You are on page 1of 43

H Ọ C V I Ệ N N G Â N H À N G

Phân tích môi trường và


chiến lược kinh doanh của
CTCP Sợi Thế Kỷ

Nhóm 4
NỘI DUNG CHÍNH

01 02 03 04 05

Tổng quan lý Giới thiệu Phân tích môi Ứng dụng phân Khuyến nghị
thuyết về phân công ty Sợi trường và chiến tích tình hình với nhà quản
tích tình hình và Thế Kỷ lược kinh doanh KQKD của lý công ty
kết quả kinh của công ty Sợi CTCP Sợi Thế
doanh Thế Kỷ Kỷ
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
01
01 Phân tích ngành kinh doanh
1.1.1 MỨC ĐỘ CẠNH TRANH THỰC TẾ VÀ TIỀM NĂNG
Khả năng sinh lời trung bình của
một ngành kinh doanh

Cạnh tranh của các


doanh nghiệp hiện có
Đe doạ từ các đối thủ
mới
Đe dọa của các sản
phẩm thay thế
Sức mạnh đàm phán
Sức mạnh đàm phán của người mua
của nhà cung cấp
Lực cạnh tranh số 1: cạnh tranh giữa các hãng hiện tại

Một số nhân tố x ác định mức độ cạnh tranh

Tốc độ
tăng Mức độ
trưởng tập trung Mức độ
của và sự cân khác biệt Tính kinh tế/
bằng giữa và chi Năng lực
ngành khả năng học
các đối phí dư thưà
kinh hỏi
Review nhờ quy
and Editing
thủ cạnh chuyển và các
doanh mô và tỷ lệ
tranh đổi rào cản
chi phí cố
của việc
định trên chi
ra khỏi
phí biến đổi
ngành
Lực cạnh tranh số 2: Mối đe dọa từ những người mới gia nhập

Nhân tố quyết định độ


cao của rào cản gia nhập

02
01 02 03 04
Tính kinh Lợi thế của Tiếp cận Các rào
tế nhờ quy người đi kênh phân cản pháp
mô đầu phối và các lý
mối quan hệ
Lực cạnh tranh số 3: Sự đe dọa của các sản phẩm thay
thế

Doanh nghiệp bị Mức đe dọa của sản phẩm thay


đe doạ bởi các sản thế phụ thuộc vào:

phẩm có cùng
hình thức hoặc
chức năng tương
Our Team Mức đáp
Giá tương
đương với sản ứng nhu
Mức độ
đối của sản trung thành
phẩm doanh cầu của
phẩm thay của người
nghiệp có sản phẩm
thế tiêu dùng
thay thế
Lực cạnh tranh Sự nhạy cảm với Sức mạnh đàm
số 4: Sức giá của người phán tương đối
mạnh đàm mua
phán của
người mua
Lực cạnh tranh số 5: Sức mạnh đàm phán của người bán

Người bán sẽ có nhiều quyền


20%
lực nếu chỉ có ít người mua
trong ngành và ít sản phẩm
thay thế sẵn có trên thị
trường

Nhược điểm của phân tích ngành kinh doanh: dựa


trên giả định các ngành có ranh giới rõ ràng. Thực
tế thì khó xác định được ranh giới này.
02
Phân tích chiến lược kinh doanh
2.1 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH

Chiến lược dẫn đầu về


chi phí

Chiến lược khác biệt


hoá sản phẩm
2.2 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY

Thị trường hàng hoá, lao động hay tài chính trong các ngành mà
công ty đang hoạt động có nhiều khiếm khuyết nghiêm trọng không?

Chi phí giao dịch trong những thị trường này có khả năng cao hơn so
với chi phí diễn ra trong một tổ chức được quản lý tốt không ?

Các nguồn lực đặc biệt của công ty?

Các nguồn lực đặc biệt mà công ty đang nắm giữ có phù hợp với
lĩnh vực đang kinh doanh không?
2.2 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY

Công ty có phân quyền quyết định giữa


trụ sở chính và các đơn vị kinh doanh
một cách tối ưu để tận dụng được lợi thế
kinh tế nhờ phạm vi hoạt động không

Công ty có các giải pháp, các hệ thống


khuyến khích, hệ thống thông tin nội bộ để
giảm bớt chi phí cho vấn đề người đại diện
và tăng sự hợp tác giữa các đơn vị không?
Phân
03 tích khái quát kết quả kinh
doanh
3.1 LẬP BCKQKD DẠNG SO SÁNH

Báo cáo dạng so


sánh

So sánh
ngang So sánh dọc

Báo cáo xu Báo cáo thay


hướng đổi hàng năm
3.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT

• Đánh giá sự thay đổi của DT và thu nhập


ay khác: DT tăng hay giảm? Tốc độ thay đổi
nhanh hay chậm? Nguyên nhân?

• Đánh giá sự thay đổi của chi phí: Chi phí thay
đổi như thế nào so với các năm trước? Và
trong tương quan với DT? Nguyên nhân?

• Đánh giá sự thay đổi của lợi nhuận: Lợi


nhuận thay đổi như thế nào? Nguồn lợi
nhuận chính là gì?
LƯU Ý

Năm được chọn làm Tính có thể so Xem xét số Không quá nhấn
gốc so sánh sánh được của tương đối gắn mạnh đến sự
các chỉ tiêu ở với số tuyệt biến động mà
các năm đối nên chú ý tới
tầm quan trọng
của chỉ tiêu
trong phân tích.
CÔNG TY CP SỢI THẾ KỶ

Ngày lên sàn chứng khoán: • Ngày 09/12/2014: Tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng.
• Ngày 10/09/2015: Niêm yết cổ phiếu lần đầu tại sàn giao dịch Tp.
hcm
. 2000 Công ty TNHH Sợi Thế Kỷ

.
được thành lập

2005 Chuyển đổi thành Công ty cổ

. phần Sợi Thế Kỷ


2011 Phát triển sản phẩm mới FDY

LỊCH SỬ
HÌNH . 2011-2013 Đưa vào hoạt động nhà máy

.
THÀNH VÀ sợi tại Chi nhánh Trảng Bàng
PHÁT
TRIỂN 2015 Niêm yết trên HOSE, phát triển

.
thành công sản phẩm mới sợi tái
chế
2016 Bắt đầu sản xuất sợi tái chế

. 2017-nay Triển khai các dự án mở


rộng sản xuất, phát triển
công ty
3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Sợi DTY (Drawn
Textured Yarn)
Sản xuất và
kinh doanh các
loại sợi xơ dài
polyester
Sợi FDY (Fully
Drawn Yarn)

4. QUY MÔ SẢN XUẤT


PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
SỢI THẾ KỶ GIAI ĐOẠN 2021- 2022

A. Phân tích ngành kinh doanh


01 Đối thủ cạnh tranh

Tốc độ
tăng
trưởng
của
ngành
Mức độ tập trung của ngành và sự cân bằng giữa các đối thủ

Cả nước có khoảng 7.000 doanh nghiệp dệt may, 80% là doanh nghiệp
vừa và nhỏ, 40% là doanh nghiệp FDI, ngành sử dụng 3 triệu lao động,
70% năng lực của ngành dành cho sản xuất.

Sợi Thế Kỷ cung cấp nguyên liệu sợi tổng hợp (PFY) cho may mặc,
công nghiệp ô tô, y tế và chỉ đứng sau Hưng Nghiệp Formosa về quy mô sản
lượng tại Việt Nam, vượt qua các đối thủ như: Hualon, Đông Tiến Hưng, PVTex,..

STK có nhiều lợi thế cạnh tranh khi là doanh nghiệp sản xuất sợi
trong nước: lợi thế về giá, chi phí vận chuyển, chi phí nhập khẩu, lợi thế của các
hiệp định thương mại VKFTA, EVFTA, CPTPP.

STK có nhiều lợi thế để thúc đẩy hoạt động bán hàng và nâng cao biên lợi
nhuận hơn các đối thủ cùng ngành khác; từ đó đặt mục tiêu phát triển
các sản phẩm thân thiện với môi trường, có giá trị gia tăng cao
Mức độ khác biệt và chi phí chuyển đổi:

Yếu tố ảnh hưởng tới sự


Việc sản xuất hàng dệt may
khác biệt hóa sản phẩm chủ
chỉ ở công đoạn với yêu cầu
yếu là nguyên vật liệu đầu vào
không phức tạp nên các sản
với chi phí chiếm khoảng
phẩm không có cá biệt hóa cao
60- 70% giá vốn hàng bán
• Tính kinh tế/ khả năng học hỏi nhờ
quy mô và tỷ lệ chi phí cố định trên
chi phí biến đổi

• Rào cản rút lui

ở mức trung bình do đặc thù


của ngành là thâm dụng lao
động tạo công ăn việc làm

Nhìn chung: Các yếu tố cạnh tranh trên thị trường ở mức CAO
02 Mối đe dọa từ những người mới gia nhập (Các đối thủ
tiềm ẩn)
Sức hấp dẫn của ngành cao
Việt Nam đứng đầu trong 27 quốc gia sản xuất dệt
may với mức độ hấp dẫn khi đặt hàng năm 2022,
với 59/75 điểm theo đánh giá của tổ chức quốc tế

Những rào cản khi gia nhập ngành


• Tính kinh tế nhờ quy mô: ở mức thấp

• Lợi thế của người đi đầu: ở mức thấp

• Tiếp cận đến các kênh phân phối và các mối


quan hệ ở mức trung bình

• Các rào cản pháp lý: ở mức thấp

Nhìn chung: Rào cản gia nhập ngành ở mức THẤP


03. Sản phẩm thay thế

Áp lực cạnh tranh từ


Mỗi loại sợi đều có
sản phẩm thay thế ở đặc điểm, tính năng
mức thấp vì sản phẩm riêng, là đầu vào của
ngành dệt may là các sản phẩm có
thiết yếu chức năng riêng biệt
Sức mạnh đàm phán của khách hàng đối
với các doanh nghiệp Dệt May tại
04
Việt Nam: Tương đối Cao

Sức mạnh đàm phán của nhà cung cấp

05 Số lượng nhà cung cấp lớn, sự khác biệt


không quá cao, chi phí chuyển đổi nhà
cung cấp thấp dẫn đến vị thế thương lượng
của nhà cung cấp thấp
B. Phân tích chiến lược kinh doanh
01 Phân tích chiến lược cạnh tranh

Sợi Thế Kỷ đã sử dụng chiến lược khác biệt hóa, định


hướng phát triển bền vững, nắm bắt được xu hướng
“tiêu dùng xanh”

Sợi tái
Phát triển những sản phẩm thân thiện với
môi trường, tái sử dụng vật liệu và giảm tiêu 51% chế
recycle
thụ nước và điện

Tổng doanh
thu 2021
Tăng tỷ lệ nguyên liệu tái chế, sử dụng năng
lượng tái tạo, giảm chất thải ra môi trường.
B. Phân tích chiến lược kinh doanh
01 Phân tích chiến lược cạnh tranh

Không ngừng hoạt động sản xuất, hạ giá


thành trong khi vẫn duy trì chất lượng sản
phẩm vượt trội và khả năng cung ứng
đơn hàng nhanh

Triển khai các dự án điện mặt trời áp mái


để đáp ứng nhu cầu bảo vệ môi trường
của các thương hiệu lớn và người tiêu
dùng cuối cùng
02 Phân tích chiến lược công ty

Cam kết tạo


Chiến lược Sợi Thế Kỷ là
ra những sản
hoạt động đơn công ty dẫn
phẩm chất
ngành, tập đầu thị trường
lượng cao và
trung vào phát Việt Nam
những dịch vụ
triển danh mục trong lĩnh vực
tốt nhất cho
các sản phẩm phát triển sợi
khách hàng
về sợi tơ dài
của mình
Đánh giá khái
quát KQKD

Báo cáo
KQHĐKD
dạng so sánh
ngang
Báo cáo
KQHĐKD
dạng so sánh
dọc
Đánh giá khái
quát KQKD

Báo cáo
KQHĐKD
dạng so sánh
ngang
Báo cáo
KQHĐKD
dạng so sánh
dọc
PHÂN TÍC H C HI PHÍ

Phân tích chi phí bán hàng Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp
Đánh giá khái
quát KQKD

Báo cáo
KQHĐKD
dạng so sánh
ngang
Phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả KD của
DN
Phân tích doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ

Ngành dệt may


năm 2022

Doanh thu
↑17,4%

Lợi nhuận gộp


↑20,2%

Nguồn: VCBS
Phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả KD của
DN
Phân tích doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả KD của
DN
Phân tích doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ

Ảnh hưởng của giá cả đến doanh thu thuần


IR = Iqt * Ip
Trong đó:
• IR : Chỉ số phản ánh sự thay đổi của doanh thu
bán hàng (DT năm 2022 bằng 103,53% so với
năm 2021)
• Ip : Chỉ số giá chung

1,0353 = Iqt * 1,0326


Iqt =1,0353 : 1,0326=1,0026 Nguồn: Tổng cục Thống kê
Doanh thu theo nhóm hàng kinh doanh

Xu hướng “Thời
trang xanh và bền
vững”

Nguồn: BVSC
Phân tích doanh thu tài chính, chi phí tài chính và các chi phí khác
KHUYẾN NGHỊ VỚI NHÀ
QUẢN LÝ CÔNG TY

Công ty nên đa dạng hoá nhà


Tập trung vào công tác
Theo dõi sát sao các yếu tố vĩ cung ứng giảm rủi ro bị đứt
nghiên cứu phát triển tạo ra
mô ảnh hưởng đến giá cả để gãy nguồn cung
sản phẩm mới
sớm đưa ra dự đoán
KHUYẾN NGHỊ VỚI NHÀ
QUẢN LÝ CÔNG TY

Tăng cường lợi thế cạnh tranh về giá và chất Chính sách giá cả hợp lý cho thị trường xuất khẩu và nội
lượng, quản lý thương hiệu tạo sự khác biệt trong địa, không bán phá giá. Bên cạnh đó nên đa dạng hóa thị
chất lượng sản phẩm tạo sự gắn kết với khách trường, không tập trung quá nhiều vào một thị trường
hàng thân thiết
KHUYẾN NGHỊ VỚI NHÀ
QUẢN LÝ CÔNG TY

Đầu tư vào những công nghệ thân thiện với môi Xây dựng môi trường làm việc tích cực, đảm bảo chế
trường; sử dụng năng lượng tái tạo. độ đãi ngộ tốt cho người lao động. nâng cao tay nghề,
đáp ứng yêu cầu công việc
Thank You
For Your Attention

You might also like