Professional Documents
Culture Documents
3.1 Giá trị của 𝐸⃗ = 100𝑎𝜌 − 200𝑎∅ + 300𝑎𝑧 . 𝑉/𝑚 tại điểm 𝑃(𝜌 = 2, ∅ = 400 , 𝑧 = 3)
Xác định sự gia tăng công cần thiết để di chuyển điện tích 20𝜇𝐶 một khoảng 6𝜇𝑚 theo
hướng .
a. 𝑎𝜌
b. 𝑎∅ .
c. 𝑎𝑧
d. 𝐸⃗
3.2. Cho 𝐸⃗ = 400𝑎𝑥 − 300𝑎𝑦 + 500𝑎𝑧 𝑉/𝑚 trong vùng lân cận tại điểm 𝑃(6, 2, −3).
Tìm sự gia tăng công để di chuyển một điện tích 4C một khoảng 1mm theo hướng
a. 𝑎𝑥 + 3𝑎𝑦 + 𝑎𝑧
b. −2𝑎𝑥 + 3𝑎𝑦 − 𝑎𝑧
3.3. Nếu 𝐸⃗ = 120𝑎𝜌 𝑉/𝑚, Tìm sự gia tăng của công di chuyển một điện tích 50 𝜇𝐶 một
khoảng 2mm từ
a. 𝑃(1,2,3) về phía 𝑄(2,1,4);
b. 𝑄(2,1,4) về phía 𝑃(1,2,3)
⃗⃗⃗⃗⃗ sau tính 𝑑𝑊 = −𝑄𝐸⃗ . 𝑑𝐿
Ans. Làm tương tư như câu trên: Tìm vector đơn vị 𝑃𝑄 ⃗ (với
𝑑𝐿⃗ = 𝑑𝐿. 𝑎𝑃𝑄 ),( nhưng phải dùng slide 42 chương 1 và chuyển điểm 𝑃(1,2,3) sang hệ
tọa độ trụ )
𝑎) 3.1 𝜇𝐽; b) 3.1 𝜇𝐽
3.4. Tìm năng lượng cần thiết để di chuyển một điện tích 6C từ gốc tới 𝑃(3,1, −1) trong
điện trường 𝐸⃗ = 2𝑥𝑎𝑥 − 3𝑦 2 𝑎𝑦 + 4𝑎𝑧 𝑉/𝑚 dọc theo đường thẳng 𝑥 = −3𝑧, 𝑦 = 𝑥 + 2𝑧
3.6. Cho 𝐺 = 4𝑥𝑎𝑥 + 2𝑧𝑎𝑦 + 2𝑦𝑎𝑧 . Cho điểm đầu 𝑃(2,1,1) và điểm cuối 𝑃(4,3,1), tìm
⃗ , sử dụng
∫ 𝐺. 𝑑 𝐿
a. đường thẳng 𝑦 = 𝑥 − 1, 𝑧 = 1;
b. Parabola 6𝑦 = 𝑥 2 + 2, 𝑧 = 1
Ans. xem lại ví dụ trong slide 8 chương 3 a) 28; b) 28
Ans. a) 90; b) 82
3.8. Một điện tích Q1 tại vị trí gốc tọa độ trong chân không. Tìm công mang điện tích Q2
từ
a. 𝐵(𝑟𝐵 , 𝜃𝐵 , ∅𝐵 ) 𝑡ớ𝑖 𝐶(𝑟𝐴 , 𝜃𝐵 , ∅𝐵 ) với 𝜃, ∅ giữ là hằng số.
b. 𝐶(𝑟𝐴 , 𝜃𝐵 , ∅𝐵 ) tới 𝐷(𝑟𝐴 , 𝜃𝐴 , ∅𝐵 ) với r và ∅ giữ là hằng số
b. 𝐷(𝑟𝐴 , 𝜃𝐴 , ∅𝐵 ) tới 𝐴(𝑟𝐴 , 𝜃𝐴 , ∅𝐴 ) với r và 𝜃 giữ là hằng số
𝐴
Ans. sử dụng công thức: 𝑊 = −𝑄2 ∫𝐵 𝐸⃗ . 𝑑𝐿
⃗ ( 𝑣ớ𝑖 𝑑𝐿
⃗ 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑡ọ𝑎 độ 𝑐ầ𝑢 = 𝑎𝑟 dr + 𝑎𝜃 rdθ
𝑄1
+ 𝑎∅ rsinθd∅, 𝐸⃗ = 𝑎𝑟
4𝜋𝜀0|𝑟 |2
𝑄1 𝑄2 1 1
a) (𝑟 − 𝑟 ) 𝐽, b) 0; c) 0
4𝜋𝜀0 𝐴 𝐵
3.9. Mật độ điện tích mặt đồng nhất 8𝑛𝐶/𝑚2 trong tọa độ cầu 𝑟 = 0.6𝑐𝑚 trong chân
không
a. Tìm điện thế tuyệt đối tại 𝑃(𝑟 = 1𝑐𝑚, 𝜃 = 250 , ∅ = 500 ):
b. Cho điểm 𝐴(𝑟 = 2𝑐𝑚, 𝜃 = 300 , ∅ = 600 ) và 𝐵(𝑟 = 3𝑐𝑚, 𝜃 = 450 , ∅ = 900 ), tìm
𝑉𝐴𝐵
Ans. a) khi mật độ điện tích là đồng nhất và lả hình cầu đối xứng, góc tọa độ không là
vấn đề quan trong. Điện thế là hàm theo 𝑟 ≥ 0.6 𝑐𝑚 với điện tích điểm 𝑄 = 4𝜋𝑎2 𝜌𝑠
𝑄
Sau đó sử dung 𝑉 =
4𝜋𝜀0𝑟
4𝜋𝑎2 𝜌𝑠
𝑉(𝑟) = = 8,14𝑉
4𝜋𝜀0 𝑟
𝜋 2𝜋
( ta chứng minh 𝑄 = ∫𝑆 𝜌𝑆 𝑑𝑆 = ∫0 ∫0 𝜌𝑆 𝑎2 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜃𝑑∅ = 4𝜋𝑎2 𝜌𝑠 , sinh viên nhớ biều
thức của điên tích 𝑄 = 4𝜋𝑎2 𝜌𝑠 để áp dụng không cần chứng minh lại)
𝑄 1 1
b. sử dụng công thức 𝑉𝐴𝐵 = ( − ) = 1.36 𝑉
4𝜋𝜀0 𝑟𝐴 𝑟𝐵
3.10. Mật độ điện tích mặt đều 8𝑛𝐶/𝑚2 trên mặt phẳng x=2, một mật độ điện tích đường
30nC/m trên đường thẳng 𝑥 = 1, 𝑦 = 2 và một điện tích điểm 1𝜇𝐶 tại 𝑃(−1; −1; 2) tìm
𝑉𝐴𝐵 cho điểm 𝐴(3; 4; 0) và 𝐵(4; 0; 1)
Ans:
- Cường độ điện trường trên điện tích đường vô hạn trong trong tọa độ trụ 𝐸⃗ =
𝜌𝐿
⃗ = − ∫ 𝜌𝐿 𝑎𝜌 ( 𝑎𝜌 𝑑𝜌 + 𝜌𝑎∅ 𝑑∅ +
𝑎𝜌 sau đó tính 𝑣(𝜌) = − ∫ 𝐸⃗𝜌 . 𝑑𝐿
2𝜀0𝜋𝜌 2𝜀0𝜋𝜌
𝜌𝐿
𝑎𝑧 𝑑𝑧) = − ln(𝜌)
2𝜀0𝜋
𝜌𝐿
(sinh viên nhớ 𝑣(𝜌) = − ln(𝜌) với 𝜌𝐿 là hằng số )
2𝜀0𝜋
- Cường độ điện trường trên điện tích mặt trong mặt phẳng (slide 57 chương 2) 𝐸⃗ =
𝜌𝑆
𝑎𝑁
2𝜀0
𝑄 𝜌𝐿 𝜌𝑆
Sau đó tính Điện áp tại A là: 𝑉𝐴 = − ln(𝜌) + 𝑥 thay các giá trị
4𝜋𝜀0𝑟 2𝜀0𝜋𝜌 2𝜀0
𝑘ℎ𝑜ả𝑛𝑔 𝑐á𝑐 𝑡ừ A tới mặt phẳng (𝑥 = 3 − 2 ), tới điện tích đường (𝜌 =
√(3 − 1)2 + (4 − 2)2 ), và tới điện tích điểm 𝑟 = √(3 + 1)2 + (4 + 1)2 + (0 − 2)2 ),
tương tự làm 𝑉𝐵 tại B sau đó ta có 𝑉𝐴𝐵 = 𝑉𝐴 − 𝑉𝐵 = 193 V
3.11. Cho mật độ điện tích phẳng đều 5𝑛𝐶/𝑚2 tại mặt phẳng z= 0, một mật độ điện tích
đường đều 8𝑛𝐶/𝑚 tại vị trí 𝑥 = 0, 𝑧 = 4, và một điện tích điểm 12𝜇𝐶 tại vị trí tại
𝑃(2,0,0). Nếu 𝑉 = 0 tại 𝑀(0,0,5), tìm V tại 𝑁(1; 2; 3)
Ans: Làm tương tự như câu trên a bài 3.10 với 𝑉𝑀 = 0 suy ta C sau đó thay giá trị C
này vào V tại N ta có 𝑉𝑁 = 1.98𝑘𝑉
3.12. Cho ba điện tích điểm giống nhau 0.4𝜇𝐶 tại (0; 0; −1), (0; 0; 0), và (0; 0; 1), trong
không gian. Tìm biểu thức điện thế tuyệt đố theo z dọc theo đường thẳng 𝑥 = 0, 𝑦 = 1
𝑄𝑚
Ans: sử dụng công thức điện thế n điện tích điểm 𝑉(𝑟) = ∑𝑛𝑚=1 ( slide 26
4𝜋𝜀0|𝑟 −𝑟𝑚 |
1 1 1
chương 3) 𝑉(𝑧) = 3.6 × 103 [ + + ]V
√(𝑧−1)2 +1 √(𝑧)2+1 √(𝑧+1)2+1
3. 13. Cho ba điện tích điểm giống nhau 4𝑝𝐶 tại mỗi vị trí đỉnh của tam giác đều có cạnh
là 0.5mm trong không gian.Tính công cần thiết để dịch chuyển một điện tích tới vị trí của
hai điện tích còn lại theo cạnh tam giác giữa điện tích này tới hai điện tích còn lại .
𝑄2
Ans: sử dụng 𝑉12 = ( ) ( |𝑟2 − 𝑟1 | là khoảng cách giữa điện tích 1 và 2,để tính
4𝜋𝜀0|𝑟2−𝑟1 |
𝑄2
điện thế giữa hai điểm 1 và 2, tương tự mang điện tích thứ 3 và 1 𝑉13 = ( )
4𝜋𝜀0|𝑟3−𝑟1|
1
Sau đố tính công cần thiết di chuyển điện tích 1 là 𝑊𝐸 = 𝑄1 𝑉1 = 576𝑝𝐽 (slide 51
2
chương 3)trong đó V1=𝑉13 + 𝑉12
3.14. Cho hai điện tích điểm giống nhau 6𝑛𝐶 tại các vị trí (1; 0; 0) và (−1; 0; 0) trong
không gian
a. Tìm V tại 𝑃(0; 0; 𝑧).
b. Tìm 𝑉𝑚𝑎𝑥
𝑑𝑉
c. Tính | | trên trục z
𝑑𝑧
𝑑𝑉
d. Tìm | |
𝑑𝑧 𝑚𝑎𝑥
𝑄𝑚
Ans: a sử dụng công thức 𝑉𝑖 = ∑𝑛𝑚=1 ( slide 26 chuong 3) suy ra 𝑉(𝑧) =
4𝜋𝜀0|𝑟 −𝑟𝑚 |
𝑞
2𝜋𝜀0√𝑧 2+1
b. khảo sát hàm câu a suy ra giá trị của z sau đó thay z vào ta có
sau đó suy ra 𝑉𝑚𝑎𝑥 = 108 𝑉
c. lấy đạo hàm câu ata có kết quả
𝑑𝑉
d. khảo sát hàm ở câu c tìm kết quả của z sau đó thay z vao ta tìm được | | =83,1
𝑑𝑧 𝑚𝑎𝑥
V/m
3.15. Điện tích mặt đều có giá trị 6𝑛𝐶/𝑚2, 4𝑛𝐶/𝑚2 và 2𝑛𝐶/𝑚2 phân bố tại 𝑟 =
2, 4 𝑣à 6𝑐𝑚 tương ứng trong không gian
a. giả sử 𝑉 = 0 tại vô cùng, tìm 𝑉(𝑟)
b. Tính V tại 𝑟 = 1, 3 ,5 𝑣à 76𝑐𝑚
4𝜋𝑎 2𝜌𝑠
Ans: 𝑉(𝑟) =
4𝜋𝜀0𝑟
(trong tọa độ trụ simh viên xem lại) suy ra hiệu điện thế tại 𝜌 = 4𝑐𝑚 và 𝜌 = 5𝑐𝑚 là
5
𝑉4,5 = 𝑉5 − 𝑉4 = ∫4 𝐸⃗ 𝑑𝐿⃗ =-3.026 V ; với 𝜌 = 7𝑐𝑚 𝑉4,7 = ∫7 𝐸⃗ 𝑑𝐿 ⃗ = ∫6 𝐸⃗ 𝑑𝐿
⃗ +
4 4
7
⃗ = −9.647 𝑉 ( trong khoảng 4 < 𝜌 < 6 lấy 𝜌𝑆 = 6𝑛𝐶2 , khoảng 6 < 𝜌 < 7 lấy 𝐸⃗ =
∫6 𝐸⃗ 𝑑𝐿 𝑚
0.02𝜌𝑆𝑎 0.06𝜌𝑆𝑎
( + )𝑎𝜌
𝜌𝜀0 𝜌𝜀0
3.17. Cho mật độ điện tích mặt không đều ( không đồng nhất) có 𝜌𝐿 = 8⁄(𝑧 2 + 1)𝑛𝐶/𝑚
nằm dọc theo trục z. Tìm điện thế tại điểm 𝑃(tại 𝜌 = 1; ,0; 0). Trong không gian nếu
𝑉 = 0 tại vô cùng.
𝑑𝑄 𝜌𝐿 𝑑𝑧 ∞ 𝜌𝐿 𝑑𝑧
Ans: 𝑑𝑉 = = → 𝑉 = ∫−∞ = 144 𝑉 (Tọa độ của điện tích đường (0, 0,
4𝜋𝜀0 𝑟 4𝜋𝜀0𝑟 4𝜋𝜀0𝑟
z) suy ra 𝑟 = √(−1)2 + 𝑧 2 ( sinh viên xem lại slide 22 chương 3)
3.18. Một mặt hình vành khuyên, 1𝑐𝑚 < 𝜌 < 3𝑐𝑚, 𝑧 = 0, mang mật độ điện tích không
đều 𝜌𝑆 = 5𝜌𝑛𝐶/𝑚2 . Tìm V tại P( 𝑃(0; 0; 2𝑐𝑚) nếu 𝑉 = 0 tại vô cùng.
𝜌𝑆 𝑑𝑆′
Ans: sinh viên xem lại công thức: 𝑉 = ∫𝑆 = 0.081 𝑉 với 𝑑𝑆 ′ = 𝜌𝑑𝜌∅; 𝑟 =
4𝜋𝜀0|𝑟 −𝑟 ′|
2𝜋 0.02
𝑧𝑎𝑧 ; ⃗⃗𝑟′ = 𝜌𝑎𝜌 , cận lấy tích phân ∫0 ∫0.01 , z=0.02
3.19. trên hình 4.11 Biểu diễn ba điện tích phân bố song song với mặt phẳng 𝑧 = 0 trong
không gian
a. Tìm tổng điện tích cũa mỗi mặt phân bố.
b. Tìm điện thế tại, 𝑃(0; 0; 6) do từng điện tích phân bố sinh ra
c. Tìm tổng V tại P.
Ans:
a. Phân bố điện tích đường trong hệ tọa độ vuông góc: 𝑑𝑄 = 𝜌𝐿 𝑑𝐿 → 𝑄 =
𝐿2
∫𝐿1 𝜌𝐿 𝑑𝐿=6,28nC
∅
. Phân bố điện tích đường trong hệ tọa độ trụ: 𝑑𝑄 = 𝜌𝐿 𝑑𝐿 → 𝑄 = ∫∅ 1 𝜌𝐿 𝜌𝑑∅=4,71nC
1
𝜌 ∅
. Phân bố điện tích mặt trong hệ tọa độ trụ: 𝑑𝑄 = 𝜌𝑆 𝑑𝑆 → 𝑄 = ∫𝜌 2 ∫∅ 1 𝜌𝐿 𝜌𝑑𝜌𝑑∅=5,07nC
1 1
𝜌𝐿 𝑑𝐿
b) Điện áp do điện tích đường trong tọa độ vuông góc: 𝑉1 = ∫𝐿 = 7,83𝑉 (với
4𝜋𝜀0|𝑟 −𝑟 ′|
Phân bố điện tích mặt trong tọa độ trụ: làm tương tự với câu 3.18: 𝑉3 =6,93 V
Suy V tại P 𝑉 = 𝑉1 + 𝑉2 + 𝑉3 = 21,1 𝑉
3.20. Trong chân không, cho hàm điện thế 𝑉 = 2𝑥𝑦 2 𝑧 3 + 4𝑥 3 𝑧 + 5𝑦 2 𝑧 2 (𝑉), trong chân
không.
a. Tìm V tại 𝑃(3; 2; −1)
b. Tìm |𝑉|
3.21. Cho hàm điện thế 𝑉 = 80𝑟 0.6 trong không gian, tìm
a. Tìm 𝐸⃗ , 𝑉, 𝐷
⃗ , 𝑣à 𝜌𝑣 𝑡ạ𝑖 𝑃
b. Tính dV/dN, ⃗⃗⃗𝑎𝑁
Ans: làm tương tự như các bài trên: a) 𝐸⃗ | = −346𝑎𝑟 + 100𝑎𝜃 𝑉/𝑚 =; 𝐷
⃗| =
𝑃 𝑃
2 ⃗ = − 2,45𝑛𝐶
−3,07𝑎𝑟 + 0,885𝑎𝜃 𝑛𝐶/𝑚 ; 𝜌𝑣 = 𝛻𝐷 3
;
𝑚
3.24. Trong tọa độ trụ 𝜌 = 2, 0 < 𝑧 < 1, điện thế cho bởi 𝑉 = 100 + 50𝜌 +
150𝜌𝑠𝑖𝑛∅ (𝑉)
a. Tìm 𝐸⃗ , 𝑉, 𝐷
⃗ , 𝑣à 𝜌𝑣 𝑡ạ𝑖 𝑃(1; 600 ; 0,5) trong không gian