Professional Documents
Culture Documents
• Máy biến áp (20%): Từ hóa trong lõi thép, điện năng điện năng .
• Đường dây (5%): Tự cảm, hỗ cảm.
• Động cơ ( điện năng cơ năng) và các tải khác như đèn huỳnh quang,
các quá trình hồ quang điện, kháng điện,….. (75%)
8.1 Khái niệm chung
3. Những lợi ích do tăng hệ số công suất
- Giảm tổn thất điện áp
- Giảm tổn thất công suất và tổn thất điện năng (đường dây và máy biến áp)
- Tăng khả năng truyền tải công suất tác dụng của đường dây
Nâng cao hệ số công suất được thực hiện bằng cách bù công suất
phản kháng.
8.1 Khái niệm chung
4. Các định nghĩa cosφ phụ tải
333
Hai trường hợp phân phối dung lượng bù trong mạng điện xí nghiệp công
nghiệp:
• Tính dung lượng bù đặt ở phía cao áp và hạ áp của máy biến áp
• Phân phối dung lượng bù trong mạng điện hình tia và liên thông
8.3 Phân phối dung lượng bù
2. Bài toán phân phối dung lượng bù phía cao áp và hạ áp của trạm
biến áp
Dựa trên hệ số cosφ đã tính được lượng công suất cần bù là .
Giả thiết:
– Ảnh hưởng của đến hệ số tải nhỏ,
bỏ qua.
S
– Tổng dung lượng bù không đổi.
Q
QbC QbH
Hàm chi phí:
S Q - Qb Q - QbH
Q
Rd RB
QbC QbH
8.3 Phân phối dung lượng bù
2. Bài toán phân phối dung lượng bù phía cao áp và hạ áp của trạm
biến áp
– Vốn đầu tư cho thiết bị bù:
VC và VH : Suất vốn đầu tư cho một đơn vị dung lượng bù phía cao áp và
hạ áp (đ/kVAr).
– Chi phí tổn thất điện năng hàng năm của thiết bị bù:
Pb : Suất tổn thất công suất tác dụng cho một đơn vị dung lượng bù,
(kW/kVAr)
Tb : Thời gian vận hành thiết bị bù (1 năm = 8760h)
8.3 Phân phối dung lượng bù
2. Bài toán phân phối dung lượng bù phía cao áp và hạ áp của trạm
biến áp
– Chi phí tổn thất điện năng hàng năm của lưới điện sau khi đặt thiết bị bù:
b : Thời gian tổn thất công suất lớn nhất của lưới điện khi có
đóng thiết bị bù.
A : Giá điện năng (đ/kWh)
U : Điện áp lưới phía cao áp của trạm
RB: Điện trở của trạm
Rd : Điện trở của đường dây
8.3 Phân phối dung lượng bù
2. Bài toán phân phối dung lượng bù phía cao áp và hạ áp của trạm
biến áp
– Dung lượng bù phía cao và hạ áp của trạm là nghiệm của:
8.3 Phân phối dung lượng bù
3. Bài toán phân phối dung lượng bù trong lưới hình tia
Dựa trên hệ số cos đã tính được lượng công suất cần bù là .
1
Q1
r1 Qb1
Trong đó
8.3 Phân phối dung lượng bù
Ví dụ
VD. 1. Mạng hình tia bốn nhánh, tổng dung lượng bù cho mạng là
1200kVAr. Thông số các nhánh như sau:
r1 = 0.1; Q1 = 400 kVAr
r2 = 0.05 ; Q2 = 400 kVAr Xác định Qc1, Qc2, Qc3, Qc4
r3 = 0.06 ; Q3 = 500 kVAr
r4 = 0.2 ; Q4 = 200 kVAr
Trong đó
Qn Qbn
Q(n-1)n : CSPK chạy từ nút n-1 đến nút n
Qb(n-1)n : Tổng CSPK bù cần phân phối tại nút n. Hãy nhìn và giải sơ đồ
Rtđn : Điện trở tương đương của phần mạch liên thông như thể nhiều
giữa nút n và các phụ tải phía sau. sơ đồ hình tia liên tiếp
nhau
8.3 Phân phối dung lượng bù
VD. 2. Tổng dung lượng bù là 250kVAr. Thông số đường dây
r3 = 0.025 ; Q3 = 50 kVAr
r2 = 0.012 ; Q2 = 250 kVAr Xác định Qb1, Qb2, Qb3
r12 = 0.004 ; Q12 = Q2 + Q3=300 kVAr
r1 = 0.008 ; Q1 = 100 kVAr
Q12; Qb12
Giải : Q = Q1 + Q12 = 400 kVAr 1 2 Q3
Q;Qb r12 r3
r1 r2 Qb3
Q1 Q2
Qb1 Qb2
353
• Đối với lưới điện cao áp tụ điện được đặt trong phòng riêng.
• Đối với lưới điện hạ áp, tụ được lắp trong tủ tụ bù, có thể đặt cạnh các
tủ phân phối điện.
• Lưu ý chống cháy nổ tụ điện khi vận hành (do quá điện áp đặt lên tụ)
hoặc phát nóng do tổn thất công suất tác dụng của bản thân trụ.
8.4 Chọn tụ điện
Bài tập 8.1
Một xí nghiệp có mặt bằng cấp điện như hình. Yêu cầu tính toán thiết kế bù
dùng tụ điện sao cho cosphi của nhà máy lên 0,95
8.4 Chọn tụ điện
Giải
Với hệ thống cấp điện trên, tối ưu hơn cả là bù phân tán tại 3 điểm: phân xưởng 1,
phân xưởng 2 và cực động cơ máy khuấy 30 kW.
Công suất tổng của xí nghiệp:
S 24 j32 42 j56 30 j30 96 j118 kVA
96
Hệ số công suất của xí nghiệp: cos 0, 63
96 118
2 2
Thông số các phụ tải là công suất cực đại. Thời gian đóng điện của tụ lấy bằng Tmax
Qbi , kVAr
?????