You are on page 1of 57

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CHUYÊN ĐỀ
GIỚI THIỆU RƠLE BẢO VỆ 7SJ62
HÃNG SIEMENS

Người trình bày : Võ Khắc Hoàng


Cao học : khoá 9 (2005-2008)
RƠLE BẢO VỆ 7SJ62
 Rơle 7SJ62x do hãng Siemens chế
tạo là hợp bộ rơle bảo vệ xuất tuyến.
 Các chức năng bảo vệ của rơle
7SI62x
- 50/51; 50/51N; 67; 67N, 46, 49.
- 64, 50Ns, 67Ns
- 27, 59.
- 81.
- 79
- 50BF
 Ngoài ra, rơle 7SJ62x còn có chức
năng đo lường, ghi sự cố & định vị
sự cố.
CẤU TRÚC PHẦN CỨNG
RƠLE BẢO VỆ 7SJ62
BẢO VỆ QUÁ DÒNG VÔ HƯỚNG
50, 50N, 51, 51N
Rơle 7SJ62x :
 Có 02 cấp bảo vệ quá dòng pha - pha (50-2 &
50-1) có đặc tính thời gian độc lập.
 Có 02 cấp bảo vệ quá dòng pha - đất (50N-2 &
50N-1) có đặc tính thời gian độc lập.
 Có 01 cấp bảo vệ quá dòng pha- pha có đặc
tính thời gian phụ thuộc (51).
 Có 01 cấp bảo vệ quá dòng pha- đất có đặc
tính thời gian phụ thuộc (51N).
SƠ ĐỒ LOGIC BẢO VỆ QUÁ DÒNG 50-2
BẢO VỆ QUÁ DÒNG VÔ HƯỚNG
50, 50N, 51, 51N

 Các phần tử 50-1, 50N-1, 51 & 51N có thể bị khóa


bởi dòng xung bằng chức năng hạn chế dòng xung.
 Tất cả các phần tử quá dòng đều có thể bị khóa bởi
chức năng Đóng lặp lại hoặc bằng các đầu vào nhị
phân (Binary Input).
SƠ ĐỒ LOGIC KHOÁ MÁY CẮT TỔNG
KHI BẢO VỆ XUẤT TUYẾN TÁC ĐỘNG
SƠ ĐỒ LOGIC KHOÁ MÁY CẮT TỔNG
KHI BẢO VỆ XUẤT TUYẾN TÁC ĐỘNG

 Trong trường hợp ngắn mạch xuất tuyến ở vị


trí gần trạm (điểm sự cố A), để tránh bảo vệ
vượt cấp cắt máy cắt tổng do dòng sự cố lớn,
khi bảo vệ quá dòng 50-1 của xuất tuyến làm
việc, rơle xuất lệnh đi khóa bảo vệ quá dòng
50-2 của máy cắt tổng (Xem hình trên). Khi
ngắn mạch trên thanh cái (điểm sự cố B), bảo
vệ quá dòng 50-2 của máy cắt tổng làm việc
bình thường.
BẢO VỆ QUÁ DÒNG 51/51N
ĐẶC TÍNH THỜI GIAN PHỤ THUỘC
 Công thức tính thời gian tác động theo tiêu chuẩn IEC
BẢO VỆ QUÁ DÒNG 51/51N
ĐẶC TÍNH THỜI GIAN PHỤ THUỘC
 Công thức tính thời gian trở về theo tiêu chuẩn IEC
BẢO VỆ QUÁ DÒNG 51/51N
ĐẶC TÍNH THỜI GIAN PHỤ THUỘC
 Công thức tính thời gian tác động theo tiêu chuẩn ANSI/IEEE
BẢO VỆ QUÁ DÒNG 51/51N
ĐẶC TÍNH THỜI GIAN PHỤ THUỘC
 Công thức tính thời gian trở về theo tiêu chuẩn ANSI/IEEE
BẢO VỆ QUÁ DÒNG CÓ HƯỚNG 67/67N

 Có 02 cấp bảo vệ quá dòng pha - pha có hướng


(67-2 & 67-1) có đặc tính thời gian độc lập.
 Có 02 cấp bảo vệ quá dòng pha - đất có hướng
(67N-2 & 67N-1) có đặc tính thời gian độc lập.
 Có 01 cấp bảo vệ quá dòng pha- pha có hướng
có đặc tính thời gian phụ thuộc (67-TOC).
 Có 01 cấp bảo vệ quá dòng pha- đất có hướng
có đặc tính thời gian phụ thuộc (67N-TOC).
SƠ ĐỒ LOGIC BẢO VỆ QUÁ DÒNG 67-2
BẢO VỆ QUÁ DÒNG CÓ HƯỚNG 67-2
SƠ ĐỒ LOGIC KHOÁ CHÉO BẢO VỆ
KHI SỰ CỐ NGOÀI VÙNG BẢO VỆ

Trong trường hợp sự cố ngoài vùng làm việc, rơle xuất lệnh đi khóa
bảo vệ quá dòng vô hướng (50-1) của rơle đối diện. Khi có sự cố
trong phạm vi bảo vệ, bảo vệ có hướng tác động.
SƠ ĐỒ PHỐI HỢP THỜI GIAN BẢO VỆ
HƯỚNG TÁC ĐỘNG
BẢO VỆ QUÁ DÒNG CÓ HƯỚNG 67/67N
LỰA CHỌN GIỚI HẠN HƯỚNG TÁC ĐỘNG
LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP
CHO BẢO VỆ QUÁ DÒNG CÓ HƯỚNG
PHỐI HỢP DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
BẢO VỆ QUÁ DÒNG CÓ HƯỚNG
BẢO VỆ ĐIỆN ÁP 27/59

 Có 02 cấp bảo vệ quá áp pha-pha hoặc pha-đất


(59-2 & 59-1) có đặc tính thời gian độc lập.
 Có 02 cấp bảo vệ kém áp pha-pha hoặc pha-
đất (27-2 & 27-1) có đặc tính thời gian độc
lập.
 Lưu ý :Đối với chức năng bảo vệ kém áp, ta có
thể chọn có hoặc không có kiểm tra dòng.
SƠ ĐỒ LOGIC BẢO VỆ QUÁ ĐIỆN ÁP
BẢO VỆ QUÁ DÒNG THỨ TỰ NGHỊCH 46

 Có 02 cấp bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46-


2 & 46-1) có đặc tính thời gian độc lập.
 Có 01 cấp bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46-
TOC) có đặc tính thời gian phụ thuộc.
SƠ ĐỒ LOGIC
BẢO VỆ QUÁ DÒNG THỨ TỰ NGHỊCH 46
ĐẶC TÍNH THỜI GIAN ĐỘC LẬP
BẢO VỆ QUÁ DÒNG THỨ TỰ NGHỊCH 46
ĐẶC TÍNH THỜI GIAN PHỤ THUỘC
BẢO VỆ QUÁ DÒNG THỨ TỰ NGHỊCH 46
BẢO VỆ TẦN SỐ 81

 Có 04 cấp bảo vệ tần số (81-1, 81-2, 81-3, &


81-4). Tùy theo ngưỡng đặt mà ta có bảo vệ
quá hoặc kém tần số.
 Có 04 bộ thời gian tác động có đặc tính thời
gian độc lập tương ứng.
 Nếu điện áp đầu V < Vmin : chức năng bảo vệ
tần số bị khóa.
BẢNG THÔNG SỐ CÀI ĐẶT
BẢO VỆ TẦN SỐ 81
BẢO VỆ QUÁ TẢI NHIỆT 49
BẢNG THÔNG SỐ CÀI ĐẶT
BẢO VỆ QUÁ TẢI NHIỆT 49
CÔNG THỨC TÍNH THỜI GIAN TÁC ĐỘNG
BẢO VỆ CHẠM ĐẤT ĐỘ NHẠY CAO
64, 50Ns, 67Ns

 Phần tử áp : Vo hoặc 3Vo = Va + Vb + Vc


 Phần tử dòng : 3Io, được xác định từ các phần
tử 50N, 67N, hoặc 51N, 67N-TOC. Các phần
tử này có thể có hướng hoặc vô hướng.
 Xác định hướng: theo cos hoặc sin.
SƠ ĐỒ LOGIC
BẢO VỆ CHẠM ĐẤT ĐỘ NHẠY CAO
CHỨC NĂNG KIỂM TRA LỖI MÁY CẮT 50BF

 Chức năng bảo vệ lỗi máy cắt (50BF) làm việc


khi có lệnh cắt từ bảo vệ, nhưng máy cắt
không tác động, rơle sẽ tiếp tục xuất lệnh để
cắt các máy cắt khác có liên quan đến máy cắt
hư hỏng.
 Bảng cài đặt thông số bảo vệ 50BF.
SƠ ĐỒ BẢO VỆ 50BF
BIỂU ĐỒ THỜI GIAN TÁC ĐỘNG
BẢO VỆ 50BF
CHỨC NĂNG ĐÓNG LẶP LẠI 79

 Số lần đóng lặp lại 4 lần.


 Điều kiện khởi tạo chức năng đóng lặp lại.
CHỨC NĂNG ĐÓNG LẶP LẠI 79
BIỂU ĐỒ THỜI GIAN ĐÓNG LẶP LẠI THÀNH CÔNG
CHỨC NĂNG ĐO LƯỜNG

 Đo lường dòng điện.


 Đo lường điện áp.
 Đo lường công suất.
 Đo lường hệ số công suất.
 Đo lường tần số.
ĐO LƯỜNG DÒNG ĐIỆN
ĐO LƯỜNG ĐIỆN ÁP – CÔNG SUẤT
HỆ SỐ CÔNG SUẤT - TẦN SỐ
CHỨC NĂNG GHI SỰ CỐ

 Rơle 7SJ62 có thể lưu trữ tất cả các thông tin


sự kiện xảy ra trong quá trình vận hành cũng
như các thông số về sự cố.
 Rơle 7SJ62 có khả năng lưu trữ 8 bản tin sự cố
mới nhất với chiều dài bản ghi tối đa là 5s. Bản
ghi sự cố biểu thị dòng điện & điện áp trước,
khi sự cố & sau khi sự cố xảy ra dưới dạng
sóng, đồng thời biểu thị các chức năng bảo vệ
tác động.
BẢNG CÀI ĐẶT THÔNG SỐ BẢN GHI SỰ CỐ
PHÂN TÍCH CÁC BẢN GHI SỰ CỐ
BẰNG PHẦN MỀM
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
THÔNG QUA BÀN PHÍM MẶT TRƯỚC CỦA RƠLE

 Ở mặt trước của rơle có:


 01 màn hình tinh thể lỏng hiển thị được 4 hàng ký
tự (thông tin).
 Các đèn led chỉ báo các tình trạng làm việc của rơle.
 04 phím mũi tên dành cho việc truy cập vào các
trình đơn của rơle.
 Các phím số từ 0 đến 9, phím dấu thập phân, phím
dấu +/- dùng để cài đặt các thông số chỉnh định của
rơle.
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
THÔNG QUA BÀN PHÍM MẶT TRƯỚC CỦA RƠLE

 Ở mặt trước của rơle có:


 Phím Menu để truy cập vào hệ thống trình đơn
chính của rơle.
 Phím Enter để xác nhận các lệnh điều khiển hay
các thao tác cài đặt chỉnh định cho rơle.
 Phím Esc để huỷ bỏ một lệnh hay một thao tác
vừa thực thi.
 Phím Led để kiểm tra và xoá các chỉ thị đèn
xuất hiện trên rơle.
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
THÔNG QUA BÀN PHÍM MẶT TRƯỚC CỦA RƠLE

 Ở mặt trước của rơle có:


 01 cổng RS232 dành cho việc giao tiếp với
rơle bằng máy tính.
 Ngoài ra ở mặt trước rơle còn có 04 phím
chức năng F1 -- F4 dành cho việc đọc các
thông tin đo lường, sự cố, hay các chỉ thị làm
việc.
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
THÔNG QUA BÀN PHÍM MẶT TRƯỚC CỦA RƠLE

 Chỉcó thể thao tác cài đặt chỉnh định các thông số
bảo vệ của rơle, cách thực hiện như sau:
 Ấn phím Menu để vào hệ thống trình đơn chính

của rơle.
 Dùng các phím mũi tên để di chuyển đến trình đơn

muốn truy nhập và các nội dung cần chỉnh định


của trình đơn đó.
 Ấn phím Enter để vào thay đổi nội dung này, màn

hình sẽ xuất hiện yêu cầu cung cấp mật khẩu.


HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
THÔNG QUA BÀN PHÍM MẶT TRƯỚC CỦA RƠLE

 Nhập mật khẩu cho rơle (mật khẩu mặc định


của rơle là sáu (06) con số 0).
 Ấn Enter để xác nhận mật khẩu và thay đổi
nội dung này đến giá trị chỉnh định mong
muốn khi con trỏ xuất hiện và nhấp nháy ở
dưới nội dung này.
 Ấn Enter để xác nhận giá trị chỉnh định mới
sau khi đã thay đổi xong.
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
THÔNG QUA MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM DIGSI ® 4

 Để thực hiện thao tác cài đặt cho rơle bằng máy
tính cần thiết phải có dây giao diện kết nối cổng
COM của máy tính và cổng RS232 ở mặt trước
của rơle và phần mềm DIGSI ® 4. Ngoài ra,
nhân viên thao tác còn phải quen sử dụng phần
mềm này và đã biết các thao tác bằng máy tính
thông qua phần mềm DIGSI ® 4.
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
THÔNG QUA MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM DIGSI ® 4

 Xác định các cấu hình thiết bị sử dụng


 Thiết kế đầu vào nhị phân, đầu ra, đèn Led...
 Chức năng logic (CFC)
 Cài đặt chi tiết:
 Cài đặt các phần tử sử dụng
 Cài đặt các chức năng bảo vệ
 Cài đặt các chức năng điều khiển
 Lưu ý : Thủ tục cài đặt làm việc ở chế độ Off Line
sau khi hoàn tất thì tải đến thiết bị SIPROTEC® 4
theo cổng giao diện (serial interface) hoặc Modem
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
THÔNG QUA MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM DIGSI ® 4

 Cách dùng các phím chức năng để xem kiểu,


version của rơle 7SJ62
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
GIAO DIỆN MÁY TÍNH VỚI RƠLE
 Ổn định kết nối giữa cổng giao diện PC và
cổng giao diện ở mặt trước của thiết bị
 Mở trình ứng dụng DIGSI 4 trong PC.
 Tạo ra một đối tượng
mới bằng cách kích vào
File → New trong trình
đơn chính của DIGSI4.
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
GIAO DIỆN MÁY TÍNH VỚI RƠLE
 Đặt tên cho đối tượng ví dụ: “Test”. Sau đó
chọn OK
 Chọn biểu tượng bằng cách kích vào cửa sổ đã
mở. Sau đó kích vào thanh công cụ có biểu
tượng Device & lựa chọn DIGSI ≥ Device
(Plug&Play)
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
GIAO DIỆN MÁY TÍNH VỚI RƠLE
 Đặt tên cho đối tượng ví dụ: “Test”. Sau đó
chọn OK
 Chọn biểu tượng bằng cách kích vào cửa sổ đã
mở. Sau đó kích vào thanh công cụ có biểu
tượng Device & lựa chọn DIGSI ≥ Device
(Plug&Play).
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
GIAO DIỆN MÁY TÍNH VỚI RƠLE
 Lựa chọn cổng giao tiếp cho PC (COM1,2,3..)
& sau đó lựa chọn trong hộp thoại trạng thái
truyền dữ liệu để chuẩn bị kết nối
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT RƠLE
GIAO DIỆN MÁY TÍNH VỚI RƠLE
 Chọn OK DIGSI4 sẽ tự động xác định thiết bị
hiện tại và đọc thông số cài đặt cần thiết từ
thiết bị rơle.
 Kích đúp vào Settings ta sẽ có cửa sổ để xem
xét hoặc thay đổi thông số trong trình đơn sau.

You might also like