Professional Documents
Culture Documents
Chương I
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Trong hệ thống điện cần phải có sự cân bằng công suất tác dụng và công suất
phản kháng. Cân bằng công suất là một trong những bài toán quan trọng nhằm đánh
giá khả năng cung cấp của các nguồn cho phụ tải, từ đó lập ra 56
phương án đi dây thích hợp và xác định dung lượng bù hợp lý, đảm bảo hệ
thống điện vận an toàn, liên tục và kinh tế.
N 4
1
5
Cân bằng công suất cần thiết để giữ tần số trong hệ thống. Cân bằng công suất
tác dụng trong hệ thống được biểu diễn bằng công thức sau:
Trong đó:
PF : Tổng công suất tác dụng phát ra do các nhà máy phát điện của các nhà
máy trong hệ thống;
Ppt : Tổng phụ tải tác dụng cực đại của hộ tiêu thụ;
m: Hệ số đồng thời.
Pmd : Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp.
Ptd : Tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện.
Pdt : Tổng công suất dự trữ.
Theo thống kê thì tổn thất công suất tác dụng của đường dây và máy biến áp
trong trường hợp lưới cao áp Pmd (8 – 10)% mPpt. Chọn Pmd = 10%.mPpt
Pmd = 10% . m . Ppt =0,1 . 0,8 . 140 = 11,2 MW
4. Công suất tự dùng Ptd của nhà máy điện và Công suất dự trữ Pdt của hệ
thống:
a). Công suất tự dùng Ptd của nhà máy điện
Công suất tự dùng của các nhà máy điện được tính theo phần trăm của (mPpt +
Pmd) :
- Nhà máy nhiệt điện 3 –7 %
- Nhà máy thủy điện 1 – 2%
b). Công suất dự trữ Pdt cuả hệ thống bao gồm:
- Dự trữ sự cố: bằng công suất của tổ máy lớn nhất.
- Dự trữ tải: (2 - 3)% phụ tải tổng.
- Dự trữ phát triển.
Pdt = (10 - 15)% . m . Ppt
Theo phạm vi đồ án, giả thiết nguồn điện đủ cung cấp hoàn toàn cho nhu cầu
công suất tác dụng và chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của trạm biến áp tăng áp của
nhà máy điện nên bỏ qua Ptd và Pdt.
Do đó ta được biểu thức cân bằng công suất tác dụng như sau:
Tương tự như cân bằng công suất tác dụng, trong phạm vi đồ án, chỉ cân bằng
từ thanh cái cao áp của trạm biến áp tăng áp của nhà máy điện, nên:
Công suất S pt Q pt
STT Cosϕ
phụ tải (MW) (MVA) (MVAr)
1 25 0.80 31.25 18.75
2 22 0.75 29.33 19.40
3 35 0.70 50.00 35.71
4 23 0.80 28.75 17.25
5 35 0.65 53.85 40.92
Tổng 140.00 193.18 132.03
Qpt = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 = 132,03 MVAr
Spt = √ ¿ ¿ ¿ = 193,18 MVA
4 - Xác định QB
Trong phần này chỉ thực hiện bù sơ bộ, dự kiến bù sơ bộ theo nguyên tắc: bù ưu
tiên cho các phụ tải ở xa cos thấp hoặc phụ tải có công suất tiêu thụ lớn. Ta có thể
tạm cho một lượng Qbù ở một số tải sao cho Qbù = Qbù, sau đó tính cos’ sau khi bù
theo công thức:
với
P Q Qbù Qpt-Qbù S’
STT cosj cosj’
(MW) (MVAr) (MVAr) (MVAr) (MVA)
1 25 18.75 0.80 0.00 18.75 31.25 0.8
2 22 19.40 0.75 2.90 16.50 27.50 0.8
3 35 35.71 0.70 9.46 26.25 43.75 0.8
4 23 17.25 0.80 0.00 17.25 28.75 0.8
5 35 40.92 0.65 14.67 26.25 43.75 0.8
Tổng 27.03
∑ Qbu
= 27,03 (MVAr)
Vậy sau khi bù sơ bộ cho các phụ tải, ta có:
S1= 25 + j18,75 (MVA).
S2= 22 + j16,50 (MVA).
S3= 35 + j26,25 (MVA).
S4= 23 + j17,25 (MVA).
S5= 35 + j26,25 (MVA).
Chương II
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT
N 4
1
5
17 km/khoảng chia
Theo đề tài đã cho cấp điện áp của mạng điện là 110kV, nên trong phần này ta
cần kiểm tra lại cấp điện áp của mạng có phù hợp với công suất tải và khoảng cách
truyền tải dựa vào công thức:
Ui = 4,34√ Li+ 16 Pi
Tronh đó:
Ui : Điện áp định mức chọn cho lộ thứ i (kV).
Li : Khoảng cách từ nguồn điện đến phụ tải i (km).
Pi : Công suất lớn nhất của phụ tải i (kW).
Chọn cấp điện áp 110 kV là phù hợp với công suất tải và khoảng cách truyền
tải.
Dựa vào vị trí của các nguồn phụ tải (2, 4, 5 được cấp điện liên tục; 1,3 không
cần cấp điện liên tục) ta có thể đưa ra các phương án để chọn sơ đồ nối dây cho mạng
cung cấp như sau:
-Phương án 1:
N 4
1
5
Phương án 2:
N 4
1
5
Phương án 3:
N 4
1
5
3
76,03 km
2 35 + j35,71 MVA
61,29 km
22 + j19,4 MVA N 51 km
4
Phụ tải 1:
Ṡ N 1= Ṡ1=25+ j 18,75 MVA
IN1 =
√P 1
2
+ Q12
=
√ 252+ 18,752 .10 3=164,02 A
√3 . U đm √3 .110
I max 164,02 2
F kt = = =164,02 mm
J kt 1
IN2 =
√P 2
2
+Q22
=
√ 222+19,4 2 . 103=76,97 A
2. √ 3 .U đm 2. √3 .110
I max 76,97 2
F kt = = =76,97 mm
J kt 1
Chọn dây AC-70
Nguyễn Tấn Phong: MSSV: 62 ; Quang Triệu Phi: MSSV: 61 8
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC: LƯỚI ĐIỆN
Phụ tải 3:
Ṡ N 3= Ṡ3 =35+ j 35,71 MVA
IN3 =
√P 3
2
+Q32
=
√ 352 +35,712 . 103=262,44 A
√ 3. U đm √3 .110
I max 262,44 2
F kt = = =262,44 mm
J kt 1
Chọn dây AC-240
Phụ tải 4:
Ṡ N 4 =Ṡ 4 =23+ j 17,25 MVA
IN 4 =
√P 4
2
+Q 4
2
=√
23 2+17,25 2
.103 =75,45 A
2. √ 3 . U đm 2. √ 3 .110
I max 75,45 2
F kt = = =75,45 mm
J kt 1
Chọn dây AC-70
Phụ tải 5:
Ṡ N 5= Ṡ5 =35+ j 40,92 MVA
IN5 =
√P 5
2
+Q52
=
√ 352 +40,922 . 103=141,31 A
2. √ 3 .U đm 2. √3 .110
I max 141,31 2
F kt = = =141,31 mm
J kt 1
Chọn dây AC-120
Tiết diện kinh tế của từng đường dây (tính theo công thức trên) được chọn theo
bảng sau:
Đường Công suất Dòng điện Tiết diện tính Mã dây tiêu
dây MVA A toán mm2 chuẩn
Chọn tiết diện tiêu chuẩn, với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh
lúc chế tạo là 25C và nhiệt độ môi trường xung quanh thực tế là 40C, hệ số hiệu chỉnh
k=0,81 (tra bảng phụ lục 2.6).
Đường Dây tiêu chuẩn Dòng cho phép ở 25C Dòng cho phép ở 40C
dây Icp(A) k.Icp(A)
3
22 + j19,4 MVA
76,03 km 35 + j35,71 MVA
2 61,29 km
N 51 km 4
23 + j17,25 MVA
72,12 km
70,093 km
1 76,03 km
5
25 + j18,75 MVA
35 + j40,92 MVA
Phần phụ tải 1, 2, 3 vì được cung cấp từ nguồn đến phụ tải giống như phương án 1,
nên ta chọn loại dây AC
Đường Dây tiêu chuẩn Dòng cho phép ở 25C Dòng cho phép ở 40C
dây Icp(A) k.Icp(A)
N–1 AC – 185 515 417,15
N–2 AC – 70 275 222,75
N–3 AC – 240 610 494,1
N 51 km 4 70,093km 5 76,03 km N
Từ kết quả trên => điểm phân bố công suất tác dụng, và công suất phản kháng
tại phụ tải 5
Dòng công suất SN4
I N 4=
√P N4
2
+ QN 4
2
=√
2
26,105 +23,37
2
. 103 =183,91 A
√3 . U đm √ 3.110
I max 183,91 2
F kt = = =183,91 mm
J kt 1
Chọn dây AC-240
Dòng công suất SN5
IN5 =
√P N5
2
+ Q N 52
=
√ 30,372+ 31,792 . 103=230,77 A
√3 . U đm √3 .110
I max 230 , 77 2
F kt = = =230,77 mm
J kt 1
Chọn dây AC-240
Dòng công suất S45
I 45 =
√P 45
2
+Q 45
2
=
√ 2
4,63 +8,42
2
3
. 10 =50,41 A
√ 3 .U đm √3 .110
Nguyễn Tấn Phong: MSSV: 62 ; Quang Triệu Phi: MSSV: 61
11
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC: LƯỚI ĐIỆN
I max 50,41
F kt = = =50,41 mm2
J kt 1
Chọn dây AC-120
Tiết diện kinh tế của từng đường dây (tính theo công thức trên) được chọn theo
bảng sau:
Đường Công suất Dòng điện Tiết diện tính Mã dây tiêu
dây MVA A toán mm2 chuẩn
Với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh lúc chế tạo là 25C và nhiệt độ
môi trường xung quanh thực tế dây dẫn làm việc là 40C, vì vậy cần phải hiệu chỉnh
dòng điện cho phép của dây dẫn theo nhiệt độ xung quanh thực tế. Hệ số hiệu chỉnh
nhiệt độ k = 0,81 (tra bảng phụ lục 2.6).
Đường Dây tiêu chuẩn Dòng cho phép ở 25C Dòng cho phép ở 40C
dây Icp(A) k.Icp(A)
N–4 AC – 240 610 494,1
N–5 AC – 240 610 494,1
4–5 AC – 120 360 291,6
Đoạn N-4
I N 4 ,cb =
√( P + P ) +( Q +Q ) = √ (23+ 35 ) + ( 17,25+ 40,92 )
1 2
2
1 2
2 2 2
. 103
√3 . U đm √3 .110
¿ 431,15 A< k I cp =494,1 A
Dòng điện cưỡng bức thỏa trị dòng điện cho phép.
Đoạn 4-5
I 45 ,cb =
√P 5
2
+Q52
=
√ 2
35 +40,92
2
3
.10 =282,62 A< k I =291,6 A
√ 3 .U đm √ 3.110 cp
Dòng điện cưỡng bức thỏa trị dòng điện cho phép.
c. Lựa chọn tiết diện dây cho phương án 3:
3
Nguyễn Tấn Phong: MSSV: 62 ; Quang Triệu Phi: MSSV: 61
12
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC: LƯỚI ĐIỆN
35 + j35,71 MVA
70,09 km
2
61,29 km
N 51 km
22 + j19,4 MVA 4
Phần phụ tải 1, 2, 5 vì được cung cấp từ nguồn đến phụ tải giống như phương án 1,
nên ta chọn loại dây AC
Đường Dây tiêu chuẩn Dòng cho phép ở 25C Dòng cho phép ở 40C
dây Icp(A) k.Icp(A)
N–1 AC – 185 515 417,15
N–2 AC – 70 275 222,75
N–5 AC – 120 360 291,6
IN 4 =
√ ( P + P ) +( Q + Q ) = √ ( 23+35 ) +( 17,25+35,71 )
4 3
2
4 3
2 2 2
. 103=206,11 A
2. √ 3 . U đm 2. √3 .110
I max 206,11 2
F kt = = =206,11 mm
J kt 1
Chọn dây AC - 240
I 43=
√P 3
2
+Q3
2
=
√352 +35,712 . 103=262,43 A
√ 3 .U đm √ 3.110
I max 262,43 2
F kt = = =262,43 mm
J kt 1
Chọn dây AC - 240
Tiết diện kinh tế của từng đường dây (tính theo công thức trên) được chọn theo
bảng sau:
Đường Công suất Dòng điện Tiết diện tính Mã dây tiêu
dây MVA A toán mm2 chuẩn
Với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh lúc chế tạo là 25C và nhiệt độ
môi trường xung quanh thực tế dây dẫn làm việc là 40C, vì vậy cần phải hiệu chỉnh
dòng điện cho phép của dây dẫn theo nhiệt độ xung quanh thực tế. Hệ số hiệu chỉnh
nhiệt độ k = 0,81 (tra bảng phụ lục 2.6).
Đường Dây tiêu chuẩn Dòng cho phép ở 25C Dòng cho phép ở 40C
dây Icp(A) k.Icp(A)
N–4 AC – 240 610 494,1
4–3 AC – 240 610 494,1
Các khoảng cách trung bình hình học giữa các pha của đường dây lộ kép có hoán vị:
2 πf 2.3,1416.50 −6 1
b 0= = =2,606. 10
( ) ( )
6 Dm 6 4,622 km
18. 10 . ln 18.10 . ln −3
r 5,7. 10
Bán kính trung bình hình học của đường dây lộ kép có hoán vị:
Bán kính trung bình hình học của đường dây lộ kép có hoán vị:
Tính toán tương tự ta có bảng số liệu đường dây của các phương án”
b0
Phương Số Mã hiệu Chiều r0 x0 R= r0.l X= x0.l ∆QC/2
Đ.dây -1/km
án lộ dây dài km /km /km Ω Ω MVAr
x10-6
Ghi chú: Công suất do phân nửa điện dung của đường dây sinh ra được xác định theo
biểu thức:
III.4- Tính toán công suất, tổn thất công suất và điện áp :
Công suất cuối tổng trở của đoạn đường dây thứ i:
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây thứ i:
P 2 +Q 2
ΔP i= i 2 i . Ri
U dm
Tổn thất công suất phản kháng trên đường dây thứ i:
N ZN1=12,261 + j29,236Ω
1
S 1"
25 + j18,75
J1,231
MVA
MVAr
- Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng trên tổng trở đường dây N1 :
2
- Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng trên tổng trở đường dây N2 :
2
Ṡ}4 = {P} rsub {4} +j {Q} rsub {4} -j {{Q} rsub {c,N4}} over {2} = 23+j17,25-j1,625=23+j15,625 MV ¿
- Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng trên tổng trở đường dây N4 :
2
} ^ {2}} + {Q} rsub {4} rsup {{
P4 2
23 +15,625
2
∆ PN 4= R N 4= .11,73=0,749 MW
U 2đm 1102
2
3 N–3 1,997
4 N–4 0,749
5 N–5 2,289
4 23+j17,250 MVA
23+j15,206 MVA
J0,889 MVAr
4
ZN4
ZN4=6,732+j20,262
N
Z45=18,925+j29,395 N
Z45
ZN5=10,036+j30,206
J1,155 MVAr
ZN5
5
J1,325 MVAr
PN 4 . R N 4 + QN 4 . X N 4 25,351.6,732+21,14.20,262
∆ U N 4= = =5,445 kV
U đm 110
Phần trăm sụt áp:
∆U N 4 5,445
∆ U N 4 %= .100= .100=4,95 %
U đm 110
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng trên đường dây N4:
2 2
P N 4 +QN 4 25,3512 +21,14 2
∆ PN 4= 2
. RN 4= 2
.6,732=0,606 MW
U đm 110
2 2 2 2
PN 1+ Q N 1 25,351 +21,14
∆ Q N 1= 2
. X N 1= 2
.20,262=1,825 MW
U đm 110
Đoạn N5:
' '
Ṡ 5 . ( Z N 4 + Z 45 )+ Ṡ 4 . Z N 5 ( 35+ j38,44 ) . ( 6,732+ j20,262+18,925+ j 29,395 ) + ( 23+ j15,206 ) . ( 10,036
Ṡ N 5= =
Z N 4 + Z 45 +Z N 5 6,732+ j 20,262+18,925+ j 29,395+10,036+ j 30,206
P245 +Q 245 2
2,351 +5,934
2
∆ Q 45= . X 45 = . 29,395=0,099 MW
U 2đm 1102
Vậy điểm phân công suất tác dụng và công suất phản kháng là nút 4
PN45N = PN4 + PN5 + P45 = 0,606 + 1,549 + 0,064 = 2,219 MW
QN45N = QN4 + QN5 + Q45 = 1,825 + 4,663 + 0,099 = 6,586 MVAr
Xét trường hợp đường dây sự cố lâu dài nghiêm trọng, là khi mất một đường dây
a. Sự cố đứt đường dây N-4:
Sơ đồ đường dây bây giờ có dạng liên thông như sau:
N ZN5= 10,036+j30,206Ω Z45=18,925+j29,395
5 4
Ω
'' ''
P 45 . R45 +Q45 . X 45 35. 18,925+39,765 .29,395
∆ U 45= = =16,648 kV
U đm 110
∆ U 12 16,648
∆ U 12 %= .100= .100=15,134 %
U đm 110
- Công suất đầu tổng trở đường dây 45:
' ''
Ṡ45 = Ṡ 45+ ( ∆ P45 + j ∆ Q 45) =35+ j39,765+ 4,389+ j 6,817=39,389+ j 46,582 MVA
- Công suất đầu đường dây 45:
∆ QC−45
Ṡ45 = Ṡ '45− j =39,389+ j 46,582− j 1,155=39,389+ j 45,427 MVA
2
- Công suất cuối tổng trở đường dây N1:
} = {dot {S}} rsub {45} + {dot {S}} rsub {4} - j {∆ {Q} rsub {C-N4}} over {2} =39,389+j45,427+23+j17,25-j0,889=62,389+j61,788 MV ¿
Ṡ N
- Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng trên tổng trở đường dây N4:
2 2
P 'N' 4 +Q'N' 4 2 2
62,389 + 61,788
∆ PN 4= RN 4= .6,732=4,289 MW
U 2đm 1102
2 2
6 4–5 0,064
- Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng trên tổng trở đường dây N4:
2 2
Chương III
SO SÁNH PHƯƠNG ÁN VỀ KINH TẾ
Khi tính toán, thiết kế mạng lưới điện cần phải đảm bảo yêu cầu về kinh tế và kĩ
thuật. Mặc dù trên thực tế hai yêu cầu kinh tế và kĩ thuật thường mâu thuẫn nhau, một
lưới điện có chỉ tiêu kĩ thuật tốt, vốn đầu tư và chi phí vận hành cao. Ngược lại, lưới
điện có vốn đầu tư, chi phí vận hành nhỏ thì tổn thất cao, cấu trúc lưới điện phức tạp,
vận hành kém linh hoạt, độ an toàn thấp. Ở đây ta không cần so sánh những phần
giống nhau của các phương án và cũng chưa đề cập đến các trạm biến áp vì coi các
trạm biến áp trong các phương án là như nhau.
Vì vậy việc đánh giá tính toán chỉ tiêu kinh tế, kĩ thuật của một lưới điện sẽ
đảm bảo cho việc đạt chỉ tiêu về kĩ thuật, hợp lý về kinh tế.
Để so sánh về mặt kinh tế ta sử dụng hàm chi phí tính toán hàng năm:
Z = (atc + avh).K + A.C
Trong đó :
Z: là hàm chi phí tổn thất hàng năm (đồng).
1 1
atc =
atc : hệ số thu hồi vốn tiêu chuẩn, T tc = 8 = 0,125
Ttc: thời gian tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư
avh: hệ số vận hành, khấu hao, sửa chữa thiết bị, ở đây lấy
Đối với trụ bêtông cốt thép avh = 4% = 0,04
Đối với trụ sắt avh = 7% = 0,07
K: vốn đầu tư xây dựng đường dây
K = x.K0i.li = Ki
K0i: chi phí cho 1 đường dây nhánh thứ i, tiết diện Fi.
li: chiều dài chuyên tải thứ i, (km)
Với đường dây đơn x= 1, đường dây kép x=1,8
A: tổn thất điện năng , (kWh)
A = Pmax. =
P: tổn thất công suất toàn hệ thống khi phụ tải cực đại, (kW)
: thời gian tổn thất lớn nhất phụ thuộc vào phụ tải và tính chất của phụ
tải được tính bằng công thức:
= (0,124 + Tmax.10-4)2.8760 (h)
Với Tmax: thời gian sử dụng phụ tải lớn nhất và lấy bằng Tmax = 5300 h
= (0,124 + 5300.10-4)2.8760 = 3746,792 (h)
C: giá điện năng tổn thất, C = 0,05 $/kWh
Với tỷ giá 1 USD = 21.230 (VND) => C = 1.061,5 đồng/kWh
Giá dây dẫn:
I. Phương án 1
2 773,68 . 103 $
Z2 =( 0,04+0,125 ) . 9 908,801 .103 + 0,05.22 774,617 .103 =¿
KHỐI LƯỢNG KIM LOẠI MÀU CỦA PHƯƠNG ÁN
Khối
Chiều Khối lượng 3
Đường lượng
Số lộ Mã hiệu dây dài pha
dây Kg/km/
km kg
pha
N–1 1 AC – 185 72,12 771 166 813,560
N–2 2 AC – 70 61,29 275 101 128,500
N–3 1 AC – 240 76,03 997 227 405,730
N–4 1 AC – 70 51 997 152 541,000
N–5 1 AC – 120 76,03 997 227 405,730
4–5 1 AC – 185 70,093 492 103 457,268
Tổng khối lượng: 978 751,788 kg
III. Phương án 3
Kết luận: phương án 2 là phương án tối ưu nhất đảm bảo về kinh tế và kỹ thuật
có vốn đầu tư thấp nhất và phí tổn tính toán hàng năm lại thấp hơn (do hệ số
quản lý vận hành thấp, tổn thất điện năng thấp), đối với thời tiết không tốt thì
phương án 2 là ưu điểm nhất. Vì vậy phương án 2 là phương án tối ưu nhất.
Chương IV
SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO MẠNG ĐIỆN
Nguyễn Tấn Phong: MSSV: 62 ; Quang Triệu Phi: MSSV: 61
35
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC: LƯỚI ĐIỆN
VÀ TRẠM BIẾN ÁP
I. YÊU CẦU
- Sơ đồ nối điện phải làm việc đảm bảo, tin cậy, đơn giản, vận hành linh hoạt,
kinh tế và an tòan cho người và thiết bị.
- Chọn sơ đồ nối dây của mạng điện. Phía nhà máy điện chỉ bắt đầu từ thanh góp
cao áp của nhà máy.
- Chọn số lượng và công suất máy biến áp của trạm giảm áp.
- Dùng phụ tải đã có bù sơ bộ công suất kháng.
II. CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA MÁY BIẾN ÁP TRONG TRẠM
GIẢM ÁP
Kiểu máy biến áp: Chọn loại máy biến áp ba pha hai dây quấn. Số lượng và
công suất của máy biến áp tùy thuộc vào tính chất của phụ tải.
Tất cả các phụ tải trong hệ thống bao gồm hộ loại I và hộ loại III vì vậy để đảm
bảo cung cấp điện cho các phụ tải này ta cần đặt 2 máy biến áp đối với hộ loại I và 1
máy biến áp đối với hộ loại III .
Trong đồ án phương án tối ưu được chọn ở phần trên gồm 5 phụ tải trong đó
loại I (2, 4, 5) và phụ tải loại III (1, 3).
1. Trạm biến áp tại nút 1.
Phụ tải không yêu cầu cung cấp điện liên tục, nên ta chọn 01 máy biến áp theo
điều kiện:
SđmB > Sphụ tải max
Sphụ tải max = 31,25 (MVA)
Phụ tải yêu cầu cung cấp điện liên tục, nên ta chọn 2 máy biến áp làm việc song
song, công suất chọn theo điều kiện cho phép một máy biến áp quá tải sự cố 1,4
lần khi sự cố một máy biến áp (thời gian không quá 5 giờ trong một ngày đêm
và trong 5 ngày liên tiếp):
với Ssc = Sphụ tải max = 28,75 (MVA)
28,75
SđmB ≥ =20,536( MVA)
1,4
Vậy ta chọn 1 máy biến áp TPDH – 25000/110 công suất 25 (MVA)
- Tổn thất công suất tác dụng trong đồng của máy biến áp: ΔP Cudm= ΔP N
- Tổn thất công suất kháng trong đồng của máy biến áp:
U N %×S dm
ΔQCudm = (kVAr )
100
Nguyễn Tấn Phong: MSSV: 62 ; Quang Triệu Phi: MSSV: 61
37
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC: LƯỚI ĐIỆN
Bảng tính tổng trở và tổn thất sắt của một máy biến áp trong trạm
Tổng trở tương đương và tổn thất sắt của trạm biến áp
Phụ tải yêu cầu cung cấp điện liên tục, nên ta chọn 2 máy biến áp làm việc
song song.
MC
N2
C1
C2
MCN1 MCLL
CL2
* Ưu điểm :
- Khi cần sửa chữa một thanh góp nào, dùng dao cách ly để chuyển từ thanh góp
cần sửa chữa sang thanh góp còn lại;
- Khi sửa chữa máy cắt của một mạch nào đó có thể dùng máy cắt liên lạc thay
cho máy cắt cần sửa chữa.
* Nhược điểm :
- Dùng nhiều dao cách lý và dùng dao cách ly để thao tác khi có điện, nếu nhầm
lẫn sẽ rất nguy hiểm;
- Khi sửa chữa máy cắt thì mạch đó sẽ bị mất điện trong thời gian thao tác đưa
máy cắt liên lạc vào thay thế.
2.2 - Sơ đồ tải phía 110kV và phía 22 kV chọn sơ đồ thanh góp phân đoạn bằng một
máy cắt :
H. a H. b H. c
- Khi sửa chữa máy cắt của một mạch nào đó thì phụ tải của nó sẽ mất điện trong
suốt thời gian sửa chữa.
* Trong vận hành để giảm dòng ngắn mạch trong mạng điện, trong các trạm trung
và hạ áp các máy cắt phân đoạn để ở vị trí thường mở, chỉ đóng khi nguồn của một
trong hai phân đoạn bị mất.
Dự phòng Dự phòng
C 11 C 12
100-1 100 100-2
131-1 132-2
TU 11 TU 12
131 132
131-7 132-7
T1 T2
TU 41 TU 42
431 432
400
TU 81 831 832 TU 82
C 41
800
C 42
C 81 C 82
871 873 872 874 477 471 473 475 476 474 472 478
TD 1 TD 2
Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 Đ5
Lộ kép
( Sơ đồ mang tính chất minh họa không phải sơ đồ chi tiết của mạng điện đang thiết kế )
Chương V
BÙ KINH TẾ MẠNG ĐIỆN
I. MỞ ĐẦU.
Có nhiều biện pháp giảm tổn thất điện năng, nhưng trong phần này chỉ đề cập
tới việc tính dung lượng bù kinh tế để giảm tổn thất điện năng và nâng cao hệ số cosφ
đường dây
22 + j19,4 MVA
76,03 km 35 + j35,71 MVA
2
61,29 km 51 km 4
23 + j17,25 MVA
72,12 km
76,03 km 70,093
km
5
25 + j18,75 MVA
35 + j40,92 MVA
Z3 : chi phí do tổn thất điện năng do thành phần công suất kháng tải trên đường
dây và máy biến áp sau khi đặt thiết bị bù. Đối với mạng điện hở cung cấp cho 1 phụ
tải
= 50.8760.0,005.Qb = 2190.Qb
Z3 = c.ΔP.τ
2
( Q-Q b )
2
R
= 50.τ . U
( Q-Q b )2
2
R
= 50.τ . 110
( với k = 5000 $/MVAr ; c = 50 $/MWh theo yêu cầu đề bài)
Vậy chi phí tính toán:
Z = Z1 + Z2 + Z3
( Q-Q b )2
R
1102
= 1125.Qb + 2190.Qb + 50.τ .
2
( Q-Q b )
2
R
= 3315.Qb + 50. τ . 110
Lấy đạo hàm riêng và cho bằng không:
2
T max
Tmax = 5300 giờ/năm ⇒ τ =(0,124+ ) . 8760
4
10
5300 2
= (0,124 + 4
) . 8760=¿ 3746,792 h
10
R = Rdây + RMBA = 14,097+0,281 = 14,378 (Ω)
❑
3315 3315
¿> ( Q−Qb ) . R= −3
= −3
=107,113
8,26.10 . τ 8,26. 10 .3746,792
107,113
¿> ( Q−Q b ) =
R
107,113 107,113
¿> ( Q b )=Q− =19,4− =11,95( MVAr)
R 14,378
10,036 6,732
5 4
0,159 18,925 0,281
7 6
40,92-Qb5 17,25-Qb4
∂Z
=0 ↔ 479,725.Q b 4−208,231. Qb 5=−3560,546 (1)
∂Q b 4
∂Z
=1125+ 2190+15,483. [−2.15,163 . ( 40,92−Q b 5 )+ 13,449.(17,25−Q b 4 ) ] =484,003 .Q b 5−215,444 Qb 4
∂Q b 5
∂Z
=0↔ 484,003 . Qb 5−215,444 Q b 4=12306,49 (2)
∂Q b 5
Chương VI
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT KHÁNG VÀ TÍNH
TOÁN PHÂN BỐ THIẾT BỊ BÙ CƯỠNG BỨC
I. MỞ ĐẦU
Nguyễn Tấn Phong: MSSV: 62 ; Quang Triệu Phi: MSSV: 61 48
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC: LƯỚI ĐIỆN
Chương này tính toán chính xác các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ
tải cực đại, cực tiểu và sự cố.
Kết quả tính toán bao gồm điện áp lệch pha tại các nút, tổn thất công suất tác
dụng và phản kháng trên đường dây và máy biến áp, tổng công suất kháng do điện
dung đường dây sinh ra, tổng công suất tác dụng và phản kháng của nguồn tính từ
thanh góp cao áp của nhà máy điện. Đây là kết quả của bài toán phân bố công suất xác
lập trong mạng điện.
1. Bảng tổng kết phụ tải, đường dây và máy biến áp
- Phụ tải:
Phụ tải 1 2 3 4 5
P (MW) 25 22 35 23 35
Q (MVAr) 8.451 7.450 10.485 12.770 13.499
- Đường dây:
Đường dây N1 N2 N3 N4 N5 45
R (Ω) 12.260 14.097 10.036 6.732 10.036 18.925
X (Ω) 29.234 13.377 30.206 20.262 30.206 29.395
ΔQc/2 1.231 1.953 1.325 0.889 1.325 1.155
Trạm biến áp Số máy biến áp RB (Ω) XB (Ω) ΔPFe (kW) ΔQFe (kVAr)
1 1 0.414 39.70 145 240
2 2 0.281 25.408 240 400
3 1 0.18 20.166 260 409.5
4 2 0.281 25.408 240 400
5 2 0.159 15.88 350 560
S4
ZN3
ZN4
7
ZN5
ZN1
S5
5
S1
S2
PFe1+jQFe1
RB1
jXB1
P1+jQ1
QC−N 4 RB2
j
2
jXB2
P2+jQ2
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B2
2 2 2 2
P 2+Q 2 22 +7,45
∆ P B 2= 2
. R B 2= 2
.0,281=0,013 MW
U đm 110
P 22+Q 22 222 +7,452
∆ Q B 2= . X B 2= .25,408=1,133 MVAr
U 2đm 1102
- Công suất cuối đường dây N-2
Ṡ B 2=( P2 + j Q2 ) + ( ∆ P B 2+ j ∆ QB 2 ) + ( ∆ PFe 2+ j ∆ QFe 2 ) =( 22+ j 7,45 ) + ( 0,013+ j1,133 ) + ( 0,24+ j 0,4 ) =22,
- Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N-4
2
} ^ {2}} + {Q} rsub {2} rsup {{
P2 2
22,253 +7 , 03
2
∆ P N 2= . R2 = .14,097=0,634 MW
U 2đm 1102
2
Q RB3
j C−N 3
2
jXB3
P3+jQ3
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B3
2 2 2 2
P3+ Q 3 35 +10,485
∆ P B 3= 2
. R B 3= 2
.0,18=0,02 MW
U đm 110
P23+ Q23 352 +10,4852
∆ Q B 3= . XB3= .20,166=2,225 MVAr
U 2đm 1102
- Công suất cuối đường dây N-3
Ṡ B 3=( P3 + j Q3 ) + ( ∆ P B 3 + j ∆ Q B 3 )+ ( ∆ P Fe 3 + j ∆ Q Fe 3 )=( 35+ j10,458 )+ ( 0,02+ j 2,225 )+ ( 0,26+ j 0,41 )=3
-jQCN4 -jQCN5
Z N4 Z N5
-jQCN4 -jQCN5
Nguyễn Tấn Phong: MSSV: 62 ; Quang Triệu Phi: MSSV: 61 52
4 5
ST4 Z45 ST5
PFe4+jQFe4 PFe5+jQFe5
S’ -jQC45 -jQC45 S’
RB4 RB5
jX jX
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆNB4 ĐỒ ÁNB5MÔN HỌC: LƯỚI ĐIỆN
P4+jQ4 P5+jQ5
●Trạm biến áp 5
- Tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp B5
2 2 2 2
P 5+ Q 5 35 +13 , 499
∆ P B 5= 2
. R B 5= 2
.0,159=0,018 MW
U đm 110
2 2
P 5+ Q 5 352 +13 , 499 2
∆ Q B 5= 2
. XB5= 2
.15,88=1,847 MVAr
U đm 110
- Công suất đầu tổng trở trạm biến áp 5
Ṡ'T 5 =( P5 + jQ 5 ) + ( ∆ P B 5 + j ∆ Q B 5 ) =35+ j 13,499+0,018+ j 1,847=35,018+ j 15,345 MVA
ZN4 ZN5
4 5
Z45
Ta có:
Z∑ = ZN4+ZN45+Z5 = 6,732+j20,262 + 18,925+j29,395+ 10,036+j30,206
Ω
= 35,693 + j79,862
Ṡ'4 . ( Z N 5+ Z 45 ) + Ṡ'5 . Z N 5 ( 23,256+ j12,579 ) . ( 10,036+ j 30,206+18,925+ j 29,39 ) + ( 35,368+ j13,425 ) .
Ṡ N 4 = =
Z∑ 35,693+ j 79,862
Ta có:
S’5+S’4 = SN5+SN4
Q’5+Q’4= QN5+QN4
Kiểm tra lại kết quả, căn cứ vào bảo toàn công suất, ta thấy kết quả trên là đúng.
Tách thành hai mạng hình tia tại phụ tải 5.
ZN4
S”’N4 S”N4 S’N4 4 S”45 S’45 Z45 5 ZN5 S’N5 S”N5
N
N
S45 SN5
PFe4+jQFe4
S’5
RB4
jXB4
P4+jQ4
●Đoạn N-5
- Công suất ở cuối đường dây N-5 cũng chính là công suất N tới 5
Ṡ N 5=28,392+ j10,906 MVA
- Tổn thất công suất trên dây N-5
P2N 5 +Q2N 5 2
28,392 +10,906
2
∆ P N 5= . RN 5= .10,036=0,767 MW
U 2đm 1102
2 2 2 2
P N 5 +Q N 5 28,392 +10,906
∆ Q N 5= 2
. X N 5= 2
.30,206=2,309 MVAr
U đm 110
- Công suất đầu tổng trở N-5:
'
Ṡ N 5= Ṡ N 5 + ∆ P N 5 + j ∆ Q N 5=28,392+ j 10,906+ 0,767+ j 2,309=29,160+ j 13,217 MVA
} = {dot {S}} rsub {45} rsup {'} -j {∆ {Q} rsub {C-45}} over {2} =7,062+j2,652 -j 1,155= 7,062-j1,497 MV ¿
Ṡ45
- Công suất ở cuối đường dây N-4:
} + {P} rsub {T4} +j {Q} rsub {T4} =7,062-j1,497+23,256+j12,579=30,318+j14,077 MV ¿
Ṡ N 4 =Ṡ 45
2 2
' '
P N 4 +QN 4 2
30,318 +13,188
2
∆ PN 4= 2
. RN 4= 2
.6,732=0,608 MW
U đm 110
2 2
' '
P N 4 +QN 4 2
26,187 + 10,928
2
∆ QN4= . X N 4= .20,262=1,830 MVAr
U 2đm 1102
- Công suất ở đầu tổng trở ZN4:
Ṡ}N=4 {dot {S}} rsub {N4 } rsup {'} +∆ {P} rsub {N4} +j∆ {Q} rsub {N4} =30,318+j13,188+0,608+j1,830 =30,926+ j15,019 MV ¿
2.Tính tổng công suất yêu cầu phát lên tại thanh cái cao áp.
'' ' } + {dot {S}} rsub {N1} + {dot {S}} rsub {N2} + {dot {S}} rsub {N3 ¿
Ṡ yc =Ṡ N 4 + Ṡ N 5
Ṡ yc =30,926+ j 14,130+29,160+ j11,892+25,907+ j10,274+ 22,887+ j 5,679+36,428+ j 13,923
¿ 145,307+ j 55,899 MVA
Với Pyc = 145,307 MW; Qyc = j 55,899 MVAr;
145,307
cosφ yc = =0,933
√ 145,3072+ 55,8992
Vì nguồn đủ cung cấp công suất tác dụng yêu cầu nên công suất tác dụng của nguồn:
PF = Pyc∑ = 145,307 MW
Ta có: CosφF = 0,8 QF = PF.tgφF = 145,307 x 0,75 = 108,98 MVAr
Do QF = 108,98> Qyc = 55,899 nên không cần phải bù cưởng bức.
CHƯƠNG VII
TÍNH TOÁN CÁC TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA MẠNG ĐIỆN
LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU, VÀ SỰ CỐ
I. MỞ ĐẦU:
Việc tính toán chế độ xác lập của mạng điện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối
với việc tính toán , thiết kế và vận hành mạng điện.Ở chương này ta xác định thông số
chế độ xác lập trong các trạng thái phụ tải cực đại , cực tiểu, và sau sự cố khi phụ tải
cực đại. Khi xác định các dòng công suất và các tổn thất công suất, ta lấy điện áp ở tất
cả các nút trong mạng điện bằng điện áp định mức là Ui = Uđm = 110 kV.
Kết quả tính toán bao gồm điện áp và góc lệch pha tại các nút, tổn thất công
suất tác dụng và phản kháng trên đường dây và máy biến áp, tổng công suất kháng do
điện dung đường dây sinh ra, tổng công suất tác dụng và phản kháng của nguồn tính từ
thanh góp cao áp của nhà máy điện. Đây là kết quả bài toán phân bố công suất xác lập
trong mạng điện.
II. TÍNH TOÁN TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI:
Bảng tổng kết phụ tải trước và sau khi bù
Q Qbu Q - Qbu
STT P (MW) Cos Cos ’
(MVAr) (MVAr) (MVAr)
1 25 18,75 0,8 10.299 8.451 0.95
2 22 19,4 0,75 11.952 7.450 0.95
3 35 35,71 0,7 25.222 10.485 0.96
4 23 17,25 0,8 4,48 12.770 0.87
5 35 40,92 0,65 27,421 13.499 0.93
Tổng 140 132,03 79.374 52,655
PFe1+jQFe1
RB1
jXB1
P1+jQ1
'
U 1=U̇ 1−∆ U B 1=109,88−3,973=105,909 KV
U 1 haquyvecao 105,38
Điện áp phía hạ áp: U '1 ha= = =22,287 KV
k 4,752
U 1ha−U đmha 22,287−22
% Độ lệchđiện áp= × 100= ×100=1,304 %
U đmha 22
QC−N 2 RB2
j
2
jXB2
P2+jQ2
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B2
P 22+Q22 2
22 +7,450
2
∆ P B 2= . R B 2= .0,281=0,013 MW
U 2đm 1102
2 2 2 2
P 2+Q 2 22 +7,450
∆ Q B 2= 2
. X B 2= 2
.25,408=1,133 MVAr
U đm 110
- Công suất cuối đường dây N-2
Ṡ B 2=( P2 + j Q 2 ) + ( ∆ P B 2+ j ∆ Q B 2 ) + ( ∆ PFe 2+ j ∆ QFe2 ) =( 22+ j 7,450 ) + ( 0,013+ j 1,133 ) + ( 0,240+ j0,4 )=2
- Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N-2
2
} ^ {2}} + {Q} rsub {2} rsup {{
P2 2
22,259 +7,029
2
∆ P N 2= 2
. R2 = 2
.14,097=0,634 MW
U đm 110
2
} ^ {2}} + {Q} rsub {2} rsup {{
P2 2
22,259 +7,029
2
∆ Q N 2= . X 2= .13,377=0,602 MVAr
U 2đm 110 2
- Công suất đầu tổng trở đường dây N-2
Ṡ'N 2= Ṡ}N+2 left (∆ {P} rsub {N2} + {j∆Q} rsub {N2} right ) = 22,253+j7,030 + 0,634 + j 0,602=22,887+j7,632 MV ¿
QC−N 3 RB3
j
2
jXB3
P3+jQ3
} = {dot {S}} rsub {B3} - j {{Q} rsub {C-N3}} over {2} = 35,280+j13,11-j1,325=35,280+j11,794 MV ¿
Ṡ N 3
- Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N-3
2
-jQCN4 -jQCN5
Z N4 Z N5
jXB4 jXB5
P4+jQ4 P5+jQ5
●Trạm biến áp 5
- Tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp B5
P25+ Q25 352 +13,4992
∆ P B 5= . R B 5= .0,159=0,018 MW
U 2đm 1102
2 2 2 2
P 5+ Q 5 35 +13,499
∆ Q B 5= 2
. X B5= 2
.15,880=1,847 MVAr
U đm 110
- Công suất đầu tổng trở trạm biến áp 5
Ṡ'T 5 =( P5 + jQ 5 ) + ( ∆ P B 5 + j ∆ QB 5 ) =35+ j13,499+0,018+ j1,847=35,018+ j15,345 MVA
ZN4 ZN5
4 5
Z45
Ta có:
Z∑ = ZN4+ZN45+Z5 = 6,732+j20,262 + 18,925+j29,395+ 10,036+j30,206
Ω
= 35,693 + j79,862
' '
Ṡ 4 . ( Z N 5+ Z 45 ) + Ṡ5 . Z N 5 ( 23,256+ j 12,579 ) . ( 10,036+ j 30,206+18,925+ j 29,39 ) + ( 35,368+ j 13,425 ) .
Ṡ N 4 = =
Z∑ 35,693+ j 79,862
Ta có:
S’5+S’4 = SN5+SN4
Q’5+Q’4= QN5+QN4
Kiểm tra lại kết quả, căn cứ vào bảo toàn công suất, ta thấy kết quả trên là đúng.
Tách thành hai mạng hình tia tại phụ tải 5.
ZN4
S”’N4 S”N4
S’N4 4 S”45 S’45 Z45 5 ZN5 S’N5 S”N5
N
N
Nguyễn Tấn Phong: MSSV: 62 ; Quang Triệu Phi: MSSV: 61 64
S45 SN1
RB4
P4+jQ4
●Đoạn N-5
- Công suất ở cuối đường dây N-5 cũng chính là công suất N tới 5
Ṡ N 5=28,392+ j10,906 MVA
- Tổn thất công suất trên dây N-5
2 2
P N 5 +QN 5 2
28,392 +10,906
2
∆ P N 5= 2
. RN 5= 2
.10,036=0,767 MW
U đm 110
2 2 2 2
P N 5 +Q N 5 28,392 +10,906
∆ Q N 5= 2
. X N 5= 2
.30,206=2,309 MVAr
U đm 110
- Công suất đầu tổng trở N-5:
'
Ṡ N 5= Ṡ N 5 + ∆ P N 5 + j ∆ Q N 5=28,392+ j 10,906+ 0,767+ j 2,309=29,160+ j 13,217 MVA
2 2
P 45+Q 45 6,9762 +2,5192
∆ Q 45= 2
. X 45= 2
.29,395=0,134 MVAr
U đm 110
- Công suất đầu tổng trở 5 - 4:
Ṡ'45 = Ṡ 45+ ∆ P45 + j ∆ Q45=6,976+ j 2,519+0,086+ j 0,134=7,062+ j2,652 MVA
2 2
' '
P N 4 +QN 4 2
30,318 +13,188
2
∆ PN 4= 2
. RN 4= 2
.6,732=0,608 MW
U đm 110
2 2
' '
P N 4 +QN 4 2
30,318 +13,188
2
∆ QN 4= . X N 4= .20,262=1,830 MVAr
U 2đm 110 2
- Công suất ở đầu tổng trở ZN4:
} = {dot {S}} rsub {N4 } rsup {'} +∆ {P} rsub {N4} +j∆ {Q} rsub {N4} =30,318+j13,188+0,608+j1,830 =30,926+ j15,019 MV ¿
Ṡ N 4
'
U 4 107,913
U 4 ha= = =22,709 kV
k 4,7521
% Độ lệch điện áp
U 4 ha−U đmha 22,709−22
∆ U %= x 100= x 100=3,223 %
U đmha 22
III. TÍNH TOÁN TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC LÚC PHỤ TẢI CỰC TIỂU:
Bảng tổng kết phụ tải Pmin = 40% Pmax
Pmax
STT Pmin (MW) Cos Q (MVAr)
(MW)
1 25 10 0.95 3.381
2 22 8.8 0.95 2.980
3 35 14 0.96 4.194
4 23 9.2 0.87 5.108
5 35 14 0.93 5.399
PFe1+jQFe1
RB1
jXB1
P1+jQ1
QC−N 2 RB2
j
2
jXB2
P2+jQ2
- Tổn thất công suất trong máy biến áp B2
2 2 2 2
P 2+Q 2 8,8 +2,98
∆ P B 2= 2
. R B 2= 2
.0,281=0,002 MW
U đm 110
2 2
P 2+Q 2 8,82 +2,982
∆ Q B 2= 2
. X B 2= 2
.25,408=0,181 MVAr
U đm 110
- Công suất cuối đường dây N-2
Ṡ B 2=( P2 + j Q 2 ) + ( ∆ P B 2+ j ∆ QB 2 ) + ( ∆ PFe 2+ j ∆ QFe2 ) =( 8,8+ j2,98 ) + ( 0,002+ j0,181 ) + ( 0,240+ j 0,4 )=9
- Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N-2
2
} ^ {2}} + {Q} rsub {2} rsup {{
P2 2
9,042 +1,608
2
∆ P N 2= . R2 = .14,097=0,098 MW
U 2đm 1102
QC−N 3 RB3
j
2
jXB3
P3+jQ3
2 2
P3+ Q 3 14 2+ 4,1942
∆ P B 3= 2
. R B 3= 2
.0,18=0,003 MW
U đm 110
2 2 2 2
P3+ Q 3 14 + 4,194
∆ Q B 3= 2
. XB3= 2
.20,166=0,356 MVAr
U đm 110
- Công suất cuối đường dây N-3
Ṡ B 3=( P3 + j Q 3 ) + ( ∆ P B 3 + j ∆ Q B 3 )+ ( ∆ P Fe3 + j ∆ Q Fe 3 )=( 14 + j 4 ,194 ) + ( 0,003+ j 0 , 356 ) + ( 0,26+ j 0,401 )
-jQCN4 -jQCN5
Z N4 Z N5
-jQCN4 -jQCN5
4 5
ST4 Z45 ST5
PFe4+jQFe4 PFe5+jQFe5
S’T4 -jQC45 -jQC45 S’T5
RB4 RB5
jXB4 jXB5
P4+jQ4 P5+jQ5
●Trạm biến áp 5
- Tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp B5
P25+ Q25 2
14 +5,39
2
∆ P B 5= . R B 5= .0,159=0,003 MW
U 2đm 1102
2 2 2 2
P 5+ Q 5 14 + 5,39
∆ Q B 5= 2
. X B5= 2
.15,880=0,295 MVAr
U đm 110
- Công suất đầu tổng trở trạm biến áp 5
'
ṠT 5 =( P5 + jQ 5 ) + ( ∆ P B 5 + j ∆ Q B 5 ) =14+ j5,39+ 0,003+ j 0,295=14,003+ j5,685 MVA
2 2
P4 + Q 4 9.22 +5,1082
∆ QB4= 2
. X B4= 2
.25,408=0,295 MVAr
U đm 110
- Công suất đầu tổng trở máy biến áp B4
'
ṠT 4=( P 4 + jQ 4 ) + ( ∆ PB 4+ j ∆ Q B 4 )=9.2− j 5,108+0,003+ j 0,295
¿ 9,203+ j5,341 MVA
ZN4 ZN5
4 5
Z45
Ta có:
Z∑ = ZN4+ZN45+Z5 = 6,732+j20,262 + 18,925+j29,395+ 10,036+j30,206
Ω
= 35,693 + j79,862
' '
Ṡ 4 . ( Z N 5+ Z 45 ) + Ṡ5 . Z N 5 ( 9,2+ j 5,108 ) . ( 10,036+ j 30,206+18,925+ j 29,39 ) + ( 14+ j 5,399 ) . ( 10,036+ j
Ṡ N 4 = =
Z∑ 35,693+ j79,862
Ta có:
S’5+S’4 = SN5+SN4
Q’5+Q’4= QN5+QN4
Kiểm tra lại kết quả, căn cứ vào bảo toàn công suất, ta thấy kết quả trên là đúng.
Tách thành hai mạng hình tia tại phụ tải 5.
ZN4
S”’N4 S”N4 S’N4 4 S”45 S’45 Z45 5 ZN5 S’N5 S”N5
N
N
S45 SN1
PFe4+jQFe4
S’5
RB4
jXB4
P4+jQ4
●Đoạn N-5
- Công suất ở cuối đường dây N-5 cũng chính là công suất N tới 5
Ṡ N 5=14,353+ j3,775 MVA
- Tổn thất công suất trên dây N-5
2 2 2 2
P N 5 +Q N 5 14,353 +3,775
∆ P N 5= 2
. RN 5= 2
.10,036=0,183 MW
U đm 110
2 2
P N 5 +QN 5 2
14,353 +3,775
2
∆ Q N 5= 2
. X N 5= 2
.30,206=0,55 MVAr
U đm 110
- Công suất đầu tổng trở N-5:
Ṡ'N 5= Ṡ N 5 + ∆ P N 5 + j ∆ Q N 5=14,353+ j3,775+ 0,183+ j 0,55=14,536+ j 4,325 MVA
●Đoạn N-4-5:
- Công suất ở cuối đường dây 4-5 cũng chính là công suất từ 4 tới 5:
Ṡ54 =2,688+ j 2,308 MVA
- Tổn thất công suất trên dây 4-5:
P245+Q245 2,688 2+2,308 2
∆ P 45= . R 45= .18,925=0,02 MW
U 2đm 110 2
2 2 2 2
P 45 +Q 45 2,688 + 2,308
∆ Q 45= 2
. X 45= 2
.29,395=0,03 MVAr
U đm 110
- Công suất đầu tổng trở 5 - 4:
'
Ṡ45 = Ṡ 45+ ∆ P45 + j ∆ Q45=2,688+ j 2,308+0,02+ j 0,03=2,708+ j 2,338 MVA
2 2
' '
P N 4 +QN 4 2
11,983 +3,769
2
∆ PN 4= . RN 4= .6,732=0,088 MW
U 2đm 1102
2 2
' '
P N 4 +QN 4 2
11,983 +3,769
2
∆ QN4= 2
. X N 4= 2
.20,262=0,264 MVAr
U đm 110
- Công suất ở đầu tổng trở ZN4:
} = {dot {S}} rsub {N4 } rsup {'} +∆ {P} rsub {N4} +j∆ {Q} rsub {N4} =11,983+j3,769+0,088+j0,264 =12,071+ j4,033 MV ¿
Ṡ N 4
IV. TÍNH TOÁN TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC LÚC XẢY RA SỰ CỐ:
Các điều kiện tính toán :
- Phụ tải cực đại với dung lượng bù sẵn có;
- Sự cố đứt một đường dây của mạch vòng kín, mạch kép hay sự cố một
máy biến áp;
- Giả thiết nguồn cung cấp đủ công suất tác dụng và phản kháng.
Khi sự cố xảy ra nguy hiểm nhất là đứt một đường dây của mạch vòng kín N45,
mạch kép N2 hay sự cố một máy biến áp. Trong bài ta tính trường hợp đứt một đường
dây của mạch vòng kín N45, mạch kép N2. Do đường dây N1, N3 là đường dây đơn
hình tia nên không tính toán khi sự cố kết quả lấy như trong trường hợp lúc phụ tải cực
đại.
Trong chế độ sự cố nặng nề nhất là sự cố đứt một mạch đường dây. Khi đó các
thông số của đường dây sự cố sẽ thay đổi.
Khi tính toán các thông số của mạng điện ở chế độ sự cố ta sử dụng các số liệu
sau:
Bảng tổng kết phụ tải (sau khi bù sơ bộ), đường dây và máy biến áp
- Phụ tải
Phụ tải 1 2 3 4 5
P (MW) 25 22 35 23 35
Q (MVAr) 8,451 7,450 10,485 12,770 13.499
- Đường dây:
Đường dây N1 N2 N3 N4 N5 N45
L= 61,29 km S4 = 22 + j7,45 MW
N 2x25 (MVA)
AC-70
RB2
∆ QC 2
j
2 jXB2
P2+jQ2
- Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N-2
2
} ^ {2}} + {Q} rsub {2} rsup {{
P2 2
22,253 +7 , 03
2
∆ P N 2= . R2 = .28,193=1,257 MW
U 2đm 1102
2
' '
ṠT 5 =PT 5 + jQT 5 + ∆ P Fe 5 + j ∆Q Fe5 =35,018+ j 15,345+0,35+ j 0,56=35,368+ j 15,905 MVA
ST ST5
J0,889 MVAr j1,155 MVAr
4
'' ''
P 45 . R45 +Q45 . X 45 35,368. 18,925+14,75.29,395
∆ U 45= = =10,027 kV
U đm 110
∆ U 12 10,027
∆ U 45 %= .100= .100=9,115 %
U đm 110
- Công suất đầu tổng trở đường dây 45:
Ṡ'45 = Ṡ '45' + ( ∆ P45 + j ∆ Q 45) =35,368+ j 14,75+2,297+ j3,567=37,665+ j 18,317 M VA
- Công suất đầu đường dây 45:
' ∆ QC−45
Ṡ45 = Ṡ 45− j =37,665+ j 18,317− j1,155=37,665+ j 17 , 164 MVA
2
- Công suất cuối tổng trở đường dây N4:
} = {dot {S}} rsub {45} + {dot {S}} rsub {4} - j {∆ {Q} rsub {C-N4}} over {2} =37,665+j17, 164 +23+j12,77-j0,889=60,665+j29, 934 MV ¿
Ṡ N
- Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng trên tổng trở đường dây N4:
2 2
'' ''
P N 4 +QN 4 2
60,665 + 29,934
2
∆ PN 4= 2
RN 4= 2
.6,732=2,518 MW
U đm 110
2 2
'' ''
P N +QN 2
60,665 +29,934
2
∆ QN 4= X N 4= .20,262=7 ,663 MVAr
U 2đm 1102
- Công suất ở đầu tổng trở ZN4 :
' } + left (∆ {P} rsub {N4} +j∆ {Q} rsub {N4} right ) =60,665+j 29,934 +2,518+j7, 663 =63, 211 +j3 7 , 597 MVA ¿
Ṡ N = Ṡ N
Tỷ số biến áp kB2 = 4,7521 như đã tính trong phần phân bố công suất lúc phụ tải
cực đại.
Điện áp phía hạ áp:
U '2 101,9
U 2 , ha= = =21,44 kV
k 4,7521
U 5 , ha −U đm ,ha 18,346−22
∆ U %= x 100= x 100=−16,609 %
U đm ,ha 22
Xét trường hợp đứt một đường dây N-4:
Ta có sơ đồ thay thế:
' '
PT 5 . R B 5 +QT 5 . X B 5 35,368.0,159+13,425.15,88
∆ U B 5= = =2,196 kV
U5 99,632
- Điện áp tại nút 5 qui về phía cao áp:
U '5=U 5−∆ U B 5=99,632−2,196=97,436 kV
Tính độ lệch điện áp
Tỷ số biến áp kB1 = 4,7521 như đã tính trong phần phân bố công suất lúc phụ tải
cực đại.
Điện áp phía hạ áp:
'
U 5 97,436
U 5 , ha= = =20,504 kV
k 4,7521
Các bảng tổng kết các kết quả tính toán lúc phụ tải cực đại
BảngĐường dây :
Bảng kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên các
đường dây có nối với nguồn:
Công suất tác dụng đầu Công suất phản kháng đầu
Đường dây
đường dây PS (MW) đường dây QS (MVAr)
N1 25,907 10,275
N2 22,887 5,679
N3 36,428 13,924
N4 30,232 15,098
N5 28,392 10,906
Tổng công suất nguồn 143846 55882
QS
→ Hệ số công suất của nguồn: cosφ = cos (arctg( PS ))
55,882
= cos (arctg( ))= 0,93
143,846
Các bảng tổng kết các kết quả tính toán lúc phụ tải cực tiểu
BảngĐường dây :
Công suất kháng do
Tổn thất công Tổn thất công
điện dung đường dây
Đường dây suất tác dụng suất phản kháng
sinh ra ΔQC (kể cả 2
ΔPL (MW) ΔQL (MVAr)
đầu) (MVAr)
N1 0,112 0,267 2,462
N2 0,098 0,093 3,906
N3 0,180 0,541 2,65
N4 0,185 0,175 1,778
N5 0,088 0,322 2,65
45 0,024 0,037 2,309
Tổng 0,687 1,435 10455
Bảng kết quả công suất phát đi từ thanh cái cao áp của nguồn lên các đường dây
có nối với nguồn:
Công suất tác dụng đầu Công suất phản kháng đầu
Đường dây
đường dây PS (MW) đường dây QS (MVAr)
N1 10,261 1,792
N2 9,140 -0,252
N3 14,443 2,850
N4 12,271 6,333
N5 11,356 1,240
Tổng công suất nguồn 57471 11963
QS
PS
→ Hệ số công suất của nguồn: cosφ = cos (arctg( ))
11,963
= cos (arctg( ))= 0,98
57,471
Các bảng tổng kết các kết quả tính toán lúc phụ tải lúc sự cố
Bảng Đường dây :
67,226
= Cos (arctg( ))= 0,91
150,436
CHƯƠNG VIII
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
Chọn U ktha=1,1. U đmha =1,1.22=24,2 kV
Điện áp yêu cầu phía hạ áp trong khoảng nên U ycha =21,34 → 22,66 kV
1. Lúc phụ tải cực đại.
a. Máy biến áp trạm 1:
- Điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp là U’1 = 105,909 kV
- Nếu dùng đầu định mức 110kV thì điện áp phía thứ cấp là
22,66 22,66
U ha=U ' =105,909 x =21 , 817 kV
110 110
- Chọn điện áp yên cầu phía hạ áp là: 21,34 kV
- Ta có đầu phân áp tính toán:
' 22,66 22,66
U pa−tt =U =105,909 x =11 2,46 kV
21,34 21,34
22,66 22,66
U ha =U ' =105,929 x =21 ,821 kV
110 110
- Chọn điện áp yên cầu phía hạ áp là: 21,34 kV
- Ta có đầu phân áp tính toán:
22,66 22,66
U pa−tt =U ' =105,929 x =11 2, 482kV
21,34 21,34
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn 2,5% ứng với U pa=112,75 kV
- Tính toán kiểm tra lại điện áp phía hạ sau khi chọn đầu phân áp:
' 22,66 22,66
U ha=U =110,311 x =22 , 17 kV (đat yêu c ầ u)
U pa 112,75
b. Máy biến áp trạm 2:
- Điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp là U’2 = 111,421 kV
- Nếu dùng đầu định mức 110kV thì điện áp phía thứ cấp là
22,66 22,66
U ha=U ' =111,421 x =22, 9 5 3 kV
110 110
- Chọn điện áp yên cầu phía hạ áp là: 21,34 kV
- Ta có đầu phân áp tính toán:
22,66 22,66
U pa−tt =U ' =111,421 x =11 8 ,313 kV
21,34 21,34
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn 2,5% ứng với U pa=112,75 kV
- Tính toán kiểm tra lại điện áp phía hạ sau khi chọn đầu phân áp:
' 22,66 22,66
U ha =U =111,421 x =22,393 kV ( đat yêu c ầ u)
U pa 112,75
c. Máy biến áp trạm 3:
- Điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp là U’3 = 110,352 kV
- Nếu dùng đầu định mức 110kV thì điện áp phía thứ cấp là
' 22,66 22,66
U ha =U =110,352 x =22, 732 kV
110 110
- Chọn điện áp yên cầu phía hạ áp là: 21,34 kV
- Ta có đầu phân áp tính toán:
22,66 22,66
U pa−tt =U ' =110,352 x =117 ,17 8 kV
21,34 21,34
Nguyễn Tấn Phong: MSSV: 62 ; Quang Triệu Phi: MSSV: 61 94
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC: LƯỚI ĐIỆN
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn 2,5% ứng với U pa=112,75 kV
- Tính toán kiểm tra lại điện áp phía hạ sau khi chọn đầu phân áp:
' 22,66 22,66
U ha=U =110,352 x =22,1 78 kV (đat yêu c ầ u)
U pa 112,75
d. Máy biến áp trạm 4:
- Điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp là U’4 = 110,64 kV
- Nếu dùng đầu định mức 110kV thì điện áp phía thứ cấp là
' 22,66 22,66
U ha=U =110,64 x =22 , 645 kV
110 110
- Chọn điện áp yên cầu phía hạ áp là: 21,34 kV
- Ta có đầu phân áp tính toán:
' 22,66 22,66
U pa−tt =U =110,64 x =116 ,727 kV
21,34 21,34
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn 2,5% ứng với U pa=112,75 kV
- Tính toán kiểm tra lại điện áp phía hạ sau khi chọn đầu phân áp:
' 22,66 22,66
U ha=U =110,64 x =22 ,09 3 kV (đat yêu c ầ u)
U pa 112,75
e. Máy biến áp trạm 5:
- Điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp là U’5 = 109,93 kV
- Nếu dùng đầu định mức 110kV thì điện áp phía thứ cấp là
' 22,66 22,66
U ha =U =109,93 x =22 ,792 kV
110 110
- Chọn điện áp yên cầu phía hạ áp là: 21,34 kV
- Ta có đầu phân áp tính toán:
' 22,66 22,66
U pa−tt =U =109,93 x =11 7 , 4 8 7 kV
21,34 21,34
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn 2,5% ứng với U pa=112,75 kV
- Tính toán kiểm tra lại điện áp phía hạ sau khi chọn đầu phân áp:
' 22,66 22,66
U ha=U =109,93 x =22,236 kV (đat yêu c ầu)
U pa 112,75
3. Lúc phụ tải sự cố.
Khi đứt dây N - 4
a. Máy biến áp trạm 4:
- Điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp là U’4 = 84,05 kV
- Nếu dùng đầu định mức 110kV thì điện áp phía thứ cấp là
22,66 22,66
U ha =U ' =84,05 x =19 , 664 kV
110 110
- Chọn điện áp yên cầu phía hạ áp là: 21,34 kV
- Ta có đầu phân áp tính toán:
22,66 22,66
U pa−tt =U ' =84,05 x =101 , 36 kV
21,34 21,34
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn -7,5% ứng với U pa =101 , 7 5 kV
- Tính toán kiểm tra lại điện áp phía hạ sau khi chọn đầu phân áp:
' 22,66 22,66
U ha=U =84,05 x =21, 258 kV (đat yêu c ầ u)
U pa 101,75
b. Máy biến áp trạm 5:
- Điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp là U’5 = 95 , 46 kV
- Nếu dùng đầu định mức 110kV thì điện áp phía thứ cấp là
' 22,66 22,66
U ha =U =95,46 x =17 , 315 kV
110 110
- Chọn điện áp yên cầu phía hạ áp là: 21,34 kV
- Ta có đầu phân áp tính toán:
22,66 22,66
U pa−tt =U ' =95,46 x =8 9 ,2 5 1 kV
21,34 21,34
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn -20% ứng với U pa =88 kV
- Tính toán kiểm tra lại điện áp phía hạ sau khi chọn đầu phân áp:
' 22,66 22,66
U ha=U =95,46 x =21,6 43 kV (đat yêu c ầu)
U pa 88
Khi đứt dây N - 5
a. Máy biến áp trạm 4:
- Điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp là U’4 = 101,9 kV
- Nếu dùng đầu định mức 110kV thì điện áp phía thứ cấp là
' 22,66 22,66
U ha=U =101,9 x =17 , 913 kV
110 110
- Chọn điện áp yên cầu phía hạ áp là: 21,34 kV
- Ta có đầu phân áp tính toán:
' 22,66 22,66
U pa−tt =U =101,9 x =92 , 336 kV
21,34 21,34
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn -17,5% ứng với U pa=90 ,7 5 kV
- Tính toán kiểm tra lại điện áp phía hạ sau khi chọn đầu phân áp:
22,66 22,66
U ha=U ' =101,9 x =21 ,712 kV (đat yêu c ầ u)
U pa 90,75
b. Máy biến áp trạm 5:
- Điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp là U’2 = 86 , 95 kV
- Nếu dùng đầu định mức 110kV thì điện áp phía thứ cấp là
' 22,66 22,66
U ha=U =86,95 x =20 , 991 kV
110 110
- Chọn điện áp yên cầu phía hạ áp là: 21,34 kV
- Ta có đầu phân áp tính toán:
' 22,66 22,66
U pa−tt =U =86,95 x =108,201 kV
21,34 21,34
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn -2,5% ứng với U pa=107,25 kV
- Tính toán kiểm tra lại điện áp phía hạ sau khi chọn đầu phân áp:
' 22,66 22,66
U ha=U =86,95 x =21, 529 kV (đat yêu c ầ u)
U pa 107,25
c. Máy biến áp trạm 2:
- Điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp là U’4 = 105 , 15 kV
- Nếu dùng đầu định mức 110kV thì điện áp phía thứ cấp là
' 22,66 22,66
U ha =U =105,15 x =21 ,66 1 kV
110 110
- Chọn điện áp yên cầu phía hạ áp là: 21,34 kV
- Ta có đầu phân áp tính toán:
' 22,66 22,66
U pa−tt =U =105,15 x =111 , 656 kV
21,34 21,34
Bảng kết quả chọn đầu phân áp lúc phụ tải cực tiểu
Bảng kết quả chọn đầu phân áp lúc phụ tải lúc sự cố
Trường hợp đứt đường dây N – 1 trong mạch kín
Uhạ trước khi % độ lệch điện
Trạm Đầu phân Uhạ sau khi chọn
chọn đầu phân áp sau khi điều
biến áp áp chọn đầu phân áp
áp chỉnh
5 17,315 -20% 21,643 -1,62
4 19,664 -7,5% 21,258 -3,37
CHƯƠNG IX
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN
I. NỘI DUNG:
- Phần cuối của bản thiết kế là dự toán kinh phí công trình và tính toán các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật.
- Việc lập dự toán công trình chỉ tiến hành sau khi đã có bản thiết kế chi tiết cụ
thể từ đó lập các bản dự toán về các chi phí xây dựng trạm, chi phí xây đường dây. Dự
toán công trình gồm các phần chủ yếu như xây dựng, lắp đặt máy, các hạng mục về
xây dựng cơ bản.
- Trong phần tổng kết này chủ yếu tính giá thành tải điện thông qua việc tính
toán tổn thất điện năng và thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
II - TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
Tính toán tổn thất điện năng ứng với tình trạng phụ tải cực đại.
1. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện: chia làm 2 phần
a. Tổn thất công suất trên đường dây
PL = 3,981 MW
b. Tổn thất công suất trong máy biến áp
Tổn thất trong đồng: PCu = 0,091 MW
Tổn thất trong sắt: PFe = 1,235 MW
Tổn thất trong thiết bị bù:
Pb = P*.Qb = 0,005.79,374= 0,397 MW
Tổn thất công suất tổng:
Σ
P = PL+PCu +PFe+Pb
= 3,981 + 0,091 + 1,235 + 0,379 = 5,704 MW
Tổng tổn thất công suất tính theo % của toàn bộ phụ tải trong mạng:
ΔP
∑¿ 5,704
¿¿
Σ
P∑ ¿ 14 0
P % = = = 4,074%
Trong đó : là tổng công suất tác dụng của phụ tải.
2. Tổn thất điện áp hàng năm trong mạng điện:
Ta có:
Tmaxtb = Tmax = 5300 giờ/năm (do tất cả phụ tải có cùng thời gian Tmax )
−4 2 −4 2
τ =(0,124+T max .10 ) .8760=( 0,124+5 3 00.10 ) .8760=3746,792h
- Tổn thất điện năng trong máy biến áp:
Giả sử máy làm việc suốt năm ta có:
∆ A Fe =¿
- Tổn thất điện năng trên đường dây và trong cuộn dây của máy biến áp:
∆ A R =¿
- Tổn thất điện năng trong thiết bị bù :
∆ A b=¿
- Tổn thất điện năng tổng trong toàn mạng điện:
∆ A ∑=∆ A Fe + ∆ A R + ∆ A b=10818,6+ 15727,08+2103,403=28649,08 MWh
- Điện năng tải hàng năm:
A∑ =P ∑ . T max=14 0 x 53 00=7 4 2 0 00 MWh
- Tổn thất điện năng tính theo % của tổng điện năng cung cấp cho phụ tải:
∆ A∑ 28649,08
∆ A ∑ %= .100= =3,86 %
A∑ 742000
3. Tính toán giá thành tải điện
Tính phí tổn vận hành hàng năm của mạng điện:
Y = avh (L) .KL+ avh(T).KT +C.A
Trong đó:
- avh(L): hệ số vận hành (khấu hao, tu sửa, phục vụ) của đường dây,
cột bê tông cốt thép lấy avh(L) = 0,04
Đối với trụ sắt avh(L) = 0,07
- avh(T): hệ số vận hành của trạm biến áp lấy avh(T) = 0,1
- KL: Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây KL = 9908,801.103 $
- KT: Tổng vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp (PL 4.3):
Lấy tỷ giá: 1 Rub = 1 USD
Bảng tổng vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp
Công KT1 trạm (10 KTtoàn bộ
Trạm biến Điện Số
suất 3 3
áp áp(kV) lượng Rub) (10 Rub)
(KVA)
1 110 32000 1 73,1 73,1
2 110 25000 2 64 128
3 110 63000 1 105 105
4 110 25000 2 64 128
5 110 40000 2 82,2 164,4
Tổng = 598,5.10 3