You are on page 1of 67

ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP

TS. NGUYỄN ĐĂNG TOẢN


Khoa Hệ Thống Điện
Đại học Điện Lực

1
Các câu hỏi
 Thế nào là ổn định điện áp
 Phân biệt giữa ổn định góc (tính chất đồng bộ hóa)?
 Các loại mất ổn định điện áp, và khoảng thời gian?
 Vai trò của việc truyền tải công suất tác dụng và
phản kháng như thế nào?
 Hiện tượng động hay tĩnh (static or dynamic)?
 Các yếu tố ảnh hưởng
 Ví dụ mô phỏng sự sụp đổ điện áp
 Các biện pháp nâng cao ổn định áp

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 2


1.1 Thế nào là ổn định điện áp
 Ổn định điện áp liên quan đến sự ổn định của tải (load
stability)
 Theo định nghĩa của IEEE/CIGRÉ
 Ổn định điện áp:Là khả năng một htđ vẫn còn duy trì được mô
đun điện áp của các nút trong một khoảng giới hạn cho phép sau
khi trải qua các kích động.
 Một tải nối với HTĐ qua một đường dây đơn, liên quan trực
tiếp đến ổn định điện áp
Q
TG Vô Tải
cùng lớn

 Ổn định góc liên quan đến sự đồng bộ của MPĐ


TG Vô
cùng lớn

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 3


1.1 Thế nào là ổn định điện áp
 So sánh giữa ổn định góc rô to và ổn định điện áp
 Nghiên cứu ổn định góc MPĐ là nghiên cứu khả năng
dẫn đến mất đồng bộ của các MPĐ dựa trên phương
trình chuyển động của MPĐ
 Nghiên cứu ổn định điện áp liên quan đến sự sụp đổ
điện áp trong khi giả thiết các MPĐ vẫn giữ ở trạng
thái đồng bộ
 Khoảng thời gian xảy ra mất ổn định điện áp
 Ngắn hạn
 Dài hạn
 Thông thường bắt đầu từ một vùng tải, sau đó lan
rộng ra, có thể dẫn đến mất điện trên diện rộng

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 4


2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 5
1. 2 Cơ chế xảy ra mất ổn định điện áp
 Một phần của HTĐ đang mang tải nặng, điện áp giảm thấp,
và tiếp theo đó là một số đường dây/MPĐ bị cắt ra:
 Điện áp bị suy giảm
 Các phụ tải “nhạy” với sự thay đổi điện áp sẽ giảm giá trị, và HTĐ
được ổn định trở lại
 Nếu các đường dây bị mất ra do ngắn mạch, sẽ làm cho các
Động cơ điện giảm tốc độ và cần nhiều công suất phản kháng,
và có thể dẫn đến hiện tượng tự dừng
 Các thiết bị tự động điều chỉnh điện áp sẽ cố gắng khôi phục
lại giá trị phụ tải ở giá trị điện áp bình thường
 Việc khôi phục lại phụ tải lại càng làm cho HTĐ bị quá tải
hơn, và dẫn đến điện áp mất ổn định và sụp đổ
 Vậy: ổn định điện áp liên hệ chặt chẽ với sự ổn định của tải,
hay là sự cân bằng giữa tải và khả năng dự trữ công suất
phản kháng của nguồn

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 6


1. 2 Cơ chế xảy ra mất ổn định điện áp
Cắt quá tải
Mất ổn định
thời tiết góc G
line
Dao động

Mất đồng bộ
P Nặng
Tải Sự
Q
mất đồng bộ

G đ/d

Tan rã HTĐ
Cắt MPĐ,đ/dây Mất ổn định
HTĐ G
Sự cố Tần số Max Q
Q? thiếu Q Nguy hiểm Quá tải

Sụp đổ điện áp
G
line
V? V thấp Max tap

V giảm
đ/d dài Tổn thất
Mất ổn định V Q
Tải
G
Điện áp P

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 7


1.3 Ổn định điện áp trong khoảng ngắn hạn
 Khoảng thời gian ngắn hạn liên quan đến các động
cơ điện, đặc biệt là các tải điều hòa, bơm nhiệt…
 NM làm giảm tốc độ của các ĐCĐ của điều hòa, yêu
cầu dòng điện lớn để mở máy các ĐCĐ này.
 Các ĐCĐ có thể bị dừng, làm giảm quá trình phục hồi
điện áp nhanh sau khi NM bị loại trừ
 Các động cơ máy nén khí chỉ bị cắt sau vài giây quá
nhiệt sau khi bị dừng
 Sự mất ổn định điện áp diễn ra sau vài giây
 Nhắc lại đặc tính động cơ điện,

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 8


1.3 Ổn định điện áp trong khoảng ngắn hạn
 Mô men của ĐCĐ tỉ lệ với bình phương của điện áp

 Đặc tính Mômen-Tốc độ cho động cơ công suất 5 mã lực, 1


pha, động cơ máy nén khí của điều hòa không khí

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 9


1.3 Ổn định điện áp trong khoảng ngắn hạn
 Ổn định điện áp ngắn hạn: Vùng Phoenix

 Điện áp giảm còn 58,4V trong khoảng thời gian 15,8s dưới
ngưỡng ( nguồn: John A. Diaz de Leon II – Understanding and Solving
Short-Term Voltage Stability Problems
 http://b-dig.iie.org.mx/BibDig/P03-0999/DATA/39_01.PDF )

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 10


1.3 Ổn định điện áp trong khoảng ngắn hạn
 Lượng công suất phản kháng tăng vọt

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 11


2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 12
1.4 Ổn định điện áp trong khoảng dài hạn
 Sự mất ổn định điện áp trong khoảng thời gian dài
chủ yếu liên quan đến sự vận hành của các thiết bị
điều khiển điện áp như: ULTC (OLTC, LTC), OEL
 Các thiết bị này cố gắng phôi phục lại điện áp của các
tải nhạy điện áp
 Thời gian thường từ vài chục giây đến, vài chục phút

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 13


1.4 Ổn định điện áp trong khoảng dài hạn
 Mất ổn định điện áp trong khoảng thời gian dài còn
có nguyên nhân từ các loại tải không phụ thuộc điện
áp như là các phụ tải nhiệt
 Nếu không có sự mô tả chi tiết các mô hình tải, mà chỉ
thay thế bằng S=P+JQ thì sẽ cần thêm công suất
phản kháng khi điện áp thấp
 Khoảng thời gian cỡ vài chục phút
 Sự khôi phục tải có thể dẫn đến sự quá tải công
suất phản kháng của các máy phát điện.
 Các thiết bị giới hạn kích từ sẽ tác động để đưa dòng
điện kích từ về giá trị định mức

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 14


1.4 Ổn định điện áp trong khoảng dài hạn
 Sự cố tan rã htđ Sweden/Denmark 23/9/2003
 Trong HTĐ Sweden, 2 đ/d 400kV và 4 tổ máy của
NMĐ hạt nhân bị cắt ra cho mục đích bảo dưỡng
 Lúc 12h30, mất một tổ máy 1200MW tại miền nam
Sweden
 Lúc 12h35, sự cố tại thanh góp kép tại một TBA tại
miền nam Sweden làm mất 2 tổ máy của nhà máy
điện hạt nhân khác, mất 900MW
 Sảy ra sụp đổ điện áp sau 97s sau đó
 Mất điện vùng nam Sweden và đông Denmark
 Sa thải phụ tải: 4700MW ở Sweden và 1850MW ở
Denmark

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 15


1.4 Ổn định điện áp trong khoảng dài hạn

Phía

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 16


1.4 Ổn định điện áp trong khoảng dài hạn

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 17


1.5 Ổn định điện áp trong HTĐ đơn giản
 Xét HTĐ đơn giản có sơ đồ thay thế 1 pha như hình
vẽ:  
Z  R  jX  Y  G  jB (B  0)
S 12  P12  jQ12
 R=0, Z=jX, => Y=1/Z = -jB
Nút 1 Nút 2
V1 + I
V2 Z=R+jX +

V1 ~ V2

_ _

S12 SD=-S21
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 18
1.5 Ổn định điện áp trong HTĐ đơn giản
 Khai triển ta có
P12 | V1 |2 G  | V1 || V2 | G cos(1   2 ) | V1 || V2 | B sin(1   2 )
Q12 | V1 |2 B | V1 || V2 | B cos(1   2 ) | V1 || V2 | G sin(1   2 )

 Giả sử đường dây là không tổn thất, R=0 hay G=0


P12 | V1 || V2 | B sin(1   2 )
Q12 | V1 |2 B | V1 || V2 | B cos(1   2 )

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 19


1.5 Ổn định điện áp trong HTĐ đơn giản
 Giả sử rằng: 12=1-20, thì sin12  12 , cos12  1
P12 | V1 || V2 | B(12 )
Q12 | V1 | B| V1 |  | V2 |

 C/s tác dụng P phụ thuộc góc công suất 12 và,c/s
tác dụng chạy từ nơi góc lớn về nơi góc nhỏ
 C/s phản kháng Q phụ thuộc vào mô đun điện áp và
chạy từ nơi có điện áp cao về nơi có điện áp thấp

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 20


1.5 Ổn định điện áp trong HTĐ đơn giản
 Người ta mong muốn giảm Q truyền tải vì
 Tổn thất cs tác dụng/phản kháng trên đường dây:

P  I 2 R và Q  I 2 X
 P  jQ  P  jQ  P  Q
2 2
 Ta có:  
I  I.I  
2 *
  *  

 V  V  V2
 Do đó tổn thất là:
P 2  Q2 P 2  Q2
P  2
R và Q  2
X
V V
 => Giảm Q sẽ giảm tổn thất P, và tổn thất Q
 =>Giữ V cao sẽ giảm tổn thất, nâng cao ổn định
điện áp
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 21
1.5 Ổn định điện áp trong HTĐ đơn giản
 Thực tế đường dây được vận hành khá gần điện áp
định mức (5-10)% ở mọi điểm trên đường dây, do
đó sẽ rất khó để truyền tải Q vì đường dây nhìn
chung là tiêu thụ Q. Ngoài ra người ta không muốn
truyền tải nhiều Q trên đường dây vì các lý do sau:
 Cho dù đường dây không tổn thất (R=0) thì vẫn có tổn
thất Q=> rất khó để truyền tải Q đi xa
 Giảm Q truyền tải trên đường dây sẽ giảm tổn thất P
 Giảm Q truyền tải trên đường dây cũng giảm tổn thất
Q( tiết kiệm chi phí đầu tư)
 Vấn đề ổn định điện áp
 Gây ra quá điện áp tạm thời khi mà mất tải đột ngột

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 22


1.6 Đường cong PV và VQ/QV
 Ở phía tải: ta có SD=PD+jQD=-(P21+ jQ21)
PD  P21   | V1 || V2 | B sin( 2  1 )
| V1 || V2 | B sin(1   2 )
Q D  Q 21   | V2 |2 B | V1 || V2 | B cos( 2  1 )
  | V2 |2 B | V1 || V2 | B cos(1   2 )

 Đặt: 12=1-2

PD | V1 || V2 | B sin 12
Q D   | V2 |2 B | V1 || V2 | B cos 12

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 23


1.6 Đường cong PV và VQ/QV
 Gọi  là góc công suất là góc lệch pha giữa V2 và I
  V2  I Với  >0 là I chậm sau V,  <0 là I vượt trước V

 Công suất tải được tính như sau


SD  V2 I* | V2 || I | e j
| V2 || I | (cos   j sin )
sin 
| V2 || I | cos (1  j )
cos 
 PD (1  j tan )
 Đặt =tan ta có: SD  PD  jQ D  PD (1  j)

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 24


1.6 Đường cong PV và VQ/QV
 Do đó, ta có các phương trình sau:
PD | V1 || V2 | B sin 12
Q D   | V2 |2 B | V1 || V2 | B cos 12
SD  PD  jQ D  PD (1  j)
 Nếu biểu diễn theo PD và QD ta có:
Q D  PD   | V2 |2 B | V1 || V2 | B cos 12
PD | V1 || V2 | B sin 12 PD | V2 |2 B | V1 || V2 | B cos 12

Bình phương hai vế của P, Q ta có

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 25


1.6 Đường cong PV và VQ/QV

PD  (PD | V2 |2 B) 2 | V1 |2 | V2 |2 B2 (sin 2 12  cos 2 12 )


2

 PD  (PD | V2 |2 B) 2 | V1 |2 | V2 |2 B2
2

 Rút gọn ta có:

| V |   2PD 2
 
2
2 2 PD
2   | V1 |  | V2 |  2 1  2  0
2

 B  B

 Đây là phương trình bậc 2 của |V2|2 do đó có


nghiệm là:
| V | 2
 P  | V | 4
PD  PD 2 
| V2 | 
2 1
 D
  1
    | V1 | 
2 B  4 BB 
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 26
1.6 Đường cong PV và VQ/QV
 Giả sử rằng điện áp đầu nguồn |V1|=1pu và B=2 pu
1  PD  1  PD (PD  2)
| V2 |  2

2
 Ta có thể vẽ ra đường cong P-V như đoạn mã sau:
% pf = 0.97 lagging
% pf = .97 leading
beta=0.25
beta=-0.25
pdn=[0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.78];
pdn=[0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 1.1 1.2
v2n=sqrt((1-beta.*pdn - sqrt(1-pdn.*(pdn+2*beta)))/2);
1.3];
pdp=[0.78 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0];
v2n=sqrt((1-beta.*pdn - sqrt(1-pdn.*(pdn+2*beta)))/2);
v2p=sqrt((1-beta.*pdp + sqrt(1-pdp.*(pdp+2*beta)))/2);
pdp=[1.3 1.2 1.1 1.0 0.9 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0];
pd1=[pdn pdp];
v2p=sqrt((1-beta.*pdp + sqrt(1-pdp.*(pdp+2*beta)))/2);
v21=[v2n v2p];
pd3=[pdn pdp];
% pf = 1.0
v23=[v2n v2p];
beta=0
plot(pd1,v21,pd2,v22,pd3,v23)
pdn=[0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 0.99];
v2n=sqrt((1-beta.*pdn - sqrt(1-pdn.*(pdn+2*beta)))/2);
pdp=[0.99 0.9 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0];
v2p=sqrt((1-beta.*pdp + sqrt(1-pdp.*(pdp+2*beta)))/2);
pd2=[pdn pdp];
v22=[v2n v2p];

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 27


1.6 Đường cong PV và VQ/QV
 Đường cong P-V với các hệ số công suất khác nhau

Điện áp vận hành


|V2|

Độ dự trữ ổn định

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 28


1.6 Đường cong PV và VQ/QV
 Một số nhận xét về đường cong PV
 Biểu diễn quan hệ của điện áp tải theo công suất của tải
 Mỗi đường cong có một giá trị tải lớn nhất => gọi là giá trị mang
tải lớn nhất. Nếu tải tăng quá giá trị này, thì điện áp sẽ giảm thấp,
mất khả năng điều khiển
 Với một giá trị tải, có hai giá trị điện áp: Giá trị lớn là điện áp vận
hành, còn giá trị thấp chỉ có ý nghĩa về mặt toán học.
 Ở điều kiện PF =1 hoặc chậm sau thì khi P tải tăng sẽ làm điện
áp giảm xuống, do đó bằng việc quan sát sự suy giảm điện áp
người vận hành sẽ nhận thức được tình trang nguy hiểm, và cần
có biện pháp tương ứng trước khi sụp đổ điện áp
 Trường hợp PF vượt trước, thì khi P tải tăng, thậm chí điện áp
còn tăng lên một chút, do đó rất khó phát hiện ra hiện tượng sụp
đổ điện áp. Trường hợp này xảy ra khi truyền tải lượng cs lớn, và
có bù công suất phản kháng

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 29


1.6 Đường cong PV và VQ/QV
 Giả sử vẫn trong HTĐ như hình vẽ
PD | V1 || V2 | B sin 12
Q D   | V2 |2 B | V1 || V2 | B cos 12
 Giả sử V1=1pu, và giá trị PD và V2 cho trước, tính 12
từ p/t đầu, và Q từ p/t thứ 2. Lặp lại cho các giá trị
khác nhau của V2 ta sẽ có đường cong Q-V cho một
giá trị PD cho trước
 Đường cong Q-V có thể được tính bởi Matlab:
v1=1.0;
b=1.0;

pd1=0.1
v2=[1.1,1.05,1.0,.95,.90,.85,.80,.75,.70,.65,.60,.55,.50,.45,.40,.35,.30,.25,.20,.15];
sintheta=pd1./(b*v1.*v2);
theta=asin(sintheta);
qd1=-v2.^2/b+v1*b*v2.*cos(theta);
plot(qd1,v2);

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 30


1.6 Đường cong PV và VQ/QV
 Đường cong Q-V

|V2|

QD
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 31
1.6 Đường cong PV và VQ/QV
 Trong thực tế: các đường cong này có thể được tính từ các
chương trình tính toán LF:
 1. Mô hình hóa tại các nút cần tìm một máy bù đồng bộ, (P=0) và
Q vô cùng lớn
 2. Đặt |V| một giá trị mong muốn
 3. Giải bài toán LF
 4. Lấy giá trị Q của máy bù đồng bộ tại nút quan tâm
 5. Lặp lại bước 2-4 trong một dải điện áp
 Đường cong VQ/QV có một số ưu điểm sau so với PV:
 Dễ dàng có được nếu có một chương trình tính toán LF
 Các chương trình tính toán LF sẽ khó hội tụ khi kết quả gần điểm
giới hạn của đường cong PV nhưng vẫn sẽ hội tụ khi điểm vận
hành gần điểm giới hạn của đường cong QV

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 32


1.6 Đường cong PV và VQ/QV
 Nếu quay đường cong Q
QV đi một góc 900 theo (MVAr)
chiều kim đồng hồ, ta
được đường cong VQ
 Ưu điểm
 Xác định được độ dự trữ

công suất phản kháng V


0
 Giao điểm của đường (pu)
cong và trục V xác định
điện áp làm việc của Dự
HTĐ trữ Q

 Dễ dàng có được nếu có

một chương trình tính


toán LF
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 33
Bài tập
 1. Vẽ đường cong PV cho các trường hợp sau đây và xác
định khả năng mang tải lớn nhất
 a. B=2, |V1|=1,0, pf=0,97 chậm sau
 b. B=2, |V1|=1,0, pf=0,95 chậm sau
 c. B=2, |V1|=1,06, pf=0,97 chậm sau
 d. B=10, |V1|=1,0, pf=0,97 chậm sau
 So sánh ảnh hưởng của khả nang mang tải lớn nhất tương ứng
với các trường hợp, điện áp cuối đường dây, và tổng dẫn của
đường dây
 2. Vẽ đường cong PV cho các trường hợp sau đây, xác định
QD.
 a. B=1, |V1|=1,0, PD=0,1
 b. B=1, |V1|=1,0, PD=0,2
 c. B=1, |V1|=1,06, PD=0,1
 d. B=2, |V1|=1,0, PD=0,1
 So sánh các trường hợp

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 34


1.7 Ổn định điện áp trong HTĐ lớn
 Các yếu tố ảnh hưởng
 Mô hình tải (tải tĩnh, tải động, động cơ…)
 Giới hạn về công suất phản kháng của các MPĐ, các bộ ULTC,
OEL
 Sự mất các đường dây truyền tải
 Sự sẵn có của các tụ điện đóng cắt được
 Hai vấn đề chính là:
 1. Sự mất ổn định điện áp xảy ra khi thiếu công suất phản
kháng từ lưới:
 Đường dây truyền tải mang tải quá nặng
 Điện áp đầu cực MPĐ thấp
 Thiếu nguồn bù Q
 Tác dụng của tải động cơ
 2. Rất khó truyền tải Q đi xa (mục 1.5)
 Tổn thất Q nhiều khi truyền tải đi xa

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 35


1.8 Mô hình tải
 Khi nghiên cứu ổn định điện áp, cần thiết phải xem
xét htđ trong các điều kiện điện áp khác nhau:
 Ổn định điện áp phụ thuộc vào mức độ khôi phục tải
hiện tại của phụ tải
 Mức độ khôi phục tải phụ thuộc vào điện áp nhìn từ
phía phụ tải
 Do đó, khi nghiên cứu ổn định điện áp cần phải
nghiên cứu các mô hình xem phụ tải đáp ứng thế
nào khi điện áp của phụ tải thay đổi. => là một công
việc hết sức quan trọng
 Có mô hình tải tĩnh và mô hình tải động

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 36


1.8 Mô hình tải
 Mô hình tải tĩnh: kiểu hàm số mũ
 
V V
P  P0   Q  Q0  
 V0   V0 
 Trong đó: chỉ số 0 chỉ ở điều kiện làm việc định mức
ban đầu
Hệ số mũ  và  được xác định tùy theo loại tải
 
Đèn sợi đốt 1.54 -
Điều hòa không khí 0.50 2.5
Quạt lò Hồ quang 0.08 1.6
Bộ nạp ắc qui 2.59 4.06
Đèn compact 1.0 0.40
Đèn huỳnh quang thường 2.07 3.21
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 37
1.8 Mô hình tải
 Mô hình tải tĩnh ZIP: kiểu hàm số đại số
  V 2 V   V
2
V 
P  P0 p1    p 2  p3  Q  Q0 q1    q 2  q3 
  V0  V0    V0  V0 
p1  p 2  p3  1.0 q1  q 2  q 3  1.0
 Trong đó: chỉ số 0 chỉ ở điều kiện làm việc ban đầu
 Mô hình này gồm 3 thành phần:
 Thành phần tổng trở không đổi (p1, q1)
 Thành phần dòng điện không đổi (p2, q2)
 Thành phần công suất không đổi (p3, q3)

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 38


1.8 Mô hình tải
 Ảnh hưởng của phụ tải: Hiểu ảnh hưởng của mỗi thành phần
phụ tải đến ổn định điện áp cần hiểu hai khái niệm:
 1. Sự mất ổn định áp sẽ giảm đi khi phụ tải giảm. Vì khi I giảm
sẽ giảm tổn thất I2X trong hệ thống truyền tải
 2. Vì sự mất ổn định điện áp dẫn đến giảm điện áp, do đó để
giảm nguy cơ mất ổn định điện áp cần phải giảm tải khi mà
điện áp giảm thấp.
 Z không đổi (p1): Tốt vì điện áp của tải giảm thì tải giảm theo
bình phương của điện áp tải
 I không đổi (p2) : Bình thường vì khi điện áp của tải giảm thì tải
giảm theo điện áp
 P không đổi (p3): Nguy hiểm vì khi điện áp của tải giảm, tải
không thay đổi

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 39


1.8 Mô hình tải
 Động cơ điện và sự dừng động cơ
 ĐC 3pha chiếm tỉ lệ lớn trong tổng tải, do đó đáp
ứng của tải ĐC với sự thay đổi điện áp rất quan
trọng. Xét sơ đồ thay thế 1 pha của Đ/c điện như
hình vẽ:
I’2
Za=R1+jX1 X’2

V1 Zb= R’2+R’2(1-s)/s
Rc//jXm =R’2 / s

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 40


1.8 Mô hình tải
Vth
 Dòng điện là: I' 2 
Z th  (R '2 / s)  jX '2
Zb Za Z b
Với Vth  V1 và Z th  Za // Zb 
Za  Z b Za  Z b

 ở đ/k bình thường, hệ số trượt nhỏ do đó R’2/s >> R’2, do đó


I’2 có giá trị nhỏ
 Khi V1 giảm, thì mô men điện từ sinh ra cũng giảm, và làm
đ/c giảm tốc độ. Khi Đ/c dừng quay, thì s=1, dẫn đến R’2/s =
R’2. Do đó dòng điện I’2 lớn hơn nhiều so với tình trạng làm
việc bình thường.
 VÌ X1 và X’2 của Đ/C, dòng điện “dừng” đ/c lớn, nên coi Đ/c
như một phụ tải công suất phản kháng lớn

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 41


1.9 MBA với bộ ULTC
 Vì ULTC dùng để điều chỉnh điện áp phía phụ tải, một khi
điện áp cao áp giảm, thì điện áp phía tải không được thay đổi.
Do đó ở chế độ xác lập thì cho dù tải ở phía hạ áp là Z không
đổi thì đối với phía cao áp luôn coi tải là P không đổi.
 Có hai tiêu chuẩn
 1. Khi điện áp giảm thấp với tốc độ nhanh ở phía hạ áp và
nếu sự giảm điện áp đủ thấp thì Đ/C có thể dừng quay dẫn
đến sự giảm tức thời phụ tải (vì ULTC thường tác động trong
khoảng thời gian cỡ vài phút- ULTC không kịp điều chỉnh)
 2. Nếu khi ULTC đạt đến giá trị giới hạn (đầu phân áp nhỏ
nhất),thì điện áp phía hạ áp bắt đầu giảm thấp, lúc đó cần
phải mô hình sự nhạy của phụ tải theo điện áp

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 42


1.9 MBA với bộ ULTC

V1 và t trong t:1
đơn vị HV V1 V1/t LV
tương đối

 Trong hệ đvtđ, thì tỉ số là: t:1


 Trong đó: t thay đổi từ 0,85-1,15 pu
 Mỗi bước có thể thay đổi từ 0,005 pu (thông thường
5/8%=0,00625)
 Thời gian dịch chuyển mỗi bước khoảng 5s
 Có khoảng thời gian trễ từ 2-3 lần khoảng thời gian
dịch chuyển để tránh bộ ULTC dịch chuyển quá nhiều.
 Trong điều kiện điện áp thấp ở phía cao áp thì
ULTC sẽ giảm tỉ số t để tăng tỉ số V1/t= V2.
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 43
1.9 MBA với bộ ULTC
 Mô hình bộ điều áp dưới tải (IEEE model)

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 44


1.10 Đặc tính làm việc của MPĐ và OXL
 Đặc tính làm việc MPĐ
Giới hạn kích từ do giới hạn nhiệt và
Do tác dụng của bộ giới hạn kích từ If.
Q
Qmax
Giới hạn dòng điện phần ứng do
giới hạn nhiệt phần ứng, do tác
Gía trị xấp xỉ dụng điều khiển của P và If.
dùng để tính LF
P

Qmin
Giới hạn do ổn định tĩnh (giá trị điện áp đầu
cực nhỏ E dẫn đến |E||V|Bsin nhỏ), và do giới
hạn nhiệt stator do dòng điện xoáy
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 45
1.10 Đặc tính làm việc của MPĐ và OXL
 1. Sự mất ổn định điện áp có nguyên nhân từ việc MPĐ đạt đến giới
hạn phát công suất phản kháng.
 2. Các chương trình tính toán LF thường mô tả MPĐ với Qmax cố
định. Thực thế Qmax không cố định. Đường đặc tính Q chỉ ra rằng
Qmax là một hàm của P và bị giới hạn khi P tăng.
 3. Qmax được thiết lập theo bộ giới hạn kích từ (Over-eXcitation
Limiter (OXL-OEL). Dòng điện kích từ có giá trị ở chế độ xác lập If-
max . Từ đó đặt giá trị giới hạn. Vì nhiệt tỉ lệ với  dt ,
2
I f
t quá tai

 Các OXL thường đặt thời gian là một hàm tỉ lệ nghịch với tỉ lệ If/Iđm
 4. Khi OXL tác động để giới hạn If, 2.0
 thì MPĐ không thể tăng thêm Q. Đặc tính OXL
If
 Do đó vẽ đặc tính PV hay QV, Iđm
 thì có sự giảm đột ngột trên đường cong 1.0
10 120
Thời gian quá tải (sec) 
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 46
1.10 Đặc tính làm việc của MPĐ và OXL
 Ảnh hưởng của OXL trên đường cong PV

Khi MPĐ đạt đến giới hạn Q

|V|
Khi không có
o giới hạn về Q

P
(tải)

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 47


1.11 Khi mất đường dây truyền tải
 So sánh tổn thất Q khi mất và không mất đ/d truyền
tải
I/2 I
X
I/2 X
P P

Q=(I/2)2X+ (I/2)2X=I2X/2 Q=I2X

 Ý nghĩa: Việc mất một mạch đường dây luôn làm


tăng tổn thất Q trong toàn HTĐ.

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 48


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp
Vùng Phát 7 3
Vùng tải
 HTĐ BPA 1 5 6
P, Q

G3
8

G1 C5
C8
2 10 11
9

G2 ULTC C11
C6 C7 C9
 Gồm có:
 10 nút, 2 vùng
 3 MPĐ, 5MBA, 1MBA có ULTC, 6 tụ bù
 Mô hình: G1 HTĐ vô cùng lớn, G2, G3 mô hình MPĐ chi tiết
GENROU, kích từ SEXS, MPĐ G3 có OEL
 Tải tĩnh và Động cơ tại nút 8
 Kịch bản: Khi t=5s, cắt 1 mạch 6 - 7

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 49


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

 MPĐ

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 50


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

 Kích từ

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 51


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

 Giới hạn kích từ

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 52


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

 Bộ điều áp dưới tải ULTC

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 53


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

 Động cơ điện

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 54


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

 Khi chỉ có ULTC

T/H C: có ULTC
Điện áp

Đầu phân áp lớn/nhỏ nhất

Các bước điều chỉnh đầu phân áp tiếp


ULTC tác động theo
lần đầu

T/H B: không có ULTC

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 55


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

 Chỉ có OEL

T/H B: không có OXL ở G3


Điện áp

T/H D: với OEL tại G3

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 56


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

Công suất phản kháng của G3


Quá trình quá độ (sau 5s)

Tác động của ULTC (at t=35 s)


Tác động của OEL(t=65s)

Sụp đổ điện áp (lúc t=80s)

Điện áp của nút 11

0 5 35 65 80 100(s)
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 57
1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

 HTĐ lớn, Nordic


 32 nút, 3 vùng,
 HT truyền tải 400kV
 Có tụ bù dọc,ngang
 Các model chi tiết
 MPĐ
 PSS
 Kích từ
 ULTC
 Tải ZIP

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 58


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

 Kịch bản 1: một đ/d ở “North area”, 4011-4021 bị cắt t=5(s) và


MPĐ ở nút 4012 cắt 0,1(s) tiếp theo. Mất 600 MW
1.05

1.00
VOLTAGE MAGNITUDE (PU)

0.95

0.90

0.85

0.80

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 59


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

 Kịch bản 2: Cắt một MPĐ ở nút 4047 trong vùng tải
ở t=5(s)
1.0

0.9
VOLTAGE MAGNITUDE (PU)

0.8

0.7

0.6

0.5

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 60


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

 Kịch bản 3. Cắt MPĐ 1043 tại t=5(s), mất 180 MW


và 100 MVAr. Tại t=500(s), tăng tải 1% /1phút
1.0

0.9
VOLTAGE MAGNITUDE (PU)

0.8

0.7

0.6

0.5

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 61


1.12 Mô phỏng các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp đổ điện áp

 Công suất phản kháng


10

8.0
REACTIVE POWER OUTPUT (PU)

6.0

4.0

2.0

0.0

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 62


1.13 Các biện pháp nâng cao sự ổn định điện áp

 Nguyên nhân chủ yếu là thiếu hụt công suất phản


kháng=> bù công suất phản kháng
 Lắp đặt tụ điện tại phía lưới phân phối để giảm sự
truyền tải Q trên đường dây truyền tải
 Tăng khả năng điều khiển công suất phản kháng dự
trữ từ các MPĐ
 Các tụ đóng cắt được, FACTS ( SVC, Statcom..)
 Sa thải phụ tải
 Khóa hoặc thay đổi chiều điều khiển ULTC

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 63


1.13 Các biện pháp nâng cao sự ổn định điện áp

Làm thể nào để ngăn


chặn sụp đổ điện áp

Biện pháp phòng ngừa Biện pháp cứu vãn

Điều chỉnh điện Phân phối lại Điều khiển khẩn


Xa thải phụ tải
áp thứ cấp công suất cấp ULTC

Đóng các tụ Khóa đầu Xa thải tối ưu


bù Phân bố lại phân áp lượng tải
công suất các
Điều chỉnh lại tổ máy Đảo đầu phân Xa thải theo
đầu phân áp áp kinh nghiệm

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 64


Ví dụ
 Rơ le UVLS được khởi động sau thời gian 120(s)
khi mà điện áp giảm:
 5% phụ tải được cắt ra khi điện áp dưới 0.9(pu) với
thoài gian trễ là 3,5 (s)
 5% phụ tải được cắt ra khi điện áp dưới 0.92(pu)
với thoài gian trễ là 5 (s)
 5% phụ tải được cắt ra khi điện áp dưới 0.93(pu)
với thoài gian trễ là 8 (s)

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 65


Ví dụ
 Cắt MPĐ nút 4042 ở khu vực trung tâm (mất 630
MW và 265 MVar)
1.0

0.9
VOLTAGE MAGNITUDE (PU)

0.8

0.7

0.6

0.5

Hình vẽ 3: Kịch bản 3 – Điện áp của thanh cái 42 khi có cơ cấu UVLS đề xuấ
2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 66
5.Một số công cụ mô phỏng
1. EMTP-RV
-Tài liệu
2. PSS/E
-Sách chuyên
ngành

3. POWERWOLD
-Báo khoa
học IEEE

4. MATLAB/Simulink - Các ví dụ
minh họa

2/15/2014 NGUYÊN ĐĂNG TOẢN 67

You might also like