You are on page 1of 19

Chương 3: Đánh giá, phân tích

ngành và môi trường bên ngoài .


Các tầng của
môi trường
kinh doanh:
Table of Contents.

Porter’s 5 Forces Strategic Groups PESTEL


Analysis

Phân tích ngành Các nhóm chiến Phân tích các yếu
dựa vào mô hình lược tố từ môi trường
5 lực cạnh tranh bên ngoài
của Porter

Review
Phân tích ngành dựa vào
mô hình 5 lực cạnh tranh
của Porter
Tiềm năng của những doanh
Đối thủ cạnh tranh trong Nguy cơ, đe doạ từ các
nghiệp mới tham gia vào Sức mạnh nhà cung cấp Sức mạnh khách hàng
ngành
ngành sản phẩm thay thế
• Yếu tố đầu tiên là số • Những doanh • Nhà cung cấp đóng vai • Khách hàng có • Sản phẩm và dịch vụ của
lượng đối thủ cạnh tranh nghiệp mới tham gia trò rất lớn trong việc chúng ta có thể được
và khả năng của những kiểm soát chi phí, họ có sức mạnh, quyền thay thế bởi các sản
vào ngành, thị lực rất lớn trong
đối thủ này đe doạ công thể dễ dàng tăng chi phí phẩm khác, khi đó khách
trường cũng là mối
ty như thế nào.
nguy hại lớn cho tổ
đầu vào khiến cho tổng doanh nghiệp. hàng có thể chọn lựa
• Số lượng đối thủ cạnh chi phí tăng lên. loại sản phẩm khác để
tranh càng lớn, đồng chức. • Điều này dễ bị ảnh
• Nếu số lượng thay thế cho sản phẩm
nghĩa với số lượng sản • Nếu chi phí và nỗ hưởng bởi số lượng các khách hàng nhỏ, hiện tại.
phẩm và dịch vụ mà họ lực để thâm nhập thị nhà cung cấp của hàng điều này có nghĩa • Ví dụ, trà, cà phê là 2
cung cấp càng nhiều thì trường ít thì nhiều hoá và dịch vụ, mức độ khách hàng sẽ có loại sản phẩm thay thế
sức mạnh của doanh độc đáo của các yếu tố cho nhau, khi khách
nghiệp chúng ta sẽ càng
doanh nghiệp sẽ đầu vào này và chi phí nhiều quyền lực hàng cảm nhận được giá
giảm. muốn tham gia vào. mà công ty phải bỏ ra hơn để thương hoặc chất lượng của sản
• Nhà cung cấp, khách • Ngược lại, nếu nếu muốn chuyển sang lượng về giá cả và phẩm trà không được
hàng sẽ có nhiều lựa chúng ta xây dựng nhà cung cấp khác.
chất lượng sản tốt, họ có thể chuyển
chọn hơn, tìm kiếm sự được những rào cản • Càng ít nhà cung cấp sang sử dụng loại sản
cạnh tranh tốt hơn, nhất gia nhập bền vững trong ngành thì công ty phẩm. phẩm khác như cà phê.
là trong khoản chi phí và và chắc chắn, thì càng phải lệ thuộc hơn • Ngược lại, công • Như vậy, nếu doanh
giá cả sản phẩm. nữa vào yếu tố nhà cung ty có nhiều khách nghiệp của chúng ta có
hoàn toàn có thể bảo cấp. ít sản phẩm thay thế thì
• Ngược lại, khi số lượng
đối thủ cạnh tranh thấp,
toàn vị trí thuận lợi • Ngược lại, khi có nhiều hàng thì sẽ dễ công ty sẽ có nhiều
công ty sẽ có nhiều và tận dụng được lợi nhà cung cấp thì công ty dàng tính giá sản quyền lực hơn để tăng
quyền lực hơn, có thể có thế một cách hợp lý. có thể cố định chi phí phẩm cao hơn, từ giá và lợi nhuận.
những chiến lược giá tốt đầu vào thấp, từ đó nâng • Ngược lại, khi có quá
hơn, từ đó đạt được cao lợi nhuận của mình.
đó gia tăng được nhiều sản phẩm thay thế,
doanh số và lợi nhuận lợi nhuận. khách hàng sẽ có nhiều
cao hơn. lựa chọn cho nhu cầu
của bản thân, từ đó
khiến cho sức mạnh của
doanh nghiệp bị suy
Các nhóm chiến lược
Cấu trúc của ngành
Các nhóm chiến lược

Ví dụ các nhóm chiến lược: – Một nhóm chiến lược bao


gồm các công ty đối thủ,
trong một ngành, có
những điểm tương đồng
Shepherd Neame
có thể quan sát được trong
cách tiếp cận cạnh tranh.
– Để xây dựng một nhóm
chiến lược: xác định các
đặc điểm chính (hai đặc
điểm thường được chọn)
– Cụm công ty rơi vào
Low
không gian chiến lược
tương tự
9
Phân tích PESTEL nêu bật sáu yếu tố môi trường cụ thể:

Chính trị Kinh tế


Xã hội (Social)
(Political) (Economic)

Công nghệ Sinh thái Luật pháp


(Technological) (Ecological) (Legal)
Chính trị (Political)
• Vai trò của nhà nước, v.d. với tư cách là chủ sở hữu, khách hàng
hoặc nhà cung cấp của các doanh nghiệp. Các yếu tố chính trị
khác bao gồm chính sách của chính phủ, thay đổi về thuế, quy
định ngoại thương, rủi ro chính trị ở thị trường nước ngoài, thay
đổi trong các khối thương mại (ví dụ: UK rời khỏi EU).
Kinh tế (Economic)
• Vai trò của các yếu tố kinh tế vĩ mô. Điều này bao gồm chu kỳ
kinh doanh, lãi suất, thu nhập khả dụng cá nhân, tỷ giá hối đoái,
tỷ lệ thất nghiệp, tỷ lệ tăng trưởng chênh lệch trên thế giới.
Môi truờng chính trị
Xã hội (Social)

● Bao gồm thay đổi văn hóa và nhân khẩu học. Ví dụ như dân số
già ở các xã hội phương Tây, phân phối thu nhập, thay đổi lối
sống, chủ nghĩa tiêu dùng, thay đổi văn hóa và thời trang.

Công nghệ (Technological)

● Những khám phá mới và sự phát triển của công nghệ. Ví dụ bao
gồm sự phát triển của internet, công nghệ nano hoặc sự gia tăng
của các vật liệu mới.
Sinh thái (Ecological)

● Điều này đề cập đến các vấn đề môi trường ‘xanh’, chẳng hạn như
chất thải ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Ví dụ như các quy định về
bảo vệ môi trường, vấn đề năng lượng, sự nóng lên toàn cầu, xử lý
chất thải và tái chế.
Luật pháp (Legal)
● Các ràng buộc hoặc thay đổi về luật pháp và quy định. Ví dụ như
quyền SHTT, luật cạnh tranh, luật sức khỏe và an toàn, luật việc
làm, luật tự do hóa thương mại.
PESTEL cơ hội và mối đe dọa đối với ngành công nghiệp dầu mỏ
Review
Table of Contents.

Porter’s 5 Forces Strategic Groups PESTEL


Analysis

Phân tích ngành Các nhóm chiến Phân tích các yếu
dựa vào mô hình lược tố từ môi trường
5 lực cạnh tranh bên ngoài
của Porter

Review
Thank you!

You might also like