You are on page 1of 49

Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

1
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN NAM
CÔNG TY THÍ NGHIỆM ĐIỆN MIỀN NAM

THÍ NGHIỆM MBA 110kV

Trình bày:

Phan Nam Thanh


0966949359

TP.HCM, tháng 10 năm 2019

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC LỤC:
I. TÀI LIỆU THAM KHẢO

II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

III.QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM MBA 110KV

1
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

I. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Phan Nam Thanh 10-2019

I. TÀI LIỆU THAM KHẢO


Các tài liệu tham khảo trong công tác thí nghiệm MBA:
 Tiêu chuẩn Quốc tế IEC 60076–1, IEC 60076–2, IEC 60076–3, IEC
60076-5, IEC 60076–11
 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6306-1, TCVN 6306-2, TCVN 6306-3,
TCVN 6306-5, TCVN 6306-11
 Quy trình vận hành và sửa chữa máy biến áp số 623 ĐVN/KTNĐ do
Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam ban hành ngày 23/5/ 1997.
 Quyết định số 2378/QĐ-EVNSPC ngày 13/06/2017 của Tổng Công
ty Điện lực miền Nam Quy định công tác thí nghiệm lưới điện 110kV
thuộc quản lý của EVNSPC
 Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
4

2
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Định nghĩa:
Máy biến áp là một thiết bị điện từ tĩnh, làm việc trên
nguyên lý cảm ứng điện từ, biến đổi một hệ thống
dòng điện xoay chiều ở điện áp này thành một hệ
thống dòng điện xoay chiều ở điện áp khác, với tần
số không đổi
Theo công dụng mba gồm những loại chính sau đây:
 MBA điện lực dùng để truyền tải và phân phối công
suất trong hệ thống điện lực
 MBA chuyên dùng cho các lò luyện kim, cho các
thiết bị chỉnh lưu mba hàn điện.
 MBA dùng trong đo lường.
 Mba thí nghiệm dùng để thí nghiệm các điện áp cao
6

3
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Nguyên lý làm việc:
 Khi nối dây quấn W1 vào nguồn điện xoay chiều
có điện áp U1 sẽ có dòng điện sơ cấp i1 chạy trong
dây quấn sơ cấp W1. Dòng điện i1 sinh ra từ thông
Φ biến thiên chạy trong lõi thép, từ thông này móc
vòng (xuyên qua), đồng thời với cả 2 dây quấn W1
và thứ cấp W2, được gọi là từ thông chính, Theo
định luật cảm ứng điện từ, sự biến thiên của từ
thông làm cảm ứng vào dây quấn sơ cấp một suất
điện động E
 Nếu bỏ qua tổn hao trong máy, điện trở dây quấn U1 I 2
và từ thông tản ra ngoài không khí có thể coi gần  K
đúng quan hệ giữa các đại lượng sơ cấp và thứ cấp
như sau:
U 2 I1
7

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Mạch điện thay thế
của MBA:

Mạch điện thay thế


đơn giản của
MBA:

4
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Thí nghiệm không tải MBA:
Đặt điện áp hình sin vào cuộn sơ cấp U=U1đm, hở mạch thứ cấp, đo điện áp U1, U20,
I0và P0. Từ các tham số thí nghiệm ta xác định đươc tổng trở, điện trở và điện kháng
MBA lúc không tải: Z 0  U1 , r0  P0 , X 0  Z 02  R02
I0 I 02
W1 U
Ngoài ra ta xác định được tỉ số biến đổi của MBA: K  1
W2 U 20

r0=r1+rm, X0=X1+Xm
( r1, x1 << rm, Xm).
Z0  Zm
r0  rm
X0  Xm
9

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Thí nghiệm không tải MBA:

 Công suất P0 thực tế có thể xem là tổn hao sắt PFe (do từ trễ và dòng điện
xoáy, dòng từ hóa tạo nên): P0=PFe

10

5
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Thí nghiệm ngắn mạch MBA:
Dây quấn thứ cấp bị nối ngắn mạch, điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp sao cho dòng điện
trên cuộn sơ cấp bằng dòng điện định mức, đo các thông số ngắn mạch Un, In và Pn :

Un
Zn  ,
In
Pn
rn  ,
I n2
X n  Z n2  rn2

11

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Thí nghiệm ngắn mạch MBA:
Lúc ngắn mạch, điện áp đặt vào rất bé, nên từ thông chính rất bé. Do đó tổn hao Po
trong trường hợp này xem như không đáng kể
 Công suất ngắn mạch là tổn hao đồng
trong dây quấn sơ cấp và thứ cấp của MBA

12

6
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Tổ đấu dây của MBA:
Tổ nối dây của MBA được hình thành
do sự phối hợp kiểu đấu dây sơ cấp so
với kiểu đấu dây thứ cấp, biểu thị góc
lệch pha giữa các suất điện động dây
sơ cấp và dây thứ cấp của MBA. Góc
lệch pha này phụ thuộc vào các yếu tố
sau:
 Chiều quấn dây
 Cách ký hiệu các đầu dây
 Kiểu đấu dây quấn ở sơ cấp và thứ
cấp

13

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Tổ đấu dây của MBA:
Trên thực tế người ta không dùng độ mà dùng phương
pháp kim đồng hồ để biểu thị và gọi tên tổ nối dây của
MBA.
Cách biểu thị như sau:
 Kim dài chỉ suất điện động dây sơ cấp đặt cố định ở
con số 12.
 Kim ngắn chỉ suất điện động dây thứ cấp đặt tương
ứng ở các số 1, 2, … 12. Tuỳ theo góc lệch pha giữa
chúng là 300, 600, … 3600.

14

7
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Tổ đấu dây của MBA:

15

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Cấu tạo MBA 3 pha 110kV:
Vỏ máy:
 Làm bằng thép, kết cấu hàng đường viền
bên dưới thân vỏ.
 Được thiết kế và chế tạo giảm thiểu tối
đa khả năng rò rỉ hoặc biến dạng
 Khả năng chịu áp suất bên trong
1kg/cm2, chịu độ chân không 760mmHg

16

8
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Cấu tạo MBA 3 pha 110kV:
Lõi thép và cuộn dây MBA:
 Lõi MBA được chế tạo từ các lá thép kỹ
thuật điện loại cán nguội, có tính dẫn từ
tốt.
 Lõi thép có kết cấu và liên kết chắc chắn
với vỏ máy, đảm bảo khi vận chuyển
không xê dịch, không ảnh hưởng kết cấu
MBA
 Lõi MBA được nối đất với vỏ máy
 Cuộn dây sử dụng dây đồng có độ dẫn
điện cao, được quấn theo kiếu xoắn ốc,
có các rãnh thông dầu để trao đổi nhiệt
17

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Cấu tạo MBA 3 pha 110kV:
Lõi thép và cuộn dây MBA:

18

9
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Cấu tạo MBA 3 pha 110kV:
Sứ MBA:
 Sứ cao áp 115kV: Dùng loại sứ 123kV
theo IEC 60137
 Sứ trung tính cao áp: Dùng loại sứ
72.5kV theo IEC 60137
 Trên các sứ có vị trí đo tgδ, đo PD, bộ
chỉ thị mức dầu của từng sứ
 Các sứ hạ áp 23kV: Dùng loại sứ 24kV
 Các sứ cân bằng 11kV: Dùng loại sứ
12kV
 Các sứ có chiều dài dòng rò ≥ 25mm/kV

19

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Cấu tạo MBA 3 pha 110kV:
Sứ MBA:

20

10
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Cấu tạo MBA 3 pha 110kV:
Dầu và hệ thống chứa dầu MBA:
 Dầu cách điện trong thùng dầu chính và
OLTC thường sử dụng loại Nynas –
Thụy Điển theo IEC 60296
 Hệ thống chứa dầu thân MBA và OLTC
được cách ly riêng biệt, có trang bị bộ
hút ẩm và van cân bằng áp suất
 Hệ thống chứa dầu là hệ thống giản nỡ
dầu tự do, có trang bị màng cao su chắn
để giới hạn tiếp xúc giữa dầu và không
khí

21

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Cấu tạo MBA 3 pha 110kV:
Hệ thống làm mát MBA:
 Phương pháp làm mát: ONAN/ONAF
 ONAN: Làm mát theo sự đối lưu dầu,
gió tự nhiên
 ONAF: Làm mát theo sự đối lưu dầu,
làm mát cưỡng bức bằng quạt
 Cánh tản nhiệt kiểu dàn lá có thể tháo rời
 Số lượng quạt từ 06 – 08 cái, chia làm
nhiều nhóm, có hệ thống điều khiển chạy
tự động hoặc điều khiển bằng tay

22

11
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Cấu tạo MBA 3 pha 110kV:
Hệ thống làm mát MBA:
 Làm mát bằng đối lưu dầu

23

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Cấu tạo MBA 3 pha 110kV:
Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC):
 OLTC được đặt phía cao áp
 Thông dụng nhất là OLTC của hãng MR
(Đức): Sử dụng tiếp điểm trong chân
không, tránh được hao mòn tiếp điểm và
lão hóa dầu cách điện trong quá trình đổi
nấc
 OLTC hãng MR gồm 19 cấp: Dải điều
chỉnh ± 9 x 1.78%, dòng định mức 600A
 OLTC có thùng dầu riêng, cách ly với
thùng dầu chính, có bình dầu phụ riêng

24

12
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

II. GIỚI THIỆU MBA


Cấu tạo MBA 3 pha 110kV:
Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC)
MR

25

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Cấu tạo MBA 3 pha 110kV:
Nguyên lý làm việc bộ điều chỉnh điện áp dưới tải

26

13
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

II. GIỚI THIỆU MBA


Cấu tạo MBA 3 pha 110kV:
 Biến dòng chân sứ
 Tủ điều khiển tại chỗ MBA
 Tủ điều khiển từ xa MBA
 Rơle bảo vệ nội bộ MBA: Rơle dòng dầu, Rơle áp suất đột biến, van an toàn
 Đồng hồ đo nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây
 Đồng hồ báo mức dầu

27

Các thông
số trên
Namplate:

28

14
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Các thông
số trên
Namplate:

29

Phan Nam Thanh 10-2019

III. QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM

30

15
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

III. QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM


Mục 2: Mục 3: Mục 4:
Mục 1:
Đo điện trở cách Đo điện trở một Đo tỉ số biến và
Nghiên cứu tài
điện và hệ số hấp chiều các cuộn kiểm tra tổ đấu
liệu kỹ thuật
thụ dây dây

Mục 8: Mục 7: Mục 6: Mục 5:


Thí nghiệm dầu Đo tổn hao điện Thí nghiệm ngắn Thí nghiệm không
cách điện môi tan và điện mạch tải
dung cuộn dây

Mục 9: Mục 10: Mục 11: Mục 12:


Đo tồn hao điện Thí nghiệm điện Thí nghiệm các Kiểm tra số liệu,
môi tan các sứ áp tăng cao tần số biến dòng chân sứ phát hành biên
đầu vào công nghiệp bản
31

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 1: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU KỸ THUẬT


Chuẩn bị thông tin về máy
biến áp: Nhà sản xuất, công
suất, tổ đấu dây, …

Chuẩn bị các tài liệu kỹ


thuật liên quan: Technical
Manual, bản vẽ nhị thứ, Test
Report xuất xưởng, …

Nghiên cứu các tài liệu trước


khi thực hiện công tác.
32

16
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 2: ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN VÀ HỆ SỐ HẤP THỤ


 GIỮA CÁC CUỘN DÂY
 GIỮA CUỘN DÂY VÀ VỎ MÁY

33

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 2: ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN VÀ HỆ SỐ HẤP THỤ


Mục đích:
 Đo điện trở cách điện cuộn dây (Insulation Resistance Test) nhằm đánh giá tình
trạng cách điện của cuộn dây thông qua dòng điện rò qua cách điện

 Hệ thống cách điện tốt có điện trở cách điện tăng dần theo thời gian đặt điện áp,
cách điện tốt thì dòng dòng hấp thụ giảm theo thời gian và ngược lại cách điện
xấu dẫn đến dòng rò lớn. Hệ số hấp thụ điện môi (Dielectric Absorption Ration)
là tỉ số của điện trở cách điện đọc ở 60 giây và 15 giây

Đo bằng Mêgômmet 1000V cho các cuộn dây có điện


𝟔𝟎 áp đầu cực nhỏ hơn hoặc bằng 1kV; 2500V cho các
𝒉𝒕 đầu cuộn dây có điện áp đầu ra lớn hơn 1kV
𝟏𝟓
34

17
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 2: ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN VÀ HỆ SỐ HẤP THỤ


Trình tự thí nghiệm:
Bước 1
Các cuộn dây trước
khi đo cần phải được
nối tắt các đầu cực
với nhau và nối đất
từ 3 đến 5 phút để
phóng hết các điện
tích dư trên cuộn dây
Các cuộn dây khác
không đo phải được
nối với vỏ và nối đất

35

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 2: ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN VÀ HỆ SỐ HẤP THỤ


Trình tự thí nghiệm:
Bước 2
Nối đầu dây cao áp
của mêgômmet tới
đầu cực cần đo

Cực nối đất của


mêgômmet nối với
vỏ máy và nối đất

36

18
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 2: ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN VÀ HỆ SỐ HẤP THỤ


Trình tự thí nghiệm:
Bước 3
Tháo bỏ dây nối đất
của cực cần đo, ấn
nút đo và đọc kết
quả đo được ở 60
giây.
Đo hệ số hấp thụ,
đọc kết quả đo ở 15
giây và 60 giây. Tỷ
số là hệ số hấp thụ
𝑅
𝐾 =
𝑅 37

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 2: ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN VÀ HỆ SỐ HẤP THỤ


Trình tự thí nghiệm:
Bước 4
Nối đất cuộn dây vừa
đo, chuyển sang đo MBA 3 cuộn dây
các cuộn dây còn lại. Cao - (hạ+cuộn thứ 3+đất)
Các cuộn dây lần
lượt được đo theo Hạ - ( Cao+cuộn thứ 3+đất)
bảng sau:
Cuộn thứ 3 - (Cao + hạ + đất)

38

19
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 2: ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN VÀ HỆ SỐ HẤP THỤ


Một số ví dụ đấu nối thiết bị đo điện
trở cách điện:

39

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 2: ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN VÀ HỆ SỐ HẤP THỤ


Đánh giá kết quả:

Điện trở cách điện của cuộn dây máy biến áp được xem là tốt khi:

 Giá trị đo được tại hiện trường sau lắp đặt phù hợp với giá trị đo được
của nhà chế tạo trước khi xuất xưởng

 Đối với các máy biến áp không có tài liệu tham khảo, có thể sử dụng
các giá trị điện trở cách điện tối thiểu cho phép trong bảng 3.1 (phù hợp
với QCVN QTĐ-5:2009/BCT)

40

20
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 2: ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN VÀ HỆ SỐ HẤP THỤ


Đánh giá kết quả:
Điện trở cách điện phụ thuộc vào nhiệt độ. Vì vậy, khi so sánh với các giá trị đo
xuất xưởng hoặc các lần đo trước, phải quy đổi giá trị đo được về cùng nhiệt độ
được tính theo công thức sau:
R(tr )  K1  R (tm )
Trong đó:
R(tr): điện trở cách điện quy đổi về nhiệt độ tham chiếu tr (MΩ)
R(tm): điện trở cách điện đo được ở nhiệt độ tm (MΩ)
K1 : hệ số quy đổi điện trở cách điện theo nhiệt độ chênh lệch
Trong trường hợp hiệu nhiệt độ không có trong bảng 3.2, thì có thể tính bằng cách
nhân các hệ số tương ứng.
Ví dụ: K9 = K5×K4 = 1,22×1,17 = 1,42
41

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 2: ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN VÀ HỆ SỐ HẤP THỤ


Đánh giá kết quả:
Bảng 3.1: Các giá trị điện trở cách điện nhỏ nhất cho phép của MBA lực ngâm trong dầu cách điện (MΩ)
Nhiệt độ cuộn dây (oC)
Cấp điện áp của cuộn dây điện
áp cao 10 20 30 40 50 60 70

Tới 35 kV, công suất dưới 10 MVA 450 300 200 130 90 60 40

Từ 35kVcông suất ≥10MVA hoặc 900 600 400 260 180 120 80
110kV trở lên với mọi công suất

220 ÷ 330 kV 1200 800 540 360 240 160 100

500 kV 3000 2000 1350 900 600 400 270


42

21
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 2: ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN VÀ HỆ SỐ HẤP THỤ


Đánh giá kết quả:

Bảng 3.2: Hệ số quy đổi điện trở cách điện K1 theo nhiệt độ

Hiệu nhiệt độ, oC


1 2 3 4 5 10 15 20 25 30
(∆t = t2 - t1)

Hệ số K1 1,04 1,08 1,13 1,17 1,22 1,5 1,84 2,25 2,75 3,4

43

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 3: ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CÁC CUỘN DÂY

44

22
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 3: ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CÁC CUỘN DÂY


Mục đích:
Điện trở một chiều cuộn dây máy biến áp
(Winding Resistance) được đo tại hiện trường
để:

 Kiểm tra sự bất thường trong các cuộn dây


(đứt mạch hoặc chập vòng dây)

 Kiểm tra chất lượng các mối nối hoặc điện trở
tiếp xúc của bộ điều áp

45

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 3: ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CÁC CUỘN DÂY


Trình tự thí nghiệm:
Bước 1
Nối đất máy đo vào
hệ thống nối đất
Lưu ý: Luôn luôn
nối đất máy đo trước
và trong quá trình đo
Cắm jack nguồn để
cấp nguồn cho mĐối
với máy WRM
10P/40 hãng
Vanguard: 200 -
240VAC, 50/60Hz .
46

23
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 3: ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CÁC CUỘN DÂY


Trình tự thí nghiệm:
Bước 2
Kẹp các kẹp đo vào
đối tượng đo, đảm
bảo tiếp xúc tốt.

Khởi động máy đo,


máy đo sẽ tự và xuất
hiện màn hình
START - UP như
hình

47

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 3: ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CÁC CUỘN DÂY


Trình tự thí nghiệm:
Bước 3
Khai báo các thông
tin liên quan đối
tượng đo, vd: Tên
công ty, tên trạm, tên
mạch, …

48

24
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 3: ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CÁC CUỘN DÂY


Trình tự thí nghiệm:

49

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 3: ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CÁC CUỘN DÂY


Trình tự thí nghiệm:
Bước 4
Tiến hành đo điện
trở một chiều các
cuộn dây của MBA
tại tất cả các nấc
phân áp như hình.
Trong quá trình đo
tuyệt đối không tiếp
xúc hoặc tháo các
kẹp đo để đảm bảo
an toàn cho người và
thiết bị
50

25
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 3: ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CÁC CUỘN DÂY


Chọn [1] YES để quy đổi kết quả đo sang nhiệt độ chuẩn:

51

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 3: ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CÁC CUỘN DÂY

52

26
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Lưu ý: Đèn DISCHARGE sáng


đỏ chỉ thị cần lưu ý. Đèn này
nhấp nháy khi WRM đang xã
năng lượng tích lũy trong máy
biến áp. Không được tháo kẹp đo
khi đèn này còn đang sáng. Có
thể gây nguy hiểm cho ngưởi sử
dụng và thiết bị.

53

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 3: ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CÁC CUỘN DÂY


Để đo giá điện trở một
chiều cuộn dây tại nhiều
nấc của MBA:
 Chọn chế độ LTC
(Load Tap Changer)
 Nhập số nấc của MBA
Vd: Nhập nấc = 3, máy sẽ
hiểu nấc MBA từ – 3, 0,
+3
 Tiến hành đo tương tự
như trên

54

27
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 3: ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CÁC CUỘN DÂY


Công thức quy đổi giá trị đo về nhiệt độ tham chiếu:

Ts +Tk
R S =R m ×
Tm +Tk
Trong đó:
Rs : điện trở tại nhiệt độ Ts (Ω)
Rm : điện trở đo được tại nhiệt độ Tm (Ω)
TS : nhiệt độ tham chiếu (oC)
Tm : nhiệt độ tại thời điểm đo (oC)
Tk : bằng 235 (đối với dây đồng) và 225 (đối với dây nhôm)
Chú ý: nhiệt độ Tk có thể cao đến 230oC đối với hợp kim nhôm

55

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 3: ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU CÁC CUỘN DÂY


Đánh giá kết quả:
Điện trở một chiều các cuộn dây MBA đạt yêu cầu vận hành khi:
 Kết quả thí nghiệm thường được so sánh với giá trị đo của nhà chế tạo
hoặc kết quả của các lần đo trước.
 Mức sai lệch giá trị điện trở một chiều đo được không được vượt quá
2% giữa các giá trị đo được ở các pha và số liệu nhà chế tạo tại cùng
một nấc phân áp quy về cùng nhiệt độ
 Độ lệch của giá trị điện trở một chiều được tính theo công thức:
R max - R min
ΔR(%)= 100
Trong đó: R TB
ΔR (%) : độ lệch (%) của giá trị điện trở một chiều
Rmax : giá trị điện trở một chiều pha lớn nhất trong các phép đo (Ω)
Rmin : giá trị điện trở một chiều pha nhỏ nhất trong các phép đo (Ω)
RTB : giá trị điện trở một chiều trung bình các pha trong các phép đo (Ω) 56

28
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 4: ĐO TỈ SỐ BIẾN ÁP VÀ KIỂM TRA TỔ ĐẤU DÂY

57

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 4: ĐO TỈ SỐ BIẾN ÁP VÀ KIỂM TRA TỔ ĐẤU DÂY


Mục đích:

 Đo tỉ số biến đổi của máy biến áp lực (Transformer Turn Ratio) để xác định có
phù hợp với các số liệu của nhà chế tạo hay không. Tỉ số biến đổi còn là điều kiện để
các máy biến áp vận hành song song. Xác định tỉ số biến đổi còn được sử dụng để
phát hiện các hư hỏng có thể xảy ra

 Thí nghiệm kiểm tra cực tính và tổ đấu dây là cần thiết để vận hành song song hai
hoặc nhiều máy biến áp. Cực tính và tổ đấu dây phải được kiểm tra trước khi máy
biến áp được đóng điện lần đầu tiên tại vị trí lắp đặt

58

29
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 4: ĐO TỈ SỐ BIẾN ÁP VÀ KIỂM TRA TỔ ĐẤU DÂY


Phương pháp đo:

A a

U AC V V
B b

C c

Sơ đồ đo sử dụng Volt kế Sơ đồ đo sử dụng cầu đo tỉ số


59

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 4: ĐO TỈ SỐ BIẾN ÁP VÀ KIỂM TRA TỔ ĐẤU DÂY


Trình tự thí nghiệm:
Bước 1
Các cuộn dây trước
khi đo cần phải được
nối đất để tránh điện
áp cảm ứng ảnh
hưởng máy đo
Nối đất máy đo vào
hệ thống nối đất

60

30
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 4: ĐO TỈ SỐ BIẾN ÁP VÀ KIỂM TRA TỔ ĐẤU DÂY


Trình tự thí nghiệm:
Bước 2
Kẹp các kẹp đo vào
các đầu bushing của
máy biến áp, đảm
bảo tiếp xúc tốt.

61

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 4: ĐO TỈ SỐ BIẾN ÁP VÀ KIỂM TRA TỔ ĐẤU DÂY


Trình tự thí nghiệm:
Bước 3
Cài đặt điện áp thí
nghiệm
Đối với máy
ATRT03 của hãng
Vanguard: 8VAC
dùng cho CT;
40VAC cho MBA
lực; 100VAC cho
MBA lực trong môi
trường nhiễu

62

31
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 4: ĐO TỈ SỐ BIẾN ÁP VÀ KIỂM TRA TỔ ĐẤU DÂY


Trình tự thí nghiệm:
Bước 4
Cài đặt thông số điện
áp các đầu Bushing
MBA theo Name-
Plate, tương ứng với
vị trí các cọc H và X
đã kẹp
Máy sẽ tự tính tỉ số
(Ratio) theo Name-
Plate đã khai báo để
làm cơ sở so sánh
với kết quả đo
63

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 4: ĐO TỈ SỐ BIẾN ÁP VÀ KIỂM TRA TỔ ĐẤU DÂY


Trình tự thí nghiệm:
Bước 5
Khai báo các thông
số khác (vd: Ngày,
giờ, công ty, trạm,
…)
Tiến hành thí
nghiệm đo tỉ số biến

64

32
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 4: ĐO TỈ SỐ BIẾN ÁP VÀ KIỂM TRA TỔ ĐẤU DÂY


Trình tự thí nghiệm:

65

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 4: ĐO TỈ SỐ BIẾN ÁP VÀ KIỂM TRA TỔ ĐẤU DÂY


Trình tự thí nghiệm:

66

33
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 4: ĐO TỈ SỐ BIẾN ÁP VÀ KIỂM TRA TỔ ĐẤU DÂY


Trình tự thí nghiệm:
Bước 6
Tiến hành kiểm tra
tổ đấu dây của MBA

67

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 4: ĐO TỈ SỐ BIẾN ÁP VÀ KIỂM TRA TỔ ĐẤU DÂY


Đánh giá kết quả:
Kết quả thí nghiệm đạt yêu cầu vận hành khi:

 Sai số của tỉ số biến đổi phải nhỏ hơn 0,5% so với giá trị trên Name-
Plate của MBA với tất cả các cuộn dây.
 Kết quả thí nghiệm của cực tính và tổ đấu dây của máy biến áp phải
đúng như sơ đồ trên Name-Plate của nhà sản xuất

Tỉ số biến đổi đo được ở những nấc đầu hoặc nấc cuối của MBA ba pha
có thể có độ lệch lớn hơn 0,5%, giá trị này không phải là lí do để loại bỏ
MBA, cần phải so sánh với số liệu xuất xưởng của nhà chế tạo.

68

34
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 5: THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI


ĐO DÒNG ĐIỆN KHÔNG TẢI VÀ TỔN HAO KHÔNG TẢI

69

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 5: THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI


Mục đích:

 Thí nghiệm này được thực hiện để xác định tổn thất không tải (Po) và dòng điện
không tải (Io) của máy biến áp trước khi đưa vào vận hành.

 Thí nghiệm này có thể được sử dụng để phát hiện các hư hỏng, khuyết tật trong
lõi thép hoặc cuộn dây máy biến áp

70

35
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 5: THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI


Các lưu ý:

 Để đánh giá chính xác tổn hao không tải, phải thực hiện ở điện áp danh định.

 Thí nghiệm không tải ở điện áp thấp, tần số 50Hz thường được thực hiện ở điện
áp 03 pha 220/380V hoặc dùng điện áp 01 pha ở điện áp thích hợp.

Thí nghiệm không tải ở điện áp thấp đối với máy biến áp với mục đích lấy số liệu
Io, Po tham khảo và để kiểm tra phát hiện ngắn mạch giữa các vòng dây, lõi thép,
sự bất thường trong đấu nối các cuộn dây, thiết bị chuyển mạch hoặc khuyết tật
khác

71

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 5: THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI


Trình tự thí nghiệm không tải ở điện áp thấp dùng nguồn 1 pha:
Bước 1
Đấu nối các thiết bị
thí nghiệm theo sơ
đồ hình

Sơ đồ thí nghiệm không tải máy biến áp ba pha bằng


nguồn một pha điện áp thấp 72

36
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 5: THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI


Trình tự thí nghiệm không tải ở điện áp thấp dùng nguồn 1 pha :
Bước 2
Cấp nguồn điện áp
thấp vào cuộn dây
AN của máy biến áp
và đo được tổn hao
POA và dòng điện IOA

Điện áp cấp từ 0 
Umax của nguồn
Sơ đồ thí nghiệm không tải máy biến áp
ba pha bằng nguồn một pha điện áp thấp
73

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 5: THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI


Trình tự thí nghiệm không tải ở điện áp thấp dùng nguồn 1 pha :
Bước 3 Bước 4
Cấp nguồn điện áp Cấp nguồn điện áp
thấp vào cuộn dây thấp vào cuộn dây
BN của máy biến áp CN của máy biến áp
và đo được tổn hao và đo được tổn hao
POB và dòng điện IOB POC và dòng điện IOC

74

37
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 5: THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI


Đánh giá kết quả:
Kết quả thí nghiệm đạt yêu cầu vận hành khi:

 Tổn thất không tải (ở điều kiện danh định) không được lớn hơn 15% so với
số liệu nhà sản xuất cung cấp. Nhưng tổng tổn thất của MBA không được
lớn hơn 10% so với số liệu của nhà chế tạo
Dòng không tải đo được không được vượt quá 30% so với số liệu nhà sản
xuất cung cấp

 Trường hợp thí nghiệm không tải điện áp thấp:


 Thông thường dòng điện không tải IOA và IOC xấp xỉ nhau, IOB nhỏ hơn
IOA, IOC.
 Trường hợp MBA bị chập vòng, dòng điện và tổn hao không tải ở pha
tương ứng sẽ có trị số lớn bất thường so với 02 pha còn lại 75

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 6: THÍ NGHIỆM NGẮN MẠCH


ĐO TỔNG TRỞ NGẮN MẠCH VÀ TỔN HAO NGẮN MẠCH

76

38
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 6: THÍ NGHIỆM NGẮN MẠCH


Mục đích:

 Phép đo được thực hiện để xác định tổn thất ngắn mạch và điện áp ngắn mạch của
máy biến áp ở tần số danh định và dòng điện danh định.

 Kết quả thí nghiệm này có thể để phát hiện các hư hỏng trong cuộn dây

77

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 6: THÍ NGHIỆM NGẮN MẠCH


Các lưu ý:

 Nếu có nguồn điện ba pha mà không có điều kiện tạo được dòng điện ngắn mạch
lớn hơn 25% dòng điện định mức của MBA thì các số liệu Uk và Pk không được
dùng để quy đổi về định mức và trường hợp này cần tham khảo số liệu thí nghiệm
xuất xưởng để có kết luận

 Trong trường hợp không có nguồn điện 3 pha: Đối với hạng mục Thí nghiệm ngắn
mạch không tiến hành

78

39
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 7: ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI TAN VÀ ĐIỆN DUNG CUỘN DÂY

Mục đích:

Đo góc tổn hao điện môi tgd là xác định chất lượng cách điện của điện
môi.
Hạng mục này phải được thực hiện sau khi lắp đặt/đại tu, hoặc trước khi
hết thời hạn bảo hành hoặc trong thí nghiệm định kỳ ba năm với máy
biến áp có điện áp danh định từ 110kV trở lên.

79

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 7: ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI TAN VÀ ĐIỆN DUNG CUỘN DÂY
Trình tự thí nghiệm
Bước 1: đấu nối sơ đồ thí nghiệm
Tất cả các đầu cực cuộn dây phải
được nối tắt với nhau, các cuộn
dây không đo phải được nối với
vỏ và nối đất. Cực cao áp của cuộn
dây cần đo được nối với đầu cao
áp của cầu đo, cuộn dây thứ hai
của máy biến áp nối tới dây A
hoặc B của thiết bị đo (xem hình)
áp dụng cho MBA hai cuộn dây.
Những máy biến áp ba cuộn dây
xem bảng 7.1.
80

40
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 7: ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI TAN VÀ ĐIỆN DUNG CUỘN DÂY
Trình tự thí nghiệm Bảng 7.1: Các phép đo được thực hiện trong thí nghiệm
xác định giá trị góc tổn hao điện môi tgδ
Bước 2: điện áp đặt vào để đo góc tổn hao điện
môi tgδ không được vượt quá 10 kV.

Bước 3: đối với các cầu đo tự động, sau khi cài


đặt các chế độ đo thích hợp với đối tượng đo và
kiểm tra các điều kiện an toàn đầy đủ, tiến hành
ấn nút đo cầu sẽ tự động nâng điện áp và đo.
Khi đo xong, điện áp được giảm xuống bằng 0
và cho kết quả góc tổn hao điện môi và điện
dung của đối tượng đo trên bảng điện tử. Đối
với những thiết bị đo điều chỉnh bằng tay, phải
nâng điện áp đến giá trị cần thiết sau đó cân
bằng cầu ở độ nhậy lớn nhất thì đọc kết quả rồi
giảm điện áp về 0 và cắt nguồn tới cầu đo.
81

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 7: ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI TAN VÀ ĐIỆN DUNG CUỘN DÂY
Trình tự thí nghiệm

Bước 4: thực hiện các biện pháp an toàn nối đất cuộn dây vừa đo, chuyển đấu nối cầu đo sang
cuộn dây khác, trình tự đo lặp lại cho đến khi đo hết các cuộn dây.

Chú ý: góc tổn hao điện môi tgδ chỉ được đo khi nhiệt độ của đối tượng ở trên 10oC. Đối với
các máy biến áp 220kV, 500kV tốt nhất đo ở nhiệt độ 30 ÷ 40oC.

82

41
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 7: ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI TAN VÀ ĐIỆN DUNG CUỘN DÂY
Đánh giá kết quả:

Kết quả đo được cần so sánh với kết Bảng 7.2: Giá trị lớn nhất cho phép của tgδ (%)cuộn dây MBA ngâm trong dầu
cách điện (tham khảo tiêu chuẩn Hopмы Иcпытaния - 2004)
quả đo của nhà chế tạo và được quy
đổi về cùng một nhiệt độ. Giá trị tgδ
Cấp điện áp của cuộn dây phía Nhiệt độ cuộn dây (oC)
đo được không được lớn hơn 30% kết điện áp cao
quả đo được khi xuất xưởng hoặc số 10 20 30 40 50 60 70
liệu của lần đo trước nhưng không Từ 35 kV trở xuống có công suất
1,2 1,5 2,0 2,6 3,4 4,5 6,0
dưới 10MVA
được vượt quá giá trị trong bảng 7.2
Từ 35 kV trở lên có công suất ≥
10MVA hoặc 110 ÷ 220kV với mọi 0,8 1,0 1,3 1,7 2,3 3,0 4,0
công suất

83

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 7: ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI TAN VÀ ĐIỆN DUNG CUỘN DÂY
Đánh giá kết quả: Bảng 7.2: Giá trị lớn nhất cho phép của tgδ (%)cuộn dây MBA ngâm trong dầu
cách điện (tham khảo tiêu chuẩn Hopмы Иcпытaния - 2004)
Cấp điện áp của cuộn dây phía Nhiệt độ cuộn dây (oC)
Kết quả đo được cần so sánh với kết điện áp cao
quả đo của nhà chế tạo và được quy 10 20 30 40 50 60 70
Từ 35 kV trở xuống có công suất
đổi về cùng một nhiệt độ. Giá trị tgδ 1,2 1,5 2,0 2,6 3,4 4,5 6,0
dưới 10MVA
đo được không được lớn hơn 30% kết
Từ 35 kV trở lên có công suất ≥
quả đo được khi xuất xưởng hoặc số 10MVA hoặc 110 ÷ 220kV với mọi 0,8 1,0 1,3 1,7 2,3 3,0 4,0
liệu của lần đo trước nhưng không công suất
được vượt quá giá trị trong bảng 7.2
Bảng 7.3: Giá trị lớn nhất cho phép của tgδ (%) cuộn dây MBA ngâm trong dầu
cách điện (tham khảo tiêu chuẩn GB 50150-2006 – Trung Quốc)

Cấp điện áp của cuộn dây Nhiệt độ cuộn dây (oC)


phía điện áp cao 5 10 20 30 40 50 60 70
Dưới 35 kV 1,3 1,5 2,0 2,6 3,5 4,5 6,0 8,0
35kV ÷ 220kV 1,0 1,2 1,5 2,0 2,6 3,5 4,5 6,0
300kV ÷ 500kV 0,7 0,8 1,0 1,3 1,7 2,2 2,9 3,8

84

42
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 7: ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI TAN VÀ ĐIỆN DUNG CUỘN DÂY
Đánh giá kết quả: Bảng 7.4: Hệ số hiệu chỉnh tgδ (K2) theo nhiệt độ
Giá trị của hệ số hiệu chỉnh K2 được cho bởi nhà (tham khảo tiêu chuẩn Hopмы Иcпытaния - 2004)
chế tạo, trong trường hợp không có số liệu của
Chênh lệch
nhà chế tạo có thể sử dụng bảng 7.4 và công 1 2 3 4 5 10 15 20 25 30
nhiệt độ (oC)
thức sau: Hệ số hiệu chỉnh
1,03 1,06 1,09 1,12 1,15 1,31 1,51 1,75 2,0 2,3
tgδ(t 2 )=K 2 ×tgδ(t1 ) K2

Trong đó:
tgδ(t2) : góc tổn hao điện môi được hiệu chỉnh Nếu chênh lệch nhiệt độ nằm ngoài bảng trên ta
có thể tính ra bằng cách nhân các hệ số quy đổi
tại nhiệt độ quy đổi tr (oC)
tương ứng như trong trường hợp của điện trở cách
tgδ(t1) : góc tổn hao đo được tại nhiệt độ tm điện.
(oC)
K2 : hệ số hiệu chỉnh tgδ theo nhiệt độ
Khi đo tgδ tại nhiệt độ tương đối cao và thấy giá
trị sau khi đã hiệu chỉnh lớn bất thường thì nên
để máy biến áp nguội đi và lặp lại phép đo.
85

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 7: ĐO TỔN HAO ĐIỆN MÔI TAN VÀ ĐIỆN DUNG CUỘN DÂY
Đánh giá kết quả: Bảng 7.5: Hệ số hiệu chỉnh tgδ (K) theo nhiệt độ
(tham khảo tiêu chuẩn IEEE C57.12.90-2006)
Chú ý: giá trị của hệ số hiệu chỉnh K được cho
bởi nhà chế tạo, trong trường hợp không có số Nhiệt độ thí nghiệm t (oC) Hệ số hiệu chỉnh K

liệu của nhà chế tạo có thể tham khảo bảng 7.5 10 0,80

(theo tiêu chuẩn IEEE Std C57.12.90 - 2006) và 15 0,90

công thức sau: 20 1,00

25 1,12
F
FPqd  Pt 30 1,25
K 35 1,40

Trong đó: 40 1,55

FP qđ : hệ số tổn hao được hiệu chỉnh tại 45 1,75

nhiệt độ quy đổi 20oC 50 1,95

Fpt : giá trị hệ số tổn hao đo được tại nhiệt 55 2,18

độ t 60 2,42
t : nhiệt độ cuộn dây khi thí nghiệm (oC) 65 2,70
K : hệ số hiệu chỉnh tgδ theo nhiệt độ 70 3,00
86

43
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 8: THÍ NGHIỆM SỨ XUYÊN

Mục đích:

 Đánh giá toàn bộ tình trạng kỹ thuật của sứ xuyên.

 Hạng mục này phải được thực hiện sau khi lắp đặt/đại tu, hoặc trước khi hết thời hạn bảo hành hoặc 1
năm sau khi lắp đặt hoặc trong thí nghiệm định kỳ 3 năm với sứ xuyên có điện áp danh định từ 110kV
trở lên.

87

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 8: THÍ NGHIỆM SỨ XUYÊN


- Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra nhãn mác, xem xét bên ngoài: sự
nguyên vẹn, không bị nứt, mẻ tán sứ, rò rỉ dầu,
đồng hồ chỉ thị mức dầu sứ xuyên nạp dầu v.v.

- Đo điện trở cách điện


Đo điện trở cách điện chính: đầu cực sứ xuyên
và cực đo lường theo hình 8.1.a L G E L G E

Đo cách điện của cực đo lường - đất theo hình Mega-Ohm Mega-Ohm

8.1.b a) Đo Rcđ đầu cực sứ và cực đo b ) Đo Rcđ cực đo lường và đất


lường có loại trừ dòng rò bề mặt
- Đo góc tổn hao điện môi và điện dung
Áp dụng với các sứ đầu vào có ti sứ thí Hình 8.1: Đo điện trở cách điện của sứ xuyên
nghiệm.
Sơ đồ đo hình 8.1.a và 8.1.b.
88

44
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 8: THÍ NGHIỆM SỨ XUYÊN


Cao áp đến

Về cầu đo
Cao áp đến

a) Đo tg và điện dung C1 theo sơ đồ thuận (UST) b) Đo tgδ và điện dung C2 theo sơ đồ nghịch (GST)

Hình 8.2: Sơ đồ đo tgδ và điện dung Sứ xuyên


89

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 8: THÍ NGHIỆM SỨ XUYÊN

Trình tự thí nghiệm:

 Bước 1: đấu nối sơ đồ theo hình 8.2.

 Bước 2: điện áp đo góc tổn hao điện môi tgδ và điện dung C1 là 10kV, điện áp đo với
C2 không vượt quá 2kV (một số loại chỉ 500V).

 Bước 3: ghi lại kết quả thí nghiệm.

 Kết quả đo quy đổi về cùng điều kiện thí nghiệm (theo hệ số của nhà chế tạo) phải
phù hợp với số liệu đo khi xuất xuởng hoặc với lần đo trước. Nếu không có số liệu
xuất xưởng có thể tham khảo các giá trị cho ở bảng 8.1.
90

45
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 8: THÍ NGHIỆM SỨ XUYÊN

Trình tự thí nghiệm:


Bảng 8.1: Giá trị cho phép tgδ(%) cách điện chính và cách điện của ti sứ thí
nghiệm ở 20oC (Hopмы Иcпытaния Liên Xô (cũ) năm 2004)

Giá trị tgδ(%) của sứ cách điện và điện áp danh định của sứ
cách điện (kV)
≤ 35 60 ÷ 150 ÷ 220 500
Kiểu cách
110
điện chính
Trước Trong Trước Trong Trước Trong Trước Trong
vận vận vận vận vận vận vận vận
hành hành hành hành hành hành hành hành
Giấy-dầu -
3 7 2 5
bakêlít

Giấy -dầu - 0,9 1,5


êpốcxi 2 5 2 4 1 2
Giấy C1 0,8 1,5 0,6 1,2 0,6 1
dầu -
dầu C2 1,2 3 1 2 0,8 1,2

91

Phan Nam Thanh 10-2019

MỤC 8: THÍ NGHIỆM SỨ XUYÊN

Trình tự thí nghiệm:

 Bước 1: đấu nối sơ đồ theo hình 8.2.

 Bước 2: điện áp đo góc tổn hao điện môi tgδ và điện dung C1 là 10kV, điện áp đo với
C2 không vượt quá 2kV (một số loại chỉ 500V).

 Bước 3: ghi lại kết quả thí nghiệm.

 Kết quả đo quy đổi về cùng điều kiện thí nghiệm (theo hệ số của nhà chế tạo) phải
phù hợp với số liệu đo khi xuất xuởng hoặc với lần đo trước. Nếu không có số liệu
xuất xưởng có thể tham khảo các giá trị cho ở bảng 8.1.
92

46
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

QUY ĐỊNH CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM ĐỘT XUẤT MBA 110KV

Điều 16. Thực hiện đột xuất việc lấy mẫu, phân tích dầu và hàm lượng khí hòa tan trong
dầu MBA 110kV trong các trường hợp sau:
- Sau mỗi lần xấy lọc dầu.
- Theo các khuyến cáo từ kết quả chẩn đoán tình trạng MBA tại Điều 08.
- Sau mỗi lần sự cố MBA mà Rơ le 96 hoặc 87T tác động.
- Sau sự cố phía 22kV có dòng ngắn mạch ghi nhận tại thanh cái ≥10kA.
- Đối với MBA có lắp đặt thiết bị giám sát hàm lượng khí trong dầu online, khi hàm
lượng khí thành phần đạt trạng thái 2 theo quy định tại khoản 1, Điều 8 của Quy định
này, thực hiện lấy mẫu và phân tích hàm lượng khí hòa tan trong dầu đột xuất.

93

Phan Nam Thanh 10-2019

QUY ĐỊNH CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM ĐỘT XUẤT MBA 110KV

Điều 17. Thực hiện Đo chẩn đoán phóng điện cục bộ trong các trường hợp sau:
- Theo khuyến cáo từ kết quả phân tích mẫu dầu và kết quả đo SFRA, PD của lần trước
đó.
- Sau mỗi lần sự cố MBA mà Rơ le 96 hoặc 87T tác động và kết quả thí nghiệm theo
phụ lục I (bao gồm đo chẩn đoán SFRA) không phát hiện được bất thường và quyết
định đưa MBA vào vận hành trở lại.
- Sau khi xảy ra sự cố phía 22kV có dòng ngắn mạch ghi nhận tại 43X hoặc 47X
≥10kA.

94

47
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

QUY ĐỊNH CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM ĐỘT XUẤT MBA 110KV

Điều 18. Thực hiện Đo chẩn đoán phân tích đáp ứng tần số trong các trường hợp sau:
- Theo khuyến cáo từ kết quả phân tích mẫu dầu và kết quả đo SFRA, PD của lần trước
đó.
- Khi nghi ngờ máy biến áp có hiện tượng xô lệch mạch từ và cuộc dây (nhiệt độ MBA
tăng bất thường, có hiện tượng rung cơ khí, âm thanh bất thường).
- Sau mỗi Rơ le 96 hoặc 87T tác động và kết quả thí nghiệm theo phụ lục I không phát
hiện được bất thường.
- Sau mỗi lần Rơ le 63 tác động (không kể trường hợp Rơ le hoạt động bất thường).
- Sau khi xảy ra sự cố phía 22kV có dòng ngắn mạch ghi nhận tại 43X hoặc 47X
≥10kA. ĐCTMN, PCĐN chủ động phối hợp với Công ty Điện lực để bố trí thời điểm
cắt điện phù hợp để thực hiện.
95

Phan Nam Thanh 10-2019

TIÊU CHÍ ĐỂ CÔ LẬP MBA RA KHỎI VẬN HÀNH ĐỂ SỬA CHỮA


Điều 19. Trình tự đánh giá các số liệu thí nghiệm để quyết định cô lập MBA ra khỏi vận hành để sửa
chữa, thực hiện như sau.

(*) Trạng thái MBA dựa trên khí thành


phần và TDCG như Điều 7 QĐ 2378.
Các trường hợp khác, kết hợp với các
yếu tố lịch sử vận hành MBA (NSX,
số năm vận hành, lịch sử chịu ngắn
mạch) để có quyết định phù hợp.

96

48
Phan Nam Thanh 10-2019 06-Oct-19

Phan Nam Thanh 10-2019

THANK YOU
FOR YOUR ATTENTION !

97

49

You might also like