You are on page 1of 74

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VIỆT NAM

PHỐI HỢP VẬN HÀNH NMĐ Phòng Điều Hành Thị Trường Điện
Trung tâm Điều độ HTĐ QG
ĐT: 024.66946855
Email: vietpool@evn.com.vn; support@nldc.evn.vn
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Tên viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt


VCGM Vietnam competitive Generation Market Thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam
VWEM Vietnam Wholesale Electricity Market Thị trường bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam
SMO System and Market Operation Đơn vị vận hành Hệ thống điện và Thị trường điện
EPTC Electric Power Trading Company Công ty Mua bán điện
MDMSP Metering Data Management Service Provider Đơn vị dịch vụ quản lý số liệu đo đếm
NPT National Power Transmission Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia
PC Power Company Tổng Công Ty Điện lực
GENCO Generation Company Tổng công ty phát điện
FMP Full Market Price (SMP+CAN) Giá thị trường toàn phần
LMP Locational Marginal Price Giá biên thị trường theo điểm nút
IPP Independent Power Producer Đơn vị phát điện độc lập
BOT Build, Operate, Transfer Xây dựng-Vận Hành- Chuyển giao
SPPA Standard Power Purchase Agreement Hợp đồng mua bán điện chuẩn
Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 2
CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN – THÔNG TƯ

 Thông tư Quy định hệ thống điện truyền tải (25/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016)

 Thông tư Quy định hệ thống điện phân phối (39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015)

 Thông tư số 30/2019/TT-BCT ngày 18/11/2019 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 25/2016/TT-BCT và Thông tư số 39/2015/TT-BCT.

 Thông tư Quy định Quy trình điều độ HTĐ Quốc gia (40/2014/TT-BCT ngày 05/01/2014)

 Thông tư số 31/2019/TT-BCT ngày 18/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BCT, Thông tư số 40/2014/TT-BCT, Thông tư số 44/2014/TT-BCT

 Thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh (45/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018)

 Thông tư số 24/2019/TT-BCT ngày 14/11/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2018/TT-BCT.

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 3


CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN – QUY TRÌNH

 Quy trình lập kế hoạch vận hành HTĐ Quốc gia (80/QĐ-ĐTĐL ngày 01/10/2018)

 Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ trong HTĐ Quốc gia
(86/QĐ-ĐTĐL ban hành 09/09/2020).

 Quy trình Lập lịch huy động và vận hành thời gian thực trong thị trường điện (42/QĐ-
ĐTĐL ngày 16/03/2020).

 Quy trình phối hợp vận hành NMĐ.

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 4


Nội dung

01. LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN TẠI VIỆT NAM

02. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VIỆT NAM

03. LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH HTĐ, TTĐ

04. CÔNG TÁC PHỐI HỢP VẬN HÀNH NMĐ


01
LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG ĐIỆN TẠI VIỆT NAM
MỤC TIÊU VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

Cung cấp điện ổn định Thu hút đầu tư Nâng cao hiệu quả

Cạnh tranh bình đẳng Tăng quyền lựa chọn Phát triền bền vững

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 7


LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

Thị trường bán


Thị trường phát Thị trường bán
Độc quyền buôn cạnh
điện cạnh tranh lẻ cạnh tranh
tranh

• Đơn vị phân phối


• Điều hành bởi nhà • Một người mua
lựa chọn nhà cung • Người tiêu dùng
nước • Cạnh tranh giữa
cấp và cạnh tranh lựa chọn nhà cung
• Không có cạnh các đơn vị phát
mua điện trên thị cấp
tranh điện
trường giao ngay

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 8


MÔ HÌNH MỘT NGƯỜI MUA

Ưu điểm
Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát
 Cần ít thay đổi lớn từ tình hình hiện
tại.
 Tăng cường năng lực trong các lĩnh
vực phát điện, cơ hội thực thi thành

Cơquan
quanmua
mua công cao.
 Không có tác động lớn, cho phép có
thêm thời gian cải thiện năng lực

Nhược điểm
Công
Côngtyty Công
Côngtyty Công
Côngtyty
phân
phânphối
phối phân
phânphối
phối phân
phânphối
phối
 Cạnh tranh ban đầu bị hạn chế
 Đòi hỏi cơ quan mua duy nhất có vị
thế tín dụng mạnh
 Các công ty phân phối không có cơ
hội lựa chọn đối tác cung cấp điện
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng  Cắt giảm các chi phí cung cấp điện
sẽ bị hạn chế.

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 9


MÔ HÌNH CẠNH TRANH BÁN BUÔN
Ưu điểm

Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát  Các công ty phân phối có cơ hội lựa
chọn đơn vị cung ứng điện
 Cạnh tranh khiến các đơn vị phát
điện phải nâng cao hiệu năng, giảm
chi phí.
Lưới truyền tải & Thị trường bán buôn  Các khách hàng lớn có thể lựa chọn
các đối tác cung cấp điện cho mình.
 Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí

Công
Côngtytyphân
phân Công
Côngtytyphân
phân Công
Côngtytyphân
phân Công
Côngtytyphân
phân
Nhược điểm
phối phối phối phối
phối phối phối phối
 Sẽ có các thay đổi lớn
 Các khách hàng vừa và nhỏ có thể
không thu được lợi ích từ thị trường.
Khách hàng Khách hàng Khách hàng Khách hàng
Khách hàng Khách hàng Khách hàng Khách hàng
 Xây dựng và vận hành thị trường
này sẽ tốn kém và phức tạp hơn mô
hình cơ quan mua duy nhất.

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 10


MÔ HÌNH CẠNH TRANH BÁN LẺ
Ưu điểm

Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát Công
Côngtytyphát
phát  Hiệu quả hơn và tiết kiệm chi phí
 Cạnh tranh hơn bắt đầu với các khách
hàng lớn, sau đó đến các khách hàng
nhỏ hơn.
Lưới truyền tải & Thị trường bán buôn  Tất cả các khách hàng có thể thu được
lợi ích trực tiếp từ cạnh tranh hoàn
toàn và mở rộng quyền lựa chọn.
Bán lẻ CT phân phối Bán lẻ CT phân phối Bán lẻ
Bán lẻ CT phân phối Bán lẻ CT phân phối Bán lẻ
Nhược điểm

Lưới phân phối & Thị trường bán lẻ  Các khách hàng vừa và nhỏ sẽ mất
nhiều thời gian hơn để hiện thực hóa
tiết kiệm chi phí và hiệu năng
t.trường
Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng Khách
Kháchhàng
hàng  So với Mô hình cạnh tranh bán buôn,
cần đầu tư nhiều hơn về CSHT….
 Phát sinh các chi phí bổ sung
 Yêu cầu thông tin tới k.hàng rộng rãi

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 11


LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

Thị trường phát điện Thị trường bán buôn điện Thị trường bán lẻ điện
cạnh tranh cạnh tranh cạnh tranh
(VCGM) (VWEM) (VREM)

2011 2012 2016 2019 2021 2023

Thử nghiệm Vận hành chính thức Thử nghiệm Vận hành Thử nghiệm Vận hành chính thức
chính thức

Quyết định số 63/2013/QĐ-TTg quy định lộ trình phát triển của các cấp độ
thị trường tại Việt Nam

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 12


02
TỔNG QUAN
THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VIỆT NAM
MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN CẠNH TRANH

Quy mô: Toàn phần

VCGM
Thanh toán: C B Chào giá:
Theo giá biên thị Theo chi phí biến
trường điện đổi

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 14


LỰA CHỌN QUY MÔ THỊ TRƯỜNG – THỊ TRƯỜNG TOÀN PHẦN

Ưu điểm:
Điện năng bắt buộc phải bán
 Thực thi và quản lý đơn giản hơn. lên thị trường
 Việc chào giá bán không quá phức tạp.
 Có khả năng điều tiết nhằm giữ ổn định giá
bán đầu ra cho khách hàng.
 KH được hưởng giá bán điện hợp lý, góp
phần phát triển Kinh tế - Xã hội đồng đều.

Nhược điểm:
 Các nhà cung cấp (đơn vị phát điện) có ít
lựa chọn hơn trong thị trường
 Khi mất cân bằng cung - cầu có khả năng
ĐVPĐ CTĐL
rủi ro cho đơn vị phát điện hoặc cho người
mua trung gian
Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 15
LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC CHÀO GIÁ – CHÀO GIÁ THEO CHI PHÍ BIẾN ĐỔI

Chào giá
 Chi phí nhiên, vật liệu
Chi phí
 Chi phí khởi động

Ưu điểm: Nhược điểm:


 Đảm bảo ĐVPĐ không bị lỗ khi sản xuất nếu  Việc giám sát định giá chào của ĐVPĐ sẽ rất phức
lượng điện năng bán được lớn hơn hoặc bằng tạp do rất nhiều thành phần chi phí có thể ảnh
với kế hoạch dự tính của đơn vị. hưởng đến chi phí phát điện của một đơn vị.
 Giá thành điện năng sẽ khá ổn định.  Giám sát đàm phán hợp đồng phức tạp
 Khả năng bình ổn thị trường tốt hơn khi giá  Dễ dẫn đến cơ chế xin - cho khi duyệt kế hoạch
nhiên liệu không dao động mạnh. đầu tư xây dựng và mua sắm của các đơn vị phát
 Khó có cơ hội cho ĐVPĐ lũng đoạn thị trường điện.

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 16


LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN – THEO GIÁ BIÊN THỊ TRƯỜNG

Chào giá X(đ/kWh) Chào giá Y(đ/kWh)

Thanh toán giá Z(đ/kWh) Thanh toán giá Z(đ/kWh)

Giá biên thị trường Z(đ/kWh)

* Giá biên của điện năng trong TTĐ là giá bán điện của tổ máy đắt nhất trong hệ thống điện cần phải
huy động để đáp ứng 1 kWh nhu cầu phụ tải tăng thêm

Ưu điểm: Nhược điểm:


 Tạo môi trường công bằng và minh bạch hơn  Việc chi trả của người mua trung gian trong giai
cho các công ty phát điện. đoạn đầu áp dụng sẽ cao hơn nhiều so với phương
thức thanh toán theo giá chào

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 17


GIÁ BIÊN THỊ TRƯỜNG - MARGINAL PRICE
 Giá biên thị trường: đ/kWh
được xác định là giá Demand
của MW cuối cùng 300 MW
2,500
của các tổ máy thuộc
Đơn vị phát điện thị SMP 500 MW 300 MW
2,000
trường tham gia lịch
400 MW
phát điện đáp ứng 1,500

nhu cầu phụ tải hệ 300 MW


1,000
thống có tính đến
ràng buộc và tổn thất 800
400 MW
trên lưới truyền tải. 400 MW
500
500 MW
300

2.500 MW

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 18


TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG - SYSTEM MARGINAL PRICE
Giá
(d/kWh) Các tổ máy được lập lịch
Giá điện năng thị trường
(SMP) là giá biên thị Phụ tải
trường được tính toán theo SMP = giá
chào H
phương pháp lập lịch
không ràng buộc sau vận
hành dựa trên các bản L

chào giá lập lịch của các tổ K


Giá chào J
H I
máy để đáp ứng nhu cầu F G
D E
thực tế của phụ tải. B C
A
Công suất/ Phụ tải
(kW)
Dải công
suất chào

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 19


CÁC NHÓM THÀNH VIÊN VWEM

VCGM

Thành viên giao dịch Thành viên giao dịch Đơn vị cung
gián tiếp trực tiếp cấp dịch vụ

NM cung cấp
NMĐ SMO, TNO, MDMSP
DV phụ trợ

SMHPs Đơn vị mua buôn điện

 Các thành viên không tham gia thị trường:


o BOT (đã ký kết hợp đồng hoặc đã thỏa thuận xong hợp đồng nguyên tắc).
o NMĐ sử dụng năng lượng tái tạo không phải TĐ.
o NMĐ tuabin khí có các ràng buộc phải sử dụng tối đa nguồn nhiên liệu khí để đảm bảo lợi ích quốc gia;
o NMĐ thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên HTĐ quốc gia

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 20


THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN CẠNH TRANH - VCGM

Hợp đồng & Thanh toán

Công ty
Bản chào
mua bán
Vận hành điện
Điều độ HTĐ và Bảng kê thanh (EPTC) Thanh toán
toán
TTĐ
(NLDC)
Tổng công Bảng kê thanh
Tổng công ty
ty phát toán
điện lực
điện
đo đếm
Số liệu

Quản lý số liệu Số liệu đo đếm


Số liệu đo đếm
đo đếm

Vận hành lưới


Năng lượng truyền tải Năng lượng

Phân phối/Bán
Phát điện Cung cấp dịch vụ Người mua
lẻ

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 21


THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH - VWEM
Prices
Eligible VWEM
Spot costs
Customer
SMO
Spot Market Spot costs
Sellers
Transmission charge • GENCOs, IPPs…
Direct Trading • BOTs, SMHPs

Bids Generators SPPA (CfD) HPC


Hanoi PC Tariff
PV Power End User Buyers
Dispatch SPPA (CfD) • PCs: 5 Power Companies
Spot revenue

• Eligible Customers
SPPA (CfD) NPC
TKV Northern PC Tariff
SPPA (CfD) End User
SPPA (CfD) Service Providers
EVN GENCO 1 SPPA (CfD) CPC • NLDC/SMO: System and
Central PC Tariff
End User Market Operation
SPPA (CfD)
Bids EVN GENCO 2 • MDMSP: Metering data
SPPA (CfD) management
HCMPC • NPT: Transmission service
SPPA (CfD) HCM PC Tariff
EVN GENCO 3 End User • Distribution Company:
SPPA (CfD) Distribution service
EquitisedEVN
GENCOs & IPPs SPC
Southern PC Tariff
SPPA (CfD) End User
Traded by EVN SMHP
Traders or BOT Trader Non
BOTs Contestable
PCs
Customers

SMHPs Transmission charge

Generation Power Transmission Power Distribution Power

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 22


CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA SPOT MARKET
- Giá chào của các tổ máy nhiệt điện bị giới hạn bởi mức giá trần chi phí biến đổi của từng tổ máy.
- Giá chào của nhà máy thủy điện bị giới hạn bởi giá trị nước của từng nhà máy do NLDC tính toán.
- Giá chào của một nhà máy điện bị giới hạn từ giá sàn đến giá trần bản chào của NMĐ đó.
- Chu kỳ giao dịch (từ 01/09/2020) là 30 phút.
- Chu kỳ thanh toán: hàng tháng.
- Giá thị trường điện gồm 2 thành phần:
– Giá điện năng thị trường giao ngay (SMP): được xác định cho từng chu kỳ giao dịch theo nguyên tắc giá
biên hệ thống căn cứ trên sản lượng huy động thực tế từ hệ thống đo đếm, giá bản chào tương ứng của từng
tổ máy và phụ tải thực tế của hệ thống.
– Giá công suất từng chu kỳ giao dịch (CAN): được xác định trước năm vận hành.
Giá
trần

Giá
sàn
Giá Giá chào
Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 23
HỢP ĐỒNG CFD
 Hợp đồng CfD là hợp đồng tài chính giữa Đơn vị mua buôn điện và Đơn vị phát điện, nhằm
mục đích:
 Đảm bảo dòng tiền cho bên bán điện
 Hạn chế rủi ro tài chính cho hai bên bán và mua điện khi giá TTĐ giao ngay (spot market) thay đổi
 Đảm bảo sản lượng điện sản xuất cho bên mua điện
 Giảm khả năng lũng đoạn thị trường của các đơn vị phát điện lớn, tăng khả năng sẵn sàng và cạnh tranh.

 Các bên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với hợp đồng đã ký và không trao đổi và
mua bán hợp đồng CfD với bên thứ 3.
Giá hợp đồng (Pc), là giá mua bán điện được đàm phán, thoả
thuận giữa EVN và Đơn vị phát điện theo quy định

Sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm (GO) của NMĐ
quy định trong HĐ MBĐ

Sản lượng hợp đồng năm, tháng được ERAV phê duyệt trong KH
Hợp đồng Cfd
vận hành TTĐ năm Qc - Pc
Biểu đồ Qc chu kỳ giao dịch được EVN phê duyệt, được xây dựng
theo Quy định lập kế hoạch vận hành TTĐ tháng tới và tuần tới

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 24


CÔNG THỨC THANH TOÁN TRONG CFD
 Công thức thanh toán trong TTĐ giao ngay (Spot market):
Rspot = Qm*Pm = Qm*(SMP+CAN)
 Công thức thanh toán theo hợp đồng (Cfd):
Rcfd = Qc (Pc–Pm)
 Công thức khoản thanh toán của một Đơn vị trực tiếp tham gia TTĐ:
RTTĐ = Rspot + Rcfd = Qm*Pm + Qc*(Pc–Pm)
Trong đó:
o RTTĐ : Lượng tiền thanh toán (VNĐ)
o Qm : Sản lượng phát thực trong thị trường (kWh)
o Pm : Giá thị trường điện toàn phần (đ/kwh)
o SMP : Giá điện năng thị trường (đ/kWh)
o CAN : Giá công suất thị trường (đ/kW)
o Qc : Sản lượng hợp đồng trong CfD (VNĐ)
o Pc : Giá hợp đồng trong CfD (đ/kWh)

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 25


GIÁ TTĐ GIAO NGAY NĂM 2020

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 26


VÍ DỤ 1
 Giả thiết mô phỏng:
i. NMĐ G1 có công suất đặt 100MW, sản lượng hợp đồng Cfd trong chu kỳ giao dịch Qc = 80MWh
ii. Giá hợp đồng mua bán điện (PPA) Pc = 1200 đ/kWh
iii. Trường hợp 1:
i. Nhà máy phát sản lượng điện Qm = 100MWh để đáp ứng nhu cầu phụ tải
ii. Giá TTĐ giao ngay toàn phần là Pm = 500 đ/kWh
 Tính toán thanh toán:
i. Doanh thu kỳ vọng theo giá PPA: R1 = 100*10^3*1200 = 120 (tr.VNĐ)
ii. Doanh thu từ TTĐ giao ngay: Rspot = Qm*Pm = 100*10^3*500 = 50 (tr.VNĐ)
iii. Doanh thu từ hợp đồng Cfd: Rcfd = Qc (Pc–Pm) = 80*10^3*(1200-500) = 56 (tr.VNĐ)
iv. Tổng hợp doanh thu từ TTĐL R2 = Rspot + Rcfd = 50 + 56 = 106 (tr.VNĐ)
v. Như vậy, trong trường hợp này Qc đã đảm bảo dòng tiền, hạn chế rủi ro tài chính cho bên bán điện
khi giá TTĐ giao ngay (spot market) ở mức thấp

100 MW

G1: Qm = 100 MW Load Qm = 100MW


Pc = 1200đ/kWh Pm = 500đ/kWh

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 27


VÍ DỤ 2
 Giả thiết mô phỏng:
i. NMĐ G1 có công suất đặt 100MW, sản lượng hợp đồng Cfd trong chu kỳ giao dịch Qc = 80MWh
ii. Giá hợp đồng mua bán điện (PPA) Pc = 1200 đ/kWh
iii. Trường hợp 2:
i. Nhà máy phát sản lượng điện Qm = 100MWh để đáp ứng nhu cầu phụ tải
ii. Giá TTĐ giao ngay toàn phần là Pm = 1600 đ/kWh
 Tính toán thanh toán:
i. Doanh thu kỳ vọng theo giá PPA: R1 = 100*10^3*1200 = 120 (tr.VNĐ)
ii. Doanh thu từ TTĐ giao ngay: Rspot = Qm*Pm = 100*10^3*1600 = 160 (tr.VNĐ)
iii. Doanh thu từ hợp đồng Cfd: Rcfd = Qc (Pc–Pm) = 80*10^3*(1200-1600) = -32 (tr.VNĐ)
iv. Tổng hợp doanh thu từ TTĐL R2 = Rspot + Rcfd = 160 + (-32) = 128 (tr.VNĐ)
v. Như vậy, trong trường hợp này Qc đã đảm bảo dòng tiền, hạn chế rủi ro tài chính cho bên mua điện
khi giá TTĐ giao ngay (spot market) ở mức cao

100 MW

G1: Qm = 100 MW Load Qm = 100MW


Pc = 1200đ/kWh Pm = 1600đ/kWh

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 28


03
LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH HTĐ, TTĐ
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

Lập kế hoạch vận Lập lịch huy động Tính toán thanh
hành thị trường điện thị trường điện toán thị trường điện

• Lập kế hoạch vận hành thị


trường điện năm • Lập kế hoạch vận hành
• Tính toán giá thị trường
• Lập kế hoạch vận hành thị ngày tới
• Tính toán doanh thu thị
trường điện tháng • Lập lịch huy động giờ tới
trường
• Lập kế hoạch vận hành vận và vận hành thời gian thực
hành tuần

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 30


KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

Kế hoạch vận hành thị trường điện


Lập kế hoạch năm Lập kế hoạch tháng
Lập kế hoạch tuần
• Tính toán và công bố giá trị nước cho • Tính toán kiểm tra điều chỉnh
từng tuần của năm tới (để tham khảo) sản lượng hợp đồng tháng. • Tính toán và công bố giá trị nước
• Tính toán và công bố giá trị nước cho tuần tới làm tín hiệu giá trần
• Xác định giá trần bản chào cho các nhà bản chào của các nhà máy thủy
máy nhiệt điện cho từng tuần của tháng tới (để
tham khảo) điện.
• Xác định giá trần thị trường • Tính toán mực nước giới hạn của
• Phân loại và điều chỉnh giá trần
• Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất các tổ máy nhiệt điện các hồ thủy điện điều tiết trên 01
(BNE) và tính toán giá công suất thị tuần
trường CAN. • Phân bổ sản lượng hợp đồng
tháng vào các chu kỳ giao dịch. • Tính toán phân bổ sản lượng
• Xác định sản lượng hợp đồng năm và hợp đồng chu kỳ của các nhà máy
phân bổ vào các tháng thủy điện điều tiết từ 2 ngày đến
1 tuần
• Xác định nhu cầu các dịch vụ
FSR/CSR/RMR và ký kết hợp đồng cung
cấp dịch vụ phụ trợ này

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 31


LẬP LỊCH HUY ĐỘNG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

Ngày tới Chu kỳ tới Vận hành

• Dự báo phụ tải ngày tới • Cập nhật phụ tải dự báo • Điều độ thời gian thực
các tổ máy
• Tính toán công bố biểu đồ các • Cập nhật tình hình vận hành
nhà máy thủy điện đa mục tiêu các nhà máy điện • Can thiệp thị trường điện
để đảm bảo an ninh hệ
• Tính toán và công bố biểu đồ • Cập nhật tình trạng lưới điện thống
các nhà máy gián tiếp
• Cập nhật bản các nhà máy • Dừng, khôi phục thị
• Tính toán phân bổ khí của các điện trường điện trong các
nhà máy tuabin khí trường hợp khẩn cấp
• Tính toán lập lịch huy động
• Tiếp nhận bản chào, tính toán các tổ máy
kế hoạch huy động các nhà
máy trực tiếp tham gia thị
trường điện

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 32


LẬP LỊCH HUY ĐỘNG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

D-1 D

10h00 11h30 16h00

Công bố phụ tải Bản chào các Lập kế hoạch


dự báo, biểu đồ nhà máy TTĐ vận hành ngày Web thị trường điện
dự kiến các NMĐ tới, trình ký
ngoài TTĐ

Ban hành
phương thức

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 33


LẬP LỊCH HUY ĐỘNG NGÀY TỚI (D-1)

Kiểm tra bản chào

Kiểm tra tình trạng:  11h ngày D-1

Bản chào hợp lệ:  Đáp ứng các yêu cầu quy định
 Gửi trước 11h30 qua:
 Phần mềm chào giá
 Email
 Fax
 Nộp trực tiếp
Không có BC hợp lệ:  Sử dụng bản chào mặc định
 Nhiệt điện và thủy điện dưới 02 ngày:
là BC hợp lệ gần nhất
 Thủy điện vi phạm mức nước giới hạn 2 tuần
liên tiếp sử dụng BC theo quy định

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 34


LẬP LỊCH HUY ĐỘNG NGÀY TỚI (D-1)
Capacity P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7 P8 P9 P10

Bid price G1 G2 G3 G4 G5 G6 G7 G8 G9 G10

 Bao gồm 10 dải công suất và giá


 Công suất chào là công suất đầu cực tổ máy
 Pi+1 có thể bằng Pi
 Nếu Pi+1>Pi thì Pi+1 phải > Pi + 3MW
 Các thông tin về thông số kỹ thuật
 P1 = Công suất phát ổn định thấp nhất của tổ máy (đối với nhiệt
Bản chào
điện), có thể bằng 0 (đối với thủy điện)
hợp lệ
 P10 = Công suất công bố tổ máy (trừ NMTĐ dưới 02 ngày)
 Công suất công bố không nhỏ hơn công suất công bố ngày D-2
 Độ chính xác của Gi là 0.1 đồng/kWh
 Giá sàn tổ máy < Gi < Giá trần tổ máy
 Gi+1 > Gi

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 35


LẬP LỊCH HUY ĐỘNG CHU KỲ TỚI
60 phút H-10’ H H+30’ H+50’ H+60’

Thời gian giữa 2 case tính (40 phút) Thời gian tính case (20 phút)

Thời gian giữa 2 case tính


30 phút (10 phút)
H-10’ H H+20’ H+30’ H+50’ H+60’

10 phút Thời gian tính case (20 phút) 10 phút Thời gian tính case (20 phút)

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 36


VẬN HÀNH NMĐ KHI TRỰC TIẾP THAM GIA TTĐ
Hạng mục Trước khi tham gia TTĐ Sau khi tham gia TTĐ
- Sản lượng hợp đồng Qc năm, Qc
- Theo KHVH HTĐ năm tới do BCT tháng;
KHVH Năm tới
phê duyệt; - Giá trần thị trường điện;
- Giá công suất thị trường điện;
KHVH tháng tới - Theo Phương thức tháng tới do - Sản lượng hợp đồng chu kỳ;
EVN phê duyệt; - Kết quả phân loại tổ máy và giá
trần bản chào;
KHVH tuần tới - Theo Phương thức tuần tới do - Theo Phương thức tuần tới do
EVN phê duyệt; EVN phê duyệt;
KHVH Ngày tới/Chu kỳ tới - Biểu đồ được ĐĐQG công bố từ - Huy động theo bản chào ngày
10h ngày ngày D-1; tới/ chu kỳ tới;
Tính toán thanh toán - Theo giá hợp đồng Pc. - Theo giá biên thị trường điện;
- Thanh toán khác;

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 37


04
CÔNG TÁC PHỐI HỢP VẬN HÀNH NMĐ
CÔNG TÁC PHỐI HỢP VẬN HÀNH NMĐ

ĐĂNG KÝ LỊCH SỬA CHỮA,


THÍ NGHIỆM

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 39


CÔNG TÁC PHỐI HỢP VẬN HÀNH

 Đăng ký kế hoạch sửa chữa (LSC):


01/08
www.smov.vn
Năm tới: Công văn
 Phòng Phương thức ppt@nldc.evn.vn
Ngày 15 hàng tháng
Tháng tới: www.smov.vn
 Phòng Phương thức Công văn
10h ngày thứ 3 ppt@nldc.evn.vn
Tuần tới: (điều chỉnh/bổ sung) www.smov.vn
 Phòng TTĐ
10h ngày D-2
Ngày tới: (điều chỉnh/bổ sung) www.smov.vn
 Phòng TTĐ

Đột xuất: DIM, hotline


 Phòng ĐĐ (ĐĐV QG)

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 40


KHUNG THỜI GIAN ĐĂNG KÝ LỊCH SỬA CHỮA

 Đơn vị đăng ký kế hoạch sửa chữa (LSC):

Kế hoạch Thời gian quy định Công việc Phương tiện đăng ký

Đăng ký lịch sửa chữa cho năm Y+1, Y+2 và định hướng cho Y+3, -Cổng thông tin điện tử:
Năm Trước 01/08
Y+4, Y+5. www.smov.vn
- Công văn
Đăng ký lịch sửa chữa cho tháng M+1 và dự kiến LSC điều chỉnh - Email phòng Phương thức A0:
Tháng Trước 15 hàng tháng ppt@nldc.evn.vn
cho các tháng còn lại trong năm.

Trước 10h thứ 3 Đăng ký phiếu công tác cho tuần W+1, W+2 cho các sửa chữa
Tuần
hàng tuần phát sinh và sửa đổi so với lịch sửa chữa tháng được phê duyệt.
Cổng thông tin điện tử:
www.smov.vn
Đăng ký phiếu công tác ngoài LSC tháng được phê duyệt.
Ngày Trước 10h ngày D-2
Đăng ký sửa chữa, thí nghiệm cho ngày D

Đột xuất Đăng ký công tác đột xuất. Đăng ký với ĐĐV Quốc gia

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 41


PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐĂNG KÝ SỬA CHỮA

 ĐĐQG duyệt kế hoạch đăng ký sửa chữa (LSC):

Kế
Thời gian quy định Công việc Phương tiện công bố
hoạch
- Trước 15/10 - A0 lập kế hoạch BDSC toàn HTĐ Quốc gia • Công văn
Năm - Trước 01/11 - EVN phê duyệt LSC toàn HTĐ Quốc gia • Cổng thông tin điện tử:
- Trước 01/12 - Thông báo, công bố LSC cho đơn vị www.smov.vn

Trước ngày 25 hàng Thông báo LSC cho tháng tới và dự kiến điều chỉnh cho các Cổng thông tin điện tử:
Tháng
tháng tháng tiếp sau www.smov.vn

• Giải quyết LSC cho đơn vị


Trước 15h thứ 5
Tuần • Điều chỉnh LSC đăng ký của đơn vị khi vi phạm an ninh
hàng tuần
hệ thống
Cổng thông tin điện tử:
www.smov.vn
• Giải quyết LSC cho đơn vị
Ngày Trước 15h ngày D-1
• Trước 16h ngày D-1

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 42


CÔNG TÁC PHỐI HỢP VẬN HÀNH NMĐ

CÔNG BỐ CÔNG SUẤT

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 43


ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ CÔNG SUẤT

Năm tới Tháng tới

Trước 01/08 Trước ngày 20

Tuần tới Ngày tới Chu kỳ tới Dự báo

Trước 10h ngày Trước 10h ngày D-2 Trước 30 phút Trước 10h ngày D-1.
thứ 3 tuần W-1. cách chu kỳ vận
hành

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 44


ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ CÔNG SUẤT
 Đơn vị thực hiện đăng ký công suất công bố (CSCB):
Kế hoạch Thời gian quy định Công việc Phương tiện đăng ký

Năm Trước 01/08 Đăng ký CSCB cho năm Y+1 Email phòng Phương thức A0:
ppt@nldc.evn.vn
Tháng Trước 20 hàng tháng Đăng ký CSCB cho tháng M+1 Công văn

Đăng ký CSCB tuần W+1, W+2:


Trước 10h thứ 3 hàng
Tuần • Công suất khả dụng từng giờ.
tuần
• Tổng sản lượng khả dụng từng tuần.

Đăng ký CSCB ngày D+2: Email phòng Điều hành TTĐ - A0:
• Công suất khả dụng từng chu kỳ. Kehoachvanhanh_ttd@nldc.evn.vn
Ngày Trước 10h hàng ngày Cổng thông tin điện tử:
• Tổng sản lượng khả dụng từng chu kỳ
http://smov.vn/CONGBOCONGSUAT/use
trong ngày.
r/login
Đăng ký CSCB Chu kỳ giao dịch tới
30 phút trước Chu kỳ • Công suất khả dụng từng chu kỳ.
Chu kỳ tới
giao dịch • Tổng sản lượng khả dụng từng chu kỳ
trong ngày.

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 45


ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ CÔNG SUẤT
Cổng thông tin điện tử:
http://smov.vn/CONGBOCONGSUAT/user/login

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 46


CÁC BƯỚC CÔNG BỐ CÔNG SUẤT
1. Chọn “NHÀ MÁY ĐIỆN”
2. Chọn “Công bố vận hành” 1
2
3. Chọn “Công suất …” ứng với
khung thời gian
3

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 47


CÁC BƯỚC CÔNG BỐ CÔNG SUẤT
4 5
4. Chọn Tên nhà máy 7
5. Chọn Thời gian công bố 6

6. Chọn “Tải file mẫu”


- Thêm thông số ở file excel.
7. Chọn “Import số liệu”
- Chọn Import file vừa thêm
thông số.

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 48


CÔNG BỐ PHƯƠNG THỨC

 Công bố phương thức (A0 công bố lịch dự kiến huy động):

10h ngày thứ 6


Tuần tới: Kehoachvanhanh_ttd@nldc.evn.vn
 Phòng TTĐ

16h ngày D-1


www.thitruongdien.evn.com.vn
Ngày tới:
 Phòng TTĐ Kehoachvanhanh_ttd@nldc.evn.vn

10’ trước chu kỳ vận hành


Chu kỳ tới: www.thitruongdien.evn.com.vn
 Phòng TTĐ

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 49


CÔNG TÁC PHỐI HỢP VẬN HÀNH NMĐ

Phối hợp vận hành


thời gian thực

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 50


VẬN HÀNH THỜI GIAN THỰC

Điều độ viên Quốc Gia (System Operator – SO) chịu trách nhiệm vận hành hệ thống điện Quốc gia, ra
lệnh điều độ các nhà máy điện, xử lý sự cố và chỉ huy thao tác trên hệ thống đường dây truyền tải 500kV

Điều độ viên
Quốc gia

Kỹ sư điều hành giao dịch Thị trường điện (Market Operator – MO) chịu trách nhiệm dự báo phụ tải,
tính toán huy động nguồn đảm bảo cung cấp điện, các ràng buộc trên lưới và tuân thủ các quy định của
thị trường
Kỹ sư điều hành
thị trường điện

Trưởng ca nhà máy điện chịu trách nhiệm vận hành nhà máy, tổ máy theo lệnh điều độ. Thông báo tới
Điều độ viên Quốc gia và Kỹ sư điều hành giao dịch TTĐ các sự cố, bất thường của tổ máy, kế hoạch bảo
dưỡng sửa chữa và thí nghiệm của nhà máy điện
Trưởng ca nhà
máy điện

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 51


VẬN HÀNH THỜI GIAN THỰC

 Vận hành thời gian thực:

Huy động các tổ máy theo


biểu đồ huy động giời tới
Nhận biểu đồ huy bằng lệnh điều độ (hotline)
động giờ tới từ MO hoặc hệ thống DIM

MO SO TRƯỞNG CA NM

Thông báo hoàn thành


lệnh, tình trạng bất
thường của tổ máy

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 52


VẬN HÀNH THỜI GIAN THỰC

1. Gọi điện báo cáo tình hình sự cố/ suy giảm khả
dụng/bất khả dụng
2. Gọi điện bsao cáo về tình hình nhiên liệu/thủy văn
3. Gọi điện báo xin thay đổi cs thí nghiệm;
4. Gọi điện báo thực hiện các thí nghiệm đặc biệt.

Điều độ viên
Quốc gia

DIM
Trưởng ca nhà
máy điện

- Thông báo sự cố, bất thường


- Gửi bản chào chu kỳ tới cập nhật theo các lý do trên
Kỹ sư điều hành giao
- Gửi đăng kýthí nghiệm giờ tới (nếu có thay đổi)
dịch thị trường điện

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 53


BÁO CÁO VẬN HÀNH
 Đơn vị thực hiện báo cáo vận hành:

Báo cáo Thời gian quy định Công việc Công cụ

Gửi báo cáo vận hành ngày D-1 (P, Q đầu cực, P giao nhận, đi
Trước 6h Cổng thông tin điện tử
Vận hành ngày ện áp thanh cái 24h trong ngày, sản lượng ngày, mực nước đầu
hàng ngày www.smov.vn
ngày, cuối ngày, lưu lượng về, chạy máy, xả TB ngày)

Báo cáo các tình huống bất thường của thiết bị cho cấp điều đ • DIM
Sự cố/ bất thường Trong vận hành
ộ nắm quyền điều khiển thiết bị • Hotline

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 54


CÔNG TÁC PHỐI HỢP VẬN HÀNH NMĐ

Đặc điểm vận hành HTĐ

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 55


THỨ TỰ HUY ĐỘNG NGUỒN – MÙA MƯA

Điện mặt trời mái nhà

NLTT (gió, mặt trời)


Thủy điện nhỏ
Tuabin khí

Nhiệt điện than

Thủy điện

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 56


THỨ TỰ HUY ĐỘNG NGUỒN – MÙA KHÔ

Điện mặt trời mái nhà

NLTT (gió, mặt trời)


Thủy điện nhỏ

Thủy điện
Tuabin khí

Nhiệt điện than

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 57


ĐẶC ĐIỂM VẬN HÀNH HTĐQG

Đặc điểm vận hành HTĐ trong năm


• Đặc điểm vận hành HTĐ Quốc gia:
 Ảnh hưởng của vận hành NLTT: Với việc phát triển bùng nổ của nguồn NLTT, HTĐ Quốc gia thường xuyên
xảy ra hiện tượng thừa nguồn/quá tải đường dây nội miền, đường dây liên kết 500kV. Đặc biệt vào các khung
thời gian như thấp điểm trưa (mặt trời phát cao)/thấp điểm đêm (mùa mưa lũ…). Ưu tiên huy động tối đa có
thể nguồn NLTT theo các cơ chế khuyến khích của Chính Phủ.

 Mùa lũ: Ưu tiên huy động cao các nhà máy thủy điện, đặc biệt là các NMĐ đang xả hoặc có nguy cơ xả để
tận dụng tài nguyên Quốc gia. Tạo điều kiện cho các tổ máy nhiệt điện tách bảo dưỡng, sửa chữa tuy nhiên
phải đảm bảo khả dụng và an ninh hệ thống điện.

 Mùa khô: Huy động cao các nhà máy nhiệt điện để đảm bảo điều tiết thủy điện cung cấp điện đến cuối mùa
khô. Các nhà máy thủy điện phối hợp tách bảo dưỡng, sửa chữa nhưng phải đảm bảo khả dụng và anh ninh
hệ thống điện.

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 58


ẢNH HƯỞNG NLTT ĐẾN VẬN HÀNH THỜI GIAN THỰC

Mặt trời mái nhà


Mặt trời, gió

Thủy điện nhỏ

Nguồn có thể điều độ được

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 59


XỬ LÝ THỪA NGUỒN, QUÁ TẢI

1. Quy trình Lập lịch huy động và vận hành thời gian thực: xử lý trong trường hợp
thừa công suất:
• Giảm công suất phát của các tổ máy phát điện có chi phí biến đổi theo thứ tự từ cao đến
thấp;
• Ngừng các tổ máy khởi động chậm có chi phí biến đổi theo thứ tự từ cao đến thấp;
trường hợp các tổ máy khởi động chậm có cùng chi phí biến đổi, ngừng tổ máy theo thứ
tự chi phí khởi động từ thấp đến cao;
• Khi khởi động lại theo thứ tự các tổ máy khởi động chậm có chi phí biển đổi theo thứ tự
từ thấp đến cao;
• Tính toán thời gian ngừng các tổ máy để đáp ứng yêu cầu của hệ thống, hạn chế việc vận
hành lên, xuống các tổ máy nhiều lần; đảm bảo khai thác tối ưu hồ chứa thủy điện.

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 60


XỬ LÝ THỪA NGUỒN, QUÁ TẢI

2. Công văn 5912/EVN-TTĐ ngày 1/9/2020 (nguyên tắc huy động/tiết giảm nguồn điện khi xảy
ra quá tải), Công văn số 8278/EVN-TTĐ ngày 18/12/2020 (cơ chế vận hành nguồn NLTT khi hệ
thống thừa nguồn):
Phân chia các NMĐ trong hệ thống điện quốc gia thành các nhóm sau:
• Nhóm 1: các NMĐ đang trong quá trình thí nghiệm trước khi được công nhận ngày vận hành
thương mại (COD), các NMTĐ đang xả;
• Nhóm 2: các NMĐ sử dụng NLTT không còn hoặc không có khả năng tích trữ, gồm các nhà máy
thủy điện (NMTĐ) có nguy cơ xả, các NMTĐ nhỏ vận hành theo cơ chế chi phí tránh được, điện
gió và điện mặt trời;
• Nhóm 3: các NMĐ NLTT còn khả năng tích trữ, bao gồm sinh khối, rác;
• Nhóm 4: các NMTĐ còn khả năng điều tiết, các NMĐ sử dụng nhiên liệu hóa thạch (nhiệt điện
than, tuabin khí, nhiệt điện dầu, tuabin khí dầu.

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 61


XỬ LÝ THỪA NGUỒN, QUÁ TẢI

2. Công văn 5912/EVN-TTĐ ngày 1/9/2020 (nguyên tắc huy động/tiết giảm nguồn điện khi xảy
ra quá tải), Công văn số 8278/EVN-TTĐ ngày 18/12/2020 (cơ chế vận hành nguồn NLTT khi hệ
thống thừa nguồn):
• Khi huy động tăng nguồn, thực hiện theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 4. Khi giảm
nguồn, thực hiện theo thứ tự ngược lại từ Nhóm 4 về Nhóm 1.
• Đối với các NMĐ thuộc Nhóm 2 và Nhóm 3, khi phải lựa chọn giữa các NMĐ nằm trong cùng
nhóm sẽ thực hiện phân bổ theo tỷ lệ công suất công bố

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 62


ĐẶC ĐIỂM PHỤ TẢI TUẦN CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI ĐIỂN HÌNH TUẦN


31000

29000

27000
~4000 MW
25000
MW

23000

21000

19000
Ngày thường: sắp xếp các hạng mục Cuối tuần: sắp xếp các hạng mục
17000
thí nghiệm phát công suất cao thí nghiệm phát công suất thấp
15000
1 25 49 73 97 121 145

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 63


BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI NGÀY ĐIỂN HÌNH

30000

Phù hợp cho các


thí nghiệm cắt tải
26000

Phù hợp với việc bảo


MW

22000
dưỡng, sửa chữa Phù hợp cho các thí
nghiệm tăng tải,
chạy dầu
18000

14000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 64


CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

Đề nghị
• Bộ phận Phương thức của các đơn vị:
 Đăng ký thí nghiệm theo đúng thời gian biểu quy định.
 Đăng ký thí nghiệm phù hợp với đặc điểm vận hành của HTĐ.
 Đăng ký riêng các thí nghiệm đặc biệt (sa thải tải, thay đổi tải đột ngột).
• Bộ phận trưởng ca của các đơn vị:
 Phối hợp chặt chẽ với ĐĐV QG, KSĐH giao dịch thị trường điện trong qúa trinh thí nghiệm.
 Thông báo trước và chỉ thực hiện khi có sự đồng ý của ĐĐV QG trực ban đối với các thí
nghiệm đặc biệt (sa thải tải, thay đổi tải đột ngột).

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 65


CÔNG TÁC PHỐI HỢP VẬN HÀNH NMĐ

CÁC LƯU Ý KHI THỰC HIỆN LỆNH


ĐIỀU ĐỘ QUA DIM

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 66


XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG TRÊN DIM
o Case 1: ĐĐVQG A0 ra lệnh thông qua hotline.

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 67


XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG TRÊN DIM
o Case 2: Tổ máy đang khởi động theo lệnh ĐĐVQG, bị ngừng sự cố do bảo vệ tổ máy tác động.
o Step 1: Hoàn thành lệnh
– CS thực hiện là CS đạt được trước sự cố.
o Step 2: Thông báo trên tab “Sự cố/bất thường” của DIM
o Step 3: Làm lệnh nhập lại:

TGBĐ TGKT CS lệnh CS thực hiện


Thời điểm sự cố Thời điểm tách lưới CS do ĐĐVQG yêu cầu 0

* Lưu ý: Thời gian bắt đầu của Lệnh nhập lại phải sau thời gian kết thúc của Lệnh Dim từ A0 để
tránh xen kẽ.

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 68


XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG TRÊN DIM
o Case 3: Tổ máy đang phát, bị ngừng sự cố do bảo vệ tổ máy tác động.
o Step 1: Thông báo trên tab “Sự cố/bất thường” của DIM.
o Step 2: Làm 1 lệnh nhập lại.
+ Lệnh 1:

TGBĐ TGKT CS lệnh CS thực hiện


Thời điểm bắt đầu Thời điểm CS do ĐĐVQG 0
suy giảm cs. tách lưới yêu cầu

o Case 4: Tổ máy đang phát, bị suy giảm công suất do hư hỏng máy nghiền, chân không
bình ngưng thấp vv...
o Step 1: Thông báo trên tab “Sự cố/bất thường” của DIM.
o Step 2: Làm 1 lệnh nhập lại.
+ Lệnh 1: TGBĐ TGKT CS lệnh CS thực hiện
Thời điểm Thời điểm CS do ĐĐVQG yêu CS tổ máy thực
xảy ra suy giảm ổn định được cs cầu hiện được hiện tại
công suất ở mức thấp

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 69


XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG TRÊN DIM
o Case 5: Tổ máy đang thực hiện lệnh A, mất kết nối DIM.
 Step 1: Thông báo tình trạng mất kết nối DIM qua hotline cho ĐĐVQG A0, báo cho bộ phận
thông tin của NMĐ và A0.
 Step 2: Ghi nhận lại thời gian hoàn thành lệnh A.
 Step 3: Khi có DIM kết nối trở lại
+ Step 3.1: Đề nghị A0 hủy lệnh A.
+ Step 3.2: Nhập lại một lệnh có nội dung như sau
TGBĐ TGKT CS lệnh CS thực hiện
Là TGBĐ của lệnh A Thời gian hoàn thành Là CS lệnh của lệnh A CS đã thực hiện được
lệnh A

*Ghi chú: Nếu DIM có sau khi thực hiện được CS lệnh A với thời gian ngắn có thể kết thúc lệnh A
luôn.
Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 70
XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG TRÊN DIM
o Case 6: Tổ máy đang thực hiện lệnh, bị dừng lệnh.
o Step 1: Lập tức dừng việc tăng giảm tải tổ máy.
o Step 2: Ghi nhận công suất hiện tại của tổ máy.
o Step 3: Thực hiện trả lệnh
+ Step 3.1: Gõ công suất hiện tại của tổ máy vào phần CS thực hiện.
+ Step 3.2 : Nhấn nút “Hoàn thành”

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 71


XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG TRÊN DIM

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 72


Q&A

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 73

You might also like