Professional Documents
Culture Documents
SVTH:Hà Văn Ẩn 1
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
SVTH:Hà Văn Ẩn 2
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Trong tình hình đất nước ta hiện nay thì điện năng chiếm một vai trò hết sức
quan trọng. Nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Vì
vậy, điện năng được sử dụng rộng rãi không những trong các khu công nghiệp mà còn
sử dụng trong nông nghiệp, giao thông vận tải, y tế, giáo dục và đời sống con người.
Điều này đặt ra những nhiệm vụ quan trọng đối với các kỹ sư ngành hệ thống điện.
Những năm gần đây nhiều công trình điện lớn đã và đang được xây dựng, trong
tương lai sẽ xuất hiện nhiều công trình lớn hơn. Cùng với sự xuất hiện của các công
trình điện lớn thì phụ tải cũng không ngừng phát triển và mở rộng. Để đáp ứng yêu cầu
đó, việc truyền tải và phân phối điện chiếm một vai trò hết sức quan trọng. Vì vậy mà
nhiệm vụ đặt ra đối với kỹ sư ngành hệ thống điện là cực kỳ khó khăn và phức tạp.
Một trong những nhiệm vụ đó là thiết kế lưới điện khu vực.
Vì lý do đó, đề tài “Thiết kế lưới điện khu vực” đã được thầy(cô) chuyên ngành
điện đưa vào làm đồ án môn học. Thiết kế lưới điện nhằm giúp sinh viên tổng hợp lại
kiến thức đã được đào tạo khi học trong môi trường đại học và học hỏi thêm nhiều
điều giá trị, cần thiết cho công việc. Đặc biệt là trong công tác thiết kế, thi công và vận
hành hệ thống điện.
Qua thời gian tìm tòi và nghiên cứu cùng với sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy giáo
TS. Lê Tuấn Hộ em đã hoàn thành đồ án “Thiết kế lưới điện khu vực” của mình. Tuy
nhiên kiến thức của bản thân còn hạn chế, còn ít kinh nghiệm về thực tiển, vì vậy đồ
án không thể tránh khỏi một số thiếu sót. Rất mong sự quan tâm, chỉ bảo của quí thầy
cô để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Lê Tuấn Hộ đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ
dạy em trong suốt quá trình thực hiên đồ án.
Quy Nhơn, ngày 25 tháng 05 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Hà Văn Ẩn
SVTH:Hà Văn Ẩn 1
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Chương 1
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUỒN VÀ CÁC PHỤ TẢI
CÂN BẰNG SƠ BỘ CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG
1.1. Phân tích đặc điểm của nguồn và các phụ tải
1.1.1. Hệ thống điện công suất vô cùng lớn A
SVTH:Hà Văn Ẩn 2
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Do đó cần phải cung cấp điện liên tục và chất lượng điện tốt, nên đường dây
phải bố trí sao cho nếu một bộ phận nào đó hỏng phải ngừng sửa chữa thì đường dây
vẫn làm việc bình thường, đảm bảo cung cấp điện đầy đủ cho các phụ tải loại I.
Công suất và tính chất của 6 hộ tiêu thụ cho trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Công suất và tính chất các phụ tải
Trong đó: + Pmax, Qmax: công suất tác dụng và phản kháng của phụ tải ở chế độ phụ
tải cực đại.
+ Smax: công suất biểu kiến của phụ tải ở chế độ cực đại.
Theo yêu cầu của đề bài thiết kế chế độ phụ tải cực tiểu bằng 55% chế độ phụ
Trong đó: + Pmin, Qmin: công suất tác dụng và phản kháng của phụ tải ở chế độ phụ
tải cực tiểu.
+ Smin: công suất biểu kiến của phụ tải ở chế độ cực tiểu.
Kết quả tính giá trị công suất các phụ tải trong chế độ làm việc cực đại và cực
tiểu cho trong Bảng 1.2.
SVTH:Hà Văn Ẩn 3
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Hộ tiêu thụ Smax = Pmax + jQ max (MVA) Smin = Pmin + jQ min (MVA)
1 22+j13,634 12,1+j7,499
2 22+j13,634 12,1+j7,499
3 24+j14,874 13,2+j8,18
4 21+j13,015 11,55+j7,159
5 20+j12,395 11+j6,817
6 22+j13,634 12,1+j7,499
Ptt - công suất tác dụng tiêu thụ trong mạng điện;
m - hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại (m = 1);
Pmax - công suất tác dụng cực đại của các phụ tải;
Pmax - tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện, tính sơ bộ có thể lấy
Pmax 10% Pmax ;
Pdt - tổng công suất dự trữ của hệ thống, và lấy bằng (10 - 15)%
công suất cực đại trong hệ thống hay lấy bằng hoặc lớn hơn công suất của một tổ máy
của hệ thống. Ở đây hệ thống điện có công suất vô cùng lớn, cho nên công suất dự trữ
lấy ở hệ thống, nghĩa là: Pdt 0 .
▪ Tổng công suất tác dụng của các phụ tải khi cực đại được xác định từ Bảng 1.2 là:
Σ Pmax=131 MW
SVTH:Hà Văn Ẩn 4
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
▪ Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện là:
Như vậy trong chế độ phụ tải cực đại hệ thống cần cung cấp công suất cho hệ
thống bằng: PHT = Ptt = 144,1 MW .
SVTH:Hà Văn Ẩn 5
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Như vậy:
- Bù công suất phản kháng cho hộ 3 (có công suất phán khán lớn).
Trước khi bù hệ số cosφ = 0,85 tgφ = 0,62
Sau khi bù hệ số cosφb = 0,92 tgφb = 0,426
Công suất phản kháng cần bù cho hộ 5 là:
Qb5 = P5.tgφ5 - P5.tgφb5 = P5(tgφ5 - tgφb5)
= 24 .(0,62-0,426) = 4,656 MVAr
Ta có số liệu các phụ tải trước và sau khi bù cho trong bảng 1.3:
SVTH:Hà Văn Ẩn 6
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Bảng 1.3. Số liệu các phụ tải trước và sau khi bù.
Hộ tiêu thụ Smax = Pmax + jQ'max (MVA) Smin = Pmin + jQ'min (MVA)
SVTH:Hà Văn Ẩn 7
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Chương 2
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT
SVTH:Hà Văn Ẩn 8
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
SVTH:Hà Văn Ẩn 9
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
SVTH:Hà Văn Ẩn 10
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
I max
Ftt = mm 2 (2.2)
J kt
Trong đó: Imax: dòng điện chạy trên đường dây ở chế độ phụ tải cực đại, A;
Jkt: mật độ kinh tế của dòng điện, A/mm2.
Với đường dây AC và Tmax = 4800 h. Từ Bảng 2.3, trang 18, sách “Thiết kế
mạng điện” của tác giả Hồ Văn Hiến. Ta tra được Jkt = 1,1A/mm2.
Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được xác định theo
công thức sau:
Smax
I max = ×103 A (2.3)
n 3 U đm
Trong đó: Uđm: điện áp định mức của mạng điện, (kV);
Smax: công suất chạy trên đường dây chế độ phụ tải cực đại, (MVA).
Từ tiết diện tính toán (Ftt) ta chọn tiết diện tiêu chuẩn (Ftc) gần nhất. Sau khi đã
chọn tiết diện tiêu chuẩn ta cần kiểm tra tiết diện vừa chọn theo điều kiện vầng quang,
độ bền cơ và điều kiện phát nóng lúc sự cố.
+ Điều kiện vầng quang: Để đảm bảo không có phát sinh vầng quang thì dây
dẫn phải chọn có tiết điện tối thiểu là 70 mm2 (Đối với đường dây AC có điện áp 110
kV, tra từ bảng 2.10, trang 41, sách “Thiết kế mạng điện” của tác giả Hồ Văn Hiến ).
+ Điều kiện độ bền cơ: Được phối hợp với điều kiện vầng quang, vì vậy nếu đã
thỏa mãn điều kiện vầng quang thì thỏa mãn điều kiện độ bền cơ.
+ Điều kiện phát nóng lúc sự cố: Dòng điện chạy trên đường dây lúc sự cố (Isc)
phải thỏa mãn điều kiện: Isc Icp.
Với Isc được tính:
2 Smax
I sc = ×103 = 2 I max A (2.4)
3 U đm
Trong đó: Isc: là dòng điện sự cố khi đứt một mạch trong lộ kép;
Icp: là dòng điện cho phép tương ứng với các tiết diện tiêu chuẩn của dây
dẫn tra trong Bảng PL2.6, trang 120, sách “Thiết kế mạng điện” của tác giả Hồ Văn
Hiến.
Sau khi xác định tiết điện đường dây trong mạng điện, ta xác định các thông số
của dây dẫn đó. Xác định r0, x0, b0: điện trở tác dụng đơn vị, điện kháng đơn vị, điện
SVTH:Hà Văn Ẩn 11
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
dẫn phản kháng đơn vị của dây dẫn được tra từ Bảng 2.1, 2.3, 2.4, trang 116 đến 118,
sách “Thiết kế mạng điện” của tác giả Hồ Văn Hiến.
Như vậy thông số của các đường dây tổng hợp ở Bảng 2.1.
SVTH:Hà Văn Ẩn 12
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
+ Đối với mạng điện phức tạp, có thể chấp nhận các tổn thất điện áp lớn nhất
đến (15 – 20)% trong chế độ phụ tải cực đại khi làm việc bình thường và (20 – 25)%
trong chế độ sau sự cố, nghĩa là:
ΔUmax bt% = (15 – 20)%;
ΔUmax sc% = (20 – 25)%.
Đối với tổn thất điện áp như vậy, cần sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện
áp dưới tải trong các trạm hạ áp.
SVTH:Hà Văn Ẩn 13
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Đoạn A - 5: SA 5 S5 = 20+j12,395 (MVA).
Đoạn A - 6: SA 6 S6 = 22+j13,634 (MVA).
2.3.1.2. Chọn cấp điện áp tải điện
Từ công thức Still đã cho ở trên, ta có:
U đm = 4,34 × l + 16 P (kV).
Điện áp tính toán trên các đoạn đường dây cho trong phương án 1:
U A1 4,34 40 16 22 = 85,93 (kV).
SVTH:Hà Văn Ẩn 14
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
I A1max 67,9
Ftt = 61,73 mm2
jkt 1,1
Chọn dây dẫn AC – 70, có Icp =275 A.
Tính tương tự các đoạn còn lại ta có Bảng 2.3
Bảng 2.3. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 1
Đoạn A - 2: Khi ngừng 1 mạch. (Dùng dây AC - 70, có ICP = 275 A).
I A2 sc 2 I A2 max 2 67,9 135,8 (A).
Vậy I A 2sc Icp 275 A; (thỏa mãn).
SVTH:Hà Văn Ẩn 15
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Đoạn A - 4: Khi ngừng 1 mạch. (Dùng dây AC - 70, có ICP = 275 A).
I A4 sc 2 I A4 max 2 64,4 129,68 (A).
Vậy I A 4sc Icp 275 A; (thỏa mãn).
Đoạn A - 5: Khi ngừng 1 mạch. (Dùng dây AC - 70, có ICP = 275 A).
I A5sc 2 I A5max 2 61,75 133,5 (A).
Vậy I A 5sc Icp 275 A; (thỏa mãn).
Đoạn A - 6: Khi ngừng 1 mạch. (Dùng dây AC - 70, có ICP = 275 A).
I A6 sc 2 I A6 max 2 67,9 135,8 (A).
Vậy I A 6sc Icp 275 A; (thỏa mãn).
Xác định điện trở tác dụng R, điện kháng X, điện dẫn phản kháng B/2 của các
đoạn đường dây trong sơ đồ Hình 2.5: Ta có các công thức sau:
1 1 B 1
R = .r0 .l (Ω); X = .x 0l (Ω); = .n.b0 .l (S). (2.8)
n n 2 2
Trong đó: + r0, x0 (km), b0 (Skm): là điện trở tác dụng đơn vị, điện kháng đơn
vị, điện dẫn phản kháng đơn vị đã cho trong Bảng 2.1.
+ l (km): chiều dài các đoạn đường dây;
+ n: số mạch của đường dây (đường dây hai mạch n = 2).
SVTH:Hà Văn Ẩn 16
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Bảng 2.4: Thông số của các đường dây trong mạng điện của phương án 1
SVTH:Hà Văn Ẩn 17
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
SVTH:Hà Văn Ẩn
1
8
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Từ các kết quả trong Bảng 2.5 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện
trong phương án 1 có giá trị:
Tổn thất điện áp lớn nhất khi là việc bình thường bằng:
U max bt % U A4bt % 2,62%
Tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ sau sự cố:
U max sc % U A4 sc % 5,24%
SVTH:Hà Văn Ẩn
1
9
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
2.3.2. Phương án 2
Sơ đồ mạng điện của phương án 2 cho trên Hình 2.6.
2.3.2.1. Tính phân bố công suất trên các đoạn đường dây
Đoạn A - 1: S A1 S 1 S 2 = 44+ j27,268 (MVA).
Đoạn 1 - 2: S 12 S 2 =22+j13,634 (MVA).
Đoạn A - 3: S A3 S 3 = 24+j10,224 (MVA).
Đoạn 5 - 4: S 54 S 4 = 21+ j13,015 (MVA).
Đoạn A - 5: S A5 S 5 S 4 = 41+j25,41(MVA).
Đoạn A - 6: S A6 S 6 = 22+j13,634 (MVA).
2.3.2.2. Chọn cấp điện áp tải điện
Từ công thức Still đã cho ở trên, ta có:
SVTH:Hà Văn Ẩn
2
0
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
I A 1max 135,85
Ftt = 123,496 mm2
jkt 1,1
Chọn dây dẫn AC – 150, có Icp =445 A.
Tính tương tự các đoạn còn lại ta có Bảng 2.7.
SVTH:Hà Văn Ẩn
2
1
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Bảng 2.7. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 2
Điện áp Dòng điện
Đường Công suất truyền
định mức, định mức Ftt Chọn dây dẫn
dây tải, S (MVA) U (kV) Imax
AC – 150, có
A-1 44+j23,268 135,85 123,496
Icp = 445 A
AC – 70, có
1-2 22+j13,634 67,92 61,75
Icp = 275 A
AC – 70, có
A-3 24+j10,224 68,46 62,24
Icp = 275 A
110
AC – 70, có
5-4 21+ j13,015 64,84 58,94
Icp = 275 A
AC – 120, có
A-5 41+j25,41 126,599 115,08
Icp = 360A
AC – 70, có
A-6 22+j13,634 67,923 61,75
Icp = 275 A
SVTH:Hà Văn Ẩn
2
2
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Bảng 2.8. Thông số của các đường dây trong mạng điện của phương án 2
1-2 22 13,634 36,06 67,92 61,75 70 275 135,84 0,46 0,422 2,68 8,3 7,6 0,96
A-3 24 10,224 40 68,46 62,24 70 275 136,92 0,46 0,422 2,68 9,2 8,44 1,07
5-4 21 13,015 50 64,84 58,94 70 275 129,68 0,46 0,422 2,68 11,5 10,55 1,34
A-5 41 25,41 42,43 126,59 115,08 120 360 253,78 0,27 0,404 2,82 5,67 8,484 1,18
A-6 22 13,634 36,06 67,923 61,75 70 275 135,84 0,46 0,422 2,68 8,3 7,6 0,96
SVTH:Hà Văn Ẩn 23
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Từ các kết quả trong Bảng 2.9 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện
tổng phương án 2 có giá trị:
Tổn thất điện áp lớn nhất lúc bình thường bằng:
Umaxbt % UA5bt 3,7%
Tổn thất điện áp lớn nhất khi sự cố bằng:
Umaxsc % UA5sc % 7,4%
SVTH:Hà Văn Ẩn
2
4
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
2.3.3. Phương án 3
Sơ đồ mạng điện của phương án 4 cho trên Hình 2.8.
2.3.4.1. Tính phân bố công suất trên các đoạn đường dây
Tính dòng công suất chạy trên các đường dây trong mạch vòng A-5-3-A
Để xác định các dòng công suất ta cần giả thiết rằng, mạng điện đồng nhất và tất cả
các đoạn đường dây đều có cùng một tiết diện. Như vậy dòng công suất chạy trên
đoạn A -5 bằng:
S5 l53 lA 3 S3 .lA 3 20 j12,395 31,62 40 24 j10, 224 .40
SA 5
l A 5 l5 3 l A 3 42, 43 31,62 40
= 20,98+j11,37 (MVA).
Đoạn 5-3:
S53 SA 5 S5 20,98 j11,37 (20 j12,395) 0,98 j1,025 (MVA).
Đoạn A - 3:
SA 3 S3 S53 24 j10, 224 (0,98 j1,025) 23,02 j11, 249 (MVA).
Đoạn 1-4: S1 4 S4 = 21+j13,015 (MVA).
Đoạn A-1: SA 1 S4 S1 = 43+j26,65 (MVA).
SVTH:Hà Văn Ẩn
2
5
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Đoạn A-2: SA 2 S2 =22+j13,634 (MVA).
Đoạn A-6: SA 6 S6 =22+j13,634(MVA).
2.3.4.2. Chọn cấp điện áp tải điện
Từ công thức Still đã cho ở trên, ta có:
I21max 72,10
Ftt 65,55 mm2
jkt 1.1
Chọn dây dẫn AC – 70, có Icp = 275 A.
Tính tương tự các đoạn còn lại ta có Bảng 2.15
SVTH:Hà Văn Ẩn
2
6
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Bảng 2.15. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện PA 4
Điện áp Dòng điện
Đường Công suất truyền
định mức, định mức Ftt Chọn dây dẫn
dây tải, S (MVA)
U (kV) Imax
AC – 70, có
5-3 0,89-j1,025
72,10 65,55 Icp = 275 A
AC – 150, có
A-1 43+j28,65
132,76 120,69 Icp = 445 A
AC – 70, có
A-2 22+j13,634
67,92 61,75 Icp = 275 A
AC – 150, có
A-3 23,02+j11,249 110
134,48 122,25 Icp =445 A
AC – 120, có
A-5 20,98+j11,337
125,25 113,86 Icp = 360A
AC – 70, có
1-4 21+j13,015
64,84 58,94 Icp = 275 A
AC – 70, có
A-6 22+j13,634
67,92 61,75 Icp = 275 A
2.3.4.4. Kiểm tra điều kiện phát nóng lúc sự cố
Đoạn 2-1: Khi ngừng 1 mạch. (Dùng dây AC - 70, có ICP= 275 A).
I53sc I53max 72,10 (A)
Vậy I5-3 SC< ICP= 275 A; (thỏa mãn).
Kiểm tra tương tự cho các đoạn dây còn lại, kết quả cho ở Bảng 2.16.
SVTH:Hà Văn Ẩn
2
7
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Đối với mạch vòng A- 5 - 3 - A, dòng điện chạy trên đoạn 5-3(dây AC-70, có Icp = 275
A) sẽ có giá trị lớn nhất khi ngừng đường dây A – 3. Khi đó dòng công suất chạy trên
đoạn 5-3 và đoạn A - 3 bằng:
S53 S3 24 j10, 224 (MVA).
SA 5 S5 S3 20 j12,395 24 j10, 224 24 j22,619 (MVA).
Như vậy:
Dòng điện chạy trên đoạn A-5 bằng: (dùng AC - 120, có ICP= 360 A)
Trường hợp sự cố đoạn A-5, dòng điện chạy trên đoạn A-3 (dùng dây AC- 150, có ICP
= 445 A) có giá trị bằng dòng điện chạy trên đoạn A-5 như khi đứt đoạn A-3, có nghĩa
là: I A 3sc 142,32 A.
Vậy I A 3sc 142,32A Icp 445A ; (thỏa mãn).
Xác định điện trở tác dụng R, điện kháng X, điện dẫn phản kháng B/2 của các đoạn
đường dây trong sơ đồ Hình : Ta có các công thức sau:
1 1 B 1
R = .r0 .l (Ω); X = .x 0l (Ω); = .n.b0 .l (S). (2.8)
n n 2 2
Trong đó: + r0, x0 (km), b0 (Skm): là điện trở tác dụng đơn vị, điện kháng đơn
vị, điện dẫn phản kháng đơn vị đã cho trong Bảng 2.1.
+ l (km): chiều dài các đoạn đường dây;
+ n: số mạch của đường dây
Kết quả tính các thông số của tất cả các đường dây trong mạng điện cho trong Bảng
2.16.
SVTH:Hà Văn Ẩn
2
8
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Bảng 2.16. Thông số của các đường dây trong mạng điện của phương án 4
A-2 22 13,634 36,06 67,92 61,75 70 275 135,64 0,46 0,422 2,68 8,294 7,61 0,966
A-3 23,02 11,249 40 134,48 122,25 150 445 268,96 0,27 0,396 2,87 10,8 15,84 0,57
A-5 20,98 11,37 42,43 125,25 113,86 120 360 250,5 0,27 0,404 2,82 11,456 17,14 0,59
1-4 21 13,015 36,06 64,84 58,94 70 275 129,68 0,46 0,422 2,68 8,294 7,61 0,966
A-6 22 13,634 36,06 67,92 61,75 70 275 135,84 0,46 0,422 2,68 8,294 7,61 0,966
5-3sc 24 10,224 31,62 136,92 119,02 120 360 273,84 0,27 0,404 2,82 4,27 6,39 0,89
A-5sc 24 22,619 42,43 142,32 129,3 150 445 284,64 0,21 0,936 2,87 4,45 8,4 1,21
SVTH:Hà Văn Ẩn 29
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
SVTH:Hà Văn Ẩn
3
0
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Từ kết quả ở Bảng 2.18 ta thấy rằng, trong bốn phương án đã so sánh về kỹ
thuật thì phương án 1, 3 và 4 là những phương án có tổn thất điện áp nhỏ nhất. Nên ta
chọn phương án 1, 3 và 4 để so sánh về kinh tế.
SVTH:Hà Văn Ẩn
3
1
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Chương 3
SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KINH TẾ
Từ các kết quả tính toán ở Bảng 2.18, ta chọn ba phương án 1, 3 và 4 để tiến
hành so sánh kinh tế - kỹ thuật.
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng khi so sánh các phương án là các chi phí tính
toán hàng năm, được xác định theo công thức:
Z (a tc a vhd ) Kd A c đồng (3.1)
Trong đó: + atc - hệ số hiệu quả của vốn đầu tư (atc= 0,125);
+ avhđ - hệ số vận hành đối với các đường dây (avhđ= 0,04);
+ Kđ - tổng các vốn đầu tư vào các đường dây;
+ ΔA - tổng tổn thất điện năng hàng năm;
+ c - giá 1 kW điện năng tổn thất (c = 600 đ/kW.h).
Đối với các đường dây trên không hai mạch đặt trên cùng một cột, tổng vốn đầu tư
xây dựng các đường dây được xác định theo công thức:
Kd 1,6 k 0i li (đồng) (3.2)
Trong đó: + k0i - giá thành 1 km đường dây một mạch, đ/km;
+ li - chiều dài đường dây thứ i, km.
Tổn thất điện năng được xác định theo công thức:
A Pi max MWh (3.3)
Trong đó: + ΣΔPi max - tổn thất công suất trên đường dây thứ i khi phụ tải cực đại;
+ - thời gian tổn thất công suất cực đại.
Tổn thất công suất trên đường dây thứ i được tính như sau:
2 2
Pimax + Qimax
ΣΔPimax 2
× R i (MW). (3.4)
U đm
Trong đó: + Pi max, Qi max - công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây
trong chế độ phụ tải cực đại;
SVTH:Hà Văn Ẩn
3
2
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
3.1. Phương án 1
3.1.1. Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được xác định theo các số liệu ở
Bảng 2.4.
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây A - 1:
PA21 Q2A1 222 +13,6342
ΔPA1 2
× R A1 × 9,2 0,51 (MW).
U đm 1102
Tính tổn thất công suất trên các đường dây còn lại được tiến hành tương tự như
trên, kết quả tính tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây được tổng hợp trong
Bảng 3.2.
3.1.2. Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Giả thiết rằng đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng một cột thép
(cột kim loại). Như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây A - 1 được xác định:
K A1 1,6 k01 l1 đ (3.6)
Trong đó: l1 - chiều dài đường dây A - 1 (l1= 40km);
k01- được xác định theo Bảng PL 3.2, trang 124, sách “thiết kế
mạng điện” của tác giả Hồ Văn Hiến. Được cho như sau:
Bảng 3.1. Giá thành đường dây trên không một mạch điện áp 110 (kV)(106 đ/km)
Ký hiệu dây dẫn AC-70 AC-95 AC-120 AC-150
Cột thép 7062 7304 7546 7854
SVTH:Hà Văn Ẩn
3
3
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Tính vốn đầu tư xây dựng cho các đoạn dây còn lại, kết quả được cho trong Bảng 3.2.
SVTH:Hà Văn Ẩn
3
4
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Bảng 3.2. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng đường dây của phương án 1
Từ kết quả trong Bảng 3.2 cho thấy rằng, tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện
bằng: ΣΔP = 2,82(MW).
Tổng vốn xây dựng các đường dây có giá trị:
Kđ=2608420,32.106 đ.
3.1.3. Xác định chi phí vận hành hàng năm.
Tổng chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Y avhd K d A c (3.7)
SVTH:Hà Văn Ẩn
3
5
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
3.2. Phương án 2
Tính toán tương tự như phương án 1, các kết quả tính tổn thất công suất tác
dụng và vốn đầu tư xây dựng đường dây của phương án 2 cho ở Bảng 3.3.
Bảng 3.3. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng đường dây của phương án 2
Từ kết quả trong Bảng 3.3 cho thấy rằng, tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện
bằng: ΣΔP = 3,92(MW).
Tổng vốn xây dựng các đường dây có giá trị:
Kđ = 2733773,152.106 đ.
Tổng tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
3.3. Phương án 3
Tính toán tương tự như phương án 1, các kết quả tính tổn thất công suất tác
dụng và vốn đầu tư xây dựng đường dây của phương án 4 cho ở Bảng 3.4.
Bảng 3.4. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng đường dây của phương án 4
SVTH:Hà Văn Ẩn
3
6
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
k0.10
Đường Ký hiệu l R P Q ΔP 6 Kđ.106
dây dây dẫn (km) (Ω) (MW) (MVAr) (MW) đ
đ/km
5-3 AC-70 31,62 14,545 0,98 -1,025 2,4x10 -3
7062 357280
A-1 AC-150 40 4,2 43 16,65 0,888 7854 502626
A-2 AC-70 36,06 8,294 22 13,634 0,459 7062 407449,152
A-3 AC-150 40 10,8 23,02 11,,249 0,586 7854 502656
A-5 AC-120 42,43 11,456 20,98 11,37 0,539 7546 512282,848
A-6 AC-70 36,06 8,294 22 13,634 0,459 7062 407449,152
1-4 AC-70 36,06 8,294 21 13,015 0,148 7062 407449,152
Từ kết quả trong Bảng 3.4 cho thấy rằng, tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện
bằng: ΣΔP =3,3514(MW).
Tổng vốn xây dựng các đường dây có giá trị:
Kđ=3097223,008.106 đ.
Tổng tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
SVTH:Hà Văn Ẩn
3
7
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
SVTH:Hà Văn Ẩn
3
8
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Chương 4
SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO MẠNG ĐIỆN VÀ TRẠM
BIẾN ÁP
4.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp trong các trạm hạ áp.
Khi chọn công suất của máy biến áp cần xét đến khả năng quá tải của máy biến
áp còn lại ở chế độ sau sự cố. Xuất phát từ điều kiện quá tải cho phép bằng 40% trong
thời gian phụ tải cực đại. Công suất của mỗi máy biến áp trong trạm có n máy biến áp
được xác định theo công thức sau:
Smax
S (MVA). (4.1a)
k qt (n -1)
Trong đó: Smax - Công suất phụ tải cực đại của trạm;
kqt - Hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sau sự cố, kqt= 1,4;
n - Số máy biến áp trong trạm.
Đối với trạm có hai máy biến áp, công suất của mỗi máy bằng:
Smax
S (MVA). (4.1b)
1,4
Tính công suất của máy biến áp trong trạm 1.(A-1)
S1max 25,8822
SđmBA1 (ΜVA)
1,4 1,4
Ta chọn loại máy biến áp TPDH - 25000/110.
Chọn công suất của máy biến áp theo Bảng PL 4.5, trang 135, sách “Thiết kế
mạng điện” của tác giả Hồ Văn Hiến.
Tính tương tự như trên cho các trạm còn lại, kết quả cho trong Bảng 4.1.
SVTH:Hà Văn Ẩn
3
9
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Bảng 4.1. Kết quả chọn công suất các MBA trong mạng điện
Kết quả tính toán từ Bảng 4.1 cho thấy rằng, các máy biến áp trong các trạm hạ
áp được chọn kiểu máy biến áp: TPDH - 25000/110 (kV)
Bảng 4.2. Các thông số kỹ thuật của MBA hạ áp
Các thông số kỹ thuật Các số liệu tính toán
Sđm Uđm
Un ΔPn ΔP0 R X ΔQ0
(MVA) (kV) I0 %
% (kW) (kW) () () (kVAr)
Cao Hạ
25 115 22 10,5 120 29 0,8 2,54 55,9 200
Bảng 4.3. Tổng trở tương đương và tổn thất sắt trong trạm biến áp
Sđm Số mba RB XB ∆P0 ∆Q0
25 2 1,27 27,95 58 400
4.2. Chọn sơ đồ trạm và sơ đồ nối dây chi tiết của mạng điện.
Sơ đồ trạm hạ áp và sơ đồ nối dây chi tiết của mạng điện thiết kế cho trên Hình
4.1.
SVTH:Hà Văn Ẩn
4
0
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Hình 4.1. Sơ đồ nối điện chi tiết các mạng điện thiết kế của phương án 1
SVTH:Hà Văn Ẩn 41
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Trong đó các máy cắt điện 110 (kV) được chọn là máy cắt SF6, còn phía 22 kV
sử dụng các máy cắt hợp bộ. Các máy phát trong nhà máy thủy điện chọn loại máy
phát CB - 808/130 - 40. Chọn máy cắt điện và dao cách ly trong mạng điện từ Bảng
phụ lục III.6, III.4 và Bảng IV.4 trang 102, 100 và 109, sách “Thiết kế nhà máy điện
& trạm biến áp”, của tác giả Nguyễn Hữu Khái.
Máy cắt 110 (kV) chọn loại FA 123 – 40 của hãng MERLIN GERIN.
Máy cắt 22 (kV) chọn loại 8DA 10 của hãng SIEMENS.
Dao cách ly 110 (kV) chọn loại SGCPT - 123/1250 của hãng GROUPE
SCHNEIDER.
SVTH:Hà Văn Ẩn
4
2
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Chương 5
TÍNH BÙ KINH TẾ CHO MẠNG ĐIỆN
5.1. Tính toán tổng quát bài toán bù kinh tế cho mạng điện
Biểu thức tính toán phí tổn mạng điện do lắp đặt thiết bị bù như sau:
Z = Z1 + Z 2 + Z 3 (5.1)
Trong đó:
Z1 - là phí tổn hàng năm do đầu tư thiết bị bù Qb.
Z1 = (avh + atc).k0.Qb (5.2)
Với: avh - hệ số vận hành của thiết bị bù: avh = 0,1.
atc - hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ: atc = 0,125.
k0 - giá tiền một đơn vị công suất thiết bị bù: k0 = 150.000 (đ/kVAr)
Qb - công suất bù (MVAr).
Z2 - phí tổn thất điện năng do thiết bị bù tiêu tốn.
Z2 = c.t.ΔP.Qb (5.3)
Với: c - giá thành 1 MWh điện năng tổn thất: c = 600 (đ/kWh).
t - thời gian tụ điện vận hành trong năm: t = Tmax = 4800h.
ΔP- tổn thất công suất tương đối của thiết bị bù, với tụ tĩnh lấy bằng 0,005.
Z3 - tổn thất điện năng do tải công suất phản kháng trong mạng sau khi đặt thiết bị bù:
Z3 = c. ΔP. (5.4)
Với: ΔP - tổn thất công suất tác dụng trong mạng.
(Q Qb ) 2
ΔP R (5.5)
U2
Q - công suất phản kháng cực đại của phụ tải lúc chưa bù.
U - điện áp định mức của đường dây.
R - điện trở của đường dây và máy biến áp quy về bên cao
áp.
- thời gian tổn thất công suất lớn nhất. = 3195,788 h.
SVTH:Hà Văn Ẩn
4
3
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
(Q Qb ) 2 6 (Q Q b )
2
Vậy: Z3 600.103.5291,04. .R .10 . .R
U2 U2
Z
Giải phương trình: 0 Qb cần bù.
Qb
Nếu giải ra Qb 0 thì hộ đó về mặt kinh tế không cần bù.
Hàm chi phí tính toán tổng quát:
n n
1
Z (a vh a tc ).k 0 . Qbi c.Tmax .ΔP . Qbi c
..Ri.(Q – Qbi) (5.6)
i 1 i 1 U2
Với Qbi - là công suất phản kháng cần bù cho phụ tải thứ i.
SVTH:Hà Văn Ẩn
4
4
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
1
(a vh a tc ).k 0 c.Tmax .ΔP 2.c .. R1.(Q – Qb1) 0
U2
[(a vh a tc ).k 0 c.Tmax .ΔP ]
Q b1Q1 U đm
2
2.c.R1.
[(0,1 0,125) 150.106 600.103 00 0,005]
×1102
2 00.10
3
Từ kết quả trong Bảng 5.1 ta thấy rằng, tổng công suất phản kháng bù kinh tế
trong mạng điện bằng 3,778(MVAr).
SVTH:Hà Văn Ẩn
4
5
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Chương 6
TÍNH CHÍNH XÁC PHÂN BỐ CÔNG SUẤT, KIỂM TRA SỰ
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG, TÍNH TỔN THẤT
CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN.
6.1. Chế độ phụ tải cực đại
6.1.1. Đường dây A - 1
Sơ đồ nối điện và sơ đồ thay thế của đường dây A - 1 cho trên Hình 6.1.
1
Zb (R b jX b ) (2,54 j55,9) j27,95 Ω
2 2
Tổn thất công suất trong tổng trở MBA có thể tính theo công thức sau:
SVTH:Hà Văn Ẩn
4
6
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
P 2 Q2 222 2
ΔSb 2
Zb (1, 27 j27,95)
U đm 1102
= 0,07+j1,55 (MVA).
Công suất trước tổng trở MBA bằng:
SVTH:Hà Văn Ẩn
4
7
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Tính chế độ phụ tải cực đại của các đường dây A – 2, A – 3, A – 4, A – 5, A - 6
được tiến hành tương tự.
SVTH:Hà Văn Ẩn
4
8
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Bảng 6.1. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây nối với hệ thống điện
Đường
ΔSb Sb Qcc=Qcđ S'' ΔSd S' SA i
dây
A-1 0,07+j1,55 22,07+j15,18 1,29712 22,018+j14,28 0,523+j0,48 22,536+j14,76 22,536+j13,46
SVTH:Hà Văn Ẩn 49
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
1 12,1+j7,499
2 12,1+j7,499
3 13,2+j8,18
4 11,55+j7,159
5 11+j6,817
SVTH:Hà Văn Ẩn
5
0
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
6 12,1+j7,499
Xét chế độ vận hành kinh tế các trạm hạ áp khi phụ tải cực tiểu.
Trong chế độ phụ tải cực tiểu có thể cắt bớt một máy biến áp trong các trạm,
song cần phải thỏa mãn điều kiện sau:
m(m -1).ΔP0
Spt Sgh Sđm .
ΔPN
Đối với trạm có hai máy biến áp thì:
2.ΔP0
Sgh Sđm .
ΔPN
Kết quả tính giá trị công suất phụ tải Spt và công suất giới hạn Sgh cho trong Bảng 6.4.
Bảng 6.3. Giá trị Spt và Sgh của các trạm hạ áp
Phụ tải 1 2 3 4 5 6
Sgh,
18 18 18,14 17,17 16,34 18
(MVA)
Spt,
14,235 14,235 15,53 13,546 12,941 14,235
(MVA)
Các kết quả tính toán ở trên cho thấy rằng, trong chế độ phụ tải cực tiểu các trạm cho
vận hành một máy biến áp.
6.2.1. Đường dây A-1
Sơ đồ nối điện và sơ đồ thay thế của đường dây A - 1 cho trên Hình 6.3.
SVTH:Hà Văn Ẩn
5
1
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Tổn thất công suất trong tổng trở MBA có thể tính theo công thức sau:
P 2 Q2 12,12 2
ΔSb 2
Zb (2,54 j55,9) 0,043 j0,94 (MVA)
U đm 1102
Công suất trước tổng trở MBA bằng:
SVTH:Hà Văn Ẩn
5
2
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
SVTH:Hà Văn Ẩn
5
3
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Tính chế độ phụ tải min của các đường dây này được tiến hành tương tự như trên. Kết quả tính chế độ phụ tải min của các
đường dây còn lại cho trong Bảng 6.4.
Bảng 6.4. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây nối với hệ thống điện
Đường
ΔSb Sb Qcc=Qcđ S'' ΔSd S' SA i
dây
A-1 0,043+J0,99 12,143+j8,45 1,29712 12,171+j7,338 0,154+j0,141 12,325+j7,479 12,325+j6,182
Tổng
SVTH:Hà Văn Ẩn 54
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
SVTH:Hà Văn Ẩn 55
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Chương 7
TÍNH ĐIỆN ÁP TẠI CÁC NÚT CỦA MẠNG ĐIỆN VÀ CHỌN
ĐẦU PHÂN ÁP CHO CÁC TRẠM BIẾN ÁP GIẢM ÁP
56
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
TBA 1 2 3 4 5 6
Uq, (kV) 106,44 114,78 115,46 115,48 115,07 114,8
57
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
tương đối nhiều. Do đó để đảm bảo chất lượng điện áp cung cấp cho các hộ tiêu thụ cần
sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải.
Trong mạng điện thiết kế gồm có 6 phụ tải, tương đương với 6 trạm hạ áp, tất cả đều
dùng máy biến áp loại TPDH - 25000/110 có phạm vi điều chỉnh 9 1,78%, Uktcao =
115,5 (kV), Ukt ha = 24,2 (kV) Bảng 28, trang 285, sách “Thiết kế các mạng và hệ thống
điện” của tác giả Nguyễn Văn Đạm.
Đối với trạm có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường, độ lệch điện áp trên
thanh góp hạ áp của trạm được quy định như sau:
Trong chế độ phụ tải cực đại: dUmax% = + 5%
Trong chế độ phụ tải cực tiểu: dUmin% = 0%
Trong chế độ sự cố: dUsc% = 0 5%.
Điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm được xác định theo công thức sau:
Uyc = Uđm + dU% .Uđm
Trong đó Uđm là điện áp định mức của mạng điện hạ áp.
Đối với mạng điện thiết kế điện áp định mức hạ áp Uđm = 22 (kV). Vì vậy điện áp yêu
cầu trên thanh góp hạ áp của trạm khi phụ tải cực đại bằng:
5
U yc max 22 22 23,1 (kV).
100
Khi phụ tải cực tiểu:
0
U yc min 22 22 22 (kV).
100
Trong chế độ sau sự cố:
5
U ycsc 22 22 23,1 (kV).
100
Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm, quy đổi về phía điện áp cao trong
các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố được tổng hợp trong Bảng 7.4.
58
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Bảng 7.4. Chế độ điện áp trên các thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp
TBA 1 2 3 4 5 6
Uq, (kV) 106,44 114,78 115,46 115,48 115,07 114,8
Uqmin, (kV) 109,66 109,91 109,21 109,35 110,11 109.79
Sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải cho phép thay đổi các đầu
điều chỉnh không cần cắt các máy biến áp. Do đó chọn đầu điều chỉnh riêng cho chế độ
phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố.
Để thuận tiện có thể tính trước điện áp, tương ứng với mỗi đầu điều chỉnh của máy
biến áp. Kết quả của máy biến áp đã chọn cho trong Bảng 7.5.
7.2.1. Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp trạm 1
7.2.1.1. Chế độ phụ tải cực đại
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp được xác định theo công
thức sau:
Uqmax .U hđm
Uđc max 120,98 (kV).
U ycmax 23,1
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 7, khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn Utc
max = 121,15 (kV) (xem Bảng 7.5).
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng:
Uqmax .U hđm 24, 2
U t max 23,07 (kV).
U tcmax 121,15
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng:
U tmax U đm 23,07 22
ΔU max %
U đm 22
Như vậy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn là phù hợp.
59
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Bảng 7.5. Thông số điều chỉnh của MBA điều chỉnh dưới tải
Thứ tự đầu điều Điện áp bổ xung, Điện áp bổ xung, Điện áp đầu điều
chỉnh % (kV) chỉnh, (kV)
1 +16,02 +18,45 133,45
10 0 0 115,00
60
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 7, Utc max = 121,15 (kV). ( Bảng 7.5).
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng:
U qmin .U hđm 109,35x24, 2
U t min (kV).
U tcmin 121,15
61
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Chương 8
TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT
CỦA MẠNG ĐIỆN
62
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
8.2. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện
Theo kết quả tính toán ở các Bảng 6.1 trong Chương 6, tổng tổn thất công suất tác dụng
trên các đường dây bằng:
ΔPd =2,683 (MW).
Và tổng tổn thất công suất tác dụng trong các cuộn dây của các máy biến áp có giá trị:
ΔPb = 0,402 (MW).
Tổn thất công suất trong lõi thép của các máy biến áp được xác định:
ΔP0 = ΔPi0 = 6× 2 × 0,029= 0,348 (MW).
Vậy tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện bằng:
ΔP = ΔPd + ΔPb + ΔP0
= 2,683 + 0,402 + 0,348 = 3,433 (MW).
Tổn thất công suất tác dụng tính theo phần trăm (%) bằng:
ΔP 3, 433
ΔP 100 100%
Pmax 131
63
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
ΔA 12907, 486
ΔA 100 100 2,05%
A 628800
64
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
K 2,81362.1012
K 0 .1010 đ/MW
Pmax 131
Kết quả tính các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế được tổng hợp trong
Bảng 8.2.
Bảng 8.2. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 Tổng công suất phụ tải khi cực đại (Pmax) MW 131
2 Tổng chiều dài đường dây (l) km 230,61
8 Tổng điện năng các phụ tải tiêu thụ (A) 103 MWh 628
9 Tổn thất điện áp lớn nhất khi bình thường (ΔUmax bt) % 2,62
18 Giá thành xây dựng 1 (MW) công suất phụ tải cực đại K0 109 đ/MW 21,47
65
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
Nhận xét: Qua Bảng 8.2 tổng kết các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế, ta
thấy:
+ Về mặt kỹ thuật: Mạng điện thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện liên tục,
tổn thất điện áp nằm trong phạm qui cho phép, tổn thất điện năng nhỏ.
+ Về mặt kinh tế: Mạng điện thiết kế có vốn đầu tư tương đối bé, giá thành truyền
tải điện nhỏ.
66
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ ĐA:môn học
67
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Chương 1 ............................................................................................................................. 2
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUỒN VÀ CÁC PHỤ TẢI CÂN BẰNG SƠ BỘ
CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG .................................................................................. 2
Chương 2 ............................................................................................................................. 8
2.1. Dự kiến các phương án nối dây trong mạng điện ..................................................... 8
2.2.1. Tính phân bố công suất trên các đoạn đường dây ........................................... 10
2.2.4 Kiểm tra tổn thất điện áp lúc làm việc bình thường và sự cố ........................... 12
2.3.1.1. Tính phân bố công suất trên các đoạn đường dây. ................................... 13
2.3.2.1. Tính phân bố công suất trên các đoạn đường dây .................................... 20
68
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ
2.3.2.4. Kiểm tra điều kiện phát nóng lúc sự cố. ................................................... 22
2.3.3.1. Tính phân bố công suất trên các đoạn đường dây. .. Error! Bookmark not
defined.
2.3.3.2. Chọn cấp điện áp tải điện ......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3.3. Chọn tiết diện dây dẫn .............................. Error! Bookmark not defined.
2.3.3.4. Kiểm tra điều kiện phát nóng lúc sự cố .... Error! Bookmark not defined.
2.3.3.5. Kiểm tra tổn thất điện áp .......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.4.1. Tính phân bố công suất trên các đoạn đường dây .................................... 25
Chương 3 ........................................................................................................................... 32
3.1.1. Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây ........................................... 33
3.1.3. Xác định chi phí vận hành hàng năm. ............................................................. 35
Chương 4 ........................................................................................................................... 39
SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO MẠNG ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP ....................... 39
4.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp trong các trạm hạ áp. ............................ 39
4.2. Chọn sơ đồ trạm và sơ đồ nối dây chi tiết của mạng điện. ..................................... 40
Chương 5 ........................................................................................................................... 43
5.1. Tính toán tổng quát bài toán bù kinh tế cho mạng điện ......................................... 43
Chương 6 ........................................................................................................................... 46
TÍNH CHÍNH XÁC PHÂN BỐ CÔNG SUẤT, KIỂM TRA SỰ CÂN BẰNG CÔNG
SUẤT PHẢN KHÁNG, TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN. ..... 46
6.1.2. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống. ................................................ 50
6.3.2. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống . Error! Bookmark not defined.
Chương 7 ........................................................................................................................... 56
TÍNH ĐIỆN ÁP TẠI CÁC NÚT CỦA MẠNG ĐIỆN VÀ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP CHO
CÁC TRẠM BIẾN ÁP GIẢM ÁP .................................................................................... 56
70
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ
7.1.1. Chế độ phụ tải cực đại (Ucs = 121 (kV)) ......................................................... 56
7.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu (Ucs = 115 (kV)). ...................................................... 57
7.1.3. Chế độ sau sự cố (Ucs = 121 (kV)) ................. Error! Bookmark not defined.
7.2.1. Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp trạm 1 ........................................ 59
7.2.2. Chọn các đầu điều chỉnh trong các máy biến áp của các trạm còn lại ............ 61
Chương 8 ........................................................................................................................... 62
8.2. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện........................................................ 63
8.4.4. Giá thành xây dựng 1 (MW) công suất phụ tải trong chế độ cực đại ............. 64
71
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ
Bảng 3.5. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phương án so sánh. ---------- 37
Bảng 4.1. Kết quả chọn công suất các MBA trong mạng điện ------------------------------ 40
Bảng 4.2. Các thông số kỹ thuật của MBA hạ áp---------------------------------------------- 40
Bảng 4.3. Tổng trở tương đương và tổn thất sắt trong trạm biến áp ------------------------ 40
Bảng 5.1. Kết quả bù kinh tế các phụ tải. ------------------------------------------------------- 45
Bảng 6.1. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường
dây nối với hệ thống điện ------------------------------------------------------------------------- 49
Bảng 6.2. Công suất của các phụ tải trong chế độ cực tiểu. ---------------------------------- 50
Bảng 6.3. Giá trị Spt và Sgh của các trạm hạ áp ------------------------------------------------- 51
Bảng 6.4. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường
dây nối với hệ thống điện ------------------------------------------------------------------------- 54
Bảng 6.5. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường
dây nối với hệ thống điện ------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.1. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp ------------------------------- 56
Bảng 7.2. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp ------------------------------- 57
Bảng 7.3. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp ------ Error! Bookmark not
defined.
Bảng 7.4. Chế độ điện áp trên các thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp --------------- 59
Bảng 7.5. Thông số điều chỉnh của MBA điều chỉnh dưới tải ------------------------------- 60
Bảng 7.6. Đầu điều chỉnh được chọn cho các MBA ở các trạm trong các chế độ-------- 61
Bảng 8.1. Giá thành trạm biến áp truyền tải có một máy biến điện áp 110/10 - 20 (kV) 62
Bảng 8.2. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế ---------------------------- 65
73
GVHD: TS Lê Tuấn Hộ
74