Professional Documents
Culture Documents
Áp lực
Tìm kiếm nguồn
tăng giá
tài chính
điện
Cung cấp điện ổn định Thu hút đầu tư Nâng cao hiệu quả
Cạnh tranh bình đẳng Tăng quyền lựa chọn Phát triền bền vững
Mô hình phát triển của Thị trường điện qua các cấp độ:
Công
Ưu điểm
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát
Cần ít thay đổi lớn từ tình hình
hiện tại.
Tăng cường năng lực trong
các lĩnh vực chủ chốt, cơ hội
thực thi thành công cao.
Cơ
Cơquan
quanmua
mua Không có tác động lớn, cho
phép có thêm thời gian cải
thiện năng lực
Nhược điểm
Công
Côngtyty Công
Côngtyty Công
Côngtyty
phân Cạnh tranh ban đầu bị hạn
phânphối
phối phân
phânphối
phối phân
phânphối
phối
chế
Đòi hỏi cơ quan mua duy nhất
có vị thế tín dụng mạnh
Các công ty phân phối không
có cơ hội lựa chọn đối tác
Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng cung cấp điện
Cắt giảm các chi phí cung cấp
điện sẽ bị hạn chế.
Ưu điểm
Ưu điểm
Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi
phí
Cạnh tranh hơn bắt đầu với
các khách hàng lớn, sau đó
Lưới truyền tải & Thị trường bán buôn đến các khách hàng nhỏ hơn.
Tất cả các khách hàng có thể
thu được lợi ích trực tiếp từ
cạnh tranh hoàn toàn và mở
Bán lẻ CT phân phối Bán lẻ CT phân phối Bán lẻ
Bán lẻ CT phân phối Bán lẻ CT phân phối Bán lẻ rộng quyền lựa chọn.
Nhược điểm
Lưới phân phối & Thị trường bán lẻ
Các khách hàng vừa và nhỏ
sẽ mất nhiều thời gian hơn
để hiện thực hóa tiết kiệm
Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng chi phí và hiệu năng
t.trường
So với Mô hình cạnh tranh
bán buôn, cần đầu tư nhiều
hơn về CSHT….
Phát sinh các chi phí bổ sung
Yêu cầu thông tin tới k.hàng
rộng rãi
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 10
03
LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VIỆT NAM
Lộ trình hình thành & phát triển thị trường điện VN
QĐ 63/2013/QĐ-TTg quy định lộ trình phát triển của các cấp độ thị trường tại
Việt Nam:
Thị trường phát điện cạnh tranh Thị trường bán buôn cạnh tranh Thị trường bán lẻ cạnh tranh
(VCGM) (VWEM) (VREM)
2015 2021
2010 2019 2023
Thí điểm Vận hành Thí điểm Vận hành Thí điểm Vận hành
Chính thức Chính thức Chính thức
ĐVPĐ CTĐL
Ưu điểm: Nhược điểm:
Các nhà cung cấp có nhiều lựa chọn Việc vận hành TTĐ phức tạp hơn.
hơn trong việc mua bán điện. Ko bù đắp chi phí giữa nguồn có giá
Các hợp đồng có thể tiếp tục được bán đắt và nguồn có giá bán rẻ.
thanh toán với các thỏa thuận hiện có Việc vận hành tối ưu toàn bộ hệ
thống điện khó thực hiện được
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 15
Phân loại theo quy mô
– Thị trường Gross Pool:Điện năng bắt buộc phải bán phần
lớn lên thị trường
Chi phí
Chào chi phí
Chi phí nhiên liệu
Chi phí vật liệu phụ phát điện
Chi phí khởi động
X(đ/kWh) Y(đ/kWh)
* Khi một giao dịch thực sự diễn ra (cung - cầu gặp nhau) người bán hàng sẽ
được người mua hàng thanh toán với giá bằng đúng giá người mua chào bán.
X(đ/kWh) Y(đ/kWh)
* Giá biên của điện năng trong TTĐ là giá bán điện của tổ máy đắt nhất trong
hệ thống điện cần phải huy động để đáp ứng 1 kWh nhu cầu phụ tải tăng thêm
Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu, thị trường phát điển cạnh tranh
Việt Nam được chọn với mô hình:
Mô hình thị trường
toàn phần
(Gross pool)
VCGM
Mô hình chào giá Mô hình thanh toán
theo chi phí C B theo giá biên TT
(Cost based) (Marginal price)
Khung giá phát điện Hợp đồng PPA Luật thị trường Lưới truyền tải Đo đếm
Thông tư
và dịch vụ phụ
14 NMĐ GENCO 1;
4 NMĐ PV Power; 3908; 26%
1510; 10%
14 NMĐ GENCO 1
12 NMĐ GENCO 2
5 NMĐ TKV Power; 10 NMĐ GENCO 3
1545; 10% 5 NMĐ TKV Power
4 NMĐ PV Power
24 NMĐ IPP và JSC
12 NMĐ GENCO 2;
3213; 21%
10 NMĐ GENCO 3;
3479; 23%
Tính đến 01/04/2016, tổng số các nhà máy điện tham gia TTĐ là 69 nhà máy
15000
14000 13552
13000
12478
12000 11765
11000
9932
10000
9212
8946
9000
8000
7000
14 NMĐ SMHP;
7601; 21%
69 NMĐ trực tiếp
69 NMĐ trực tiếp;
15106; 41%
31 NMĐ gián tiếp
4 NMĐ BOT; 2803;
8% 4 NMĐ BOT
14 NMĐ SMHP
Tính đến ngày 01/04/2016, tổng số các nhà máy điện đang vận hành trong hệ thống
là 118 nhà máy (không kể các nhà máy điện nhỏ và nhập khẩu).
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 28
Cơ chế hoạt động chung của VCGM
Các ĐVPĐ tham gia VCGM mua bán điện trên thị trường
qua 02 thành phần:
o Hợp đồng: các đơn vị phát điện ký hợp đồng với Đơn vị mua buôn duy
nhất (EPTC) theo dạng hợp đồng sai khác (CfD) và được thanh toán phần
sản lượng ký kết với giá hợp đồng.
o Thị trường giao ngay: các đơn vị chào giá, huy động và được thanh toán
theo giá thị trường (SMP+CAN).
VCGM là thị trường điều độ tập trung: toàn bộ điện năng của
các nhà máy điện được bán lên thị trường và được điều độ bởi
Đơn vị vận hành HTĐ và TTĐ (EVNNLDC).
VCGM là thị trường theo chi phí: lịch huy động ngày tới, giờ tới
được EVNNLDC lập căn cứ trên bản chào giá theo chi phí biến
đổi của các tổ máy sao cho tổng chi phí mua điện là nhỏ nhất.
Giá chào của các tổ máy nhiệt điện bị giới hạn bởi mức
giá trần chi phí biến đổi của từng tổ máy. Giá chào của
nhà máy thủy điện bị giới hạn bởi giá trị nước của từng
nhà máy do EVNNLDC tính toán.
Chu kỳ giao dịch: một giờ.
Chu kỳ thanh toán: hàng tháng.
Giá thị trường điện gồm 2 thành phần:
o Giá điện năng thị trường giao ngay (SMP): được xác định cho
từng chu kỳ giao dịch theo nguyên tắc giá biên hệ thống căn cứ
trên sản lượng huy động thực tế từ hệ thống đo đếm, giá bản
chào tương ứng của từng tổ máy và phụ tải thực tế của hệ thống.
o Giá công suất từng chu kỳ giao dịch (CAN): được xác định
trước năm vận hành.
300 MW
2,500
400 MW
1,500
300 MW
1,000
400 MW
800
400 MW
500
500 MW
300
2.500 MW
Giá
(d/kWh) Các tổ máy được lập lịch
MW ?
Load 300MW
G1 Bid
500MW @ $40
G2 Bid
500MW @ $60
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 33
Giá thị trường – Ví dụ 1
300 MW
Load 300MW
LMP = $40
G1: 300 MW
LMP = $40
MW ?
Load 300MW
Limit: 150 MW
G1 Bid
500MW @ $40
G2 Bid
500MW @ $60
150 MW
Load 300MW
LMP = $60
G1: 150 MW
LMP = $40
G2: 150 MW
LMP = $60
MW ?
Load 300MW
G1 Bid
500MW @ $40
G2 Bid
500MW @ $60
333 MW
Load 300MW
LMP = $44
G1: 333.33 MW
LMP = $40
Chi phí biên sản xuất điện Chi phí tổn thất
Hợp đồng CfD là hợp đồng tài chính giữa EVN và đơn vị phát điện,
nhằm mục đích hạn chế rủi ro tài chính, giảm khả năng lũng đoạn
thị trường của các đơn vị phát điện lớn, tăng khả năng sẵn sàng
và cạnh tranh.
Các bên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với hợp đồng
đã ký và không trao đổi và mua bán hợp đồng CfD với bên thứ 3.
Giá hợp đồng (Pc), là giá mua bán điện thoả thuận
giữa EVN và Đơn vị phát điện thị trường
R = Qr × Pm + Qc × (Pc – Pm)
Trong đó:
o R: Lượng tiền thanh toán
o Qr : Sản lượng phát thực trong thị trường.
o Qc : Sản lượng hợp đồng trong CfD
o Pm : Giá thị trường
o Pc : Giá hợp đồng trong CfD
* Công thức thanh toán này được áp dụng cho mỗi chu kỳ thanh toán
Năm – tháng – tuần Ngày tới – Giờ tới SMP – CAN – Doanh thu
Qc
900
868
846.3 846.3
Giá công suất thị trường – CAN: là mức giá cho một đơn vị công
suất tác dụng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính toán
khoản thanh toán công suất cho các đơn vị phát điện trong thị trường
điện.
CAN cho từng chu kỳ giao dịch được SMO tính toán trong quá trình lập
kế hoạch vận hành năm tới và không thay đổi trong năm áp dụng.
Nguyên tắc xác định CAN:
1 2
Phân bổ
từng giờ
Chi phí
CAN trung bình tháng
thiếu 2012 - 2015
hụt năm 250
200
đ/kW/h
150
100
50
126
121
125
129
130
135
142
108
123
120
126
126
132
126
131
133
135
144
147
173
166
178
188
192
196
62
62
63
64
67
65
65
40
40
58
58
0
Qc
tháng
Sản lượng dự
kiến huy động
tuần đã được Qc tuần
phê duyệt 80%
Qc giờ
Generation Output
Tính toán và công bố biểu đồ các nhà máy đa mục Điều độ thời gian thực theo
tiêu lịch huy động giờ tới
Tính toán và công bố biểu đồ các nhà máy gián tiếp Can thiệp vào thị trường
Tính toán tổng sản lượng khí dự kiến ngày tới cho điện
các nhà máy Dừng và khôi phục thị
Tiếp nhận và kiểm tra bản chào, tính toán biểu đồ trường điện
huy động các nhà máy trực tiếp
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 53
Lập lịch huy động thị trường điện
SMO công bố
SMO công bố Đơn vị phát điện
Công suất huy động dự
Biểu đồ phụ tải dự báo Nộp bản chào giá cho ngày kiến từng giờ
ngày D D Giá biên từng miền trong
SL điện năng xuất, nhập
từng chu kỳ giao dịch
khẩu từng chu kỳ giao
Danh sách tổ máy phải
dịch
phát tăng hoặc giảm công
Sản lượng của đa mục
suất
tiêu, nhà máy gián tiếp,
Thông tin cảnh báo thiếu,
BOT trong từng chu kỳ
thừa công suất.
giao dịch của ngày tới
Tổng sản lượng khí dự
kiến ngày D
Kết quả đánh giá ANHT
ngắn hạn cho ngày D
Doanh thu của một nhà máy từ thị trường gồm các thành
phần sau:
1 6
Điện năng Dịch vụ phụ và
thị trường (Rsmp) thanh toán khác
2 5
Công suất thị trường
Hợp đồng dạng
(Rcan)
sai khác CfD (Rc)
3 4
Điện năng cao hơn Điện năng phát
giá trần (Rbp) tăng thêm (Rcon)
SMO
(EVNNLDC)
Thanh toán
Thanh toán
Phát hành bảng kê thanh toán thị trường điện hoàn chỉnh cho
ngày D
Phát hành bảng kê thanh toán thị trường điện sơ bộ cho ngày D
Web: http://www.thitruongdien.evn.vn
TƯƠNG QUAN GIỮA PHỤ TẢI VÀ GIÁ ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG 2015
27000 3000
24000
2500
15000
1500
12000
9000 1000
6000
500
3000
0 0
TƯƠNG QUAN GIỮA PHỤ TẢI VÀ GIÁ ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG 2014
27000 3000
24000
2500
18000 2000
15000
1500
12000
9000 1000
6000
500
3000
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
0
Time
Phụ tải (Demand) Giá điện năng TT (SMP)
250
1200
193.0 204.6
192.0 196.1 192.0 190.4 191.0 196.8
200 178.4 188.1
1333.458
150
1273.305
1236.933
1234.492
1160.178
1139.431
1123.684
1116.620
1082.912
1066.097
1036.138
600
100
735.513
300
50
0 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
Doanh thu công suất (Rcan) Giá công suất thị trường (CAN)
Tổng doanh thu trực tiếp từ TTĐ Tỷ lệ các khoản doanh thu từ TTĐ
Tỷ đồng
của các NMĐ trong hơn 3 năm
160000
vận hành thị trường điện là 142590
đó: 120000