Professional Documents
Culture Documents
KHOA ĐIỆN
Chương: 2 1
Tên học phần: Hệ thống cung cấp điện
HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN:
Chương: 2 3
Tên học phần: Hệ thống cung cấp điện
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Tài liệu học tập:
[1]. Ths. Vũ Duy Hưng, Ths. Nguyễn Thùy Dung, Tài liệu học tập Hệ thống cung
cấp điện, 2019.
- Bài giảng điện tử Slide
- Bộ câu hỏi TN: HT cung cấp điện (phục vụ cho sinh viên luyện tập sau mỗi bài học)
Tài liệu tham khảo:
[2]. Trương Minh Tuấn, Đoàn Đức Tùng, Giáo trình Hệ thống cung cấp điện, NXB Xây
dựng, 2018.
[3]. Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch, Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp
công nghiệp, đô thị và nhà cao tầng, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2001.
[4]. Trần Quang Khánh, Hệ thống cung cấp điện, tập 2, NXB Khoa học và Kỹ thuật,
2006.
[5]. Vũ Văn Tẩm, Ngô Hồng Quang, Giáo trình thiết kế cấp điện, NXB Giáo dục Việt
Nam, 2010.
Chương: 2 4
Tên học phần: Hệ thống cung cấp điện
CHƯƠNG 2 PHỤ TẢI ĐIỆN
2.2. Các đại lượng tính toán và các thông số thường gặp
2.4. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
6
CHƯƠNG 2: PHỤ TẢI ĐIỆN
2.1. Đặt vấn đề:
Phụ tải điện là số liệu đầu tiên và quan trọng nhất
trong việc tính toán thiết kế hệ thống cung cấp điện:
Biết được điện năng tiêu thụ hàng năm và thời gian
sử dụng công suất lớn nhất Tmax
•
2.2. Đồ thị phụ tải điện
2.2.1. Đồ thị phụ tải hàng năm.
* Định nghĩa về Tmax và
Tmax là thời gian sử dụng công suất lớn nhất : “ Giả thiết ta
luôn sử dụng công suất cực đại thì thời gian cần thiết để cho
phụ tải đó tiêu thụ được lượng điện năng do phụ tải thực tế
tiêu thụ trong một năm làm việc gọi là Tmax.”
là thời gian chịu tổn thất công suất lớn nhất: “Giả thiết ta
luôn vận hành với tổn thất công suất lớn nhất thì thời gian
cần thiết để gây ra được lượng điện năng tổn thất bằng
lượng điện năng tổn thất do phụ tải thực tế gây ra trong một
năm làm việc”.
•
2.3. Các đại lượng tính toán và thông số thường gặp
2.3.1. Công suất định mức.
Pđm Là công suất ghi trên nhãn hiệu máy hoặc ghi trong lý
lịch máy.
Đơn vị: [kW]
2.3. Các đại lượng tính toán và thông số thường gặp
2.3.2. Công suất đặt Pđ.
Pđ
Pđm
Đường dây cung cấp điện cho động cơ
P'đm:công suất định mức quy về chế độ làm việc dài hạn
Pđm, đm, cos φ, đm - các tham số định mức cho trong lý lịch
máy.
2.3. Các đại lượng tính toán và thông số thường gặp
2.3.3. Phụ tải trung bình
Phụ tải trung bình (công suất, dòng điện)là một đặc trưng
tĩnh của phụ tải trong một khoảng thời gian.
t t
0 P.dt 0 Q.dt
Ptb = ; Qtb =
t t
Với một thiết bị:
𝐴𝑝 A𝑄
Ptb = ; Qtb =
𝑡 𝑡
AP, AQ - điện năng tiêu thụ trong thời gian t (KWh,KVAh).
t - là thời gian khảo sát, [h]
- Với nhóm thiết bị:
Ptb =σ𝑛𝑖=1 𝑃𝑖 ; Qtb =σ𝑛𝑖=1 𝑄𝑖
Ptb là số liệu quan trọng để xác định phụ tải tính toán và tính
tổn hao điện năng.
2.3. Các đại lượng tính toán và thông số thường gặp
Phụ tải cực đại ổn định Pmax: phụ tải trung bình lớn nhất được
tính trong khoảng thời gian tương đối ngắn (10,15 hoặc 30
phút). Trị số này để chọn các thiết bị theo điều kiện phát nóng
Phụ tải đỉnh nhọn - Pđnh - là phụ tải cực đại xuất hiện trong
khoảng thời gian rất ngắn 1 2 giây. Trị số này để kiểm tra độ
dao động điện áp , điều kiện tự khởi động của động cơ, kiểm
tra điều kiện làm việc của cầu chì, tính dòng khởi động của
rơle bảo vệ
2.3. Các đại lượng tính toán và thông số thường gặp
Phụ tải tính toán là căn cứ để chọn các thiết bị điện, tính toán tổn
thất công suất, tổn thất điện áp, tính và chọn các role bảo vệ…
ta có : Pmax ≥ 𝑃𝑡𝑡 ≥ 𝑃𝑡b
2.3. Các đại lượng tính toán và thông số thường gặp
Là tỉ số giữa thời gian đóng điện cho hộ tiêu thụ tđóng với
thời gian cả chu kỳ xem xét tck
Trong vận hành, giá trị gần đúng: kđóng xác định nhờ công tơ
điện đơn giản theo thời gian. Giá trị kđóng phụ thuộc vào đặc
tính của quá trình công nghệ
2.3. Các đại lượng tính toán và thông số thường gặp
Ý nghĩa: nhằm giúp cho việc xác định phụ tải điện của nhóm
máy đễ dàng, tiện lợi mà sai số phạm phải là cho phép.
2.4. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.
Các phương pháp xác định phụ tải tính toán và phạm vi sử
dụng:
Ví dụ
Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng gia công nguội của
nhà máy chế tạo máy diện tích 13000 m2. Biết suất phụ tải/1
đv diện tích P0 = 0.3 KW/m2
Giải:
Phụ tải tác dụng tính toán
Ptt = P0. S = 0,3. 13000= 3900 [kW]
2.4.2. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng
trên một đơn vị sản phẩm
Nội dung phương pháp
Công suất phản Công suất toàn
Công suất tác dụng
kháng tính toán - phần tính toán -
tính toán - [kW]
[kVAr] [kVA]
Nhận xét
Nhược
• Kết quả có độ chính xác thấp
điểm
2.4.2. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng
trên một đơn vị sản phẩm
Ví dụ:
Tính toán phụ tải của một nhóm máy nén khí, biết rằng
trong một năm nhóm máy đó sản xuất được 312.106 [m3]
khí nén. Điện năng tiêu thụ cho 103 [m3] khí nén là w0 =
100 [kWh/103 m3]. Thời gian sử dung công suất lớn nhất
là 7000h.
Giải:
Công suất tác dụng tính toán của nhóm máy khí nén
là:
𝟑𝟏𝟐. 𝟏𝟎𝟔. 𝟏𝟎𝟎.
𝑷𝒕𝒕 = = 𝟒𝟒𝟓𝟕 [𝑲𝑾]
𝟕𝟎𝟎𝟎. 𝟏𝟎𝟑
2.4.3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt (Pđ) và hệ
số nhu cầu (knc)
Trong đó:
knc:Hệ số nhu cầu Pdi : công suất đặt của thiết bị thứ i
tgφ: Được tính từ hệ số công n – số thiết bị trong nhóm
suất cosφ của nhóm thiết bị
2.4.3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt (Pđ) và hệ
số nhu cầu (knc)
Nhận xét
Nhược
• Kết quả có độ chính xác không cao
điểm
2.4.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và
hệ số cực đại
2.4.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và
hệ số cực đại
1
• Tìm Pdm
2
• Tìm 𝑘𝑠𝑑
3
• Tìm 𝑘𝑚𝑎𝑥
4
• Tính 𝑃𝑡𝑡 , 𝑄𝑡𝑡 , 𝑆𝑡𝑡
2.4.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình
và hệ số cực đại
Bước 1: Tìm Pdm
Quy đổi công suất tính toán các thiết bị
Nếu trong nhóm máy có thiết bị 1 pha quy đổi về 3
pha:
Bước 2: Tìm 𝐤 𝐬𝐝
Trường hợp hệ số sử dụng của các thiết bị trong
nhóm không giống nhau tính hệ số sử dụng trung
bình theo công thức sau:
(8)
2.4.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất
trung bình và hệ số cực đại
Pdm Số
STT Tên máy ksd cosφ
(kW) lượng
1 Cầu trục 8,4 1 0,14 0,7
2 Biến áp hàn 13,58 1 0,15 0,7
3 Máy mài thô 10 2 0,17 0,6
4 Máy mài tinh 7 2 0,17 0,5
5 Máy tiện 6 3 0,16 0,7
6 Máy khoan 4,5 3 0,13 0,6
7 Quạt gió 5,1 1 0,17 0,5
2.4.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung
bình và hệ số cực đại
Tổng số thiết bị của nhóm máy:
n = 1 + 1 + 2 + 2 + 3 + 3 + 1 = 13
Tổng công suất định mức sau khi quy đổi của nhóm máy:
13
Pdm Pdmi
i 1
n 13
Pn1 55,98
P *
0,6
Pdm 92 ,58
Tra bảng 3-3, với n* = 0,46 và P* = 0,61 thì nhq* = 0,87
Tính được nhq:
nhq n*hq .n 0,87.13 11,31
2.4.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất
trung bình và hệ số cực đại
Tra bảng 3 -2, với nhq = 11,31 và ksd = 0,16 thu được:
kmax = 1,96
2.4.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất
trung bình và hệ số cực đại
Bước 4: Xác định phụ tải tính toán nhóm: Ptt, Qtt, Stt
Tính hệ số công suất trung bình:
Qtt Ptt .tg( acr cos tb ) 27 , 22.tg( acr cos 0, 62 ) 34, 44( kVAr )
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì
Sdm . dm
Stt (11)
0,875
2.4.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất
trung bình và hệ số cực đại
*Trường hợp 2:
Khi n>3 và nhq < 4: n
Ptt Pdmi .k pti
(12)
i 1
Trường hợp 5:
Đối với nhóm thiết bị có chế độ làm việc lâu dài
với đồ thị phụ tải bằng phẳng như: quạt, máy bơm,...:
Đặc Số
STT Tên máy Pdm (kW) ksd cosφ
điểm lượng
16 Ud
1 Biến áp hàn 1 0,15 0,7
(kVA) ε% = 49%
2 Máy mài thô 10 1 0,17 0,6
3 Quạt gió 1,7 Uf 1 0,17 0,5
2.4.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình
và hệ số cực đại
Bài làm
Bước 1:Tìm Pdm
Quy đổi công suất các thiết bị thành thiết bị 3
pha, làm việc ở chế độ dài hạn
Pqd 3 .Pdm . % 3 .Sdm .cos . %
+ Biến áp hàn:
3 .16.0,7. 49% 13,58( kW )
+ Quạt gió: Pqd 3.Pdm 3.1,7 5,1( kW )
2.4.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất
trung bình và hệ số cực đại
Bảng thông số các máy sau khi quy đổi là:
Pdm
STT Tên máy Số lượng ksd cosφ
(kW)
1 Biến áp hàn 13,58 1 0,15 0,7
1 Máy mài thô 10 1 0,17 0,6
1 Quạt gió 5,1 1 0,17 0,5
• Tổng số thiết bị của nhóm máy:
n=1+1 +1=3
• Tổng công suất định mức của nhóm máy:
3
Pdm Pdmi 13,58.1 10.1 5,1.1 28, 68( kW )
i 1
2.4.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung
bình và hệ số cực đại
Bước 2: Xác định số thiết bị sử dụng hiệu quả nhq
n 3
Pn1 23,58
P
*
0 ,82
Pdm 28, 68
Bài tập 2: Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng có
nhóm thiết bị sau:
STT Tên máy Pdm (kW) Đặc điểm Số lượng ksd cosφ
69
GIAO NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC SAU
- Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu: Câu hỏi ôn tập tuần 2
-Sinh viên đọc trước: Trong tài liệu học tập trang (45-46)
2.5. Xác định phụ tải đỉnh nhọn
2.6. Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng và xí nghiệp
Sinh viên đọc thêm TLTK [2], [3], [4],[5]
Bài giảng đang trong quá trình hoàn thiện, phát triển. Nếu có thắc mắc liên hệ
qua email: nvvu@uneti.edu.vn
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT !