Professional Documents
Culture Documents
Biên
ĐĐTG, CTMN & ĐĐMN
soạn
Phê
duyệt
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG II .................................................................................................................... 3
CHƯƠNG III.................................................................................................................... 4
Mục 1 Phân cấp quyền điều khiển, kiểm tra, nắm thông tin...................................4
CHƯƠNG IV ................................................................................................................... 6
CHƯƠNG V..................................................................................................................... 7
PHỤ LỤC
2
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
3
Giang và vận hành Trung tâm điều khiển nhóm trạm điện
110kV không người trực.
4. TTĐK Trung tâm điều khiển nhóm trạm điện 110kV không
người trực.
5. SGC Công ty Lưới điện cao thế miền Nam
6. ĐĐV A0 Điều đô ̣ viên Quốc gia
7. ĐĐV A2 Điều đô ̣ viên miền Nam
8. ĐĐVTG Điều độ viên phân phối Công ty Điện lực Tiền Giang
9. CTMN Trực ban Công ty Lưới điện cao thế miền Nam
10. Trưởng kíp Là nhân viên vận hành Trung tâm điều khiển đã được cấp
TTĐK CNVH và sát hạch công nhận chức danh Trưởng kíp
TTĐK.
11. KSPT Kỹ sư phương thức của Trung tâm Điều độ hệ thống điện
miền Nam, Công ty Điện lực Tiền Giang
12. KS SCADA Kỹ sư SCADA của Trung tâm Điều độ hệ thống điện
miền Nam, Công ty Điện lực Tiền Giang
13. Tổ TTLĐ Tổ thao tác lưu động thuộc Chi nhánh điện cao thế Tiền
Giang - Công ty Lưới điện cao thế miền Nam
14. NVVHLĐ Nhân viên vận hành lưu động
15. SCADA (viết tắt theo tiếng Anh: Supervisory Control And Data
Acquisition) là hệ thống thu thập số liệu để phục vụ việc
giám sát, điều khiển và vận hành hệ thống điện
16. TTX Thao tác xa
17. HTĐ Hệ thống điện
18. TBA KNT Trạm biến áp không người trực
19. NMĐ Nhà máy điện
20. TBĐ Thiết bị điện
21. TBA Trạm biến áp, trạm cắt, trạm bù.
22. MBA Máy biến áp
23. MC Máy cắt
24. DCL Dao cách ly
25. DTĐ Dao tiếp địa
26. DCS Distributed Control System - Hệ thống điều khiển phân
tán
27. TC Thanh cái
28. TU Máy biến điện áp
4
29. TI Máy biến dòng điện
30. FR Ghi sự cố (Fault Recoder)
31. FL Định vị sự cố (Fault Locator)
32. VTDR Mạng viễn thông dùng riêng
33. GATEWAY Cổng giao tiếp giữa hệ thống điều khiển máy tính tại trạm
với hệ thống SCADA trung tâm.
34. RTU Thiết bị giao tiếp đầu cuối (Remote Terminal Unit)
35. HMI Giao diện người – máy (Human Machine Interface)
Chương II
TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN TRẠM ĐIỆN
Điều 1. Giới thiệu chung về Trung tâm điều khiển Tiền Giang
TTĐK Tiền Giang được xây dựng hoàn chỉnh, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về
kỹ thuật quy định tại Điều 42 của Thông tư 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của
Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối.
TTĐK Tiền Giang sử dụng chung cơ sở hạ tầng truyền dẫn (bao gồm mạng
LAN nội bộ và mạng SCADA IP) với SGC để kết nối đến các TBA 110kV, trạm
ngắt, thiết bị trung thế và trung tâm khác theo các giao thức truyền tin sau:
- Kết nối TTĐK với các trung tâm khác: ICCP hoặc IEC 60870-5-104.
- Kết nối TTĐK với các TBA 110kV: IEC 60870-5-101 hoặc IEC 60870-5-
104.
- Kết nối TTĐK với thiết bị đóng cắt có chức năng SCADA trên lưới điện
trung thế: IEC 60870-5-104, IEC 60870-5-101.
Toàn bộ thông tin cần thiết cho việc thao tác điều khiển từ xa các thiết bị sẽ
được hệ thống SCADA/DMS trung tâm thu thập, xử lý và kết hợp với các chương
trình, ứng dụng liên quan để các ĐĐV có đầy đủ các thông tin cần thiết để giám sát
và điều khiển cụ thể như:
- Thu thập, giám sát và điều khiển đóng cắt thiết bị từ xa;
- Xử lý cảnh báo và sự kiện xảy ra trong hệ thống;
- Lưu trữ dữ liệu thời gian thực để phục vụ cho công tác xử lý, phân tích;
- Hiển thị giao diện đồ họa trực quan: bản đồ, sơ đồ lưới điện;
- Quản lý điều hành và lập báo cáo;
- Chức năng phân tích chế độ vận hành lưới điện:
5
Xác định và cô lập nhanh khu vực mất điện, đề xuất các bước thực hiện để
khôi phục cung cấp điện cho khu vực không bị ảnh hưởng.
Nguồn cung cấp cho hệ thống SCADA và thông tin liên lạc tại TTĐK Tiền
Giang được lấy từ nguồn UPS bố trí tại chổ.
Điều 2. Điều kiện đảm bảo điều khiển xa từ TTĐK trạm điện
1. Hệ thống giám sát, điều khiển, thông tin viễn thông và thu thập tín hiệu
phải được định kỳ thí nghiệm, kiểm tra để đảm bảo thao tác xa hoạt động đúng và
tin cậy, tuân thủ quy định tại Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công
Thương ban hành.
2. Hệ thống kênh truyền dữ liệu liên kết Trung tâm điều khiển trạm điện với
trạm điện 110kV phải đảm bảo hoạt động chính xác và tin cậy.
3. Hệ thống thiết bị đầu cuối (RTU/GW) tại trạm điện 110kV hoạt động tốt.
4. Trạng thái khoá điều khiển tại tủ điều khiển thiết bị để vị trí điều khiển từ
xa.
5. Trạng thái khoá điều khiển tại trạm điện 110kV để vị trí thao tác từ xa (từ
TTĐK).
6. Hệ thống điều khiển tại TTĐK hoạt động tốt.
Điều 3. Các điều khiển, giám sát và truy xuất số liệu từ xa có thể thực
hiện được từ TTĐK trạm điện
1. Thao tác đóng/cắt máy cắt 110kV, 22kV;
2. Thao tác đóng/cắt dao cách ly 110kV, 22kV;
3. Thao tác chuyển nấc phân áp máy biến áp 110kV;
4. Giám sát và thu thập tín hiệu trạng thái, đo lường, bảo vệ của TBA 110kV
KNT.
Điều 4. Các hạng mục phải thực hiện tại trạm điện 110kV
1. Thao tác đóng/cắt dao tiếp địa;
2. Di chuyển MC hợp bộ ra khỏi vị trí vận hành, đưa vào vị trí vận hành;
3. Thao tác đóng/cắt FCO, LBS;
4. Thao tác đóng/cắt aptomat nhị thứ TU, aptomat điều khiển máy cắt.
Điều 5. Kết nối SCADA giữa Trung tâm điều khiển trạm điện và Trung
tâm Điều độ hệ thống điện miền Nam
1. Thủ tục truyền tin (Protocol): Kết nối điều khiển giữa trung tâm điều
khiển trạm điện 110KV và Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Nam được thực
hiện theo giao thức IEC 60870-5-104 hoặc giao thức ICCP.
6
2. Dữ liệu trao đổi: Danh sách các tín hiệu SCADA thu thập tại TTĐK kết
nối Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Nam thực hiện theo quy định hiện hành
(căn cứ Quyết định số 176/QĐ-EVN ngày 04/03/2016 về việc ban hành “Quy định
hệ thống điều khiển TBA 500 kV, 220 kV, 110 kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc
gia Việt Nam”).
3. Xử lý mất kết nối: Trường hợp mất kết nối giữa TTĐK và Trung tâm
Điều độ hệ thống điện miền Nam, Trưởng kíp TTĐK thông báo cho ĐĐV A2, kỹ
sư SCADA tại TTĐK để phối hợp với các đơn vị xử lý theo nguyên tắc “sự cố xảy
ra do thiết bị hoặc dịch vụ của đơn vị nào quản lý/cung cấp thì đơn vị đó chịu trách
nhiệm xử lý”, cụ thể:
a) Nếu sự cố do lỗi của hệ thống SCADA của TTĐK thì trách nhiệm xử lý
thuộc Kỹ sư SCADA tại TTĐK;
b) Nếu sự cố xảy ra đối với hệ thống thiết bị truyền dẫn, kênh truyền dữ liệu:
Kỹ sư SCADA tại TTĐK có trách nhiệm phối hợp với tổ trực VTDR của Tổng
Công ty Điện lực miền Nam và PCTG để xử lý theo “Quy định quản lý, khai thác
hệ thống công nghệ thông tin và viễn thông dùng riêng” của Tổng Công ty Điện
lực miền Nam;
c) Nếu sự cố do lỗi của hệ thống SCADA của A2 thì trách nhiệm xử lý thuộc
Kỹ sư SCADA A2.
Chương III
ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH
Mục 1. Phân cấp quyền điều khiển, kiểm tra, nắm thông tin tại trạm
điện 110kV không người trực
Điều 3. Phân cấp quyền nắm thông tin của ĐĐVTG, CTMN
1. ĐĐVTG có quyền nắm thông tin về sự cố, hiện tượng bất thường của hệ
thống điện, thiết bị điện không thuộc quyền điều khiển, quyền kiểm tra nhưng ảnh
hưởng đến chế độ vận hành các thiết bị thuộc quyền điều khiển của ĐĐVTG tại
trạm điện không người trực.
2. CTMN có quyền nắm thông tin về sự cố, hiện tượng bất thường của hệ
thống điện, thiết bị điện không thuộc phạm vi quản lý vận hành nhưng ảnh hưởng
đến chế độ vận hành các thiết bị thuộc phạm vi quản lý vận hành tại trạm điện
không người trực.
Điều 4. Trực ban Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam
1. Trực ban CTMN có nhiệm vụ:
a) Trực ban CTMN chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ lãnh đạo SGC;
b) Nắm chắc sơ đồ kết dây vận hành hiện tại ở trạm điện, nắm vững yêu cầu
kiểm tra, thí nghiệm và sửa chữa của SGC để đăng ký công tác với A2, PCTG;
c) Đại điện cho SGC trong việc giao và nhận thiết bị đưa ra sửa chữa và đưa
vào vận hành với ĐĐV A2, ĐĐVTG, Trưởng kíp TTĐK.
d) Tổ chức, chỉ huy, điều động nhân viên Tổ TTLĐ đến TBA để thực hiện các
thao tác tại chỗ đối với các thiết bị không điều khiển từ xa được theo lệnh điều độ
của các cấp điều độ có quyền điều khiển trong trường hợp thao tác có kế hoạch và
sự cố;
e) Làm đầu mối tiếp nhận thông tin vận hành, giao và nhận thiết bị với các
cấp điều độ có quyền điều khiển và các đơn vị quản lý vận hành khi có công tác
trên lưới;
f) Đầu mối tiếp nhận thông tin về tình trạng thiết bị trong TBA từ Tổ
8
TTLĐ/đơn vị quản lý vận hành TBA; báo cáo các điều độ có quyền điều khiển khi
phát hiện bất thường, có khả năng gây sự cố;
g) Báo cáo tình hình sự cố, hiện tượng bất thường của thiết bị cho điều độ cấp
trên để cùng phối hợp phân tích tìm nguyên nhân và đề ra biện pháp phòng ngừa
sự cố.
h) Giám sát an ninh và thiết bị trong trạm điện thông qua hệ thống camera
quan sát, tín hiệu báo cháy từ xa, các hệ thống giám sát online, truy xuất rơ le,
công tơ tại chỗ hoặc từ xa;
i) Khi phát hiện những cảnh báo bất thường, cháy nổ qua hệ thống camera
hoặc hệ thống PCCC, nhân viên Trực ban CTMN có trách nhiệm báo ĐĐV A2,
Trưởng kíp TTĐK và Lãnh đạo SGC để kịp thời xử lý, đồng thời cử Tổ TTLĐ đến
trạm điện có cảnh báo trong thời gian ngắn nhất để xử lý sự cố. Trực ban CTMN
có trách nhiệm thông báo chính xác phạm vi thiết bị điện cần cô lập cho Trưởng
kíp TTĐK để thực hiện chỉ huy thao tác cô lập phần tử sự cố.
2. Vị trí trực vận hành:
Phòng Trực ban Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam đặt tại
……………………………………………..
3. Phương tiện thông tin liên lạc:
a) Hotline
b) Số điện thoại; điện thoại di động (dự phòng):
- Số điện thoại cố định: ……………………
- Số điện thoại dự phòng: ………………………
c) Fax: ………………………
d) E-mail: ………………………
9
a) Thực hiện thao tác tất cả các dao tiếp địa, các thao tác không thực hiện
được từ xa trong chế độ vận hành bình thường và xảy ra sự cố theo lệnh của
Trưởng kíp TTĐK;
b) Trong trường hợp thao tác có kế hoạch có các thiết bị không thực hiện
được thao tác xa từ TTĐK, NVVHLĐ phải đến trạm điện trước thời điểm dự kiến
thao tác ít nhất 45 phút để chuẩn bị phiếu thao tác thực hiện các thao tác tại chỗ các
thiết bị không thể thực hiện thao tác từ xa từ Trưởng kíp TTĐK (như dao tiếp địa,
đóng cắt aptomat nhị thứ, các thao tác mạch nhị thứ...). NVVHLĐ sẽ nhận lệnh
điều độ trực tiếp từ Trưởng kíp TTĐK khi có mặt tại trạm điện;
c) Xử lý các sự cố, tham gia công tác phòng cháy chữa cháy; công tác phòng
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; trong những trường hợp cần thiết, Tổ TTLĐ
có thể được huy động hỗ trợ cho các Tổ TTLĐ khác;
d) Thực hiện công tác quản lý kỹ thuật trong các trạm điện như ghi chép cập
nhật theo dõi quá trình vận hành thiết bị (khiếm khuyết, kết quả xử lý, sửa chữa,
bảo dưỡng…)
e) Thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp và kiểm tra định kỳ các thiết bị
trong trạm điện;
f) Lập phiếu công tác và thực hiện các biện pháp an toàn và giao nhận hiện
trường cho các nhóm công tác tại trạm điện, giám sát tại hiện trường trong thời
gian có công tác.
3. Mỗi kíp trực vận hành của tổ TTLĐ được bố trí ít nhất 02 người, trong đó
có ít nhất 01 người đảm nhận chức danh Trưởng kíp TBA. Trưởng kíp TBA được
cấp có thẩm quyền cấp CNVH và được công nhận chức danh Trưởng kíp trạm điện
theo quy định. Trường hợp có sự cố xảy ra đồng thời tại nhiều trạm điện, Tổ TTLĐ
có thể bố trí thêm NVVHLĐ để đảm bảo thực hiện nhanh chóng nhiệm vụ thao tác
và xử lý sự cố.
4. Các trường hợp NVVHLĐ phải đến trực ở trạm điện.
a) Thực hiện các thao tác có kế hoạch hoặc đột xuất;
b) Giám sát định kỳ tình trạng vận hành thiết bị theo quy định của CTMN;
c) Giám sát tình trạng vận hành thiết bị theo yêu cầu của ĐĐV A2 hoặc trực
ban CTMN trong trường hợp thiết bị có hiện tường bất thường;
d) Xử lý sự cố;
e) Điều khiển xa từ TTĐK đến trạm điện không người trực không đáp ứng;
f) Các trường hợp khác do CTMN quy định. (ví dụ các trường hợp mưa bão
hoặc các sự kiện văn hóa, chính trị quan trọng)
11
3. Thực hiện phương thức đã được duyệt tại trạm điện không người trực.
4. Chỉ huy xử lý sự cố và hiện tượng bất thường, nhanh chóng khôi phục tình
trạng làm việc bình thường thiết bị tại trạm điện không người trực, hạn chế đến
mức thấp nhất thời gian ngừng cung cấp điện;
5. Điều khiển điện áp tại trạm điện không người trực.
6. Phối hợp với ĐĐVTG, Trưởng kíp TTĐK, trực ban CTMN để tách thiết bị
ra bảo dưỡng, sửa chữa trong trường hợp thiết bị vận hành không bình thường.
Điều 9. Nhiệm vụ của Điều độ viên phân phối, Trưởng kíp TTĐK
1. Chấp hành sự chỉ huy điều độ, vận hành của ĐĐV A2.
2. Chỉ huy điều độ hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển đảm bảo
cung cấp điện an toàn, tin cậy, đảm bảo chất lượng và kinh tế.
3. Thực hiện phương thức đã được duyệt tại trạm điện không người trực.
4. Chỉ huy thao tác lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
5. Chỉ huy xử lý sự cố và hiện tượng bất thường, nhanh chóng khôi phục tình
trạng làm việc bình thường của thiết bị thuộc quyền điều khiển tại trạm điện không
người trực, hạn chế đến mức thấp nhất thời gian ngừng cung cấp điện.
6. Phối hợp với ĐĐV A2, trực ban CTMN để tách thiết bị ra bảo dưỡng, sửa
chữa trong trường hợp thiết bị vận hành không bình thường.
12
7. Cập nhật các số liệu vận hành hàng giờ, hàng ngày (thực hiện trong trường
hợp mất SCADA), cập nhật đầy đủ nhật ký vận hành và tổng kết tình hình vận
hành thiết bị trạm theo quy định của đơn vị.
8. Cung cấp các số liệu chính xác và kịp thời cho Trưởng kíp TTĐK và ĐĐV
A2 khi có yêu cầu trong thời gian trực tại trạm.
9. Trong các trường hợp đặc biệt (hệ thống SCADA TTĐK hư hỏng, mất điện
diện rộng, tan rã lưới điện ...), nhận và thực hiện các lệnh điều độ trực tiếp từ ĐĐV
A2 trong thời gian tái lập ca trực vận hành.
Điều 11. Quy định về chế độ báo cáo cung cấp số liệu
1. Trước 05h30 hàng ngày, ĐĐVTG, Trưởng kíp TTĐK có trách nhiệm gửi
báo cáo ngày hôm trước cho ĐĐV A2. Cấp điều độ miền quy định chi tiết về biểu
mẫu báo cáo ngày, hình thức gửi báo cáo ngày theo yêu cầu của công tác điều độ,
ít nhất gồm những thông số sau:
a) Biểu đồ phụ tải 24h;
b) Điện áp TC 110kV theo từng giờ;
c) Sản lượng điện năng trong ngày.
Cấp điều độ miền quy định chi tiết về biểu mẫu báo cáo ngày, hình thức gửi
báo cáo ngày theo yêu cầu của công tác điều độ.
Điều 12. Quy định lập và báo cáo sự cố thiết bị tại trạm điện 110kV
1. Ngay sau khi cô lập phần tử bị sự cố và khắc phục tạm thời tình trạng vận
hành không bình thường tại trạm điện không người trực, Trưởng kíp TTĐK có
trách nhiệm lập Báo cáo nhanh sự cố theo mẫu quy định tại Thông tư quy định quy
trình xử lý sự cố trong HTĐ quốc gia và gửi Báo cáo nhanh sự cố cho ĐĐV A2.
2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi sự cố xảy ra, SGC có trách nhiệm gửi Báo
cáo sự cố cho A2 theo quy định tại Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố trong
HTĐ quốc gia.
3. Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi sự cố xảy ra, A2 có trách nhiệm gửi Báo
cáo sự cố cho A0 đối với các sự cố thiết bị tại trạm điện 110kV không người trực
thuộc quyền kiểm tra của A0 theo mẫu quy định tại Thông tư quy định quy trình
xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
4. Sau khi khắc phục sự cố, SGC và PCTG có trách nhiệm phối hợp lập và
gửi Báo cáo phân tích sự cố (khi có yêu cầu) tại trạm điện không người trực cho
A2 theo quy định tại Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện
quốc gia.
13
Mục 5. Điều khiển phụ tải
Điều 13. Lệnh điều độ về khống chế mức công suất sử dụng
1. Sau khi nhận được thông tin dự báo phụ tải HTĐ có thể lớn hơn công suất
khả dụng nguồn điện hoặc công suất khả dụng nguồn điện thấp hơn so với thông
báo theo kế hoạch phụ tải từ ĐĐV A0, đồng thời nhận lệnh điều độ của ĐĐV A0
khống chế công suất sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, ĐĐV A2 phải thông báo
cho ĐĐVTG về công suất khả dụng nguồn điện thực tế và ra lệnh cho ĐĐVTG
khống chế công suất sử dụng theo mức thực tế.
2. Sau khi nhận được lệnh từ ĐĐV A2 về việc khống chế công suất sử dụng
của PCTG, ĐĐVTG có trách nhiệm:
a) Căn cứ vào bảng phân bổ công suất sử dụng mà PCTG quy định theo khả
dụng nguồn điện, chuẩn bị sẵn phương án cắt tải và thông báo trước cho Tổ trực
thao tác – xử lý sự cố của các Điện lực quận, huyện và bộ phận được giao nhiệm
vụ thông báo trực tiếp cho các khách hàng sử dụng điện về việc ngừng, giảm mức
cung cấp điện khẩn cấp;
b) Thông báo cho bên mua điện biết theo hình thức thông báo đã được hai bên
thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm thực
hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp.
3. Việc khống chế công suất sử dụng khi thiếu nguồn điện chỉ kết thúc khi đã
nhận được thông báo từ ĐĐV A2.
Điều 14. Cắt tải sự cố do thiếu nguồn điện theo lệnh điều độ
1. Sau khi nhận được thông tin từ ĐĐV A0 dự báo công suất khả dụng nguồn
điện thấp hơn nhu cầu phụ tải và khả năng tần số có thể thấp hơn 49,5 Hz, đồng
thời nhận lệnh điều độ của ĐĐV A0 thực hiện cắt tải sự cố, ĐĐV A2 ra lệnh điều
độ cho ĐĐVTG thực hiện cắt tải sự cố theo mức phân bổ đã được phê duyệt theo
quy định.
2. Sau khi thực hiện lệnh cắt tải theo yêu cầu của ĐĐV A2, ĐĐVTG có trách
nhiệm thông báo cho bên mua điện biết theo hình thức thông báo đã được hai bên
thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm thực
hiện cắt tải.
3. Việc khôi phục phụ tải chỉ được thực hiện khi được sự cho phép của ĐĐV
A2.
14
Mục 6. Điều khiển điện áp
15
2. Sau khi nhận được sơ đồ kết dây cơ bản của hệ thống điện miền đã được
phê duyệt, trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, PCTG có trách nhiệm hoàn thiện và
công bố sơ đồ kết dây cơ bản của hệ thống điện phân phối cho Cấp điều độ phân
phối quận, huyện sau khi được lãnh đạo Đơn vị phê duyệt để áp dụng từ ngày 01
tháng 01 năm tới.
3. Trong quá trình vận hành, khi xét thấy sơ đồ kết dây cơ bản không còn phù
hợp, PCTG lập sơ đồ kết dây mới của hệ thống điện thuộc quyền điều khiển gửi
cho A2 để xem xét và có ý kiến.
17
7. Phương thức đóng điện nghiệm thu, chương trình thí nghiệm nghiệm thu:
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng ký phương thức đóng điện nghiệm thu,
chương trình thí nghiệm nghiệm thu công trình mới với cấp điều độ có quyền điều
khiển tuân thủ theo Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban
hành;
b) A2 lập phương thức đóng điện nghiệm thu công trình mới căn cứ đăng ký
của CTMN. Trong trường hợp phương thức đóng điện nghiệm thu thay đổi so với
đăng ký, A2 phải thông báo cho CTMN;
c) A2 có quyền yêu cầu cho CTMN thực hiện những thí nghiệm khác ngoài
chương trình đăng ký phù hợp Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công
Thương ban hành;
d) Kế hoạch đóng điện hoặc thí nghiệm nghiệm thu khi đã được phê duyệt chỉ
được thực hiện khi có lệnh của ĐĐV A2. ĐĐV A2 có quyền không cho phép tiến
hành đóng điện hoặc thí nghiệm nghiệm thu nếu không đúng với đăng ký đã được
duyệt trước đó hoặc ảnh hưởng đến vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện. Mọi
thay đổi phương thức đóng điện hoặc thí nghiệm nghiệm thu đều phải đăng ký lại
và được A2 phê duyệt trước khi thực hiện.
Điều 20. Lập, đăng ký, phê duyệt kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng lưới điện
110kV
1. Trước khi tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa, CTMN có trách nhiệm gửi
đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa và Phiếu đăng ký công tác đến A2.
2. Việc đăng ký tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa được phân loại như sau:
a) Đăng ký bảo dưỡng, sửa chữa theo kế hoạch là đăng ký tách thiết bị để bảo
dưỡng, sửa chữa trên cơ sở kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa đã được A2 lập và công
bố, bao gồm:
- Các công tác được A2 bố trí cho thực hiện theo kế hoạch tháng;
- Các công tác đã đăng ký và không được A2 bố trí cho thực hiện theo kế
hoạch tháng nhưng được thực hiện theo kế hoạch tuần khi các điều kiện về an ninh
hệ thống được đáp ứng;
b) Đăng ký bảo dưỡng, sửa chữa ngoài kế hoạch là đăng ký tách thiết bị để
bảo dưỡng, sửa chữa không theo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa đã được A2 lập và
công bố quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Quy trình này;
c) Đăng ký bảo dưỡng, sửa chữa đột xuất là đăng ký tách thiết bị đang vận
hành trong tình trạng có nguy cơ dẫn đến sự cố để sữa chữa.
3. Phiếu đăng ký công tác được thực hiện thông qua smov.vn (trang thông tin
điện tử quản lý giải quyết đăng ký công tác nguồn điện và lưới điện) hoặc bằng
một trong các hình thức e-mail, fax, công văn (chỉ thực hiện trong trường hợp
không thực hiện đăng ký được qua smov.vn).
18
Điều 21. Phối hợp kiểm soát và chỉnh định rơ le bảo vệ
A2, PCTG, CTMN có trách nhiệm trong việc phối hợp ban hành, thực hiện
phiếu chỉnh định rơ le bảo vệ cũng như kiểm soát việc gửi yêu cầu/ra mệnh lệnh,
thực hiện, đáp ứng các yêu cầu/mệnh lệnh đó và gửi các thông tin phản hồi (nếu
có). Các yếu tố kiểm soát và phối hợp tổ chức thực hiện, bao gồm:
- Thời hạn ban hành phiếu/giá trị chỉnh định;
- Thời hạn thực hiện phiếu/giá trị chỉnh định;
- Chuẩn bị thực hiện phiếu/giá trị chỉnh định;
- Xác nhận hoàn thành việc chỉnh định và các thông tin phản hồi.
1. Cách thức kiểm soát và phối hợp tổ chức thực hiện
a) Việc kiểm soát quá trình thực hiện các phiếu chỉnh định rơ le bảo vệ đã ban
hành được tiến hành thông qua lệnh điều độ của ĐĐV A2.
b) Địa chỉ lưu trữ và gửi dữ liệu tại Cấp điều độ A2.
Email: chinhdinhrole.A2@gmail.com, chinhdinhrole.A2@evn.com.vn
Số fax: 02839307341
2. Thời hạn ban hành phiếu chỉnh định
a) Khi yêu cầu ban hành phiếu chỉnh định xuất phát từ phía A2, PCTG (ví dụ
để phục vụ việc thay đổi phương thức vận hành), A2, PCTG tự xác định thời hạn.
b) Đối với việc chỉnh định rơle xuất phát từ nhu cầu của CTMN, CTMN có
trách nhiệm gửi văn bản thông báo với A2, PCTG thời điểm dự kiến thực hiện
chỉnh định. Nếu không có yêu cầu khác từ A2, PCTG thời hạn thông báo chỉnh
định bằng văn bản của A2, PCTG căn cứ theo văn bản này.
3. Thời hạn thực hiện phiếu chỉnh định
a) Sau khi nhận được phiếu chỉnh định, CTMN đăng ký công tác với A2 để
thực hiện chỉnh định (đăng ký công tác trên thiết bị nhị thứ).
b) Thời hạn chính thức thực hiện phiếu sẽ do A2 xác định khi giải quyết phiếu
đăng ký công tác.
4. Kiểm soát việc chuẩn bị thực hiện chỉnh định
Việc tiến hành chỉnh định theo phiếu chỉnh định phải được tiến hành theo
trình tự sau:
a) SGC cử NVVHLĐ đến trạm điện để thực hiện chỉnh định hoặc giám sát
việc chỉnh định của Đơn vị được giao nhiệm vụ chỉnh định rơle bảo vệ. Khi có mặt
tại trạm điện, NVVHLĐ phải báo cáo họ tên và xác nhận đã sẵn sàng đảm nhận
nhiệm vụ trực ca vận hành tại TBA cho Trưởng kíp TTĐK và CTMN;
b) NVVHLĐ có mặt tại trạm điện khẳng định với Trưởng kíp TTĐK đã chuẩn
19
bị các yếu tố cần thiết để tiến hành chỉnh định. Trưởng kíp TTĐK khẳng định với
ĐĐV A2 đã đầy đủ các yếu tố cần thiết để tiến hành chỉnh định;
c) ĐĐV A2 & ĐĐVTG lệnh cho NVVHLĐ tại trạm điện thực hiện chỉnh định
hoặc giám sát việc chỉnh định thông qua Trưởng kíp TTĐK;
d) NVVHLĐ có mặt tại trạm điện thực hiện chỉnh định hoặc yêu cầu Đơn vị
thực hiện chỉnh định thực hiện theo phiếu chỉnh định.
5. Kiểm soát việc xác nhận hoàn thành chỉnh định
Trình tự công việc phải thực hiện sau khi hoàn tất việc chỉnh định theo phiếu
chỉnh định như sau:
a) Đơn vị thực hiện chỉnh định, NVVHLĐ tại trạm điện ký xác nhận vào
trang bìa phiếu chỉnh định và gửi e-mail hoặc fax tới CTMN, ĐĐVTG và ĐĐV
A2.
b) ĐĐV A2 và ĐĐVTG ghi nhận việc hoàn thành chỉnh định vào sổ nhật ký
vận hành khi nhận được bản fax hoặc email (có kèm trang bìa) có chữ ký;
c) Bản fax hoặc bản sao được ĐĐV A2 và ĐĐVTG chuyển cho bộ phận tính
toán rơle bảo vệ của A2 và PCTG và lưu trữ để theo dõi tình trạng thay đổi chỉnh
định rơ le bảo vệ;
d) Việc xác nhận hoàn thành chỉnh định các thông số rơ le bảo vệ thiết bị căn
cứ vào văn bản thông báo Đơn vị thực hiện chỉnh định gửi về A2, PCTG nhưng
không muộn hơn thời điểm đăng ký đóng điện thiết bị liên quan tới các chỉnh định
bảo vệ đó.
6. Kiểm soát việc xác nhận hoàn thành chỉnh định
a) Trường hợp có các thông tin phản hồi về giá trị chỉnh định trong Phiếu
chỉnh định, NVVHLĐ tại trạm điện ghi lại các thông tin phản hồi vào mục “Ý kiến
của Đơn vị quản lý vận hành” và gửi e-mail hoặc fax tới A2, PCTG, CTMN;
b) Phòng Phương Thức A2, PCTG có trách nhiệm xem xét các ý kiến phản
hồi trên thông qua e-mail gửi đến bộ phận trực ban CTMN hoặc A2, PCTG sẽ
phúc đáp bằng văn bản tới SGC (nếu cần thiết).
Điều 22. Kế hoạch huy động nguồn nhỏ đấu nối lưới trung áp
1. PCTG lập kế hoạch huy động nguồn điện thuộc quyền điều khiển căn cứ
theo Quy định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và ban
hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ đấu nối lưới
trung áp do Bộ Công Thương ban hành có xét đến các ràng buộc lưới điện thuộc
quyền điều khiển, đánh giá an ninh hệ thống điện từ Cấp điều độ miền.
2. A2 và Tổng công ty Điện lực miền Nam có trách nhiệm xem xét các ràng
buộc an ninh hệ thống điện khi lập kế hoạch huy động nguồn điện để đảm
bảo chế độ vận hành của hệ thống điện không vượt quá giới hạn ổn định cho
phép.
20
Chương IV
THAO TÁC VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
21
phiếu thao tác theo Quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia do Bộ
Công Thương ban hành.
4. Đối với các phiếu thao tác cần bổ sung các hạng mục nhị thứ, chuyển khóa
điều khiển, NVVHLĐ phải chép lại các hạng mục thao tác từ phiếu thao tác do
Cấp điều độ có quyền điều khiển lập vào phiếu thao tác mới (số phiếu ghi theo số
phiếu của cấp điều độ có quyền điều khiển) và ghi thêm các thao tác bổ sung, phản
hồi tới Trưởng kíp TTĐK trước thời điểm dự kiến thực hiện thao tác ít nhất 20
phút để thuận tiện cho việc phối hợp thao tác.
5. Thời gian chuyển phiếu thao tác
a) Đối với phiếu thao tác có kế hoạch:
- ĐĐV A2 có trách nhiệm chuyển phiếu thao tác cho Trưởng kíp TTĐK
trước thời điểm dự kiến thực hiện thao tác ít nhất 120 phút;
- Đối với phiếu thao tác cần có sự phối hợp của NVVHLĐ, Trưởng kíp
TTĐK có trách nhiệm chuyển phiếu thao tác cho NVVHLĐ trước thời điểm dự
kiến thực hiện thao tác ít nhất 90 phút;
- NVVHLĐ phải có mặt tại trạm điện 110kV không người trực trước thời
gian dự kiến thao tác ít nhất 45 phút để phối hợp thao tác với Trưởng kíp TTĐK
đúng kế hoạch công tác.
b) Đối với phiếu thao tác đột xuất:
- Đối với phiếu thao tác cần có sự phối hợp của NVVHLĐ, ĐĐV A2 có
trách nhiệm thông báo với CTMN cử NVVHLĐ đến trạm điện 110kV không
người trực để phối hợp thao tác, có lưu ý đến thời gian dự kiến thao tác;
- Sau khi chuẩn bị xong phiếu thao tác, ĐĐV A2 có trách nhiệm chuyển
ngay phiếu thao tác cho Trưởng kíp TTĐK. Trưởng kíp TTĐK có trách nhiệm
chuyển ngay phiếu thao tác cho NVVHLĐ;
- NVVHLĐ di chuyển từ vị trí trực lưu động đến trạm điện nhanh nhất có
thể và không muộn hơn thời gian cho phép theo quy định của đơn vị khi nhận được
thông báo từ CTMN. Khi có mặt tại trạm điện, NVVHLĐ phải báo cáo ngay họ và
tên, chức danh cho Trưởng kíp TTĐK và bộ phận trực ban CTMN.
6. Hình thức chuyển phiếu thao tác tuân thủ Quy định quy trình thao tác trong
hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
1
ĐĐVA2 Trưởng kíp 2 TBA 110kV
TTĐK KNT
3
1
ĐĐVTG/
Trưởng kíp TTĐK NVVHLĐ
2
24
3. Khi truyền tải trên đường dây 110kV vượt mức giới hạn cho phép, ĐĐV
A2 phải xử lý sự cố theo chế độ cực kỳ khẩn cấp theo Thông tư Quy định quy trình
xử lý sự cố trong hệ thống điện Quốc gia do Bộ Công thương ban hành.
Điều 5. Xử lý của Trưởng kíp TTĐK khi đường dây 110kV nhảy sự cố
1. Khi máy cắt đường dây 110kV nhảy, Trưởng kíp TTĐK có đường dây đấu
nối bị sự cố phải báo cáo ngay cho ĐĐV A2 các thông tin sau:
a) Thời điểm sự cố, tên đường dây và máy cắt nhảy, tín hiệu rơ le bảo vệ tác
động;
b) Đường dây hoặc thiết bị điện đang vận hành bị quá tải, quá áp, thấp áp (nếu
xuất hiện do sự cố), thời tiết tại khu vực đường dây đi qua;
c) Các thông tin khác có liên quan.
2. Yêu cầu CTMN cử NVVHLĐ đến trạm để thu thập thêm thông tin sự cố,
thực hiện các thao tác xử lý sự cố (nếu cần thiết);
3. Trong trường hợp đường dây bị sự cố kéo dài và phải cô lập đường dây để
Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra sửa chữa, Trưởng kíp TTĐK có trách nhiệm yêu
cầu NVVHLĐ thông qua CTMN đến trạm để thực hiện các thao tác các thiết bị
không thể thực hiện thao tác xa, thực hiện các thủ tục và biện pháp an toàn theo
quy chuẩn, quy trình an toàn và quy định khác có liên quan, thực hiện bàn giao
thiết bị.
4. Trong trường hợp sự cố, Trưởng kíp TTĐK có trách nhiệm thông báo cho
Đơn vị quản lý vận hành để kiểm tra khắc phục thiết bị sự cố trong thời gian sớm
nhất.
5. Ngay sau khi xử lý sự cố xong, Trưởng kíp TTĐK phải gửi Báo cáo nhanh
sự cố cho A2 theo quy định của Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ
thống điện Quốc gia do Bộ Công thương ban hành.
Điều 6. Xử lý của Điều độ viên miền khi đường dây 110kV nhảy sự cố
1. Trường hợp rơ le bảo vệ tự động đóng lại thành công, ĐĐV A2 phải thực
hiện các công việc sau:
a) Thu thập thông tin sự cố ghi nhận được từ hệ thống SCADA A2 để phục vụ
xử lý sự cố;
b) Xử lý sự cố tuân thủ Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố trong HTĐ
quốc gia do Bộ Công thương ban hành;
c) Yêu cầu CTMN cử NVVHLĐ đến trạm để thu thập thêm thông tin sự cố,
thực hiện các thao tác xử lý sự cố (nếu cần thiết);
d) Yêu cầu Nhân viên vận hành tại trạm điện, nhà máy điện hoặc trung tâm
25
điều khiển kiểm tra tình trạng của máy cắt, thiết bị bảo vệ và tự động liên quan đến
đường dây 110kV nhảy sự cố;
e) Thông báo với CTMN đường dây có sự cố thoáng qua và điểm nghi ngờ sự
cố yêu cầu CTMN cho kiểm tra bằng mắt với lưu ý đường dây đang mang điện;
f) Hoàn thành Báo cáo sự cố theo quy định trong Thông tư Quy định quy trình
xử lý sự cố trong hệ thống điện Quốc gia do Bộ Công thương ban hành.
2. Trường hợp rơ le bảo vệ tự động đóng lại không thành công, ĐĐV A2 phải
thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa sự cố mở rộng (quá tải đường dây
hoặc thiết bị điện, điện áp nằm ngoài giá trị cho phép). Sau khi hệ thống điện miền
ổn định, phân tích nhanh sự cố để khôi phục lại đường dây bị sự cố và hoàn thành
báo cáo sự cố theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện
Quốc gia do Bộ Công thương ban hành.
27
a) Trường hợp máy biến áp có điều áp dưới tải, được tự chuyển nấc phân áp
để máy biến áp không bị quá áp vượt mức cho phép quy, sau đó báo cáo ĐĐV A2
(trong trường hợp không vận hành tự động bộ đổi nấc MBA);
b) Trường hợp máy biến áp có nấc phân áp cố định, phải báo cáo ngay cho
ĐĐV A2 nếu máy biến áp bị quá áp quá giới hạn cho phép.
3. ĐĐV A2 điều khiển điện áp theo quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia
do Bộ Công Thương ban hành để máy biến áp thuộc quyền điều khiển không bị
quá điện áp cho phép.
Điều 11. Xử lý của Trưởng kíp TTĐK khi MBA 110kV nhảy sự cố
1. Báo cáo ngay cho ĐĐV A2 các thông tin sau:
- Tên máy biến áp bị sự cố, rơ le bảo vệ tác động;
- Các ảnh hưởng của sự cố máy biến áp.
2. Xử lý sự cố máy biến áp theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố MBA do
SGC ban hành.
3. Yêu cầu NVVHLĐ thông qua CTMN đến trạm để thực hiện các thao tác
không thể thực hiện thao tác xa, chuyển tự dùng xoay chiều sang nhận từ nguồn dự
phòng khác nếu mất tự dùng xoay chiều do sự cố máy biến áp, kiểm tra tình trạng
bên ngoài MBA (trong trường hợp không thể kiểm tra từ xa được), giao nhận thiết
bị;
4. Hoàn thành báo cáo nhanh sự cố theo Thông tư quy định quy trình xử lý sự
cố trong hệ thống điện Quốc gia do Bộ Công thương ban hành.
Điều 12. Xử lý của Điều độ viên miền khi MBA 110kV nhảy sự cố
1. Thu thập thông tin sự cố ghi nhận được từ hệ thống SCADA A2 để phục vụ
xử lý sự cố.
2. Xử lý sự cố hệ thống điện ở chế độ cảnh báo, khẩn cấp, cực kỳ khẩn cấp do
sự cố máy biến áp tuân thủ Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống
điện Quốc gia do Bộ Công thương ban hành.
3. Chỉ huy cô lập hoặc đưa máy biến áp trở lại vận hành theo quy định tại
Điều 44 Quy trình này.
4. Hoàn thành báo cáo sự cố theo quy định trong Thông tư quy định quy trình
xử lý sự cố trong hệ thống điện Quốc gia do Bộ Công thương ban hành.
Điều 15. Xử lý của Trưởng kíp TTĐK khi sự cố mất điện toàn trạm điện
1. Thực hiện xử lý sự cố tuân thủ Quy trình vận hành và xử lý sự cố do PCTG
và Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam ban hành.
29
2. Tiến hành cắt toàn bộ các máy cắt trong trạm điện. Các trường hợp đặc biệt
do các yêu cầu về kỹ thuật không thể cắt toàn bộ các máy cắt phải có quy định
riêng để phù hợp.
3. Yêu cầu NVVHLĐ thông qua CTMN đến trạm điện kiểm tra tình trạng các
thiết bị trong trạm điện, chuyển đổi sang nguồn điện dự phòng cấp lại điện tự dùng
cần thiết cho trạm điện, thực hiện các thao tác không thể thực hiện thao tác xa.
4. Báo cáo ngay về ĐĐV A2 trạng thái của các máy cắt.
5. Căn cứ vào kết quả kiểm tra toàn bộ trạm điện của NVVHLĐ để quyết định
cô lập hay đưa trạm điện vào vận hành theo các điều kiện sau:
a) Trường hợp sự cố không xảy ra trong trạm điện, đảm bảo các thiết bị đủ
điều kiện vận hành sẵn sàng nhận điện lại thì báo cáo ĐĐV A2 để cho phép được
đóng điện trở lại;
b) Trường hợp sự cố xảy ra trong trạm điện, đề nghị ĐĐV A2 tiến hành thao
tác cô lập đường dây, thiết bị bị sự cố.
Điều 16. Xử lý của ĐĐV A2 khi sự cố mất điện toàn trạm điện
1. Thu thập thông tin sự cố ghi nhận được từ hệ thống SCADA A2 để phục
vụ xử lý sự cố;
2. Thực hiện các biện pháp điều khiển để ngăn chặn sự cố mở rộng.
3. Phân tích sự cố, xác định nguyên nhân gây sự cố mất điện toàn trạm điện
hoặc nhà máy điện.
4. Lệnh thao tác cô lập đường dây, thiết bị gây sự cố mất điện toàn trạm điện
hoặc nhà máy điện.
5. Lệnh khôi phục lại toàn bộ trạm điện hoặc nhà máy điện bị ảnh hưởng bởi
sự cố.
6. Hoàn thành Báo cáo sự cố theo Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố
trong hệ thống điện Quốc gia do Bộ Công thương ban hành.
Điều 17. Xử lý của của NVVHLĐ khi sự cố mất điện toàn trạm điện
Nhanh chóng di chuyển đến trạm trong thời gian ngắn nhất theo yêu cầu của
ĐĐV A2, Trưởng kíp TTĐK thông qua CTMN để thực hiện các thao tác không thể
thực hiện thao tác xa, chuyển tự dùng xoay chiều sang nhận từ nguồn dự phòng
khác nếu mất tự dùng xoay chiều do sự cố, kiểm tra tình trạng các thiết bị, giao
nhận thiết bị.
Điều 19. Nhiệm vụ của ĐĐV A2 trong quá trình khôi phục HTĐ phân
phối
1. Chỉ huy điều chỉnh tần số, điện áp hệ thống điện miền Nam (hoặc một phần
hệ thống điện miền Nam) trong trường hợp hệ thống điện miền Nam (hoặc một
phần hệ thống điện miền Nam) tách khỏi hệ thống điện quốc gia.
2. Chỉ huy khởi động đen và khôi phục hệ thống điện miền Nam.
Điều 20. Nhiệm vụ của Trưởng kíp TTĐK trong quá trình khôi phục
HTĐ phân phối
1. Xử lý sự cố mất điện toàn trạm điện theo quy trình xử lý sự cố của đơn vị
và theo Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia.
2. Yêu cầu NVVHLĐ khởi động nguồn điện diesel dự phòng (nếu được trang
bị), chuyển đổi hệ thống tự dùng sang nhận từ nguồn điện diesel dự phòng để cung
cấp điện cho các thiết bị điện quan trọng theo quy trình do PCTG ban hành.
3. Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để đưa các thiết bị của trạm điện vào vận
hành theo lệnh của ĐĐV A2.
Điều 21. Nhiệm vụ của NVVHLĐ trong quá trình khôi phục HTĐ phân
phối
1. Nhanh chóng di chuyển đến trạm trong thời gian ngắn nhất theo yêu cầu
của ĐĐV A2, Trưởng kíp TTĐK thông qua CTMN để thực hiện các thao tác
không thể thực hiện thao tác xa, chuyển tự dùng xoay chiều sang nhận từ nguồn dự
phòng khác nếu mất tự dùng xoay chiều do sự cố, kiểm tra tình trạng các thiết bị,
giao nhận thiết bị.
2. Đảm bảo mọi điều kiện cần thiết để đưa các thiết bị của trạm điện vào vận
31
hành theo lệnh của ĐĐV A2 thông qua Trưởng kíp TTĐK.
3. Đảm bảo số lượng nhân viên tại các trạm trong trường hợp nhiều trạm
thuộc phạm vi quản lý, giám sát cần phải có nhóm TTLĐ.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
32
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh sách các cán bộ liên quan đến công tác vận hành:
1. Công ty Điện lực Tiền Giang:
0963.24.69.69
Trưởng phòng Ô. Trần Hoàng Dũng (0273) 2.216.626
0916.16.22.79
0963.200.968
Phó trưởng phòng Ô. Nguyễn Hồng Quân (0273) 3.976.968
0944.45.49.68
Bộ phận Phương Ô. Trần Văn Hòa (0273) 2.221.201 0904.250.737
thức ngắn hạn Ô. Nguyễn Công Hoan Fax: (0273) 0917.486.587
(giải quyết các 3.881.972
Phòng Điều độ
33
Phòng kỹ thuật
0963.963.139
Phó trưởng phòng Ô. Nguyễn Minh Tâm (0273) 3.884.351
0913.182.880
Giám đốc
Trưởng phòng
Bộ phận Phương
thức ngắn hạn
Phòng Điều độ
Trưởng phòng
Phòng kỹ thuật
34
Phó trưởng phòng
35
3. Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam:
36
Phụ lục 2. Các biểu mẫu cần phối hợp
1. Mẫu Phiếu đăng ký công tác:
Ghi chú:
-
Người đăng ký:
GIẢI QUYẾT CỦA TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN MIỀN NAM
[ ] Đồng ý như đăng ký [ ] Hoãn nếu không đảm bảo an ninh HTĐ
[ ] Thay đổi thời gian [ ] Tiếp tục thực hiện theo Phiếu đăng ký số:
………………
Từ …… ngày …… tháng …… năm …… [ ] Liên tục trong thời gian đăng ký
Đến …… ngày …… tháng …… năm …… [ ] Hằng ngày từ ……… đến …………
Lưu ý:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Người giải quyết:
37
2. Mẫu Quyết định đánh số thiết bị trạm điện/ nhà máy điện:
TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ
HỆ THỐNG ĐIỆN MIỀN NAM
QUYẾT ĐỊNH
V/v Ban hành sơ đồ nhất thứ trạm ( NMĐ ) ………………
Căn cứ Thông tư 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 của Bộ Công Thương quy định
Quy trình Điều độ hệ thống điện Quốc gia;
Căn cứ Thông tư 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 của Bộ Công Thương quy định
Quy trình thao tác trong hệ thống điện Quốc gia;
Theo đề nghị của ……………………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Sơ đồ nhất thứ trạm ( NMĐ ) ………” số
…… ngày .…….
Điều 2. Phân cấp điều khiển, quyền kiểm tra các thiết bị trạm (nhà máy).. như sau:
-
-
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày hoàn tất đấu nối và đánh số thiết bị
thuộc trạm ( NMĐ ) ………được thể hiện trên sơ đồ.
38
3. Mẫu báo cáo nhanh sự cố:
39
4. Mẫu báo cáo phân tích sự cố:
ĐƠN VỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …. ... ngày .... tháng ... năm ...
BÁO CÁO
Về việc Phân tích sự cố (tên đường dây, thiết bị tại trạm, nhà máy điện …)
Thời điểm xuất hiện sự cố:….ngày… tháng… năm ...
Phần tử bị sự cố:
1. Chế độ vận hành trước khi sự cố
Mô tả các thông tin đã được kiểm chứng liên quan đến phần tử bị sự cố:
- Cấu hình lưới điện;
- Chế độ vận hành, thông số vận hành của thiết bị trước sự cố (trào lưu công suất, điện áp, dòng
điện, góc pha...);
- Các công tác, thao tác trước sự cố;
- Điều kiện thời tiết, bảo dưỡng, thí nghiệm, hiện trường… trước sự cố;
2. Diễn biến sự cố
- Mô tả trình tự sự cố dựa trên kết quả tổng hợp và kiểm chứng các thông tin từ trực ca vận hành,
bản ghi truy xuất từ các thiết bị ghi nhận...,
- Kết quả kiểm tra tình trạng thiết bị liên quan đến sự cố;
- Các thao tác (nếu có) trong quá trình diễn biến sự cố.
3. Phân tích sự cố
- Các công tác điều tra nguyên nhân sự cố đã thực hiện, kết quả điều tra;
- Đưa ra phỏng đoán nguyên nhân sự cố phù hợp nhất với trình tự đã xảy ra trên cơ sở đối chiếu
với chỉnh định rơ le được cài đặt trên thực tế;
- Đánh giá mức độ hợp lý trong thao tác vận hành, hoạt động của các thiết bị rơ le, tự động;
- Phân tích các hoạt động không hợp lý (nếu có), đánh giá nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
4. Kết luận và kiến nghị
- Nhận xét tổng thể quá trình thao tác vận hành, nêu các nguyên nhân khách quan và chủ quan
(nếu có) dẫn đến sự cố;
- Đánh giá công tác cài đặt chỉnh định, quản lý vận hành các thiết bị rơ le, tự động;
- Đề xuất giải pháp khắc phục hoặc giảm bớt nguy cơ tái lặp lại sự cố (nếu có thể).
5. Các phụ lục
- Đính kèm các bản sao sổ nhật ký vận hành trong ngày xảy ra sự cố, biên bản điều
tra sự cố,bản ghi truy xuất từ các thiết bị ghi nhận, chỉnh định rơ le được cài đặt
trên thực tế trong các rơ le đã tác động / khởi động khi sự cố.
Nơi nhận: LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
- Đơn vị quản lý cấp trên; (Ký tên, đóng dấu)
- Cấp điều độ có quyền điều khiển;
- Lưu: ….
40
Phụ lục 3. Danh sách đường dây 110kV qua khu vực đông dân cư
(Cập nhật theo văn bản của Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam)
Phụ lục 4. Danh sách đường cáp, đường cáp ngắn 110kV
(Cập nhật theo văn bản của Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam)
41