You are on page 1of 37

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI BÌNH

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
RƠ LE BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH
PCS-902 NARI TRUNG QUỐC

Mã ký hiệu: PCTB-P4.QT.RLKC.05
Lần ban hành: 01

NGƯỜI VIẾT NGƯỜI KIỂM TRA PHÊ DUYỆT

Nguyễn Văn Hoan Bùi Văn Đính Lê Bá Quyến

NHỮNG THAY ĐỔI ĐÃ CÓ

Ngày, tháng, năm Nội dung thay đổi Lần ban hành
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐIỆN LỰC THÁI BÌNH
Số: /QĐ-PCTB
Thái Bình, ngày tháng năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy trình vận hành, bảo dưỡng và xử lý sự cố
rơ le bảo vệ khoảng cách PCS-902 NARI Trung Quốc

GIÁM ĐỐC CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI BÌNH

Căn cứ tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.


Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Công ty Điện lực Thái Bình được Tổng
công ty Điện lực miền Bắc quy định.
Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Kỹ thuật.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy trình vận
hành, bảo dưỡng và xử lý sự cố rơ le bảo vệ khoảng cách PCS-902 NARI
Trung Quốc”.
Điều 2. Quy trình này áp dụng cho loại rơ le nêu trong Điều 1. Các vấn
đề khác liên quan không nêu trong quy trình này đều phải tuân theo các quy
trình, quy phạm hiện hành của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng Công ty
Điện lực miền Bắc và Công ty Điện lực Thái Bình đã ban hành.
Điều 3. Các ông Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Điều độ,
Trưởng phòng An toàn, Đội QLVH lưới điện Cao thế và cán bộ nhân viên
làm công tác quản lý vận hành, bảo dưỡng, xử lý sự cố rơ le nêu trong Điều 1
phải nắm vững và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong quy trình này.
Điều 4. Quy trình có hiệu lực từ ngày ký, mọi quy định trái với quy trình
này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề chưa phù hợp, yêu
cầu các đơn vị tập hợp ý kiến gửi về phòng Kỹ thuật Công ty để báo cáo
Giám đốc cho hiệu chỉnh./.

KT. GIÁM ĐỐC


Nơi nhận: PHÓ GIÁM ĐỐC
- Như điều 3
- Lưu VT, P4.

Lê Bá Quyến
MỤC LỤC

Phần I.......................................................................................................1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG..............................................................1
Điều 1. Phạm vi áp dụng...........................................................................1
Điều 2. Biên soạn, soát xét, phê duyệt......................................................1
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện..................................................................1
Phần II......................................................................................................2
ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT VÀ TÀI LIỆU VIỆN DẪN......................2
Điều 4. Định nghĩa....................................................................................2
Điều 5. Giải thích các từ viết tắt................................................................2
Điều 6. Tài liệu viện dẫn...........................................................................2
PHẦN III..................................................................................................3
NỘI DUNG..............................................................................................3
CHƯƠNG I..............................................................................................3
CÁC QUY ĐỊNH TRONG VẬN HÀNH..............................................3
Điều 7. Quy định về môi trường làm việc của RL....................................3
Điều 8: Quy định chung về an toàn...........................................................3
Điều 9: Quy định về nối đất an toàn.........................................................3
Điều 10: Quy định về nguồn nuôi cho RL:...............................................4
Điều 11. Các chức năng của RL:...............................................................4
Điều 12: Quy định về đóng điện lần đầu cho RL:.....................................5
Điều 13: Theo dõi vận hành RL:...............................................................5
Điều 14: Bảo dưỡng, sửa chữa:.................................................................6
Điều 15: Thao tác truy cập RL:.................................................................6
Điều 16: Thao tác đọc thông số vận hành thông thường từ RL:...............7
Điều 17: Thao tác đọc thông số sự cố từ RL:............................................8
CHƯƠNG II............................................................................................9
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG BẤT THƯỜNG XẢY RA VỚI RL............9
Điều 18: Chú ý quan trọng khi sử dụng RL:.............................................9
Điều 19: Các hiện tượng không bình thường của RL:..............................9
Điều 20: Xử lý các hư hỏng thường gặp:..................................................9
Điều 21: Các trường hợp không được phép thực hiện:...........................10
CHƯƠNG III.........................................................................................11
THÍ NGHIỆM VÀ BẢO DƯỠNG.......................................................11
Điều 22. Quy định về kiểm tra, báo dưỡng, đại tu:.................................11
Điều 23: Kiểm tra hoàn thành RL bảo vệ khi mang tải thực:.................11
Điều 24: Kiểm tra định kỳ RL bảo vệ theo các hạng mục dưói đây:......12
CHƯƠNG IV.........................................................................................13
XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ HIỆN TƯỢNG KHÔNG BÌNH THƯỜNG......13
Điều 25. RL bị cháy tại hàng kẹp đấu dây phía sau:...............................13
Điều 26. RL báo lỗi:................................................................................14
Điều 27. RL không hiển thị tín hiệu gì, tất cả các đèn đều tắt:...............15
Điều 28. Các phím bấm trên mặt RL bị liệt, không có phản ứng gì khi tác
động:................................................................................................................16
Phụ Lục..................................................................................................18
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG RL PCS-902.............................................18
I. Giới thiệu chung về Rơ le....................................................................18
II. Các thông số kỹ thuật chủ yếu:...........................................................20
III. Hướng dẫn truy cập RL:....................................................................23
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng cho rơ le bảo vệ kiểu PCS-902 do hãng Nari
Trung Quốc sản xuất. Quy trình này chỉ áp dụng trong phạm vi nội bộ Công
ty Điện lực Thái Bình.
Những nội dung liên quan đến công tác vận hành, bảo dưỡng và xử lý sự
cố loại rơ le nêu trên không nêu trong Quy trình này được thực hiện theo tài
liệu của nhà chế tạo và các quy trình, quy phạm hiện hành.
Điều 2. Biên soạn, soát xét, phê duyệt
Biên soạn: Cán bộ phòng Kỹ thuật.
Kiểm tra và soát xét: Trưởng (Phó) Phòng Kỹ thuật.
Phê duyệt: Giám đốc, Phó Giám đốc Kỹ thuật.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
- Cán bộ của phòng Kỹ thuật, phòng Điều độ được phân công theo dõi
vận hành trạm 110kV.
- Các Điều độ viên phòng Điều độ Công ty.
- Lãnh đạo Đội QLVH lưới điện Cao thế (gồm trưởng, phó, cán bộ kỹ
thuật, kỹ thuật viên an toàn chuyên trách).
- Trực ca tại các trạm 110kV có loại rơ le nêu trên.

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 1/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Phần II
ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT VÀ TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Điều 4. Định nghĩa
- Công ty: Công ty Điện lực Thái Bình.
- Tổng Công ty: Tổng Công ty Điện lực miền Bắc.
- Nhân viên vận hành: Trực chính, trực phụ.
- Đơn vị: Được hiểu là Đội QLVH lưới điện Cao thế trực thuộc Công ty
Điện lực Thái Bình được giao nhiệm vụ quản lý vận hành các đường dây và
trạm 110kV khu vực.
Điều 5. Giải thích các từ viết tắt
- A1: Điều độ viên Trung tâm Điều độ hệ thống Điện miền Bắc đương
ca.
- B11: Điều độ viên phòng Điều độ Công ty Điện lực Thái Bình đương
ca.
- QLVH: Quản lý vận hành.
- NVVH: Nhân viên vận hành bao gồm trực chính, trực phụ.
- RL: Rơ le bảo vệ khoảng cách kiểu PCS-902.
Điều 6. Tài liệu viện dẫn
- Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
- Bộ Quy chuẩn Kỹ thuật điện QCVN QTĐ 5:2008/BCT - Kiểm định
trang thiết bị hệ thống điện; QCVN QTĐ 6:2008/BCT- Vận hành, sửa chữa
trang thiết bị hệ thống điện; QCVN QTĐ 7:2008/BCT – Thi công các công
trình điện ban hành kèm quyết định số 54/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12
năm 2008 của bộ Công Thương.
- Thông tư 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 của Bộ Công Thương quy
định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia;
- Thông tư 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 của Bộ Công Thương quy
định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia;
- Thông tư số 28/2014 ngày 15/9/2014 của Bộ Công Thương quy định
quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia;
- Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương
quy định hệ thống điện phân phối.

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 2/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

- Quy trình an toàn điện ban hành kèm theo Quyết định số 959/QĐ-EVN
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 3/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

PHẦN III
NỘI DUNG
CHƯƠNG I
CÁC QUY ĐỊNH TRONG VẬN HÀNH
Điều 7. Quy định về môi trường làm việc của RL.
- Độ cao so với mực nước biển ≤ 2000 m
- Nhiệt độ làm việc bình thường -40 oC đến 85oC
- Giới hạn nhiệt độ làm việc - 10oC đến + 50oC
- Độ ẩm trung bình 95%
- Mức độ ô nhiễm Trung bình
- Nhiệt độ bảo quản và vận chuyển -400C đến +800C
- Không đặt rơle trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.
- Không đặt gần nơi có nguồn nhiệt dao động lớn vì dễ gây ngưng tụ
nước trên rơle.
Điều 8: Quy định chung về an toàn.
- Khi làm việc với RL, nhân viên vận hành phải tuân thủ các biện pháp
an toàn khi làm việc với thiết bị điện. Ngay cả khi đã cắt aptômát cấp nguồn
nuôi cho RL, mạch điều khiển và liên động nối với RL vẫn có thể có điện do
đưa từ TU- TI đến hoặc vẫn tích trong các tụ điện của mạch.
- Các mạch điện trong RL nhạy cảm với điện áp (kể cả điện áp tĩnh
điện), do vậy phải lưu ý thực hiện các biện pháp khử tĩnh điện như nối tiếp
địa với người và thiết bị hoặc đeo vòng khử tĩnh điện ngay trước khi phải tiếp
xúc với RL.
- Việc không tuân thủ các quy định về an toàn và những hướng dẫn nêu
trong quy trình này và trong tài liệu kỹ thuật của RL có thể dẫn tới chết người
hoặc hư hỏng thiết bị.
Điều 9: Quy định về nối đất an toàn.
- Vỏ RL phải được nối đất an toàn theo quy định hiện hành.
Bh: 01, ngày: / /2019
Phê duyệt sửa đổi: Trang 4/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

- Phải nối đất cho RL tại điểm nối đất nhà chế tạo quy định tại hàng kẹp
đấu dây theo như sơ đồ đấu dây ở cuối quy trình này.
Điều 10: Quy định về nguồn nuôi cho RL:
- RL phải được vận hành trong điều kiện nguồn điện áp nuôi cho RL
nằm trong dải điện áp cho phép của RL (xem trong phần Thông số kỹ thuật
của RL và thông số của RL ghi tại nhãn nằm trên RL).
- Việc sai điện áp nguồn nuôi sẽ dẫn đến hư hỏng RL.
Điều 11. Các chức năng của RL:
RL PCS-902 là hợp bộ RL kỹ thuật số đa chức năng, các chức năng
chính được liệt kê như sau:
Stt Chức năng bảo vệ Ký hiệu
1 Chức năng bảo vệ khoảng cách dòng điện 21
2 Chức năng bảo vệ tần số 81
3 Chức năng bảo vệ quá dòng pha - pha 50P/51P/67P
4 Chức năng bảo vệ quá dòng pha – đất 50G/51G/67G
5 Chức năng bảo vệ quá thành phần dòng thứ tự nghịch 50Q, 51Q
6 Chức năng bảo vệ quá điện áp 59
7 Chức năng bảo vệ kém áp 27
8 Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt 50BF
9 Chức năng bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố SOTF
10 Chức năng khóa giao động công suất 68
11 Chức năng bảo vệ góc lệch pha 78
12 Chức năng bảo vệ dòng thức tự nghịch 46
13 Chức năng bảo vệ vùng chết 50DZ
14 Chức năng bảo vệ quá tải 49
15 Chức năng kiểm tra đồng bộ 25
16 Chức năng tự động đóng lặp lại 79
17 Chức năng giám sát mạch dòng CTS
18 Chức năng giám sát mạch áp VTS
Bh: 01, ngày: / /2019
Phê duyệt sửa đổi: Trang 5/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

19 Chức năng ghi sự cố sự kiện FR


Điều 12: Quy định về đóng điện lần đầu cho RL:
Trước khi đóng điện vận hành lần đầu tiên hoặc sau khi sửa chữa mạch
điện có liên quan đến RL, phải tiến hành kiểm tra chủng loại RL và sơ đồ đấu
nối RL phù hợp với mạch điện theo các nội dung:
- Điện áp nguồn nuôi đúng với điện áp quy định của nhà chế tạo, sơ đồ
mạch nguồn đã đấu nối đúng với aptômat của nguồn nuôi định mức.
- Đúng giá trị định mức của đầu vào dòng điện và điện áp với đầu ra của
máy biến dòng điện (TI) và máy biến điện áp (TU).
- Mạch dòng điện của TI đã được kiểm tra khép kín mạch qua đầu vào
dòng điện của RL.
- Đúng giá trị định mức của đầu vào điện áp với đầu ra của máy biến
điện áp. Mạch áp không được ngắn mạch.
- Các tiếp điểm đầu ra của RL phải để hở hoặc phải được đấu nối đúng
sơ đồ đã được phê duyệt để tránh gây ngắn mạch tại RL đầu ra của RL khi RL
tác động.
- Kiểm tra và cài đặt thông số vận hành cho RL.
Điều 13: Theo dõi vận hành RL:
Trong ca vận hành, nhân viên trực ca luôn phải đảm bảo RL hoạt động
đúng ở các thông số của chế độ làm việc định mức (có thông số kèm theo
trong phần tài liệu kỹ thuật RL).
Khi giao tiếp với RL, người sử dụng phải thực hiện theo một trong các
cách sau:
- Dùng trực tiếp bàn phím trên mặt RL (chức năng của từng phím được
giới thiệu trong phụ lục ở cuối quy trình này).
- Dùng chương trình phần mềm chuyên dụng của hãng NARI chạy trên
máy tính PC kết nối với RL thông qua cổng kết nối (thao tác khi sử dụng phần
mềm của NARI không nêu trong phạm vi quy trình này).
Bh: 01, ngày: / /2019
Phê duyệt sửa đổi: Trang 6/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Nhân viên vận hành không được tự ý thay đổi bất cứ thông số cài đặt nào
của RL, chỉ được phép đọc các thông số vận hành và các thông số về sự cố.
Trong mỗi ca trực vận hành phải kiểm tra RL ít nhất là 1 lần, nội dung
kiểm tra gồm:
- Kiểm tra đèn HEALTHY: Đảm bảo sáng bình thường (Màu xanh).
- Kiểm tra màn hình RL: Đảm bảo trên màn hình đang hiển thị thông số
trong chế độ màn hình mặc định đã đặt.
- Kiểm tra ngày, giờ hệ thống trong RL đảm bảo đúng với ngày giờ hiện
tại.
Điều 14: Bảo dưỡng, sửa chữa:
- Tuân thủ theo Tài liệu kỹ thuật RL do nhà sản xuất cung cấp.
- Thực hiện các biện pháp để RL được làm việc trong điều kiện môi
trường phù hợp về nhiệt độ, độ ẩm, rung động...
- Thực hiện vệ sinh RL mỗi khi phát hiện có bụi bẩn bám trên RL.
- Thực hiện thí nghiệm định kỳ hàng năm để kiểm tra tác động của mạch
bảo vệ trong kế hoạch thí nghiệm định kỳ của trạm.
Điều 15: Thao tác truy cập RL:
Thực hiện theo Tài liệu kỹ thuật của RL (kèm theo quy trình này).
Nhân viên vận hành bắt buộc hiểu và thực hiện được:
- Biết rõ các nút ấn được phép truy cập.
- Cách đọc thông số vận hành từ RL.
- Cách đọc thông số sự cố từ RL.
1. Nhân viên vận hành tại đơn vị:
- Chỉ được phép làm việc với RL để đọc các trị số cài đặt, các thông số
vận hành, các thông tin sự có được ghi lại trong RL.

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 7/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

- Ấn nút xác nhận hoặc giải trừ tín hiệu (Giải trừ đèn LED, các rơle đầu
ra).
2. Lãnh đạo đơn vị:
Có mọi quyền hạn truy cập như trực vận hành, ngoài ra còn có nhiệm vụ
như sau:
- Đôn đốc hoặc trực tiếp ghi các thông số sự cố vào sổ theo dõi hoạt
động RL của trạm.
- Truy cập vào rơ le thông qua phần mềm chuyên dụng để lấy các thông
tin sự cố theo yêu cầu của Công ty (Có thể liên lạc trực tiếp với nhân viên
phòng Kỹ thuật Công ty để được hướng dẫn kết nối).
- Chịu trách nhiệm xử lý các thông tin về RL do trực ca đưa lên.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện cài đặt các phiếu chỉnh định đã
được cấp trên phê duyệt và yêu cầu thực hiện.
3. Các nhân viên thí nghiệm chuyên trách mạch nhị thứ và cán bộ phòng
Kỹ thuật đặc trách theo dõi về RL bảo vệ.
- Được phép truy cập RL để lấy thông số, cài đặt, sửa đổi thông số chỉnh
định theo phiếu chỉnh định đã được phê duyệt, kiểm tra sự hoạt động của RL.
- Trước và sau khi tiến hành công tác phải thông báo với trực vận hành
về nội dung công việc dự định hoặc đã tiến hành và ghi nội dung công việc
vào sổ theo dõi vận hành của trạm. Nếu cài đặt hoặc chỉnh định thì phải giao
lại cho trạm 01 phiếu chỉnh định đã phê duyệt vừa thực hiện. Khi phát hiện
các khiếm khuyết trong quá trình kiểm tra phải xác định và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Công ty về các kết luận kỹ thuật do mình đưa ra.
Điều 16: Thao tác đọc thông số vận hành thông thường từ RL:
Thông thường, khi RL đang vận hành thì trên màn hình tinh thể lỏng của
RL luôn thể hiện giá trị dòng điện đo được. (Thực hiện đọc thông số theo
phần Tài liệu kỹ thuật của RL ở cuối quy trình này).

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 8/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Điều 17: Thao tác đọc thông số sự cố từ RL:


Khi RL đang vận hành bình thường, nếu nó đo được tổng trở từ vị trí đặt
bảo vệ đến điểm sự cố giảm ≤ tổng trở đặt thì RL sẽ khởi động, nếu sự cố tồn
tại lớn hơn thời gian trễ đã cài đặt (Nếu có) thì RL sẽ tác động gửi lệnh đi cắt
các MC có liên quan (Với chức năng bảo vệ khoảng cách). Cùng thời điểm
đó, chức năng ghi nhận sự cố được kích hoạt. Các thông số sự cố như dòng
điện, điện áp, tần số ... đều được lưu lại trong bộ nhớ của RL. Các giá trị này
phải được ghi lại để xác định tuổi thọ của RL; thời gian phải đại tu của máy
cắt và để phân tích xử lý sự cố. (Thực hiện đọc thông số theo phần Tài liệu kỹ
thuật của RL ở cuối quy trình này).

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 9/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

CHƯƠNG II
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG BẤT THƯỜNG XẢY RA VỚI RL
Điều 18: Chú ý quan trọng khi sử dụng RL:
Trong quá trình vận hành, lưu ý không được nạp các tập tin hay bất cứ
một phần mềm ứng dụng nào vào RL. Nếu một tập tin chưa thông số phù hợp
với Lo-gic được nạp trực tiếp vào RL, các thông tin cài đặt trong RL sẽ bị
thay đổi.
Điều 19: Các hiện tượng không bình thường của RL:
Các trường hợp không bình thường phát hiện ra trong lúc vận hành sau
đây, nhân viên vận hành được phép xử lý:
- Phát hiện các đầu đấu dây trên các hàng kẹp của tủ RL hoặc trên bảng
phía sau RL bị lỏng hoặc bong ra cần phải bắt chặt lại ngay.
- Vỏ nắp RL hoặc cửa tủ RL không kín hoặc các gioăng của nó bị bong
ra cần phải gắn lại ngay.
- Khi xử lý các hiện tượng không bình thường này phải có các dụng cụ
phù hợp, đúng quy cách và đảm bảo an toàn.
- Tất cả các hiện tượng và xử lý trên phải được báo cáo đầy đủ lại cho
lãnh đạo đơn vị, cấp điều độ có quyền điều khiển và phải được ghi vào sổ
theo dõi vận hành RL.
Chú ý: Nếu phía trong RL hoặc trong tủ đặt RL có xuất hiện dấu hiệu
tích tụ ẩm hoặc bụi (bám trên mặt kính phía trong) cần phải tìm ra nguyên
nhân và xử lý ngay.
Điều 20: Xử lý các hư hỏng thường gặp:
Các dạng sự cố trong RL số được chia làm hai dạng:
1. Sự cố phần mềm: Thường do hư hỏng các mạch nhớ trong chương
trình điều khiển cơ sở, loại sự cố này chỉ có thể do nhà chế tạo phục hồi.
2. Sự cố phần cứng: Thường là hư hỏng các linh kiện điện tử như cuộn
dây, tụ, điện trở, giắc cắm, transitor, mạch in ...
Bh: 01, ngày: / /2019
Phê duyệt sửa đổi: Trang 10/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Các triệu chứng và biện pháp khoanh vùng sự cố:


+ Các triệu chứng do nguồn: Khi đó RL sẽ không hiển thị thông tin gì
trên màn hình, các đèn báo không sáng. Nguyên nhân có thể do mất nguồn
nuôi RL như aptomat cấp nguồn bị nhảy, lỏng dây nguồn, do cầu chì, các bộ
phận trong khối nguồn như điện trở công suất, vi mạch ổn áp hỏng...
+ Các triệu chứng khác: Bàn phím không phản ứng khi có tác động từ
bên ngoài vào bàn phím. Trục trặc đầu vào, ra số, khi đó RL sẽ không tác
động mặc dù có cảm nhận được sự cố.
Khi phát hiện các sự cố đã nêu trên hoặc những hiện tượng bất thường
liên quan tới RL, nhân viên vận hành cũng như những người có trách nhiệm
phải lập tức báo ngay cho lãnh đạo đơn vị, cấp điều độ có quyền điều khiển,
phòng Kỹ thuật, không được tự ý kiểm tra cũng như sữa chữa những linh
kiện, thiết bị trong RL.
Điều 21: Các trường hợp không được phép thực hiện:
Trong vận hành RL các trường họp sau đây nhân viên vận hành trạm
không được phép thực hiện:
- Không được tự động thay đổi sơ đồ đấu dây của tủ đặt RL và bảng mặt
sau RL.
- Không được thay đổi bất cứ chức năng hoặc thông số nào của RL.
- Không được tự ý xử lý các hiện tượng không bình thường xảy ra bên
trong RL.
- Trong trường hợp cụ thể, nếu có lệnh của Giám đốc và được sự hướng
dẫn của người có trách nhiệm, nhân viên vận hành có thể thực hiện theo lệnh
và sự hướng dẫn đó. Sau đó phải ghi đầy đủ vào sổ theo dõi, kể cả các vị trí,
thông số thay đổi cụ thể.

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 11/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

CHƯƠNG III
THÍ NGHIỆM VÀ BẢO DƯỠNG
Điều 22. Quy định về kiểm tra, báo dưỡng, đại tu:
1. Kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên:
- Việc kiểm tra thường xuyên phải được duy trì trong ca trực và mỗi khi
RL tác động.
- Thường xuyên lau chùi, vệ sinh RL sạch sẽ. Không để RL bị bụi bẩn,
ẩm ướt hoặc nhiệt độ môi trường cao quá mức quy định.
- Kiểm tra môi trường hoạt động của RL phù hợp với thông số kỹ thuật
cho phép. Nếu phát hiện bất hợp lý phải có ý kiến đề đạt với cấp trên để giải
quyết.
2. Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ:
- Tối thiểu 1 năm 1 lần phải kiểm tra định kỳ cùng với việc kiểm tra định
kỳ các thiết bị khác. Nội dung kiểm tra gồm các mục như kiểm tra thường
xuyên. Ngoài ra phải kiểm tra lại sự hoạt động của RL theo các thông số cài
đặt mà RL đang vận hành, phải tiến hành bảo dưỡng RL khi cần thiết.
- Chỉ được đưa RL vào vận hành khi RL đã được thí nghiệm đạt tiêu
chuẩn các hạng mục do Nhà chế tạo quy định, có biên bản lưu vào hồ sơ kỹ
thuật của RL.
3. Đại tu, sửa chữa:
Việc đại tu, sửa chữa được thực hiện khi:
- Kết quả thí nghiệm định kỳ kết luận RL không đạt tiêu chuẩn vận hành.
- RL bị hư hỏng thiết bị nội bộ hoặc hư hỏng cấu hình phần mềm.
Điều 23: Kiểm tra hoàn thành RL bảo vệ khi mang tải thực:
Trước khi đưa RL vào làm việc phải tiến hành kiểm tra lại tất cả các
thông số đã cài đặt để đảm bảo chắc chắn rằng các thông số này đúng so với
phiếu chỉnh định RL bằng các thiết bị chuyên dùng.

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 12/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Khi kiểm tra cuối cùng, bằng điện áp và dòng điện của hệ thống điện
thực, cần tiến hành các thí nghiệm sau đây:
- Kiểm tra thứ tự pha.
- Đo dòng điện và góc pha.
Điều 24: Kiểm tra định kỳ RL bảo vệ theo các hạng mục dưói đây:
1. Các hạng mục thí nghiệm:
- Đo trị số tác động của RL.
- Thí nghiệm đặc tính pha.
- Đo thời gian tác động.
2. Thí nghiệm mạch điện một chiều:
Đo điện trở cách điện.
3. Thí nghiệm mạch điện xoay chiều:
3.1 Thí nghiệm mạch nhị thứ:
- Thí nghiệm hoạt động của đồng hồ và RL.
- Đo điện trở cách điện.
3.2 Thí nghiệm mạch điện xoay chiều (Thí nghiệm mô phỏng):
- Thí nghiệm mô phỏng sự cố.
4. Thí nghiệm tổng hợp với thiết bị tại hiện trường:
Thí nghiệm sự hoạt động của RL và các tín hiệu cảnh báo

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 13/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

CHƯƠNG IV
XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ HIỆN TƯỢNG KHÔNG BÌNH THƯỜNG
Trong quá trình vận hành, lưu ý không được nạp các tập tin hay bất cứ
một phần mềm ứng dụng nào vào RL. Nếu một tập tin chứa thông số phù hợp
với Lo-gic được nạp trực tiếp vào RL, các thông tin cài đặt trong RL sẽ bị
thay đổi.
- Trong quá trình vận hành, RL có thể xảy ra những trường hợp bất
thường và sự cố chủ yếu như nêu dưới đây;
- Trong quá trình xử lý, những ký hiệu hàng kẹp từ 0201 – 0208 là đầu
vào dòng điện, từ 0213 – 0224 là đầu vào điện áp..... được nêu trong quy trình
là ký hiệu các đầu đấu dây phía mặt sau của RL như sơ đồ đấu dây trong phần
giới thiệu về RL ở cuối quy trình này;
- Những người thực hiện xử lý cần phải được đào tạo về phương pháp
đọc bản vẽ nhị thứ, phương pháp làm việc với thiết bị hợp bộ RL đa chức
năng PCS902 và hiểu rõ sự nguy hiểm khi làm việc ở mạch thứ cấp có điện áp
đến 110VAC và 220VDC khi không cắt điện.
Việc xử lý sự cố nêu trong quy trình này được thực hiện sau khi đã
tách thiết bị khỏi vận hành (nếu có) theo lệnh của cấp Điều độ có quyền
điều khiển theo quy định.
Điều 25. RL bị cháy tại hàng kẹp đấu dây phía sau:
1. Hiện tượng:
Có hiện tượng cháy tại tủ rơ le bảo vệ.
2. Nguyên nhân:
Do bị sét đánh, bị phóng điện hoặc những nguyên nhân khác như: Hở
hoặc lỏng đầu dây mạch dòng, chập điện tại mạch áp ... gây cháy.
3. Cách xử lý:
- Kiểm tra xem máy biến áp có liên quan đến RL đã cắt khỏi vận hành
chưa (Ví dụ rơ le này bảo vệ cho ngăn lộ 171 thì kiểm tra xem MC 171 đã
tách khỏi vận hành hay chưa), nếu chưa thì phải cắt bằng tay để cắt mạch
Bh: 01, ngày: / /2019
Phê duyệt sửa đổi: Trang 14/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

dòng điện đưa từ TI vào RL. Cắt áptomat hạ thế từ TU cấp nguồn áp cho RL.
Cắt aptomat cấp nguồn nuôi cho RL;
- Sử dụng bình CO2 để chữa cháy, (lưu ý không sử dụng bình bột vì có
thể bột chữa cháy làm hỏng thêm RL và các thiết bị điện tử lắp cùng tủ bảo
vệ). Phun khí CO2 vào vị trí xảy cháy (Hàng kẹp phía sau RL có ký hiệu là từ
0201 đến 0208 là đầu vào dòng điện từ TI; từ 0213 đến 0218 là các đầu vào
điện áp từ TU chính; từ 0219 đến 0224 là đầu vào điện áp dùng cho kiểm tra
đồng bộ và P110 với P111 là đầu vào của nguồn nuôi rơ le) đến khi lửa tắt
mới thôi, hết bình này thì dùng bình khác để chữa cháy;
- Kết hợp với các cấp Điều độ nhanh chóng có phương án cấp điện lại
cho phụ tải (Nếu có thể). Không được phép đóng lại ngăn lộ được bảo vệ nếu
không còn bảo vệ nào khác được đưa vào làm việc (Trong một số trường hợp
khẩn cấp, nếu có rơ le bảo vệ dự phòng vẫn cho phép đóng điện ngăn lộ mà
có thể không cần rơ le bảo vệ khoảng cách, việc này phải được sự đồng ý của
Phó Giám đốc Kỹ thuật và cấp Điều độ có quyền điều khiển);
- Báo cáo lãnh đạo đơn vị và cấp điều độ có quyền điều khiển.
- Ghi chép vào sổ sách và các biểu mẫu theo quy định; cập nhật vào phần
mềm quản lý kỹ thuật PMIS.
Điều 26. RL báo lỗi:
1. Hiện tượng:
Đèn Alarm trên rơ le sáng.
2. Nguyên nhân:
Do bản thân RL có vấn đề hoặc mạch bảo vệ có vấn đề: Mất dòng từ TI,
áp từ TU, lỗi mạch cắt ...
3. Cách xử lý:
- Căn cứ vào đèn cảnh báo để biết được nguyên nhân báo lỗi. Trên mặt
rơ le có các đèn LED kèm nhãn tín hiệu hiển thị như sau:
LED Hiển thị Mô tả
Khi thiết bị không được cấp nguồn đầy đủ hoặc bất
Tắt kỳ lỗi phần cứng nào phát hiện trong quá trình tự
HEALTHY kiểm tra
Sáng khi thiết bị được cấp nguồn và sẵn sàng làm
Xanh
việc
Bh: 01, ngày: / /2019
Phê duyệt sửa đổi: Trang 15/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Tắt Khi thiết bị đang vận hành bình thường


ALARM
Vàng Sáng khi có lỗi được phát hiện
VT Tắt Khi thiết bị đang vận hành bình thường
ALARM Vàng Phát hiện ra có lỗi ở mạch điện áp
Tắt Khi chức năng tự động đóng lại đang khóa.
AR
Khi chức năng tự động đóng lại đang sẵn sàng làm
READY Vàng
việc.
Tắt Không có chức năng bảo vệ nào làm việc
TRIP A
Vàng Cắt bởi sự cố pha A
Tắt Không có chức năng bảo vệ nào làm việc
TRIP B
Vàng Cắt bởi sự cố pha B
Tắt Không có chức năng bảo vệ nào làm việc
TRIP C
Vàng Cắt bởi sự cố pha C
Tắt Khi rơle làm việc bình thường
RECLOSE
Đỏ Khi chức năng tự đóng lại làm việc
+ "ALARM" LED sx sáng khi xảy ra những bất thường của thiết bị như
trên đề cập và có thể được tắt sau khi các bất thường được loại bỏ.
+ Đèn LED chỉ thị khác không có nhãn được cấu hình bởi người dùng
theo yêu cầu thông qua phần mềm PCS-Explorer, và có ba màu sắc (màu
xanh lá cây, màu vàng và màu đỏ) cho người sử dụng lựa chọn.
+ Để giải trừ các đèn LED này ta ấn đồng thời 2 phím “ENT”+“ESC”
để thiết lập lại trạng thái làm việc.
- Báo cáo lãnh đạo đơn vị và cấp điều độ có quyền điều khiển để xin ý
kiến xử lý;
- Có thể đề xuất xin RESET lại RL bằng cách cắt aptomat cấp nguồn
nuôi cho RL, sau đó đóng lại xem có hết hiện tượng hay không. Nếu vẫn
không hết thì có thể bị hư hỏng nội bộ RL.
- Báo cáo lãnh đạo đơn vị và cấp điều độ có quyền điều khiển.
- Ghi chép vào sổ sách và các biểu mẫu theo quy định; cập nhật vào phần
mềm quản lý kỹ thuật PMIS.
Điều 27. RL không hiển thị tín hiệu gì, tất cả các đèn đều tắt:
1. Hiện tượng:

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 16/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Các LED trên rơ le tắt hết, màn hình LCD không sáng khi nhấn vào bất
cứ phím nào trên mặt rơ le
2. Nguyên nhân:
Do mất nguồn nuôi cho RL.
3. Cách xử lý:
- Báo cáo lãnh đạo đơn vị và cấp điều độ có quyền điều khiển để xin ý
kiến xử lý;
- Kiểm tra aptomat cấp nguồn nuôi cho RL, nếu nhảy rồi thì đóng lại.
Nếu tốt thì để vận hành bình thường, nếu aptomat nhảy ngay thì có thể bị
chạm chập trong bo mạch nguồn của RL, việc này chỉ được xử lý bởi nhà chế
tạo;
- Nếu aptomat cấp nguồn không nhảy thì kiểm tra xem đầu vào nguồn
nuôi phía sau RL có áp hay không bằng cách dùng đồng hồ vạn năng để đo
điện áp giữa các cực P110 với P111 hoặc P107 với P108 (Trong đó P110 là
cực dương và P111 là cực âm nếu nguồn nuôi RL là 125/250VDC; P107 là
cực dương và P108 là cực âm nếu nguồn nuôi RL là 24 VDC) phía sau RL:
+ Nếu không có điện áp thì kiểm tra aptomat cấp nguồn cho RL và cáp
nguồn từ đó đến hàng kẹp nguồn và cực đấu P110 với P111 hoặc P107 với
P108 trong tủ lắp RL xem aptomat có nhảy hay không, cáp có bị hở mạch hay
không để xử lý;
+ Nếu vẫn có áp bình thường, chứng tỏ rằng việc hư hỏng xảy ra nằm
trong RL, việc này chỉ được xử lý bởi nhà chế tạo;
- Báo cáo lãnh đạo đơn vị và cấp điều độ có quyền điều khiển.
- Ghi chép vào sổ sách và các biểu mẫu theo quy định; cập nhật vào phần
mềm quản lý kỹ thuật PMIS.
Điều 28. Các phím bấm trên mặt RL bị liệt, không có phản ứng gì
khi tác động:
1. Hiện tượng:
Khi nhấn phím bất kỳ, không có thay đổi gì trên màn hình tinh thể lỏng
LCD.
2. Nguyên nhân:
Do hư hỏng phần cứng hoặc phần mềm bị lỗi.
Bh: 01, ngày: / /2019
Phê duyệt sửa đổi: Trang 17/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

3. Cách xử lý:
- Báo cáo lãnh đạo đơn vị và cấp điều độ có quyền điều khiển để xin ý
kiến xử lý;
- Có thể đề xuất xin RESET lại RL bằng cách cắt aptomat cấp nguồn
nuôi cho RL, sau đó đóng lại xem có hết hiện tượng hay không. Nếu vẫn
không hết thì có hư hỏng trong nội bộ RL, việc này chỉ được xử lý bởi nhà
chế tạo;
- Ghi chép vào sổ sách và các biểu mẫu theo quy định; cập nhật vào phần
mềm quản lý kỹ thuật PMIS.
- Báo cáo lãnh đạo đơn vị và cấp điều độ có quyền điều khiển.

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 18/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Phụ Lục
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG RL PCS-902
I. Giới thiệu chung về Rơ le.
Rơle bảo vệ khoảng cách máy biến áp PCS902 được sử dụng cho các
loại MBA 2 cuộn dây, 3 cuộn dây và tự ngẫu ở tất cả các cấp điện áp, đây là
loại bảo vệ có tính chọn cao, nhanh chóng loại trừ các sự cố ngắn mạch trong
vùng bảo vệ. Thiết bị được tích hợp các chức năng đo lường, bảo vệ và các
chức năng phụ trợ khác như, cung cấp bản ghi sự cố, sự kiện, thông tin liên
lạc, … với độ chính xác cao. Thiết bị có thể đo lường các giá trị như: Điện áp
Ua, Ub, Uc, 3U0, dòng điện Ia, Ib, Ic, 3I0, tính toán ra các giá trị khác như:
Uab, Ubc, Uca, I1, I2, P, Q, Cos, Wp+, Wp-, Wq+, Wq-, f..vvv.

Rơle bảo vệ PCS902 có các chức năng bảo vệ chính như sau:
Stt Chức năng bảo vệ Ký hiệu
1 Chức năng bảo vệ khoảng cách dòng điện 21
2 Chức năng bảo vệ tần số 81
3 Chức năng bảo vệ quá dòng pha - pha 50P/51P/67P
4 Chức năng bảo vệ quá dòng pha – đất 50G/51G/67G
5 Chức năng bảo vệ quá thành phần dòng thứ tự nghịch 50Q, 51Q
6 Chức năng bảo vệ quá điện áp 59
7 Chức năng bảo vệ kém áp 27
8 Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt 50BF
Bh: 01, ngày: / /2019
Phê duyệt sửa đổi: Trang 19/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

9 Chức năng bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố SOTF


10 Chức năng khóa giao động công suất 68
11 Chức năng bảo vệ góc lệch pha 78
12 Chức năng bảo vệ dòng thức tự nghịch 46
13 Chức năng bảo vệ vùng chết 50DZ
14 Chức năng bảo vệ quá tải 49
15 Chức năng kiểm tra đồng bộ 25
16 Chức năng tự động đóng lặp lại 79
17 Chức năng giám sát mạch dòng CTS
18 Chức năng giám sát mạch áp VTS
19 Chức năng ghi sự cố sự kiện FR
Các chức năng trên có thể được đặt tự do trong cấu hình của Rơle bảo
vệ.
Cấu hình phần cứng của thiết bị:
Bộ vi xử lý dùng 32bit DSP.
Các bộ vi xử lý 64 bít thực hiện logic và DSP thự hiện tính toán bảo vệ.
Màn hình giao diện LCD rộng .
Có khả năng ghi 64 bản ghi sự cố.
Có khả năng ghi 1024 bản ghi sự kiện.
Phần mềm giao diện cho việc cài đặt và phân tích sự cố.
Các đầu ra có thể cấu hình cho các chức năng bảo vệ, điều khiển khác
nhau mà có thể thực hiện bằng phần mềm.
Cổng truyền thông bao gồm: cổng ethenet, cổng RS485 giao tiếp với hệ
thống SCADA hoặc RTU.
Chức năng đồng bộ thời gian thực qua RS485 hoặc qua GPS.
Người sử dụng giao diện HMI:

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 20/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

+ Giao diện HMI với một màn hình LCD và bàn phím 9 nút trên bảng
điều khiển phía trước là rất thân thiện với người sử dụng.
+ Phía trước có một cổng RS-232
+ Phía sau có cổng Ethernet, RS485, thông tin liên lạc cổng quang.
II. Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
+ Nguồn cấp:

Tiêu chuẩn áp dụng IEC 600255-11:2008


Dải điện áp 88 ÷ 300VDC hoặc 88 ÷ 264VAC
Cho phép gợn điện áp ≤ 15% Điện áp vận hành định mức
<30W (Ứng dụng cho trạm biến áp thường)
Điều kiện hoạt
<35W (Ứng dụng cho trạm biến áp thông
động
minh)
Công suất
<35W (Ứng dụng cho trạm biến áp thường)
Điều kiện vận
<40W (Ứng dụng cho trạm biến áp thông
hành
minh)
+ Tín hiệu dòng điện đầu vào tương tự:
Tiêu chuẩn áp dụng IEC 600255-27: 2005
Thứ tự pha ABC
Tần số định mức (fn) 50Hz, 60Hz
Dải điều chỉnh tần số làm việc fn ± 5Hz
Dòng điện định mức (In) 1A 5A
Dải đo từ 0,05~40 In
Liên tục 4 In
Khả năng chịu 10s 30 In
đựng quá tải nhiệt 1s 200In
0,01s 250 In
Công suất < 0,2VA/pha < 0,25VA/pha
+ Tín hiệu điện áp đầu vào tương tự:
Tiêu chuẩn áp dụng IEC 600255-6, IEC 60288
Thứ tự pha ABC
Tần số định mức (fn) 50Hz, 60Hz
Dải điều chỉnh tần số làm việc fn ± 5Hz
200V (Tam giác
Điện áp pha – pha định mức 100~130V
hở và chạm đất)
Dải đo từ 1~170V 1~233V
Bh: 01, ngày: / /2019
Phê duyệt sửa đổi: Trang 21/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Liên tục 200V 220V


Khả năng chịu
10s 260V 380V
đựng quá tải nhiệt
1s 300V 420V
Công suất < 0,2VA/pha ~ Un < 0,8VA/pha ~ Un
+ Đầu vào nhị phân:
Tiêu
chuẩn áp IEC 600255-1:2009
dụng
Điện áp
24V 30V 48V 110V 125V 220V 250V
danh định
Dòng
điện danh 1,2mA 1,5mA 2,4mA 1,1mA 1,25mA 2,2mA 2,5mA
định
Điện áp
13~17 17~21 26~34 60,5~77 60,5~77 121~154 121~154
khởi
V V V V V V V
động
Điện áp
90% Điện áp khởi động
trở về
Điện áp
cho phép 300Vdc
lớn nhất
Chịu
2000VAC, 2800VDC (liên tục)
đựng
Thời gan
xử lý ≤ 1ms
Logic
+ Đầu ra nhị phân:
Tiếp điểm tín
Mục Tiếp điểm cắt
hiệu
Vận hành liên tục 5A~250VAC 8A~380VAC
5A~250VDC 8A~250VDC
Thời gian khởi động < 8ms <10ms
Thời gian trở về < 5ms (Không bao gồm <8ms
thời gian trễ bằng phần
mềm)
Dòng cắt duy trì 6A~3s 10A~3s
15A~0.5s 20A~0.5s
30A~0.1s 30A~0.1s
Điện áp làm việc lớn nhất 380V AC 380V AC
Bh: 01, ngày: / /2019
Phê duyệt sửa đổi: Trang 22/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

250V DC 250V DC
Điện áp thí nghiệm tiếp điểm 1000V/1phút 1200V/1phút
mở
+ Nhiệt độ môi trường xung quanh và đo độ ẩm:
Tiêu chuẩn áp dụng IEC 600255-1:2009
Nhiệt độ vận hành -40oC ÷ + 70oC Lưu ý: Nhiệt độ hoạt động
của màn hình LCD là: -20oC ÷ + 70oC
Nhiệt độ khi vận chuyển và bảo -40oC ÷ + 70oC
quản
Độ ẩm cho phép 5% ÷ 95% Không cho phép ngưng tụ
Độ cao cho phép < 3000m
+ Cổng truyền thông:
Cổng EIA - 485
Tốc độ truyền 4.8kbit/s, 9.6kbit/s, 19.2kbit/s, 38.4kbit/s, 57.6kbit/s,
152.2kbit/s
Chuẩn trền thông IEC 60870-5=103:1997
Dung lượng lớn nhất 32
Khoảng cách truyền <500m
dẫn
Mức độ an toàn Cô lập đến mức ELV
Xoắn đôi Cáp xoắn đôi
Cổng Ethernet
Kiều kết nối RJ - 45
Chuẩn trền thông IEC 60870-5-103:1997 or IEC 61850
Tốc độ truyền 100Mbit/s
Khoảng cách truyền <100m
dẫn
Mức độ an toàn Cô lập đến mức ELV
Chuẩn truyền dẫn 10Base-T/100Base-TX
Cổng sợi quang
Đặc điểm Sợi quang nhựa Sợi quang thủy tinh
Thiết bị đầu cuối BFOC/2.5 (OR F-SMA) BFOC/2.5 (OR F-
SMA)
Kích thước sợi 980/1000 μm 62.5/125 μm
Khoảng cách truyền dẫn ≤40m ≤1000m
Bước sóng 660nm 820nm-860nm
Nhiệt độ môi trường -5°C ÷ +55°C -5°C ÷ +55°C
Năng lượng tiếp nhận tối Min. -20dBm Min. -24dBm
Bh: 01, ngày: / /2019
Phê duyệt sửa đổi: Trang 23/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

thiều
Dung lượng hệ thống Min +3dB Min +3dB
Cổng đồng bộ thời gian
Kiểu RS-485
Khoảng cách truyền dẫn <500m
Dung lượng lớn nhất 32
Chuẩn thời giạn PPS, IRG-B
Mức độ an toàn Cô lập đến mức ELV
III. Hướng dẫn truy cập RL:
1. Giao diện người dùng
Để thuận tiện trong quá trình vận hành, thiết bị cung cấp một giao diện
người dùng có bề mặt màn hình như sau:

2. Các phím bấm


Trên bề mặt Rơle trang bị 09 phím bấm: Phím lên; phím xuống; sang
trái; sang phải, +, - , ENT, GRP, ESC.
“ESC”
+ Hủy bỏ các hoạt động
+ Thoát nhanh khỏi thư mục hiện hành
“ENT”
+ Thực hiện các hoạt động, xác nhận thông tin đầu vào, truy cập vào
một Menu mới.
+ Xác nhận giao diện
“GRP”
+ Kính hoạt giao diện chuyển đổi thiết lập nhóm
Phím hướng sang trái và sang phải: ("◄" và "►"):

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 24/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

+ Di chuyển con trỏ theo chiều ngang


+ Vào menu tiếp theo hoặc trở về menu trước
Phím hướng lên và xuống: ("▲" và "▼")
+ Di chuyển con trỏ theo chiều dọc
+ Chọn Menu lệnh trong cùng một mức độ Menu đó
Phím dấu cộng và dấu trừ: (“+” và “-”)
+ Sửa đổi giá trị
+ Sửa đổi và hiển thị số lượng tin nhắn
+ Lên hoặc xuống trang nhanh
3. Hướng dẫn giao tiếp, khai thác thư mục trên giao diện HMI
3.1 Tổng quan:

Bấm "▲" của bất kỳ giao diện nào để vào Menu chính. Chọn Menu con
khác nhau bằng cách "▲" và "▼". Vào Menu phụ được lựa chọn bằng cách
nhấn "ENT" hoặc "►". Bấm "◄" và trở về Menu trước đó. Bấm "ESC" và
thoát khỏi thư mục chính trực tiếp. Bấm "▲" để vào Menu chính với giao
diện như thể hiện trong sơ đồ dưới.
- Như hình trên thì trên màn hình LCD của RL hiển thị:
+ Thư mục chính (MainMenu);
+ Ngôn ngữ (Language);
+ Đồng hồ (Clock);
+ Vào nhanh thư mục (Quick Menu).

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 25/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Khi con trỏ chuột đang nằm ở vị trí Menu chính và có mầu sẫm như hình
vẽ thì ấn sang phải "►" hoặc ENT thì sẽ đăng nhập sâu vào thư mục con của
Menu chính như hình vẽ.

- Muốn lựa chọn thư mục cần truy cập ta di chuyển con trỏ bằng phím
lên "▲" và xuống "▼". Sau đó ấn sang phải "►" hoặc ENT thì sẽ đăng nhập
sâu vào thư mục con tiếp theo. Muốn thoát nhanh ấn ESC hoặc bấm "◄" và
trở về Menu trước đó.
Dưới đây là sơ đồ cây thư mục của RL:

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 26/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

3.2 Thư mục đo lường “Measurements”


Menu này dùng để xem các giá trị đo lường đầu vào của bảo vệ:
Stt Mục Mô tả
Hiển thị các giá trị lấy mẫu và tính toán trên mô-đun
1 Measurement 1
bảo vệ DSP.
Hiển thị các giá trị lấy mẫu và tính toán trên mô-đun
2 Measurement 2
DSP phát hiện lỗi
3 Measurement 3 Hiển thị các giá trị đo lường và tính toán khác

3.3 Thư mục trạng thái - “Status”


- Truy cập vào Menu trạng thái để xem tình trạng vận hành của các tín
hiệu đấu vào, đầu ra, giám sát cảnh báo.
STT Mục Mô tả
1 Inputs Hiển thị tín hiệu trạng thái làm việc của tất cả đầu vào
2 Outputs Hiển thị tín hiệu trạng thái làm việc của tất cả đầu ra
3 Superv State Hiển thị trạng thái làm việc của giám sát cảnh báo

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 27/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

3.4 Thư mục bản ghi - “Records”:


- Truy cập vào thư mục bản ghi để xem tất cả các sự kiện, sự cố được
rơ le ghi lại trong quá trình làm việc.
Stt Mục Mô tả
1 Disturb Records Hiển thị các bản ghi mà bảo vệ tác động
Hiển thị các sự kiện tự kiểm tra và giám sát ghi lại được
2 Superv Events
khi có thay đổi
3 IO Events Hiển thị sự kiện của đầu vào ra nhị phân
4 Device Logs Hiển thị hoạt động và báo cáo hoạt động của thiết bị
5 Control Logs Hiển thị hoạt động và báo cáo hoạt động điều khiển
6 Clear Records Xóa tất cả bản ghi

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 28/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

- Rơle có thể lưu được 1024 bản ghi sự cố và 64 đồ thị dạng sóng

- Khi bảo vệ làm việc thí trên màn hình LCD sẽ tự động hiển thị các
báo cáo sự cố.

3.5 Thư mục cài đặt – “Settings”:


- Truy cập vào thư mục cài đặt để xem và thay đổi các giá trị cài đặt.

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 29/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Stt Mục Mô tả
1 System Settings Kiểm tra hoặc thay đổi cài đặt hệ thống
2 Prot Settings Kiểm tra hoặc thay đổi cài đặt bảo vệ
Kiểm tra hoặc thay đổi các cài đặt đo lường và điều
3 Mon/Ctrl Settings
khiển
4 Logic Links Kiểm tra hoặc thay đổi đường dẫn logic
Kiểm tra hoặc thay đổi cài đặt có liên quan tới cấu trúc
5 Device Setup
thiết bị
6 Copy Settings Sao chép cài đặt từ nhóm này sang nhóm khác
Các hoạt động như sau:
1. Bấm "▲" để vào menu chính;

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 30/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

2. Bấm "▲" hoặc "▼" để di chuyển con trỏ đến Menu "Cài đặt" , và sau
đó nhấn "ENT" hoặc "►" để vào Menu con;
3. Nhấn "▲" hoặc "▼" để di chuyển con trỏ đến bất kỳ menu lệnh, và
sau đó nhấn "ENT" để vào trình đơn;
4. Nhấn "▲" hoặc "▼" để di chuyển con trỏ;
5. Bấm "+" hoặc "-" để lên / xuống trang;
6 Nhấn "◄" hoặc "►" để chọn Menu tiếp theo hay quay trở lại Menu
trước;
7 Nhấn "ESC" để thoát khỏi menu này (trở về trình đơn "Cài đặt");
8 Nếu chọn menu lệnh "System Settings", di chuyển con trỏ đến mục cài
đặt được sửa đổi, sau đó nhấn "ENT"; Nhấn phím "+" hoặc "-" để thay đổi giá
trị (nếu giá trị sửa đổi là đa bit, nhấn phím "◄" hoặc "►" để di chuyển con
trỏ đến bit chữ số, và sau đó nhấn phím "+" hoặc "-" để thay đổi giá trị), bấm
"ESC" để hủy bỏ những thay đổi và trở về giao diện hiển thị của menu lệnh
"System Settings". Bấm "ENT" để tự động thoát khỏi trình đơn này (trở về
hiển thị Giao diện của Menu lệnh "System Settings").
Di chuyển con trỏ để tiếp tục sửa đổi các mục khác. Sau khi tất cả các
giá trị được sửa chữa, nhấn phím "◄", "►" hoặc "ESC", và màn hình LCD sẽ
hiển thị "Lưu hay không?". “ENT” để lưu ngay, thoát khỏi thì nhấn "ESC"
hoặc nhấn phím "◄" hoặc "►" để di chuyển con trỏ. Chọn "Cancle", và sau
đó nhấn "ENT" để tự động thoát khỏi Thư mục này (trở về giao diện hiển thị
của menu lệnh "System Settings".
3.6 Thư mục máy in – “Print”:
- Truy cập vào thư mục cài đặt để thực hiện các lệnh in về mô tả thông
tin thiết bị, cài đặt, tất cả các bản ghi sự cố, sự kiện, đồ thị dạng sóng và các
thông tin về truyền thông.
- Rơ le này được nối với hệ thống máy in qua chuẩn truyền thông 103
và cổng kết nối RS232.

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 31/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

- Vậy khi xẩy ra sự cố người vận hành có thể in các bản ghi ra và gửi báo
cáo và thông tin sự cố lên các cấp cao hơn nhanh chóng tiện lợi mà không cần
truy cập bằng máy tính kỹ sư.
3.7 Thay đổi đồng hồ trên thiết bị
Ấn phím “▲” để vào thư mục chính
Dùng phím “▲” or “▼” để di chuyển lên xuống vào thư mục Clock
Ấn phím ENT để truy cập vào thư mục Clock

Dùng phím “▲” or “▼” để di chuyển lên xuống vào thư mục cần thay đổi
Dùng phím “+” or “-” để thay đổi giá trị xong ấn ENT để xác
nhận và lưu vào bộ nhớ cài đặt.
Ấn phím ESC để thoát khỏi thư mục hiện hành và quay về thư mục chính.
4. Sơ đồ đấu dây mặt sau RL:

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 32/32
Sđ: 00, ngày: /
Ký mã hiệu
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RƠ LE
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH PCS-902 NARI TRUNG PCTB
QUỐC P4.QT.RLKC.04

Bh: 01, ngày: / /2019


Phê duyệt sửa đổi: Trang 33/32
Sđ: 00, ngày: /

You might also like