Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết:
Tham dự lớp đầy đủ
Thi hết học phần
Thi viết (trọng số 100%)
Chương 01
Giới thiệu vận hành Hệ thống điện
1.1 Cấu trúc của HTĐ về phương diện vật lý
1.2 Cấu trúc của HTĐ về phương diện điều tiết
1.3 Các chế độ làm việc của HTĐ
1.4 Chất lượng điện năng
1.5 Bài toán liên quan đến vận hành HTĐ
1.1 Cấu trúc HTĐ về phương diện vật lý
6
Tuabin khí
110/35/22kV
110/35/22kV
110/35/22kV
35/22/0,4kV
35/22/0,4kV
Moyens et petits
Consommateurs
industriels
Nhiệt điện
Điện gió
………..
1) Cấu trúc Nguồn điện Giá thành sản xuất điện năng
Nhiệt điện
• Phân loại
− Dạng nhiên liệu:
− NMNĐ chạy than (nhiên liệu là than) -> xu hướng giảm
− NMNĐ chạy khí (nhiên liệu là khí gas) -> xu hướng tăng
− NMNĐ diesel (nhiên liệu là dầu)
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐHBKHN
1.1 Cấu trúc HTĐ về phương diện vật lý
10
Nhà máy điện có nhiệm vụ quan trọng là điều chỉnh tần số => các tổ máy
phát điện được trang bị bộ điều tốc (một số tổ máy nhất định còn có thêm
bộ điều chỉnh tần số).
Để điều chỉnh điện áp, các tổ máy trang bị thiết bị tự động điều chỉnh kích từ
Trong một nhà máy có thể trang bị HT tự động phân bố CS giữa các tổ máy.
Các nhà máy điện và các đường dây liên lạc được liên kết với nhau trong hệ
thống điều chỉnh tần số, hệ thống này có thể thực hiện cả chức năng phân
bố tối ưu công suất.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐHBKHN
1.1 Cấu trúc HTĐ về phương diện vật lý
12
Trạm
2) Cấu trúc Nhà
máy
Trạm
tăng tăng
Nhà
máy
Lưới điện điện áp
Đường dây
áp điện
Tiêu chuẩn kinh tế để đánh giá lưới điện là giá thành tải điện trung bình trong
thời gian đủ dài nhỏ nhất.
– Tải điện từ lưới điện hệ thống đến các trung tâm phụ tải địa
phương, cấp điện cho lưới trung áp qua các TBA trung gian.
– Chiều dài đường dây lớn, có nhiều mạch vòng kín.
– Sự phát triển của lưới truyền tải: lưới điện thụ động -> lưới điện linh
hoạt -> lưới điện thông minh.
• Bài toán phân tích CĐ xác lập
• Bài toán phân tích và tính toán sự cố
• Bài toán ổn định : điện áp, góc pha
– Lưới lưu động: không thể điều khiển dòng CS theo ý muốn, độ tin
cậy vận hành thấp
– Lưới điện linh hoạt: có tích hợp các thiết bị FACTS
– Thị Lưới
TS. Lê thông
Minh Châu minh:
– ĐHBKHN Lưới truyền thống + IT
1.1 Cấu trúc HTĐ về phương diện vật lý
17
110 kV
Trạm biến
áp phân phối
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐHBKHN
1.1 Cấu trúc HTĐ về phương diện vật lý
19
Các thiết bị được áp dụng cho lưới điện linh hoạt (FACTS – Flexible AC
transmission system):
Bộ giảm dao động điện áp: cho phép điều chỉnh trơn và tức thời tổng
trở đường dây => hạn chế các dao động U => tốt cho ổn định động
của HTĐ .
Bù ngang:
Máy bù tĩnh SVC – có điều khiển (Static Var Compensator): điều chỉnh và giữ
vững điện áp, hạn chế được dao động U => có lợi cho ổn định của HTĐ.
Bộ bù tĩnh STATCOM là sự hoàn thiện của SVC: Nếu điện áp ra cao hơn điện áp
lưới thì nó phát Q, còn nếu thấp hơn thì nó tiêu thụ Q.
Bù dọc:
Thiết bị bù dọc có điều khiển TCSC (Thyristor Controller series compensation)
MBA dịch pha PST (Phase Shift Transformer) – Điều chỉnh dòng CSTD trên
TS. Lê Thịnhánh
Minh Châu – ĐHBKHN
1.1 Cấu trúc HTĐ về phương diện vật lý
20
Các thiết bị được áp dụng cho lưới điện linh hoạt (FACTS – Flexible AC
transmission system):
Thiết bị bù dọc và ngang (bù hỗn hợp) IPSC, UPFC (không phổ biến,
vốn đầu tư lớn)
Kháng bù dọc:
Giảm dòng ngắn mạch
Tăng X => tăng TT điện áp, TT công suất, TT điện năng
- Cung cấp điện cho các phụ tải. Lưới trung áp cấp điện cho lưới hạ áp
qua MBA phân phối TA/HA.
- Hệ số đồng thời bé hơn 1.
- Chiều dài đường dây ngắn, thiết kế kín vận hành hở.
- Nâng cao độ tin cậy (vận hành hở) => lắp đặt các thiết bị phân đoạn
(MC, DCL, cầu dao phụ tải có thể dập hồ quang, Recloser,…)
Chương 01
Giới thiệu vận hành Hệ thống điện
1.1 Cấu trúc của HTĐ về phương diện vật lý
1.2 Cấu trúc của HTĐ về phương diện điều tiết
1.3 Các chế độ làm việc của HTĐ
1.4 Chất lượng điện năng
1.5 Bài toán liên quan đến vận hành HTĐ
1.2 Cấu trúc HTĐ về phương diện điều tiết
23
Chương 01
Giới thiệu vận hành Hệ thống điện
1.1 Cấu trúc của HTĐ về phương diện vật lý
1.2 Cấu trúc của HTĐ về phương diện điều tiết
1.3 Các chế độ làm việc của HTĐ
1.4 Chất lượng điện năng
1.5 Bài toán liên quan đến vận hành HTĐ
1.3 Các chế độ làm việc HTĐ
27
ĐN: tập hợp các quá trình điện xảy ra trong một thời điểm hoặc
một khoảng thời gian vận hành.
Đặc trưng của chế độ (phản ánh bằng các thông số của CĐ):
các thông số chế độ U, I, P, Q, δ, ... (luôn biến đổi theo thời gian).
Các thông số của đường dây R, X, B, G
Tùy theo sự biến đổi của các thông số chế độ theo thời gian, HTĐ
có các chế độ sau:
Chế độ xác lập
Chế độ quá độ
* CĐ sự cố xác lập : yêu cầu là không được phép gây hại và duy trì quá thời
hạn cho phép. Ví dụ như chạm đất duy trì ở lưới 6 kV, 10 kV.
- Là chế độ mà các thông số chế độ biến thiên mạnh theo thời gian.
Có 2 loại chế độ quá độ:
Điều kiện cần để điều chỉnh f là P của nguồn điện phải lớn hơn công
suất yêu cầu của phụ tải và điều kiện đủ là phải có thiết bị điều chỉnh
được công suất đó.
Điều kiện cần để điều chỉnh U là nguồn điện phải có dư thừa Q và điều
kiện đủ là các Q đó phải điều chỉnh được.
Chương 01
Giới thiệu vận hành Hệ thống điện
1.1 Cấu trúc của HTĐ về phương diện vật lý
1.2 Cấu trúc của HTĐ về phương diện điều tiết
1.3 Các chế độ làm việc của HTĐ
1.4 Chất lượng điện năng
1.5 Bài toán liên quan đến vận hành HTĐ
1.4 Chất lượng điện năng
36
US = U1 − U2 = U1 − U2
Tổn thất điện áp:
(PR+QX)
ΔU=
U
Độ lệch điện áp
(U−Udm)
δU= . 100%
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐHBKHN U𝑑𝑚
1.4 Chất lượng điện năng
37