You are on page 1of 7

Chương 6:

BẢO VỆ THANH GÓP.


I. Nhận xét

 Thanh góp ít hư hỏng nhất nhưng khi đã hư hỏng thì rất trầm trọng. Nguyên nhân do
thao tác sai hay sứ bị lão hóa, sinh ra ngắn mạch giữa các pha hay chạm đất một pha.

 Thường chỉ cần bảo vệ ngắn mạch pha với pha và ngắn mạch 1 pha chạm đất.

 Có thể lợi dụng những bảo vệ của các phần tử nối vào thanh góp như bảo vệ dòng điện
cực đại, bảo vệ khoảng cách của các đường dây hoặc bảo vệ riêng biệt.
II. Đặc điểm của bảo vệ so
N2
lệch hoàn toàn
521 522 523 521 522 523
 Trong bảo vệ so lệch hoàn
toàn, biến dòng đặt trên tất 50 50

cả các phần tử nối vào thanh N1

góp cần được bảo vệ. Các


50 74
biến dòng có cùng tỷ số
521
biến dòng và có dòng định
522
mức chọn theo dòng làm
523
việc của phần tử có công
Hình 6.1: Bảo vệ so lệch hoàn toàn thanh góp
suất lớn nhất. Rơ le so lệch
mắc vào tổng các dòng thứ cấp của các biến dòng.
 Khi ngắn mạch ngoài ở N1: tổng các dòng điện bằng 0, dòng qua rơ le là dòng không
cân bằng.
 Khi ngắn mạch trên thanh góp ở N2:
50 74 50X
IR=I1/KI+I2/KI+I3/KI=IN/KI lớn hơn Ikđ.
Bảo vệ tác động và cắt tất cả các phần 50X1 521a CAÉT 521
tử nối với nguồn, các phần tử không có
50X 2 522 a CAÉT 522
nguồn không cần cắt để dễ dàng tự
đóng lại.
 Để giảm Ikcb phải bảo đảm khi ngắn 50X3 523 a CAÉT 523
mạch ngoài các biến dòng không được Hình 6.2: Mạch nhị thứ BVSL hoàn toàn

61
bão hòa, muốn vậy cần phải:
502 742
 Chọn các biến dòng cùng loại, loại
chỉ bão hòa khi dòng kích từ lớn. 501 521
502
 Giảm bội số IN/Iđm (với IN là dòng
522
ngắn mạch, Iđm là dòng định mức A
của biến dòng), tăng kI. 523

 Giảm phụ tải của biến dòng, tăng


tiết diện và giảm chiều dài dây nối.
Hình 6.3 501 02 741
 Nếu các biến dòng có tỷ số biến
dòng khác nhau, dùng biến dòng bão 502 742 50X
hòa trung gian để giảm Ikcb.
50X1 521 a CAÉT 521
 Để báo hiệu khi hư hỏng mạch thứ cấp
của biến dòng, dùng rơ le dòng điện có 50X 2 52 a
2
CAÉT 52 2
độ nhạy cao mắc vào dây về của bảo
50X 3 523a CAÉT 523
vệ so lệch, miliampe kế để kiểm tra Ikcb
do tiếp xúc xấu hay ngắn mạch một số 501 02
vòng dây trong biến dòng.
III. Bảo vệ so lệch hoàn toàn
1. Dòng khởi động của bảo vệ so lệch 02 741
hoàn toàn Hình 6.4: Mạch nhị thứ
Chọn theo 3 điều kiện:
(1) Bảo vệ không tác động khi đứt dây nối của biến dòng mạch công suất lớn nhất ở
trạng thái làm việc bình thường: Ikđ=Kat.Iwmax. Với Kat=1,2~1,25.
(2) Bảo vệ không tác động khi ngắn mạch ngoài: Ikđ=Kat.Ikcbttmax=Kat.Kkck.0,1.INngmax.
Với Kat=1,3~1,5; Kkck=1,3~1,5; Kkck=1 nếu có biến dòng bão hòa trung gian.
(3) Bảo vệ phải làm việc bảo đảm độ nhạy khi dòng ngắn mạch trên thanh góp nhỏ
nhất: IkđINmin/Knh; với Knh=2.

 Dòng khởi động tính toán của bảo vệ được chọn từ trị số lớn nhất của 3 điều kiện trên.

62
2. Sơ đồ bảo vệ hệ thống một thanh góp 501 02

02 501 X
501
50 2 501 X Reset

A 501 X 741

502 501X 502X

501 02 74 1 502X 742

.NOT. 502 X 521 a CAÉT 521


.AND. 74 2
50 2 502 X 522 a CAÉT 522
521
502 X 523 a CAÉT 523
52…
Hình 6.6: Mạch nhị thứ sơ đồ BV hệ
Hình 6.5 : Sơ đồ BV hệ thống 1 Thanh góp thống 1 Thanh góp

 Rơ le 502 qua biến dòng bão hòa trung gian làm nhiệm vụ bảo vệ chính, sẽ tác động
cắt các máy ngắt.
 Khi đứt dây nối, rơ le 501 tác động báo hiệu và đồng thời cắt mạch điều khiển ngừa
bảo vệ tác động sai (không cho cắt các máy ngắt).
 Mạch nhị thứ:

 Khi 501 đóng, sau thời gian chậm trễ do 02, sẽ báo hiệu 741.

 Khi 502 đóng,

 Nếu 501 không đóng, sẽ báo hiệu 742, và cắt các máy ngắt.

 Nếu 501 cũng đóng, sẽ không tác động gì cả.

Do 501X có tự giữ nên cần có nút Reset.

63
3. Sơ đồ bảo vệ hệ thống 2 thanh góp,
chế độ làm việc có một thanh góp dự I

II
bị
52X 522 523
 Bình thường chỉ một thanh góp (II) làm BI5 BI6 BI7 5012

việc, máy ngắt 52X cắt, thanh góp (I) 508

không có điện làm nhiệm vụ bự bị, biến A

dòng BI5 nối tắt, sơ đồ làm việc bảo vệ


như hệ thống một thanh góp.
 Nếu muốn sửa chữa máy ngắt đường dây Đóng 52X ON 52X 522

(máy ngắt 522 hay máy ngắt 523) và dùng .NOT. .AND. 523

máy ngắt 52X thay thế, sẽ dùng biến dòng 508 52X 741

BI5 thay thế cho biến dòng BI6 hay biến 5012 02 742

dòng BI7 (dùng hộp nối để chuyển đổi).


 Khi đóng máy ngắt 52X để chuyển phụ Hình: 6.7.

tải sang thanh góp dự bị, nếu sẵn có ngắn


mạch, yêu cầu bảo vệ tác động chỉ cắt máy 52X ON 52X 62

mà không cắt nhầm máy ngắt 522 hay máy ngắt 62 52XY
523. Muốn vậy , lúc ra lệnh “Đóng 52X” để
52XY 52Xb ÑOÙNG 52X
đóng máy ngắt 52X, phải đồng thời cấm cắt 522
508 508X1
và 523.
 Mạch nhị thứ: 508X2 52XY

 Khi ấn nút ON 52X, rơ le 62 tác động 52XY, và 508X2 741


52XY đóng máy ngắt 52X.
508X1 52Xa CAÉT 52X
 Khi 508 đóng:
 tác động 508X1, cắt máy ngắt 52X. 508X2 522a CAÉT 522

 nếu không có lệnh đóng 52X, sẽ tác động 508X2 523a CAÉT 523
508X2, cắt máy ngắt 522, 523, và báo hiệu 741.
5012 5012X 02
 Khi 5012 đóng, tác động 02, 02 tác động 5012X,
5012X sẽ:
02 50 12X
 cắt mạch 02 để 02 trở về.
5012X Reset
 tự giữ vì 02 đã trở về.
 báo hiệu 742. 5012X 742

Hình 6.8
64
4. Sơ đồ bảo vệ hệ thống 2 thanh góp
ở chế độ cùng làm việc
 Các nhánh được nối cố định vào mỗi hệ 521 522
504
thống thanh góp. Để bảo đảm cắt chọn I 506
52X
lọc ngắn mạch trên mỗi hệ thống thanh II

505
góp cần cắt máy ngắt liên lạc 52X và tất 523 524

cả máy ngắt của các nhánh nối vào


thanh góp bị hư hỏng. Muốn vậy, có
521
thể dùng 2 bảo vệ riêng cho mỗi hệ
504 .AND. 522
thống thanh góp nhưng sơ đồ bảo vệ
506 52X
này có 2 khuyết điểm:
505 .AND. 523
(1) Khi nối tất cả các nhánh vào cùng
524
một hệ thống thanh góp thì bảo vệ làm
việc không chọn lọc khi ngắn mạch
Hình 6.9
ngoài.
(2) Khi thay đổi các nhánh nối cố định thì
506 506X
bảo vệ không bảo đảm cắt chọn lọc khi
ngắn mạch ngoài. 504 504X

 Để bảo đảm cắt chọn lọc ngắn mạch ngoài 505 505X

đối với sơ đồ có 2 hệ thống thanh góp cùng 506X 52Xa CAÉT 52X
làm việc, ta dùng sơ đồ bảo vệ có 3 bộ
504X 521a CAÉT 521
phận: 2 bộ phận chọn lọc 504, 505 để chọn
504X 522a CAÉT 522
cắt thanh góp có hư hỏng, bộ phận thứ 3 là
506 là bảo vệ so lệch chung dùng để khởi 505X 523a CAÉT 523

động bảo vệ, tránh tác động nhầm khi có


505X 524a CAÉT 524
ngắn mạch ngoài.
 Khi ngắn mạch thanh góp (I) (chẳng hạn)
các rơ le 504, 506 tác động, cắt máy ngắt Hình 6.10
liên lạc 52X, máy ngắt 521, máy ngắt 522, rơ
le 505 không làm việc. Nếu ngắn mạch thanh góp (II) thì cắt máy ngắt liên lạc 52 X,
máy ngắt 523, máy ngắt 524.
 Khi chuyển nhánh nào đó qua thanh góp khác, nếu có ngắn mạch ngoài do không còn
cân bằng dòng điện, rơ le 504, 505 có thể làm việc nhưng rơ le 506 vẫn cân bằng dòng
65
điện trong các nhánh, không tác động và bảo vệ không làm việc sai. Nhưng nếu có
ngắn mạch trên thanh góp (thí dụ thanh góp II) do mất cân bằng dòng điện, các rơ le
505, 506 và ngay cả 504 đều tác động bảo vệ không chọn lọc. Vậy khi chuyển nhánh
nào đó qua thanh góp khác, phải chuyển cả biến dòng và mạch điều khiển sang bộ
phận bảo vệ thanh góp ấy.
 Mạch nhị thứ:
Khi 506 đóng, tác động 506X và cắt máy ngắt 52X.
Khi 504 đóng, nếu 506 cũng đóng sẽ tác động 504X và cắt máy ngắt 521, 522.
Khi 505 đóng, nếu 506 cũng đóng sẽ tác động 505X và cắt máy ngắt 523, 524.
IV. Bảo vệ so lệch không hoàn toàn
 Để đơn giản có thể dùng bảo vệ so lệch không hoàn toàn: các biến dòng chỉ đặt trên
một số phần tử chính như mạch máy phát, máy biến tăng áp, máy ngắt phân đoạn và
trong mạch nối thanh góp.
 Thực chất của bảo vệ so lệch không
hoàn toàn là bảo vệ quá dòng có 2
N2
cấp: cấp chủ yếu là bảo vệ cắt nhanh
[50] để bảo vệ ngắn mạch trên thanh BI5 50/51

góp cùng các đoạn nối trước các phần 521

tử; và bảo vệ có thời gian [51] làm I


II
nhiệm dự bị chống ngắn mạch trên N1
522 523 524
các phần tử nối với thanh góp không HỘP NỐI
BI6 BI7
đặt biến dòng. BI8

 Bảo vệ cắt nhanh [50]: khi [50] tác


động, cắt các máy ngắt 521, 522, 524; 50 741 524
tùy vị trí khóa K mà có thể cắt máy .OR. 521
phát bằng máy ngắt 523 hay không. Không có
.AND. 522
lệnh đóng
524
Đôi khi không cho cắt máy ngắt 523
51 742
vì có thể sau khi cắt máy ngắt 521 và
.OR. 523
máy ngắt 522 đã loại trừ được ngắn K

mạch, máy phát vẫn bảo đảm cung


cấp điện cho phụ tải. Nhưng nếu Hình: 6.11: BV so lệch không hoàn toàn.
ngắn mạch tồn tại, bảo vệ có thời

66
gian [51] làm nhiệm vụ dự bị sẽ tác
động cắt máy ngắt 523.
ON 524 X14
 Bảo vệ có thời gian [51]: khi [51]
51 51X
tác động sau thời gian t định trước,
sẽ cắt các máy ngắt. 50 741 X15

 Trong hệ thống 2 thanh góp, để 51X 742 X11 X14

kiểm tra tình trạng thanh góp dự bị 51X 52 3a CAÉT 523
trước khi đưa vào làm việc, khi có
X11 K
lệnh đóng máy ngắt liên lạc thanh
góp CB4, đồng thời cấm cắt các X11 521a CAÉT 521

máy ngắt 521, 522. Do đó nếu có X11 52 2a CAÉT 522

ngắn mạch sẵn trên thanh góp dự


X15 52 4a CAÉT 524
bị, rơ le [50] tác động và cho lệnh
X14 52 4b ÑOÙNG 524
cắt CB4 mà không cắt các máy ngắt
521, 522.

 Để bảo đảm chọn lọc, thời gian của Hình 6.12: Mạch nhị thứ BVSL không hoàn toàn
bảo vệ có thời gian [51] chọn:
t=tDmax+t; với tDmax là thời gian lớn nhất của bảo vệ quá dòng đường dây nối với thanh góp
được bảo vệ.

 Mạch nhị thứ:

 Khi 50 đóng (qua trung gian X15)

 Báo hiệu 741.

 Cắt 524.

 Nếu không có lệnh đóng 524 thì cắt 521, 522 và tùy khóa K, có thể cắt 523.

 Khi 51 đóng, qua trung gian 51X, X15

 Báo hiệu 742.

 Cắt 523, 524.

 Nếu không có lệnh đóng 524 thì cắt 521, 522.

67

You might also like