Professional Documents
Culture Documents
Lèo
* Dây dẫn: Thường sử dụng chất liệu nhôm lõi thép (AC), dây nhôm (A), dây
đồng (CU) dùng để truyền tải dòng điện từ đầu nguồn đến thiết bị sử dụng điện (phụ
tải). Hiện nay, nhiều khu vực sử dụng cáp vặn xoắn thay vì dùng cáp trân để đảm bảo
an toàn
* Cột điện: Dùng để đỡ, định vị đường dây và các thiết bị điện, gồm các loại
cột cao thế, trung thế, hạ thế (Chữ A, Vuông, Ly tâm). Thường được làm bằng chất
liệu Sắt, Thép, Bê tông lõi thép.
* Xà: Dùng để đỡ dây và cố định khoảng cách giữa các dây. Thường làm bằng
sắt, thép, bê tông … Kích thước xà tùy thuộc vào vấp điện áp, cấp điện áp càng lớn
thì kích thước xà càng lớn.
* Sứ: Thường làm bằng sứ, thủy tinh cách điện.Dùng để cách điện giữa dây và
xà. Có hai loại sứ: sứ đứng và sứ chuỗi. Sứ đứng dùng cho cấp điện áp từ 0,4 đến
35(kV). Sứ chuỗi dùng cho cấp điện áp từ 10(kV) trở lên.
* Lèo: là khoảng dây điện được đấu với sứ tại các cột nối 2 khoảng cột với
nhau.
* Dây néo: là loại dây cáp (thép) dùng để néo (giữ) cột điện xuống đất ở các vị
trí góc, đầu đường dây, cuối đường dây để cột điện không bị nghiêng, đổ.
* Cách nhận biết cấp điện áp của 1 đường dây tải điện đang vận hành
qua sứ, khoảng cách:
Do những điều kiện trên, ở cùng một cấp điện áp, số lượng sứ trong một chuỗi
sứ có thể không giống nhau giữa các đường dây, giữa các vị trí cột khác nhau hay
khu vực khác nhau trên cùng một đường dây. Tuy nhiên giữa cấp điện áp này với cấp
điện áp khác thì số lượng sứ có cách biệt rõ nên phân biệt không quá khó.
Cấp điện áp đường dây 35kV 66kV 110kV 220kV
Số lượng sứ/chuỗi 3-4 5-6 7-9 11-16
Cấp điện áp đường dây Đến 35kV trên 35kV
Khoảng cách giữa các dây pha D ≤ 35 cm ≥ 35 cm
Khoảng cách chiều cao sứ đứng D ≤ 35 cm ≥ 35 cm
Cầu dao chém đứng cao áp Cầu dao chém ngang cao áp
Vị trí FCO
* Dây thu sét: bố trí dọc tuyến dây dẫn (hoặc đan chéo thành lưới trên phạm vi
trạm biến áp) để bảo vệ dọc chiều dài các đường dây dẫn điện (hoặc khu vực trạm).
* Dây chống sét trên dường dây: