Professional Documents
Culture Documents
1 20 + j12,39 11 + j6,81
m - hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại (m = 1);
Pmax - công suất tác dụng cực đại của các phụ tải;
Pmax - tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện, tính sơ
Pdt - tổng công suất dự trữ của hệ thống, và lấy bằng (10 - 15)%
công suất cực đại trong hệ thống hay lấy bằng hoặc lớn hơn công suất của một tổ máy
của hệ thống. Ở đây hệ thống điện có công suất vô cùng lớn, cho nên công suất dự trữ
Như vậy trong chế độ phụ tải cực đại hệ thống cần cung cấp công suất cho hệ
Trong đó:
Qtt - công suất phản kháng tiêu thụ trong mạng điện;
m - hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại (m = 1);
ΣQmax - tổng công suất phản kháng cực đại của các phụ tải;
ΣΔQBA - tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm biến
áp ΣΔQBA = 15% ΣQmax;
ΣΔQL - tổng tổn thất công suất phản kháng trong cảm kháng của
các đường dây trong mạng điện;
ΣQC - tổng tổn thất công suất phản kháng do điện dung của các
đường dây sinh ra, khi tính sơ bộ lấy ΣΔQL = ΣΔQC, nên ΣΔQL = ΣΔQC = 0;
ΣQtd - tổng công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy;
ΣQdt - tổng công suất phản kháng dự trữ trong mạng điện, khi cân
bằng sơ bộ có thể lấy bằng 15% tổng công suất phản kháng của phần bên phải của
phương trình (1.3);
Đối với mạng điện thiết kế, công suất dự trữ sẽ lấy từ hệ thống, nghĩa là:
Qdt = 0.
Như vậy ta tính được như sau:
Vì đề bài không đề cập đến công suất nhà máy nên
▪ Tổng công suất phản kháng các nhà máy phát ra :
QF 0 .
▪ Công suất phản kháng do hệ thống cung cấp bằng:
Q HT PHT tgHT 140,8 0,61974 87, 26 (MVAr).
▪ Tổng công suất phản kháng của các phụ tải trong chế độ cực đại được
xác định theo bảng 1.2 là:
ΣQmax = 79,3 (MVAr).
▪ Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm biến áp là:
Q BA 15% Q max 0,15 79,3 11,895 (MVAr).
▪ Tổng công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy là:
ΣQtd = 0.
Vậy công suất phản kháng tiêu thụ trong mạng điện:
Q tt m Q max Q BA 79,3 11,895 91,195 (MVAr).
So sánh công suất phản kháng tiêu thụ với tổng công suất phản kháng
của hệ thống trong mạng điện, ta thấy:
Qtt = 91,195 (MVAr) > QHT = 87,26 (MVAr).
Như vậy, hệ thống đã không cung cấp đủ lượng công suất phản kháng cho lưới
nên ta cần bù công suất phản kháng cho hệ thống.
Như vậy:
Cosφb = 0,92107
2.2.4 Kiểm tra tổn thất điện áp lúc làm việc bình thường và sự cố
Tổn thất điện áp được tính theo công thức sau:
Pi Ri Qi X i
U i % = 2
×100
U đm (2.5)
Trong đó: Pi (MW), Qi (MVAr): công suất tác dụng và công suất phản kháng chạy
trên đường dây thứ i;
Ri, Xi (Ω): điện trở và điện kháng trên đoạn đường dây thứ i;
Uđm (kV): điện áp định mức của mạng điện.
Đối với đường dây hai mạch, nếu ngừng một mạch thì tổn thất điện áp trên
đường dây là:
ΔUisc% = 2 × ΔUibt% (2.6)
Lúc làm việc bình thường tổn thất điện áp là tổn thất từ nguồn đến phụ tải xa
nhất.
+ Khi tính sơ bộ các mức điện áp trong các trạm hạ áp, có thể chấp nhận là phù
hợp nếu trong chế độ phụ tải cực đại tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện một cấp
điện áp không vượt quá (10 - 15)% trong chế độ làm việc bình thường, còn trong chế
độ sau sự cố các tổn thất điện áp lớn nhất không vượt quá (15 - 20)%, nghĩa là:
ΔUmax bt% = (10 – 15)%;
ΔUmax sc% = (15 – 20)%.
+ Đối với mạng điện phức tạp, có thể chấp nhận các tổn thất điện áp lớn nhất
đến (15 – 20)% trong chế độ phụ tải cực đại khi làm việc bình thường và (20 – 25)%
trong chế độ sau sự cố, nghĩa là:
ΔUmax bt% = (15 – 20)%;
ΔUmax sc% = (20 – 25)%.
Đối với tổn thất điện áp như vậy, cần sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện
áp dưới tải trong các trạm hạ áp.
2.3. Tính toán kỹ thuật cho từng phương án
2.3.1. Phương án 1
Sơ đồ mạng điện của phương án 1 cho trên Hình 2.5.
U A 6 4,34 36 16 24 = 88,943(kV).
Kết quả tính điện áp định mức của các đường dây trong phương án 1 cho ở Bảng 2.2.
Bảng 2.2. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 1
Đường Công suất truyền Chiều dài đường Điện áp tính Điện áp định
g
dây S
tải, (MVA) dây, l (km) toán, U (kV) mức, U (kV)
A-1 20+j8,46 42,4 82,596
A-2 21+j13,01 40 84,155
A-3 21+j13,01 40 84,155
110
A-4 23+j14,25 36 87,232
A-5 19+j11,77 36 80,025
A-6 24+j14,87 36 88,943
I A 1sc I cp 275
Vậy A; (thỏa mãn).
Đoạn A - 2: Khi ngừng
1 mạch. (Dùng dây AC - 70, có ICP = 275 A).
I A 2sc 2 I A 2 max 2 64,829 129,658 (A).
I A 5sc I cp 275
Vậy A; (thỏa mãn).
Đoạn A - 6: Khi ngừng
1 mạch. (Dùng dây AC - 70, có ICP = 275 A).
I A 6sc 2 I A 6 max 2 67,825 135,65 (A).
I A 6sc I cp 275
Vậy A; (thỏa mãn).
Xác định điện trở tác dụng R, điện kháng X, điện dẫn phản kháng B/2 của
các đoạn đường dây trong sơ đồ Hình 2.5: Ta có các công thức sau:
1 1 B 1
R = .r0 .l (Ω); X = .x 0l (Ω); = .n.b 0 .l (S).
n n 2 2 (2.8)
Trong đó: + r0, x0 (km), b0 (Skm): là điện trở tác dụng đơn vị, điện kháng đơn vị,
điện dẫn phản kháng đơn vị đã cho trong Bảng 2.1.
+ l (km): chiều dài các đoạn đường dây;
+ n: số mạch của đường dây (đường dây hai mạch n = 2).
Kết quả tính các thông số của tất cả các đường dây trong mạng điện cho trong Bảng 2.4.
Bảng 2.4: Thông số của các đường dây trong mạng điện của phương án 1
P Ftc r0 x0,
Trạ Q L Ftt b0.10-6 B/2.10-4
(MW I (A) (mm2 Icp (A) Isc (A) Ω/k Ω/k R (Ω) X (Ω)
m (MVAr) (km) (mm2) S/km (S)
) ) m m
A-1 20 8,46 42,4 56,988 56,988 70 275 113,976 0,46 0,422 2,68 9,752 8,94 1,136
A-2 21 13,01 40 64,829 64,829 70 275 129,658 0,46 0,422 2,68 9,2 8,44 1,072
A-3 21 13,01 40 64,829 64,829 70 275 129,658 0,46 0,422 2,68 9,2 8,44 1,072
A-4 23 14,25 36 71,005 71,005 95 335 142,01 0,33 0,413 2,75 5,94 7,43 0,965
A-5 19 11,77 36 58,654 58,654 70 275 117,308 0,46 0,422 2,68 8,28 7,6 0,965
A-6 24 14,87 36 67,528 67,528 70 275 135,056 0,46 0,422 2,68 8,28 7,6 0,965
2.3.1.5. Kiểm tra tổn thất điện áp
Chế độ làm việc bình thường:
Đoạn A - 1:
P.R Q.X 20 9,75 8, 46 8,94
U A 1bt % 2
100 100 2, 236%
U dm 1102
Đoạn A - 2:
P.R Q.X 21 9, 2 13,01 8, 44
U A 2bt % 2
100 100 2,504%
U dm 1102
Đoạn A - 3:
Kết quả tính điện áp định mức của các đường dây trong phương án 2 cho ở Bảng 2.6.
Bảng 2.6. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 2
Đường Công suất truyền Chiều dài đường Điện áp tính Điện áp định
g
dây tải, S (MVA) dây, l (km) toán, U (kV) mức, U (kV)
P Q Ftc r0 x0,
Đoạ L Ftt Icp b0.10-6 B/2.10-4
(MW (MVAr I (A) (mm2 Isc (A) Ω/k Ω/k R (Ω) X (Ω)
n (km) (mm2) (A) S/km (S)
) ) ) m m
4-2 21 13,01 36 64,83 64,83 70 275 129,66 0,46 0,422 2,68 8,28 7,596 0,96
6,667
3-1 20 8,46 31,6 56,99 56,99 70 0,46 0,422 2,68 7,27 0,85
275 113,98 6
A-3 41 21,47 40 121,46 121,46 150 445 242,92 0,21 0,396 2,87 4,20 7,92 1,15
A-4 44 27,26 36 135,83 135,83 150 445 272,66 0,21 0,396 2,87 3,78 7,128 1,03
A-5 19 11,77 36 58,65 58,65 70 275 117,3 0,46 0,422 2,68 8,28 7,596 0,96
A-6 24 14,87 36 67,52 67,52 70 275 135,04 0,46 0,422 2,68 8,28 7,596 0,96
2.3.2.5. Kiểm tra tổn thất điện áp
Chế độ làm việc bình thường:
Đoạn 4-2:
P.R Q.X 21 8, 28 13,01 7,596
U 4 2bt % 2
100 100 2, 253%
U dm 1102
Tính tương tự cho các đoạn còn lại, kết quả cho trong Bảng 2.9.
Chế độ sau sự cố:
Tính tổn thất điện áp trên đường dây ta không xét các sự cố xếp chồng, nghĩa là
đồng thời xảy ra trên tất cả các đoạn đường dây đã cho, chỉ xét sự cố ở đoạn nào mà
tổn thất điện áp trên đường dây có giá trị cực đại.
Đoạn 4-1: Khi ngừng 1 mạch.
U 41sc % 2 U 41bt % 2 2, 253% 4,506%
Tính tương tự cho các đoạn còn lại, kết quả cho trong Bảng 2.9.
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong Bảng 2.9.
Bảng 2.9. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện
Đường dây ΔUbt ,% ΔUsc ,%
4-2 2,253 4,506
3-1 1,667 3,334
A-3 2,828 5,565
A-4 2,980 5,96
A-5 2,039 4,078
A-6 2,575 5,15
A-4-2 5,233 10,466
A-3-1 4,495 8,99
Từ các kết quả trong Bảng 2.9 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp lớn nhất của mạng
điện tổng phương án 2 có giá trị:
Tổn thất điện áp lớn nhất lúc bình thường bằng:
U maxbt % U 4 2bt % U A 4bt % 2, 253% 2,980% 5, 233%
Tổn thất điện áp lớn nhất khi sự cố bằng:
U maxsc % U 4 2sc % U A 4sc % 4,506% 5,96% 10, 466%
2.3.3. Phương án 3
Sơ đồ mạng điện của phương án 3 cho trên hình 2.7.
Hình 2.7. Sơ đồ mạng điện của phương án 3
2.3.3.1. Tính phân bố công suất trên các đoạn đường dây.
Đoạn 4 - 2: S42 S2 = 21+ j13,01 (MVA).
Đoạn 3 - 1: SA 2 S1 = 20+ j12,8,46 (MVA).
Đoạn A - 3: SA 3 S3 = 21+ j13,01 (MVA).
Đoạn A - 4: SA 4 S4 S2 = 44+ j27,26 (MVA).
Đoạn A - 5: SA 5 S5 = 19+ j11,77 (MVA).
Đoạn A - 6: SA 6 S6 = 24+ j14,87 (MVA).
2.3.3.2. Chọn cấp điện áp tải điện
Từ công thức Still đã cho ở trên, ta có:
U đm = 4,34 × l + 16.P (kV).
Điện áp tính toán trên các đoạn đường dây cho trong phương án 3 tương tự
phương án 1.
Kết quả tính điện áp định mức của các đường dây trong phương án 3 cho ở
Bảng 2.10.
Bảng 2.10. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 3
Công suất truyền
Đường g
Chiều dài đường Điện áp tính Điện áp định
dây dây, l (km) toán, U (kV) mức, U (kV)
tải, S (MVA)
4-2 21+ j13,01 36 83,70
Các đoạn còn lại tính tương tự, ta có bảng kết quả Bảng 2.12.
Bảng 2.12: Thông số của các đường dây trong mạng điện của phương án 3
Q
Đoạ P Ftt Ftc r0 x0, b0.10-6 B/2.10-4
(MVAr L (km) I (A) Icp (A) Isc (A) R (Ω) X (Ω)
n (MW) (mm2) (mm2) Ω/km Ω/km S/km (S)
)
129,6
4-2 21 13,01 36 64,82 64,82 70 0,46 0,422 2,68 8,28 7,596 0,99
275 4
113,9
A-1 20 42,4 56,98 56,98 70 0,46 0,422 2,68 9,75 8,946 1,14
8,46 275 6
129,6
A-3 21 40 64,82 64,82 70 0,46 0,422 2,68 9.2 8,44 1,07
13,01 275 4
135,8 271,6
A-4 44 27,26 36 135,83 150 0,21 0,396 2,87 3,78 7,128 1,03
3 445 6
A-5 19 11,77 36 58,65 58,65 70 275 117,3 0,46 0,422 2,68 8,28 7,596 0,96
148,1
A-6 24 14,87 36 74,09 74,09 95 0,33 0,413 2,75 5,94 7,434 0,96
335 8
2.3.3.5. Kiểm tra tổn thất điện áp
Chế độ làm việc bình thường:
Đoạn 4-2:
P.R Q.X 21 8, 28 13,01 7,569
U 4 2bt % 2
100 100 2, 250%
U dm 1102
Tính tương tự cho các đoạn còn lại, kết quả cho trong Bảng 2.13.
Chế độ sau sự cố:
Tính tổn thất điện áp trên đường dây ta không xét các sự cố xếp chồng, nghĩa là
đồng thời xảy ra trên tất cả các đoạn đường dây đã cho, chỉ xét sự cố ở đoạn nào mà
tổn thất điện áp trên đường dây có giá trị cực đại.
Đoạn 4-1: Khi ngừng 1 mạch.
U 42sc % 2 U 4 2bt % 2 2, 250% 4,500%
Tính tương tự cho các đoạn còn lại, kết quả cho trong Bảng 2.13.
Kết quả tính toán tổn thất điện áp của các đường dây cho trong Bảng 2.13:
Bảng 2.13. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện.
Đường dây ΔUbt ,% ΔUsc ,%
4-2 2,253 4,506
A-1 2,205 4,410
A-3 2,504 5,008
A-4 2,980 5,960
A-5 2,039 4,078
A-6 2,092 4,184
A-4-2 5,233 10,466
Từ các kết quả trong Bảng 2.13 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp lớn nhất của
mạng điện trong phương án 3 có giá trị:
Tổn thất điện áp lớn nhất lúc bình thường bằng:
U maxbt % U 4 2bt % U A 4bt % 2, 253% 2,980% 5, 233%
Tổn thất điện áp lớn nhất khi sự cố bằng:
U maxsc % U 4 2sc % U A 4sc % 4,506% 5,960% 10, 466%
2.3.4. Phương án 4
Sơ đồ mạng điện của phương án 4 cho trên Hình 2.8.
Hình 2.8. Sơ đồ mạng điện của phương án 4
2.3.4.1. Tính phân bố công suất trên các đoạn đường dây
Tính dòng công suất chạy trên các đường dây trong mạch vòng N - 5 – 6 - N.
Để xác định các dòng công suất ta cần giả thiết rằng, mạng điện đồng nhất và
tất cả các đoạn đường dây đều có cùng một tiết diện. Như vậy dòng công suất chạy
trên đoạn N -5 bằng:
S5 l56 lA 6 S6 .l A 6 19 j11,77 40 36 24 j14,87 .36
SN 5
l5 6 l A 6 l A 5 40 36 36
= 20,54+j12,76 (MVA).
Đoạn 5-6:
S56 SA 5 S5 20,54 j12,76 19 j11,77 1,54 j0,99 (MVA).
Đoạn A-6:
SA 6 S6 S56 24 j14,87 1,96 j0,99 22,04 j13,88 (MVA).
Đoạn 4 - 2: S42 S2 = 21+j13,01 (MVA).
Đoạn 3 - 1: SA 1 S1 = 20+j8,46 (MVA).
Đoạn A - 3: SA 3 S3 = 21+j13,01 (MVA).
Đoạn A - 4: SA 4 S4 S2 = 44+ j27,26 (MVA).
2.3.4.2. Chọn cấp điện áp tải điện
Từ công thức Still đã cho ở trên, ta có:
U đm = 4,34 × l + 16.P (kV).
Tương tự như phương án 3 kết quả tính điện áp định mức của các đường dây trong
phương án 4 cho ở Bảng 2.14.
Bảng 2.14. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 4
Đường Công suất phụ tải Chiều dài đường Điện áp tính Điện áp định
dây S (MVA) dây l (km) toán U (kV) mức U (kV)
4-2 21+j13,01 36 83,70
A-1 20+ j8,46 42,4 82,61
A-3 21+j13,01 40 84,15
A-4 44+j27,26 36 118,06 110
A-5 20,54+j12,76 36 82,87
Từ các kết quả trong Bảng 2.17 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp lớn nhất của
mạng điện trong phương án 4 có giá trị:
Tổn thất điện áp lớn nhất lúc bình thường bằng:
U maxbt % U A 6bt % U 56bt % 4,758% 0, 436% 5,194%
Tổn thất điện áp lớn nhất khi sự cố bằng:
U maxsc % U A 6sc % U 56sc % 9,516% 4,078% 13,594%
Để thuận tiện so sánh các phương án về chỉ tiêu kỹ thuật, các giá trị tổn thất
điện áp cực đại của các phương án được tổng hợp trong Bảng 2.18:
Bảng 2.18. Chỉ tiêu kỹ thuật của các phương án so sánh
Tổn thất Phương án
điện áp 1 2 3 4
ΔUmax bt % 2,504 5,233 5,233 5,194
ΔUmax sc % 5,008 10,466 10,466 13,594
Từ kết quả ở Bảng 2.18 ta thấy rằng, trong bốn phương án đã so sánh về kỹ
thuật thì phương án 1, 2 và 4 là những phương án có tổn thất điện áp nhỏ nhất. Nên ta
chọn phương án 1, 2 và 4 để so sánh về kinh tế.
Chương 3
SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KINH TẾ
Từ các kết quả tính toán ở Bảng 2.18, ta chọn ba phương án 1, 2 và 4 để tiến
hành so sánh kinh tế - kỹ thuật.
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng khi so sánh các phương án là các chi phí tính toán
hành năm, được xác định theo công thức:
Z (a tc a vhd ) K d A c đồng (3.1)
Trong đó: + atc - hệ số hiệu quả của vốn đầu tư (atc = 0,125);
+ avhđ - hệ số vận hành đối với các đường dây (avhđ = 0,04);
+ Kđ - tổng các vốn đầu tư vào các đường dây;
+ ΔA - tổng tổn thất điện năng hàng năm;
+ c - giá 1 kW điện năng tổn thất (c = 600 đ/kW.h).
Đối với các đường dây trên không hai mạch đặt trên cùng một cột, tổng vốn đầu
tư xây dựng các đường dây được xác định theo công thức:
K d 1,6 k 0i li (đồng) (3.2)
Trong đó: + k0i - giá thành 1 km đường dây một mạch, đ/km;
+ li - chiều dài đường dây thứ i, km.
Tổn thất điện năng được xác định theo công thức:
A Pi max MWh (3.3)
Trong đó: + ΣΔPi max - tổn thất công suất trên đường dây thứ i khi phụ tải cực
đại; + - thời gian tổn thất công suất cực đại.
Tổn thất công suất trên đường dây thứ i được tính như sau:
2 2
Pimax + Qimax
ΣΔPimax 2
× Ri
U đm (MW). (3.4)
Trong đó: + Pi max, Qi max - công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường
dây trong chế độ phụ tải cực đại;
+ Ri - điện trở tác dụng của đường dây thứ I;
+ Uđm - điện áp định mức của mạng điện.
Thời gian tổn thất công suất cực đại được tính theo công thức:
(0,124 Tmax 104 ) 2 8760 h (3.5)
Trong đó: Tmax là thời gian sử dụng phụ tải cực đại hàng năm.
Tiến hành tính các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phương án so sánh.
3.1. Phương án 1
3.1.1. Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được xác định theo các số liệu ở
Bảng 2.4.
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây A - 1:
PA21 Q 2A1 202 + 8, 462
ΔPA1 2
× R A1 × 9,752 0,380
U đm 1102 (MW).
Tính tổn thất công suất trên các đường dây còn lại được tiến hành tương tự như
trên, kết quả tính tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây được tổng hợp trong
Bảng 3.2.
3.1.2. Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Giả thiết rằng đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng một cột thép
(cột kim loại). Như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây N - 1 được xác định:
K A1 1,6 k01 l1 đ (3.6)
Trong đó: l1 - chiều dài đường dây A - 1 (l1 = 42,4 km);
k01 - được xác định theo Bảng PL 3.2, trang 124, sách “thiết kế mạng
điện” của tác giả Hồ Văn Hiến. Được cho như sau:
Bảng 3.1. Giá thành đường dây trên không một mạch điện áp 110 (kV) (106 đ/km)
Ký hiệu dây dẫn AC-70 AC-95 AC-120 AC-150
Cột thép 7062 7304 7546 7854
Tính vốn đầu tư xây dựng cho các đoạn dây còn lại, kết quả được cho trong Bảng 3.2.
Bảng 3.2. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng đường dây của phương án 1
Đường Ký hiệu l R P Q ΔP k0.106 Kđ.106
dây dây dẫn (km) (Ω) (MW) (MVAr) (MW) đ/km đ
A- 1 AC-70 20
42,4 9,752 8,46 0,38006 7062 479086,1
A-2 AC-70 21
40 9,2 13,01 0,46399 7062 451968,0
A-3 AC-70 21
40 9,2 13,01 0,46399 7062 451968,0
A-4 AC-95 23
36 5,94 14,25 0,35937 7304 420710,4
A-5 AC-70 19
36 8,28 11,77 0,34182 7062 406771,2
A-6 AC-70 24
36 8,28 14,87 0,54546 7062 406771,2
Tổng 2,55469 2617274,9
Từ kết quả trong Bảng 3.2 cho thấy rằng, tổn thất công suất tác dụng trong
mạng điện bằng: ΣΔP = 2,55469 (MW).
Tổng vốn xây dựng các đường dây có giá trị:
Kđ = 2617274,9 .106 đ.
3.1.3. Xác định chi phí vận hành hàng năm.
Tổng chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Y avhd K d A c
(3.7)
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
τ (0,124 5300 104 ) 2 8760 3746,8 h
Tổng tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của 3 phương án so sánh được tổng hợp trong Bảng 3.5.
Bảng 3.5. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phương án so sánh.
Phương án
Các chỉ tiêu
1 2 4
4.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp trong các trạm hạ áp.
Khi chọn công suất của máy biến áp cần xét đến khả năng quá tải của máy biến
áp còn lại ở chế độ sau sự cố. Xuất phát từ điều kiện quá tải cho phép bằng 40% trong
thời gian phụ tải cực đại. Công suất của mỗi máy biến áp trong trạm có n máy biến áp
được xác định theo công thức sau:
Smax
S
k qt (n -1)
(MVA). (4.1a)
Trong đó: Smax - Công suất phụ tải cực đại của trạm;
kqt - Hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sau sự cố, kqt = 1,4;
n - Số máy biến áp trong trạm.
Đối với trạm có hai máy biến áp, công suất của mỗi máy bằng:
Smax
S
1,4 (MVA). (4.1b)
Tính công suất của máy biến áp trong trạm 1.
S1max 21,72
SđmBA1 (ΜVA)
1, 4 1, 4
Ta chọn loại máy biến áp TPDH - 25000/110.
Chọn công suất của máy biến áp theo Bảng PL 4.5, trang 135, sách “Thiết kế
mạng điện” của tác giả Hồ Văn Hiến.
Tính tương tự như trên cho các trạm còn lại, kết quả cho trong Bảng 4.1.
Bảng 4.1. Kết quả chọn công suất các MBA trong mạng điện
Hình 5.1. Sơ đồ nối và thay thế khi tính bù
Từ Bảng 2.3 ở chương 2 và Bảng 4.3 ở chương 4 ta có:
Q1 = 8,46 (MVAr) ; RdA-1 = 9,752 Ω ; RBA1 = 4,38/2=2,19 Ω
R1 = RdN-1 + RBA1 = 9,752 + 2,19 =11,942 Ω
Hàm chi phí tính toán:
1
Z (a vh a tc ).k 0 .Q b1 c.Tmax .ΔP .Qb1 c
U 2 .t.R1.(Q – Qb1)2 (5.7)
Z 1
(a vh a tc ).k 0 c.Tmax .ΔP 2.c 2
Q b1 U .t. R .(Q – Q )
1 b1
Z
=0
Để Z bé nhất thì Q b1
1
(a vh a tc ).k 0 c.Tmax .ΔP 2.c
U 2 .t. R1.(Q – Qb1) = 0
[(a vh a tc ).k 0 c.Tmax .ΔP ]
Q b1Q1 U đm
2
2.c.R1.
[(0,1 0,125) 150.106 600.103 00 0,005]
×110 2
2 00.10
3
1 11 + j6,81
2 11,55 + j7,15
3 11,55 + j7,15
4 12,65 + j7,84
5 10,45 + j6,47
6 13,2 + j8,17
Xét chế độ vận hành kinh tế các trạm hạ áp khi phụ tải cực tiểu.
Trong chế độ phụ tải cực tiểu có thể cắt bớt một máy biến áp trong các trạm,
song cần phải thỏa mãn điều kiện sau:
m(m -1).ΔP0
Spt Sgh Sđm .
ΔPN
Đối với trạm có hai máy biến áp thì:
2.ΔP0
Sgh Sđm .
ΔPN
Kết quả tính giá trị công suất phụ tải Spt và công suất giới hạn Sgh cho trong Bảng 6.4.
Bảng 6.3. Giá trị Spt và Sgh của các trạm hạ áp
Phụ tải 1 2 3 4 5 6
Sgh,
11,247 11,247 17,38 17,38 17,38 17,38
(MVA)
Spt,
10,555 10,516 12,221 13,332 12.221 13.887
(MVA)
Các kết quả tính toán ở trên cho thấy rằng, trong chế độ phụ tải cực tiểu các
trạm cho vận hành một máy biến áp.
6.2.1. Đường dây A-1
Sơ đồ nối điện và sơ đồ thay thế của đường dây A-1 cho trên Hình 6.2.
g g g
Sb S1Δ Sb j6,81 0,06058 j1,199298 j8,00930
Dòng công suất vào cuộn dây cao áp của MBA có giá trị:
g g g
Sc Sb ΔS0 j8,00930) (0,021 j 0,136)
j8,14530 MVA
Công suất điện dung ở cuối đường dây bằng:
B
Qcc U đm
2
1102 1,136.10-4 1,37 MVAr
2
Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị:
g g
S" Sc jQcc j8,14530) j1,37
j6,77035 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây bằng:
g P"2 Q"2 g 11,081582 2
ΔSd1 2
Zd (9,752 j8,94)
U đm 1102
0,13591 j0,12460 MVA
Dòng công suất trước tổng trở đường dây có giá trị:
g g g
S' S"ΔSd1 j7,56898) (0,13591 j 0,12460)
j6,89495 MVA
Công suất điện dung đầu đường dây bằng:
Qcd Q cc 1,37 MVAr
trị:
Công suất từ nhà máy thủy điện A truyền vào đường dây có giá
g g
SB1 S' jQ cd j6,89495) j1,37
11, 21750 j 5,39540 MVA
Tính chế độ phụ tải min của các đường dây này được tiến hành tương tự như trên. Kết quả tính chế độ phụ tải min của các đường dây
còn lại cho trong Bảng 6.4.
Bảng 6.4. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây nối với hệ thống điện
Đường g g g g g g
ΔSb Sb Qcc=Qcđ S'' ΔSd S' SA i
dây
11,21750 +j5,39540
A-1 0,06059+j1,1993 11,06059+j8,00930 1,37495 11,08159+j6,77035 0,13591+j0,12460 11,21750+j6,89495
11,79027+j6,07794
A-2 0,06680+j1,3222 11,61680+j8,47218 1,29712 11,64580+j7,37506 0,14447+j0,13254 11,79027+j7,50760
11,79027+j6,07794
A-3 0,06680+j1,3222 11,61680+j8,47218 1,29712 11,64580+j7,37506 0,14447+j0,13254 11,79027+j7,50760
12,87397+j7,23123
A-4 0,08018+j1,5870 12,73018+j9,42703 1,19790 12,75918+j8,42913 0,11480+j0,14359 12,87397+j8,57272
10,63059+j5,35360
A-5 0,05468+j1,0824 10,50468+j7,55241 1,16741 10,52568+j6,52100 0,10491+j0,09630 10,63059+j6,61730
Đường g g g g g g
ΔSb Sb Qcc=Qcđ S'' ΔSd S' SA i
dây
20,93308+j9,04653
A-1 0,08535+j1,6895 20,08535+j10,1497 0,68747 20,12735+j9,73400 0,80573+j0,73864 20,93308+j10,47264
25,42508+j16,95838
A-6 0,14427+j2,8558 24,14427+j17,72579 0,58370 24,20227+j17,54208 1,22280+j1,12238 25,42508+j18,66446
Tổng 134,60249+j83,3424
0,67343+j13,3303 128,67343+j88,70032
6.3.2. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống
Từ các Bảng 6.5 tính được tổng công suất yêu cầu trên thanh góp 110 (kV) của
nhà máy thủy điện A và hệ thống bằng:
g
Syc 134,60249 j83,3424 MVA
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong mạng điện, các nguồn điện phải
cung cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng do nhà máy thủy
điện và hệ thống cần phải cung cấp bằng:
Pcc = 134,60249 (MW).
Khi hệ số công suất của các nguồn bằng 0,85 thì tổng công suất phản kháng có
thể cung cấp bằng:
Qcc = Pcc.tgφHT = 134,60249*0.62= 83,4674 (MVAr)
g
Pb .R b Q b .X b
U1q U1
U1
20,0853 2,19 10,14947 43,35
118,7025
118,7025
= 114,6253 kV
Tính điện áp trên các đường dây còn lại được thực hiện tương tự.
Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm đã quy về điện áp cao
trong chế độ phụ tải cực đại cho trong Bảng 7.1.
Bảng 7.1. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp
TBA 1 2 3 4 5 6
Uq, (kV) 114.6253 115.484 115.341 115.0498 115.6042 115.0750
7.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu (Ucs = 115 (kV)).
Đường dây A-1
Trên cơ sở điện áp trên thanh góp cao áp của hệ thống A vừa tính được, tiến
hành tính điện áp trên đường dây A-1:
Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 5 bằng:
PA' 1.R d Q'A 1.X d
U1 U A
U cs
11, 21750 9,752 6,89495 8,94
115 113, 511 kV
115
Điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm quy đổi về cao áp:
Pb .R b Q b .X b
U1q U1
U1
11,06059 4,38 8,00930 86,7
113,511 106,966 kV
113,511
Tính điện áp trên các đường dây còn lại được thực hiện tương tự.
Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm đã quy về điện áp cao
trong chế độ phụ tải cực tiểu cho trong Bảng 7.2.
Bảng 7.2. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp
TBA 1 2 3 4 5 6
Pb .R b Q b .X b
U1q U1
U1
20,08535 1,27 10,1497 27,95
116,879 114, 233 kV
116,879
Tính điện áp trên các đường dây còn lại được thực hiện tương tự.
Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm đã quy về điện áp cao
trong chế độ phụ tải cực đại cho trong Bảng 7.3.
Bảng 7.3. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp
TBA 1 2 3 4 5 6
114.23 112.577 113.135
Uq, (kV) 113.0081 112.33 112.5341
3 5 1
Sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải cho phép thay đổi các đầu
điều chỉnh không cần cắt các máy biến áp. Do đó chọn đầu điều chỉnh riêng cho chế
độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố.
Để thuận tiện có thể tính trước điện áp, tương ứng với mỗi đầu điều chỉnh của
máy biến áp. Kết quả của máy biến áp đã chọn cho trong Bảng 7.5.
7.2.1. Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp trạm 1
7.2.1.1. Chế độ phụ tải cực đại
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp được xác định theo công
thức sau:
U qmax .U hđm 114.6253 24, 2
U đc max 120, 21
U ycmax 23,1
(kV).
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 7, khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu
chuẩn Utc max = 121,15 (kV) (xem Bảng 7.5).
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng:
U qmax .U hđm 114.6253 24, 2
U t max 22,92
U tcmax 121,15 (kV).
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng:
U tmax U đm 22,92 22
ΔU max %
U đm 22
Như vậy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn là phù hợp.
Bảng 7.5. Thông số điều chỉnh của MBA điều chỉnh dưới tải
Thứ tự đầu điều Điện áp bổ xung, Điện áp bổ xung, Điện áp đầu điều
chỉnh % (kV) chỉnh, (kV)
1 +16,02 +18,45 133,45
10 0 0 115,00
Bảng 7.6. Đầu điều chỉnh được chọn cho các MBA ở các trạm trong các chế độ
21.9477919 22.8673
1 121,15 22.9209456 4.186116 -0.23731 3.942519
9 5
121.15 119.1
23.0683229 21.9140651 22.9621
2 121,15 4.856013 -2.07612 4.37356
1 6 8
119.1 119.1
23.0397782 21.7505160 22.8746
3 121,15 4.726265 -1.13402 3.975861
9 7 9
123.2 119.1
22.9814705 21.6945732
4 121,15 4.46123 -1.3883 22.8244 3.747271
7 1
123.2 119.1
22.9879
5 121,15 23.092213 4.964606 21.77397 -1.02741 4.490856
9
123.2 119.1
22.9865043 21.7539732 22.8658
6 121,15 4.484111 -1.1183 3.935777
3 1 7
123.2 119.1
Chương 8
TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT
CỦA MẠNG ĐIỆN
8.1. Vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Tổng các vốn đầu tư xây dựng mạng điện được xác định theo công thức:
K = K đ + Kt (8.1)
Trong đó: Kđ: vốn đầu tư xây dựng đường dây;
Kt: vốn đầu tư xây dựng các trạm biến áp.
Trong Chương 3 ta đã tính vốn đầu tư xây dựng các đường dây có giá trị:
Kđ = 437593,46.106 đ.
Vốn đầu tư các trạm hạ áp và tăng áp được xác định theo Bảng 8.40, trang 256,
sách “thiết kế các mạng và hệ thống điện”, của tác giả Nguyễn Văn Đạm. Để thuận
tiện cho việc tính toán ta có thể tổng hợp trong Bảng 8.1.
Bảng 8.1. Giá thành trạm biến áp truyền tải có một máy biến điện áp 110/10 - 20
(kV)
Công suất định
16 25 32 40 63 80
mức, (MVA)
Giá thành, 106
13.000 19.000 22.000 25.000 35.000 42.000
đ/trạm
Ghi chú: Giá thành trạm hai máy biến áp bằng 1,8 lần giá thành trạm có một
máy biến áp.
Trong mạng điện thiết kế có 6 trạm hạ áp, trong đó 4 trạm dùng máy biến áp
loại TPDH-25000 và 2 trạm dùng máy biến áp loại TPDH-16000, đồng thời mỗi trạm
có 2 máy biến áp, do đó vốn đầu tư cho các trạm hạ áp bằng:
Kth = 4 × 1,8 × 19000.106 +2×1,8×13000.106 = 183,6.109 đ
Như vậy tổng các vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp có giá trị:
Kt = Kth = 183,6.109 đ.
Do đó tổng các vốn đầu tư xây dựng mạng điện bằng:
K = 183,6.109 +436625,0525.106 = 620,2.109 đ
8.2. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện
Theo kết quả tính toán ở các Bảng 6.1 trong Chương 6, tổng tổn thất công suất
tác dụng trên các đường dây bằng:
ΔPd =2,6554 (MW).
Và tổng tổn thất công suất tác dụng trong các cuộn dây của các máy biến áp có
giá trị: ΔPb = 0,58663 (MW).
Tổn thất công suất trong lõi thép của các máy biến áp được xác định:
ΔP0 = ΔPi0 = (2× 2 × 0,021) + (4×2×0,029)= 0,316 (MW).
Vậy tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện bằng:
ΔP = ΔPd + ΔPb + ΔP0
= 2,6554 + 0,58663 + 0,316 = 3,47568 (MW).
Tổn thất công suất tác dụng tính theo phần trăm (%) bằng:
ΔP 3, 47568
ΔP 100 100%
Pmax 132
Nhận xét: Qua Bảng 8.2 tổng kết các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế,
ta thấy:
+ Về mặt kỹ thuật: Mạng điện thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện liên tục,
tổn thất điện áp nằm trong phạm qui cho phép, tổn thất điện năng nhỏ.
+ Về mặt kinh tế: Mạng điện thiết kế có vốn đầu tư tương đối bé, giá thành
truyền tải điện nhỏ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Nguyễn Văn Đạm, Thiết kế các mạng và hệ thống điện, Nhà xuất bản Khoa học
và Kỹ thuật Hà Nội, 2008.
2. Hồ Văn Hiến, Thiết kế mạng điện, Nhà xuất bản đại học Quốc gia TP Hồ Chí
Minh - 2005.
3. Nguyễn Hửu Khái, Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp, Nhà xuất bản khoa
học kỹ thuật Hà Nội - 2001.
MỤC LỤC
Chương 1...................................................................................................................... 1
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUỒN VÀ CÁC PHỤ TẢI CÂN BẰNG SƠ BỘ
CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG..........................................................................1
1.1. Phân tích đặc điểm của nguồn và các phụ tải......................................................1
1.1.1. Hệ thống điện công suất vô cùng lớn N........................................................1
1.1.2. Phụ tải điện...................................................................................................1
1.2. Cân bằng sơ bộ công suất trong hệ thống điện....................................................2
1.2.1. Cân bằng công suất tác dụng........................................................................2
1.2.2. Cân bằng công suất phản kháng....................................................................2
Chương 2...................................................................................................................... 2
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT.............................................2
2.1. Dự kiến các phương án nối dây trong mạng điện................................................2
2.2. So sánh các phương án về mặt kỹ thuật...............................................................2
2.2.1. Tính phân bố công suất trên các đoạn đường dây.........................................2
2.2.2. Chọn cấp điện áp tải điện cho mạng.............................................................2
2.2.3. Chọn tiết diện dây dẫn..................................................................................2
2.2.4 Kiểm tra tổn thất điện áp lúc làm việc bình thường và sự cố.........................2
2.3. Tính toán kỹ thuật cho từng phương án...............................................................2
2.3.1. Phương án 1..................................................................................................2
2.3.1.1. Tính phân bố công suất trên các đoạn đường dây..................................2
Chương 3...................................................................................................................... 2
SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KINH TẾ.................................................2
3.1. Phương án 1........................................................................................................2
3.1.1. Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây.........................................2
3.1.2. Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện...........................................................2
3.1.3. Xác định chi phí vận hành hàng năm............................................................2
3.2. Phương án 2........................................................................................................2
3.3. Phương án 4........................................................................................................2
Chương 4...................................................................................................................... 2
SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO MẠNG ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP...............2
4.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp trong các trạm hạ áp...........................2
4.2. Chọn sơ đồ trạm và sơ đồ nối dây chi tiết của mạng điện...................................2
Chương 5...................................................................................................................... 2
TÍNH BÙ KINH TẾ CHO MẠNG ĐIỆN..................................................................2
5.1. Tính toán tổng quát bài toán bù kinh tế cho mạng điện.......................................2
5.2. Tính toán Qb cho từng phụ tải..............................................................................2
Chương 6...................................................................................................................... 2
TÍNH CHÍNH XÁC PHÂN BỐ CÔNG SUẤT, KIỂM TRA SỰ CÂN BẰNG
CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG, TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT TRONG
MẠNG ĐIỆN................................................................................................................ 2
6.1. Chế độ phụ tải cực đại.........................................................................................2
6.1.1. Đường dây N - 1...........................................................................................2
6.1.2. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống...............................................2
6.2. Chế độ phụ tải cực tiểu........................................................................................2
6.2.1. Đường dây N-1.............................................................................................2
6.2.2.Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống................................................2
6.3. Chế độ sau sự cố.................................................................................................2
6.3.1. Đường dây N-1.............................................................................................2
6.3.2. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống...............................................2
Chương 7...................................................................................................................... 2
TÍNH ĐIỆN ÁP TẠI CÁC NÚT CỦA MẠNG ĐIỆN VÀ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP
CHO CÁC TRẠM BIẾN ÁP GIẢM ÁP....................................................................2
7.1. Tính điện áp các nút trong mạng điện.................................................................2
7.1.1. Chế độ phụ tải cực đại (Ucs = 121 (kV)).......................................................2
7.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu (Ucs = 115 (kV)).....................................................2
7.1.3. Chế độ sau sự cố (Ucs = 121 (kV))...............................................................2
7.2. Điều chỉnh điện áp trong mạng điện....................................................................2
7.2.1. Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp trạm 1......................................2
7.2.1.1. Chế độ phụ tải cực đại............................................................................2
7.2.2. Chọn các đầu điều chỉnh trong các máy biến áp của các trạm còn lại...........2
Chương 8...................................................................................................................... 2
TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT......................................................2
CỦA MẠNG ĐIỆN......................................................................................................2
8.1. Vốn đầu tư xây dựng mạng điện.........................................................................2
8.2. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện.....................................................2
8.3. Tổn thất điện năng trong mạng điện....................................................................2
8.4. Tính chi phí và giá thành.....................................................................................2
8.4.1. Chi phí vận hành hàng năm..........................................................................2
8.4.2. Chi phí tính toán hàng năm...........................................................................2
8.4.3. Giá thành truyền tải điện năng......................................................................2
8.4.4. Giá thành xây dựng 1 (MW) công suất phụ tải trong chế độ cực đại............2
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................2
BẢNG
Bảng 1.1. Công suất và tính chất các phụ tải................................................................1
Bảng 1.2. Thông số các phụ tải......................................................................................2
Bảng 2.1. Thông số các dây dẫn....................................................................................2
Bảng 2.2. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 1.........................2
Bảng 2.3. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 1.........................2
Bảng 2.4: Thông số của các đường dây trong mạng điện của phương án 1...................2
Bảng 2.5. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện..................................................2
Bảng 2.6. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 2.........................2
Bảng 2.7. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 2.........................2
Bảng 2.8. Thông số của các đường dây trong mạng điện của phương án 2...................2
Bảng 2.9. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện..................................................2
Bảng 2.10. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 3.......................2
Bảng 2.11. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 3.......................2
Bảng 2.12: Thông số của các đường dây trong mạng điện của phương án 3.................2
Bảng 2.13. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện................................................2
Bảng 2.14. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 4.......................2
Bảng 2.15. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 4.......................2
Bảng 2.16. Thông số của các đường dây trong mạng điện của phương án 4.................2
Bảng 2.17. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện................................................2
Bảng 2.18. Chỉ tiêu kỹ thuật của các phương án so sánh...............................................2
Bảng 3.1. Giá thành đường dây trên không một mạch điện áp 110 (kV) (106 đ/km).....2
Bảng 3.2. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây của phương án 1 2
Bảng 3.3. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây của phương án 2 2
Bảng 3.4. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựngcác đường dây của phương án 3. 2
Bảng 3.5. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phương án so sánh.............2
Bảng 4.1. Kết quả chọn công suất các MBA trong mạng điện.......................................2
Bảng 4.2. Các thông số kỹ thuật của MBA hạ áp..........................................................2
Bảng 4.3. Tổng trở tương đương và tổn thất sắt trong trạm biến áp...............................2
Bảng 5.1. Kết quả bù kinh tế các phụ tải........................................................................2
Bảng 6.1. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường
dây nối với hệ thống điện...............................................................................................2
Bảng 6.2. Công suất của các phụ tải trong chế độ cực tiểu............................................2
Bảng 6.3. Giá trị Spt và Sgh của các trạm hạ áp...............................................................2
Bảng 6.4. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường
dây nối với hệ thống điện...............................................................................................2
Bảng 6.5. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường
dây nối với hệ thống điện...............................................................................................2
Bảng 7.1. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp........................................2
Bảng 7.2. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp........................................2
Bảng 7.3. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp........................................2
Bảng 7.4. Chế độ điện áp trên các thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp...................2
Bảng 7.5. Thông số điều chỉnh của MBA điều chỉnh dưới tải.......................................2
Bảng 7.6. Đầu điều chỉnh được chọn cho các MBA ở các trạm trong các chế độ.........2
Bảng 8.1. Giá thành trạm biến áp truyền tải có một máy biến điện áp 110/10 - 20 (kV)
....................................................................................................................................... 2
Bảng 8.2. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế...................................2
HÌNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Nguyên Văn
N Hệ thống công suất vô cùng lớn N
PA Phương án
MBA Máy biến áp
ĐD Đường dây