Professional Documents
Culture Documents
PHỐI HỢP VẬN HÀNH NMĐ Phòng Điều Hành Thị Trường Điện
Trung tâm Điều độ HTĐ QG
ĐT: 024.66946855
Email: vietpool@evn.com.vn; support@nldc.evn.vn
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Thông tư Quy định hệ thống điện truyền tải (25/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016)
Thông tư Quy định hệ thống điện phân phối (39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015)
Thông tư số 30/2019/TT-BCT ngày 18/11/2019 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 25/2016/TT-BCT và Thông tư số 39/2015/TT-BCT.
Thông tư Quy định Quy trình điều độ HTĐ Quốc gia (40/2014/TT-BCT ngày 05/01/2014)
Thông tư số 31/2019/TT-BCT ngày 18/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BCT, Thông tư số 40/2014/TT-BCT, Thông tư số 44/2014/TT-BCT
Thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh (45/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018)
Thông tư số 24/2019/TT-BCT ngày 14/11/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2018/TT-BCT.
Quy trình lập kế hoạch vận hành HTĐ Quốc gia (80/QĐ-ĐTĐL ngày 01/10/2018)
Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ trong HTĐ Quốc gia
(86/QĐ-ĐTĐL ban hành 09/09/2020).
Quy trình Lập lịch huy động và vận hành thời gian thực trong thị trường điện (42/QĐ-
ĐTĐL ngày 16/03/2020).
01. LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN TẠI VIỆT NAM
Cung cấp điện ổn định Thu hút đầu tư Nâng cao hiệu quả
Cạnh tranh bình đẳng Tăng quyền lựa chọn Phát triền bền vững
Ưu điểm
Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát
Cần ít thay đổi lớn từ tình hình hiện
tại.
Tăng cường năng lực trong các lĩnh
vực phát điện, cơ hội thực thi thành
Cơ
Cơquan
quanmua
mua công cao.
Không có tác động lớn, cho phép có
thêm thời gian cải thiện năng lực
Nhược điểm
Công
Côngtyty Công
Côngtyty Công
Côngtyty
phân
phânphối
phối phân
phânphối
phối phân
phânphối
phối
Cạnh tranh ban đầu bị hạn chế
Đòi hỏi cơ quan mua duy nhất có vị
thế tín dụng mạnh
Các công ty phân phối không có cơ
hội lựa chọn đối tác cung cấp điện
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng Cắt giảm các chi phí cung cấp điện
sẽ bị hạn chế.
Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Các công ty phân phối có cơ hội lựa
chọn đơn vị cung ứng điện
Cạnh tranh khiến các đơn vị phát
điện phải nâng cao hiệu năng, giảm
chi phí.
Lưới truyền tải & Thị trường bán buôn Các khách hàng lớn có thể lựa chọn
các đối tác cung cấp điện cho mình.
Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí
Công
Côngtytyphân
phân Công
Côngtytyphân
phân Công
Côngtytyphân
phân Công
Côngtytyphân
phân
Nhược điểm
phối phối phối phối
phối phối phối phối
Sẽ có các thay đổi lớn
Các khách hàng vừa và nhỏ có thể
không thu được lợi ích từ thị trường.
Khách hàng Khách hàng Khách hàng Khách hàng
Khách hàng Khách hàng Khách hàng Khách hàng
Xây dựng và vận hành thị trường
này sẽ tốn kém và phức tạp hơn mô
hình cơ quan mua duy nhất.
Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí
Cạnh tranh hơn bắt đầu với các khách
hàng lớn, sau đó đến các khách hàng
nhỏ hơn.
Lưới truyền tải & Thị trường bán buôn Tất cả các khách hàng có thể thu được
lợi ích trực tiếp từ cạnh tranh hoàn
toàn và mở rộng quyền lựa chọn.
Bán lẻ CT phân phối Bán lẻ CT phân phối Bán lẻ
Bán lẻ CT phân phối Bán lẻ CT phân phối Bán lẻ
Nhược điểm
Lưới phân phối & Thị trường bán lẻ Các khách hàng vừa và nhỏ sẽ mất
nhiều thời gian hơn để hiện thực hóa
tiết kiệm chi phí và hiệu năng
t.trường
Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng So với Mô hình cạnh tranh bán buôn,
cần đầu tư nhiều hơn về CSHT….
Phát sinh các chi phí bổ sung
Yêu cầu thông tin tới k.hàng rộng rãi
Thị trường phát điện Thị trường bán buôn điện Thị trường bán lẻ điện
cạnh tranh cạnh tranh cạnh tranh
(VCGM) (VWEM) (VREM)
Thử nghiệm Vận hành chính thức Thử nghiệm Vận hành Thử nghiệm Vận hành chính thức
chính thức
Quyết định số 63/2013/QĐ-TTg quy định lộ trình phát triển của các cấp độ
thị trường tại Việt Nam
VCGM
Thanh toán: C B Chào giá:
Theo giá biên thị Theo chi phí biến
trường điện đổi
Ưu điểm:
Điện năng bắt buộc phải bán
Thực thi và quản lý đơn giản hơn. lên thị trường
Việc chào giá bán không quá phức tạp.
Có khả năng điều tiết nhằm giữ ổn định giá
bán đầu ra cho khách hàng.
KH được hưởng giá bán điện hợp lý, góp
phần phát triển Kinh tế - Xã hội đồng đều.
Nhược điểm:
Các nhà cung cấp (đơn vị phát điện) có ít
lựa chọn hơn trong thị trường
Khi mất cân bằng cung - cầu có khả năng
ĐVPĐ CTĐL
rủi ro cho đơn vị phát điện hoặc cho người
mua trung gian
Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 15
LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC CHÀO GIÁ – CHÀO GIÁ THEO CHI PHÍ BIẾN ĐỔI
Chào giá
Chi phí nhiên, vật liệu
Chi phí
Chi phí khởi động
* Giá biên của điện năng trong TTĐ là giá bán điện của tổ máy đắt nhất trong hệ thống điện cần phải
huy động để đáp ứng 1 kWh nhu cầu phụ tải tăng thêm
2.500 MW
VCGM
Thành viên giao dịch Thành viên giao dịch Đơn vị cung
gián tiếp trực tiếp cấp dịch vụ
NM cung cấp
NMĐ SMO, TNO, MDMSP
DV phụ trợ
Công ty
Bản chào
mua bán
Vận hành điện
Điều độ HTĐ và Bảng kê thanh (EPTC) Thanh toán
toán
TTĐ
(NLDC)
Tổng công Bảng kê thanh
Tổng công ty
ty phát toán
điện lực
điện
đo đếm
Số liệu
Phân phối/Bán
Phát điện Cung cấp dịch vụ Người mua
lẻ
• Eligible Customers
SPPA (CfD) NPC
TKV Northern PC Tariff
SPPA (CfD) End User
SPPA (CfD) Service Providers
EVN GENCO 1 SPPA (CfD) CPC • NLDC/SMO: System and
Central PC Tariff
End User Market Operation
SPPA (CfD)
Bids EVN GENCO 2 • MDMSP: Metering data
SPPA (CfD) management
HCMPC • NPT: Transmission service
SPPA (CfD) HCM PC Tariff
EVN GENCO 3 End User • Distribution Company:
SPPA (CfD) Distribution service
EquitisedEVN
GENCOs & IPPs SPC
Southern PC Tariff
SPPA (CfD) End User
Traded by EVN SMHP
Traders or BOT Trader Non
BOTs Contestable
PCs
Customers
Giá
sàn
Giá Giá chào
Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 23
HỢP ĐỒNG CFD
Hợp đồng CfD là hợp đồng tài chính giữa Đơn vị mua buôn điện và Đơn vị phát điện, nhằm
mục đích:
Đảm bảo dòng tiền cho bên bán điện
Hạn chế rủi ro tài chính cho hai bên bán và mua điện khi giá TTĐ giao ngay (spot market) thay đổi
Đảm bảo sản lượng điện sản xuất cho bên mua điện
Giảm khả năng lũng đoạn thị trường của các đơn vị phát điện lớn, tăng khả năng sẵn sàng và cạnh tranh.
Các bên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với hợp đồng đã ký và không trao đổi và
mua bán hợp đồng CfD với bên thứ 3.
Giá hợp đồng (Pc), là giá mua bán điện được đàm phán, thoả
thuận giữa EVN và Đơn vị phát điện theo quy định
Sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm (GO) của NMĐ
quy định trong HĐ MBĐ
Sản lượng hợp đồng năm, tháng được ERAV phê duyệt trong KH
Hợp đồng Cfd
vận hành TTĐ năm Qc - Pc
Biểu đồ Qc chu kỳ giao dịch được EVN phê duyệt, được xây dựng
theo Quy định lập kế hoạch vận hành TTĐ tháng tới và tuần tới
100 MW
100 MW
Lập kế hoạch vận Lập lịch huy động Tính toán thanh
hành thị trường điện thị trường điện toán thị trường điện
• Dự báo phụ tải ngày tới • Cập nhật phụ tải dự báo • Điều độ thời gian thực
các tổ máy
• Tính toán công bố biểu đồ các • Cập nhật tình hình vận hành
nhà máy thủy điện đa mục tiêu các nhà máy điện • Can thiệp thị trường điện
để đảm bảo an ninh hệ
• Tính toán và công bố biểu đồ • Cập nhật tình trạng lưới điện thống
các nhà máy gián tiếp
• Cập nhật bản các nhà máy • Dừng, khôi phục thị
• Tính toán phân bổ khí của các điện trường điện trong các
nhà máy tuabin khí trường hợp khẩn cấp
• Tính toán lập lịch huy động
• Tiếp nhận bản chào, tính toán các tổ máy
kế hoạch huy động các nhà
máy trực tiếp tham gia thị
trường điện
D-1 D
Ban hành
phương thức
Bản chào hợp lệ: Đáp ứng các yêu cầu quy định
Gửi trước 11h30 qua:
Phần mềm chào giá
Email
Fax
Nộp trực tiếp
Không có BC hợp lệ: Sử dụng bản chào mặc định
Nhiệt điện và thủy điện dưới 02 ngày:
là BC hợp lệ gần nhất
Thủy điện vi phạm mức nước giới hạn 2 tuần
liên tiếp sử dụng BC theo quy định
Thời gian giữa 2 case tính (40 phút) Thời gian tính case (20 phút)
10 phút Thời gian tính case (20 phút) 10 phút Thời gian tính case (20 phút)
Kế hoạch Thời gian quy định Công việc Phương tiện đăng ký
Đăng ký lịch sửa chữa cho năm Y+1, Y+2 và định hướng cho Y+3, -Cổng thông tin điện tử:
Năm Trước 01/08
Y+4, Y+5. www.smov.vn
- Công văn
Đăng ký lịch sửa chữa cho tháng M+1 và dự kiến LSC điều chỉnh - Email phòng Phương thức A0:
Tháng Trước 15 hàng tháng ppt@nldc.evn.vn
cho các tháng còn lại trong năm.
Trước 10h thứ 3 Đăng ký phiếu công tác cho tuần W+1, W+2 cho các sửa chữa
Tuần
hàng tuần phát sinh và sửa đổi so với lịch sửa chữa tháng được phê duyệt.
Cổng thông tin điện tử:
www.smov.vn
Đăng ký phiếu công tác ngoài LSC tháng được phê duyệt.
Ngày Trước 10h ngày D-2
Đăng ký sửa chữa, thí nghiệm cho ngày D
Đột xuất Đăng ký công tác đột xuất. Đăng ký với ĐĐV Quốc gia
Kế
Thời gian quy định Công việc Phương tiện công bố
hoạch
- Trước 15/10 - A0 lập kế hoạch BDSC toàn HTĐ Quốc gia • Công văn
Năm - Trước 01/11 - EVN phê duyệt LSC toàn HTĐ Quốc gia • Cổng thông tin điện tử:
- Trước 01/12 - Thông báo, công bố LSC cho đơn vị www.smov.vn
Trước ngày 25 hàng Thông báo LSC cho tháng tới và dự kiến điều chỉnh cho các Cổng thông tin điện tử:
Tháng
tháng tháng tiếp sau www.smov.vn
Trước 10h ngày Trước 10h ngày D-2 Trước 30 phút Trước 10h ngày D-1.
thứ 3 tuần W-1. cách chu kỳ vận
hành
Năm Trước 01/08 Đăng ký CSCB cho năm Y+1 Email phòng Phương thức A0:
ppt@nldc.evn.vn
Tháng Trước 20 hàng tháng Đăng ký CSCB cho tháng M+1 Công văn
Đăng ký CSCB ngày D+2: Email phòng Điều hành TTĐ - A0:
• Công suất khả dụng từng chu kỳ. Kehoachvanhanh_ttd@nldc.evn.vn
Ngày Trước 10h hàng ngày Cổng thông tin điện tử:
• Tổng sản lượng khả dụng từng chu kỳ
http://smov.vn/CONGBOCONGSUAT/use
trong ngày.
r/login
Đăng ký CSCB Chu kỳ giao dịch tới
30 phút trước Chu kỳ • Công suất khả dụng từng chu kỳ.
Chu kỳ tới
giao dịch • Tổng sản lượng khả dụng từng chu kỳ
trong ngày.
Điều độ viên Quốc Gia (System Operator – SO) chịu trách nhiệm vận hành hệ thống điện Quốc gia, ra
lệnh điều độ các nhà máy điện, xử lý sự cố và chỉ huy thao tác trên hệ thống đường dây truyền tải 500kV
Điều độ viên
Quốc gia
Kỹ sư điều hành giao dịch Thị trường điện (Market Operator – MO) chịu trách nhiệm dự báo phụ tải,
tính toán huy động nguồn đảm bảo cung cấp điện, các ràng buộc trên lưới và tuân thủ các quy định của
thị trường
Kỹ sư điều hành
thị trường điện
Trưởng ca nhà máy điện chịu trách nhiệm vận hành nhà máy, tổ máy theo lệnh điều độ. Thông báo tới
Điều độ viên Quốc gia và Kỹ sư điều hành giao dịch TTĐ các sự cố, bất thường của tổ máy, kế hoạch bảo
dưỡng sửa chữa và thí nghiệm của nhà máy điện
Trưởng ca nhà
máy điện
MO SO TRƯỞNG CA NM
1. Gọi điện báo cáo tình hình sự cố/ suy giảm khả
dụng/bất khả dụng
2. Gọi điện bsao cáo về tình hình nhiên liệu/thủy văn
3. Gọi điện báo xin thay đổi cs thí nghiệm;
4. Gọi điện báo thực hiện các thí nghiệm đặc biệt.
Điều độ viên
Quốc gia
DIM
Trưởng ca nhà
máy điện
Gửi báo cáo vận hành ngày D-1 (P, Q đầu cực, P giao nhận, đi
Trước 6h Cổng thông tin điện tử
Vận hành ngày ện áp thanh cái 24h trong ngày, sản lượng ngày, mực nước đầu
hàng ngày www.smov.vn
ngày, cuối ngày, lưu lượng về, chạy máy, xả TB ngày)
Báo cáo các tình huống bất thường của thiết bị cho cấp điều đ • DIM
Sự cố/ bất thường Trong vận hành
ộ nắm quyền điều khiển thiết bị • Hotline
Thủy điện
Thủy điện
Tuabin khí
Mùa lũ: Ưu tiên huy động cao các nhà máy thủy điện, đặc biệt là các NMĐ đang xả hoặc có nguy cơ xả để
tận dụng tài nguyên Quốc gia. Tạo điều kiện cho các tổ máy nhiệt điện tách bảo dưỡng, sửa chữa tuy nhiên
phải đảm bảo khả dụng và an ninh hệ thống điện.
Mùa khô: Huy động cao các nhà máy nhiệt điện để đảm bảo điều tiết thủy điện cung cấp điện đến cuối mùa
khô. Các nhà máy thủy điện phối hợp tách bảo dưỡng, sửa chữa nhưng phải đảm bảo khả dụng và anh ninh
hệ thống điện.
1. Quy trình Lập lịch huy động và vận hành thời gian thực: xử lý trong trường hợp
thừa công suất:
• Giảm công suất phát của các tổ máy phát điện có chi phí biến đổi theo thứ tự từ cao đến
thấp;
• Ngừng các tổ máy khởi động chậm có chi phí biến đổi theo thứ tự từ cao đến thấp;
trường hợp các tổ máy khởi động chậm có cùng chi phí biến đổi, ngừng tổ máy theo thứ
tự chi phí khởi động từ thấp đến cao;
• Khi khởi động lại theo thứ tự các tổ máy khởi động chậm có chi phí biển đổi theo thứ tự
từ thấp đến cao;
• Tính toán thời gian ngừng các tổ máy để đáp ứng yêu cầu của hệ thống, hạn chế việc vận
hành lên, xuống các tổ máy nhiều lần; đảm bảo khai thác tối ưu hồ chứa thủy điện.
2. Công văn 5912/EVN-TTĐ ngày 1/9/2020 (nguyên tắc huy động/tiết giảm nguồn điện khi xảy
ra quá tải), Công văn số 8278/EVN-TTĐ ngày 18/12/2020 (cơ chế vận hành nguồn NLTT khi hệ
thống thừa nguồn):
Phân chia các NMĐ trong hệ thống điện quốc gia thành các nhóm sau:
• Nhóm 1: các NMĐ đang trong quá trình thí nghiệm trước khi được công nhận ngày vận hành
thương mại (COD), các NMTĐ đang xả;
• Nhóm 2: các NMĐ sử dụng NLTT không còn hoặc không có khả năng tích trữ, gồm các nhà máy
thủy điện (NMTĐ) có nguy cơ xả, các NMTĐ nhỏ vận hành theo cơ chế chi phí tránh được, điện
gió và điện mặt trời;
• Nhóm 3: các NMĐ NLTT còn khả năng tích trữ, bao gồm sinh khối, rác;
• Nhóm 4: các NMTĐ còn khả năng điều tiết, các NMĐ sử dụng nhiên liệu hóa thạch (nhiệt điện
than, tuabin khí, nhiệt điện dầu, tuabin khí dầu.
2. Công văn 5912/EVN-TTĐ ngày 1/9/2020 (nguyên tắc huy động/tiết giảm nguồn điện khi xảy
ra quá tải), Công văn số 8278/EVN-TTĐ ngày 18/12/2020 (cơ chế vận hành nguồn NLTT khi hệ
thống thừa nguồn):
• Khi huy động tăng nguồn, thực hiện theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 4. Khi giảm
nguồn, thực hiện theo thứ tự ngược lại từ Nhóm 4 về Nhóm 1.
• Đối với các NMĐ thuộc Nhóm 2 và Nhóm 3, khi phải lựa chọn giữa các NMĐ nằm trong cùng
nhóm sẽ thực hiện phân bổ theo tỷ lệ công suất công bố
29000
27000
~4000 MW
25000
MW
23000
21000
19000
Ngày thường: sắp xếp các hạng mục Cuối tuần: sắp xếp các hạng mục
17000
thí nghiệm phát công suất cao thí nghiệm phát công suất thấp
15000
1 25 49 73 97 121 145
30000
22000
dưỡng, sửa chữa Phù hợp cho các thí
nghiệm tăng tải,
chạy dầu
18000
14000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Đề nghị
• Bộ phận Phương thức của các đơn vị:
Đăng ký thí nghiệm theo đúng thời gian biểu quy định.
Đăng ký thí nghiệm phù hợp với đặc điểm vận hành của HTĐ.
Đăng ký riêng các thí nghiệm đặc biệt (sa thải tải, thay đổi tải đột ngột).
• Bộ phận trưởng ca của các đơn vị:
Phối hợp chặt chẽ với ĐĐV QG, KSĐH giao dịch thị trường điện trong qúa trinh thí nghiệm.
Thông báo trước và chỉ thực hiện khi có sự đồng ý của ĐĐV QG trực ban đối với các thí
nghiệm đặc biệt (sa thải tải, thay đổi tải đột ngột).
* Lưu ý: Thời gian bắt đầu của Lệnh nhập lại phải sau thời gian kết thúc của Lệnh Dim từ A0 để
tránh xen kẽ.
o Case 4: Tổ máy đang phát, bị suy giảm công suất do hư hỏng máy nghiền, chân không
bình ngưng thấp vv...
o Step 1: Thông báo trên tab “Sự cố/bất thường” của DIM.
o Step 2: Làm 1 lệnh nhập lại.
+ Lệnh 1: TGBĐ TGKT CS lệnh CS thực hiện
Thời điểm Thời điểm CS do ĐĐVQG yêu CS tổ máy thực
xảy ra suy giảm ổn định được cs cầu hiện được hiện tại
công suất ở mức thấp
*Ghi chú: Nếu DIM có sau khi thực hiện được CS lệnh A với thời gian ngắn có thể kết thúc lệnh A
luôn.
Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 70
XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG TRÊN DIM
o Case 6: Tổ máy đang thực hiện lệnh, bị dừng lệnh.
o Step 1: Lập tức dừng việc tăng giảm tải tổ máy.
o Step 2: Ghi nhận công suất hiện tại của tổ máy.
o Step 3: Thực hiện trả lệnh
+ Step 3.1: Gõ công suất hiện tại của tổ máy vào phần CS thực hiện.
+ Step 3.2 : Nhấn nút “Hoàn thành”