You are on page 1of 3

Chương 1 : Cân bằng công suất trong HTĐ

I. Số liệu phụ tải

Hộ tiêu thụ
Các thông số
1 2 3 4 5 6
Phụ tải cực đại (MW) 38 51 52 32 54 26
Hệ số công suất 0,9 0,9 0,92 0,9 0,9 0,9
Mức đảm bảo cung cấp điện 1 1 1 1 3 1
Yêu cầu điều chỉnh điện áp KT KT KT KT KT KT
Thời gian sử dụng công suất cực đại (h) 5000
Điện áp định mức của lưới điện hạ áp (kV) 22
Bảng 1: Các số liệu của phụ tải

II. Cân bằng công suất tác dụng


Để đảm bảo yêu cầu vận hành ổn định, giả thiết rằng nguồn điện cung cấp đủ
công suất tác dụng cho các phụ tải, do đó ta có phương trình cân bằng công suất
tác dụng là
∑ P phát = ∑ P yc
Mà ∑ P yc = m ∑ P pt +∆ Pmd + P td+ Pdt
Hệ số đồng thời m = 1.
 ∑ P pt = P1 + P2 + P3+ P4 + P5 + P6
=>∑ P pt = 38 + 51 + 52 + 32 + 54 + 26 = 253 (MW)
 ∆ P md=5 % ∑ P phụtải
=>∆ P md=12 , 65 MW
 Ptd : Công suất tự dùng của nhà máy điện Ptd =0

 Pdt : Công suất dự trữ của mạng điện, ở đây ta coi hệ thống có công suất vô
cùng lớn nên Pdt =0
=>∑ P yc = m ∑ P phụtải + ∆ Pmạng điện
∑ P yc = 253+12 , 65 = 265,65 (MW)
∑ P phát = ∑ P yc=265 , 65(MW )
Do giả thiết nguồn điện có công suất vô cùng lớn, công suất tác dụng được coi là cân
bằng
III. Cân bằng công suất phản kháng
 Áp dụng giả thiết : ∑ Q phát = ∑ Q yc
Mà ∑ Q phá t = ∑ P ph á t × tgΦ i
Lại có tgΦ i=0 ,62
=>∑ Q phá t = 265,65 × 0,62 = 164,703 (MVAr)
 ∑ Q yc=m ∑ Q pt +∆ Q MBA +∆ Q L−∆ QC +Qtd +Qdt
Có ∑ Q yc=Q1 +Q2 +Q3 +Q4 +Q5 +Q6
Mà Qi=Pi × tgΦ i, do đó ta có bảng sau:
Phụ tải 1 Phụ tải 2 Phụ tải 3 Phụ tải 4 Phụ tải 5 Phụ tải 6

P (MW) 38 51 52 32 54 26
Q( MVAr) 18,24 24,48 22,36 15,36 25,92 12,48

=> ∑ Q pt=118 , 84 (MVAr)


 ∆ Q MBA : Tổn thất công suất phản kháng trong các trạm hạ áp được tính
bằng 15%∑ Q pt, ta có
=>∆ Q MBA = 17,826 (MVAr)
 ∆ Q L,∆ QC : Tổn thất công suất phản kháng trên đường dây và dung dẫn do
đường dây sinh ra và chúng cân bằng nhau.
 Qtd , Qdt : Công suất tự dùng và dự trữ của nhà máy, Qtd=Q dt=0
 Do đó
∑ Q yc=m ∑ Q pt +∆ Q MBA= 136,666 (MVAr)
 Vì ∑ Q phá t = 164,703 > ∑ Q yc=136,666( MVAr ) nên không phải bù công suất
phản kháng
Khoảng cách từ nhà máy tới các phụ tải (đo bằng the tỉ lệ) là:
 Đoạn N-1 : LN −1=¿53,85 (km)
 Đoạn N-1 : LN −2=¿64,03 (km)
 Đoạn N-1 : LN −3=¿63,25 (km)
 Đoạn N-1 : LN −4 =¿50 (km)
 Đoạn N-1 : LN −5=¿58,3 (km)
 Đoạn N-1 : LN −6=¿ 44,72 (km)
Như vậy ta có bảng thông số của các phụ tải như sau :
Phụ tải 1 Phụ tải 2 Phụ tải 3 Phụ tải 4 Phụ tải 5 Phụ tải 6

Khoảng cách 53,85 64,03 63,24 50 58,3 44,72


từ nhà máy
đến phụ tải
(km)
P (MW) 38 51 52 32 54 26
Q( MVAr) 18,24 24,48 22,36 15,36 25,92 12,48
Bảng 2: Các thông số của phụ tải

You might also like