Professional Documents
Culture Documents
1
Các câu hỏi
Thế nào là ổn định điện áp
Phân biệt giữa ổn định góc (tính chất đồng bộ hóa)?
Các loại mất ổn định điện áp, và khoảng thời gian?
Vai trò của việc truyền tải công suất tác dụng và
phản kháng như thế nào?
Hiện tượng động hay tĩnh (static or dynamic)?
Các yếu tố ảnh hưởng
Ví dụ mô phỏng sự sụp đổ điện áp
Các biện pháp nâng cao ổn định áp
Mất đồng bộ
P Nặng
Tải Sự
Q
mất đồng bộ
G đ/d
Tan rã HTĐ
Cắt MPĐ,đ/dây Mất ổn định
HTĐ G
Sự cố Tần số Max Q
Q? thiếu Q Nguy hiểm Quá tải
Sụp đổ điện áp
G
line
V? V thấp Max tap
V giảm
đ/d dài Tổn thất
Mất ổn định V Q
Tải
G
Điện áp P
Điện áp giảm còn 58,4V trong khoảng thời gian 15,8s dưới
ngưỡng ( nguồn: John A. Diaz de Leon II – Understanding and Solving
Short-Term Voltage Stability Problems
http://b-dig.iie.org.mx/BibDig/P03-0999/DATA/39_01.PDF )
Phía
V1 ~ V2
_ _
S12 SD=-S21
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 18
1.5 Ổn định điện áp trong HTĐ đơn giản
Khai triển ta có
P12 | V1 |2 G | V1 || V2 | G cos(1 2 ) | V1 || V2 | B sin(1 2 )
Q12 | V1 |2 B | V1 || V2 | B cos(1 2 ) | V1 || V2 | G sin(1 2 )
C/s tác dụng P phụ thuộc góc công suất 12 và,c/s
tác dụng chạy từ nơi góc lớn về nơi góc nhỏ
C/s phản kháng Q phụ thuộc vào mô đun điện áp và
chạy từ nơi có điện áp cao về nơi có điện áp thấp
P I 2 R và Q I 2 X
P jQ P jQ P Q
2 2
Ta có:
I I.I
2 *
*
V V V2
Do đó tổn thất là:
P 2 Q2 P 2 Q2
P 2
R và Q 2
X
V V
=> Giảm Q sẽ giảm tổn thất P, và tổn thất Q
=>Giữ V cao sẽ giảm tổn thất, nâng cao ổn định
điện áp
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 21
1.5 Ổn định điện áp trong HTĐ đơn giản
Thực tế đường dây được vận hành khá gần điện áp
định mức (5-10)% ở mọi điểm trên đường dây, do
đó sẽ rất khó để truyền tải Q vì đường dây nhìn
chung là tiêu thụ Q. Ngoài ra người ta không muốn
truyền tải nhiều Q trên đường dây vì các lý do sau:
Cho dù đường dây không tổn thất (R=0) thì vẫn có tổn
thất Q=> rất khó để truyền tải Q đi xa
Giảm Q truyền tải trên đường dây sẽ giảm tổn thất P
Giảm Q truyền tải trên đường dây cũng giảm tổn thất
Q( tiết kiệm chi phí đầu tư)
Vấn đề ổn định điện áp
Gây ra quá điện áp tạm thời khi mà mất tải đột ngột
Đặt: 12=1-2
PD | V1 || V2 | B sin 12
Q D | V2 |2 B | V1 || V2 | B cos 12
PD (PD | V2 |2 B) 2 | V1 |2 | V2 |2 B2
2
| V | 2PD 2
2
2 2 PD
2 | V1 | | V2 | 2 1 2 0
2
B B
2
Ta có thể vẽ ra đường cong P-V như đoạn mã sau:
% pf = 0.97 lagging
% pf = .97 leading
beta=0.25
beta=-0.25
pdn=[0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.78];
pdn=[0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 1.1 1.2
v2n=sqrt((1-beta.*pdn - sqrt(1-pdn.*(pdn+2*beta)))/2);
1.3];
pdp=[0.78 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0];
v2n=sqrt((1-beta.*pdn - sqrt(1-pdn.*(pdn+2*beta)))/2);
v2p=sqrt((1-beta.*pdp + sqrt(1-pdp.*(pdp+2*beta)))/2);
pdp=[1.3 1.2 1.1 1.0 0.9 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0];
pd1=[pdn pdp];
v2p=sqrt((1-beta.*pdp + sqrt(1-pdp.*(pdp+2*beta)))/2);
v21=[v2n v2p];
pd3=[pdn pdp];
% pf = 1.0
v23=[v2n v2p];
beta=0
plot(pd1,v21,pd2,v22,pd3,v23)
pdn=[0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 0.99];
v2n=sqrt((1-beta.*pdn - sqrt(1-pdn.*(pdn+2*beta)))/2);
pdp=[0.99 0.9 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0];
v2p=sqrt((1-beta.*pdp + sqrt(1-pdp.*(pdp+2*beta)))/2);
pd2=[pdn pdp];
v22=[v2n v2p];
Độ dự trữ ổn định
pd1=0.1
v2=[1.1,1.05,1.0,.95,.90,.85,.80,.75,.70,.65,.60,.55,.50,.45,.40,.35,.30,.25,.20,.15];
sintheta=pd1./(b*v1.*v2);
theta=asin(sintheta);
qd1=-v2.^2/b+v1*b*v2.*cos(theta);
plot(qd1,v2);
|V2|
QD
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 31
1.6 Đường cong PV và VQ/QV
Trong thực tế: các đường cong này có thể được tính từ các
chương trình tính toán LF:
1. Mô hình hóa tại các nút cần tìm một máy bù đồng bộ, (P=0) và
Q vô cùng lớn
2. Đặt |V| một giá trị mong muốn
3. Giải bài toán LF
4. Lấy giá trị Q của máy bù đồng bộ tại nút quan tâm
5. Lặp lại bước 2-4 trong một dải điện áp
Đường cong VQ/QV có một số ưu điểm sau so với PV:
Dễ dàng có được nếu có một chương trình tính toán LF
Các chương trình tính toán LF sẽ khó hội tụ khi kết quả gần điểm
giới hạn của đường cong PV nhưng vẫn sẽ hội tụ khi điểm vận
hành gần điểm giới hạn của đường cong QV
V1 Zb= R’2+R’2(1-s)/s
Rc//jXm =R’2 / s
V1 và t trong t:1
đơn vị HV V1 V1/t LV
tương đối
Qmin
Giới hạn do ổn định tĩnh (giá trị điện áp đầu
cực nhỏ E dẫn đến |E||V|Bsin nhỏ), và do giới
hạn nhiệt stator do dòng điện xoáy
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 45
1.10 Đặc tính làm việc của MPĐ và OXL
1. Sự mất ổn định điện áp có nguyên nhân từ việc MPĐ đạt đến giới
hạn phát công suất phản kháng.
2. Các chương trình tính toán LF thường mô tả MPĐ với Qmax cố
định. Thực thế Qmax không cố định. Đường đặc tính Q chỉ ra rằng
Qmax là một hàm của P và bị giới hạn khi P tăng.
3. Qmax được thiết lập theo bộ giới hạn kích từ (Over-eXcitation
Limiter (OXL-OEL). Dòng điện kích từ có giá trị ở chế độ xác lập If-
max . Từ đó đặt giá trị giới hạn. Vì nhiệt tỉ lệ với dt ,
2
I f
t quá tai
Các OXL thường đặt thời gian là một hàm tỉ lệ nghịch với tỉ lệ If/Iđm
4. Khi OXL tác động để giới hạn If, 2.0
thì MPĐ không thể tăng thêm Q. Đặc tính OXL
If
Do đó vẽ đặc tính PV hay QV, Iđm
thì có sự giảm đột ngột trên đường cong 1.0
10 120
Thời gian quá tải (sec)
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 46
1.10 Đặc tính làm việc của MPĐ và OXL
Ảnh hưởng của OXL trên đường cong PV
|V|
Khi không có
o giới hạn về Q
P
(tải)
G3
8
G1 C5
C8
2 10 11
9
G2 ULTC C11
C6 C7 C9
Gồm có:
10 nút, 2 vùng
3 MPĐ, 5MBA, 1MBA có ULTC, 6 tụ bù
Mô hình: G1 HTĐ vô cùng lớn, G2, G3 mô hình MPĐ chi tiết
GENROU, kích từ SEXS, MPĐ G3 có OEL
Tải tĩnh và Động cơ tại nút 8
Kịch bản: Khi t=5s, cắt 1 mạch 6 - 7
MPĐ
Kích từ
Động cơ điện
T/H C: có ULTC
Điện áp
Chỉ có OEL
0 5 35 65 80 100(s)
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 57
1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp
1.00
VOLTAGE MAGNITUDE (PU)
0.95
0.90
0.85
0.80
Kịch bản 2: Cắt một MPĐ ở nút 4047 trong vùng tải
ở t=5(s)
1.0
0.9
VOLTAGE MAGNITUDE (PU)
0.8
0.7
0.6
0.5
0.9
VOLTAGE MAGNITUDE (PU)
0.8
0.7
0.6
0.5
8.0
REACTIVE POWER OUTPUT (PU)
6.0
4.0
2.0
0.0
0.9
VOLTAGE MAGNITUDE (PU)
0.8
0.7
0.6
0.5
Hình vẽ 3: Kịch bản 3 – Điện áp của thanh cái 42 khi có cơ cấu UVLS đề xuấ
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 66
5.Một số công cụ mô phỏng
1. EMTP-RV
-Tài liệu
2. PSS/E
-Sách chuyên
ngành
3. POWERWOLD
-Báo khoa
học IEEE
4. MATLAB/Simulink - Các ví dụ
minh họa