You are on page 1of 55

Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
1.1 PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI
1.1.1 Sơ đồ địa lý mạng điện

N
70 km 6

3 40 km 4

1
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

1.1.2 Nguồn điện


Với giả thiết khi thiết kế mạng điện là có một nguồn cung cấp điện như sau:
 Nguồn điện tính từ thanh góp cao áp của Nhà Máy Điện, trạm trung gian địa
phương.
 Nguồn điện cung cấp đủ công suất tác dụng cho phụ tải.
 Hệ số công suất trên thanh góp (có giới hạn công suất phản kháng) .

1.1.3 Phụ tải điện


Với giả thiết về phụ tải điện như sau:
 Công suất của phụ tải cỡ 30MW (khả năng tải của đường dây 110kV).
 Hệ số công suất của phụ tải 1,3,4,5,6 là 0,9 phụ tải 2 là 0,92
 Độ tin cậy cung cấp điện là có 5 hộ loại I và 1 hộ loại III.
 Thời gian sử dụng công suất cực đại là .
 Hệ số đồng thời m=1.
 Điện áp danh định của lưới thứ cấp là 22kV.

CHƯƠNG II
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
1.2 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG
Tại mỗi thời điểm luôn có sự cân bằng giữa điện năng sản xuất ra và điện năng tiêu thụ, điều
đó cũng có nghĩa là tại mỗi thời điểm cần phải có sự cân bằng giữa công suất tác dụng và công
suất phản kháng ra với công suất tác dụng và công suất phản kháng tiêu thụ. Nếu sự cân bằng
trên bị phá vỡ thì các chỉ tiêu chất lượng điện bị giảm, dẫn đến giảm chất lượng của các sản
phẩm hoặc có thể mất ổn định hoặc làm tan rã hệ thống.
Công suất tác dụng của các phụ tải liên quan tới tần số của dòng điện xoay chiều. Tần số
trong hệ thống sẽ thay đổi khi sự cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống bị phá vỡ. Giảm
công suất tác dụng phát ra dẫn đến giảm tần số và ngược lại. Vì vậy tại mỗi thời điểm trong các
chế độ xác lập của hệ thống điện, các nhà máy điện trong hệ thống cần phải phát công suất bằng
tổng công suất của các hộ tiêu thụ, kể cả tổn thất công suất trong hệ thống.
Cân bằng sơ bộ công suất tác dụng được thực hiện trong chế độ phụ tải cực đại của hệ thống.
phương trình cân bằng công suất tác dụng có dạng tổng quát sau:

Trong đó:
: Công suất tác dụng phát ra của nguồn.
: Công suất tác dụng yêu cầu của phụ tải.
mà:

với:
m : Hệ số đồng thời, ở đây m=1.
: Tổng công suất tác dụng trong chế độ cực đại.
2
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

= P1+ P2 +P3 +P4 +P5 +P6=32+28+30+26+28+24=168 MW.


: Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và trong trạm biến áp, được lấy
bằng 5%

MW.

: Tổng công suất tự dùng của nhà máy điện, ở đây =0.
(do chỉ xét từ thanh góp cao áp của nhà máy điện hay trạm biến áp địa phương).
: Tổng công suất dự trữ của mạng điện (ở đây ta coi hệ thống có công suất vô
cùng lớn nên =0).
Vậy:
=168+8,4=176.4 MW.
Do giả thiết nguồn cung cấp đủ công suất tác dụng nên ta không cân bằng chúng.
1.3 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Để đảm bảo chất lượng điện áp cần thiết ở các hộ tiêu thụ trong hệ thống điện và trong các khu
vực riêng biệt của nó, cần có đầy đủ công suất của các nguồn công suất phản kháng. Vì vậy trong
giai đoạn đầu của thiết kế phát triển hệ thống điện hay các mạng điện của các vùng riêng biệt cần
phải tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản kháng của lưới điện.
Cân bằng công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế được tiếng hành chung đối với cả hệ
thống.
Cân bằng công suất phản kháng được tiến hành đối với chế độ cực đại của hệ thống điện và
phương trình cân bằng trong trường hợp này có dạng:
(có thể có thêm bù công suất phản kháng).

Trong đó:
: tổng công suất phản kháng của các máy phát trong các nhà máy điện.
: công suất của các thiết bị bù.
: công suất phản kháng của các phụ tải.
: tổn thất công suất phản kháng của các máy biến áp.
: công suất phản kháng sinh ra bởi dung dẫn đường dây cao áp
: tổn thất công suất phản kháng cảm kháng đường dây.
(với giả thiết ).
Kiểm tra biểu thức trên ta có:
(Ví ).

=0,6197.176,4=109,315 MVAr.

: Tổng công suất phản kháng yêu cầu của phụ tải.

Mà:
3
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Với

m: là hệ số đồng thời m=1.

: Tổng công suất phản kháng của phụ tải ở chế độ cực đại.

= Q1+ Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6

Mà:
Qi=Pi.tg i ( cos i =0,9 tg i =0,484, cos i =0,92 tg i =0,426) do đó
ta có bảng sau:

Phụ tải 1 Phụ tải 2 Phụ tải 3 Phụ tải 4 Phụ tải 5 Phụ tải 6
Pi(MW) 32 28 30 26 28 24
Qi(MWr 15,49 11,93 14,52 12,58 13,55 11,62
)
Bảng 1.1
Do đó:
=79,69 MVAr.
: Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm hạ áp được tính
bằng 15% ,ta có:

MVAr

: Tổng gồm: tổn thất công suất phản kháng trên đường dây và
công suất phản kháng do dung dẫn do đường dây sinh ra. Giả sử đường dây truyền tải công suất
tự nhiên và đường dây không tổn thất (R=0,G=0). Vậy .
: Tổng công suất tự dùng và dự trữ của nhà máy, trong
trường hợp này chúng bằng 0.
=79,69+11,95=91,64 MVAr
Ta thấy < nên chúng ta không phải tiến hành bù sơ bộ.

1.4 CÁC SỐ LIỆU KỸ THUẬT CƠ BẢN

1.4.1 Khoảng cách từ nhà máy tới các phụ tải


Từ sơ đồ mặt bằng nhà máy ta có khoảng cách từ nhà máy đến phụ tải là:

4
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Đoạn N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6


l(km) 50,99 56,57 50,99 58,31 44,72 70
Bảng 1.2

1.4.2 Bảng thông số của các phụ tải điện


Như vậy ta có bảng các thông số của các phụ tải thiết như sau:
Phụ tải Ln-i(km) Pi(MW) Qi(MVAr)
1 50,99 30 15,49
2 56,57 28 11,93
3 50,99 30 14,52
4 58,31 26 12,58
5 44,72 28 13,55
6 70 24 11,62
Bảng 1.3

1.4.3 Các lựa chọn kỹ thuật ban đầu


- Truyền tải điện xoay chiều AC.
- Dùng đường dây trên không dây dẫn trần.
- Dùng dây nhôm lõi thép AC.
- Dùng cột bê tông cốt thép với hệ số vận hành đường dây

Ký hiệu dây dẫn AC-70 AC-95 AC-120 AC-150 AC-185 AC-240


Cột bê tông ly tâm 300 308 320 336 352 402
Cột thép 380 385 392 403 416 436
Bảng 1.4
Giá thành đường dây trên không một mạch điện áp 110kV ( đ/km).
Ghi chú: Giá thành đường dây hai mạch bằng 1,6 lần giá thành đường dây một mạch.
- Giá thành trạm biến áp truyền tải có một máy biến áp điện áp 110/10 kV với hệ số vận hành các
thiết bị trong trạm biến áp =0,10.

Công suất định mức, MVA 16 25 32

Giá thành, đ/trạm 15,000 22,000 29,000


Bảng 1.5
Ghi chú: Giá thành trạm hai máy biến áp bằng 1,8 lần giá thành trạm có một máy biến áp.

CHƯƠNG III
5
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU VỀ KINH TẾ – KỸ THUẬT

A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nguyên tắc chủ yếu và quan trọng nhất của công tác thiết kế mạng điện là cung
cấp điện được kinh tế và đảm bảo độ tin cậy. Do vậy phải tìm ra được một phương án
phù hợp sao cho với phương án đó đảm bảo về mặt kỹ thuật và có tính kinh tế cao.
B. DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN CHO MẠNG ĐIỆN - TÍNH TOÁN SƠ BỘ
VỀ KỸ THUẬT
1. Các phương án dự kiến đi dây
Để thoả mãn mục đích là thiết kế mạng điện phải tối ưu thì việc đầu tiên cần làm
đó là vạch ra các phương án nối dây. Để lập được các phương án nối dây ta dựa trên các
nguyên tắc sau:
- Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện.
- Dựa vào sơ đồ vị trí mặt bằng.
Do có những yêu cầu trên nên ta có:
- Các phụ tải 1, 2, 3, 4, 5 là hộ loại I nên phải được cung cấp bằng đường dây hai
mạch hoặc mạng kín, phụ tải 6 là phụ tải loại 3 nên được cấp điện bằng đường dây mạch
đơn.
- Từ sự phân tích trên ta có các phương án nối mạng.
Phương án1:

6
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Phương án2:

4
2

1
7
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Phương án3:

Phương án 4:

8
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Phương án 5:

40km

2. Chọn điện áp danh định


Để chọn điện áp danh định của mạng điện ta dùng công thức kinh nghiệm:

(2.1)

Trong đó:
Vi: điện áp trên đường dây thứ i (kV)
li: chiều dài đường dây thứ i (km)
Pi: công suất chạy trên đường dây thứ i ở chế độ phụ tải cực đại.
Để việc tính toán đơn giản ta tính các đoạn l i là các đoạn trực tiếp từ nguồn đến
phụ tải (mạng hình tia) và ta có kết quả như sau:

Đoạn đường dây Chiều dài (km) Pi (MW) Ui (kV)


N-1 50,99 32 102,98
N-2 56,57 28 97,49
N-3 50,99 30 100,01
9
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

N-4 58,31 26 94,52


N-5 44,72 28 96,34
N-6 70 24 92,47

Từ kết quả ở bảng trên ta chọn cấp điện áp danh định cho toàn mạng là:
Vdd = 110 (kV)
3. Lựa chọn tiết diện dây dẫn
Phần chung:
- Trong tất cả các phương án đã vạch ra ta đều chọn loại dây dẫn là: Dây nhôm lõi
thép. Ký hiệu: AC.
- Khoảng cách trung bình hình học giữa các pha ta lấy: Dtb = 5m
- Loại dây AC kết hợp với thời gian sử dụng công suất max: Tmax = 4900h
Tra bảng ta có: Jkt = 1,1 (A/mm2)
3.1. Phương án 1
a- Sơ đồ nối dây

b-Dòng công suất truyền tải trên các đoạn đường dây
Khi tính sơ bộ ta không xét đến tổn thất công suất trên các đoạn đường dây và ta
dùng điện áp danh định của mạng để tính toán. Như vậy dòng công suất truyền tải trên

10
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

các đường dây chính là công suất ở các phụ tải hoặc tổng công suất các phụ tải nối với
đường dây đó.
Sau khi tính toán ta có kết quả như sau:
Đường dây Pi(MW) Q i (MVAR) S i (MVA)
N-1 32 17,21 35,56
N-2 28 12,96 30,43
N-3 30 16,13 33,33
N-4 26 13,98 28,89
N-5 28 15,06 31,11
N-6 24 12,91 26,67
c- Chọn tiết diện tiêu chuẩn, kiểm tra sự cố
- Sau khi đã biết được phân bố dòng công suất truyền tải trên các đoạn đường dây ta
sẽ tính được dòng Iiln trên các đoạn đường dây ở chế độ phụ tải cực đại theo công thức
sau:
Đối với đường dây một mạch:

(2.2)

Đối với đường dây hai mạch:

(2.3)

Trong đó:
Siln: dòng công suất chạy trên đường dây thứ i (MVA)
Vdd: điện áp danh định của mạng (kV)
- Sau khi đã tính được Iiln trên mỗi đoạn đường dây ta sẽ tính tiết diện tính toán
bằng công thức:

(2.4)

- Sau khi tính được Ftt ta tiến hành chọn tiết diện dây dẫn với nguyên tắc: Chọn F tc
gần nhất gần Ftt nhất về phía trên (để còn tính đến mở rộng phụ tải cho tương lai).
- Sau khi đã chọn được Ftc ta tra bảng để tìm ra dòng điện cho phép nhờ các số liệu
đã cho trong sổ tay.
11
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

- Sự cố nguy hiểm:
Đối với mạng kín: Sự cố nguy hiểm là sự cố khi đứt một đường dây trong mạng
kín đó mà có công suất truyền tải lớn nhất. Ta không giả thiết có sự cố xếp chồng (cùng
đứt hai đường dây một lúc).
Đối với mạng hở và đường dây hai mạch sự cố nguy hiểm nhất là đứt một dây.
Khi đó dòng điện sự cố gấp hai lần dòng bình thường.
Dòng sự cố:
Isc = 2Ibt (2.5)
Với đường dây 2 mạch:

(2.6)

Với đường dây một mạch:

(2.7)

* Áp dụng với phương án 1:


Số Siln Iiln Ftt Ftc Icp Isc
Đoạn Kết luận
mạch (MVA) (A) (mm2) (mm2) (A) (A)

N-1 2 35,56 AC-95 330 186,62 T mãn


93,31 84,83
N-2 2 30,43 AC-70 265 159,72 T mãn
79,86 72,6
N-3 2 33,33 AC-70 265 174,94 T mãn
87,47 79,52
N-4 2 28,89 AC-70 265 151,64 T mãn
75,82 68,93
N-5 2 31,11 AC-70 265 163,28 T mãn
81,64 74,22
N-6 1 26,67 AC-120 380 279.96 T mãn
139.98 127.25
d- Kiểm tra độ bền cơ, tổn thất vầng quang
- Tổn thất vầng quang: Tất cả các dây dẫn ta chọn trong phương án này đều có tiết
diện lớn hơn hoặc bằng 70mm2. Mặt khác cấp điện áp danh định của mạng điện là
110kV. Do vậy tổn thất vầng quang trong phương án là không đáng kể.
- Độ bền cơ: Khi các dây dẫn đã thoả mãn điều kiện phát sinh vầng quang thì cũng
thoả mãn các điều kiện về độ bền cơ.
e- Thông số các đường dây

12
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Sau khi đã biết được tiết diện các dây dẫn trong mạng và lấy D tb = 5m tra bảng ta
tìm được các thông số đường dây.
Mặt khác ta đã biết chiều dài các đoạn đường dây thì ta tính được thông số của
đường dây bằng công thức:
Đường dây một mạch:
Ri = r0.li ()
Xi = x0.li ()
Đường dây hai mạch:

Từ đó ta có bảng kết quả sau:

Đường Số Loại F R0 X0 Li Ri Xi
dây mạch dây (mm2) (W/km) (W/km) (km) (W) (W)
N-1 2 AC 95 0,33 0,429 50,99 8,41 10,94
N-2 2 AC 70 0,46 0,44 56,57 13,01 12,45
N-3 2 AC 70 0,46 0,44 50,99 11,73 11,22
N-4 2 AC 70 0,46 0,44 58,31 13,41 12,83
N-5 2 AC 70 0,46 0,44 44,72 10,29 9,84
N-6 1 AC 120 0,27 0,423 70 18,9 29,61
f- Tính tổn thất điện áp lớn nhất lúc bình thường - lúc sự cố
Để tính tổn thất điện áp trong chế độ vận hành bình thường và chế độ sự cố nguy
hiểm nhất ta dùng công thức.
Khi mạng vận hành bình thường:

(2.8)

Khi có sự cố:
Đối với mạng kín đứt đoạn nào truyền tải công suất lớn nhất thì nguy hiểm nhất.
Đối với đường dây hai mạch trong mạng hở thì sự cố nguy hiểm là đứt một mạch trên
đường dây.
13
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Giả thiết là không có sự cố xếp chồng tức là không đứt hai mạch cùng một lúc.
Uisc% = 2Uibt% (2.9)

Tính cho phương án 1:


Ta tính Uibt%; Uisc% cho từng lộ kép riêng biệt ta có bảng kết quả sau:

Đường dây Ri (W) Xi (W) Pi Qi Uibt% Uisc%

N-1 32 17,21
8,41 10,94 3,78 7,56
N-2 28 12,96
13,01 12,45 4,34 8,68
N-3 30 16,13
11,73 11,22 4,4 8,8
N-4 26 13,98
13,41 12,83 4,36 8,72
N-5 28 15,06
10,29 9,84 3,61 7,22
N-6 24 12,91
18,9 29,61 6,91 13,82
Vậy:
Uibt max% = max(Uibt N-1 %; Uibt N -2 %; Uibt N-3 %; Uibt N-4 %; Uibt N-5 %;
Uibt N - 6%) = 6,91 %.
Uisc max% = max(Uisc N-1 %; Uisc N -2 %; Uisc N-3 %; Uisc N-4 %; Uisc N-5 %;
Uisc N - 6%) = 13,82 %.
3.2. Phương án 2
a- Sơ đồ nối dây

14
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

b-Dòng công suất truyền tải trên các đoạn đường dây
Khi tính sơ bộ ta không xét đến tổn thất công suất trên các đoạn đường dây và ta
dùng điện áp danh định của mạng để tính toán. Như vậy dòng công suất truyền tải trên
các đường dây chính là công suất ở các phụ tải hoặc tổng công suất các phụ tải nối với
đường dây đó.
Sau khi tính toán ta có kết quả như sau:

Đường dây Pi(MW) Q i (MVAR) S i (MVA) U (kV) Uđm (kV)


N-1 32 17,21 35,56 102,98
N-2 28 12,96 30,43 97,49
N-3 30 16,13 33,33 100,01
110
N-4 28 13,98 28,89 94,52
5-6 24 12,91 26,67 95,55
N-5 52 27,97 57,78 88,94
c- Chọn tiết diện tiêu chuẩn, kiểm tra sự cố
- Sau khi đã biết được phân bố dòng công suất truyền tải trên các đoạn đường dây
ta sẽ tính được dòng I iln trên các đoạn đường dây ở chế độ phụ tải cực đại theo công thức
sau:
Đối với đường dây một mạch:
15
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

(2.2)

Đối với đường dây hai mạch:

(2.3)

Trong đó:
Siln: dòng công suất chạy trên đường dây thứ i (MVA)
Vdd: điện áp danh định của mạng (KV)
- Sau khi đã tính được Iiln trên mỗi đoạn đường dây ta sẽ tính tiết diện tính toán
bằng công thức:

(2.4)

- Sau khi tính được Ftt ta tiến hành chọn tiết diện dây dẫn với nguyên tắc: Chọn Ftc
gần nhất gần Ftt nhất về phía trên (để còn tính đến mở rộng phụ tải cho tương lai).
- Sau khi đã chọn được Ftc ta tra bảng để tìm ra dòng điện cho phép nhờ các số liệu
đã cho trong sổ tay.
- Sự cố nguy hiểm:
Đối với mạng kín: Sự cố nguy hiểm là sự cố khi đứt một đường dây trong mạng
kín đó mà có công suất truyền tải lớn nhất. Ta không giả thiết có sự cố xếp chồng (cùng
đứt hai đường dây một lúc).
Đối với mạng hở và đường dây hai mạch sự cố nguy hiểm nhất là đứt một dây.
Khi đó dòng điện sự cố gấp hai lần dòng bình thường.
Dòng sự cố:
Isc = 2Ibt (2.5)
Với đường dây 2 mạch:

(2.6)

Với đường dây một mạch:

(2.7)

Áp dụng với phương án 2:

16
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Số Siln Iiln Ftt Ftc Icp Isc Kết


Đoạn
mạch (MVA) (A) (mm2) (mm2) (A) (A) luận

N-1 2 35,56 93,31 84,83 AC-95 93,31 186,62 T. mãn

N-2 2 30,43 79,86 72,6 AC-70 79,86 159,72 T. mãn

N-3 2 33,33 87,47 79,52 AC-70 87,47 174,94 T. mãn

N-4 2 28,89 75,82 68,93 AC-70 75,82 151,64 T. mãn

5-6 1 26,67 AC-70 279,96 T. mãn


139,98 127,25 139.98
AC- T. mãn
N-5 2 57,78 151,63 137,85 151,63 303,26
120

d- Kiểm tra độ bền cơ, tổn thất vầng quang


- Tổn thất vầng quang: Tất cả các dây dẫn ta chọn trong phương án này đều có tiết
diện lớn hơn hoặc bằng 70mm2. Mặt khác cấp điện áp danh định của mạng điện là
110kV. Do vậy tổn thất vầng quang trong phương án là không đáng kể.
- Độ bền cơ: Khi các dây dẫn đã thoả mãn điều kiện phát sinh vầng quang thì cũng
thoả mãn các điều kiện về độ bền cơ.
e- Thông số các đường dây
Sau khi đã biết được tiết diện các dây dẫn trong mạng và lấy Dtb = 5m tra bảng ta
tìm được các thông số đường dây.
Mặt khác ta đã biết chiều dài các đoạn đường dây thì ta tính được thông số của
đường dây bằng công thức:
Đường dây một mạch:
Ri = r0.li ()
Xi = x0.li ()
Đường dây hai mạch:

17
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Từ đó ta có bảng kết quả sau:


Đường Số Loại F R0 X0 Li Ri Xi
dây mạch dây (mm2) (W/Km) (W/Km) (Km) (W) (W)
N-1 2 AC 95 0,33 0,429 50,99 8,41 10,94
N-2 2 AC 70 0,46 0,44 56,57 13,01 12,45
N-3 2 AC 70 0,46 0,44
50,99 11,73 11,22
N-4 2 AC 70 0,46 0,44
58,31 13,41 12,83
5-6 1 AC 70 0,46 0,44
30,06 9,74 15,25
N-5 2 AC 120 0,27 0,423 44,72 3,78 7,49

f- Tính tổn thất điện áp lớn nhất lúc bình thường - lúc sự cố
Để tính tổn thất điện áp trong chế độ vận hành bình thường và chế độ sự cố nguy
hiểm nhất ta dùng công thức:
Khi mạng vận hành bình thường:

(2.8)

Khi có sự cố:
Đối với mạng kín đứt đoạn nào truyền tải công suất lớn nhất thì nguy hiểm nhất.
Đối với đường dây hai mạch trong mạng hở thì sự cố nguy hiểm là đứt một mạch trên
đường dây.
Giả thiết là không có sự cố xếp chồng tức là không đứt hai mạch cùng một lúc.
Uisc% = 2Uibt% (2.9)
Tính cho phương án 2:
Ta tính Uibt%; Uisc% cho từng lộ kép riêng biệt ta có bảng kết quả sau:

Đường dây Ri (W) Xi (W) Pi Qi Uibt% Uisc%

N-1 32 17.21
8,41 10,94 3,78 7,56
N-2 28 12.96
13,01 12,45 4,34 8,68
N-3 30 16.13
11,73 11,22 4,4 8,8
N-4 28 13.98
13,41 12,83 4,36 8,72
5-6 24 12.91
9,74 15,25 3,56 7,12
18
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

N-5 52 27.97
4,86 7,61 3,85 7,7
Vậy:
Uibt max% = 4,4%
Uisc max% = 8,8%

3.3. Phương án 3
a- Sơ đồ nối dây

b-Dòng công suất truyền tải trên các đoạn đường dây
Khi tính sơ bộ ta không xét đến tổn thất công suất trên các đoạn đường dây và ta
dùng điện áp danh định của mạng để tính toán. Như vậy dòng công suất truyền tải trên
các đường dây chính là công suất ở các phụ tải hoặc tổng công suất các phụ tải nối với
đường dây đó.
Sau khi tính toán ta có kết quả như sau:

Đường dây Pi(MW) Q i (MVAR) S i (MVA) U (kV) Uđm (kV)


N-1 60 32,27 36.67 137,99 110

19
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

1-2 28 12,96 16.74 97,49


N-3 30 16,13 18.33 100,01
N-4 26 13,98 15.89 94,52
N-5 28 15,06 17.11 96,34
N-6 24 12,91 14.67 92,47

c- Chọn tiết diện tiêu chuẩn, kiểm tra sự cố


- Sau khi đã biết được phân bố dòng công suất truyền tải trên các đoạn đường dây
ta sẽ tính được dòng I iln trên các đoạn đường dây ở chế độ phụ tải cực đại theo công thức
sau:
Đối với đường dây một mạch:

(2.2)

Đối với đường dây hai mạch:

(2.3)

Trong đó:
Siln: dòng công suất chạy trên đường dây thứ i (MVA)
Vdd: điện áp danh định của mạng (KV)
- Sau khi đã tính được Iiln trên mỗi đoạn đường dây ta sẽ tính tiết diện tính toán
bằng công thức:

(2.4)

- Sau khi tính được Ftt ta tiến hành chọn tiết diện dây dẫn với nguyên tắc: Chọn Ftc
gần nhất gần Ftt nhất về phía trên (để còn tính đến mở rộng phụ tải cho tương lai).
- Sau khi đã chọn được Ftc ta tra bảng để tìm ra dòng điện cho phép nhờ các số liệu
đã cho trong sổ tay.
- Sự cố nguy hiểm:
Đối với mạng kín: Sự cố nguy hiểm là sự cố khi đứt một đường dây trong mạng
kín đó mà có công suất truyền tải lớn nhất. Ta không giả thiết có sự cố xếp chồng (cùng
đứt hai đường dây một lúc).

20
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Đối với mạng hở và đường dây hai mạch sự cố nguy hiểm nhất là đứt một dây.
Khi đó dòng điện sự cố gấp hai lần dòng bình thường.
Dòng sự cố:
Isc = 2Ibt (2.5)
Với đường dây 2 mạch:

(2.6)

Với đường dây một mạch:

(2.7)

Áp dụng với phương án 3:


Số Siln Iiln Ftt Ftc Icp Isc Kết
Đoạn
mạch (MVA) (A) (mm2) (mm2) (A) (A) luận

N-1 2 66,67 AC-150 174,95 349,9 T. mãn


174,95 159,05
1-2 2 30,43 AC-70 79,86 159,72 T. mãn
79,86 72,6
N-3 2 33,33 AC-70 87,47 174,94 T. mãn
87,47 79,52
N-4 2 28,89 AC-70 75,82 151,64 T. mãn
75,82 68,93
N-5 2 31,11 AC-70 81,64 163,28 T. mãn
81,64 74,22
N-6 1 26,67 AC-120 139,98 279,96 T. mãn
139,98 127,25
d- Kiểm tra độ bền cơ, tổn thất vầng quang
- Tổn thất vầng quang: Tất cả các dây dẫn ta chọn trong phương án này đều có tiết
diện lớn hơn hoặc bằng 70mm2. Mặt khác cấp điện áp danh định của mạng điện là
110kV. Do vậy tổn thất vầng quang trong phương án là không đáng kể.
- Độ bền cơ: Khi các dây dẫn đã thoả mãn điều kiện phát sinh vầng quang thì cũng
thoả mãn các điều kiện về độ bền cơ.
e- Thông số các đường dây
Sau khi đã biết được tiết diện các dây dẫn trong mạng và lấy Dtb = 5m tra bảng ta
tìm được các thông số đường dây.
Mặt khác ta đã biết chiều dài các đoạn đường dây thì ta tính được thông số của
đường dây bằng công thức:
21
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Đường dây một mạch:


Ri = r0.li ()
Xi = x0.li ()
Đường dây hai mạch:

Từ đó ta có bảng kết quả sau:


Đường Số Loại F R0 X0 Li Ri Xi
dây mạch dây (mm2) (W/Km) (W/Km) (Km) (W) (W)
N-1 2 AC 150 0,416
0,21 50,99 5,35 10,61
1-2 2 AC 70 0,46 0,44 31,62 13,01 12,45
N-3 2 AC 70 0,46 0,44 50,99 11,73 11,22
N-4 2 AC 70 0,46 0,44 58,31 13,41 12,83
N-5 2 AC 70 0,46 0,44 44,72 10,29 9,84
N-6 1 AC 120 0,27 0,423 70 18,9 29,61
f- Tính tổn thất điện áp lớn nhất lúc bình thường - lúc sự cố
Để tính tổn thất điện áp trong chế độ vận hành bình thường và chế độ sự cố nguy
hiểm nhất ta dùng công thức:
Khi mạng vận hành bình thường:

(2.8)

Khi có sự cố:
Đối với mạng kín đứt đoạn nào truyền tải công suất lớn nhất thì nguy hiểm nhất.
Đối với đường dây hai mạch trong mạng hở thì sự cố nguy hiểm là đứt một mạch trên
đường dây.
Giả thiết là không có sự cố xếp chồng tức là không đứt hai mạch cùng một lúc.
Uisc% = 2Uibt% (2.9)
Tính cho phương án 4:

22
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Ta tính Uibt%; Uisc% cho từng lộ kép riêng biệt ta có bảng kết quả sau:

Đường dây Ri (W) Xi (W) Pi Qi Uibt% Uisc%

N-1 60 32,27
5,35 10,61 5,48 10,46
1-2 28 12,96
7,27 6,96 4,34 8,68
N-3 30 16,13
11,73 11,22 4,4 8,8
N-4 26 13,98
13,41 12,83 4,36 8,72
N-5 28 15,06
10,29 9,84 3,61 7,22
N-6 24 12,91
9,45 14,81 6,91 13,82
Vậy:
Uibt max% = 6,91%.
Uisc max% = 13,82%.
3.4. Phương án 4
a- Sơ đồ nối dây

b-Dòng công suất truyền tải trên các đoạn đường dây
Khi tính sơ bộ ta không xét đến tổn thất công suất trên các đoạn đường dây và ta
dùng điện áp danh định của mạng để tính toán. Như vậy dòng công suất truyền tải trên
23
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

các đường dây chính là công suất ở các phụ tải hoặc tổng công suất các phụ tải nối với
đường dây đó.
Sau khi tính toán ta có kết quả như sau:

Đường dây Pi(MW) Q i (MVAR) S i (MVA) U (kV) Uđm (kV)


N-1 60 32,27 66,67 137,99
1-2 28 12,96 30,43 95,05
N-3 30 16,13 33,33 100,01
110
N-4 26 13,98 28,89 94,52
5–6 24 12,91 26,67 89,86
N-5 52 27,97 57,78 130,34
c- Chọn tiết diện tiêu chuẩn, kiểm tra sự cố
- Sau khi đã biết được phân bố dòng công suất truyền tải trên các đoạn đường dây
ta sẽ tính được dòng I iln trên các đoạn đường dây ở chế độ phụ tải cực đại theo công thức
sau:
Đối với đường dây một mạch:

(2.2)

Đối với đường dây hai mạch:

(2.3)

Trong đó:
Siln: dòng công suất chạy trên đường dây thứ i (MVA)
Vdd: điện áp danh định của mạng (KV)
- Sau khi đã tính được Iiln trên mỗi đoạn đường dây ta sẽ tính tiết diện tính toán
bằng công thức:

(2.4)

- Sau khi tính được Ftt ta tiến hành chọn tiết diện dây dẫn với nguyên tắc: Chọn Ftc
gần nhất gần Ftt nhất về phía trên (để còn tính đến mở rộng phụ tải cho tương lai).
- Sau khi đã chọn được Ftc ta tra bảng để tìm ra dòng điện cho phép nhờ các số liệu
đã cho trong sổ tay.
24
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

- Sự cố nguy hiểm:
Đối với mạng kín: Sự cố nguy hiểm là sự cố khi đứt một đường dây trong mạng
kín đó mà có công suất truyền tải lớn nhất. Ta không giả thiết có sự cố xếp chồng (cùng
đứt hai đường dây một lúc).
Đối với mạng hở và đường dây hai mạch sự cố nguy hiểm nhất là đứt một dây.
Khi đó dòng điện sự cố gấp hai lần dòng bình thường.
Dòng sự cố:
Isc = 2Ibt (2.5)
Với đường dây 2 mạch:

(2.6)

Với đường dây một mạch:

(2.7)

Áp dụng với phương án 4:


Số Siln Iiln Ftt Ftc Icp Isc Kết
Đoạn
mạch (MVA) (A) (mm2) (mm2) (A) (A) luận

N-1 2 66,67 AC-150 174,95 349,9 T. mãn


174,95 159,05
1-2 2 30,43 AC-70 79,86 159,72 T. mãn
79,86 72,6
N-3 AC-70 T. mãn
2 33,33 87,47 79,52
87,47 174,94

N-4 AC-70 T. mãn


2 28,89 75,82 68,93
75,82 151,64

5–6 1 26,67 AC-120 139,98 279,96 T. mãn


139,98 127,25
N-5 2 57,78 AC-120 151,63 303,26 T. mãn
151,63 137,85
d- Kiểm tra độ bền cơ, tổn thất vầng quang
- Tổn thất vầng quang: Tất cả các dây dẫn ta chọn trong phương án này đều có tiết
diện lớn hơn hoặc bằng 70mm2. Mặt khác cấp điện áp danh định của mạng điện là
110kV. Do vậy tổn thất vầng quang trong phương án là không đáng kể.
- Độ bền cơ: Khi các dây dẫn đã thoả mãn điều kiện phát sinh vầng quang thì cũng
thoả mãn các điều kiện về độ bền cơ.
e- Thông số các đường dây
25
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Sau khi đã biết được tiết diện các dây dẫn trong mạng và lấy Dtb = 5m tra bảng ta
tìm được các thông số đường dây.
Mặt khác ta đã biết chiều dài các đoạn đường dây thì ta tính được thông số của
đường dây bằng công thức:
Đường dây một mạch:
Ri = r0.li ()
Xi = x0.li ()
Đường dây hai mạch:

Từ đó ta có bảng kết quả sau:


Đường Số Loại F R0 X0 Li Ri Xi
dây mạch dây (mm2) (W/Km) (W/Km) (Km) (W) (W)
N-1 2 AC 150 0,21 0,44 50,99 5,35 10.61
1-2 2 AC 70 0,46 0,429 31,62 7,27 6.96

N-3 2 AC 70 0,46 0,429 50,99 11,73 11.22


N-4 2 AC 70 0,46 0,429 58,31 13,41 12.83
5–6 1 AC 120 0,27 0,423 36,06 12,07 18,92

N-5 2 AC 120 0,27 0,423 44,72 9,45 14,81

f- Tính tổn thất điện áp lớn nhất lúc bình thường - lúc sự cố
Để tính tổn thất điện áp trong chế độ vận hành bình thường và chế độ sự cố nguy
hiểm nhất ta dùng công thức:
Khi mạng vận hành bình thường:

(2.8)

Khi có sự cố:
Đối với mạng kín đứt đoạn nào truyền tải công suất lớn nhất thì nguy hiểm nhất.
Đối với đường dây hai mạch trong mạng hở thì sự cố nguy hiểm là đứt một mạch trên
đường dây.
26
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Giả thiết là không có sự cố xếp chồng tức là không đứt hai mạch cùng một lúc.
Uisc% = 2Uibt% (2.9)
Tính cho phương án 4:
Ta tính Uibt%; Uisc% cho từng lộ kép riêng biệt ta có bảng kết quả sau:

Đường dây Ri (W) Xi (W) Pi Qi Uibt% Uisc%

N-1 5,35 10.61 60 32,27 5,48 10,96


1-2 7,27 6.96 28 12,96 2,43 4,86
N-3 11,73 11.22 30 16,13 4,4 8,8
N-4 13,41 12.83 26 13,98 4,36 8,72
5–6 12,07 18,92 24 12,91 9,56 19,12
N-5 9,45 14,81 52 27,97 3,45 6,9
Vậy:
Uibt max% = 9,56 %.
Uisc max% = 19,12 %.

3.5 Phương án 5
a- Sơ đồ nối dây

27
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

40km

b- Phân bố dòng công suất trên các đoạn đường dây

Pi Qi Si Li
Đường dây
(kW) (kVAr) (kVA) (km)
N-1 32 17,21 35,56 50,99
N-2 28 12,96 30,43 56,57
N-3 28,64 15,4 31,82 50,99
N-4 27,36 14,71 30,4 58,31
N-5 52 27,97 57,78 44,72
5- 6 24 12,91 26,67 36,06
4-3 1,36 0,73 1,51 40
28
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

c- Chọn tiết diện tiêu chuẩn, kiểm tra sự cố


Áp dụng với phương án 5 ta có:
Tính tương tự như phương án trên ta có:
- Xét mạng kín N - 4 - 3:
Ta giả thiết đứt đoạn N - 4 hoặc N - 3 (Vì công suất truyền tải trên đoạn này lớn
nên khi bị đứt sẽ rất nguy hiểm cho mạng). Sau khi đứt ta còn mạng hở N - 4 - 3, hoặc N
- 3 - 6.
Dòng công suất trên N - 4 là:

Lúc này dòng Isc trên đoạn N - 4 là:

Dòng công suất trên N - 3 là:

Lúc này dòng Isc trên đoạn N - 3 là:

Vậy ta có bảng kết quả sau:

Số Siln Iiln Ftt Ftc Icp Isc


Đoạn Kết luận
mạch (MVA) (A) (mm2) (mm2) (A) (A)

N-1 2 AC-95 330 186,62 T. mãn


35.56 93.31 84.83
N-2 2 AC-70 265 159,72 T. mãn
30.43 79.86 72.6
N-3 1 AC-150 450 334,02 T. mãn
31.82 167.01 151.83
N-4 1 AC-150 450 319,12 T. mãn
30.4 159.56 145.05
N-5 2 AC-120 380 303,26 T. mãn
57.78 151.63 137.85
5- 6 1 AC-120 380 279,96 T. mãn
26.67 139.98 127.25
4-3 1 AC-70 265 15,86 T. mãn
1.51 7.93 7.21
d- Kiểm tra độ bền cơ, tổn thất vầng quang

29
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Tất cả các dây đã chọn trong phương án này đều có tiết diện F > 70mm 2 vậy đều
thoả mãn điều kiện phát sinh vầng quang và độ bền cơ của đường dây 110kV.
e- Thông số các đường dây
Tính toán tương tự như phương án một ta có bảng kết quả sau:

Đường Số Loại F R0 X0 Li Ri Xi
dây mạch dây (mm2) (/km) (/km) (km) () ()

N-1 2 AC 95
0,33 0,429 50,99 8,41 10,94
N-2 AC
2 70
0,46 0,44 56,57 13,01 12,45
N-3 AC
1 150
0,21 0,416 50,99 10,71 21,21
N-4 AC
1 150
0,21 0,416 58,31 12,25 24,26
N-5 AC
2 120
0,27 0,423 44,72 6,04 9,46
5- 6 AC
1 120
0,46 0,44 36,06 9,74 15,25
4-3 AC
1 70
0,46 0,44 40 18,4 17,6
f- Tính tổn thất điện áp lớn nhất lúc bình thường - lúc sự cố
Tính cho phương án 5:
Lúc bình thường tính cho mạch kín giống như tính ở lộ kép:
Lúc sự cố nguy hiểm nhất là đứt đoạn N - 4

= 11,7 %

= 6.6 %

Vậy AU4-3 = + = 18.3


Hoặc đứt đoạn N - 3:

= =10,24 %

=6,3 %

Vậy AU3-4 = + = 16,54 %

30
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Đường Ri Xi
Pi Qi Uibt%
dây (W) (W)

N-1 32 17,21
8,41 10,94 3,78
N-2 28 12,96
13,01 12,45 4,34
N-3 28,64 15,4
10,71 21,21 2,62
N-4 27,36 14,71
12,25 24,26 2,86
N-5 52 27,97
6,04 9,46 4,78
5- 6 24 12,91
9,74 15,25 1,78
4-3 1,36 0,73
18,4 17,6 0,16

Vậy: Uisc max% =18,3 %

4. Xác định Umax bt % và Umax sc % - Chọn phương án phù hợp về kỹ thuật


Trong mục 3 ta đã trình bầy rõ cách tính, kết quả tính tổn thất điện áp lớn nhất lúc bình
thường cũng như khi sự cố của các phương án. Vì vậy sau khi tính toán ta có bảng tổng kết sau:

Điều kiện kiểm Phương án


tra I II III IV V

Umaxbt (%) 6,91 4,4 6,91 9,56 9.15

Umaxsc (%) 13,82 8,8 13,82 19,12 18,3

Như vậy tổn thất điện áp của cả 5 phương án đều thoả mãn điều kiện:
Umax bt%  1015%
Umax sc%  1525%
Ta chọn phương án I, phương án II và phương án III có tổn thất điện áp nhỏ nhất
để so sánh về mặt kinh tế.

5. So sánh kinh tế các phương án


5.1. Đặt vấn đề
Sau khi đã vạch phương án, so sánh các phương án về mặt kỹ thuật, cuối cùng ta
chọn được các phương án tốt nhất về mặt kỹ thuật đó là các phương án I, II, III. Nhưng
31
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

nếu bài toán chỉ dừng ở đây thôi thì chưa đủ bởi vì thực tế yêu cầu mạng điện của ta
không những vận hành tốt mà còn phải thật kinh tế.
Chính vì yêu cầu đó mà việc so sánh kinh tế 3 phương án đã nêu trên là việc làm
cần thiết.
5.2. Tính kinh tế các phương án
Để so sánh các phương án ngoài việc so sánh về chỉ tiêu kỹ thuật ta còn so sánh về
mặt kinh tế dựa vào hàm chi phí tính toán hằng năm.Để đơn giản trong tính toán, ta coi số
lượng máy biến áp trong các trạm biến áp và máy cắt giống nhau nên chỉ tính toán với
đường dây.
Hàm chi phí tính toán hằng năm được tính theo công thức sau:
Z=(a +a ).K+A.C (3-8)
Trong đó : Z- hàm chi phí tính toán hằng năm, đ
a - hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện,a = 0,04
a - hệ số hiệu quả của vốn đầu tư, a =0,125
K- tổng vốn đầu tư về đường dây, đ
A- tổng tổn thất điện năng hằng năm,kWh
C- giá tiền tổn thất điện năng, C= 1.300 đ/kWh
 Vốn đầu tư về đường dây : K= n.k .l (đ) (3-9)
Đối với đường dây mạch đơn n=1.
Đối với đường dây mạch kép (đường dây trên không 2 mạch đặt trên cùng một cột):
n=1,6.
Với : k - giá thành 1km đường dây 1 mạch, đ/km
l - chiều dài đường dây thứ i, km
 Tổn thất điện năng trên đường dây được xác định theo công thức :
A= . (kWh) (3-10)
Trong đó : P - tổn thất công suất trên đường dây thứ i khi phụ tải cực đại,MW

P = .R (MW) (3-11)

 - thời gian tổn thất công suất cực đại, h


 =(0,124+T .10 ) .8760 (h)
Theo yêu cầu:
Tmax = 4900 (h)
  = (0,124+4900.10-4)2.8760 = 3302 (h)
5.2.1 -Tính Z cho phương án I
Áp dụng các công thức trên tính toán ta được bảng kết quả sau:

Đường Siln Loại dây


Ri () Pmax (MW) Li (Km) Koj K
dây (MVA) AC
N-1 35,56 8,41 0,879 AC-95 50,99 308 25,13
N-2 30,43 13,01 0,996 AC-70 56,57 300 27,15

32
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

N-3 33,33 11,73 1,077 AC-70 50,99 300 24,48


N-4 28,89 13,41 0,925 AC-70 58,31 300 27,99
N-5 31,11 10,29 0,823 AC-70 44,72 300 21,47
N-6 26,67 18,9 1,111 AC-120 70 320 22,4
Tổng 5,8 148,62
Ta có:
K = 148,62 x 109 (đồng)
Pmax = 5,8 (MW)
* Xác định chi phí vận hành hằng năm:
 Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị (tính theo công thức (3-10)):
A = 5,8x103x3302 = 19,18*106 (kWh)
 Chi phí tính toán hằng năm :
Z=(atc+a ).K+A.C=(0,125+0,04)*162,06*10 +19,18*106*1300= 49,456.109 đ)
5.2.2 -Tính Z cho phương án II
Áp dụng các công thức trên tính toán ta được bảng kết quả sau:

Siln Pmax Loại dây


Ri () Li (km) Koj K
(MVA) (MW) AC
N-1 35,56 8,41 0,88 AC-95 50,99 308 25,13
N-2 30,43 13,01 1 AC-70 56,57 300 27,15
N-3 33,33 11,73 1,08 AC-70 50,99 300 24,48
N-4 28,89 13,41 0,92 AC-70 58,31 300 27,99
4-5 26,67 9,74 0.,7 AC-120 36,06 320 18,46
N-6 57,78 4,7 1,3 AC-150 44,72 336 15,03
Tổng 5,75 138,24
Ta có:
K = 138,24 x109 (đồng)
Pmax = 5,75 (MW)
* Xác định chi phí vận hành hằng năm:
 Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
A = 5,75x103x3302 = 18,99*106 (kWh)
 Chi phí tính toán hằng năm :
Z=(atc+a ).K+A.C=(0,125+0,04)*138,24*10 +18,99*106*1300=38,3508.109
đ).5.2.3 -Tính Z cho phương án III
Áp dụng các công thức trên tính toán ta được bảng kết quả sau:

Pmax Loại dây


Siln (MVA) Ri () Li (km) Koj K
(MW) AC
N-1 66,67 5,35 1,97 AC150 50,99 336 27,41

33
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

1-2 30,43 13,01 1 AC-70 56,57 300 27,15


N-3 33,33 11,73 1,08 AC-70 50,99 300 24,48
N-4 28,89 13,41 0,92 AC-70 58,31 300 27,99
4-5 31,11 10,29 0,82 AC-70 44,72 300 21,47
N-6 26,67 18,9 1,11 AC-120 70 320 22,4
Tổng 6,9 150,9
Ta có:
K = 150,9 x109 (đồng)
Pmax = 6,9 (MW)
* Xác định chi phí vận hành hằng năm:
 Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
A = 6,9x103x3302 = 22,78*106 (kWh)
 Chi phí tính toán hằng năm :
Z=(atc+a ).K+A.C=(0,125+0,04)*150,9*10 +22,78*106*1300= 43,09.109 đ)
5.2.4- So sánh kinh tế các phương án
Sau khi tính được hàm chi phí tính toán Z của các phương án I, II, III ta tiến hành
lập bảng so sánh kinh tế các phương án.
Để so sánh kinh tế các phương án ta dựa trên các nguyên tắc sau:
- Sẽ chọn phương án nào có Z min.
- Nếu các phương án cần so sánh có độ chênh lệch về hàm chi phí tính toán là: Z
%   5% thì hai phương án đó xem như tương đương nhau về mặt kinh tế. Lúc đó muốn
chọn được phương án tối ưu ta cần phải dựa vào điều kiện kỹ thuật.
Bảng tổng kết các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật của các phương án:

Phương án I II III
Z 49,45.109 38,35*109 43,09*109
Umax bt% 6,91 4,4 6,91

Umax sc% 13,82 8,8 13,82

Lựa chọn theo nguyên tắc trên ta thấy phương án II là phương án thiết kế hợp lý
nhất.

34
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

CHƯƠNG IV
CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN
CHÍNH CHO MẠNG LƯỚI ĐIỆN
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Để truyền tải điện đi xa và cung cấp điện cho các phụ tải tiêu thụ cần phải
tăng điện áp từ nhà máy điện lên (nhằm mục đích giảm tổn thất khi truyền tải). Sau
khi đến các phụ tải tiêu thụ ta cần phải giảm điện áp thấp xuống. Việc tăng hay
giảm điện áp cho phù hợp trong mạng điện sẽ được giải quyết bằng các máy biến
áp và trạm biến áp.

B. LỰA CHỌN SỐ LƯỢNG - DUNG LƯỢNG MÁY BIẾN ÁP


1. Chọn số lượng máy biến áp
Để chọn được số lượng các máy biến áp trong các trạm biến áp ta có thể dựa vào
nhiều tiêu chuẩn để lựa chọn trong đó tiêu chuẩn quan trọng là: yêu cầu cung cấp điện
cho các phụ tải.
35
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Hộ loại I: Sẽ được cung cấp bằng một trạm biến áp có 2 máy biến áp.
Hộ loại III: Sẽ được cung cấp bằng một trạm biến áp có 1 máy biến áp.
Theo yêu cầu đó trong mạng ta đang thiết kế sẽ cung cấp bằng trạm biến áp có hai
máy biến áp cho tất cả các phụ tải:
2. Chọn dung lượng máy biến áp
Công suất MBA chọn sao cho cung cấp điện cho phụ tải trong các trường hợp như
: phụ tải cực đại,phụ tải cực tiểu,phụ tải gặp sự cố.Quá tải cho phép bằng 40% trong thời
gian phụ tải cực đại.
 Công suất của máy biến áp trong trường hợp trạm có 1 MBA là:
S S (MVA)
 Công suất của mỗi máy biến áp trong trạm biến áp có n máy biến áp :
S  (MVA)
Với : S - công suất cực đại của phụ tải ,MVA.
k- hệ số quá tải của MBA trong chế độ sau sự cố ; k=1,4
n- số máy biến áp trong trạm.
 Công suất của mỗi máy biến áp trong trạm biến áp có 2 MBA :
S  (MVA)
a)Phụ tải 1:
Đây là hộ phụ tải loại 1 có S = 35,56 (MVA) nên trạm có 2 MBA.Công suất

mỗi máy biến áp bằng : S  =25,4 (MVA). Trạm biến áp có yêu cầu điều chỉnh

điện áp khác thường nên:


 chọn MBA: SFZ9-25000-110/22kV điều chỉnh điện áp dưới tải do hãng Chong Qing
chế tạo.
Phụ tải 2:
Đây là hộ phụ tải loại 1 có S = 30,43 (MVA) nên trạm có 2 MBA.Công suất

mỗi máy biến áp bằng : S  =21,7 (MVA). Trạm biến áp có yêu cầu điều chỉnh
điện áp thường nên:
 chọn MBA: SFZ9-25000-110/22kV điều chỉnh điện áp dưới tải do hãng Chong Qing
Tính tương tự đối với phụ tải 3,4 có yêu cầu điều chỉnh điện áp thường, ta chọn
MBA: SF9-25000-110/22kV điều chỉnh điện áp thường do hãng Chong Qing chế tạo.
c) Phụ tải 5:
Đây là hộ phụ tải loại 1 có S = 57,78 (MVA) nên trạm có 2 MBA .S 
=41,27 (MVA). Trạm biến áp có yêu cầu điều chỉnh điện áp thường nên:
 chọn MBA: SFZ9-40000-110/22kV điều chỉnh điện áp thường do hãng Chong
Qing chế tạo.
d)Phụ tải 6.

36
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Đây là hộ phụ tải loại 3 có S = 26,67 (MVA) nên trạm có 1 MBA chọn MBA: SFZ9-
25000-110/22kV điều chỉnh điện áp dưới tải do hãng Chong Qing

Ta có bảng chọn MBA như sau:


Tên trạm Số lượng S ,MVA S /1,4 Chọn MBA
MBA MVA
1 2 35,56 25,4 SFZ9-25000-110/22kV
2 2 30,43 21,74 SFZ9-25000-110/22kV
3 2 33,33 23,81 SFZ9-25000-110/22kV
4 2 28,89 20,64 SFZ9-25000-110/22kV
5 2 26,67 19,05 SFZ9-25000-110/22kV
6 1 57,78 41,27 SFZ9-40000-110/22kV

Thông số tính toán của TBA có 02 MBA được tính theo công thức sau:

C. SƠ ĐỒ TRẠM BIẾN ÁP

2. Sơ đồ trạm biến áp
Do đa phần phụ tải là các hộ tiêu thụ loại I nên để đảm bảo cung cấp điện an
toàn và liên tục ta sử dụng sơ đồ hệ thống hai thanh góp là việc song song. Khi vận
hành một thanh góp vận hành còn một thanh góp dự trữ.
MCLL

Sơ đồ hệ thống 2 thanh góp


Đối với các trạm cuối ta có 2 trường hợp:

- Phụ tải loại III: Ta dùng sơ đồ bộ đường dây-máy biến

37
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

ÐD

S
1

Sơ đồ bộ đường dây máy biến áp

- Phụ tải loại I: ta dùng sơ đồ cầu:

Sơ đồ cầu trong Sơ đồ cầu ngoài

- Sơ đồ cầu thường được chọn phối hợp với đường dây:

+ Nếu L>70(km) thì chọn sơ đồ cầu trong bởi vì với chiều dài lớn sự cố xảy
ra do thao tác đóng cắt nhiều vì vậy phải đặt máy cắt cuối đường dây.
38
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

+ Với L<70(km) thì chọn sơ đồ cầu ngoài.


- Ngoài ra tùy theo phía nào thường hay xảy ra sự cố mà lựa chọn sơ đồ cầu tương
ứng.

Do hệ thống có chiều dài đường dây L 70 (km) nên đặt máy cắt điện ở phía

máy biến áp.


Ta có sơ đồ trạm biến áp của mạng điện thiết kế:

39
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

CHƯƠNG V
TÍNH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH
CỦA MẠNG ĐIỆN

Để đảm bảo an toàn cho hệ thống và các yêu cầu kỹ thuật ,cần tính toán sự phân bố các dòng công suất, tổn thất điện
áp, tổn thất điện năng, tổn thất công suất, xác định điện áp các nút của mạng trong chế độ vận hành. Từ đó có phương pháp
để điều chỉnh điện áp và công suát cho mạng điện. Có 3 chế độ vận hành sau: chế độ cực tiểu, chế độ cực đại và chế độ sau
sự cố.
I. Tính toán phân bố công suất
Ta tính toán phân bố công suất cho 3 chế độ vận hành: Chế độ phụ tải cực đại, chế độ phụ tải cực tiểu, chế độ sự cố.
1. Chế độ phụ tải cực đại
Ở chế độ này, điện áp trên thanh cái cao áp của nhà máy điện khi phụ tải cực đại bằng 110% điện áp định mức của
mạng:
U =110% U =121 (kV)
a)Đường dây N-1:
* Sơ đồ nguyên lý :
T1 - SFZ9-25000/110-22

NÐ 2AC95 / 50,99km S1 = 32 + j17,21

T2 - SFZ9-25000/110-22

* Sơ đồ thay thế:

40

B¶n vÏ s¬ ®å nèi d©y chi tiÕt cña m¹ng ®iÖn


Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Sn1 S' Zd S'' Sc Sb Zb


NÐ S1 = 32+ j17,21

DSo
jQcd jQcc

* Tính thông số đường dây mạch kép:

Bảng 5.1.Thông số đường dây N-1


Đường dây n F, mm L, km R,  X,  = .n.b .L , 10 S
N-1 2 95 50,99 8,41 10,94 1,35

Bảng thông số máy biến áp:


Bảng 5.2.Thông số máy biến áp trạm phụ tải 1
Số liệu kỹ thuật Số liệu tính toán
Phụ
Kiểu U U U P P I R X P Q
tải
kV kV % kW kW %   kW kVAr
SFZ9-
1 25000- 115 11 10,5 110,7 21,6 0,65 1,07 25,41 43,2 325
110/22

 Tính các thông số trên sơ đồ thay thế:


Tổng trở máy biến áp là :

41
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Z = .(R +jX )
Tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp là:
= .Z
Công suất trước tổng trở máy biến áp là:
= +
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp:
S =2.(P +jQ )
Dòng công suất vào cuộn dây cao áp :
= +S
Công suất điện dung ở cuối đường dây:
Q =U .
Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị:
= -j Q
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây :

= .Z

Dòng công suất trước tổng trở đường dây là:


= +
Công suất điện dung đầu đường dây bằng:
Q =Q
Công suất từ nguồn truyền vào đường dây có giá trị là :
= - jQ
 Tính toán tương tự với các đường dây N-2, N-3, N-4, N-5, N-6. Ta có kết quả sau:
Bảng thông số các đường dây:
Bảng 5.3.Thông số các đường dây ở chế độ phụ tải cực đại

42
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Đường n F, mm L, km R,  X,  = .n.b .L, 10 S


dây
N-1 2 95 00,99 13,69 13,38 1,35
N-2 2 70 56,57 13,01 12,45 1,49
N-3 2 70 50,99 11,73 11,22 1,35
N-4 2 70 58,31 13,41 12,83 1,54
N-5 2 40 44,72 9,74 15,25 1,18
N-6 1 120 30,06 4,7 9,3 0,40
Bảng 5.4.Thông số các máy biến áp ở chế độ phụ tải cực đại
Z () S (MVA)
Đường dây
Rb Xb P Q
N-1 1,30 30,75 0,04 0,33
N-2 1,71 38,43 0,04 0,26
N-3 1,30 30,75 0,04 0,33
N-4 1,10 30,75 0,04 0,33
N-5 2,19 61,49 0,02 0,16
N-6 1,30 30,75 0,04 0,33

43
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Bảng 5.5.Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp và trên đường dây khi phụ tải cực đại

Đườn MVA MVA


g dây MVA MVA MVA MVA MVA MVA
R X R X R X R X R X R X R X R X
12, 0,0 26,0 14,3 26,1 14,6 26,1 12,2 0,7 26,9 13,0
N-1 26 1,75 0,76 26,90 10,64
6 7 7 4 2 7 2 7 8 0 4
11, 0,0 24,0 13,4 24,1 13,7 24,1 10,8 0,8 24,9 11,5
N-2 24 1,87 0,80 24,94 8,64
6 8 8 9 2 5 2 0 2 4 9
14, 0,1 30,1 16,8 30,1 17,1 30,1 15,2 0,6 30,7 16,0
N-3 30 2,33 0,84 30,75 14,08
5 0 0 6 4 9 4 2 1 5 5
11, 0,0 28,0 13,8 28,1 14,2 28,1 12,5 0,4 28,5 13,1
N-4 28 1,95 0,57 28,52 11,52
9 7 7 7 0 0 0 7 2 2 5
10, 0,0 22,0 13,1 22,1 13,3 22,1 10,4 0,3 22,4 11,0
N-5 22 2,51 0,62 22,48 8,16
6 9 9 6 1 3 1 3 7 8 6
14, 0,1 30,1 16,8 30,1 17,1 30,1 15,1 0,6 30,7 15,9
N-6 30 2,33 0,85 30,76 13,95
5 0 0 6 4 9 4 4 2 6 9
0,5 12,7 3,6 164,3
Tổng 4,44 67,00
1 4 2 5

44
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

 Từ các bảng ta tính được công suất yêu cẩu trên thanh góp 110kV của nhà máy điện :
= 164,35+j67 (MVA)
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống,các nguồn điện phải cung
cấp đủ công suất theo yêu cầu.Vì vậy tổng công suất tác dụng do nhà máy điện phải cung
cấp bằng:
P = 164,35 (MW)
Hệ số công suất của nguồn cos = 0,85 (tg =0,6197 ) thì tổng công suất phản
kháng của nhà máy có thể cung cấp bằng :
Q = P .tg = 164,35*0,6197 = 101,9 (MVAr)
Như vậy : =164,35+j 101,9 (MVA)
Ta nhận thấy công suất phản kháng do nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản
kháng yêu cầu,vì vậy không cần bù công suất phản kháng trong chế độ phu tải cực đại.

2.Chế độ phụ tải cực tiểu


Ở chế độ này,điện áp trên thanh cái cao áp của nhà máy điện khi phụ tải cực tiểu
bằng 105% điện áp định mức của mạng
U =105% U =115,5 (kV)
a)Vận hành kinh tế:
Vì phụ tải nhỏ nên phải vận hành kinh tế,tức là xem có thể cắt bớt một số máy biến
áp của các trạm hay không. Điều kiện để cắt bớt máy biến áp là:
S <S =S

Trong đó: S - công suất phụ tải ở chế độ cực tiểu ,MVA
S - công suất định mức của máy biến áp.MVA
m- số máy biến áp
P - tổn thất công suất khi không tải ,MVA
P - tổn thất công suất khi ngắn mạch, MVA
Đối với trạm có 2 máy biến áp thì :
S =S

 Xét trạm 1: theo tính toán có S = 17,33 (MVA)


Công suất giới hạn để chuyển từ chế độ vận hành 2 máy biến áp sang 1 máy biến
áp:

S =S = 25 =15,62 (MVA)

Vậy trạm 1 không cắt bớt máy biến áp được vì S > S nên vẫn vận hành 2 máy
biến áp.

45
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

 Xét các trạm còn lại: tính toán tương tự trạm 1 ta có bảng sau:
Bảng 5.6. Giá trị S và S của các trạm biến áp
Trạm biến áp S (MVA) S (MVA) Số MBA vận hành
1 17,33 15,6 2
2 16,00 12,3 2
3 20,00 15,6 2
4 18,26 15,3 2
6 14,67 15,3 2

 Như vậy khi phụ tải cực tiểu thì các trạm đều vận hành 2 máy biến áp do S >S .
b)Tính toán thông số chế độ:
Thông số đường dây như bảng 5.3
Thông số của máy biến áp trong chế độ phụ tải cực tiểu:
Bảng 5.7.Thông số của máy biến áp ở chế độ phụ tải cực tiểu
Z () S (MVA)
Đường dây
Rb Xb P Q
N-1 1,07 25,41 0,04 0,33
N-2 1,42 31,76 0,04 0,26
N-3 1,07 25,41 0,04 0,33
N-4 0,91 25,41 0,04 0,33
N-5 1,81 50,82 0,02 0,16
N-6 1,07 25,41 0,04 0,33

Tính các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp và trên
đường dây ở chế độ phụ tải cực tiểu tương tự như ở chế độ cực đại,ta có bảng dưới đây:

46
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Bảng 5.8.Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp và trên đường dây khi phụ tải cực tiểu

Đường MVA MVA


dây MVA MVA MVA MVA MVA MVA
R X R X R X R X R X R X R X R X
N-1 15,6 7,6 0,03 0,59 15,63 6,89 15,67 7,22 15,67 5,12 0,29 0,30 15,95 5,42 15,95 3,32

N-2 14,4 7,0 0,03 0,63 14,43 6,44 14,46 6,70 14,46 4,08 0,30 0,31 14,76 4,39 14,76 1,76

N-3 18,0 8,7 0,03 0,79 18,03 8,06 18,08 8,38 18,08 6,66 0,32 0,34 18,40 6,99 18,40 5,27

N-4 16,8 7,2 0,02 0,67 16,82 6,63 16,86 6,96 16,86 5,53 0,22 0,24 17,08 5,77 17,08 4,35

N-5 13,2 6,4 0,03 0,85 13,23 6,18 13,25 6,34 13,25 5,10 0,50 0,53 13,75 5,63 13,75 4,38

N-6 18,0 8,7 0,03 0,79 18,03 8,06 18,07 8,38 18,07 6,62 0,33 0,34 18,40 6,97 18,40 5,21

Tổng 98,35 24,29

47
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

3.Chế độ sau sự cố
Khi sự cố nặng nề nhất điện áp trên thanh cái cao áp của nhà máy điện bằng 110%
điện áp định mức của mạng
U =110% U =121 (kV)
Khi xét sự cố chúng ta không giả thiết sự cố xếp chồng,chỉ xét trường hợp ngừng
một mạch (đối với mạch kép) trên các đường dây nối từ nhà máy đến các phụ tải khi phụ
tải cực đại.Khi đó điện trở điện kháng của đường dây tăng gấp đôi,còn điện dẫn dung dẫn
giảm một nửa.
T1 - SFZ9-25000/110-10

AC70 / 60,83km
NÐ S1 = 26 + j12.59

T2 - SFZ9-25000/110-10

Sơ đồ thay thế :
Sn1 S' Zd S'' Sc Sb Zb
NÐ S1 = 26 + j12.59

DSo
jQcd jQcc

Thông số trên sơ đồ thay thế:


Bảng 5.9.Thông số ở chế độ sau sự cố
Z () Z () S (MVA)
Đường dây Q (MVAr)
Rb Xb Rd Xd Po Qo
N-1 1,18 30,75 27,37 26,76 0,010 0,04 0,33
N-2 1,56 38,43 34,27 33,51 0,012 0,04 0,26
N-3 1,18 30,75 15,70 21,45 0,008 0,04 0,33
N-4 1,00 30,75 12,95 17,69 0,007 0,04 0,33
N-5 1,99 61,49 18,24 30,50 0,012 0,02 0,16
N-6 1,18 30,75 16,01 21,87 0,008 0,04 0,33

48
Đồ án môn học Thiết kế mạng lưới điện

Tính toán tương tự như ở chế độ cực đại ta có bảng sau :


Bảng 5.10.Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp và trên đường dây ở chế độ sau sự cố

Đường MVA MVA


dây MVA MVA MVA MVA MVA MVA
R X R X R X R X R X R X R X R X
N-1 26,00 12,59 0,07 1,93 26,07 14,52 26,12 14,85 26,12 14,84 2,04 2,00 28,16 16,83 28,16 16,82

N-2 24,00 11,62 0,08 2,05 24,08 13,68 24,12 13,94 24,12 13,92 2,20 2,15 26,32 16,07 26,32 16,06

N-3 30,00 14,53 0,10 2,57 30,10 17,10 30,14 17,42 30,14 17,41 1,57 2,15 31,71 19,56 31,71 19,55

N-4 28,00 11,93 0,07 2,14 28,07 14,07 28,10 14,39 28,10 14,39 1,07 1,46 29,17 15,84 29,17 15,84

N-5 22,00 10,66 0,09 2,76 22,09 13,42 22,11 13,58 22,11 13,57 1,01 1,70 23,12 15,26 23,12 15,25

N-6 30,00 14,53 0,10 2,57 30,10 17,10 30,14 17,42 30,14 17,41 1,60 2,19 31,74 19,60 31,74 19,59

Tổng 170,22 103,12

49
II.Xác định điện áp các nút
Điện áp trên thanh cái cao áp của nhà máy điện khi phụ tải cực đại bằng 110%,khi
phụ tải cực tiểu bằng 105%,khi sự cố nặng nề nhất bằng 110% điện áp định mức.Dựa vào
sơ đồ thay thế ta tính điện áp các nút trong 3 chế độ vận hành:
 Tổn thất điện áp trên đường dây :

U = (kV)

Trong đó : P ,Q - công suất tác dụng, phản kháng ở đầu đường dây, MW, MVAr
R ,X - điện trở ,điện kháng của đường dây, 
U - điện áp định mức của đường dây, kV
 Điện áp tại nút i trên thanh góp cao áp của trạm:
U =U - U (kV)
 Tổn thất điện áp trên máy biến áp :

U = (kV)

Trong đó : P ,Q -công suất tác dụng ,phản kháng tải qua máy biến áp,MW,MVAr
R ,X b - điện trở ,điện kháng của máy biến áp, 
U - điện áp trên thanh góp cao áp của trạm, kV
 Điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm quy về cao áp:
U = U - U (kV)
1.Chế độ phụ tải cực đại
Điện áp nguồn U N = 121 kV
a) Đường dây N-1: Sơ đồ như mục I.1a,và các dòng công suất ở bảng 5.7
 Tổn thất điện áp trên đường dây là :
U = = 4.48 (kV)
 Điện áp tại nút 1 trên thanh cao áp của trạm 1:
U = U - U = 121- 4.48=116.52 (kV)
 Tổn thất trên máy biến áp :
U = = 4.16 (kV)
 Điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm quy về cao áp:
U = U - U = 116,33 – 4,16 = 112,35 (kV)
b) Với các đường dây còn lại : tính toán tương tự ta có bảng sau:
Bảng 5.11.Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp khi phụ tải cực đại
Đường dây U (kV) U (kV) U (kV) U (kV)
N-1 4,4838 116,52 4,16 112,35
N-2 5,3344 115,67 4,93 110,74
N-3 3,4181 117,58 4,83 112,76
N-4 2,4869 115,1 3,97 111,13
N-5 3,2468 117,75 7,54 110,21
N-6 3,4807 114,27 4,97 109,31

2.Chế độ phụ tải cực tiểu


Điện áp nguồn U =115 kV.
46
Tính tương tự như khi phụ tải cực đại ta có:
Bảng 5.12. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp khi phụ tải cực tiểu
Đường dây U (kV) U (kV) U (kV) U (kV)
N-1 2,40 112,60 1,78 110,82
N-2 2,74 112,26 2,08 110,18
N-3 2,34 112,66 2,06 110,59
N-4 1,74 113,26 1,75 111,51
N-5 5,24 109,76 3,06 106,7
N-6 2,39 112,61 2,06 110,55

3.Chế độ sau sự cố
Điện áp nguồn U =121 kV
Tính tương tự như chế độ cực đại ta có:

Bảng 5.13. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp ở chế độ sau sự cố
Đường dây U (kV) U (kV) U (kV) U (kV)
N-1 10,09 110,91 4,39 106,51
N-2 11,90 109,10 5,25 103,84
N-3 7,58 113,42 5,04 108,38
N-4 5,44 115,56 4,14 111,42
N-5 7,33 113,67 7,61 106,06
N-6 7,74 113,26 5,04 108,21

III.Điều chỉnh điện áp trong mạng lưới điện


Trong quá trình vận hành, phụ tải thay đổi từ cực đại đến cực tiểu,hoặc khi sự cố
nặng nề làm điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm thay đổi vượt quá giới hạn cho
phép.Vì vậy cần điều chỉnh điện áp bằng phương pháp lựa chọn đầu điều chỉnh của các
máy biến áp.Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm quy định như sau:
 Trong chế độ phụ tải cực đại : dU %=+5%
 Trong chế độ phụ tải cực tiểu : dU %=0%
 Trong chế độ sau sự cố : dU %=0+5%
Các trạm đều dùng biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải cho phép thay đổi các đầu
điều chỉnh không cần tắt máy biến áp,U =115kV,U =11kV,phạm vi điều chỉnh 
91,78% .
Bảng 5.14.Thông số điều chỉnh của MBA điều chỉnh dưới tải
Thứ tự đầu điều Điện áp bổ sung Điện áp bổ sung Điện áp đầu điều chỉnh,
chỉnh % kV kV
1 +16,02 +18,45 133,45
2 +14,24 +16,40 131,40
3 +12,46 +14,35 129,35
4 +10,68 +12,30 127,30
5 +8,90 +10,25 125,25
6 +7,12 +8,20 123,20
7 +5,34 +6,15 121,15
8 +3,56 +4,10 119,10
9 +1,78 +2,05 117,05
10 0 0 115
47
11 -1,78 -2,05 112,95
12 -3,56 -4,10 110,90
13 -5,34 -6,15 108,85
14 -7,12 -8,20 106,80
15 -8,90 -10,25 104,75
16 -10,68 -12,30 102,70
17 -12,46 -14,35 100,65
18 -14,24 -16,40 98,60
19 -16,02 -18,45 96,55
1.Chế độ phụ tải cực đại
 Điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm được xác định theo công thức:
U =U + dU%.U
Trong đó : U - điện áp định mức của mạng điện hạ áp,kV,ở bài U =10 kV
 U =10+ = 10,5 (kV)
 Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của MBA được xác định theo công thức:
U = ,kV

Đối với trạm biến áp 1: U = =117,7 (kV),chọn đầu điều chỉnh n=8 ,khi

đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn U =119,10 kV (bảng 5.14)
 Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng: U = (kV)

Đối với trạm biến áp 1: U = =10,38 (kV)

 Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng: U %= .100

Đối với trạm biến áp 1: U %= .100=3,77 %, như vậy đầu điều chỉnh
tiêu chuẩn đã chọn là phù hợp.
Đối với trạm biến áp khác tính tương tự như trạm biến áp 1
Ta có bảng tổng kết sau:
Bảng 5.17.Bảng chọn đầu điều chỉnh trong chế độ phụ tải cực đại
Trạm biến áp U ,kV U ,kV U ,kV U ,kV U ,kV U%
1 112,35 10,5 117,7 119,1 10,38 3,77
2 112,51 10,5 116,01 117,05 10,41 4,07
3 112,67 10,5 118,12 119,1 10,41 4,14
4 107,22 10,5 116,42 117,05 10,44 4,43
5 111,47 10,5 115,46 117,05 10,36 3,57
6 105,61 10,5 114,51 115 10,46 4,55
 Từ bảng ta thấy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn đã chọn là phù hợp
2.Chế độ phụ tải cực tiểu
Khi phụ tải cực tiểu: U =10+ .10=10 (kV)
Tính tương tự như ở chế độ cực đại ta có bảng sau:
Bảng 5.18.Bảng chọn đầu điều chỉnh trong chế độ phụ tải cực tiểu
48
Trạm U U U U U U%
biến áp kV kV kV kV kV
1 110,82 10 121,91 123,2 9,90 -1,05
2 110,18 10 121,19 123,2 9,84 -1,63
3 110,59 10 121,65 123,2 9,87 -1,26
4 111,51 10 122,66 123,2 9,96 -0,44
5 106,7 10 117,37 119,1 9,85 -1,45
6 110,55 10 121,6 123,2 9,87 -1,30
 Từ bảng ta thấy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn đã chọn là phù hợp

3.Chế độ sau sự cố
Trong chế độ sau sự cố :U =10+ .10=10,5 (kV)
Tính tương tự như ở chế độ cực đại ta có bảng sau:
Bảng 5.19.Bảng chọn đầu điều chỉnh trong chế độ sau sự cố
Trạm U U U U U U%
biến áp kV kV kV kV kV
1 106,51 10,5 111,59 119,1 9,84 -1,62
2 103,84 10,5 108,79 117,05 9,76 -2,41
3 108,38 10,5 113,54 119,1 10,01 0,10
4 111,42 10,5 116,73 117,05 10,47 4,71
5 106,06 10,5 111,11 117,05 9,97 -0,33
6 108,21 10,5 113,37 115 10,35 3,51

 Từ bảng ta thấy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn đã chọn là phù hợp

CHƯƠNG VI
TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN
I.Vốn đầu tư xây dựng mạng điện
49
Tổng vốn đầu tư xây dựng mạng điện được xác định theo công thức:
K=K +K
Trong đó : K - vốn đầu tư xây dựng đường dây, đ
K - vốn đầu tư xây dựng các trạm biến áp, đ
K = n.k
Với k - giá thành 1 máy biến áp, đ
Đối với trạm có 1 máy biến áp thì n=1
Đối với trạm có 2 máy biến áp thì n=1,8
 Theo kết quả đã tính toán ta có : K = 135,514.10 (đ)
 Trong hệ thống điện thiết kế có 6 trạm biến áp trong đó có 4 trạm biến áp (mỗi trạm
2 máy) dung lượng 25000 kVA, 1 trạm biến áp (2 máy) dung lượng 20000 kVA, 1 trạm
(1 máy) dung lượng 25000 kVA .Như vậy vốn đầu tư cho các trạm sẽ là:
K = 18000+1,8.(4.21500+17000).10 = 203,4 .10 (đ)
 Như vậy tổng vốn đầu tư xây dựng mạng điện là :
K=135,514.10 + 203,4 .10 = 338,914 .10 (đ)
II.Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện
Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện gồm có tổn thất công suất trên đường
dây (P ) và tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây (P ) và trong lõi thép(P ) của
các máy biến áp ở chế độ phụ tải cực đại
P= P +P +P
 Theo bảng 5.7 có P =3,62 (MW)
 Theo bảng 5.6 có P = 0,21 (MW)
 Theo bảng 5.7 có P = 0,51 (MW)
 Như vậy tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện bằng:
P=3.62+0,21+0,51 = 4,35 (MW)
Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện tính theo phần trăm bằng:
P%= .100= .100=2,72%

III.Tổn thất điện năng trong mạng điện


Tổng tổn thất điện năng trong mạng điện xác định theo công thức:
A= (P +P ). +P .t
Trong đó : - thời gian tổn thất công suất lớn nhất, h
= (0,124+T .10 ) .8760=3302 (h)
t- thời gian các máy biến áp làm việc trong năm,do các máy biến áp vận hành
trong cả năm nên t= 8760 (h)
Vậy tổng tổn thất điện năng trong mạng điện bằng:
A= (3,62+0,51).3302+ 0,21.8760= 15477 (MWh)
Tổng điện năng các hộ tiêu thụ nhận được trong năm bằng:
A= .T = 160.4900= 784000 (MWh)
Tổn thất điện năng trong mạng điện tính theo phần trăm bằng:
A%= .100= .100= 1,97 %

IV. Tính chi phí và giá thành


1.Chi phí vận hành hàng năm
Các chi phí vận hành hàng năm trong mạng điện được xác định theo công thức:
Y=a .K +a .K +A.c
50
Trong đó : a - hệ số vận hành đường dây (a = 0,04)
a - hệ số vận hành các thiết bị trong các trạm biến áp (a =0,1)
c- giá thành 1 kWh điện năng tổn thất (c=1300 đ/kWh)
Như vậy ,chi phí vận hành hằng năm trong mạng điện là:
Y= 0,04.135,514.109+0,1.203,4.10 +15477.10 .1300= 25561 .10 (đ)
2.Chi phí tính toán hàng năm
Chi phí tính toán hàng năm được tính theo công thức :
Z= a .K+Y
Trong đó : a - hệ số định mức hiệu quả của các vốn đầu tư (a =0,125)
Do đó, chi phí tính toán hàng năm là :
Z=0,125. 338914.10 +25561 .10 =71475,35 .10 (đ)
3.Giá thành truyền tải điện năng
Giá thành truyền tải điện năng được xác định theo công thức:
= = =42,17 (đ/kWh)
4.Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải trong chế độ cực đại
Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải được xác định theo công thức:

K = = =1932,06.10 (đ/MW)

 Tổng kết kết quả tính các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống điện thiết kế

Bảng 6.1.Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của hệ thống điện thiết kế
Các chỉ tiêu Giá trị Đơn vị
1.Tổng công suất phụ tải khi cực đại 160 MW
2.Tổng chiều dài đường dây 351.32 Km
3.Tổng công suất các MBA 265 MVA
4.Tổng vốn đầu tư cho mạng điện 338,914.10 đ
5.Tổng vốn đầu tư về đường dây 135,514.109 đ
6.Tổng vốn đầu tư về các trạm biến áp 203,4.109 đ
7.Tổng điện năng các phụ tải tiêu thụ 784000 MWh
8. U 5,008 %
9.U 10,017 %
10.Tổng tổn thất công suất tác dụng 4,35 MW
2,72 %
11.Tổng tổn thất điện năng 20348,91 MWh
2,58 %
12.Chi phí vận hành hàng năm 33317,1 10 đ
13.Chi phí tính toán hàng năm 71475,35 10 đ
14.Giá thành truyền tải điện năng 42,17 đ/kWh
15.Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải khi cực đại 1932,06.10 đ/MW

51

You might also like