You are on page 1of 46

KHOA ĐIỆN

BM HỆ THỐNG ĐIỆN

ỨNG DỤNG SCADA TRONG HTĐ

BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ


THỐNG SCADA

GV: TS. PHẠM VĂN KIÊN


KHOA ĐIỆN - BM HTĐ

1
NỘI DUNG

A. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG SCADA

B. CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG SCADA

C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

D. CÁC ỨNG DỤNG TRONG HỆ THỐNG SCADA

E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

2
A. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG SCADA

1. KHÁI NIỆM
• SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition): hệ thống giám sát, điều khiển và
thu thập dữ liệu.
Kim tự tháp tự động hóa (theo IEC 62264-3)

Hệ thống SCADA được


đặt ở cấp độ theo dõi và
giám sát trong kim tự
tháp tự động hóa, là nơi
giao tiếp giữa lớp IT
(thông tin) và OT (vận
hành)

3
A. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG SCADA

2. CÁC DẠNG HỆ THỐNG SCADA


• Hệ thống SCADA truyền thống:
Sử dụng một hoặc nhiều thiết bị RTU (Remote Terminal Unit) giao tiếp với trường dữ liệu. Các tín
hiệu được truyền bằng dây đồng, các thiết bị nhất thứ, nhị thứ được nối với nhau bằng dây đồng.

 Hệ thống điều khiển phân tán:


Trong hệ thống DCS
(Distributed Control System),
các bộ điều khiển không tập
trung tại một nơi mà được phân
tán trên toàn hệ thống với mỗi
hệ thống con được điều khiển
bởi một hoặc nhiều bộ điều
khiển. Các bộ điều khiển được
nối mạng với nhau để có thể
truyền thông và giám sát.
Hệ thống truyền thông phải đảm
bảo việc trao đổi dữ liệu giữa
các đơn vị điều khiển là theo
thời gian thực.

4
B. CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG SCADA

1. CÁC CHỨC NĂNG


• Giám sát, thu thập dữ liệu:
Quá trình thu thập dữ liệu được thực hiện trước tiên là các BCU (Bay Control Unit) quét thông tin
có được từ các thiết bị chấp hành nối với chúng. Bộ xử lý trung tâm RTU sẽ quét các BCU (theo
khoảng thời gian được cài đặt trước) để thu thập dữ liệu từ các BCU.
• Điều khiển đóng cắt thiết bị:
RTU sẽ gửi tín hiệu yêu cầu xuống các BCU, từ đó cho phép các BCU gửi tín hiệu điều khiển
trực tiếp xuống các thiết bị chấp hành thực thi nhiệm vụ.

 Việc điều khiển, giám sát có thể được


thực hiện từ xa tại các Trung tâm giám
sát và điều độ qua hệ thống thông tin.
 Lưu trữ, xử lý dữ liệu:
Các dữ liệu trong quá trình vận hành
được lưu trữ trong RTU để phục vụ cho
các mục đích xử lý sự cố, thống kê báo
cáo, dữ liệu cho tính toán hệ thống, …

5
B. CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG SCADA

2. CÁC DỮ LIỆU TRAO ĐỔI TRONG HỆ THỐNG


• Dữ liệu ngõ vào dạng analog:
Là các tín hiệu đo lường, tín hiệu dạng cảm biến (nhiệt độ, quang).
Các tín hiệu loại xung 4-20mA, 0-5V
• Dữ liệu ngõ vào dạng digital:
Là các tín hiệu cảnh báo (alarm), tín hiệu bảo vệ (trip), tín hiệu trạng thái (open/close).
Các tín hiệu loại 1 bit và 2 bits
• Dữ liệu ngõ ra dạng digital:
Là các tín hiệu điều khiển
đóng cắt (open/close) thiết
bị, bộ đổi nấc, quạt MBA,
rơle lockout.
Các tín hiệu loại 2 bits.

6
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

1. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH


• Bộ xử lý trung tâm (RTU/GATEWAY/MÁY TÍNH):
Đây là giao diện liên lạc trung tâm và khối xử lý của hệ thống, hoạt động như là bộ xử
lý chủ tại mức trạm để lưu trữ dữ liệu, tính toán, điều khiển, cất giữ các thông tin cho
công việc phân tích trong tương lai và lưu giữ các bảng ghi.
• Bộ điều khiển, giám sát mức ngăn (Bay_RTU/BCU/IEDs):
Đây là các khối thiết bị vào/ra (I/O) có khả năng giao tiếp với các thiết bị chấp hành
như thiết bị đóng cắt, thiết bị đo lường, rơle bảo vệ, hoạt động như là bộ xử lý dữ liệu
trung gian tại mức ngăn để điều khiển, giám sát đến các thiết bị nhất thứ, nhận lệnh từ
bộ xử lý trung tâm.
• Mạng truyền thông (LAN):
Đây là các thiết bị thông tin, thiết bị mạng LAN tạo ra sự liên lạc giữa các phần tử của
hệ thống; giữa RTU và BCU; giữa BCU và các thiết bị điện tử thông minh IEDs.
• Giao diện người – máy (HMI):
Đây là các thiết bị hiển thị quá trình xử lý dữ liệu tại trạm để người vận hành điều
khiển, giám sát quá trình hoạt động của hệ thống bằng các công cụ phần mềm hỗ trợ
7
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

2. CẤU TRÚC CỦA HỆ Bộ xử lý trung tâm

THỐNG

Hệ thống máy tính


HMI

Mạng thông tin


LAN Bộ I/O

Bộ xử lý mức ngăn

Các thiết bị nhất


thứ

8
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

• Cấu trúc đơn giản của hệ thống


có thể tích hợp giữa bộ xử lý
trung tâm và bộ điều khiển mức
ngăn.
• RTU đóng vai trò giao diện liện
lạc trung tâm, bộ xử lý của hệ
thống, khối giao tiếp I/O kết nối
trực tiếp đến các thiết bị nhất
thứ, nhị thứ.

9
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

3. BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM (RTU/GATEWAY)

Control level
Control system

Communication level Diagnosis


SDH/WAN SYSTEM

Station level/ bay level

HMI system

Bay-RTU

Process level

10
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

• Giao thức kết nối với RTU


▪ IEC 60870-5-101/104 Control system

▪ IEC 61850 Control level

▪ IEC 60870-5-103 IEC60870-5-101, Communication level


IEC60870-5-104,
▪ MODBUS DNP3, DNP3 over WAN

Station level/ bay level

PLC
functions Integrated HMI
IEC 60870-5-103,
DNP3,
MODBUS IEC 61850-8-1

Process
level

IEDs I/Os
IEDs

11
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

• Cấu hình thiết bị

Rack 1

Central_RTU

I/O Bus
1..32 Segments

Rack 2 Extension racks


(3-7)
Bay_RTU

Extension racks Extension racks


Module nguồn cung cấp Rack 1 … Rack 7
- Ngõ vào: 24-220VDC
- Hỗ trợ chế độ nguồn dự phòng

12
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

• Cấu hình thiết bị

Rack 1

Central_RTU Module giao tiếp thông tin


- Cổng serial RS485/RS232
- Cổng Ethernet (10/100BaseT)

I/O Bus

Rack 2 Extension racks


(3-7)
Bay_RTU

Các nhiệm vụ:


▪ Quản lý và điều khiển các khối I/O Extension racks Extension racks
▪ Thu thập các sự kiện từ khối ngõ vào Rack 1 … Rack 7
▪ Gửi lênh điều khiển đến khối ngõ ra
▪ Giao tiếp thông tin với các Trung tâm điều độ và hệ thống HMI
▪ Quản lý đồng bộ hóa thời gian trên hệ thống

13
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

• Cấu hình thiết bị

Rack 1
Module cổng I/O
Central_RTU - Module Analog Input (AI)
- Module Digial Input (DI)
- Module Digital Output (DO)

I/O Bus

Rack 2 Extension racks


(3-7)
Bay_RTU

Extension racks Extension racks


Rack 1 … Rack 7

14
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

• Cấu hình thiết bị RTU/GATEWAY


Control system

TCP/IP: IEC 870-5-104 or DNP3.0

RTU
Communication
gateway
IEC 870-5-101
WAN
(e.g. GSM/GPRS,
satellite)

▪ RTU có chức năng đơn giản như là thiết bị đầu cuối giao tiếp thông
tin với hệ thống thông tin, WAN.
Small RTUs
▪ Khả năng đáp ứng xử lý thông tin cao (thay thế cho các máy tính
trạm).
▪ Khả năng dự phòng cao
 Dự phòng nguồn
 Dự phòng đường truyền tin (1+1)
 Dự phòng các module giao tiếp dữ liệu

15
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

4. BỘ ĐIỀU KHIỂN, GIÁM SÁT MỨC NGĂN (BAY_RTU/BCU)

Control level
Control system

Communication level Diagnosis


SDH/WAN SYSTEM

Station level/ bay level

Bay-RTU HMI system

Process level

16
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

• Cấu hình thiết bị

Module cổng I/O

Module nguồn cung cấp

Bay_RTU

Extension racks Extension racks


Rack 1 … Rack 7

17
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

5. MẠNG THÔNG TIN TRONG HỆ THỐNG


❑ Mạng mạch vòng:
▪ Áp dụng đối với hệ thống có nhiều bay

Mạng Ring kép Mạng Ring đơn

18
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

❑ Mạng hình tia


▪ Áp dụng đối với hệ thống nhỏ, đơn giản, có ít ngăn

Mạng hình tia kép Mạng hình tia đơn

19
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

6. HỆ THỐNG GIAO DIỆN NGƯỜI – MÁY (HMI)


❑ Mục đích
▪ HMI là phần giao tiếp với RTU/GATEWAY
người sử dụng hỗ trợ công GUI
tác quản lý, vận hành từ xa
bằng các công cụ phần
mềm.

HMI SYSTEM
❑ Chức năng
▪ Chức năng điều khiển ▪ Chức năng giám sát, chỉnh định rơle
▪ Chức năng thu nhập và hiển thị dữ ▪ Chức năng hiển thị đồ thị
liệu, trạng thái vận hành ▪ Chức năng đồng bộ thời gian thực
▪ Chức năng giám sát hệ thống
truyền tin
▪ Chức năng quản lý các sự kiện

20
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

❑ Yêu cầu phần cứng


▪ Thiết bị công nghiệp.
▪ CPU thế hệ mới nhất
▪ Ổ cứng dung lượng lớn để lưu trữ dữ liệu
▪ Card màn hình dual-port VGA (cung cấp 02 cổng VGA out)
▪ 02 màn hình LCD 21” LED, độ phân giải tối thiểu 1280x1024
▪ Cổng ngoại vi serial RS 232; RS 485
▪ 02 cổng Ethernet, giao thức IEC 60870-5-104 (Cho kết nối RTU để thu thập, xử
lý, lưu trữ dữ liệu, gởi lệnh điều khiển và lưu trữ các dữ liệu quá khứ vào trong
CSDL)
▪ Cổng kết nối ngoại vi USB 2.0/3.0: bàn phím, mouse, máy in,…

21
C. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG SCADA

❑ Yêu cầu phần mềm


▪ Phần mềm hệ thống
▪ Phần mềm quản trị cơ sở
dữ liệu
▪ Phần mềm thu thập dữ
liệu và giám sát điều khiển
▪ Phần mềm giám sát
truyền thông
▪ Phần mềm ứng dụng
quản lý cảnh báo
▪ Phần mềm ứng dụng
quản lý các sự kiện SOE
▪ Phần mềm ứng dụng
quản lý biển báo thiết bị
▪ Phần mềm ứng dụng tạo
report

22
D. CÁC ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG

1. THU THẬP DỮ LIỆU


▪ Thu thập toàn bộ dữ liệu từ các thiết bị trong hệ thống
▪ Ngoài ra, thu thập các thông số vận hành do người vận hành kiểm tra và ghi
chép

2. XỬ LÝ DỮ LIỆU THỜI GIAN THỰC


▪ Dữ liệu sau khi được thu thập, nó được xử lý tức thời (theo thời gian thực) để
xuất thông tin cho người sử dụng hệ thống và chuyển dữ liệu cho Trung tâm
SCADA.

3. QUẢN TRỊ DỮ LIỆU TẬP TRUNG


▪ Hệ thống được trang bị một cơ sở dữ liệu tập trung theo tiêu chuẩn. Định dạng
thông tin trong cơ sở dữ liệu dựa trên mô hình thông tin chung (CIM), có khả
năng trao đổi với các cơ sở dữ liệu hiện có, cũng như chia sẽ thông tin giữa các
hệ thống nghiệp vụ khác nhau thông qua các giao diện tiêu chuẩn

23
D. CÁC ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG

4. LƯU TRỮ DỮ LIỆU QUÁ KHỨ


▪ Hệ cơ sở dữ liệu quá khứ (HIS) để lưu trữ dữ liệu được các thiết bị IED cũng như
quá trình điều khiển sinh ra trong vận hành. Dữ liệu quá khứ được sử dụng để
phân tích và xuất các báo cáo.

5. GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU KHIỂN


▪ Khả năng điều khiển và giám sát tình trạng thiết bị, đánh giá khả năng hoạt động
của thiết bị và tự động đưa ra các cảnh báo ngăn ngừa sự cố.

6. THU THẬP, PHÂN TÍCH BẢN TIN SỰ CỐ TỪ THIẾT BỊ BẢO VỆ


▪ Dữ liệu đầu vào là các file sự cố thu thập được từ thiết bị bảo vệ
▪ Hệ thống hỗ trợ việc phân tích các sự kiện lỗi, cung cấp một màn hình hiển thị đồ
họa của các dữ liệu được ghi nhận trong trường hợp lỗi và sử dụng các giá trị đo
để phân tích

24
D. CÁC ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG

7. QUẢN LÝ CÔNG TÁC VÀ THAO TÁC


▪ Tự động hóa quá trình thực hiện và quản lý hiệu quả toàn bộ quá trình thực hiện,
để nâng cao độ an toàn, tính tin cậy khi thực hiện.

8. MỘT SỐ ỨNG DỤNG NÂNG CAO


▪ Ứng dụng phân tích hệ thống
▪ Giám sát lưới diện rộng (WAMS).
▪ Giám sát vận hành và quản lý tài sản lưới điện trên nền bản đồ số (GIS)
▪ Các ứng dụng trên Web cho môi trường đa người dùng và đa mục địch

25
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

1. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC SMART GRID (SGAM)

26
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

1. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC SMART GRID (SGAM)

27
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

1. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC SMART GRID (SGAM)

28
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

1. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC SMART GRID (SGAM)

29
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

1. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC SMART GRID (SGAM)

30
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

1. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC SMART GRID (SGAM)

31
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

1. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC SMART GRID (SGAM)

32
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

1. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC SMART GRID (SGAM)

33
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

2. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA EVNNPT/ TỔNG CTY ĐIỆN LỰC


Trung tâm điều độ,
trung tâm giám sát
của NPT/Điện lực

Trung tâm giám sát


của các TTĐ khu
vực

Hệ thống điều
khiển, giám sát tại
TBA KNT

Thiết bị điều khiển,


giám sát tại mức
ngăn thiết bị

34
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

3. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA EVN

35
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

4. ĐỊNH HƯỚNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA (EVN)

36
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

4. ĐỊNH HƯỚNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA (EVN)

37
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

4. ĐỊNH HƯỚNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA (EVN)

38
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

4. ĐỊNH HƯỚNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA (EVN)

39
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

4. ĐỊNH HƯỚNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA (EVN)

40
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

4. ĐỊNH HƯỚNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA (EVN)

41
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

4. ĐỊNH HƯỚNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA (EVN)

42
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

5. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA TẠI TRẠM BIẾN ÁP


CB,DS,ES
❑ Cấu hình hệ thống status signal
SCADA cho các trạm cũ
A2
(điều khiển bảo vệ kiểu IEC608705-101
truyền thống) RTU SDH NETWORK
IEC608705-104
SPC OCC

Note:
Local Integrated HMI

IEC-103
Modbus
IEC 60870-5-103/ RS485

Modbus RTU/ RS485


=E01 =E02

=J01 =J02 =J03 =J04 =J05 =J06 =J07

=J01 =J03 =J04 =J05 =J06 =J07

43
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

5. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA TẠI TRẠM BIẾN ÁP


❑ Cấu hình hệ thống SCADA RTU/GATEWAY A2

theo mô hình phân tán DCS, IEC608705-101


SDH/WAN
sử dụng RTU NETWORK HCM LDC
IEC608705-104

HMI SYSTEM IEC61850 HCM OCC

Bays 110kV
Ethernet 10/100Mbs

Main
BCU
Relay

I/O Module LAN IEC 61850


Backup
Relay

CB,DS,ES
Common Signal Multimeter
status signal
- AC/DC system
- Fire protection system BCU Main
- Sercurity system Relay

Multimeter

CB,DS,ES
status signal Bays 22kV

44
E. MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA

5. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỆ THỐNG SCADA TẠI TRẠM BIẾN ÁP


SERVER 2 SERVER 1 GATEWAY A2
IEC608705-101
SDH/WAN
NETWORK HCM LDC
IEC608705-104

IEC61850 IEC61850 HCM OCC

Bays 110kV

Main
BCU
Relay

I/O Module LAN IEC 61850


Backup
Relay

CB,DS,ES
Common Signal Multimeter
status signal
- AC/DC system
- Fire protection system BCU Main
- Sercurity system Relay

❑ Cấu hình hệ thống SCADA


Multimeter
theo mô hình phân tán CB,DS,ES
DCS, sử dụng máy tính status signal Bays 22kV

45
THẢO LUẬN VÀ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN

46

You might also like