Professional Documents
Culture Documents
Nên : Phụ tải của hộ tiêu thụ thường khác với phụ tải tổng
định mức của các thiết bị từ đó phải xác định phụ tải điện
của hộ tiêu thụ, để chọn lựa thiết bị điện hợp lý nhất có thể
2.1 Khái niệm về phụ tải
• Phụ tải điện là một hàm của nhiều yếu tố theo thời
gian P(t) và không tuân thủ một qui luật nhất định,
cho nên việc xác định được chúng là rất khó khăn.
2.1 Khái niệm về phụ tải
Nhược
-Kết quả kém chính xác
điểm
2.1 Khái niệm về phụ tải
2.3.1 Hệ số sử dụng
2.3.2 Hệ số đóng điện
2.3.3 Hệ số phụ tải
2.3.4 Hệ số cực đại
2.3.5 Hệ số nhu cầu
2.3.6 Hệ số đồng thời của các nhóm thiết bị
2.3 Các hệ số phụ tải
2.3.1 Hệ số sử dụng
1 − 𝑘𝑠𝑑Σ
𝑘𝑚𝑎𝑥 = 1 + 1,3
𝑛ℎ𝑞 . 𝑘𝑠𝑑Σ + 2
2.3 Các hệ số phụ tải
2.3.5 Hệ số nhu cầu
• Hệ số nhu cầu là tỷ số giữa công suất nhu cầu và tổng
công suất của nhóm thiết bị
𝑐ô𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑛ℎ𝑢 𝑐ầ𝑢
𝑘𝑛𝑐 =
𝐶ô𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑛ℎó𝑚 𝑡ℎ𝑖ế𝑡 𝑏ị
Nếu nhóm gồm nhiều thiết bị khác nhau:
1 − 𝑘𝑠𝑑Σ
𝑘𝑛𝑐 = 𝑘𝑠𝑑Σ +
𝑛ℎ𝑞
Nếu chưa có dữ kiện sinh viên có thể tham khảo 𝑘𝑛𝑐 ở
phụ lục 1.1 ( bảng 1.2 vá.3)
2.3 Các hệ số phụ tải
2.3.5 Hệ số nhu cầu
Ví dụ 1: Một hộ tiêu thụ có 10 bóng đèn, mỗi bóng có
công suất là 40W, nhưng khi sử dụng chỉ sử dụng 9
bóng. Tính hệ số nhu cầu:
Nguồn
cấp
2.3 Các hệ số phụ tải
2.3.6 Hệ số đồng thời
𝑃𝑡𝑡.Σ
𝑘đ𝑡 = 𝑘𝑠 = 𝑛
𝑖=1 𝑃𝑡𝑡.𝑖
Hệ số đồng thời cho một dãy nhà
Số hộ tiêu thụ kđt = ks
2÷ 4 1
5÷ 9 0,78
10 ÷ 14 0,63
15 ÷ 19 0,53
20 ÷ 24 0.49
25÷ 29 0.46
30÷34 0.44
35 ÷ 39 0.42
40÷ 49 0,41
≥ 50 0.40
Hệ số đồng thời cho tủ phân phối
Số mạch Hệ số đồng thời
2 và 3 0.9
4 và 5 0.8
6 và 9 0.7
10 là lớn hơn 0.6
Hệ số đồng thời theo chức năng
𝑃𝑡𝑡 = 𝑃0 . 𝐹
P0 : suất tiêu thụ trên sản suất kw/m2
F : Diện tích sản xuất
• Giá trị P0 có thể tra trong sổ tay. Giá trị P0 của từng hộ tiêu
thụ do kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
• Phương pháp này chỉ cho kết qủa gần đúng, vì vậy nó
thường được dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ. Nó cũng
được dùng để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy
móc sản xuất tương đối đều.
2.4 Phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.4.1. Tính phụ tải theo đơn vị diện tích
Ví dụ: Xác định phụ tải tổng (động lực và chiếu sáng)
cho 1 xí nghiệp sản xuất xe đạp
- Xí nghiệp có sản lượng 10000 chiếc/năm, b0 = 200 kwh
/ xe, Tmax = 5000h, cosφ=0.8
- Diện tích xí nghiệp 20×40m2, suất phụ tải chiếu sáng
12w/m2, đèn huỳnh quang có cosφ=0.7
2.4 Phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.4.3. Tính phụ tải theo hệ số nhu cầu
Ptt = knc 𝑛𝑖 𝑃𝑛𝑖
knc : Hệ số nhu cầu của nhóm thiết bị
1−𝑘𝑠𝑑Σ
Nếu nhóm là thiết bị đồng nhất: 𝑘𝑛𝑐 = 𝑘𝑠𝑑Σ +
𝑛
Nếu nhóm gồm nhiều thiết bị khác nhau:
1−𝑘𝑠𝑑Σ
𝑘𝑛𝑐 = 𝑘𝑠𝑑Σ + ;
𝑛ℎ𝑞
𝑛
𝑖 𝑃𝑛𝑖 𝑘𝑠𝑑𝑖
𝑘𝑠𝑑Σ = 𝑛𝑃
𝑖 𝑛𝑖
𝑛 2
( 𝑖 𝑃𝑛𝑖 )
𝑛ℎ𝑞 = 𝑛 2 (áp dụng khi 𝑘𝑠𝑑Σ >0.2)
𝑖 𝑃𝑛𝑖
2.4 Phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.4.3. Tính phụ tải theo hệ số nhu cầu
• Gọi k là tỷ số giữa công suất tiêu thụ lớn nhất và nhỏ
𝑃𝑚𝑎𝑥
nhất: 𝑘 =
𝑃𝑚𝑖𝑛
• Nếu n > 4 và k nhỏ hơn các giá trị trong bảng dưới
ứng với hệ số sử dụng 𝑘𝑠𝑑Σ thì nhq= n
• kmax: Được xác định trong sổ tay tra cứu theo sổ tay hay
tính theo công thức gần đúng sau:
1 − 𝑘𝑠𝑑Σ 1 − 𝑘𝑠𝑑_𝑡𝑏
𝑘𝑚𝑎𝑥 = 1 + 1,3 = 1 + 1,3
𝑛ℎ𝑞 . 𝑘𝑠𝑑Σ + 2 𝑛ℎ𝑞 . 𝑘𝑠𝑑_𝑡𝑏 + 2
2.4 Phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.4.4. Tính phụ tải theo hệ số kmax và ksd
Trường hợp n ≤ 3 phụ tải tính toán được tính theo công
thức:
n
Ptt = Pni
i=1
Trường hợp n> 3 và nhq < 4 phụ tải tính toán được
tính theo công thức:
𝑛
𝑘𝑚𝑚 = 2,5 đối với động cơ rotor dây quấn và động cơ một
chiều
Ví dụ: Xác định dòng đỉnh nhọn của đường dây cung
cấp cho cầu trục nâng hàng 10 tấn? Biết số liệc các máy
của cầu trục trong bảng và điện áp định mức là 380V
Yi
0 Xi x
2.5 Tâm phụ tải
X
PX i i
Y
PY i i
P i
P i
• Đồ thị phụ tải là một hàm được biểu diễn sự thay đổi
của phụ tải theo thời gian, nó phụ thuộc vào các yếu
tố như: đặc điểm quá trình công nghệ, chế độ vận
hành...
• Đồ thị phụ tải là thông số rất quan trọng cần phải có
trong quá trình thiết kế cung cấp và vận hành hệ
thống điện, nó cung cấp cho người thiết kế các thông
số về phụ tải tại các mốc thời gian xác định
2.6. Đồ thị phụ tải
Phân loại đồ thị phụ tải điện
Đồ thị
P(t)
Đồ thị
S(t)
2.6. Đồ thị phụ tải
Phân loại đồ thị phụ tải điện
Đồ thị
ngày
Theo
thời gian
Đồ thì Đồ thị
năm tháng
2.6. Đồ thị phụ tải
2.6.1 Đồ thị ngày
P
Hình 2-1
2 3 Đồ thị phụ tải ngày
1
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 20 24
t
1- Đồ thị phụ tải do thiết bị tự ghi
2- Đồ thị phụ tải do nhân viên vận hành ghi
3- Đồ thị phụ tải vẽ theo hình bậc thang
2.6. Đồ thị phụ tải
2.6.1 Đồ thị ngày
Giờ
2.6. Đồ thị phụ tải
2.6.2 Đồ thị tháng
Đồ thị phụ tải hàng tháng được xây dựng theo phụ tải trung
bình hàng tháng (hình 2-2).
P
t(tháng)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hình 2-2: đồ thị phụ tải hàng tháng
2.6. Đồ thị phụ tải
2.6.2 Đồ thị tháng
5000
4000
P (MW)
3000
2000
1000
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Series1 3616 3660 3913 4148 4571 5134 4998 5511 5199 5099 4638 5319
t (tháng)
2.6. Đồ thị phụ tải
2.6.3 Đồ thị phụ tải năm
Căn cứ vào đồ thị phụ tải điển hình của một ngày
làm việc và một ngày nghỉ để vẽ đồ thị phụ tải
năm:
- Tiến hành XD từ mức phụ tải cao đến mức phụ
tải thấp, tương ứng với thời gian tồn tại của từng
mức.
- Giả thiết ngày nghỉ gồm n1 ngày, mlàm việc gồm
n2 ngày sao cho n1+n2=365.
2.6. Đồ thị phụ tải
Cách xây dựng đồ thị phụ tải năm bậc thang
P
P P
P1 t'1 Pma
P2 t1 T1
x
P3 t2 t'2 T2
P4 t3 t'3 T3
P5 t4 t'4 T4
T5
a) 24 giờ b) 24 giờ c) 8760 giờ
Hình 2.4. a. Đồ thị phụ tải ngày làm việc điển hình; b. Đồ
thị phụ tải ngày nghỉ điển hình; c. Đồ thi phụ tải theo thời
gian.
2.6. Đồ thị phụ tải
2.6.3 Đồ thị phụ tải năm