You are on page 1of 278

HỆ THỐNG RƠLE BẢO VỆ

NHÀ MÁY ĐIỆN & TRẠM BIẾN ÁP

Bộ môn Hệ thống điện


Đại học Bách khoa Hà Nội

12/22/2011 Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Tùng


tunghtd@gmail.com
Nội dung
2 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phần 01: Tổng quan rơle kỹ thuật số của hãng ABB


 Phần 02: Các nguyên lý bảo vệ cơ bản
 Phần 03: Rơle kỹ thuật số RET 521
 Phần 04: Rơle kỹ thuật số REG 216
 Phần 05: Rơle kỹ thuật số REL 561
 Phần 06: Rơle kỹ thuật số REB 670
 Phần 07: Tính toán thông số chỉnh định

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
3

Phần 01

Tổng quan rơle kỹ thuật số


của hãng ABB
Đặc điểm
4 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Làm việc tin cậy, giao diện & truy cập thuận
tiện
 Tích hợp: bảo vệ, điều khiển & đo lường
 Chuẩn truyền thông: IEC 61850; IEC 60870-
5-103; DNP 3, MODBUS và PROFIBUS.
 Phát triển từ những năm 1900
1905: Rơle thương mại đầu tiên
 Phần mềm CAP hỗ trợ
Quản l{
Cài đặt
Phân tích sự cố…
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Quá trình phát triển
5 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Rơle điện cơ: lịch sử hơn 100 năm


 Rơle tĩnh (bán dẫn): từ những năm 1960

 Rơle với bộ vi xử l{: 1980 REG 100

Bộ vi xử l{ thực hiện thuật toán


Lọc tín hiệu: loại tương tự

 Rơle hoàn toàn kỹ thuật số: 1986


RELZ 100 (bảo vệ khoảng cách) RELZ 100

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Quá trình phát triển
6 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Hợp bộ bảo vệ họ 500 (500 series)


 Giới thiệu từ năm 1994

 Ghép nối của các modun riêng lẻ

Modun đầu vào


Modun chuyển đổi tín hiệu A/D
Modun vi xử l{; modun nguồn dc/dc
Modun truyền tin (ví dụ cho các bảo vệ so lệch)...
 Modun riêng lẻ:
Tăng độ tin cậy nói chung
Linh hoạt trong cấu hình
Giảm chi phí đầu tư
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Quá trình phát triển
7 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các hợp bộ tiêu biểu họ 500


 REL 501, 511, 521: hợp bộ khoảng cách cho lưới trung áp &
truyền tải (511, 521)
 REL 531: bảo vệ khoảng cách tác động

nhanh
 REL 551 & 561 (1994): so lệch dọc

Truyền tin kỹ thuật số


 RET 521 (1998): thời gian tác động tối đa chỉ 21ms
Máy biến áp công suất lớn
Máy biến áp tự ngẫu 1 hoặc 3 pha
Tổ máy phát – máy biến áp nối bộ
CácNguyễn
bộ OLTC...
Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Quá trình phát triển
8 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Giai đoạn hiện tại


 Phát triển sang thế hệ 670

 Kế thừa thuật toán từ họ 316 & 500

 Tốc độ xử l{ cải thiện đáng kể

 Tuân theo chuẩn kết nối IEC61850

 Đồng bộ thời gian theo tín hiệu GPS

 Giao diện thân thiện:

Hiển thị sơ đồ một sợi


Dễ dàng truy cập

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Phần mềm giao tiếp với rơle
9 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

CAP (Computer Aided Tool)


 Phần mềm giao tiếp, truy cập

 Đọc bản ghi, chỉnh sửa giá trị cài đặt


on/offline
 Cấu hình rơle

 Kết nối mạng: tự động chuyển các


dữ liệu bản ghi (dưới định dạng
COMTRADE) tới các máy chủ.
 Truy nhập từ xa tới từng hợp bộ rơle
qua máy tính trung tâm (hệ thống
mạng LAN/WAN)
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
10

Phần 02

Các nguyên l{ bảo vệ


Máy biến dòng điện
11 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Sơ đồ thay thế
Zcuộn thứ cấp

Vthứ cấp

BI lý tưởng

 Sai số của BI xuất hiện do tồn tại của dòng từ hóa


 Điện áp xuất hiện phía thứ cấp
Vthứ cấp=Ithứ cấp*(Zcuộn thứ cấp+Zdây dẫn phụ + Zthiết bị nối vào)

 Tải tăng  VthứTùng


Nguyễn Xuân cấp tăng  tăng dòng từ hoá Ie  tăng sai số của
BI Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
12 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Qui ước cực tính


Cần thiết với : bảo vệ làm việc dựa theo
hướng dòng điện.
Cực tính cùng tên được đánh dấu : hình
sao, chấm tròn, chấm vuông...
 Trên bản vẽ: cực tính cùng tên vẽ cạnh
nhau.
 Xác định nhanh cực tính BI:
Coi chiều dòng điện đi từ phía sơ cấp qua
rơle không đổi chiều

Rơle

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
13 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Qui ước cực tính

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bộ lọc dòng điệnthứ tự không (I0)
14 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Đấu nối BI để lọc thành phần TTK


Dùng 3 BI riêng biệt
Ia Vẽ rút gọn

Ib

3I0
Ic Role

I a + I b + I c = 3I0
Role

 Do sử dụng 3 BI riêng biệt nên sẽ có sai số giữa các BI


 Ở chế độ bình thường, phía sơ cấp là đối xứng: luôn có dòng điện chạy qua
rơle do sai số của BI
 Chỉ sử dụng đo dòng chạm đất lớn  dùng ở mạng điện có dòng chạm đất lớn:
mạng điện trung tính nối đất trực tiếp
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bộ lọc dòng điệnthứ tự không (I0)
15 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Đấu nối BI để lọc thành phần TTK


Dùng BI thứ tự không (Flux Summation CT hoặc Core Balance CT)
 Biến dòng có một lõi từ hình xuyến
 Cuộn dây được phân bố đều trên lõi
 Dây dẫn sơ cấp chạy xuyên qua lõi từ (đường kính trong 10÷25 cm)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Đấu sai Đấu đúng
Máy biến dòng điện
16 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

BI thứ tự không
 Đấu đúng: dây nối đất vỏ cáp chạy xuyên qua lõi từ

 Ngược lại - đấu sai: dòng điện chạy qua vỏ cáp có thể triệt tiêu
dòng điện sự cố (hoàn toàn hoặc một phần) và rơle có thể
không nhận được thông tin sự cố.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
17 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Đấu nối BI để lọc thành phần TTK


Ứng dụng của BI thứ tự không
 Do chỉ sử dụng một lõi từ  sai số đo lường rất nhỏ
 Sử dụng cho các mạng điện có dòng chạm đất nhỏ (mạng điện có trung tính
cách điện hoặc nối đất qua cuộn dập hồ quang)

 Do cả 3 pha chạy qua lõi từ  đường kính lõi từ lớn  kích thước BI lớn 
thích hợp để trang bị với đường cáp hoặc đầu cực máy phát điện

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Ứng dụng thực tế của BI thứ tự không
18 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Bảo vệ chống chạm đất độ nhạy cao (Aptomat chống giật)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
19 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

BI đo lường BI bảo vệ rơle


 Với mục đích đo lường  Với mục đích bảo vệ rơle &
ghi sự cố:
Lõi từ sẽ bão hòa nhanh Độ chính xác thấp hơn so với
để bảo vệ các dụng cụ đo loại dùng cho mục đích đo
khi dòng điện sự cố tăng lường
đột biến. Điện áp bão hoà cao hơn
(khó bị bão hoà)
 K{ hiệu theo:  K{ hiệu theo
Cấp chính xác Cấp chính xác: 5P, 10P hoặc
PR, PX hoặc TP (IEC)
Công suất định mức
Hệ số giới hạn dòng điện
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
20 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Tìm hiểu thông số của BI Cấp Tại % tải định


Sai số giới hạn Ứng dụng
mức
chính
Với mục đích bảo vệ rơle xác Tại % dòng Sai số độ lớn Sai số góc pha
định mức % (phút)

 Có thêm thông số ALF: hệ


Chuẩn hóa
số giới hạn dòng điện theo dụng cụ đo
trong công
độ chính xác nghiệp

 Ví dụ: BI dùng cho mục Đồng hồ đo

đích bảo vệ có k{ hiệu Đồng hồ đo

Bảo vệ rơle
5P20 30VA
Bảo vệ rơle

Bảo vệ rơle

Cấp chính xác 5P Công suất định mức 30VA

P: dùng cho mục


đích bảo vệ rơle
(Protection) Hệ số giới hạn dòng: 20
Nguyễn Xuân Tùng
Tại 20 lần dòng định mức, BI vẫn
đảm bảo sai số theo tiêu chuẩn
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
21 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Tìm hiểu thông số của BI


Với mục đích bảo vệ rơle 5P20 30VA

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
22 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Hiện tượng hở mạch BI


 Khâu nối tắt mạch dòng

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
23 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Thực tế, mỗi BI có thể có:


1 hoặc 2 cuộn thứ cấp - Mục đích đo lường
2 tới 4 cuộn thứ cấp - Ứng dụng bảo vệ rơle.

Cuộn sơ cấp

Các cuộn thứ cấp

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
24 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Thiết kế BI phổ biến


 Lõi từ và cuộn dây nằm trong thùng chứa thấp gần với đất
(Dead tank type), dây thứ cấp chạy uốn theo hình chữ U
 Lõi từ và cuộn dây nằm trong thùng chứa ở phía trên đỉnh (Live
tank type), dây thứ cấp thường chạy thẳng qua lõi từ.
 Loại hỗn hợp

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
25 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

BI loại thùng chứa bên dưới (Dead tank)


Trọng tâm thấp, ổn định về mặt cơ khí

Có thể chế tạo với lõi từ loại to mà không


gây quá tải về mặt cơ khí đối với sứ cách
điện

Dây sơ cấp có chiều dài lớn nên gây phát


nóng nhiều hơn  hạn chế về dòng ổn
định nhiệt (lớn nhất 63kA/1 giây)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
26 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

BI loại thùng chứa bên trên (Live tank)


Dây dẫn sơ cấp ngắn, giảm phát nhiệt
Có dòng định mức và dòng ổn định nhiệt
cao hơn
Trọng tâm cao hơn, kém ổn định về mặt cơ
khí so với loại thùng chứa dưới (dead tank)
Khi chế tạo với lõi từ lớn có thể gây tải
trọng lớn về mặt cơ khí đối với sứ cách
điện.
Khó làm mát các cuộn thứ cấp
 Loại hỗn hợp

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
27 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Điện áp danh định sơ cấp và thứ cấp


BU ngoài trời thường sử dụng điện áp pha:
 Điện áp danh định của cuộn sơ cấp là điện áp danh định của lưới điện.
Ứng dụng đo lường: phạm vi điện áp làm việc: 80÷120%
Ứng dụng bảo vệ rơle: từ 0.05 ÷ 1.5 hoặc 1.9 lần điện áp danh định.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
28 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

BU kiểu tụ phân áp
 BU loại cảm ứng điện từ thông thường
 Lựa chọn kinh tế nhất đối với cấp điện áp tới 145kV
 BU kiểu tụ phân áp (CVT – Coupled Voltage Transformer)
 Lựa chọn khi dùng ở cấp cao áp
 Thường được sử dụng kết hợp với hệ thống thông tin tải ba PLC

Đầu cao áp

Tụ
phân
áp Mạch dập dao động cộng
hưởng

Điện kháng bù
Đầu ra
BU cảm ứng
thông thường
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
29 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Cấu trúc BU kiểu tụ phân áp


1. Bình giãn dầu
2. Các phần tử tụ phân áp
5. Điện kháng bù
7. Cuộn dây sơ cấp và thứ cấp
8. Đầu cực cao áp

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
30 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

BU kiểu tụ phân áp
 Điện kháng bù: được tính toán để triệt tiêu thành phần dung
kháng của tụ phân áp
Tổng trở nguồn nhìn từ phía tải là xấp xỉ 0  công suất đầu ra lấy ra
lớn nhất
Bù dịch pha do tụ phân áp gây ra

Mạch giảm
Nguyễn dao
Xuân động cộng hưởng: là điện trở tải, có thể nối ở cuộn
Tùng

tamBộgiác
môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
hở
Máy biến điện áp (BU)
31 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các loại BU
 Hệ số giới hạn điện áp Vf

Khi xảy ra sự cố trong HTĐ: Upha có thể tăng lên tới một giá trị là Vf lần
Udanh định.
Tiêu chuẩn IEC đưa ra các giá trị hệ số Vf như sau:
 1.9 đối với các hệ thống có trung tính không nối đất trực tiếp
 1.5 đối với các hệ thống có trung tính nối đất trực tiếp
Lõi từ của các biến điện áp không được phép bão hoà khi điện áp tăng
tới cấp điện áp giới hạn theo hệ số Vf.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
32 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Cấp chính xác theo tiêu chuẩn IEC 60044-2


Cấp Sai số giới hạn
chính Ứng dụng
xác Tại % tải định Tại % điện áp Sai số độ lớn Sai số góc pha
mức định mức % (phút)
Phòng thí nghiệm

Đo đếm chính xác

Đo đếm tiêu chuẩn

Chuẩn hóa dụng cụ đo


trong công nghiệp
Đồng hồ đo
Bảo vệ rơle
Bảo vệ rơle

Vf: Hệ số giới hạn điện áp

 Công Nguyễn
suất danh định (cosφ=0,8)
Xuân Tùng
10, Bộ
15,môn
25,Hệ30, 50,
thống 75,
điện 100,HN
– ĐHBK 150, 200, 300, 400, 500 VA
Máy biến điện áp (BU)
33 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Bộ lọc điện áp TTK (U0)


 Cách đấu nối BU cho mục đích bảo vệ rơle

 Từ cuộn tam giác hở của máy biến áp


3 phaNguyễn
5 trụXuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
34 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Bộ lọc điện áp TTK (U0)


 Chọn tỷ số biến áp cho cuộn tam giác hở

Trung tính cách điện

Nguyễn Xuân Tùng


Tỷ số biến có thể là:
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
35 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Bộ lọc điện áp TTK (U0)


 Chọn tỷ số biến áp cho cuộn tam giác hở

Trung tính nối đất trực tiếp


Vectơ điện áp khi xảy ra sự cố chạm đât một pha trong mạng có
trung tính nối đất trực tiếp

Nguyễn Xuân Tùng


Tỷ số biến có thể là:
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bảo vệ quá dòng có hướng (67)
36 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Xét lưới điện cấp nguồn từ hai phía


N1

HT1 I> 1 2 I> I> 3 4 I> I> 5 6 I> HT2


tBV3<tBV2

 Sự cố xảy ra tại N1: có thể BV3 & BV2 khởi động


 Để đảm bảo chọn lọc: yêu cầu BV3 tác động trước BV2  phải đặt tBV3<tBV2
 Sự cố xảy ra tại N2: có thể BV2 & BV3 khởi động
N2

HT1 I> 1 2 I> I> 3 4 I> I> 5 6 I> HT2


tBV3>tBV2
 Để đảm bảo chọn lọc: yêu cầu BV2 tác động trước BV3  phải đặt tBV2<tBV3
 Mâu thuẫn: không
Nguyễn Xuân Tùng thể cài đặt thời gian cho các bảo vệ
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bảo vệ quá dòng có hướng (67)
37 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Giải pháp: sử dụng bảo vệ quá dòng loại có định hướng


 Bảo vệ qúa dòng có hướng chỉ tác động khi:
Dòng điện chạy qua bảo vệ theo hướng qui định (hướng dương -
thường qui ước từ thanh góp  đường dây) +
Dòng điện vượt qua giá trị khởi động của bảo vệ
I> -
I> = I> + W

Có thể phân chia ra 2 nhóm bảo vệ

HT1 I> 1 2 I> I> 3 4 I> I> 5 6 I> HT2


Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bảo vệ quá dòng có hướng (67)
38 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Về phương diện bảo vệ rơle: Đường dây hai nguồn cấp hai
mạch hình tia

HT1 I> 1 2 I> I> 3 4 I> I> 5 6 I> HT2

HT1 I> 1 I> 3 I> 5


tBV1=tBV3 + ∆t 1,5 tBV3=tBV5 + ∆t 1 tBV5 0,5

2 I> 4 I> 6 I> HT2


Nguyễn Xuân Tùng
0,3 t
BV2 0,8 tBV4=tBV2+ ∆t 1,3 tBV6=tBV4 + ∆t
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bảo vệ quá dòng có hướng (67)
39 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Kiểm tra sự làm việc của bảo vệ:


N1

HT1 I> 1 2 I> I> 3 4 I> I> 5 6 I> HT2


1,5 0,3 1 0,8 0,5 1,3

N2

HT1 I> 1 2 I> I> 3 4 I> I> 5 6 I> HT2


1,5 0,3 1 1,3
0,8 0,5

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bộ định hướng công suất
40 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Bảo vệ quá dòng có hướng


Bảo vệ quá dòng
Bộ định hướng công suất
 Bộ định hướng công suất:
Thành phần tham chiếu
Thành phần cần xác định hướng
Vecto điện áp thường được dùng
làm đại lượng tham chiếu

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
41 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Bộ định hướng công suất:


Được đấu nối đảm bảo: rơle có đủ độ
nhạy và tác động đúng trong mọi trường
hợp.
Sơ đồ đấu nối tiêu chuẩn đối với các rơle
số và rơle tĩnh là sơ đồ 900, chi tiết
phương thức đấu nối như sau:
Dòng điện từ một pha
Điện áp dây của hai pha còn lại
 Giả thiết cosφ=1 hay φ=00 thì điện áp tham
chiếu và dòng điện tạo với nhau góc 900 
chính là tên gọi của sơ đồ

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
42 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 L{ do chọn điện áp là đại lượng tham chiếu:


Khi xảy ra sự cố ba pha: điện áp giảm thấp, nếu sử dụng điện áp pha
thì rơle định hướng có thể không đủ độ nhạy, sử dụng điện áp dây sẽ
tăng được giá trị điện áp đưa vào rơle.
Khi xảy ra sự cố pha-pha ví dụ giữa pha 1 & 2: điện áp U12 có thể rất
thấp (có thể bằng 0 nếu sự cố gần bảo vệ)  rơle định hướng không
đủ độ nhạy, trong khi đó điện áp U23 vẫn còn đủ lớn  phải sử dụng
điện áp dây với pha không sự cố còn lại để làm điện áp tham chiếu.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
43 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Vùng hoạt động của phần tử định


hướng:
Đặc tính hoạt động của phần tử định
hướng chia ra hai vùng: vùng khóa và
vùng cho phép

 Biên giới giữa hai vùng được được xác định như sau:
 Lấy vecto điện áp tham chiếu (ví dụ U23) làm chuẩn
 Xác định đường thẳng tạo với vecto điện áp tham chiếu một góc θ (góc
đặc tính của phần tử định hướng, có thể lấy một trong các giá trị 30 0, 450
hoặc 600), đường thằng này còn gọi là đường có độ nhạy lớn nhất. Đặc
tính góc 450 được sử dụng phổ biến nhất cho các rơle số hiện nay.
 Đường
Nguyễncó độTùng
Xuân nhạy cực đại và bằng không
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
44 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Tổng kết: phần tử định hướng (ví dụ pha 1) được cung cấp
dòng pha 1 và điện áp là điện áp tham chiếu U23 nhưng dịch
pha đi một góc là θ0 (điện áp U’23 trên hình vẽ)

 Với các rơle cơ và rơle tĩnh việc dịch pha điện áp tham chiếu
được thực hiện bằng đấu nối các biến dòng điện, với rơle số thì
việc này được
Nguyễn Xuân thực
Tùng hiện dễ dàng bằng thuật toán.
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
45 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Các đặc tính góc của bộ định hướng


Đặc tính góc 900-300 và900- 450 (đặc tính 900-600 xác định tương tự)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
46 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Tại sao góc θ được sử dụng


 Sử dụng vecto điện áp tham chiếu là điện áp dây với pha không
liên quan tới sự cố sẽ đảm bảo rơle luôn có đủ độ nhạy để tác
động
 Tuy nhiên sơ đồ đấu nối đơn giản như vậy sẽ không cho độ
nhạy tối đa trong các trường hợp sự cố.
 Do đó, thay vì sử dụng điện áp nguyên thủy với góc 90 0 thì
vecto điện áp này lại được làm lệch pha đi một lượng θ0 trước
khi đưa vào bộ phận định hướng.
 L{ do làm lệch vecto điện áp một lượng θ0 liên quan đến vấn
đề: dòng điện sẽ bị dịch pha (so với chế độ bình thường) khi
xảy ra sự cố.
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
47 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Tại sao góc θ được sử dụng


A
Nguồn B

Rơle

 Lưới trung áp thì tỷ lệ R/X từ nguồn đến điểm ngắn mạch thường
trong khoảng: R 0.05 0.3
X

 Góc lệch pha giữa điện áp pha và dòng điện ngắn mạch là
X
tg 3.3 20  góc lệch pha 730 870
R
( đây là góc lệch pha giữa điện áp pha và dòng điện pha)
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
48 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Tại sao góc θ được sử dụng


A
Nguồn B

Rơle

 Bộ phận định hướng sử dụng lấy điện


áp tham chiếu là điện áp dây  góc
lệch pha sẽ là từ 30÷170

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
49 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Tại sao góc θ được sử dụng A


B
Nguồn

Rơle

 Tính toán tương tự cho các trường hợp sự cố không đối xứng khác với
điểm sự cố “di chuyển” từ vị trí A đến vị trí B. Xác định góc giữa dòng
điện sự cố và vecto điện áp tham chiếu trong các trường hợp đó, kết
quả cuối cùng được biểu diễn như sau

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
50 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Nhận xét
 Khi sự cố xảy ra thì dòng điện sự cố I1
luôn nằm hai bên của đường thẳng 450
(so với điện áp tham chiếu), do đó sử
dụng sơ đồ 900-450 sẽ đảm bảo phần tử
định hướng có độ nhạy lớn nhất.
 Sơ đồ 900-450 có thể sử dụng cho hầu
hết mọi trường hợp
 Sơ đồ 900-300: sử dụng cho các xuất
tuyến có tỷ số X/R cao (tuyến cáp với
tiết diện lớn…)
 Sơ đồ 900-600: sử dụng cho các xuất
tuyến có tỷ số X/R thấp (tuyến cáp với
tiết diện nhỏ…).
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ so lệch dòng điện
51 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 So sánh tổng dòng điện đi vào & đi ra của đối tượng được bảo
vệ: tổng dòng điện này khác 0 bảo vệ tác động.

Thiết bị

Irơle= +

Bình thường

 Chế độ bình thường:


Dòng điện chạy qua rơle như hình vẽ
Nguyễn Xuân Tùng
Dòng chạy qua rơle: là dòng chênh lệch do sai số của BI các phía
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ so lệch dòng điện
52 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chế độ sự cố ngoài vùng:


Dòng điện là dòng sự cố có giá trị lớn  sai số BI lớn hơn
Phân bố dòng điện tương tự chế độ bình thường
Dòng điện chạy qua rơle sẽ lớn  chỉnh định để rơle không tác động
 dòng khởi động lớn, giảm độ nhạy
 Vùng bảo vệ: giới hạn bởi vị trí đặt các BI

Thiết bị

Sự cố ngoài

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ so lệch dòng điện
53 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chế độ sự cố trong vùng:


Dòng điện chạy qua rơle bằng tổng dòng hai phía  có giá trị lớn 
rơle sẽ tác động ngay
Sự cố trong vùng Irơle= +

Thiết bị

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ so lệch dòng điện
54 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Tổng kết:
Thiết bị

Irơle= + Irơle= + Irơle= +

Bình thường Sự cố ngoài Sự cố trong

Dòng điện chạy qua rơle là do sai số BI Dòng điện chạy qua rơle là tổng
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN dòng sự cố
Bảo vệ so lệch có hãm
55 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Bảo vệ rơle so lệch thông thường các rơle có thể tác động
nhầm do:
Sai số lớn của các BI khi ngắn mạch ngoài
Chuyển đầu áp...
 Bảo vệ so lệch có hãm: hoạt động dựa theo tổ hợp của hai loại
dòng điện so lệch (Isl) & hãm (Ih):
Sự cố ngoài vùng: dòng hãm có giá trị lớn – dòng so lệch nhỏ
Sự cố trong vùng: dòng hãm nhỏ - Dòng so lệch lớn.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ so lệch có hãm
56 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Tổ hợp dòng điện cho bảo vệ rơle so lệch có hãm


Sử dụng các biến dòng trung gian (BITG)
Tổ hợp thêm ra dòng điện hãm (Ih)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ so lệch có hãm
57 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Tổ hợp dòng điện cho bảo vệ rơle


so lệch có hãm

 Viết phương trình cân bằng sức từ


động cho các BITG
BITG2 BITG1
I1*w1-I1*w1=Isl*w2 I1*w3+I2*w4=Ih*w5
Chọn w1=w2 Chọn w3= w4= w
 Ih=0,5*( I1 + I2)
 Isl=I1 - I2 w5=2*w
Tổng quát: Ih=Kh*(I1+I2)
Nguyễn Xuân Tùng
Kh: hệ số hãm, có thể điều chỉnh thay
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN đổi theo số vòng cuộn w5
Bảo vệ so lệch có hãm
58 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
I sl =( I1 I 2 )
 Bằng cách sử dụng BI trung gian, có thể tạo ra tổ hợp
Ih K h ( I1 I 2 )
 Xét sự vận hành – Bảo vệ so lệch có hãm
I1
100% (I1+I2)

100% (I1+I2)

Isl

I1
I2 Ih=Kh* (I1+I2)

Ih=Kh* (I1+I2)
Isl

(Ih)> (Isl) (Ih)< (Isl)


 bảo vệ không  bảo vệ tác
Nguyễn Xuân Tùng tác động I2 động
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chế độ bình thường hoặc sự cố ngoài Chế độ sự cố trong vùng
Bảo vệ so lệch có hãm
59 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Lựa chọn hệ số hãm


Tăng hệ số hãm (Kh): rơle
hãm tốt  độ nhạy tác
I1
động của rơle kém đi.
Hiệu ứng ngược lại khi giảm
hệ số hãm 100% (I1+I2) 100% (I1+I2)

Isl

Hệ số hãm có thể được điều Ih=Kh* (I1+I2)


chỉnh bằng cách thay đổi số
Ih=Kh* (I1+I2)
vòng dây cuộn w5. Isl

Nguyễn Xuân Tùng I2


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ so lệch có hãm
60 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Rơle cơ: hệ số hãm là cố định – Rơle số: thay đổi

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ so lệch có hãm
61 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Rơle minh họa

Rơle so lệch sử dụng


Nguyễn đĩaTùng
Xuân quay (loại
1 pha)
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Rơle so lệch RQ4, sản xuất bởi hãng AEG giai đoạn
1950÷1960
Bảo vệ so lệch cho máy biến áp
62 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Các yếu tố cần chú {


Tổ đấu dây
Thành phần dòng TTK qua cuộn dây có trung tính nối đất
Sai khác tỷ số biến dòng các phía
Chuyển đổi đầu phân áp
Lựa chọn hệ số hãm phù hợp
Dòng xung kích khi đóng máy biến áp không tải
Hiện tượng quá từ thông

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Tổ đấu dây máy biến áp
63 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 MBA với tổ đấu dây hai phía khác nhau  dòng điện các phía bị
lệch góc nhau
Tổ đấu dây Y0/∆-11 thì dòng sơ cấp và thứ cấp lệch nhau 11x300=3300

 So sánh hai dòng điện lệch pha: phát


sinh dòng cân bằng (so lệch)  bảo
vệ sẽ tác động nhầm  phải hiệu
chỉnh góc pha.
Rơle cơ & Rơle tĩnh: hiệu chỉnh góc pha
bằng BI trung gian.
Rơle số: hiệu chỉnh góc pha được thực
hiện bằng phần mềm:
 BI có thể đấu hình Y cho mọi cuộn dây
 Khai báoXuân
Nguyễn vào Tùng
rơle các tổ dấu dây của máy
biến áp Hệ
Bộ môn và thống
máy biến
điện –dòng
ĐHBK(nếu
HN cần thiết).
Ảnh hưởng của dòng TTK
64 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sự cố chạm đất ngoài vùng


 Nếu không loại bỏ: tác động nhầm

BI trung gian không Dòng qua rơle lớn hơn 0


có cuộn tam giác Rơle có thể tác động nhầm
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Ảnh hưởng của dòng TTK
65 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sử dụng BI trung gian có cuộn tam giác: loại trừ thành phần I0
chạy vào bảo vệ

BI trung gian có
cuộn tam giác

Nguyễn Xuân Tùng


Dòng qua rơle bằng 0
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Ảnh hưởng của dòng TTK
66 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sử dụng BI trung gian có cuộn tam giác: loại trừ thành phần I0
chạy vào bảo vệ
 Với rơle số:
Lọc thành phần TTK bằng phần mềm
Cần khai báo:
 Kiểu tổ đấu dây
 BI các phía đấu hình sao, không cần thiết đấu tam giác
Làm giảm độ nhạy của bảo vệ (tới 30% với sự cố một pha-đất)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sai khác tỷ số biến dòng điện
67 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Dòng cân bằng có thể sinh ra khi:


BI các phía có tỷ số biến khác tỷ số biến áp
Hoặc khi dòng điện thứ cấp của các BI không giống nhau

Rơle so
Nguyễn Xuân Tùng lệch
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sai khác tỷ số biến dòng điện
68 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng


 Chọn BI trung gian
w1 i2 3 3,813 3 2, 202
BI đấu tam giác thì dòng 3, 06
pha & dòng dây khác w2 i1 0, 719 0, 719
nhau

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sai khác tỷ số biến dòng điện
69 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng


 Chọn BI trung gian
w1 i2 3 3,813 3 2, 202
3, 06
w2 i1 0, 719 0, 719

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Ảnh hưởng của điều chỉnh đầu phân áp
70 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Tỷ số BI các phía chọn theo dòng định mức của máy biến áp
 Khi thay đổi đầu phân áp: thay đổi tỷ số biến áp  thay đổi tỷ
lệ dòng sơ cấp/ thứ cấp của máy biến áp
 Phát sinh dòng cân bằng (so lệch) do ảnh hưởng của việc thay
đổi đầu phân áp
 Với các rơle cơ:
Tăng dòng khởi động ngưỡng thấp
Tăng độ dốc đặc tính (tăng hiệu ứng hãm)
 Với rơle RET 521:
Sử dụng tín hiệu phản hồi về vị trí đầu phân áp
Tính toán bù bằng phần mềm
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ so lệch thứ tự không (87N)
71 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 87N (Restricted Earth Fault – REF)
 Bảo vệ quá dòng TTK (50N & 51N) có thể không đủ độ nhạy để
bảo vệ cho cuộn dây máy biến áp – Sự cố tại điểm gần trung tính
cuộn dây đấu hình sao, nối đất qua tổng trở: dòng sự cố rất bé.
 Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (87N): so lệch TTK

 Phạm vi bảo vệ: các cuộn dây đấu hình sao có trung tính nối đất
(phạm vi bảo vệ bị hạn chế).

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ so lệch thứ tự không (87N)
72 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Nguyên lý hoạt động


 Bảo vệ có thể là dạng so lệch tổng trở cao hoặc so lệch có hãm

Nguyên l{ đấu nối

Sự cố ngoài vùng Sự cố trong vùng


Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ so lệch thứ tự không (87N)
73 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 87N (Restricted Earth Fault – REF)
 Có độ nhạy cao vì dòng khởi động có thể đặt thấp

 Dòng điện đưa vào rơle là toàn bộ dòng sự cố chứ không chỉ là
một thành phần đã được biến đổi qua tỷ số biến chạy trên phía
cao áp (tỷ số biến lúc này là tỷ số giữa số vòng dây cuộn cao áp &
số vòng dây bị sự cố bên cuộn hạ áp).

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Hãm khi đóng xung kích máy biến áp
74 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Dòng từ hóa xung kích khi đóng máy biến áp không tải
 Bảo vệ sẽ tác động nhầm khi đóng máy biến áp không tải

Hài bậc 2

 Với rơle cơ: cho bảo vệ làm việc với thời gian trễ  không tin cậy
do lúc đóng máy biến áp có thể gặp sự cố.
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Hãm khi đóng xung kích máy biến áp
75 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Dòng từ hóa xung kích khi đóng máy biến áp không tải
 Rơle số: hãm theo sóng hài bậc 2
Hài bậc 2

 L{ do dùng sóng hài bậc 2 (bậc chẵn):


Dòng từ hóa xung kích (quá độ) luôn chứa thành phần sóng hài bậc 2
Dòng sự cố không chứa thành phần sóng hài bậc 2 và các sóng hài bậc
chẵn
Dòng từ hóa ở chế độ xác lập có thể bị méo sóng do lõi từ bão hòa, tuy
nhiên dòng này cũng không chứa các thành phần sóng hài bậc chẵn.
 Sóng hài bậc 2: đặc trưng riêng biệt của dòng từ hóa xung kích
 sử dụng thành phần sóng hài bậc 2 này để tự động hãm bảo
vệ so Nguyễn
lệch Xuân Tùng
khi đóng không tải máy biến áp.
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Các loại bảo vệ máy biến áp
76 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Bảo vệ chống quá từ thông lõi từ


 Quá từ thông lõi từ xảy ra khi:

Điện áp hệ thống bị tăng cao


Tần số hệ thống bị giảm thấp
 Quá từ thông quá độ không gây
nguy hiểm  sử dụng bảo vệ có
trễ
 Bảo vệ với đặc tính thời gian phụ
thuộc - khởi động khi tỷ số V/f
vượt ngưỡng đã cài đặt.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Các loại bảo vệ máy biến áp
77 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Rơle khí (Buchholz)


 Vị trí: trường đường ống nối từ thùng dầu chính máy biến áp lên
thùng dầu phụ.
 Rơle Buchhloz: hai tổ hợp phao nằm lơ lửng.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Các loại bảo vệ máy biến áp
78 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Rơle khí (Buchholz)


 Quá tải:khí ga từ thùng dầu tích tụ lên trên theo ống dẫn dầu 
đẩy mức dầu trên nắp rơle Buchholz xuống  phao số 1 (bên
trên) chìm xuống, đóng tiếp điểm  khởi động cảnh báo qúa tải
để thực hiện quá trình san tải cho máy biến áp.
 Sự cố giữa các vòng dây hoặc giữa các pha thì nhiệt độ tăng
nhanh, khí tích tụ mạnh và đi lên trên  xô đẩy vào rơle cấp hai
 khởi động đi cắt các phía nối với nguồn của máy biến áp.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Các loại bảo vệ máy biến áp
79 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Rơle khí (Buchholz)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ tổng trở thấp (21)
80 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Bảo vệ khoảng cách dựa trên các giá trị dòng điện và điện áp tại
điểm đặt rơle để xác định tổng trở sự cố

 Nếu tổng trở sự cố này nhỏ hơn giá trị tổng trở của đường dây
đã cài đặt trong rơle thì rơle sẽ tác động  rơle tổng trở thấp
Z< (hoặc 21)

 Giá trị tổng trở mà rơle xác định được chỉ là một giá trị giả
tưởng.
 Do tổng trở gồm hai thành phần R & X, nên để thuận tiện sẽ sử
dụng mặt phẳng tổng trở để biểu diễn sự làm việc của bảo vệ
khoảng cách
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ hoạt động
81 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Xét sơ đồ đơn giản:

Tính toán tổng trở rơle đo được trong các chế độ


Bình thường: jX

ZR(bt)=ZD+Zphụ tải ≥ ZD Z
ZD+Zpt
D Điểm
làm việc
lúc bình
thường
100%ZD

Zpt
Nguyễn Xuân Tùng R
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ hoạt động
82 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Xét sơ đồ đơn giản:

Tính toán tổng trở rơle đo được trong các chế độ


Sự cố: ví dụ tại 50% đường dây: jX

ZR(sc)=ZDsự cố=50%ZD < ZD Z


ZD+Zpt
D Điểm
làm việc
lúc bình
Điểm sự cố di chuyển vào đường thường
Điểm
tổng trở đường dây làm việc
50%ZD
khi sự
Zpt cố
Nguyễn Xuân Tùng R
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ hoạt động
83 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Đặc tính làm việc của rơle khoảng cách


 Điểm làm việc lúc bình thường và khi sự cố: khi sự cố điểm làm việc
luôn rơi vào đường tổng trở đường dây  có thể chỉ cần chế tạo đặc
tính tác động của rơle là một đường thẳng trùng với đường tổng trở
đường dây
jX

Đặc tính tác ZD+Zpt


ZD Điểm
động là một
đường thẳng làm việc
lúc bình
thường
Điểm
50%ZD làm việc
khi sự
Zpt cố
R

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ hoạt động
84 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Đặc tính làm việc của rơle khoảng cách


 Do sai số, do sự cố có thể xảy ra qua các tổng trở trung gian nên giá
trị rơle đo được khi sự cố có thể rơi ra lân cận đường tổng trở đường
dây.
 Nếu chỉ chế tạo đặc tính tác động là một đường thẳng thì rơle có thể
sẽ không làm việc trong các trường hợp này. Để khắc phục thì các nhà
chế tạo thường cố { mở rộng đặc tính tác động về cả hai phía của
đường dây  trở thành vùng tác động.
jX jX
Đặc tính tác ZD+Zpt Đặc tính ZD+Zpt
động là một ZD Điểm ZD Điểm
tác động
đường làm việc được mở làm việc
thẳng hẹp lúc bình rộng lúc bình
thường thường
100%ZD
Điểm sự cố rơi ra Điểm sự cố rơi
Nguyễn Xuân Tùng ngoài rơle không vào vùng tác động
tác động
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
R R
Đặc tính tác động
85 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Đặc tính làm việc của rơle khoảng cách


 Đặc tính làm việc của BVKC: là một miền tác động
jX jX
ZD+Zpt ZD+Zpt
ZD Điểm ZD Điểm
làm việc làm việc
lúc bình lúc bình
thường thường

Điểm sự cố rơi
vào vùng tác động

R R
L{ thuyết Cài đặt thực tế
 Giá trị chỉnh định:
 Do sai số của phép đo nên vùng tác động không thể đặt bao trùm toàn bộ
đường dây
Nguyễn Xuân Tùng
 Thường đặt
Bộ môn Hệbao
thốngtrùm
điện –80÷85% chiều dài đường dây
ĐHBK HN
Đặc tính tác động
86 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các dạng đặc tính thường gặp


 Thực tế, đặc tính làm việc được mở rộng theo nhiều dạng khác nhau
 Đáp ứng tốt hơn với mọi loại sự cố và chế độ vận hành của hệ thống

ZD

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Cài đặt vùng bảo vệ
87 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các vùng cài đặt của bảo vệ khoảng cách


 Thường được chỉnh định với 3 vùng tác động
 Vùng I: tác động tức thời
 Vùng II & III: tác động có trễ theo nguyên tắc phân cấp thời gian, phối hợp
với các bảo vệ liền kề

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Cài đặt vùng bảo vệ
88 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Chi tiết cài đặt các vùng của bảo vệ


 Vùng I

Các rơle cơ: vùng I thường đặt 80% tổng trở đường dây
Các rơle số: thì giá trị này có thể tăng tới 85%.

 Việc chỉ đặt vùng I bảo vệ khoảng 80÷85% đường dây là để tránh
hiện tượng bảo vệ tác động vượt vùng với các sự cố ngoài lân cận
cuối đường dây.

Do vùng I không cần phải phối hợp với bất cứ bảo vệ nào nên thời
gian tác động có thể đặt xấp xỉ 0 giây.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Cài đặt vùng bảo vệ
89 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các vùng của bảo vệ khoảng cách


 Vùng II

Đảm bảo bảo vệ 100% chiều dài đường dây

Đặt ít nhất 120% tổng trở đường dây cần bảo vệ.

Thông thường vùng II được cài đặt bằng 100% tổng trở đường dây
cần bảo vệ + 50% tổng trở của đường dây ngắn nhất liền kề

 Thời gian làm việc của vùng II được phối hợp với vùng I với bậc phân
cấp thời gian ∆t như đã trình bày trong phần bảo vệ quá dòng.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Cài đặt vùng bảo vệ
90 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các vùng của bảo vệ khoảng cách


 Vùng III

là vùng bảo vệ dự phòng chống lại tất cả các sự cố trên đường dây
liền kề
Do đó giá trị khởi động thường đặt lớn hơn 20% của tổng trở tính từ
vị trí đặt rơle tới cuối đường dây dài nhất liền kề.

Thời gian tác động của vùng III được phối hợp với thời gian tác động
vùng II.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Cài đặt vùng bảo vệ
91 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Minh họa
Đường dây 1 Đường dây 2 Đường dây 3
A B C Vùng I – Bảo vệ 3 D
Vùng I – Bảo vệ 1 Vùng I – Bảo vệ 2
10÷15% 10÷15% 10÷15%
Nguồn

Vùng III
t = 2∆t giây

Vùng II
t = ∆t giây
Thanh góp B

Vùng I
t = 0 giây Tổng trở
đường dây

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môngóp
Thanh Hệ Athống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ khoảng cách cho đường dây
92 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các yếu tố ảnh hưởng đến BVKC


 Ảnh hưởng của tải

Tải của đường dây cũng có thể biểu diễn dưới dạng tổng trở
Trên mặt phẳng tổng trở: vùng tải được ở rộng hay co hẹp tùy theo
hệ số công suất của tải
Trường hợp đường dây dài,
mang tải nặng: vùng tải có thể
chồng lấn vào đặc tính tác động Vùng 3
Việc chồng lấn tải ảnh hưởng
đến vùng 3 của BVKC
Vùng tải

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ khoảng cách cho đường dây
93 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các yếu tố ảnh hưởng đến BVKC


 Ảnh hưởng của tải- Cách xử l{

Vùng 3 mở rộng có giới hạn


Sử dụng các đặc tính đa giác

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bị ảnh hưởng chồng lấn tải Không bị ảnh hưởng chồng lấn tải
Bảo vệ khoảng cách cho đường dây
94 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các yếu tố ảnh hưởng đến BVKC


 Ảnh hưởng của điện trở hồ quang tại điểm sự cố

Sự cố trên đường dây thường kèm theo hồ quang


Hồ quang có tính chất điện trở (Rhq)
Điện trở hồ quang này làm phép đo tổng trở đường dây bị sai lệch

jX jX
ZD+Zpt ZD+Zpt
ZD Điểm ZD
làm việc
lúc bình
thường Điểm làm việc khi
sự cố nằm ngoài
Điểm Rhq vùng tác động
làm việc
khi sự
Zpt cố Zpt
Nguyễn Xuân Tùng R R
Bộ môn HệRthống điện – ĐHBK HN
hq=0 Rhq>0
Bảo vệ khoảng cách cho đường dây
95 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các yếu tố ảnh hưởng đến BVKC


 Ảnh hưởng của điện trở hồ quang tại điểm sự cố

Khắc phục: Sử dụng đặc tính tứ giác có miền tác động mở rộng về
phía trục R

jX jX
ZD+Zpt ZD+Zpt
ZD ZD

Điểm làm việc khi


sự cố nằm ngoài Điểm làm việc khi
Rhq vùng tác động Rhq sự cố nằm trong
vùng tác động
Zpt Zpt
R R
Đặc tính MHO
Nguyễn Xuân Tùng Đặc tính tứ giác
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Phối hợp sự làm việc của các BVKC
96 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Nếu không có sự liên hệ phối hợp giữa các bảo vệ ở hai đầu
đường dây:
Sự cố tại 10÷15% cuối đường dây mỗi phía sẽ được loại trừ với thời
gian của vùng 2 (trễ một khoảng ∆t)

A N1 B
N2 10÷15%
HT1 HT2
10÷15%

Khắc phục: thực hiện liên động giữa các BVKC thông qua kênh truyền
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Phối hợp sự làm việc của các BVKC
97 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phương thức phối hợp (liệt kê ví dụ)


Mở rộng vùng 1
Truyền tín hiệu cho phép cắt
 Truyền tín hiệu cắt trực tiếp
 Truyền tín hiệu cho phép cắt với vùng 1 không mở rộng
 Truyền tín hiệu cho phép cắt với vùng tác động mở rộng
Truyền tín hiệu khóa
 Truyền tín hiệu cắt trực tiếp

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Phối hợp sự làm việc của các BVKC
98 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Ví dụ phương thức truyền tín hiệu cho phép không mở rộng


vùng 1:
Gửi tín
hiệu đi
o Khi vùng 1 khởi động
o Cắt máy cắt tại chỗ
o Truyền tín hiệu cho phép tới Cắt máy
Tín hiệu đến từ cắt
đầu đối diện
đầu đối diện
o Tại đầu đối diện, bảo vệ sẽ tác
động tức thời khi:
o Đã khởi động
o Nhận được tín hiệu cho phép
của đầu đối diện
o Sơ đồ chỉ yêu cầu một kênh truyền
duy nhất do chỉ có một Vùng 1 cần
Nguyễn
gửi tín hiệu quaXuân Tùng
kênh truyền
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Phần 03

Rơle kỹ thuật số RET 521


Tổng quan
100 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chức năng chính:


Bảo vệ so lệch có hãm (87)
Bảo vệ quá dòng điện (51 & 51N)
 Có thể lựa chọn chức năng định hướng
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (87N)
Điều chỉnh đầu phân áp
 Phạm vi sử dụng:
Máy biến áp 2 hoặc 3 cuộn dây
Máy phát-máy biến áp nối bộ

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Cấu trúc của RET 521
101 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Đầu vào nhị phân


Đầu vào dòng nhỏ
mA

Tín hiệu từ BU & BI Khối thực hiện


Khai báo đầu vào bằng CAP thuật toán bảo vệ Thực hiện các

Có thể đặtNguyễn Xuân Tùng


tên tín hiệu điều khiển logic liên động
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Lọc tín hiệu Tín hiệu đầu ra
Lưu trữ tín hiệu
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
102 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phương thức tổ hợp dòng hãm:


Tùy theo hãng chế tạo

iR i1 i2 i3 ... in “sum of”

1
iR i1 i2 i3 ... in “scaled sum of”
n

iR n i1 i2 i3 ... in “geometrical average”

RET521 iR Max i1 , i2 , i3 ,..., in “maximum of”


Nguyễn Xuân Tùng
Dòng
Bộ môn Hệ thốnghãm
điện –=ĐHBK
DòngHNlớn nhất của các dòng đầu vào rơle
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
103 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Hiệu chỉnh các yếu tố ảnh hưởng


 Dòng điện thứ tự không: loại trừ bằng phần mềm

Lựa chọn có/không loại trừ cho từng cuộn dây

 Việc loại/không loại tùy theo


Tổ đấu dây máy biến áp
Nguyễn Xuân Tùng
Có/không cóthống
Bộ môn Hệ CT điện
trung tínhHN
– ĐHBK
Xử l{ dòng I0 linh hoạt
104 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Tổ đấu dây Y/∆; ∆/∆ hoặc Y/Y:  không cần xử l{ I0

 Cuộn đấu sao, trung tính nối đất (Y0) & có sẵn CT trung tính:
Dòng TTK qua trung tính sẽ tự cân bằng với dòng TTK trên các pha 
không cần loại trừ

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Xử l{ dòng I0 linh hoạt
105 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Cuộn đấu sao, trung tính nối đất (Y0) & không có CT trung tính:
Bắt buộc phải loại trừ dòng TTK (bằng phần mềm)
Độ nhạy có thể giảm tới 30% (với sự cố N(1))

 Tương tự với MBA tự ngẫu


MBA tự ngẫu luôn có tổ đấu dây Y(N)y0
Tùy thuộc vào có/không có CT trung tính

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
106 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Hiệu chỉnh các yếu tố ảnh hưởng


 Dịch góc pha do tổ đấu dây: hiệu chỉnh bằng phần mềm

BI đấu hình sao


Khai báo tổ đấu dây máy biến áp
 Sai lệch tỷ số biến dòng: hiệu chỉnh bằng phần mềm
Khai báo tỷ số BI các phía
 Ảnh hưởng của điều chỉnh đầu phân áp: hiệu chỉnh bằng phần
mềm
Tổng số đầu phân áp
Điện áp đầu phân áp cao nhất/thấp nhất
Vị trí đầu phân áp trung gian
Nếu tín hiệu vị trí đầu phân áp đưa tới rơle bị lỗi: dòng so lệch
Nguyễn Xuân Tùng
ngưỡng thấp tạm thời được nâng tới ít nhất là giá trị 30%
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
107 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Đặc tính tác động


Giá trị so với dòng định mức phía cao áp hoặc cuộn dây công suất lớn
nhất
Dòng Vùng tác động không hãm Dòng so lệch
so ngưỡng cao
lệch

Vùng tác động có hãm

Vùng khóa
Dòng so lệch
ngưỡng Nguyễn Xuân Tùng
thấp Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN Dòng hãm
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
108 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Cài đặt - Đặc tính tác động


Lựa chọn 5 đặc tính có sẵn
Tịnh tiến đặc tính có sẵn
Nguyên tắc chung: dòng hãm luôn lớn
hơn 2 lần dòng so lệch với sự cố ngoài
 độ dốc lớn nhất 50%

Hệ số hãm tăng: mở rộng vùng hãm


 hãm tốt, giảm độ nhạy tác động
Ngược lại: tăng độ nhạy tác động

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
109 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Cài đặt
Dòng so lệch ngưỡng thấp Idiff>
 Độ dốc bằng không (không hãm)
 Đặt cao hơn dòng so lệch xuất hiện ở chế độ bình thường
 Có thể tính tới ảnh hưởng của đầu phân áp (nếu không sử dụng chức năng bù)
 Dải lựa chọn: 0,1÷0,5

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
110 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Cài đặt
Các đoạn tiếp theo: trạng thái quá tải và sự cố ngoài
 Độ dốc tăng dần  tăng hiệu lực hãm (giảm độ nhạy)
 Thường đặt theo tham số mặc định của nhà sản xuất
 Độ dốc mặc định thay đổi tại 1

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
111 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Cài đặt
Vùng tác động không hãm & Dòng so lệch ngưỡng cao
 Sự cố trong vùng với dòng ngắn mạch lớn  BI có thể bị bão hòa  bị hãm theo
sóng hài
 Xử l{: cho phép bảo vệ tác động ngay không cần hãm {chỉ khi dòng so lệch lớn hơn
một ngưỡng cho phép}
 Ngưỡng cho phép phải đảm bảo phân biệt
Vùng tác động không hãm
đúng sự cố trong vùng

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
112 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Cài đặt
Dòng so lệch ngưỡng cao
 Tham số này tính toán được
 Thường đặt cao hơn 120% giá trị này

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
113 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Ngăn ngừa tác động nhầm khi BI bị bão hòa với sự cố ngoài
 Dòng so lệch có thể tăng cao do

Ngắn mạch ngoài với dòng điện ngắn mạch lớn


Mức độ bão hòa của các BI khác nhau
 Dòng so lệch lớn
 Dòng hãm không tăng tương ứng với thực tế (do BI bão hòa)
bảo vệ có thể tác động nhầm.
Rơle RET521: chức năng hãm khi phát hiện BI bị bão hòa
 Cơ chế hãm
Phát hiện sự cố ngoài
Kích hoạt hãm theo sóng hài bậc 2 (BI bị bão hòa, dạng sóng sẽ tạm
thời có thành phần hài bậc 2)
Tăng dòngXuân
Nguyễn khởi động so lệch ngưỡng thấp lên 70%
Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
114 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Ngăn ngừa tác động nhầm khi BI bị bão hòa


 Vấn đề quan trọng: phát hiện sự cố nào là sự cố ngoài

 Thuật toán:

Phát hiện sự cố ngoài & bão hòa BI dựa trên sự di chuyển của đặc tính
làm việc

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
115 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sự di chuyển điểm làm việc khi ngắn mạch ngoài, BI bão hòa
Dòng điện sơ cấp & thứ cấp khi BI bão hòa

Quĩ đạo điểm làm việc tương ứng

AB BC CA


 Sự cốNguyễn
trong Xuân Tùng
vùng: điểm làm việc luôn rơi vào trong vùng tác
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
động
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
116 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Ngăn ngừa bảo vệ tác động nhầm khi đóng máy biến áp không tải
(đóng xung kích)
 Nguyên lý

Dựa theo thành phần sóng hài bậc 2


 Dòng từ hóa xung kích: luôn chứa thành phần 2nd
 Dòng sự cố: không có 2nd & bậc chẵn
 Dòng từ hóa xác lập: không có sóng hài bậc chẵn
Dựa theo phân tích dạng sóng dòng điện tức thời
 Mỗi chu kz: có giai đoạn dòng xung kích giảm tới giá trị rất nhỉ (bằng dòng từ
hóa)
 Giai đoạn này xuất hiện đều đặn ít nhất ¼ chu kz

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
117 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Ngăn ngừa bảo vệ tác động nhầm khi đóng máy biến áp không tải
(đóng xung kích)
 Cài đặt: có hai chế độ hoạt động (lựa chọn)

Hãm theo sóng hài và hãm theo dạng sóng: tự động bật khi máy biến
áp không có điện
 Tự khóa sau 1 phút khi máy biến áp đóng điện: tránh bảo vệ bị hãm, làm việc
kéo dài khi sự cố trong vùng
 Tuy nhiên: vẫn tự kích hoạt khi có sự cố ngoài
Cả hai phương pháp: đều kích hoạt & hoạt động song song

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
118 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Ngăn ngừa bảo vệ tác động nhầm khi máy biến áp bị quá kích từ
(dòng từ hóa bị tăng cao)
 Mật độ từ thông trong lõi từ: tỷ lê B= E/(4.44*S*f)

 Khi điện áp tăng cao/ tần số giảm thấp: quá từ thông lõi từ

 Không cần thiết phải cắt nhanh máy biến áp

 Tuy nhiên: Dòng từ hóa tăng cao kết hợp với dòng tải: bảo vệ so
lệch có thể tác động nhầm
 Đặc điểm dòng từ hóa khi quá từ thông:

Chỉ chứa hài bậc lẻ: 3, 5, 7...


Thành phần bậc 5 chiếm chủ yếu
Hài bậc 3: không đi đi qua cuộn tam giác  không dùng để phát
hiện quá từXuân
Nguyễn thông
Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
 Chỉ dùng hài bậc 5
Chức năng bảo vệ so lệch (F87T)
119 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Ngăn ngừa bảo vệ tác động nhầm khi máy biến áp bị quá kích từ
(dòng từ hóa bị tăng cao)
 Hài bậc 3: không đi đi qua cuộn tam giác  không dùng để phát
hiện quá từ thông
 Chỉ dùng hài bậc 5
 Quá trình hãm theo hài bậc 5: chỉ bắt đầu nếu chức năng so lệch
yêu cầu lệnh cắt

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ so lệch thứ tự không (F87N)
120 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Dòng so lệch & dòng hãm


Iso lệch = Itrung tính – 3*I0 (tổ hợp từ tổng ba dòng điện pha)
Ihãm = max {Itrung tính, Ipha A, Ipha B, Ipha C}

 Nguyễn
Độ dốc Xuân Tùng
cố định: 70% & 100%
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ so lệch thứ tự không (F87N)
121 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Đặc điểm
 Độ nhạy cao:

Dòng khởi động đặt thấp


Dòng tác động tổngdòng thứ tự không tổng tại điểm sự cố
 Chỉ sử dụng thành phần thứ tự không cơ bản  không bị ảnh
hưởng của thành phần hài bậc 3
 Không bị ảnh hưởng của dòng xung kích: không cần kiểm tra bởi
thuật toán hãm sóng hài  có thời gian tác động nhanh nhất
 Không bị ảnh hưởng của việc chuyển đổi đầu phân áp

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng điều khiển điện áp (OLTC control)
122 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Sơ đồ đấu nối

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bộ OLTC
123 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Nguyên l{ làm việc của thiết bị điều áp dưới tải

Tiếp điểm D&S riêng biệt

Với điện kháng (a) Với điện trở (b) Loại tổ hợp

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bộ OLTC
124 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sự cần thiết phải có thiết bị đổi nối trung gian

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện Không có
– ĐHBK HN thiết bị đổi nối
Nguyên l{ bộ OLTC
125 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sự cần thiết phải có khâu hạn chế dòng điện

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện Không có
– ĐHBK HN thiết bị hạn chế dòng điện
Nguyên l{ bộ OLTC
126 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Hạn chế dòng điện bằng điện trở

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bộ OLTC
127 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Hạn chế dòng điện bằng điện trở

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bộ OLTC
128 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chuyển đầu phân áp qua tiếp điểm trung gian phụ

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bộ OLTC
129 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Hạn chế dòng điện bằng điện kháng


Không tổn hao
Có thể nằm trong mạch chuyển mạch – Không cần loại trừ sau khi
chuyển mạch

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bộ OLTC
130 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chuyển mạch bằng máy cắt chân không


Các phương pháp chuyển mạch: xuất hiện hồ quang  dầu nhanh bị
kém chất lượng
Sử dụng thêm chuyển mạch bằng máy cắt chân không

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bộ OLTC
131 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chuyển mạch bằng máy cắt chân không

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bộ OLTC
132 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chuyển mạch bằng máy cắt chân không

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bộ OLTC
133 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phương pháp trích đầu phân áp với MBA tự ngẫu


a. Số vòng của cuộn cao áp
(H) là cố định – tỷ số
vòng/volt sẽ cố định nếu
điện áp cao áp cố định –
Thích hợp nếu điện áp cao
áp ít thay đổi

b. Thích hợp nếu điện áp cao


áp thay đổi nhiều

Công tắc đảo chiều:


o Chỉ vận hành khi đầu phân
áp tại vị trí N (neutral)
o Đảo chiều cực tính điện áp
 điều chỉnh tăng/giảm
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bộ OLTC
134 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Trích đầu phân áp gần điểm trung tính cuộn dây


 Các phương pháp trước lấy đầu phân áp lân cận vị trí X
 Phương pháp lấy đầu phân áp gần điểm trung tính: giảm
được cách điện của thiết bị OLTC
 Tuy nhiên:
 Số vòng cuộn cao áp thay đổi theo vị trí đầu phân áp
 Không thích hợp sử dụng vì điện áp phía cao áp thường tương
đối ổn định

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Thiết bị tự động chuyển đổi đầu phân áp MBA
135 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sơ đồ đấu nối của bộ điều khiển

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bộ OLTC
136 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các giá trị chỉnh định


 Mức điện áp cài đặt
Giá trị cài đặt thường cao hơn 5% để
Vùng
bù cho điện áp rơi trên đường dây không 105V
 Vùng không nhạy U kn nhạy
Phải đảm bảo sao cho khi điều chỉnh
một nấc phân áp thì mức thay đổi
điện áp U không được vượt quá Thời gian trễ
ngưỡng không nhạy
U kn (1.1 1.2) U
 Thời gian trễ:
Để tránh thiết bị làm việc liên tục khi có dao động điện áp ngắn hạn (vd: do động
cơ khởi động) đặt 30-60 giây
 Giữ điện áp tại điểm nút phụ tải:
Nguyễn Xuân Tùng
Tương tự như trong thiết bị điều khiển kích từ
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
137 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 L{ do làm việc song song của các MBA:


Tăng khả năng tải
Tăng cường mức độ dự phòng
Dễ dàng khi cần bảo dưỡng một MBA
 Các vấn đề cần quan tâm
Khác tỷ số/ điện áp
Khác tổng trở
Bộ điều khiển không tương thích với nhau
Tăng dòng ngắn mạch...
 Hậu quả khi phối hợp sai:
Tải phân bố không đều
Dòng cân bằng chạy quẩn lớn
 Nguyễn
Quá tải, Xuân Tùngthất
tăng tổn
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bộ OLTC hoạt động nhiều: hao mòn, tăng giảm áp liên tục...
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
138 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 L{ do cần phối hợp các bộ điều áp dưới tải


Sai lệch thời gian: một bộ điều áp hoạt động nhanh hơn các bộ khác
 Một MBA sẽ thay đổi đầu phân áp trước, MBA còn lại không thay đổi  hai
MBA sẽ vận hành song song với các nấc phân áp khác nhau  sinh ra dòng cân
bằng chạy quẩn giữa hai máy  phát nóng, quá tải, tăng tổn hao.

Sai lệch cảm biến điện áp: tác hại tương tự

MBA 15MVA; Xk%=8.7;


Uthứ cấp=12.7kV
Lệch một nấc phân áp Icb=25A

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
139 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Yêu cầu đối với việc phối hợp


Các MBA song song: đảm bảo điều áp như đã cài đặt với một máy
Nấc phân áp: được tự động lựa chọn sao cho dòng cân bằng chạy quẩn
nhỏ nhất
 Các MBA có thể không cần thiết hoạt động tại cùng vị trí đầu phân áp
Các chức năng phải tự động được đảm bảo: khi thay đổi cấu hình hệ thống

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
140 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Các phương pháp phối hợp bộ điều khiển


Theo phương pháp bộ điều khiển chủ đạo/ phụ thuộc
(Master/Flolower)
Phương pháp dòng cân bằng nhỏ nhất

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
141 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Nguyên l{ điều khiển chủ đạo/phụ thuộc


Dựa theo giả thiết: giữ cùng nấc phân áp  dòng cân bằng nhỏ nhất

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
142 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chủ đạo/phụ thuộc – giữ cùng nấc phân áp


Chỉ áp dụng với các MBA giống nhau hoàn toàn
Tỷ số BI có thể khác nhau
Yêu cầu có phản hồi từ thiết bị được điều khiển (thường dùng các rơle
trung gian)

Nguyễn Xuân Tùng

Khi cóBộ
01môn
bộ Hệ thống điện – ĐHBK HN
điều khiển Khi có 02 bộ điều khiển
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
143 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Nguyên l{ dòng cân bằng nhỏ nhất


Sử dụng thêm thiết bị phụ trợ (Parallel Balancing Module)
Thiết bị phụ trợ phân tách dòng điện chạy qua MBA:
 Dòng tải thông thường – các dòng tải qua các MBA cùng pha với nhau
 Dòng cân bằng chạy quẩn – lệch pha 1800 giữa các MBA

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sơ đồ đấu nối theo phương pháp dòng cân bằng nhỏ nhất Nguyên l{ của khối cân bằng dòng
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
144 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
 Ví dụ phương pháp nguyên l{ dòng cân bằng nhỏ nhất

Cuộn thứ cấp nối tiếp 


dòng điện cuộn sơ cấp
K1&K2 phải bằng nhau

Cực tính dòng điện đưa


vào rơle 90 (điều chỉnh
đầu phân áp) khác nhau
 các MBA chịu tác động
điều chỉnh ngược nhau

Cuộn kháng: điều chỉnh độ


nhạy bằng cách điều chỉnh
tỷ lệ dòng vào rơle Xuân
Nguyễn 90 Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
145 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
 Rơle REG 521
 Sử dụng nguyên l{ dòng cân bằng nhỏ nhất
 Các bộ điều chỉnh chỉ làm việc khi độ lệch này lớn hơn ngưỡng
không nhạy đã cài đặt trước
 Để tránh việc hai hoặc nhiều máy biến áp cùng điều chỉnh đầu
phân áp: thực hiện lần lượt việc điều chỉnh cho từng máy với
khoảng thời gian trễ đủ lớn.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ quá dòng (50&51)
146 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Là bảo vệ dự phòng
 Trang bị các đặc tính theo tiêu chuẩn & tự đặt
Normal Inverse (NI): sử dụng trong hầu hết các trường hợp cần phối
giữa các bảo vệ
 Nếu không phối hợp được -> sử dụng các đặc tính tiếp theo như VI hay EI.
Very Inverse (VI): độ lớn dòng điện sự cố dọc đường dây thay đổi
mạnh từ đầu tới cuối đường dây.
Extremely Inverse (EI): thời gian tác động tỷ lệ nghịch với bình phương
của dòng điện. Thích hợp với:
 Đường dây mang các tải có dòng khởi động đột biến
 Phối hợp với các cầu chì hoặc các thiết bị tự đóng lại
Definite Time (DT): dòng ngắn mạch thay đổi mạnh do công suất ngắn
mạch của nguồn thay đổi.
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ quá dòng (50&51)
147 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chức năng phòng ngừa khi đóng máy cắt bằng tay (tham khảo)
Khi đóng máy cắt bằng tay  cần đưa vào các bảo vệ cắt nhanh
Để phòng gặp sự cố chưa phát hiện hết

 Kích hoạt nhờ tiếp điểm phụ khóa điều khiển


 Đặt thời gian của bảo vệ quá dòng về 0 giây
 Chức năng này kích hoạt trong 300ms đầu tiên
 Chức năng này cũng kích hoạt bằng chức năng bảo vệ trong rơle (internal)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ quá dòng (50&51)
148 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Hiện tượng tải khởi động đồng thời (tham khảo)


Khi phụ tải được cấp điện trở lại  tất cả đều khởi động  dòng tăng cao
 bảo vệ quá dòng có thể tác động nhầm.
 Chức năng Dynamic Cold-load Pickup (rơle SIEMENS)
Khi tải mất điện đủ lâu (CB open time)  kích hoạt
Tự động tăng dòng khởi động

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ quá dòng (50&51)
149 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Dynamic Cold-load Pickup


Phát hiện tải mất điện dựa theo
 Tiếp điểm phụ máy cắt
 Giám sát dòng điện qua đối tượng

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46)
150 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phát hiện tải mất cân bằng


 Mất pha tới tải
 Sự cố không đối xứng
 Đấu sai cực tính máy biến dòng.
 Chống quá tải (động cơ) khi xảy ra hiện tượng mất cân bằng.
 Dự phòng cho các bảo vệ quá dòng pha, đặc biệt với trường hợp
sự cố hai pha
Dòng khởi động đặt rất nhỏ
Độ nhạy cao

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chống quá tải (49)
151 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Quá tải khó phát hiện bằng các bảo vệ quá dòng
 REG 521: 2 phương pháp
Hình ảnh nhiệt (không tính tới nhiệt độ môi trường ngoài)
Hình ảnh nhiệt (có tính tới nhiệt độ môi trường ngoài)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chống quá tải (49)
152 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Hình ảnh nhiệt (không tính tới nhiệt độ môi trường ngoài)
 Coi cả máy biến áp là một đối tượng đồng nhất

 Dòng điện  nhiệt lượng Q (tỷ lệ I2)


 Nhiệt lượng Q = Q1 + Q2
Q1: tỏa nhiệt vào môi trường
Q2: tăng nhiệt bản thân
 Độ tăng nhiệt tỷ lệ
Tỷ phần của Q1 & Q2
Kết cấu, hình dáng, kiểu làm mát..  đặc trưng bởi hệ số “hằng số
quán tính nhiệt ” th
Hằng số này có thể tính toán gần đúng
 Phương pháp: xác định được độ tăng nhiệt (%)
Nguyễn Xuân Tùng
So với nhiệt
Bộ môn độ chuẩn
Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chống quá tải (49)
153 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Hình ảnh nhiệt (có tính tới nhiệt độ môi trường ngoài)
 Tương tự như phương pháp trươc

 Có bổ sung thêm nhiệt độ môi trường (môi chất làm mát) vào
phương trình tính toán
 Sử dụng các cảm biến để đo nhiệt độ  qua bộ RTD đưa vào
rơle

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống máy cắt từ chối tác động (50BF)
154 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Thông tin tham khảo


 Đảm bảo loại trừ được sự cố ở mức độ nhanh nhất

 Nguyên lý:

Bảo vệ nào tác động  gửi tín hiệu


 Máy cắt tương ứng
 Bộ đếm thời gian của chức năng 50BF
Nếu bộ đếm hết thời gian & Dòng điện vẫn còn  logic hỏng máy cắt
 gửi lệnh cắt tới máy cắt cấp trên ở lân cận.

 Với các bảo vệ không sử dụng tín hiệu dòng điện


Xác định việc cắt máy cắt thông qua tiếp điểm phụ

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống máy cắt từ chối tác động (50BF)
155 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Với các bảo vệ không sử dụng tín hiệu dòng điện


Xác định việc cắt máy cắt thông qua tiếp điểm phụ

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng giám sát trong rơle (tham khảo)
156 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Các chức năng giám sát bao gồm


Trạng thái phần cứng
Hoạt động của phần mềm
Các đại lượng đo được (dòng điện, điện áp).

 Giám sát phần cứng & phần mềm của rơle


Điện áp của nguồn nuôi rơle
Điện áp làm việc của bộ vi xử l{
Điện áp của pin trong rơle
Sự hoạt động của bộ nhớ
Sự hoạt động của phần mềm trong rơle
 Nếu bất thường  rơle có thể sẽ khởi động lại
Nguyễn Xuân Tùng
 Nếu quá
Bộ môn 3 lầnđiện
Hệ thống (trong HN 30 giây)  rơle sẽ bị khóa.
vòng
– ĐHBK
Chức năng giám sát trong rơle (tham khảo)
157 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Giám sát mức độ đối xứng của dòng điện & điện áp vận hành
Bình thường: dòng điện 3 pha thường tương đối đối xứng.
Chức năng giám sát phát hiện hiện tượng mất đối xứng dòng điện
Chức năng giám sát phát hiện hiện tượng mất đối xứng điện áp
 Giám sát mạch thứ cấp từ máy biến điện áp
Chức năng này so sánh
 So sánh tổng điện áp ba pha
 Điện áp cuộn tam giác hở của máy biến điện áp
Nếu có sai lệch  có vấn đề trong mạch thứ cấp BU  thông báo

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng giám sát trong rơle (tham khảo)
158 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Giám sát hiện tượng hở mạch dòng do đứt dây


BV so lệch tác động nhầm
Quá áp nguy hiểm ở mạch nhị thứ.
 Nguyên lý giám sát:
Liên tục giám sát giá trị tức thời của dòng điện
Dòng điện thay đổi mạnh tới không
 là chỉ dấu của sự cố đứt dây mạch dòng CT
 Tác động:
Khóa BV so lệch và chống chạm đất hạn chế
Khóa các BV dựa trên sự không đối xứng của dòng điện

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng giám sát trong rơle
159 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Hở mạch áp của máy biến điện áp (VT) – Đứt cầu chì


Mạch áp bị ngắn mạch hoặc hở mạch  điện áp cấp tới rơle bị sụt
giảm  các bảo vệ dựa theo điện áp dễ tác động nhầm
 Nguyên l{ giám sát: dựa theo logic
Điện áp mất đối xứng (độ lớn điện áp TTN)
Dòng điện vẫn đối xứng (I2 & I0 dưới ngưỡng cho phép)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng giám sát trong rơle
160 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Ngắn mạch ba pha mạch áp


Giảm điện áp cấp vào rơle.
 Nguyên l{: dựa theo logic
Tất cả điện áp ba pha nhỏ hơn một ngưỡng cho phép
Không có sự tăng đột biến của dòng điện đo được
Dòng điện trên 3 pha lớn hơn một ngưỡng nhỏ nhất cho phép

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng giám sát trong rơle (tham khảo)
161 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Giám sát mạch cắt (Trip Circuit Supervision – 74)


 Mạch cắt có vai trò quan trọng & qua nhiều khâu (cầu chì, cầu
nối, tiếp điểm rơle, hàng kẹp, dây nối...)  giám sát sự thông
mạch
 Nguyên lý:

Bơm một dòng điện nhỏ vào mạch (cỡ mA để không kích hoạt cuộn
cắt )
Giám sát dòng điện này

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng giám sát trong rơle (tham khảo)
162 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Giám sát mạch cắt (Trip Circuit Supervision – 74)


 Thực hiện: rơle giám sát gồm một hoặc hai rơle phụ loại thường
đóng, đóng chậm. Khi hai rơle tác động  cảnh báo mạch cắt

Nguyễn Xuân Tùng Khi máy cắt đã đóng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Giám sát được cả khi mất nguồn thao tác máy cắt
Chức năng giám sát trong rơle (tham khảo)
163 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Giám sát mạch cắt (Trip Circuit Supervision – 74)


 Thực hiện: rơle giám sát gồm một hoặc hai rơle phụ loại thường
đóng, đóng chậm. Khi hai rơle tác động  cảnh báo mạch cắt

Nguyễn Xuân Tùng Khi máy cắt đang cắt


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng giám sát trong rơle (tham khảo)
164 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Giám sát mạch cắt (Trip Circuit Supervision – 74)


 Thực hiện: rơle giám sát gồm một hoặc hai rơle phụ loại thường
đóng, đóng chậm. Khi hai rơle tác động  cảnh báo mạch cắt

Nguyễn Xuân Tùng Khi máy cắt đã mở


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
165

Phần 04

Rơle kỹ thuật số REG 216


Bảo vệ máy phát điện
166 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phương thức bảo vệ khuyến cáo cho các MFĐ

Nguyễn Xuân Tùng


(O: Bộ
tùymôn
chọn, X: nên
Hệ thống dùng,
điện Y: thủy
– ĐHBK HN điện tích năng)
Bảo vệ máy phát điện
167 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Nguyên tắc dự phòng: nguyên tắc n-1 – hỏng hóc 1 phần tử


không gây gián đoạn hệ thống
 Dự phòng một phần:
Hai hệ thống rơle bảo vệ
Có thể sử dụng chung các biến áp đo lường
Chung nguồn nuôi
Máy cắt có thể chỉ có một cuộn cắt

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ máy phát điện
168 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Nguyên tắc dự phòng: nguyên tắc n-1 – hỏng hóc 1 phần tử


không gây gián đoạn hệ thống
 Dự phòng đầy đủ:
Biến áp đo lường riêng biệt
Hai hệ thống bảo vệ toàn phần
Nguồn nuôi rơle riêng biệt
Tín hiệu cắt đi theo các hệ thống khác nhau

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ máy phát điện
169 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Ví dụ sơ đồ bảo vệ MFĐ

Có thanh góp điện áp máy phát

Nối bộ

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ quá dòng (50, 51)
170 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Máy phát điện lấy điện áp kích từ của đầu cực:


Ngắn mạch gần  điện áp đầu cực sụt giảm  dòng điện ngắn mạch
bị giảm đi  bảo vệ không đủ độ nhạy
 Giải pháp:
Đặt dòng khởi động thấp
Kết hợp khóa điện áp thấp (27 hay U<)
Tên tiếng Anh: Voltage Controlled Overcurrent Protection
 Cài đặt:
Dòng điện: cao hơn 20-30% dòng tải max
Khóa điện áp thấp (27): nhỏ hơn 80% Uđịnh mức

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chức năng bảo vệ quá dòng (50, 51)
171 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phân biệt hai loại bảo vệ


Bảo vệ quá dòng kết hợp với khóa điện áp thấp
 51 & 27= Voltage Controlled Overcurrent

Bảo vệ quá dòng kết hợp hãm điện áp (51V)


 Voltage-Restraint Overcurrent
 Tự động điều chỉnh giá trị dòng khởi động theo điện áp
 Khi điện áp giảm  dòng khởi động được tự động giảm đi

Chức năng này sẽ khóa khi mất


điện áp nhị thứ

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN REG 521 không có hai chức năng này
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46 hay I2>)
172 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Tên gọi khác: Unbalance Load Protection


 Dòng thứ tự nghịch (TTN)
Từ trường quay quét ngược chiều  gây dòng xoáy phát nóng
 Bảo vệ: là loại có thời gian theo mô hình nhiệt của đối tượng

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46 hay I2>)
173 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Có thêm đặc tính độc lập

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ so lệch (87G)
174 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Nguyên tắc thực hiện

Bảo vệ so lệch Bảo vệ so lệch


dọc ngang

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ so lệch (87G)
175 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Đặc tính tác động

o Dòng so lệch ngưỡng thấp g: giá trị mặc định g=0,1


o Độ dốc : theo giá trị đặt tọa độ điểm v, thường giá trị đặt v=0,25 (giá trị lớn nhất
khuyến cáo là 0,5)
o Điểm b: tại đây đặc tính thay đổi độ dốc (hãm hoàn toàn) để đảm bảo rơle không
tác động
Nguyễnnhầm
Xuân với
Tùngsự cố ngoài, các BI bị bão hòa trầm trọng. Thường chọn giá trị
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
b=1,5
Bảo vệ so lệch máy biến áp
176 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Được trang bị trong REG 216 cùng với so lệch máy phát
 Đặc tính và phương thức làm việc tương tự RET 521
 Thêm chức năng tự động nâng dòng ngưỡng thấp
Kích hoạt qua đầu vào nhị phân
Có thể nên sử dụng khi:
 Dòng từ hóa tăng cao: do cắt tải đột ngột, sự cố bộ điều chỉnh kích từ trong
máy phát...
 Dòng điện các phía sai khác quá lớn: ví dụ khi nấc phân áp nằm ở vị các vị trí
cuối cùng.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
177 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Cường độ “liên kết” giữa roto & stato


Phụ thuộc vào độ lớn của từ trường tạo bởi hệ thống kích từ
Điện áp kích từ bị giảm thấp  liên kết bị yếu đi  mất đồng bộ giữa
roto và từ trường của cuộn stato.
 Bảo vệ mất kích từ:
Bảo vệ các MFĐ: không rơi vào tình trạng làm việc mất đồng bộ khi
xảy ra hư hỏng trong hệ thống kích từ
Tránh được các ảnh hưởng xấu tới ổn định của hệ thống.
 Bảo vệ này hoạt động dựa trên:
Khả năng phát/nhận công suất phản kháng của MFĐ
 Biểu đồ giới hạn công suất phát (Generator Capability Curve)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
178 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Generator Capability Curve: công suất phản kháng bị giới hạn


Giới hạn dòng điện trong cuộn
kích từ (Field Current Heating
Limit): giới hạn bởi phát nóng
trong cuộn dây roto

Dòng điện trong cuộn dây stato


(Amature Current Heating
Limit): không được vượt quá
Nguyễn Xuân Tùng
mức độ phát nóng cho phép
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
179 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Generator Capability Curve: công suất phản kháng bị giới hạn

Giới hạn phát nóng lõi thép tại cạnh của


stato(End Region Heating Limit): khả
năng nhận công suất phản kháng của máy
phát ở chế độ thiếu kích từ
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
180 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Generator Capability Curve: công suất phản kháng bị giới hạn

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
181 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Generator Capability Curve: công suất phản kháng bị giới hạn

Giới hạn
ổn định
tĩnh &
động

L{ thuyết Thực tế
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
182 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Dựa theo đặc tính  có hai phương pháp bảo vệ chống mất
kích từ (thiếu kích từ)
1. Sử dụng tổng trở: rơle tổng trở nhìn vào MFĐ
 Khi phát Q: điện kháng đo được lớn hơn 0 (X>0)
 Khi nhận Q (thiếu kích từ): điện kháng đo được nhở hơn 0 (X<0)
 Cần qui đổi đặc tính P&Q sang tổng trở R&X  biến đổi phức tạp, không
trực quan

Nguyễn Xuân Tùng


2. SửBộdụng giá trị tổng dẫn (riêng Siemens áp dụng)
môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
183 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Dựa theo đặc tính  có hai phương pháp bảo vệ chống mất
kích từ (thiếu kích từ)
2. Sử dụng giá trị tổng dẫn (riêng Siemens áp dụng)
 Cho phép qui đổi trực tiếp P&Q sang G&B
 Biến đổi trực quan

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống luồng công suất ngược (32R)
184 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Reverse Power Protection


 Năng lượng sơ cấp bị mất  MFĐ hoạt động ở chế độ động cơ
Nếu còn hệ thống kích từ: động cơ đồng bộ
Ngược lại: như động cơ không đồng bộ.
 Chế độ động cơ gây nguy hiểm cho tuabin:
Phát nóng quá mức cánh tuabin hơi do hơi không lưu chuyển được để
làm mát
Nguy hiểm cho hộp số của các tuabin khí do các hộp số này không
được thiết kế ở chế độ quay ngược.
 Nguyên nhân:
Lỗi vận hành
Trục trặc máy cắt đầu cực không cắt khi ngừng tổ máy
Nguyễn Xuân Tùng
Hỏng hóc cơ khí
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống luồng công suất ngược (32R)
185 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Bảo vệ
Bảo vệ cơ khí và theo tín hiệu điện
 Rơle REG216: dựa theo luồng công suất ngược.
 Độ lớn luồng công suất ngược tùy thuộc:
Ma sát, tổn hao do tuabin hoạt động như máy nén
Tổn hao điện trong máy phát
 Độ lớn dòng công suất ngược rất bé  phép đo phải chính xác
Chỉ sử dụng thành phần TTT của dòng và áp
Sai số góc của BU & BI gây sai số phép đo  phải đưa vào trong tính
toán
 Bảo vệ thường là loại có trễ
Tránh các biến động ngắn hạn
Nguyễn Xuân Tùng
Trong khiHệ
Bộ môn hòa đồng
thống điện –bộ hoặc
ĐHBK HNdao động điệncó thể có luồng công suất
ngược
Bảo vệ chống luồng công suất ngược (32R)
186 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Bảo vệ thường là loại có trễ


Tránh các biến động ngắn hạn
Trong khi hòa đồng bộ hoặc dao động điệncó thể có luồng công suất
ngược: khi đó bảo vệ sẽ khởi động, giải trừ nhiều lần.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chống trượt cực từ (78) – Out of Step
187 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Out of Step
 Hiện tượng dao động điện (Power Swing)
 Hiện tượng trượt cực từ (Out of Step)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chống trượt cực từ (78) – Out of Step, Pole
188
Slipping Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Hiện tượng dao động điện (Power Swing)


Khóa bảo vệ khi có dao động điện - Power Swing Blocking
 Hiện tượng trượt cực từ (Out of Step)
Bảo vệ chống hiện tượng trượt cực từ - Out of Step (78)
Thực hiện các thao tác cần thiết tách máy phát

 Cả hai chức năng đều dựa trên giám sát tốc độ biến thiên tổng
trở đo được dZ/dt

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chống trượt cực từ (78) – Out of Step
189 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phân biệt dao động điện (ổn định) và trượt cực từ (dao động
điện không ổn định)
Quĩ đạo 1 & 2: hiện tượng mất ổn
định: đi vào ở một phía & đi ra ở phía
đối diện

Quĩ đạo 3 & 4: dao động điện ổn định

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chống trượt cực từ (78) – Out of Step
190 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Logic phát hiện trượt cực từ


Là hiện tượng 3 pha đối xứng: dòng điện TTN phải nhỏ hơn ngưỡng
cho phép.
Có ghi nhận sự cắt đặc tính ở cả hai phía (đi vào và đi ra phía đối diện)
của vecto tổng trở.
Số lần cắt đặc tính lớn hơn ngưỡng (trong một khoảng thời gian đặt
trước)
Dao động điện không thể hồi phục  dẫn tới trượt cực từ  cắt máy
phát.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
191 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Lý do
Máy phát điện:
 Trung tính cách điện
 Nối đất qua tổng trở
 Hạn chế dòng chạm đất
Chạm đất cuộn stato:
 Cách điện bị hóa than tới lõi thép
 Hồ quang tới lõi thép.
Thực nghiệm cho thấy:
 Chạm đất có phát sinh hồ quang  dòng điện 5A có thể phá hủy cách điện lá
thép stato  sự cố tiếp theo
Không có một tiêu chuẩn cụ thể về giá trị dòng điện chạm đất
Thường được giới hạn trong khoảng 5÷15A
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
192 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Nguyên l{ bảo vệ trong rơle REG 216


 Dựa theo điện áp điểm trung tính cuộn dây stato

Khi chạm đất  vecto điện áp 3 pha mất cân bằng  điểm trung tính
bị dịch chuyển  điện thế tăng lên khác 0.

Cách điện Nối qua tổng trở

Bình thường Chạm đất

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
193 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phương pháp đo điện áp điểm trung tính


Máy biến điện áp nối tại trung tính cuộn dây
Máy biến áp trung tính

Cuộn tam giác hở của MBA


tạo trung tính giả

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
194 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phương pháp đo dòng chạm đất

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
195 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Logic bảo vệ chống chạm đất trong rơle REG 216


Điện áp điểm trung tính vượt quá ngưỡng cài đặt
 Ukhởi động > Ukhông đối xứng trong vận hành  đặt 5÷10% Upha

 Bảo vệ được 90÷95% cuộn dây stato tính từ đầu cực

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 100%
196 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sử dụng sóng hài bậc 3 (27/59TN 3rd Harm.)


Điện áp do MFĐ sinh ra có cả thành phần bậc 3
Thành phần bậc 3 có tính chất như thành phần TTK

Phần bố điện áp bậc 3 lúc bình thường


Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 100%
197 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sử dụng sóng hài bậc 3 (27/59TN 3rd Harm.)


Chạm đất gần trung tính: giá trị điện áp bậc 3 tại đầu cực lớn nhất 
sử dụng rơle điện áp cao (59)

Chạm đất tại trung tính

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 100%
198 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sử dụng sóng hài bậc 3 (27/59TN 3rd Harm.)


Bình thường có điện áp bậc 3 tại trung tính
Sự cố: điện áp này về xấp xỉ 0  dùng rơle điện áp thấp (27)

Bình thường

Chạm đất tại trung tính

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 100%
199 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sử dụng sóng hài bậc 3 (27/59TN 3rd Harm.)


Dùng rơle điện áp cao (59)
Hoặc dùng rơle điện áp thấp (27)

Sử dụng cùng với sơ đồ bảo vệ 90%


Phải có vùng chồng lấn

Độ lớn điện áp bậc 3 phụ thuộc tải  các rơle hiện đại có chức năng
tự động thay đổi giá trị chỉnh định theo dòng tải.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 100%
200 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Sử dụng nguồn phụ tần số thấp


 Lý do

Các phương pháp trên phụ thuộc đặc tính MFĐ


Số lượng phụ tải, số lượng đường dây, cáp
Sơ đồ theo điện áp bậc 3 có điểm “chết” trong vùng bảo vệ
 Giải pháp
Phát nguồn phụ độc lập tần số thấp vào cuộn dây máy phát
Giám sát dòng điện do điện áp tần số thấp này gây ra

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 100%
201 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Sử dụng nguồn phụ tần số thấp


 Nguyên lý

Phát điện áp tần số thấp vào trung


tính
Điện áp  sinh ra dòng điện
Độ lớn dòng điện: tùy theo tổng trở
nguồn phát & điện dung cuộn stato
với đất (Xc)
Khi chạm đất: điện dụng bị nối tắt 
dòng điện tăng lên
Tần số thấp để:
 Dung kháng (Xc) có giá trị lớn  dòng
điện nhỏ  dòng khởi động thấp  tăng
độ nhạyXuân Tùng
Nguyễn
 Bộ môn
Tránh Hệ thống
nhiễu điện –áp
do điện ĐHBK
của HN
MFĐ gây ra,
dễ lọc.
Bảo vệ chống chạm đất 100%
202 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Sử dụng nguồn phụ tần số thấp


 Nguyên l{ sơ đồ đấu nối và lấy tín hiệu

Tần số 20Hz – Điện áp 25 V

Phát điện áp qua máy biến áp tạo trung tính giả


Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 100%
203 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Sử dụng nguồn phụ tần số thấp

Rơle

Phát điện áp qua máy biến áp trung tính

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất 100%
204 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Sử dụng nguồn phụ tần số thấp


 Xử l{ tín hiệu

Rơle đo điện áp phát vào VSEF


Dòng điện chạy trong mạch iSEF
Tính toán điện trở chạm đất RE  nếu RE < Rđặt  rơle tác động
Một số rơle có thêm chức năng bảo vệ quá dòng dự phòng (độ lớn
tổng của dòng 50Hz và dòng 20Hz)
Ưu điểm:
 Nguyễn
Làm việcXuân
hoànTùng
toàn độc lâp
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
 Bảo vệ cả trạnh thái khi máy phát đứng im
Bảo vệ chống chạm đất 100%
205 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Sử dụng nguồn phụ tần số thấp


 Xử l{ tín hiệu

Rơle REG 216 có hai ngưỡng tác động theo mặc định:
Ngưỡng cảnh báo: 5kΩ & trễ 2 giây
Ngưỡng tác động: 500 Ω & 1 giây

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm chập giữa các vòng dây
206 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Dạng sự cố này khó xảy ra


 Với MFĐ cuộn dây có nhiều vòng (MF thủy điện): nên đặt
 Khó phát hiện bằng các bảo vệ thông thường

Phương pháp bảo vệ với MF có cuộn dây phân chia

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm chập giữa các vòng dây
207 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Rơle REG 216


 Dựa theo sự mất đối xứng điện áp

Sự cố  vecto điện áp mất đối xứng  cuộn tam giác hở có điện 
rơle sẽ tác động.
Giá trị mặc định:
 Điện áp khởi động 5%
 Thời gian: 0,5 giây

Khuyến cáo nên đặt theo thí nghiệm thực tế

REG 216

Nhược điểm: rơle tác động nhầm với sự cố chạm đất


Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm chập giữa các vòng dây
208 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phương pháp khác: so lệch điện áp TTK

Rơle

Sự cố chạm đất: điện áp TTK đo được ở hai phía như nhau  không
tác động
Sự cố chạm chập: BU phía trung tính không đo được  chỉ có điện áp
từ BU phía
Nguyễn đầu
Xuân cực  mất cân bằng  rơle tác động
Tùng
GiáBộ
trịmôn Hệ thống
khởi độngđiệnđặt– ĐHBK
thấp:HN
2%
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
209 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chạm đất một điểm: không gây nguy hiểm  cảnh báo
 Là tiền đề cho chạm đất điểm thứ hai
 Chạm đất điểm thứ hai:
Một số vòng dây bị nối tắt
Từ trường bị lệch
Gây rung động mạnh  bắt buộc phải cắt nếu độ rung vượt quá
ngưỡng cho phép

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
210 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phương thức bảo vệ đơn giản

 Sử dụng hai đèn  Sử dụng đồng hồ đo điện


 Bình thường: hai đèn sáng  Chạm đất một nhánh: kim
bằng nhau đồng hồ lệch về phía tương
 Chạm đất một nhánh: đèn tối ứng
hơn  Không phát hiện chạm đất tại

Nguyễn Xuân Tùng
Không phát hiện chạm đất tại trung điểm
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
trung điểm Phương pháp bơm nguồn phụ
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
211 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Phương thức bơm nguồn phụ xoay chiều


 Điện áp xoay chiều bơm vào mạch roto
qua rơle quá dòng (64F)
 Tụ C:

Hạn chế dòng khi có sự cố chạm đất


Cách ly
 Dòng điện qua rơle 64F:
IC: dòng điện dung (điện dung roto)
IG: dòng rò qua cách điện của roto (rất
nhỏ)
 Dòng khởi động: Ikhởi động ≥ (IC+IG)
 Khi sựNguyễn
cố chạm đất  điện dung bị nối tắt  dòng điện qua
Xuân Tùng
Bộ môn
rơle tăng lên  rơle
Hệ thống điện – khởi
ĐHBK HN
động.
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
212 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Phương thức bơm nguồn phụ xoay chiều


 Nhược điểm:

Hoạt động phụ thuộc chế độ nối đất roto


Nếu nối đất qua ổ bi trục quay
 Màng dầu dẫn điện kém
 Rơle không đủ nhạy
 Nếu tăng điện áp bơm vào  chọc thủng
màng dầu  dẫn điện tốt
 Nhược: ăn mòn điện hóa tại ổ bi trục quay
Giải pháp khác: chổi than nối đất

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
213 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Phương thức bơm nguồn phụ một chiều


 Ưu điểm:
Tránh được dòng điện dung qua đất

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
214 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Áp dụng trong rơle REG 216


 Sử dụng nguồn bơm xoay chiều
 Rơle tác động dựa theo điện trở đo được (không theo dòng điện)

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
215 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Áp dụng trong rơle REG 216


 Sử dụng nguồn bơm xoay chiều
 Rơle tác động dựa theo điện trở đo được (không theo dòng điện)
 Giá trị đưa vào rơle:
 Dòng điện đo được
 Điện áp bơm vào
 Rơle tính toán thành phần điện trở đo được
 Giá trị đặt từ 1÷3V tương ứng điện trở xấp xỉ 1kΩ

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chống đóng điện máy phát đang không hoạt động
216 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 “Dead Machine Energization” hoặc “Inadvertent Energization”


 Hiện tượng:
Đóng điện không mong muốn máy phát đang dừng hoạt động
Đã khởi động nhưng chưa kiểm tra đồng bộ.
 Nguyên nhân:
Máy cắt bị phóng điện buồng cắt
Hư hỏng mạch điều khiển, lỗi vận hành
 Hậu quả:
MFĐ hoạt động như động cơ không đồng bộ
Khởi động với độ trượt lớn  dòng cảm ứng lớn trong cuộn roto

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chống đóng điện máy phát đang không hoạt động
217 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Các bảo vệ thông thường: có thể không hoạt động


Đang bị khóa (MFĐ đang nghỉ, tháo cầu chì mạch áp, ngắt nguồn dc hệ
thống điều khiển...)
Tốc độ phản ứng chậm
 Bảo vệ sẽ được kích hoạt khi:
Tần số thấp hơn ngưỡng làm việc cho phép
Điện áp thấp hơn ngưỡng làm việc nhỏ nhất

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
50 & 81: quá dòng với khóa tần số thấp; 60: giám sát mạch áp; 62: thời gian; 86: lockout
Chống đóng điện máy phát đang không hoạt động
218 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sơ đồ tương đương khác


Thay thế rơle tần số thấp bằng
rơle điện áp thấp

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Chống đóng điện máy phát đang không hoạt động
219 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Nguyên l{ sử dụng trong rơle REG 316


 Bảo vệ quá dòng & Khóa điện áp thấp

Khóa điện áp thấp để ngăn ngừa bảo vệ tác động lúc bình thường
Khóa điện áp được làm trễ: không hoạt động nhầm
 Khi sự cố gần, điện áp sụt giảm mạnh
 Thời gian trễ nên lớn hơn thời gian làm việc của bảo vệ
 Phải kết hợp với chức năng giám sát mất mạch áp (đứt cầu chì)
Chức năng này không có sẵn, phải tổ hợp từ thư viện trong rơle

 Để tăng tốc độ làm việc:


 Sử dụng giá trị tức thời của dòng điện

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ tổng trở thấp (21)
220 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Là bảo vệ dự phòng
 Tác động nhanh & nhạy hơn các bảo vệ quá dòng
 Chỉ làm dự phòng:
Phạm vi bảo vệ hẹp hơn so với bảo vệ so lệch của máy phát
 Tín hiệu đầu vào:
BU đầu cực
BI phía trung tính
Đặc tính tác động vô hướng

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ tổng trở thấp (21)
221 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Phạm vi bảo vệ

Thường đặt tới 0,7XB

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
222

Rơle bảo vệ khoảng cách REL 511


Phần 05
Rơle bảo vệ khoảng cách 7SA522
223 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Bảo vệ khoảng cách loại “full scheme distance portection” với


tối đa 5 vùng tác động
 Chức năng phát hiện dao động điện
 Chức năng chống đóng vào điểm sự cố
 Liên động giữa bảo vệ khoảng cách hai đầu đường dây
 Bảo vệ qua dòng dự phòng
 Chức năng phát hiện nguồn yếu hoặc máy cắt đầu đối diện mở
 Kiểm tra phát hiện hiện tượng tụt lèo
 Chức năng giám sát mạch dòng, mạch áp

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Thuật toán tính toán tổng trở
224 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Các mạch vòng tính toán tổng trở


Sự cố pha-pha: 3 mạch vòng tính toán
Phát hiện sự cố pha-pha: chỉ mạch vòng pha-pha được đánh giá

Sự cố pha-đất: 3 mạch vòng tính toán


Phát hiện sự cố pha-đất: chỉ mạch vòng pha-đất được đánh giá

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Thuật toán tính toán tổng trở
225 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Các mạch vòng tính toán tổng trở


Hệ số bù thứ tự không K0
Với các sự cố chạm đất

Hệ số bù
thứ tự
Nguyễn Xuân Tùng không
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Thuật toán tính toán tổng trở
226 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Các mạch vòng tính toán tổng trở


Hệ số bù thứ tự không K0
Hệ số bù
thứ tự
không

 Rơle đo đúng giá trị tổng trở thứ tự thuận nếu một lượng dòng điện
bằng (K-1)/3 được đưa thêm vào dòng điện pha.
 Là hệ số bù dòng điện thứ tự không cần cài đặt

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Thuật toán tính toán tổng trở
227 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Với các pha không sự cố


Tổng trở tính toán được lớn hơn tổng trở sự cố
 Chỉ mang một phần dòng sự cố
 Điện áp thường giảm ít hơn

Fault Loop Equation


Single phase to ground ZAG= VA / (1+k0) IA
AG, BG, CG ZBG= VB / (1+k0) IB
ZCG= VC / (1+k0) IC
Three phase ZABC= VA/B/C / IA/B/C
ABC
Double phase ZAB= (VA- VB) / IA- IB
AB, BC, CA ZBC= (VB- VC) / IB- IC
ZCA= (VC- VA) / IC- IA
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Thuật toán tính toán tổng trở
228 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các thuật ngữ


 Non-switched distance relay type:

Các mạch vòng tổng trở được tính toán đồng thời – rơle đời mới
 Switched distance relay type:
Chỉ có mộ bộ phận tính toán tổng trở duy nhất
Có bộ phận khởi động & lựa chọn loại sự cố  đưa tín hiệu tương ứng
vào mạch tính toán  có trễ (7SA511)
 Full scheme distance relay type:
Phần tử tính toán riêng biệt cho sự cố pha-pha & pha-đất (6 )
Nếu cho phép 3 vùng cài đặt  3x6=18 phần tử tính toán riêng biệt

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Đặc tính làm việc
229 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Đặc tính làm việc: biểu diễn trên mặt phẳng tổng trở R-X
 Giá trị đo được rơi vào trong đặc tính: rơle khởi động

o Đặc tính MhO: được trang bị cho các role


thế hệ cũ do vấn đề hạn chế về công nghệ
chế tạo REL 511
o Rơle đời mới: đặc tính làm việc chia ra
nhiều vùng hơn, bám sát đặc tính của đối
tượng cần bảo vệ
o Cùng một đường dây cần bảo vệ & điện
trở hồ quang: đặc tính tứ giác hoạt động
Nguyễn Xuân Tùng
chọn lọc hơn
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Cài đặt
230 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Vùng 1 (Z1): bảo vệ khoảng 80-90% đường dây AB


 Không thể cài đặt để bảo vệ 100% đường dây:
 Sai số của BI, BU: BI có thể bị bão hòa và ảnh hưởng tới độ chính xác của tổng trở
đo được.
 Ảnh hưởng của hệ số phân bố dòng điện
 Tính toán tổng trở dựa trên giả thuyết: bỏ qua điện dung đường dây, các pha đảo
phaNguyễn Xuân Tùng
tuần tự...tuy nhiên thực tế điều này không thể hoàn toàn chính xác.
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Cài đặt
231 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Vùng 2 (Z2): tối thiểu từ 120-150% ZAB (giá trị tối thiểu đảm bảo để sự cố
sát thanh góp B (F2, F3, F4) không bị rơi vào vùng 1 của BV1)
 Vùng 2 của BV1 là bảo vệ dự phòng cho BV5 do đó:
 Vùng 2 của BV1 không thể bảo vệ vượt quá Vùng 1 của các bảo vệ liền kề (BV3;
BV5; BV7)
 Phối hợp với đường dây ngắn nhất (bảo vệ tới 50% của đường dây ngắn nhất)
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Cài đặt
232 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Vùng 3 (Z3): bao trùm đường dây dài nhất từ thanh góp B (đường dây
BD) – Tuy nhiên không được quá vùng 2 của các bảo vệ BV3; BV5; BV7
 Vùng 3: tính tới khả năng ảnh hưởng của tải nặng và trường hợp xảy ra
dao động công suất.
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Cài đặt
233 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Cài đặt
234 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các vùng của bảo vệ khoảng cách


 Vùng hướng ngược (Z3R)

Vùng bảo vệ để gia tăng hiệu quả bảo vệ.


Bảo vệ dự phòng cho thanh góp
Đặt khoảng 25% tổng trở vùng I
Vùng III hướng ngược (Z3KR) có thể dùng đặc tính tác động vô hướng
(hình tròn).

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Cài đặt
235 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Hướng ngược với đặc tính vô hướng


 Đặc tính vô hướng  điện áp tham chiếu không phải là yếu tố
quan trọng: tác động tốt với các sự cố rất gần & điện áp xấp xỉ 0
hoặc không còn điện áp nhớ để tham chiếu.
 Vùng III hướng ngược: chức năng chống đóng vào điểm sự cố
(Switch on to Fault - SOF):
 Cho phép tác động tức thời khi đóng trở lại đường dây sau sửa chữa,
bảo dưỡng.
 Phối hợp làm việc liên động với đầu đối diện.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Liên động bảo vệ (Teleprotection)
236 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các phương pháp


 Zone 1 Extension Scheme

 Transfer Tripping Schemes

Direct Under-reach Transfer Tripping Scheme


Permissive Under-reach Transfer Tripping (PUTT) Scheme
 Permissive Over-Reach Transfer Tripping (POTT) Scheme
Nguồn yếu (Weak Infeed)
 Blocking Over-reaching scheme
Nguồn yếu
 So sánh sơ đồ truyền tín hiệu cho phép và truyền tín hiệu khóa

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Liên động bảo vệ (Teleprotection)
237 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

L{ do cần liên động giữa các BVKC


 Không có sự phối hợp: sự cố tại 10-20% đầu đường dây tồn tại
lâu
Ảnh hưởng đến tính ổn định
 Không thể sử dụng hệ thống tự đóng lại nhanh:
Máy cắt hai đầu không được cắt cùng lúc  sự cố thoáng qua dễ
thành duy trì.
 Mục đích phối hợp: tăng tốc độ loại trừ sự cố

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Liên động bảo vệ (Teleprotection)
238 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Zone 1 Extension Scheme (Mở rộng


vùng 1)
 Dùng với thiết bị tự đóng lại
 Khi không có kênh truyền
 Lưới phân phối
o Vùng 1:
o Đặt: 80% (Z1) và mở rộng 120%
(Z1X)
o Z1X sẽ bị khóa bởi tín hiệu từ TĐL
o Sự cố tại vùng Z1X:
o Rơle tác động tức thời và TĐL khởi
động
o Z1X bị khóa trước khi TĐL tác động :
Chỉ còn Z1
o Sự cố thoáng qua:
o TĐL thành công – Mở lại Z1X
o Thất bại:Nguyễn Xuân Tùng
o Loại Bộ
trừmôn
nhưHệbình thường
thống điện – bởi
ĐHBKZ1 HN
hoặc Z2
Liên động bảo vệ (Teleprotection)
239 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Transfer Tripping Schemes – Sơ đồ truyền tín hiệu cho phép


Direct Under-reach Transfer Tripping Scheme (truyền tín hiệu cắt
trực tiếp) DUTT

o Sự cố:
o Vùng 1 tác động  gửi tín hiệu
cắt tới đầu đối diện
o Đầu đối diện:
o Nhận tín hiệu cắt  cắt tức thời
o Nhược điểm: dễ tác động nhầm
o Do nhiễu
o Sai sót của hệ thống truyền tin.
o Không phổ biến

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Liên động bảo vệ (Teleprotection)
240 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Transfer Tripping Schemes – Sơ đồ truyền tín hiệu cho phép


Permissive Under-reach Transfer Tripping (PUTT) Scheme

o Phương pháp DUTT dễ tác động


nhầm
o Đảm bảo an toàn: yêu cầu thêm
vùng 2 khởi động

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Liên động bảo vệ (Teleprotection)
241 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Transfer Tripping Schemes – Sơ đồ truyền tín hiệu cho phép


Permissive Over-Reach Transfer Tripping (POTT) Scheme

o Chỉnh định để bảo vệ bao trùm


quá đường dây
o Rơle khởi động:
o Gửi tín hiệu cho phép tới đầu đối
diện
o Chỉ cắt khi:
o Đã khởi động
o Có tín hiệu cho phép từ đầu đối
diện

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Liên động bảo vệ (Teleprotection)
242 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Transfer Tripping Schemes – Sơ đồ truyền tín hiệu cho phép


Nguồn yếu (Weak Infeed) – Hoặc Breaker Open Conditions
 Đường dây được cấp nguồn từ 2 phía - Một nguồn có công suất ngắn
mạch nhỏ (nguồn yếu)
 Sự cố: dòng từ phía nguồn yếu có thể không đủ lớn  rơle phía đó sẽ
không khởi động.

 Nếu dùng sơ đồ truyền tín hiệu cho phép: không có tín hiệu cho phép từ
rơle phía nguồn yếu  không thể tác động nhanh.
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Liên động bảo vệ (Teleprotection)
243 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Transfer Tripping Schemes – Sơ đồ truyền tín hiệu cho phép


Nguồn yếu (Weak Infeed) – Hoặc Breaker Open Conditions
 Trang bị chức năng tự động gửi lại tín hiệu nhận được (echo) dù không
khởi động.
 Tại nguồn khỏe: nhận được tín hiệu phản hồi (echo)  cắt tức thời

 Tại đầu nguồn yếu: thêm chức năng phát hiện điện áp thấp

 Khi sự cố điện áp sẽ giảm thấp hơn khi quá tải


 Đầu nguồn yếu sẽ cắt:
 Đã nhận được tín hiệu từ đầu đối diện
 Role điện áp thấp cho phép
 Role khoảng cách không khởi động

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Liên động bảo vệ (Teleprotection)
244 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Blocking Over-reaching Scheme – Sơ đồ truyền tín hiệu khóa


Nguồn yếu (Weak Infeed) – Hoặc Breaker Open Conditions
 Sơ đồ truyền tín hiệu cho phép: thời gian loại trừ sự cố sẽ bị kéo dàinếu

 Đường truyền bị sự cố
 Không có chức năng nguồn yếu
 Sơ đồ truyền tín hiệu khóa: mở rộng vùng & tín hiệu khóa
 Cài đặt thêm một vùng ngược: phát hiện sự cố phía sau vùng bảo vệ

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Liên động bảo vệ (Teleprotection)
245 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Blocking Over-reaching Scheme – Sơ đồ truyền tín hiệu khóa

o Sự cố trong vùng: hai đầu không


nhận được tín hiệu khóa  tác
động tức thời

o Sự cố ngoài vùng: phần tử


khoảng cách hướng ngược sẽ gửi
tín hiệu khóa tới đầu đối diện để
khóa bảo vệ này

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Liên động bảo vệ (Teleprotection)
246 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Blocking Over-reaching Scheme – Sơ đồ truyền tín hiệu khóa


Nguồn yếu (Weak Infeed) trong sơ đồ truyền tín hiệu khóa
 Tại nguồn khỏe: rơle tác động với mọi sự cố trong vùng do không có tín
hiệu khóa từ đầu nguồn yếu
 Khi sự cố rơi sau nguồn yếu: vùng ngược của rơle tại nguồn yếu sẽ hoạt
động vì dòng lúc này do nguồn khỏe cấp  gửi tín hiệu khóa tới đầu đối
diện
 Rơle tại nguồn khỏe sẽ luôn hoạt động đúng.

 Tại nguồn yếu: rơle không thể hoạt động với sự cố trong vùng
 Sử dụng phương thức truyền tín hiệu cắt trực tiếp từ nguồn khỏe

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Phát hiện dao động điện
247 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Khi có dao động điện: cần khóa bảo vệ khoảng cách


 Nguyên l{: giám sát tốc độ biến thiên tổng trở dZ/dt
 Đặt thêm các vùng giám sát phát hiện sớm dao động điện

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Hiện tượng chồng lấn tải
248 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Tổng trở đo được

 Tổng trở đo được ~ V2: V giảm tới 0.9 pu thì tổng trở giảm tới 0.81pu
 Tổng trở đo được tỷ lệ nghịch với công suất chạy trên đường dây:
công suất truyền tải tăng gấp đôi thì tổng trở giảm 50%
  giá trị tổng trở đo được khi tải nặng rơi vào vùng tác động

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Hiện tượng chồng lấn tải
249 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Giải pháp
 Phân biệt giữa tải & sự cố:
 tải có hệ số công suất lớn tương
đương với tỷ số R/X lớn
 Để rơle không tác động nhầm: đặc
tính làm việc được loại bỏ đi phần
có hệ số công suất tương đương
với tải
 Rơle REL 511: đặc tính được co hẹp
lại theo trục điện trở, tránh điện
trởNguyễn Xuân Tùng
tải nhỏ nhất
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Vận hành với điện áp xấp xỉ 0
250 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Khi ngắn mạch gần: điện áp giảm xuống xấp xỉ bằng 0 


rơlehoạt động không chính xác.
 Giải pháp
 Sử dụng điện áp nhớ được trước thời điểm sự cố. Biện pháp này
không có tác dụng nếu đường dây gặp sự cố ngay khi vừa được cấp
điện trở lại.
 Dùng bảo vệ quá dòng cắt nhanh với vùng bảo vệ bao trùm một
chút qua vị trí đặt rơle.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Định vị sự cố
251 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chức năng định vị sự cố độc lập với chức năng BV khoảng cách.
 Chức năng bảo vệ có nhiệm vụ:
 Kích hoạt ghi dòng& áp khi sự cố xảy ra với tần số lấy mẫu thích hợp.
Xác định được sự cố cả khi bảo vệ khác tác động (vd: bảo vệ quá dòng)
Định vị sự cố ngoài vùng bảo vệ thường không chính xác do ảnh
hưởng của các nguồn khác bơm vào.
 Với một số loại rơle số: vị trí điểm sự cố xác định theo điện
kháng đo được

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Định vị sự cố
252 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 L{ do sử dụng chỉ giá trị điện kháng:


Sự cố thường kèm theo hồ quang hoặc qua vật trung gian
Hồ quang (vật trung gian) có tính chất điện trở
Nếu sử dụng tổng trở  bao gồm cả điện trở hồ quang  định vị
không chính xác
 Khoảng thời gian lấy thông tin U & I:
Sự cố xuất hiện  trước khi máy cắt mở (tránh nhiễu loạn)
Vị trí xác định theo từng cập tín hiệu (U&I) đã lấy mẫu
Kết quả cuối cùng có thể là giá trị khoảng cách trung bình

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Định vị sự cố
253 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các yếu tố ảnh hưởng đến định vị sự cố:


 Đường dây song song:

Tổng trở TTK của đường dây bị thay đổi do ảnh hưởng tương hỗ.
Giải pháp: lấy tín hiệu dòng TTK của đường dây song song  vào rơle
của đường dây còn lại
 Chỉ thực hiện được nếu hai đường dây đi ra từ cùng một trạm
 Tải của đường dây:
Để truyền tải công suất  cần có góc lệch giữa các vecto điện áp
Khi sự cố: coi các dòng sự cố lệch nhau một góc tương tự.
Điện kháng đo được:
 Đầu truyền công suất: nhỏ hơn giá trị thực
 Đầu nhận công suất: lớn hơn giá trị thực
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Định vị sự cố
254 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các yếu tố ảnh hưởng đến định vị sự cố:


 Ảnh hưởng của tải đường dây

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Định vị sự cố
255 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Phương pháp có độ chính xác cao hơn


 Áp dụng khi có sự đồng bộ tín hiệu hai đầu

 Nguyên lý:

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Định vị sự cố
256 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Phương pháp có độ chính xác cao hơn


 Áp dụng khi có sự đồng bộ tín hiệu hai đầu

 Ưu điểm:

Tính toán được thực hiện chỉ với thành phần TTT
Loại trừ ảnh hưởng của việc cài đặt không chính xác hệ số bù dòng
TTK
Điện trở tại điểm sự cố và tải của đường dây không ảnh hưởng đến
việc xác định sự cố
Hỗ cảm giữa các đường dây không gây ảnh hưởng

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
257

Rơle so lệch dọc đường dây REL 561


Phần 6
Giới thiệu rơle REL 561
258 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chức năng chính:


Tổ hợp của rơle so lệch và rơle khoảng cách
Áp dụng cho mọi cấu hình lưới điện

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Đặc điểm
259 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Đường dây có chiều dài lớn  phải dùng kênh truyền để gửi tín
hiệu dòng điện giữa các phía.
Đường dây 2
nguồn cấp

Đường dây rẽ
nhánh

Kênh truyền có thể


kết nối theo mạch
vòng tăng tính dự
Nguyễn Xuân Tùng phòng – Đường
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN nét đứt
Đặc điểm
260 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Hai loại bảo vệ so lệch dòng điện


Tổ hợp dòng điện 3 pha theo tỷ lệ  một tín hiệu  so sánh các tín
hiệu này của hai phía.
 Độ nhạy bị thay đổi
 Lựa chọn tỷ số theo từng điều
kiện cụ thể

 Lấy mẫu dòng điện của cả 3 pha  chuyển thành tín hiệu số 
chuyến đến so sánh cùng với đầu đối diện.
 Kênh truyền chủ yếu là cáp quang (PLC không đảm bảo đủ băng thông)
Nguyễn Xuân Tùng
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bảo vệ so lệch với kênh truyền tin
261 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sơ đồ tuần hoàn dòng điện

Bình thường: dòng điện chạy tuần hoàn qua kênh truyền tin
Đặc điểm:
 Hở mạch kênh truyền: tác động nhầm
 Ngắn mạch kênh truyền: khóa, không tác động nhầm

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Nguyên l{ bảo vệ so lệch với kênh truyền tin
262 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sơ đồ cân bằng điện áp

Bình thường: dòng điện không chạy qua kênh truyền tin
Đặc điểm:
 Hở mạch kênh truyền: khóa, không tác động nhầm
 Ngắn mạch kênh truyền: tác động nhầm

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Ảnh hưởng của điện dung đường dây
263 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Điện dung đường dây làm dòng điện hai đầu đường dây khác
nhau

 Đường dây truyền tải: có thể bỏ qua điện dung đường dây
 Cáp điện lực: điện dung lớn  phải có biện pháp bù

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Ảnh hưởng của điện dung đường dây
264 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Thuật toán bù điện dung đường dây


 Đưa thêm: một thành phần mô phỏng thành phần dòng điện
dung này vào trong tính toán dòng so lệch
 Trừ đi: thành phần này từ giá trị dòng điện đo được (REL 561)

 Dòng điện dung: tính toán gần đúng bằng cách đo điện áp
đường dây và chia cho dung kháng của đường dây

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống tụt lèo (46BC)
265 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Sự cố  dòng điện tăng cao  dễ dàng phát hiện bằng các


nguyên l{ bảo vệ thông thường
 Sự cố tụt lèo:
Không gây tăng dòng
Không thể phát hiện bằng các bảo vệ quá dòng thông thường.
 Giải pháp:
Dùng các bảo vệ quá dòng TTN (chỉ báo của hiện tượng mất cân bằng)
 Nếu dòng tải rất bé  bảo vệ không đủ độ nhạy để tác động
Đo dòng TTK: nếu tổ đấu dây “sao/tam giac”  không có dòng I0

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ chống tụt lèo (46BC)
266 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Giải pháp:
Dùng các bảo vệ quá dòng TTN (chỉ báo của hiện tượng mất cân bằng)
 Nếu dòng tải rất bé  bảo vệ không đủ độ nhạy để tác động
Đo dòng TTK: nếu tổ đấu dây “sao/tam giac”  không có dòng I0

Để chắc chắn phát hiện sự cố tụt lèo: sử dụng tỷ số I2/I1


 L{ do: tỷ số này hầu như không thay đổi khi dòng tải thay đổi
 Loại trừ được ảnh hưởng của việc non tải.

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
267

Phần 07

Rơle so lệch thanh góp REB 670


Bảo vệ các hệ thống thanh góp
268 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Thanh góp: kết nối nhiều phần tử


Hệ thống bảo vệ có vai trò quan trọng
Thời gian tác động cực ngắn  đảm bảo ổn định của hệ thống
Rơle hiện đại: tác động chỉ trong vòng 1 chu kz
 Hệ thống bảo vệ: phải có độ tin cậy & an toàn cao
Sử dụng các nguyên l{ dự phòng: tín hiệu cắt phải được kiểm tra qua
nhiều khâu độc lập

Nguyễn Xuân Tùng Nguyên l{ "2 trong 3" đảm bảo an toàn
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
269 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Cấu trúc bảo vệ kiểu phân tán (thế hệ mới)


Khối điều khiển trung tâm (Central Unit)
Khối điều khiển cấp ngăn lộ (Bay Unit)
Sử dụng nguyên l{ bảo vệ so lệch

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
270 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Hệ thống chuyển mạch dòng


Một ngăn lộ có thể nối tới thanh góp 1 hoặc 2  cần chuyển mạch
BUS 1
dòng tới bảo vệ tương ứng BUS 1
+ +

ISOLATOR 1
BUS 1

ISOLATOR 1
7B 7A
7B 7A

BUS 2 ISOLATOR 1 OPEN


ISOLATOR 1 OPEN
F1a Contact Input F1a On
F1c F1aF1c OnContact Input F1a On
Contact Input
F1b F1c Contact Input F1c On
F1b

ISO 1 ISO 2
- -
BUS 1 BUS 1
+ +

ISOLATOR 1

ISOLATOR 1
7B 7A
7B 7A
CB 1
ISO 3
BYPASS ISOLATOR 1 CLOSED
ISOLATOR 1 CLOSED
F1a Contact Input F1a On
F1c F1aF1c On Contact Input F1a On
Contact Input
Nguyễn Xuân Tùng F1b F1c Contact Input F1c On
F1b
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
- -
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
271 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các phương thức bảo vệ thanh góp


 Sơ đồ khóa liên động
 Thường dùng ở lưới phân phối (một đường cấp tới TG)
 Yêu cầu một khoảng phân cấp thời gian ngắn
 Tín hiệu khóa có thể nối trực tiếp giữa các rơle (dây đồng)

50

BLOCK
50 50 50 50 50

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
272 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các phương thức bảo vệ thanh góp


 Bảo vệ so lệch tổng trở cao
 Các BI phải có cùng tỷ số biến
 Yêu cầu các biến dòng cấp X
 Thiết bị hạn chế quá áp bảo vệ cho rơle

59

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
273 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các phương thức bảo vệ thanh góp


 Bảo vệ so lệch tổng trở cao
 Nguyên lý

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
274 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

Các phương thức bảo vệ thanh góp


 Bảo vệ so lệch tổng trở thấp
 Sử dụng nguyên lý hãm
 Dòng hãm: tổng dòng, dòng lớn nhất, một phần tổng dòng..
 Không yêu cầu BI cấp X

87
51

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
275 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Đặc điểm:
Số lượng ngăn lộ lớn  số lượng tín hiệu, dây dẫn lớn  sử dụng cấu
trúc phân tán
Cơ chế kiểm tra chống tác động nhầm: check zone
Dễ gặp hiện tượng bão hòa máy biến dòng
Bão hòa
Vùng bảo vệ Vùng bảo vệ

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Sự cố trong vùng bảo vệ Sự cố ngoài vùng bảo vệ
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
276 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Đặc tính làm việc của rơle REB 670


Độ dốc cố định
Dòng so lệch ngưỡng thấp thay đổi tùy đặt

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
277 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Đặc tính tác động độ nhạy cao


Trang bị thêm đặc tính độ nhạy cao: hạ thấp đặc tính làm việc
Kích hoạt thông qua đầu vào nhị phân (Binary Input)
Sử dụng ở các lưới có dòng chạm đất bé

Cài đặt:
 Dòng khởi động ngưỡng thấp: nhỏ
hơn dòng ngắn mạch min
 Lớn hơn dòng tải max của một ngăn
lộ (tránh tác động khi hư hỏng mạch
dòng)
 Có thể kết hợp khóa U0> để giảm
dòng đặt

Nguyễn Xuân Tùng


Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
278 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

 Chức năng kiểm tra vùng bảo vệ (check zone)


Khi mạch dòng từ một ngăn lộ hỏng  dòng so lêch bằng chính dòng
tải ngăn lộ đó  rơle tác động nhầm.
Giải pháp:
 Dòng khởi động lớn hơn Itải max: giảm độ nhạy
 Sử dụng chức năng check zone

Nguyễn Xuân Tùng


Chỉ tác động khi: bảo vệ vùng & bảo vệ check zone cùng tác động
Bộ môn Hệ thống điện – ĐHBK HN

You might also like