Professional Documents
Culture Documents
Page 1 of 10
Môn: Cung cấp điện
Bảng H1-12: tham khảo mã chữ, tùy thuộc vào loại dây dẫn và cách lắp đặt.
Page 2 of 10
Môn: Cung cấp điện
Hệ số hiệu chỉnh Ki
Hệ số hiệu chỉnh K1
Mã Phương pháp lắp đặt Ví dụ K1
Cáp đặt trong cách điện- lắp đặt trong vật liệu cách nhiệt 0.77
Bảng H1-13: hệ số K1 theo phương pháp lắp đặt mạch (xem thêm ví dụ xem bảng IEC 364-5-
52 ).
Page 3 of 10
Môn: Cung cấp điện
Hệ số hiệu chỉnh K2
- Hệ số này do ảnh hưởng của hai hay nhiều mạch cáp song song đặt gần nhau
- Khi số lượng cáp trong mạch tăng lên, khả năng tản nhiệt của từng sợi cáp bị giảm, vì
vậy cần phải sử dụng hệ số hiệu chỉnh k2 thể hiện ảnh hưởng tương hỗ của 2 mạch kề
nhau.
- Hai dây được coi là có ảnh hưởng liền kề nhau khi khoảng cách L giữa hai dây nhỏ hơn
2 lần đường kính cáp lớn nhất của nhóm cáp nói trên.
Mã Vị trí cáp
1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 16 20
B, C Âm trong 1.00 0.80 0.70 0.65 0.60 0.57 0.54 0.52 0.50 0.45 0.41 0.38
tường
C Một lớp trên
tường hoặc
sàn, hoặc 1.00 0.85 0.79 0.75 0.73 0.72 0.72 0.71 0.70 0.70
khay cáp
không đục lỗ
Một lớp trên 0.95 0.81 0.72 0.68 0.66 0.64 0.63 0.62 0.61 0.61
trần
E, F Một lớp trên
khay cáp đục 1.00 0.88 0.82 0.77 0.75 0.73 0.73 0.72 0.72 0.72
lỗ
Một lớp trên
thang cáp, giá 1.00 0.87 0.82 0.80 0.80 0.79 0.79 0.78 0.78 0.78
đỡ..
Bảng H1-14: hệ số hiệu chỉnh K2 cho một nhóm dây dẫn trong một lớp đơn
- Khi cáp được lắp đặt ở nhiều hơn một lớp hệ số K2 phải nhân với giá trị sau:
+ 2 lớp: 0,80
3 lớp: 0,73
4 hoặc 5 lớp: 0.70.
- CHÚ THÍCH 1: Các hệ số này áp dụng cho nhóm cáp đồng nhất ( cùng một tiết
diện), mang tải đồng đều.
- CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp khe hở nằm ngang giữa các cáp liền kề vượt quá
hai lần đường kính ngoài thì không cần áp dụng hệ số suy giảm.
- CHÚ THÍCH 3: Các hệ số giống như vậy áp dụng cho nhóm có hai hoặc ba cáp một
lõi, cáp nhiều lõi.
- CHÚ THÍCH 4: Nếu hệ thống gồm cả cáp hai lõi và ba lõi thì tổng số cáp được lấy là
số mạch điện và hệ thống tương ứng áp dụng cho các bảng đối với hai ruột dẫn mang
tải áp dụng cho cáp hai lõi và cho các bảng đối với ba ruột dẫn mang tải áp dụng cho
cáp ba lõi
- CHÚ THÍCH 5: Nếu nhóm gồm n cáp một lõi thì có thể coi như n/2 mạch điện của
hai ruột dẫn mang tải hoặc n/3 mạch điện của ba ruột dẫn mang tải
Page 4 of 10
Môn: Cung cấp điện
- CHÚ THÍCH 6: Giá trị đưa ra được lấy trung bình trên dải các cỡ ruột dẫn và loại hệ
thống lắp đặt có trong Bảng H1-14, độ chính xác tổng thể của hệ số hiệu chỉnh nằm
trong phạm vi 5%.Notes to Tables (3)
- CHÚ THÍCH 7. Nếu các cáp có tiết khác nhau hay mang dòng tải khác nhau thì
những cáp dự kiến mang dòng nhỏ hơn 30% dòng định mức của nhóm thì được bỏ qua
không xếp vào nhóm
Hệ số hiệu chỉnh K3
- Khi nhiệt độ tăng, khả năng mang tải của dây dẫn giảm và ngược lại, khi nhiệt độ giảm
thì khả năng mang tải tăng.
- Đối với cáp không lắp đặt dưới đất, nhiệt độ chuẩn là 300C, khi nhiệt độ môi trường
khác 300C, chúng ta phải hiệu chỉnh theo hệ số k1 như sau:
Hệ số này là hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đặt cáp
Nhiệt độ Cao su PVC XLPE (EPR)
10 1.29 1.22 1.15
15 1.22 1.17 1.12
20 1.15 1.12 1.08
25 1.07 1.07 1.04
30 1.00 1.00 1.00
35 0.93 0.93 0.96
40 0.82 0.87 0.91
45 0.71 0.79 0.87
50 0.58 0.71 0.82
55 - 0.61 0.76
60 - 0.50 0.71
65 - - 0.65
70 - - 0.58
75 - - -
80 - - -
bảng H1-15: Hệ hiệu chỉnh K3 cho nhiệt độ môi trường xung quanh khác với 30 C 0
Bảng H1-17: trường hợp của một mạch không được chôn: xác định kích thước cáp tối thiểu
(c.s.a.)
– Khả năng mang dòng tính bằng ampe ( dây không chôn)
Phương
pháp lắp
đặt chuẩn
Số ruột dẫn mang tải và loại hệ thống lắp đặt
trong
Bảng
B.52.1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Page 5 of 10
Môn: Cung cấp điện
Cỡ
(mm2)
Đồng
4 23 24 26 28 31 34 36 40 42 45 49 -
6 29 31 34 36 40 43 46 51 54 58 63 -
10 39 42 46 50 54 60 63 70 75 80 86 -
120 - - - 239 249 276 299 322 346 382 410 437
Nhôm
4 17.5 18.5 20 22 25 26 28 31 32 35 38 -
6 23 24 26 28 32 33 36 39 42 45 49 -
10 31 32 36 39 44 46 49 54 58 62 67 -
16 41 43 48 53 58 61 66 73 77 84 91 -
120 - - - 186 197 212 226 245 263 280 300 337
CHÚ THÍCH: Bảng khả năng mang dòng thích hợp được nêu Phụ lục cần được tham khảo để xác định dải
các cỡ ruột dẫn có thể áp dụng khả năng mang dòng ở trên cho từng phương pháp lắp đặt.
Bảng H1-17: trường hợp của một mạch không được chôn
Thí dụ:
Cáp XLPE 3 pha 3 pha được đặt trên khay có lỗ đục lỗ gần ba mạch khác, bao gồm:
■ cáp 3 pha 3 lõi (mạch số 1),
■ ba dây một lõi (mạch số 2),
Page 6 of 10
Môn: Cung cấp điện
■ sáu dây một lõi (mạch số 3), mạch số 2 và số 3 là mạch 3 pha, sau đó gồm 2 cáp mỗi pha.
Vì vậy, có thể xem tương ứng với 5 mạch 3 pha sẽ được xem xét, như thể hiện trong hình
dưới. Nhiệt độ môi trường xung quanh là 40 ° C. Mã tham khảo tương ứng chỉ ra trong bảng
H1-12 là E.
K1 được đưa ra trong bảng H1-13 = 1.
K2 được cho bởi bảng H1-14 = 0.75.
K3 được đưa ra trong bảng H1-15 = 0.91.
K = K1 x K2 x K3 = 1 x 0,75 x 0,91 = 0,68.
Hệ số chỉnh K5
Hệ số K5 là thước đo ảnh hưởng lẫn nhau của các mạch đặt song song với nhau ở gần
nhau.
Cáp nằm gần nhau khi khoảng cách giữa các dây cáp bé hơn hai lần đường kính của
cáp
Ví Hệ số K5
trí Số lượng mạch hoặc cáp đa lõi
cáp 1 2 3 4 5 6 7 8 12 16 20
chôn 1 0.8 0.7 0.65 0.6 0.54 0.52 0.5 0.45 0.41 0.38
Bảng H1-20: Hệ số hiệu chỉnh K5 số lượng mạch cáp trong một lớp
Khi cáp được đặt nhiều hơn một lớp, nhân K5 bằng 0.8 cho 2 lớp, 0,73 cho 3 lớp, 0,7
cho 4 lớp hoặc 5 lớp.
- CHÚ THÍCH 1: Các giá trị đưa ra áp dụng cho hệ thống lắp đặt ở độ sâu 0.7 m và
nhiệt trở đất bằng 2.5 oC.m/W. Qui trình lấy trung bình cùng với làm tròn số, trong
một số trường hợp có thể gây ra sai số đến ± 10%. (Trong trường hợp yêu cầu các giá
trị chính xác hơn, có thể tính theo phương pháp nêu ở IEC 60287-2-1)
- CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp nhiệt trở thấp hơn 2.5 oC.m/W, nói chung có thể
tăng hệ số hiệu chỉnh và có thể tính bằng phương pháp nêu ở IEC 60287-2-1.
Page 7 of 10
Môn: Cung cấp điện
CHÚ THÍCH 3: Nếu mạch điện gồm m ruột dẫn song song mỗi pha thì để xác định
hệ số suy giảm, mạch điện cần được xem là m mạch điện.
Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ K6
Đối với cáp lắp đặt dưới đất, nhiệt độ chuẩn là 200C, khi nhiệt độ môi trường chôn cáp khác
200C, chúng ta phải hiệu chỉnh theo hệ số k1 như sau:
T0 đất ( 0C ) Cách điện
PVC XLPE,EPR (cao su
ethylen-propylene)
10 1,1 1,07
15 1,05 1,04
20 1 1
25 0,95 0,96
30 0,89 0,93
35 0,84 0,89
40 0,77 0,85
45 0,71 0,8
50 0,63 0,76
55 0,55 0,71
60 0,45 0,65
Hệ số hiệu chỉnh K7
Hệ số này có tính đến ảnh hưởng loại đất chôn cáp
Ướt 1,13
ẩm 1,05
Khô 1
Thí dụ
Một mạch điện một pha 230 V đi chung với bốn mạch khác trong một ống dẫn cách
điện chôn. Nhiệt độ đất là 200 C. Dây dẫn được cách điện bằng PVC và cung cấp điện
chiếu sáng 5 kW. Mạch được bảo vệ bởi một CB.
K4 từ bảng H1-19 = 0,8.
K5 từ bảng H1-20 = 0.6.
K6 từ bảng H1-21 = 1,0.
K7 từ bảng H1- 22 = 1,0.
K = K4 x K5 x K6 x K7 = 0.48.
table H1-24: case of a buried circuit: minimum c.s.a. in terms of type of conductor
Page 8 of 10
Môn: Cung cấp điện
Phương pháp Cỡ Số ruột dẫn mang tải và loại hệ thống lắp đặt
lắp đặt
mm2 2 PVC 3 PVC 2 XLPE 3 XLPE
D1/D2 Đồng
1.5 22 18 26 22
2.5 29 24 34 29
4 38 31 44 37
6 47 39 56 46
10 63 52 73 61
16 81 67 95 79
D1/D2 Nhôm
2.5 22 18.5 26 22
4 29 24 34 29
6 36 30 42 36
10 48 40 56 47
16 62 52 73 61
25 80 66 93 78
35 96 80 112 94
Page 9 of 10
Môn: Cung cấp điện
Page 10 of 10