Professional Documents
Culture Documents
2/15/2014 1
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
Một HTĐ bao gồm nhiều cấp điện áp khác nhau, nhiều đại
lượng với hệ đơn vị khác nhau do đó cần có sự biến đổi các
đại lượng về một cấp điện áp => dùng hệ đơn vị tương đối
Định nghĩa Thông thường đối với Scb ba
Đ/L(pu) =(đ/l thực tế)/(đ/l cơ bản) pha, Vcb điện áp dây
Ví dụ Đối với HTĐ, gồm có 4 đại
lượng Scb, Vcb, Zcb ,Icb
S ( MVA) V (V / kV ) Scb Vcb
S đvtđ ( S pu ) ;V đ vtđ (V pu ) ;I ; Zcb
S cb ( MVA) Vcb (V / kV ) cb
3Vcb 3I cb
I ( A / kA) Z ( )
I đvtđ ( I pu ) ; Z đvtđ ( Z pu )
I cb ( A / kA) Z cb ()
Zcb
Vcb
2
kV (cb)
2
Scb MVA(cb)
2/15/2014 2
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
V
Dòng điện tải pha: I P
Z P
P
2/15/2014 3
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
MBA.
Khi tính toán HTĐ thường
Z cb _ V cbmoi 2
chọn một đại lượng cơ bản S cb V cb
moi cu 2
S cb V cb
Do đó cần phải chọn điện áp
cơ bản. Thông thường chọn
Vcb cho mỗi cấp là điện áp
định mức của mỗi cấp
2/15/2014 4
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
Các giá trị trong đvtđ của MBA, MPĐ đơn giản
không cần quan tâm đến các phía cao áp, hạ áp,
…
Rất thuận lợi trong tính toán của một HTĐ phức
tạp
Vẫn áp dụng các công thức tính toán thông
2/15/2014
thường
Nguyễn Đăng Toản
5
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 6
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2.1 Ví dụ 1
Ví dụ 1: cho HTĐ như hình vẽ, Tính các đại lượng trong
hệ đvtđ mới với: Scb=100MVA, Vcb=22kV phía MPĐ
MPĐ B1 2 3 4
Lưới 220kV B2
~ Đ
MPĐ: 90MVA, 22kV, X=18%
B3 B4
Lưới 110kV
B1: 50MVA, 22/220kV, X=10%
Tải
B2: 40MVA, 220/11kV,X=6% 1 5 6
2.1 Ví dụ 1
Tính điện áp cơ bản các cấp: Tính các đại lượng trong hệ đvtđ
MPĐ: Vcb=22kV MPĐ: X=0,18.(100/90)=0,2pu
B1: B1: X=0,1.(100/50)=0,2pu
V2=V3=22.(220/22)=220kV
B2: X=0,06.(100/40)=0,15pu
B2: B3: X=0,064.(100/40)=0,16pu
V4=220.(11/220)=11kV
B4: X=0,08.(100/40)=0,2 pu
B3: M: X=0,185.(100/66,5).
(10,45/11)2 = 0,25 pu
V5=V6=22(110/22)=110kV
đ/d1: Zcb1= 2202/100=484
X=(48,4/484)=0,1pu
đ/d2: Zcb2=1102/100=121
X=65,43/121=0,54pu
2/15/2014 8
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2.1 Ví dụ 1
Đối với tải, hệ số công suất bằng 0,6 chậm sau
Stải3pha=5753,130 MVA
Do đó tổng trở tải cũ dưới dạng đơn vị có tên là:
Zcũ tải ()=(Vdây)2/S*tải3pha =(10,45)2/(57-53,130 )
=1,1495+J1,53267
Tổng trở cơ bản mới dưới dạng đơn vị có tên ở nút 4 là:
Zcb4=(11)2/100=1,21
Tổng trở tải trong hệ đvtđ:
Ztải=(1,1495+J1,53267)/1,21=0,95+j1,2667 pu
2/15/2014 9
Nguyễn Đăng Toản
Q
S
Tải mang tính dung : S=P-jQ
2/15/2014 10
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 11
Nguyễn Đăng Toản
2/15/2014 12
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
V( x x ) V( x ) zx.I ( x )
Theo đ/l Kirchhop 1 ta có:
V( x x ) V( x ) I ( x x ) I ( x ) yx.V( x x )
z.I ( x )
x I ( x x ) I ( x )
Nếu lấy giới hạn khi x->0 ta y.V( x x )
x
có
dV( x ) khi x->0 ta có: dI ( x )
z.I ( x ) y.V( x )
dx dx
2/15/2014 15
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
V( x ) A1e A 2ex x
I( x )
1
ZC
A1e x A 2 e x
2/15/2014 16
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
VR ZC I R x VR ZC I R x
V( x ) e e
2 2
VR VR
IR IR
Z Z
I( x ) c e x c e x
2 2 17
2/15/2014
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 18
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
Ye=~Y/2
2/15/2014 19
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 20
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2.2 Ví dụ
Dường dây ngắn:
Cho một đ/d 220kV, dài 40km, r0= 0,15/1km,
L0=1,3263mH/1km, bỏ qua điện dung, sử dụng mô hình
đường dây ngắn để tính điện áp và công suất ở đầu đầu và
đầu cuối đường dây, tính điện áp điều chỉnh khi mang tải
381MVA, cos=0,8 chậm sau, cho Vcuối =220/_00
Với điện áp điều chỉnh =(điện áp đầy tải -điện áp không
tải)/ điện không tải
(trang146)
2/15/2014 21
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 23
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
Q Q 0 q1 V 2
q V q 1 k f
2 3 qf
p1, p2, p3 và q1, q2, q3: là các
thành phần diễn tả điện kháng
không đổi, dòng điện không đổi
Hoặc là: và công suất không đổi với tổng
của chúng bằng 1.0.
P P0 Z p V / V0 I p V / V0 Pp
2
0.91
0.90
VOLTAGE MAGNITUDE (PU)
0.89
0.88
0.87
0.86
2/15/2014 25
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 26
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
G2 ULTC
C6 C7 C9 Tác động của ULTC (at t=35 s)
Hệ thống BPA Tác động của OEL(t=65s)
Các thiết bị
Điều áp dưới tải ULTC (nút 10 và 11) Sụp đổ điện áp (lúc t=80s)
Giới hạn kích từ OEL (G3)
Tải động cơ ở nút 8
0 5 35 65 80 100(s)
2/15/2014 27
Nguyễn Đăng Toản 27
Công suất phản kháng của G3
0 5 35 65 80 100(s)
2/15/2014 28
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 29
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
suất. MBA
MBA yMBA
i
j
a 1 1 a
i j i j y MBA 2 y MBA
a a
2/15/2014 30
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
MBA
yMBA
Vj i
i j j
yMBA Vx
j
a 1 1 a
Ij Y0 y MBA 2 y MBA
i Ii x a a
S0
2/15/2014 31
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 33
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
HVDC AC
Hành lang tuyến hẹp hơn Hành lang tuyến lớn hơn do
do chỉ dùng 1-2 dây dẫn phải truyền tải cả ba pha
2/15/2014 34
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
HVDC AC
Hành lang tuyến hẹp hơn Hành lang tuyến lớn hơn do
do chi dùng 1-2 dây dẫn phải truyền tải cả ba pha
Chi phí ít hơn khi truyền tải Nếu k/c nhỏ hơn 700km thì
điện đi xa dùng AC
2/15/2014 35
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
HVDC AC
Tiết kiệm đáng kể cách Cách điện lớn hơn
điện Ví dụ: 500kV,
Ví dụ: 500kV DC điện áp Vmax=500x1.414
là: 500kV Không Dễ dàng đảo chiều
Dễ dàng đảo chiều công suất công suất
Liên kết các hệ thống khác Khó khăn khi có nhiều hệ
nhau dễ dàng hơn thống không đồng bộ, tần số
Nhìn chung tổn thất là ít hơn
khác nhau..
Tổn thất vầng quang ít hơn, Có cả tác dụng và phản
và ít nhiễu hơn kháng
Có thể vận hành song song Tổn thất vầng quang khá lớn37
đ/d Đăng
AC-DC
2/15/2014
Nguyễn Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 38
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
Thanh
MC MBA
góp Bộ
AC lọc
Bộ lọc
xoay
chiều
2/15/2014 39
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
FACTS dựa trên sự phối hợp giữa thiết bị điện tử công suất và
các phương pháp bù ở phía cao áp của htđ để nâng cao khả
năng truyền tải và làm cho HTĐ dễ dàng điều khiển được
FACTS (Viết tắt của cụm từ Flexible AC Transmission
Systems) một thiết bị tích hợp tinh vi - là một khái niệm mới
và được để xuất trong thập kỷ 80 của thế kỷ trước ở EPRI
(Electrical Power Research Institute -US)
FACTS chủ yếu tập trung vào các thiết bị điện tử công suất
với điện áp và dòng điện cao để nhằm mục đích
Là tăng khả năng truyền tải và điều khiển dòng công suất
ở htđ cao áp trong cả điều kiện xác lập và quá độ.
2/15/2014 40
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
jXs Vc1
Is Im V m jXc1 jXr Ir
~
+ +
jXc2
Vr
~ Vs + ~
Vc2 ~
- -
-
2/15/2014 43
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 44
Nguyễn Đăng Toản
2/15/2014 45
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 46
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
điện 3 pha:
Phần lớn là các MPĐ đồng bộ
Cực ẩn (MPĐ hơi nước, …)
Rô to dài, quay nhanh, ít cặp Có các hệ thống điều khiển
cực Hệ thống kích từ (Exitation
Cực lồi (MPĐ thủy điện) system)
Rô to ngắn, quay chậm, nhiều Tự động đ/c điện áp AVR
cặp cực Ổn định công suất- PSS
Điều tốc tua bin…
2/15/2014 47
Nguyễn Đăng Toản
Ví dụ về MPĐ rotor cực ẩn
Stator
Rotor cực ẩn
2/15/2014 48
Nguyễn Đăng Toản
Ví dụ về MPĐ rotor cực ẩn
Stator
2/15/2014 49
Nguyễn Đăng Toản
Ví dụ về MPĐ rotor cực lồi
2/15/2014 50
Nguyễn Đăng Toản
Nguyên lý làm việc
Rotor của MPĐ được kéo bởi động cơ sơ cấp (tuabin thủy
lực hoặc tuabin hơi, tuabin gas)
Một dòng điện DC chạy trong cuộn dây Rotor sinh ra một
từ trường quay trong MPĐ
Từ trường quay cảm ứng một điện áp 3 pha trong cuộn dây
stator của MPĐ
2/15/2014 51
Nguyễn Đăng Toản
Các trục của MPĐ
Trục dọc Cuộn dây stator
N
Khe hở đồng nhất
Stator
Trục ngang Cuộn kích thích
Rotor
S
Tần số điện là cố định hoặc đồng bộ hoá tốc độ quay cơ khí của máy
phát điện đồng bộ: nm P
fe
120
Trong đó:
fe = Tần số điện đơn vị là Hz
P = số cực
nm= Tốc độ cơ khí của rôto đơn vị vòng /phút
2/15/2014 52
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
b’ c
Xht
a a’
EqV
Xd
jI.Xd VI
V Q
V2
I Xd Đặc tính công suất
Sơ đồ véc tơ điện áp Eq V
Pe V I cos sin
Xd
E q V ( R jX d ) I
2
Eq V V
Q e V I sin cos
Xd X d 54
2/15/2014
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
Min Pm
2/15/2014 55
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
Xd 2X d X q
X q Ia (cos cos sin sin )
Eq V cos X d I d
X q Ia cos
hay tg 1
Eq V cos X d Ia sin( )
V X q Ia sin
2/15/2014 56
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
E' V E' V
Pe sin Pmax sin Pmax
2/15/2014
X'd X'd 58
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
MPĐ I(jX’d+jXL)
E' V I VV
Pe sin Pmax sin Id
X'd X L
2/15/2014 59
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
y10 y20
Viết dưới dạng mạng hai cửa ta có
I1 Y
E '
Y
11 12
I 2 Y21 Y22 V
Từ đó tính I1, E’
2/15/2014 61
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
Pmax P0
Khái niệm dự trữ ổn định .100%
Pmax
2/15/2014 62
Nguyễn Đăng Toản
Ví dụ: Cho 1 MPĐ đồng bộ có các thông số như sau
Xd’=0,3 (pu)
Bỏ qua điện trở phần ứng, MPĐ được nối với thanh góp vô cùng lớn
có điện áp V=100
(tính tương tự khi nối qua đường dây có Xdây = 0,25 (pu), điện áp
thanh góp vô cùng lớn vẫn như cũ
MPĐ mang tải P= 0,5pu với cos=0,8 chậm sau
Xác định điện áp quá độ và phương trình đặc tính công suất trong
trường hợp cực ẩn
Gợi ý:
Vẽ sơ đồ thay thế, Tính S,
Dòng điện chạy trong mạch, Tính E’
Tính P=> tính được Pmax=> tính được độ dữ trữ ổn định
2/15/2014 63
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
Eq '
X ' d E X d X 'd V cos góp vô cùng lớn có điện áp
V=100
Xd
MPĐ mang tải P=0,5 (pu)
với cos=0,8 chậm sau
Xác định điện áp quá độ và
đặc tính công suất trong
trường hợp cực lồi
2/15/2014 65
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
3.5
Pm
cong suat - MW
2.5
1.5
0.5
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5
0 0 max max
goc delta - rad
2/15/2014 66
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
Bộ điều
Chỉnh Tới
Bộ Tự động Hệ
AVR Kích từ dập từ MPĐ Thống
Bộ ổn
Định công
suất
2/15/2014 68
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 69
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 70
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 71
Nguyễn Đăng Toản
2/15/2014 72
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 73
Nguyễn Đăng Toản
Chỉnh lƣu tĩnh
2/15/2014 74
Nguyễn Đăng Toản
2. Mô hình các thiết bị điện trong nghiên cứu ổn định htđ
2/15/2014 75
Nguyễn Đăng Toản
2/15/2014 76
Nguyễn Đăng Toản