Professional Documents
Culture Documents
Phòng Điều độ
Trung tâm Điều độ HTĐ QG
Email: vanhanh@nldc.evn.vn
1
7/2/2021
NỘI DUNG
02. LUẬT
04. THÔNG TƯ
1. TỔNG QUAN
2
7/2/2021
02
Luật
02. Luật
LUẬT ĐIỆN LỰC
Thông tin chung:
– Luật số: 28/2004/QH11
– Cấp ban hành: Quốc hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6
– Ngày ban hành: 03/12/2004
– Ngày hiệu lực: 01/07/2005
Nội dung: 10 chương, 70 điều
– Chương 1: Quy định chung
– Chương 2: Quy hoạch và đầu tư phát triển điện lực
– Chương 3: Tiết kiệm trong phát điện, truyền tải, phân phối và sử dụng điện
– Chương 4: Thị trường điện lực
– Chương 5: Giấy phép hoạt động điện lực
– Chương 6: Quyền, nghĩa vụ của đơn vị điện lực và khách hàng sử dụng điện
– Chương 7: Bảo vệ trang thiết bị điện, công trình điện lực và an toàn điện
– Chương 8: Điện phục vụ nông thôn, miền núi, hải đảo
– Chương 9: Quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện
– Chương 10: Điều khoản thi hành
3
7/2/2021
02. Luật
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐIỆN LỰC
Thông tin chung:
– Luật số: 24/2012/QH13
– Cấp ban hành: Quốc hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 4
– Ngày ban hành: 20/11/2012
– Ngày hiệu lực: 01/07/2013
Nội dung: 03 điều
– Điều 1: 26 khoản
– Điều 2: Sửa đổi, loại bỏ, bổ sung từ ngữ
– Điều 3: Hiệu lực thi thành
03
Nghị định
4
7/2/2021
Nghị định về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài 112/2008/NĐ-CP Chính phủ 20/10/2008 + 15 ngày 5 chương, 21 điều
nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi
Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực điện lực, 134/2013/NĐ-CP Chính phủ 17/10/2013 01/12/2013 4 chương, 47 điều
an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực 137/2013/NĐ-CP Chính phủ 21/10/2013 10/12/2013 51 điều
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực
Quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện 14/2014/NĐ-CP Chính phủ 26/02/2014 15/04/2014 4 chương, 27 điều
Phê duyệt danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu 1879/QĐ-TTg Chính phủ 13/10/2010 Ngày ký 11 lưu vực sông,
vực sông phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa Bộ TN&MT xây
dựng, trình duyệt
Cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại VN 37/2011/QĐ-TTg Chính phủ 29/06/2011 20/08/2011 7.8 USCents/kWh
Lộ trình, các điều kiện và cơ cấu nghành điện để hình 63/2013/QĐ-TTg Chính phủ 08/11/2013 25/12/2013 3 cấp độ: VCGM,
thành và phát triển các cấp độ thị trường điện lực tại Việt VWEM, VREM.
Nam
Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng 78/2013/QĐ-TTg Chính phủ 25/12/2013 10/02/2014
lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất
thấp không được xây dựng mới
Cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện sinh khối tại 24/2014/QĐ-TTg Chính phủ 24/03/2014 10/05/2014 Nhiệt + điện: 5.8
Việt Nam USCents/kWh
# : Avoidable Cost
Chiến lược phát triển NLTT của Việt Nam đến năm 2030, 2068/QĐ-TTg Chính phủ 25/11/2015 Ngày ký Quan điểm, chiến
tầm nhìn 2050 lược, mục tiêu
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc 428/QĐ-TTg Chính phủ 18/03/2016 Ngày ký Quy hoạch VII hiệu
gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến 2030 chỉnh
Danh mục NMĐ lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về 2012/QĐ-TTg Chính phủ 24/10/2016 Ngày ký 6 nhà máy(
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh LC,SL,HB,TQ,Yali, Trị
An)
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 10
5
7/2/2021
Cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời 11/2017/QĐ-TTg Chính phủ 11/04/2017 1/06/2017 ÷ 9.35 USCents/kWh
tại Việt Nam 30/6/2019
Cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại 13/2020/QĐ-TTg Chính phủ 06/04/2020 30/6/2019 7.09 USCents/kWh
Việt Nam ÷ 31/12/2020
Sửa đổi, bổ sung một số điều của QĐ số 37/2011/QĐ-TTg 39/2018/QĐ-TTg Chính phủ 10/09/2018 1/11/2018 On shore:
8.5 USCents/kWh
Off-shore:
9.8 USCents/kWh
04
Thông tư
6
7/2/2021
04. Thông tư
Tên văn bản Số văn bản Cấp ban hành Ngày ban hành Ngày hiệu lực Nội dung
Quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, 43/2013/TT-BCT Bộ Công Thương 31/12/2013 15/02/2014 5 chương, 33 điều
phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực
Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và 43/2014/TT-BCT Bộ Công Thương 19/11/2014 05/01/2015 3 chương, 14 điều
phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện
lực
Quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án 43/2012/TT-BCT Bộ Công Thương 27/12/2012 10/02/2013 5 chương, 29 điều
thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện
Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án nhà máy nhiệt 23/2015/TT-BCT Bộ Công Thương 13/07/2015 01/09/2015 5 chương, 21 điều
điện theo hình thức hợp đồng BOT
Quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và 06/2013/TT-BCT Bộ Công Thương 08/03/2013 01/05/2013 4 chương, 13 điều
phê duyệt quy hoạch phát triển điện gió
Quy định trình tự, thủ tục phê duyệt chủ trương mua, 09/2015/TT-BCT Bộ Công Thương 29/05/2015 10/07/2015 3 chương, 7 điều
bán điện với nước ngoài
Quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt 36/2018/TT-BCT Bộ Công Thương 16/10/2018 06/12/2018 5 chương, 19 điều
động điện lực
04. Thông tư
Tên văn bản Số văn bản Cấp ban hành Ngày ban hành Ngày hiệu lực Nội dung
Quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình 56/2014/TT-BCT Bộ Công Thương 19/12/2014 03/02/2015 4 chương, 28 điều
tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện
Quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành 57/2014/TT-BCT Bộ Công Thương 19/12/2014 03/02/2015 4 chương, 13 điều
khung giá phát điện
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2017/TT-BCT Bộ Công Thương 03/08/2017 19/09/2017 6 điều
56/2014/TT-BCT, Thông tư số 30/2014/TT-BCT, Thông
tư số 57/2014/TT-BCT
Quy định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí 32/2014/TT-BCT Bộ Công Thương 09/10/2014 25/11/2014 3 chương, 14 điều
tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu 06/2016/TT-BCT 14/06/2016 29/07/2016 3 điều
cho các NMTĐ nhỏ.
Quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện 32/2015/TT-BCT Bộ Công Thương 08/10/2015 07/12/2015 5 chương, 14 điều
mẫu áp dụng cho các dự án phát điện sử dụng chất thải
rắn
Quy định về phát triển dự án, Biểu mẫu chi phí tránh 44/2015/TT-BCT Bộ Công Thương 09/12/2015 25/01/2016 4 chương, 14 điều
được và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các
dự án điện sinh khối
7
7/2/2021
04. Thông tư
Tên văn bản Số văn bản Cấp ban hành Ngày ban hành Ngày hiệu lực Nội dung
Quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán 16/2017/TT-BCT Bộ Công Thương 12/09/2017 26/10/2017 5 chương, 22 điều
điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời
Quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp 02/2019/TT-BCT Bộ Công Thương 15/01/2019 28/02/2019 4 chương, 19 điều
đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện gió
Quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phụ trợ hệ 21/2015/TT-BCT Bộ Công Thương 23/06/2015 07/08/2015 5 chương, 15 điều
thống điện, trình tự kiểm tra hợp đồng cung cấp dịch vụ 46/2018/TT-BCT 15/11/2018 01/01/2019 2 điều
phụ trợ hệ thống điện
Quy định Quy chuẩn quốc gia về kỹ thuật điện 19/2006/QĐ-BCN Bộ Công Thương 11/07/2006 + 15 ngày Phần I+II+III+IV
40/2009/TT-BCT 31/12/2009 + 45 ngày Phần V + VI + VII
04/2011/TT-BCT 16/02/2011 01/04/2011 Phần VIII
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện 12/2008/QĐ-BCT Bộ Công Thương 17/06/2008 + 15 ngày 13 chương, 123 điều
Quy định đo đếm điện năng trong hệ thống điện 42/2015/TT-BCT Bộ Công Thương 01/12/2015 18/01/2016 8 chương, 79 điều
Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng 27/2013/TT-BCT Bộ Công Thương 31/10/2013 15/12/2013 6 chương, 38 điều
điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng MBĐ 31/2018/TT-BCT 05/10/2018 20/11/2018 3 điều
Quy định nội dung, trình tự thực hiện các chương trình 23/2017/TT-BCT Bộ Công Thương 16/11/2017 02/01/2018 5 chương, 25 điều
điều chỉnh phụ tải điện
04. Thông tư
Tên văn bản Số văn bản Cấp ban hành Ngày ban hành Ngày hiệu lực Nội dung
Quy định Quy trình điều độ HTĐ Quốc gia 40/2014/TT-BCT Bộ Công thương 05/11/2014 24/12/2014 8 chương, 136 điều
31/2019/TT-BCT
Quy định Quy trình thao tác trong HTĐ Quốc gia 44/2014/TT-BCT Bộ Công thương 28/11/2014 23/01/2015 5 chương, 63 điều
31/2019/TT-BCT
Quy định Quy trình xử lý sự cố trong HTĐ Quốc gia 28/2014/TT-BCT Bộ Công thương 15/09/2014 05/11/2014 6 chương, 55 điều
31/2019/TT-BCT
Quy định khởi động đen và khôi phục HTĐ Quốc gia 22/2017/TT-BCT Bộ Công thương 23/10/2017 12/12/2017 5 chương, 30 điều
Quy định hệ thống điện truyền tải 25/2016/TT-BCT Bộ Công thương 30/11/2016 16/01/2017 9 chương, 102 điều
30/2019/TT-BCT
Quy định hệ thống điện phân phối 39/2015/TT-BCT Bộ Công thương 18/11/2015 18/01/2016 7 chương, 102 điều
30/2019/TT-BCT
Quy định vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh 45/2018/TT-BCT Bộ Công thương 15/11/2018 01/01/2019 12 chương, 135 điều
và sửa đổi Thông tư số 56/2014/TT-BCT
8
7/2/2021
04. Thông tư
Tên văn bản Số văn bản Cấp ban hành Ngày ban hành Ngày hiệu lực Nội dung
Quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng 34/2011/TT-BCT Bộ Công thương 07/09/2011 24/10/2011 6 chương, 23 điều
điện khi HTĐ Quốc gia thiếu nguồn điện
Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp 30/2013/TT-BCT Bộ Công thương 14/11/2013 25/12/2013 5 chương, 15 điều
điện
Quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấ 25/2014/TT-BCT Bộ Công thương 06/08/2014 25/09/2014 3 chương, 10 điều
p điện trở lại
Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện 31/2014/TT-BCT Bộ Công thương 02/10/2014 18/11/2014 6 chương, 20 điều
05
QUY TRÌNH DƯỚI THÔNG TƯ
9
7/2/2021
Quy trình Kiểm tra và cấp Chứng nhận vận hành cho các 69/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTĐL 28/09/2018 Ngày ký 40/2014/TT-BCT
chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành (thay cho
HTĐ Quốc gia 45/QD/ĐTĐL) 2015
Quy định yêu cầu kỹ thuật và quản lý vận hành hệ thống 55/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTĐL 22/08/2017 Ngày ký 25/2016/TT-BCT
SCADA
Quy trình Thử nghiệm và giám sát thử nghiệm 25/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTĐL 26/03/2019 Ngày ký 39/2015/TT-BCT
25/2016/TT-BCT
Quy trình dự báo nhu cầu phụ tải điện HTĐ QG 07/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTĐL 14/03/2013 Ngày ký 12/2010/TT-BCT
Quy trình lập kế hoạch vận hành HTĐ QG 80/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTĐL 01/10/2018 Ngày ký 40/2014/TT-BCT
25/2016/TT-BCT
Quy trình lập kế hoạch BD-SC lưới điện và nhà máy điện 86/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTĐL 09/09/2020 Ngày ký 40/2014/TT-BCT
trong HTĐ QG Thay cho 02/QĐ- 39/2015/TT-BCT
ĐTĐL 2019 25/2016/TT-BCT
Quy trình thực hiện đánh giá an ninh hệ thống điện trung 17/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTĐL 27/02/2014 Ngày ký 12/2010/TT-BCT
hạn và ngắn hạn
Quy trình xác định và vận hành dịch vụ phụ trợ 106/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTĐL 14/12/2018 Ngày ký 25/2016/TT-BCT
Ban hành các Quy trình hướng dẫn thực hiện chương 54/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTĐL 12/06/2019 Ngày ký 23/2017/TT-BCT
trình điều chỉnh phụ tải điện
Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện 46/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTĐL 08/05/2019 Ngày ký 45/2018/TT-BCT
56/2014/TT-BCT
Quy trình Lập lịch huy động và vận hành thời gian thực 55/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTĐL 14/06/2019 Ngày ký 45/2018/TT-BCT
56/2014/TT-BCT
Quy tình thu thập, xử lý và quản lý số liệu đo đếm trong 105/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTDL 06/12/2018 Ngày ký 42/2015/TT-BCT
thị trường điện 45/2018/TT-BCT
Quy trình tính toán thanh toán trong thị trường điện 34/QĐ-ĐTĐL Cục ĐTĐL 27/02/2020 Ngày ký 45/2018/TT-BCT
56/2014/TT-BCT
10
7/2/2021
06
QUY TRÌNH – QUY ĐỊNH CỦA EVN
Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều khiển 2896/QĐ-EVN- EVN 10/10/2003 +01 tháng
tích hợp, cấu hình hệ thống bảo vệ, qui cách kỹ thuật của KTLĐ-TĐ
RLBV cho đường dây và TBA 500kV, 220kV và 100kV của
EVN, Quy định về công tác thí nghiệm đối với RLBV kỹ
thuật số
Quy trình phối hợp kiểm soát thực hiện chỉnh định RLBV 1198/QĐ-EVN EVN 13/12/2011 Ngày ký
(QT 03-02)
Phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra và phối hợp 342/EVN-ĐĐQG- EVN 28/01/2015 Ngày ký
thực hiện thao tác các thiết bị điện trong hệ thống điện KTSX
quốc gia
Quy định hệ thống điều khiển TBA 500kV, 220kV, 110kV 176/QĐ-EVN EVN 04/03/2016 Ngày ký
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
11
7/2/2021
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI NMĐ ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG ĐIỆN
Cơ sở pháp lý
12
7/2/2021
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI NMĐ ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG ĐIỆN
01
TIÊU CHUẨN VẬN HÀNH
HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM
13
7/2/2021
Chế độ vận hành HTĐ Dải tần số cho phép Thời gian khôi phục
Vận hành bình thường 49.8 – 50.2 Hz
Sự cố đơn lẻ 49.0 – 51.0 Hz 02 min: 49.5 - 50.5 05 min: 49.8 - 50.2
Sự cố nhiều phần tử 47.5 – 52.0 Hz 10 sec: 49.0 - 51.0 10 min: 49.8 – 50.2
05 min: 49.5 – 50.5
14
7/2/2021
• Dao động điện áp tại điểm đấu nối trên lưới điện phân phối do phụ tải của khách
hàng sử dụng điện dao động hoặc do thao tác thiết bị đóng cắt trong nội bộ nhà
máy điện gây ra không được vượt quá 2,5% điện áp danh định và phải nằm
trong phạm vi giá trị điện áp vận hành cho phép được quy định tại Khoản 2 Điều
này
• Trường hợp Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có yêu cầu chất lượng
điện áp cao hơn so với quy định tại Khoản 2 Điều này, Khách hàng sử dụng lưới
điện phân phối có thể thỏa thuận với Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân
phối và bán lẻ điện. Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
có trách nhiệm lấy ý kiến của Cấp điều độ có quyền điều khiển trước khi thỏa
thuận thống nhất với khách hàng
15
7/2/2021
Tiêu chuẩn dòng điện ngắn mạch – lưới điện phân phối
(*) Đối với các thanh cái 110kV của các TBA 500kV hoặc 220kV trong lưới điện truyền tải, có thể áp
dụng Inm lớn nhất cho phép là 40 kA/01 sec.
02
YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG ĐỐI VỚI
THIẾT BỊ ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN
16
7/2/2021
Sơ đồ nối điện chính phải bao gồm các thiết bị từ cấp điện Sơ đồ nối điện chính phải bao gồm các thiết bị từ cấp điệ
áp trung áp đến siêu cao áp và thể hiện được liên kết với n áp trung áp đến cao áp và thể hiện được liên kết với lư
lưới điện – được đánh số theo quy định ới điện – được đánh số theo quy định
MC có liên hệ trực tiếp điểm đấu nối phải có bảo vệ điều khiển, đo lường – có khả năng cắt dòng ngắn mạch lớn nhất
tại điểm đấu nối đáp ứng cho 10 năm
Các thiết bị đấu nối trực tiếp phải chịu được dòng ngắn
mạch lớn nhất tại điểm đấu nối
Máy cắt thực hiện thao tác tại điểm đấu nối phải trang bị Máy cắt thực hiện thao tác tại điểm đấu nối phải trang bị
thiết bị kiểm tra hòa đồng bộ - và phải trang bị DCL thiết bị kiểm tra hòa đồng bộ
- Yêu cầu đối với ĐV truyền tải điện và KH sử dụng lưới điện truyền tải không phải ĐVPĐ: trang bị FR, PMU theo
tính toán và yêu cầu của Cấp ĐĐ có quyền điều khiển.
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 34
17
7/2/2021
- Việc phối hợp trang bị, lắp đặt các thiết bị RLBV tại điểm đấu nối phải được thỏa thuận giữa Cấp ĐĐ có quyền
điều khiển, ĐV phân phối điện và Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối.
- ĐD tải điện 110kV nối NMĐ với HTĐ phải có 02 kênh truyền TTLL độc lập về vật lý phục vụ cho việc truyền tín
hiệu RLBV giữa hai đầu đường dây với thời gian truyền không lớn hơn 20ms.
18
7/2/2021
TBA ≥ 220kV
ĐĐ có quyền
điều khiển
Khả năng
P+jQ
TỔ MÁY
Kích từ
PHÁT ĐIỆN
Điều tốc
19
7/2/2021
Khả năng huy động công suất P và phát – hút Q của tổ máy
+ Trang bị AGC đối với NMĐ > 30 MW.
+ Liên tục phát P = Pđm trong dải từ 49 – 51 Hz.
+ Liên tục phát P = Pđm trong dải từ cos = 0.85 (phát Q) và cos = 0.9 (hút Q)
+ Khi f = 46 – 49 Hz và > 51 Hz thì P không được vượt quá giá trị tính theo đặc tuyến P-f của MF.
Kích từ tổ máy
+ Đảm bảo tổ máy vận hành ở công suất biểu kiến (MVA) trong dải ±5% Uđm tại đầu cực máy phát.
+ AVR có khả năng giữ điện áp đầu cực với độ sai lệch không quá ±0.5% điện áp định mức trong
toàn bộ dải làm việc cho phép của máy phát.
+ Khi Uđc = 80 – 120% Uđmvà f = 47.5 – 52 Hz thì hệ thống kích từ máy phát phải có khả năng nâng Ikt
tới các giá trị như sau: 1.8 pu/≤0.1 s (TĐ) và 2.0 pu / ≤0.1 s (NĐ) ; Khi phát định mức Vkt ≥ 2 pu/sec
+ MF > 30 MW phải trang bị PSS để làm suy giảm các dao động có tần số trong dải 0.1 – 5.0 Hz
Điều tốc tổ máy
+ Giá trị hệ số đặc tính tĩnh ≤ 5%
+ Trừ ST của CCGT, deadband ≤ ± 0.05 Hz
+ Giá trị cài đặt bảo vệ vượt tốc: 104% - 112% (Steam turbine) ; 104% - 130% (TBK, TĐ)
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 39
20
7/2/2021
Khả năng huy động công suất P và phát – hút Q của tổ máy
+ Liên tục phát P trong dải từ 49 – 51 Hz (chế độ phát tự do và chế độ điều khiển công suất phát).
+ Khi P ≥ 20% Pđm, và U trong dải ± 10%đm : có khả năng điều chỉnh Q trong dải từ cos = 0.95 (phát
Q) và cos = 0.95 (hút Q)
+ Khi P < 20% Pđm, giảm khả năng phát, hút Q theo đặc tính
+ Có khả năng điều chỉnh điện áp tại điểm đấu nối với sai lệch không quá ±0.5%, hoàn thành không quá
2 phút
51−𝑓
+ Khi f ≥ 51 Hz thì giảm công suất không nhỏ hơn 1% Pđm/s và mức giảm P= 20 × 𝑃𝑚 × 50 𝑛 .
21
7/2/2021
Khả năng duy trì nối lưới khi điện áp thay đổi
+ Điện áp dưới 0.3pu, duy trì tối thiểu 0.15 s
+ 0.3pu÷0.9pu, duy trì tối thiểu
𝑇𝑚𝑖𝑛 = 4 × 𝑈 − 0.6 (𝑔𝑖â𝑦)
+ 0.9pu÷1.1pu, phát điện liên tục
+ 1.1pu÷1.15pu, duy trì tối thiểu 03 s
+ 1.15pu÷1.2pu, duy trì tối thiểu 0.5 s
220kV 3% 3%
110kV 3% 3%
Trung áp 5% 5%
22
7/2/2021
23
7/2/2021
NỘI DUNG
2 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐQG
NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ, VẬN
5 HÀNH HTĐ QG
ĐÀO TẠO CÁC CHỨC DANH THAM GIA TRỰC TIẾP CÔNG TÁC ĐIỀU
6 ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
01
PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ VÀ QUYỀN
CỦA CÁC CẤP ĐIỀU ĐỘ
24
7/2/2021
Điều 1
Phạm vi điều chỉnh
Phân cấp điều độ, trách nhiệm, quyền hạn, nhiệm vụ của các cấp điều độ HTĐ Quốc gia.
Trách nhiệm, quyền hạn, nhiệm vụ của các tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác điều độ và vận hành hệ thống điện Quốc gia.
Điều 2
Đối tượng áp dụng
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
Đơn vị phát điện.
Đơn vị truyền tải điện.
Đơn vị phân phối điện.
Đơn vị phân phối và bán lẻ điện.
Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải, khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm riêng.
Nhân viên vận hành của các đơn vị.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác
Điều 5
Điều độ HTĐ Quốc gia được chia làm 3 cấp:
25
7/2/2021
• Cấp chỉ huy điều độ cao nhất của HTĐ • ĐĐV HTĐ miền
TT Điều độ • Trưởng ca NMĐ lớn thuộc quyền điều
Quốc gia.
Điều độ Quốc gia HTĐ Quốc gia • ĐĐV HTĐ Quốc gia trực ban. khiển.
• Trưởng kíp TBA 500 kV
A0
• Cấp chỉ huy điều độ HTĐ miền • ĐĐV LĐPP
• Chịu sự chỉ huy trực tiếp của cấp Điều • Trưởng ca NMĐ thuộc quyền điều khiển.
độ Quốc gia. • Trưởng kíp TBA 500kV, 220kV, 110kV
• ĐĐV HTĐ miền trực ban. • Trưởng ca TĐN CS > 30MW có đ.áp <
Điều độ Miền TT Điều độ TT Điều độ TT Điều độ
110kV
HTĐ M.Bắc HTĐ M.Trung HTĐ M.Nam
A1 A3 A2
Điều độ • Cấp chỉ huy điều độ lưới điện phân phối •ĐĐVphân phối quận, huyện;
PC Hà Nội, Hải PC Đà Nẵng, PC Tp Hồ Chí tỉnh, thành phố thuộc trung ương. •Trưởng ca NMĐ có thiết bị thuộc quyền
Lưới điện phân phối Phòng, Hải Khánh Hòa & Minh, Đồng • Chịu sự chỉ huy trực tiếp về điều độ của điều khiển
tỉnh Dương, Ninh các Điện lực Nai , các Điện cấp điều độ miền •Trưởng kíp trạm điện có thiết bị thuộc
Bình & các thuộc PC3 lực thuộc PC2 • ĐĐV lưới điện phân phối trực ban. quyền điều khiển;
Điện lực thuộc •Nhân viên trực thao tác lưới điện phân
PC1 phối.
Điều độ •Cấp chỉ huy điều độ lưới điện phân phối •Trưởng kíp trạm điện, NMĐ có thiết bị
phân phối quận, Công ty điện Công ty điện Công ty điện quận, huyện thuộc quyền điều khiển;
lực quận lực quận huyện lực quận huyện •Chịu sự chỉ huy trực tiếp về điều độ của •Nhân viên trực thao tác tại đơn vị điện
huyện
huyện cấp điều độ tỉnh. lực cấp quận, huyện
26
7/2/2021
Đối với một số thiết bị điện thuộc quyền điều khiển của một cấp điều độ mà việc thay đổi chế độ vận
hành của thiết bị đó không ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện thuộc quyền điều khiển,
cho phép cấp điều độ có quyền điều khiển ủy quyền cho điều độ cấp dưới hoặc Đơn vị quản lý vận hành
thực hiện quyền điều khiển thiết bị đó. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng văn bản có sự xác nhận của
hai bên
Chi tiết phân cấp quyền điều khiển, kiểm tra phải được ban hành kèm theo quyết định phê duyệt về sơ
đồ đánh số thiết bị điện nhất thứ tại trạm điện hoặc nhà máy điện theo Quy định quy trình thao tác trong
hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
Quyền thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc
quyền điều khiển
Mọi sự thay đổi chế độ vận hành hệ thống điện hoặc thiết bị điện chỉ được
tiến hành theo lệnh điều độ của cấp điều độ có quyền điều khiển, trừ trường
hợp khẩn cấp không thể trì hoãn được (cháy hoặc có nguy cơ đe dọa đến tính
mạng con người và an toàn thiết bị ) ở nhà máy điện hoặc trạm điện.
27
7/2/2021
Quyền cho phép điều độ cấp dưới hoặc đơn vị quản lý vận hành thực hiện
quyền điều khiển
Mọi lệnh điều độ thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện
phải được sự cho phép của cấp điều độ có quyền kiểm tra trừ trường hợp xử
lý sự cố hoặc đe dọa sự cố
• Là quyền là quyền được nhận thông báo hoặc cung cấp trước thông tin về chế độ vận
hành của thiết bị điện không thuộc quyền điều khiển, quyền kiểm tra nhưng làm thay
đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc quyền
điều khiển, trừ trường hợp xử lý sự cố hoặc đe dọa sự cố
28
7/2/2021
Trường hợp xử lý sự cố hoặc đe dọa sự cố, cấp Trường hợp khẩn cấp không thể trì hoãn được
điều độ có quyền điều khiển được phép ra lệnh (cháy nổ hoặc có nguy cơ đe dọa đến tính mạng
điều độ trước. Sau khi thực hiện lệnh điều độ, cấp con người và an toàn thiết bị) ở NMĐ hoặc trạm
điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm báo điện, cho phép nhân viên vận hành tại đơn vị
cáo ngay cho cấp điều độ có quyền kiểm tra và tiến hành thao tác theo quy trình liên quan và
thông báo cho đơn vị có quyền nắm thông tin. phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của
mình. Sau khi xử lý xong phải báo cáo ngay cho
NVVH cấp trên.
Điều 14
QUYỀN ĐIỀU KHIỂN CỦA ĐĐM
• Tần số HTĐ miền hoặc 1 phần HTĐ miền khi vận hành độc lập với phần còn lại của HTĐQG
• Điện áp 66kV, 110kV, 220kV (trừ thanh cái 220kV thuộc quyền điều khiển của ĐĐQG)
• Công suất Q của NMĐ nối lưới 110kV, 220kV không thuộc quyền điều khiển ĐĐQG
• Lưới điện 66kV, 110kV, 220kV (bao gồm thiết bị 3 phía MBA 110kV, 220kV và các lộ tổng 110kV, 220kV),
trừ phần lưới điện 110kV đã phân cấp hoặc ủy quyền cho ĐĐPP tỉnh
• NMĐ nhỏ nối lưới 110kV, 220kV
• NMĐ lớn nối lưới 110kV, 220kV trong trường hợp tách khỏi HTĐQG hoặc được ĐĐQG ủy quyền
• NMĐ lớn nối lưới <110kV - Phụ tải HTĐ miền
29
7/2/2021
Điều 13
QUYỀN NẮM THÔNG TIN CỦA ĐĐQG
• Thông số về chế độ vận hành của hệ thống điện miền và thông số kỹ thuật của thiết bị điện không thuộc
quyền kiểm tra.
• Số liệu dự báo phụ tải và phụ tải thực tế của các trạm biến áp 110 kV.
• Các thông tin khác phục vụ công tác điều độ hệ thống điện quốc gia
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 59
Điều 16
30
7/2/2021
QUYỀN ĐIỀU KHIỂN CỦA NMĐ, TRẠM ĐIỆN, TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
• Tổ máy phát của nhà máy điện trong trường hợp vận hành tách lưới giữ tự dùng;
• Hệ thống điện tự dùng của nhà máy điện/trạm điện;
• Lưới điện thuộc sở hữu của nhà máy điện cung cấp điện cho khách hàng mua điện trực tiếp từ nhà máy
điện;
• Các thiết bị phụ trợ, thiết bị điện của nhà máy điện/trạm điện không nối hệ thống điện quốc gia
• Lưới điện phân phối trong nội bộ trạm điện của khách hàng.
Điều 24
QUYỀN NẮM THÔNG TIN CỦA NMĐ, TRẠM ĐIỆN, TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
• Thông tin về cấp nguồn điện tự dùng cho nhà máy điện hoặc trạm điện từ lưới điện quốc gia.
• Thông tin về sự cố, hiện tượng bất thường của thiết bị điện không thuộc phạm vi quản lý vận hành nhưng
có chung điểm đấu nối.
ĐĐPP
ĐĐQG ĐĐ miền ĐĐPP tỉnh quận huyện
Lưới trung áp
Lưới 66kV-110kV-220kV Lưới ≤35kV được phân
Lưới điện Lưới 500kV (1kV-35kV)
(Trừ phần lưới 110kV đã ủy quyền) cấp
Lưới 110kV được ủy quyền
31
7/2/2021
32
7/2/2021
33
7/2/2021
34
7/2/2021
35
7/2/2021
02
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CẤP ĐIỀU ĐỘ
VÀ CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐIỀU ĐỘ
VẬN HÀNH HTĐ
36
7/2/2021
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
Điều 26
TRÁCH NHIỆM CỦA CẤP ĐĐQG
1. Chỉ huy, điều khiển HTĐQG bao gồm:
• Điều khiển tần số HTĐQG;
• Điều khiển U trên lưới điện 500 kV, thanh cái 220kV của trạm biến áp 500kV;
• Điều khiển công suất các tổ máy phát của NMĐ lớn thuộc quyền điều khiển;
• Thao tác, XLSC lưới điện 500 kV;
• KĐĐ và khôi phục lưới điện 500 kV liên kết các hệ thống điện miền;
• Điều khiển phụ tải HTĐQG;
• Thông báo nguyên nhân sự cố NMĐ lớn thuộc quyền đk hoặc lưới điện 500 kV và dự kiến thời gian khôi phục
cho cấp ĐĐM bị ảnh hưởng. Thông báo giảm mức cung cấp điện do thiếu nguồn điện hoặc giới hạn truyền tải
trên lưới điện 500 kV cho cấp ĐĐM;
• Điều tiết hồ chứa của các nguồn TĐ tuân thủ các quy định liên quan
• Thông báo cho cấp ĐĐM khi thực hiện quyền điều khiển làm ảnh hưởng đến chế độ vận hành bình thường
của HTĐ miền
2. Lập PTVH cơ bản cho toàn bộ HTĐQG.
3. Thực hiện tính toán theo yêu cầu vận hành HTĐQG bao gồm: tính toán BVRL, ngắn mạch, ổn định…
4. Chủ trì phân tích các sự cố HTĐ 500kV, các sự cố nghiêm trọng trong HTĐQG và đề ra các biện pháp phòng
ngừa.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
Điều 30
TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN
• Tuân thủ PTVH, lệnh điều độ của cấp điều độ có quyền điều khiển.
• Đảm bảo NMĐ vận hành an toàn, ổn định; đảm bảo dự phòng ở mức độ sẵn sàng vận hành cao nhất.
• Thông báo về khả năng sẵn sàng phát điện, mức dự phòng công suất, tình hình thực hiện phương thức vận
hành của nhà máy điện cho cấp điều độ có quyền điều khiển theo quy định hoặc khi có yêu cầu.
• Lập PTVH cơ bản của hệ thống tự dùng và các sơ đồ công nghệ trong dây chuyền vận hành đảm bảo NMĐ
vận hành an toàn nhất.
• Báo cáo sự cố, hiện tượng bất thường của thiết bị và tình hình khắc phục sự cố cho cấp điều độ có quyền
điều khiển theo quy định.
• Tổ chức thực hiện công tác khắc phục sự cố trong NMĐ đảm bảo nhanh chóng đưa thiết bị vào vận hành trở
lại trong thời gian ngắn nhất. Chủ động phân tích, xác định và thực hiện các biện pháp phòng ngừa sự cố.
• Cung cấp tài liệu kỹ thuật, thông số kỹ thuật, thông số vận hành, quy trình vận hành thiết bị của nhà máy điện
cho các cấp điều độ có quyền điều khiển khi có yêu cầu.
• Hàng năm, tổ chức diễn tập xử lý sự cố, diễn tập phòng cháy, chữa cháy cho các nhân viên vận hành ít nhất
01 lần; tổ chức diễn tập khởi động đen (đối với NMĐ được giao nhiệm vụ khởi động đen), mất điện toàn nhà
máy điện ít nhất 01 lần.
37
7/2/2021
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
Điều 30
TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ TRUYỀN TẢI ĐIỆN
• Tuân thủ PTVH, lệnh điều độ của cấp điều độ có quyền điều khiển.
• Đảm bảo NMĐ vận hành ổn định, tin cậy của hệ thống rơ le bảo vệ và tự động; cài đặt chỉnh định theo phiếu
do cấp điều độ có quyền điều khiển ban hành.
• Đảm bảo hệ thống DCS, thiết bị đầu cuối RTU/Gateway và hệ thống viễn thông, thông tin thuộc phạm vi quản
lý làm việc ổn định, tin cậy và liên tục .
• Báo cáo sự cố, hiện tượng bất thường của thiết bị và tình hình khắc phục sự cố cho cấp điều độ có quyền
điều khiển theo quy định hoặc khi có yêu cầu.
• Cung cấp tài liệu kỹ thuật, thông số kỹ thuật, thông số vận hành, quy trình vận hành đường dây, thiết bị trong
trạm thuộc quyền quản lý cho các cấp điều độ để thực hiện tính toán chế độ vận hành, phối hợp cài đặt rơ le
bảo vệ và tự động trên toàn HTĐ QG khi có yêu cầu.
• Thực hiện công tác BDSC đường dây, trạm điện theo đúng quy định và kế hoạch đã được duyệt.
• Tổ chức công tác quản lý đảm bảo vận hành lưới điện truyền tải an toàn và tin cậy.
• Tổ chức thực hiện công tác khắc phục sự cố đường dây hoặc thiết bị điện tại trạm điện đảm bảo nhanh chóng
đưa thiết bị vào vận hành trở lại trong thời gian ngắn nhất. Chủ động phân tích, xác định nguyên nhân và thực
hiện các biện pháp phòng ngừa sự cố.
• Hàng năm, tổ chức diễn tập xử lý sự cố và diễn tập phòng cháy, chữa cháy cho các nhân viên vận hành ít
nhất 01 lần.
03
PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
38
7/2/2021
• Lập đăng ký và phê duyệt kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nhà máy điện, lưới điện thuộc phạm vi quản lý tuân
thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành;
Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện trong hệ thống điện truyền tải do Cục Điều tiết điện
lực ban hành.
• Đơn vị QLVH thiết bị có trách nhiệm đăng ký tách thiết bị ra khỏi vận hành hoặc đưa vào dự phòng với cấp
điều độ có quyền điều khiển.
• Thời gian sửa chữa được tính từ khi cấp điều độ có quyền điều khiển bàn giao thiết bị cho Đơn vị quản lý vận
hành đến khi được bàn giao trở lại.
• Trước khi thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa hoặc đưa vào dự phòng theo kế hoạch đã được phê duyệt, Đơn vị
quản lý vận hành phải thông báo và được sự đồng ý của Điều độ viên trực ban tại cấp điều độ có quyền điều
khiển.
• Trường hợp không giải quyết được đăng ký cắt điện để thực hiện bảo dưỡng sửa chữa của Đơn vị quản lý
vận hành đăng ký lịch, cấp điều độ có quyền điều khiển phải thông báo và nêu rõ lý do
39
7/2/2021
• Đơn vị phát điện, Đơn vị quản lý vận hành lưới điện có trách nhiệm đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
nguồn điện, lưới điện thuộc phạm vi quản lý của mình với Cấp điều độ có quyền điều khiển
• Đơn vị phát điện và Đơn vị quản lý vận hành lưới điện phải tuân thủ kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hệ
thống điện quốc gia do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Cấp điều độ có quyền điều khiển
lập và công bố
• Trước khi thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa, Đơn vị phát điện và Đơn vị quản lý vận hành lưới điện có trách
nhiệm gửi đăng ký tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa kèm theo Phiếu đăng ký công tác đến Cấp điều độ
có quyền điều khiển phê duyệt.
• Phiếu đăng ký công tác được thực hiện thông qua hình thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
Trang thông tin điện tử Smov;
Email;
Fax;
Công văn.
40
7/2/2021
• Phiếu đăng ký công tác gửi qua đường công văn, fax hoặc email được
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Quy trình này. Phiếu đăng
ký công tác bao gồm các nội dung sau đây:
Tên thiết bị;
Nội dung công việc chính;
Thời gian dự kiến tiến hành công việc;
Thời gian dự kiến tiến hành nghiệm thu, chạy thử;
Thời điểm dự kiến thao tác tách thiết bị và đưa thiết bị trở lại làm
việc;
Các thiết bị cần cô lập khác;
Các thông tin cần thiết khác
KẾ HOẠCH NĂM
KẾ HOẠCH THÁNG
• Trước ngày 15 hàng tháng, ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện gửi bản đăng ký kế hoạch sửa chữa tháng tới và dự
kiến các tháng còn lại
• Trước ngày 25 hàng tháng, cấp ĐĐ có quyền điều khiển thông báo cho ĐVPĐ kế hoạch tháng đã được phê
duyệt
41
7/2/2021
Trường hợp kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện cho 2 tuần tiếp theo của Đơn vị phát điện/ ĐVQLVH
lưới điện không thay đổi so với kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa tháng đã được phê duyệt, Đơn vị phát điện/
ĐVQLVH lưới điện thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa theo kế hoạch đã được phê duyệt và không phải gửi Phiếu
đăng ký công tác lưới điện tới Cấp điều độ có quyền điều khiển
TRÌNH TỰ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỮA CHỮA NGUỒN ĐIỆN, LƯỚI ĐIỆN TUẦN TỚI
THEO ĐỀ NGHỊ CỦA ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN/ĐƠN VỊ QLVH LƯỚI ĐIỆN
• Trước 10h00 ngày thứ 3, ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện có trách nhiệm gửi Phiếu đăng ký công tác cho 2 tuần
tiếp theo đối với các công tác có điều chỉnh hoặc phát sinh tới Cấp điều độ có quyền điều khiển theo quy
định tại Khoản 3 Điều 9 Quy trình này, trong đó phải ghi rõ:
Lý do điều chỉnh đối với các công tác có điều chỉnh so với kế hoạch đã được phê duyệt;
Lý do phát sinh dẫn đến không đăng ký được theo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tháng đối với các
công tác phát sinh.
• Sau khi gửi Phiếu đăng ký công tác, ĐVPĐ/ĐVQLVH lưới điện có trách nhiệm liên hệ với Cấp điều độ có
quyền điều khiển để xác nhận việc đăng ký trong trường hợp thực hiện đăng ký thông qua hình thức công
văn, fax hoặc email.
• Trong trường hợp các lý do không hợp lý, Cấp điều độ có quyền điều khiển có quyền yêu cầu ĐVPĐ/
ĐVQLVH lưới điện tiếp tục thực hiện đúng kế hoạch sửa chữa nguồn điện đã được phê duyệt
• Trước 15h00 ngày thứ 5, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm gửi Phiếu đăng ký công tác điều
chỉnh, phát sinh cho 2 tuần tiêp theo đã được giải quyết tới ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện
42
7/2/2021
TRÌNH TỰ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỮA CHỮA NGUỒN ĐIỆN , LƯỚI ĐIỆN TUẦN TỚI
THEO ĐỀ NGHỊ CỦA CẤP ĐIỀU ĐỘ CÓ QUYỀN ĐIỀU KHIỂN
Căn cứ kết quả đánh giá an ninh hệ thống ngắn hạn, trường hợp xuất hiện các yếu tố ảnh hưởng đến an ninh
hệ thống điện dẫn đến không thể thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa tuần theo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
tháng đã được phê duyệt:
• Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm phối hợp trực tiếp với ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện để đưa ra
những thay đổi cần thiết trên cơ sở các nguyên tắc chung quy định tại Điều 4 đến Điều 8 Quy trình này.
• Trước 15h00 thứ 5, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm:
Giải quyết lại Phiếu đăng ký công tác theo thời điểm đã được thống nhất với ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện
đối với công tác đã được đăng ký và giải quyết trên Trang thông tin điện tử Smov nhưng không được
thực hiện trong tuần tới do không đảm bảo an ninh hệ thống điện;
Gửi Phiếu đăng ký công tác mới đã điều chỉnh cho 2 tuần tiếp theo đối với các công tác không thực hiện
được trong ngày D+1 do không đảm bảo an ninh hệ thống điện trong trường hợp Phiếu đăng ký công
tác không được đăng ký và giải quyết trên Trang thông tin điện tử Smov hoặc không thống nhất được
thời điểm bố trí công tác thay thế với ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện
Trường hợp kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện cho ngày D+1 của ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện không
thay đổi so với kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa tháng, tuần đã được phê duyệt, ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện thực
hiện bảo dưỡng, sửa chữa theo kế hoạch đã được phê duyệt và không phải gửi Phiếu đăng ký công tác lưới
điện tới Cấp điều độ có quyền điều khiển
43
7/2/2021
TRÌNH TỰ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỮA CHỮA NGUỒN ĐIỆN, LƯỚI ĐIỆN NGÀY TỚI
THEO ĐỀ NGHỊ CỦA ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN
• Trước 10h00 ngày D-1, ĐVPĐ/ĐVQLVH lưới điện có trách nhiệm gửi Phiếu đăng ký công tác cho ngày D+1
đối với các công tác có điều chỉnh hoặc phát sinh tới Cấp điều độ có quyền điều khiển theo quy định, trong
đó phải ghi rõ:
Lý do điều chỉnh đối với các công tác có điều chỉnh so với kế hoạch đã được phê duyệt;
Lý do phát sinh dẫn đến không đăng ký được theo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tháng, tuần đối với
các công tác phát sinh.
• Sau khi gửi Phiếu đăng ký công tác, ĐVPĐ/ĐVQLVH lưới điện có trách nhiệm liên hệ với Cấp điều độ có
quyền điều khiển để xác nhận việc đăng ký trong trường hợp thực hiện đăng ký thông qua hình thức công
văn, fax hoặc email.
• Trong trường hợp các lý do không hợp lý, Cấp điều độ có quyền điều khiển có quyền yêu cầu ĐVPĐ/
ĐVQLVH lưới điện tiếp tục thực hiện đúng kế hoạch sửa chữa nguồn điện đã được phê duyệt
• Trước 15h00 ngày D, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm gửi Phiếu đăng ký công tác điều
chỉnh, phát sinh cho ngày D+1 đã được giải quyết tới ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện
TRÌNH TỰ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỮA CHỮA NGUỒN ĐIỆN, LƯỚI ĐIỆN NGÀY TỚI
THEO ĐỀ NGHỊ CỦA CẤP ĐIỀU ĐỘ CÓ QUYỀN ĐIỀU KHIỂN
Căn cứ kết quả đánh giá an ninh hệ thống ngắn hạn, trường hợp xuất hiện các yếu tố ảnh hưởng đến an ninh
hệ thống điện dẫn đến không thể thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa ngày tới theo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
tuần đã được phê duyệt:
• Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm phối hợp trực tiếp với ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện để đưa ra
những thay đổi cần thiết trên cơ sở các nguyên tắc chung quy định tại Điều 4 đến Điều 8 Quy trình này.
• Trước 15h00 ngày D, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm:
Giải quyết lại Phiếu đăng ký công tác theo thời điểm đã được thống nhất với ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện
đối với công tác đã được đăng ký và giải quyết trên Trang thông tin điện tử Smov nhưng không được
thực hiện trong ngày D+1 do không đảm bảo an ninh hệ thống điện;
Hủy Phiếu đăng ký công tác đối với các công tác không thực hiện được trong ngày D+1 do không đảm
bảo an ninh hệ thống điện trong trường hợp Phiếu đăng ký công tác không được đăng ký và giải quyết
trên Trang thông tin điện tử Smov hoặc không thống nhất được thời điểm bố trí công tác thay thế với
ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện
44
7/2/2021
• Trường hợp việc đăng ký bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị đột xuất không kịp thực hiện theo khung thời gian
quy định tại Khoản 1 Điều 19 Quy trình này, trực ban vận hành của ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện có trách
nhiệm liên hệ và đăng ký công tác trực tiếp với điều độ viên tại Cấp điều độ có quyền điều khiển.
• Căn cứ tình hình vận hành hệ thống điện thực tế, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm xem xét
các đề xuất của ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện và phối hợp, bố trí thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị vào
thời gian hợp lý.
• Trường hợp cần thiết, khi có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người hoặc an toàn thiết bị, ĐVPĐ/
ĐVQLVH lưới điện có thể tách thiết bị để không nguy hiểm cho người hoặc thiết bị và phải thông báo ngay
cho Cấp điều độ có quyền điều khiển đầy đủ thông tin về việc tách thiết bị khẩn cấp khỏi vận hành
Lưu ý:
• Đối với công tác tổ máy phát điện, đăng ký công tác có kế hoạch với cấp điều độ có quyền điều khiển như
sau:
Phòng Điều hành Thị trường điện: kế hoạch tuần/ngày
Phòng Phương thức: kế hoạch tháng/năm
• Đối với công tác thiết bị điện khác trong NMĐ, đăng ký công tác có kế hoạch với cấp điều độ có quyền điều
khiển như sau:
Phòng Điều độ: kế hoạch tuần/ngày
phòng Phương thức: kế hoạch tháng/năm
• Đối với các công tác đột xuất trưởng ca của ĐVPĐ đăng ký trực tiếp với Điều độ viên tại cấp điều độ có
quyền điều khiển.
45
7/2/2021
• Trong quá trình vận hành, các cấp điều độ và các Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm thực hiện kế hoạch
thử nghiệm, thí nghiệm thiết bị điện thuộc phạm vi quản lý để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện
theo quy định tại Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương
ban hành và Quy trình thử nghiệm và giám sát thử nghiệm do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
• Kế hoạch thử nghiệm, thí nghiệm trong quá trình vận hành thiết bị được cấp điều độ có quyền điều khiển phê
duyệt chỉ được thực hiện khi có lệnh của Điều độ viên trực ban. Điều độ viên trực ban có quyền không cho
phép tiến hành thí nghiệm nếu không đúng với đăng ký đã được cấp điều độ có quyền điều khiển duyệt hoặc
việc thực hiện thí nghiệm đó ảnh hưởng đến vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện. Mọi thay đổi về kế
hoạch thử nghiệm, thí nghiệm đều phải được cấp điều độ có quyền điều khiển phê duyệt trước khi thực hiện
04
ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG
THỜI GIAN THỰC
46
7/2/2021
47
7/2/2021
ĐĐV A0
Nhân viên trực thao Trưởng ca NMĐ, Trưởng kíp trạm điện
có thiết bị thuộc quyền điều khiển; n/v thao tác lưu
tác lưới quận huyện động
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 95
Lệnh điều độ
48
7/2/2021
Câu hỏi:
Nếu lệnh chỉ huy điều độ của ĐĐV A0 và ý kiến của Lãnh đạo trái
ngược nhau thì trưởng ca NMĐ xử lý như thế nào?
49
7/2/2021
Lịch
trực ca
Kỷ luật
50
7/2/2021
LỊCH TRỰC CA
• Người lập lịch
Lịch trực ca • Người phê duyệt
51
7/2/2021
52
7/2/2021
• Trước 5h30 hàng ngày, nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển gửi báo cáo ngày hôm trước cho
cấp điều độ có quyền điều khiển. Cấp điều độ có quyền điều khiển quy định chi tiết về biểu mẫu báo cáo ngày
và hình thức gửi báo cáo ngày
• Khi xảy ra sự cố trong hệ thống điện, các cấp điều độ, các đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm báo cáo sự
cố theo quy định tại Quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia do Bộ công thương ban hành
53
7/2/2021
Điều 57
BÁO CÁO VẬN HÀNH VÀ BÁO CÁO SỰ CỐ
Biểu mẫu báo cáo ngày: Tải từ trang web : www.smov.vn
54
7/2/2021
• Báo cáo sự cố
Điều độ có quyền
Đơn vị QLVH • Trong vòng 24h sau sự cố
điều khiển
• Gửi qua fax /email và văn thư
55
7/2/2021
BÁO CÁO SỰ CỐ
Mẫu báo cáo nhanh sự cố (dành cho nhân viên vận hành)
Điều 4 Thông tư 25 (Quy định HTĐ truyền tải): TIÊU CHUẨN TẦN SỐ
56
7/2/2021
Điều 4 Thông tư 25 (Quy định HTĐ truyền tải): TIÊU CHUẨN TẦN SỐ
Dải tần số cho phép (HZ) Số lần cho phép theo chu kỳ t.gian
52 ≥ f ≥ 51,25 7 lần trong 01 năm
51,25 > f > 50,5 50 lần trong 01 năm
49,5 > f > 48,75 60 lần trong 01 năm
48,75 ≥ f > 48 12 lần trong 01 năm
48 ≥ f ≥ 47 01 lần trong 02 năm
57
7/2/2021
Điều 65
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ
• Điều độ QG phải thường xuyên theo dõi lượng công suất dự phòng điều tần , xu hướng thay đổi của phụ tải
để chủ động điều chỉnh công suất phát của các nhà máy điện đảm bảo mức dự phòng công suất điều khiển
tần số theo quy định
• Điều độ QG quy định 1 hoặc nhiều nhà máy điện tham gia điều khiển tần số thứ cấp. Căn cứ vào nhiệm vụ
phân công điều tần, nhà máy điện điều tần cấp I đưa các bộ tự động điều chỉnh công suất, tần số vào làm việc
phù hợp với thực tế. Khi gần hết lượng công suất dự phòng cho điều tần, phải kịp thời thông báo cho cấp điều
độ có quyền điều khiển.
• Khi tần số hệ thống vượt ra ngoài giới hạn 50 ± 0,5 Hz ,Tất cả các NMĐ không làm nhiệm vụ điều khiển tần số
sơ cấp, thứ cấp đều phải tham gia điều khiển theo khả năng để đưa tần số hệ thống về phạm vi 50 ± 0,5 Hz
sau đó giữ nguyên công suất và thông báo cho cấp điều độ có quyền điều khiển.
Điều 66
CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ
• Thay đổi công suất của các tổ máy phát theo thứ tự:
Các tổ máy cung cấp dịch vụ phụ trợ điều khiển tần số
Các tổ máy phát điện căn cứ theo bản chào hoặc giá bán điện
Các tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng khởi động nhanh
• Ngừng dự phòng nguồn điện: khi f>50.5Hz mà không có biện pháp điều chỉnh.
• Sa thải phụ tải:khi hết nguồn dự phòng mà f<49.5Hz
• Điều chỉnh điện áp : trong phạm vi ± 5% để điều chỉnh tần số
58
7/2/2021
Điều 67
GIỚI HẠN ĐIỆN ÁP
• Giá trị điện áp lớn nhất cho phép thiết bị vận hành lâu dài theo qui định của nhà chế tạo;
• Giá trị điện áp nhỏ nhất cho phép vận hành lâu dài phải đảm bảo an toàn cho hệ thống tự dùng của nhà máy
điện, đảm bảo mức dự phòng ổn định tĩnh của HT điện hoặc đường dây có liên quan
• Giá trị điện áp đảm bảo cung cấp điện cho khách hàng
Điều 70
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP
• Các cấp điều độ phải kiểm tra và giám sát liên tục điện áp trên hệ thống điện thuộc quyền điều khiển. Điện áp
tại các điểm nút sẽ do cấp điều độ có quyền điều khiển điều chỉnh căn cứ vào những điều kiện cụ thể của hệ
thống điện tại thời điểm vận hành.
• Cấp điều độ có quyền điều khiển phải điều chỉnh điện áp của hệ thống điện bằng các thiết bị điều khiển sẵn có
để đạt được lượng công suất phản kháng cần thiết nhằm giữ điện áp hệ thống điện trong phạm vi cho phép và
duy trì lượng công suất phản kháng dự phòng để đáp ứng các thay đổi trên hệ thống điện do biến thiên phụ
tải, thay đổi huy động nguồn hoặc kết lưới
59
7/2/2021
Điều 72
QUY ĐỊNH VỀ BIỂU ĐỒ ĐIỆN ÁP
• Biểu đồ điện áp được cấp điều độ có quyền điều khiển giao cho các NMĐ, trạm điện thực hiện.
• Đơn vị QLVH phải tuân thủ thực hiện điều chỉnh điện áp theo biểu đồ do điều độ giao trừ trường hợp sự cố.
• Đơn vị QLVH được phép không thực hiện biểu đồ điện áp trong các trường hợp sau:
Sự cố tại NMĐ hoặc trạm điện: Trưởng ca NMĐ, Trưởng kíp trạm điện phải báo cáo ngay cấp điều độ có
quyền điều khiển để ra lệnh điều độ điều khiển điện áp phù hợp;
Sự cố trên HTĐ: Cấp điều độ có quyền điều khiển lệnh trực tiếp cho Trưởng ca nhà máy điện, Trưởng kíp
trạm điện để điều chỉnh điện áp đáp ứng xử lý sự cố trên hệ thống điện
1 Lai Châu 502±2 509±2 508±2 508±2 509±2 510±2 507±2 502±2
Mông Dương
501±2 504±2 508±2 508±2 510±2 510±2 507±2 501±2
2 NMĐ đấu 1&2
nối Quảng Ninh
503±2 507±2 508±2 508±2 510±2 510±2 507±2 506±2
3 500kV 500
4 Sơn La 503±2 509±2 508±2 508±2 509±2 510±2 507±2 506±2
5 Thăng Long 503±2 507±2 508±2 508±2 509±2 510±2 507±2 506±2
6 Thanh cái Đông Anh 233±3 233±3 229±3 231±3 229±3 228±3 233±3 233±3
220kV
Hà Tĩnh 235±3 233±3 231±3 233±3 231±3 230±3 232±3 234±3
7 của trạm
500kV Hiệp Hòa 233±3 233±3 227±3 231±3 227±3 226±3 231±3 233±3
8
NMĐ đấu Bắc Hà 230±2 233±2 232±2 233±2 232±2 231±2 231±2 233±2
9
nối
10 220kV Bắc Mê 230±2 234±2 234±2 231±2 234±2 233±2 232±2 233±2
60
7/2/2021
Điều 78
THỰC HIỆN BIỂU ĐỒ PHÁT CÔNG SUẤT TÁC DỤNG
• Các NMĐ đấu nối với HTĐ quốc gia phải thực hiện tuân thủ biểu đồ phát công suất do cấp điều độ có quyền
điều khiển lập và ra lệnh điều độ, trừ trường hợp quy định tại Điều 79 và các trường hợp sau:
Giảm biểu đồ phát công suất của NMĐ do ngừng thiết bị ngoài kế hoạch nhưng phải được sự đồng ý của
cấp điều độ có quyền điều khiển;
Giảm biểu đồ phát công suất của NMĐ do sự cố thiết bị khi phải kéo dài chu kỳ vận hành theo yêu cầu của
cấp điều độ có quyền điều khiển mặc dù đã đến kỳ sửa chữa theo kế hoạch;
Tăng hoặc giảm biểu đồ phát công suất của NMĐ do quá tải đường dây đấu nối NMĐ vào HTĐ quốc gia,
do yêu cầu điều khiển điện áp hoặc điều khiển tần số trên HTĐ quốc gia
• Khi không thực hiện được biểu đồ phát công suất, Trưởng ca NMĐ phải báo cáo ngay cấp điều độ có quyền
điều khiển để có các biện pháp xử lý kịp thời.
• Khi chế độ vận hành của HTĐ khác với dự kiến do sự cố nguồn điện hoặc sự cố lưới điện, cấp điều độ có quyền
điều khiển được quyền thay đổi biểu đồ phát công suất NMĐ trong phạm vi giá trị cho phép theo điều kiện kỹ
thuật để đáp ứng được tình hình vận hành thực tế
• Tổ máy phát điện đang ở trạng thái dự phòng nhưng không huy động được khi cần, sẽ được coi là bị sự cố
hoặc bất khả dụng (không tính là dự phòng) kể từ khi ngừng dự phòng.
Điều 79
TỰ ĐIỀU KHIỂN PHÁT CÔNG SUẤT TÁC DỤNG
Trừ trường hợp quá tải hoặc ảnh hưởng đến an ninh hệ thống cho phép các NMĐ sau tự điều khiển phát công
suất tác dụng
• NMĐ được huy động theo cơ chế chi phí tránh được
• NMĐ sử dụng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, thủy triều…)
61
7/2/2021
05
NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN
TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC
ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG
NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG
Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện quốc gia tại A0
P. Điều độ
Bộ phận phương thức ngắn hạn (tuần,
ngày – phần lưới điện)
62
7/2/2021
NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG
Điều 88
• Tùy theo quy mô của hệ thống điện thuộc quyền điều khiển, mức độ trang bị công nghệ điều khiển, Cấp điều độ
quốc gia quy định cụ thể số lượng Điều độ viên trực vận hành tại bộ phận trực ban chỉ huy điều độ quốc gia
nhưng không được ít hơn 02 (hai) người, trong đó phải có 01 (một) Điều độ viên làm phụ trách ca trực.
• Cấp điều độ quốc gia có trách nhiệm quy định chi tiết nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của từng vị trí trong
mỗi ca trực vận hành tại bộ phận trực ban chỉ huy điều độ quốc gia
NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG
Điều 89
NHIỆM VỤ CỦA ĐIỀU ĐỘ VIÊN QUỐC GIA
• Chỉ huy điều độ hệ thống điện quốc gia để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy, ổn định, chất lượng điện năng và kinh tế
trong điều kiện vận hành thực tế của hệ thống điện quốc gia;
• Chỉ huy việc thực hiện phương thức đã được duyệt;
• Chỉ huy việc điều khiển tần số hệ thống điện quốc gia và điện áp trên lưới điện thuộc quyền điều khiển;
• Chỉ huy việc thao tác trên lưới điện thuộc quyền điều khiển;
• Chỉ huy thực hiện điều khiển phụ tải hệ thống điện quốc gia;
• Chỉ huy xử lý sự cố và hiện tượng bất thường, nhanh chóng khôi phục tình trạng làm việc bình thường của hệ thống điện
quốc gia, hạn chế đến mức thấp nhất thời gian ngừng cung cấp điện;
• Thông báo cho Điều độ viên miền mọi thay đổi chế độ huy động nguồn hoặc lưới điện thuộc quyền điều khiển của Cấp
điều độ quốc gia làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của lưới điện truyền tải thuộc hệ thống điện miền;
• Xử lý kịp thời các thông tin liên quan trực tiếp đến điều độ hệ thống điện quốc gia;
• Tham gia phân tích sự cố lớn trong hệ thống điện quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa;
• Các nhiệm vụ khác do Cấp điều độ quốc gia quy định
63
7/2/2021
NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG
Điều 89
QUYỀN HẠN CỦA ĐIỀU ĐỘ VIÊN QUỐC GIA
• Chỉ huy điều độ và kiểm tra việc thực hiện lệnh của nhân viên vận hành cấp dưới;
• Đưa thiết bị ra sửa chữa ngoài kế hoạch trong phạm vi ca trực của mình và phải chịu trách nhiệm về việc đảm bảo an
toàn cung cấp điện và an toàn của hệ thống điện quốc gia;
• Thay đổi biểu đồ phát công suất của nhà máy điện khác lịch huy động giờ tới hoặc phương thức ngày trong phạm vi ca
trực của mình và chịu trách nhiệm về việc thay đổi đó;
• Xin ý kiến lãnh đạo Cấp điều độ quốc gia để giải quyết những vấn đề không thuộc thẩm quyền;
• Kiến nghị với lãnh đạo Cấp điều độ quốc gia thay đổi phương thức vận hành nếu hệ thống điện quốc gia có sự cố hoặc
khi nhận thấy phương thức vận hành hiện tại chưa hợp lý
NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG
Điều 89
TRÁCH NHIỆM CỦA ĐIỀU ĐỘ VIÊN QUỐC GIA
Điều độ viên quốc gia chịu trách nhiệm pháp lý khi thực hiện những hành vi sau đây
• Ra lệnh điều độ không đúng và không kịp thời trong những điều kiện làm việc bình thường cũng như trong trường hợp
sự cố;
• Gây ra sự cố chủ quan trong ca trực của mình;
• Vi phạm những quy trình, quy phạm, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động;
• Chỉ huy xử lý sự cố sai quy trình dẫn đến mở rộng phạm vi sự cố;
• Chỉ huy vận hành hệ thống điện quốc gia sai chế độ quy định mà không có lý do chính đáng;
• Chỉ huy thao tác sai dẫn đến khả năng xảy ra sự cố;
• Không thực hiện đầy đủ phương thức ngày đã được duyệt khi không có lý do chính đáng và chưa được lãnh đạo Cấp
điều độ quốc gia chấp nhận;
• Thông báo, báo cáo tình hình vận hành hệ thống điện quốc gia cho những người không có nhiệm vụ
64
7/2/2021
NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG
Ngoài những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định trên, ĐĐV phụ trách còn có thêm nhiệm vụ
• Chỉ huy điều hành chung trong ca trực
• Giám sát thao tác trên lưới điện 500kV
• Phê duyệt phiếu thao tác đột xuất
• Phê duyệt đăng ký công tác đột xuất
• Phê duyệt báo cáo nhanh sự cố
• Quyết định phương án xử lý sự cố, khởi động đen và khôi phục HTĐ 500kV
NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG
Điều 111
NHIỆM VỤ CỦA TRƯỞNG CA NMĐ HOẶC TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN NMĐ
65
7/2/2021
NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG
Điều 112
NHIỆM VỤ CỦA TRƯỞNG KÍP TRẠM ĐIỆN HOẶC TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN TRẠM ĐIỆN
06
ĐÀO TÀO CÁC CHỨC DANH THAM GIA TRỰC TIẾP CÔNG TÁC
ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
66
7/2/2021
ĐÀO TÀO CÁC CHỨC DANH THAM GIA TRỰC TIẾP CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
Quy trình Kiểm tra và cấp chứng nhận vận hành cho các chức danh tham gia trực tiếp công tác
điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia theo QĐ số 69/QĐ-ĐTĐL do Cục Điều tiết điện lực ban
hành ngày 28/09/2018 :
1. Chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ là các chức danh tham
gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia tại các
cấp điều độ, bao gồm:
- Điều độ viên tại các cấp điều độ;
- Kỹ sư phương thức hệ thống điện, kỹ sư SCADA/EMS và kỹ sư
SCADA/DMS tại các cấp điều độ.
2. Chức danh tham gia trực tiếp công tác vận hành là các chức danh tham
gia trực tiếp công tác vận hành trong hệ thống điện quốc gia, bao gồm:
- Trưởng ca nhà máy điện;
- Trưởng kíp trạm điện.
ĐÀO TÀO CÁC CHỨC DANH THAM GIA TRỰC TIẾP CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tổ chức kiểm tra và cấp Chứng nhận vận
hành cho các chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ tại Cấp điều độ quốc gia;
Cấp điều độ quốc gia có trách nhiệm tổ chức kiểm tra và cấp Chứng nhận vận hành
cho các chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành tại Cấp điều độ miền,
nhà máy điện, trạm điện thuộc quyền điều khiển theo quy định;
Cấp điều độ miền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra và cấp Chứng nhận vận hành cho
các chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành tại Cấp điều độ phân phối
tỉnh, nhà máy điện và trạm điện thuộc quyền điều khiển theo quy định;
67
7/2/2021
ĐÀO TÀO CÁC CHỨC DANH THAM GIA TRỰC TIẾP CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với chức danh được cử đi đào tạo đối với các nhà máy
điện lớn; tốt nghiệp cao đẳng trở lên có chuyên ngành phù hợp với chức danh được cử đi đào tạo đối
với nhà máy điện nhỏ.
Có đủ sức khoẻ để làm việc theo chế độ ca, kíp.
Có lý lịch rõ ràng, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của Đơn vị quản lý vận hành.
Đáp ứng các điều kiện khác do Đơn vị quản lý vận hành quy định.
Phải có kinh nghiệm công tác hoặc được đào tạo tại tất cả các vị trí Trực chính hoặc Trưởng kíp của nhà máy
điện ít nhất 03 tháng cho mỗi vị trí chức danh.
Thời gian đào tạo Trưởng ca tại nhà máy điện lớn hoặc trung tâm điều khiển nhà máy điện ít nhất 18 tháng;
thời gian đào tạo Trưởng ca tại nhà máy điện nhỏ ít nhất 12 tháng.
Đối với các nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển nhóm nhà máy điện sử dụng nguồn năng lượng tái tạo:
- Có tổng quy mô công suất từ 30 MW trở xuống là ít nhất 06 tháng;
- Có tổng quy mô công suất trên 30 MW là ít nhất 09 tháng.”.
ĐÀO TÀO CÁC CHỨC DANH THAM GIA TRỰC TIẾP CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH TRƯỞNG KÍP TẠI TRẠM ĐIỆN HOẶC TTĐK
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với chức danh được cử đi đào tạo.
Có đủ sức khoẻ để làm việc theo chế độ ca, kíp.
Có lý lịch rõ ràng, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của Đơn vị quản lý vận hành.
Đáp ứng các điều kiện khác do Đơn vị quản lý vận hành quy định.
Phải có kinh nghiệm công tác tại vị trí trực vận hành trạm ít nhất 03 tháng, được đào tạo và cấp Chứng
nhận vận hành theo quy định .
Thời gian đào tạo Trưởng kíp tại trạm điện ít nhất 03 tháng; thời gian đào tạo Trưởng kíp tại trung tâm
điều khiển trạm điện ít nhất 06 tháng.
68
7/2/2021
ĐÀO TÀO CÁC CHỨC DANH THAM GIA TRỰC TIẾP CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
Kiểm tra lý thuyết: Áp dụng đối với đối tượng tham gia kiểm tra để được cấp mới hoặc cấp đổi Chứng
nhận vận hành.
Kiểm tra thực hành hoặc vấn đáp: Áp dụng đối với đối tượng tham gia kiểm tra để được cấp mới
Chứng nhận vận hành. Đối tượng thuộc trường hợp cấp đổi Chứng nhận vận hành được miễn phần
kiểm tra thực hành hoặc vấn đáp
ĐÀO TÀO CÁC CHỨC DANH THAM GIA TRỰC TIẾP CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
Hội đồng kiểm tra do đơn vị có thẩm quyền kiểm tra thành lập và phải có ít nhất 05 thành viên, bao
gồm:
Chủ tịch hội đồng là Thủ trưởng của Đơn vị có thẩm quyền kiểm tra hoặc người được ủy quyền;
Cấp trưởng hoặc cấp Phó của các Phòng/Ban thuộc Đơn vị có thẩm quyền kiểm tra liên quan đến các
nội dung đào tạo chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia;
Đại diện của Cục Điều tiết điện lực (đối với các trường hợp kiểm tra thuộc thẩm quyền kiểm tra và cấp
Chứng nhận vận hành của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, cấp điều độ quốc gia và các đối tượng kiểm tra
để cấp Chứng nhận vận hành để tham gia trực tiếp công tác vận hành tại Trung tâm điều khiển).
Thư ký Hội đồng kiểm tra.
Hội đồng kiểm tra chỉ làm việc khi có ít nhất 03 thành viên tham dự.
69
7/2/2021
ĐÀO TÀO CÁC CHỨC DANH THAM GIA TRỰC TIẾP CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
Sau thời gian đào tạo và được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp Chứng nhận vận hành, Đơn vị quản
lý vận hành có trách nhiệm tổ chức sát hạch nội bộ trước khi công nhận chức danh.
Hàng năm, Điều độ viên tại các cấp điều độ và nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung
tâm điều khiển tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện phải được định kỳ huấn luyện,
diễn tập xử lý sự cố, diễn tập khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia ít nhất 01 lần.
70
7/2/2021
MỤC LỤC
01
ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ
71
7/2/2021
CĂN CỨ PHÁP LÝ
72
7/2/2021
Dải tần số cho phép (HZ) Số lần cho phép theo chu kỳ t.gian
52 ≥ f ≥ 51,25 7 lần trong 01 năm
51,25 > f > 50,5 50 lần trong 01 năm
49,5 > f > 48,75 60 lần trong 01 năm
48,75 ≥ f > 48 12 lần trong 01 năm
48 ≥ f ≥ 47 01 lần trong 02 năm
73
7/2/2021
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐIỀU TẦN
Nguồn điện:
o Rất đa dạng: thủy điện, NĐ, TBK, điện gió,..
o Thủy điện: tốc độ thay đổi công suất nhanh, dải điều chỉnh rộng
o NMĐ điều tần: Hòa Bình, Sơn La, Trị An…
o NĐ: tốc độ thay đổi công suất chậm, dải điều chỉnh nhỏ
o TBK: tốc độ thay đổi > NĐ và < TĐ, dải điều chỉnh rộng
o NLTT: tính bất định cao phụ thuộc vào năng lượng sơ cấp
Phụ tải:
o Sinh hoạt chiếm tỷ trọng lớn
o Chênh lệch cao/ thấp điểm lớn (~ 2:1)
o Tần số giảm đến 49,5: hạn chế phụ tải vượt biểu đồ đã đăng ký
o Tiếp tục giảm thấp dưới 49.5 Hz: áp dụng biện pháp sa thải phụ tải theo "Lịch
sa thải phụ tải" để giữ ổn định cho HT điện và đưa tần số lên 49,5 Hz.
o Giảm thấp ở mức dưới 49 Hz, F81 sẽ cắt các phụ tải để đưa tần số lớn hơn
49 Hz. Nhân viên vận hành phải thống kê, báo cáo ngay về cấp điều độ trực
tiếp điều khiển để có kế hoạch cấp điện lại.
o Khi tần số hệ thống lớn hơn 50,5 Hz mà không có biện pháp điều chỉnh giảm xuống, ĐĐ
QG có quyền ra lệnh ngừng dự phòng một số tổ máy, dấm lò, sau khi xét đến an toàn của
hệ thống, tính kinh tế, điều kiện kỹ thuật và khả năng huy động lại.
o Điều chỉnh điện áp trong phạm vi ± 5 % so với điện áp danh định để thay đổi tần số
74
7/2/2021
Tự động sa thải
Tự động sa thải phụ tải (F81) tổ máy khi tần
số tăng cao
Lệnh huy động của ĐĐV Quốc gia Lệnh huy động của ĐĐV Quốc gia
02
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG DIM
TRUYỀN LỆNH ĐIỀU ĐỘ
75
7/2/2021
ĐIỀU ĐỘ
CĂN CỨ PHÁP LÝ
THÔNG TƯ 40 Lệnh điều độ bằng chữ viết có thể được thực hiện
Khoản 3 thông qua hệ thống quản lý Thông tin điều độ DIM
ĐIỀU ĐỘ
76
7/2/2021
Dữ liệu đo đếm
DIM
Tính toán
Các sự kiện thị trường thanh toán
ĐIỀU ĐỘ
Kiểu lệnh Thời gian bắt Thời gian kết Công suất Công suất
đầu thúc ra lệnh thực hiện
NĂNG Khởi động và -Khi Tr.ca đọc -Khi Tr.ca hoàn Là CS do ĐĐV Là CS do Tr.ca
hòa lưới tổ máy lệnh. thành lệnh. yêu cầu NMĐ thực hiện
LƯỢNG - Khi nhận lệnh - Khi đạt CS theo được.
TÁI TẠO từ ĐĐV. yêu cầu.
Thay đổi -Khi Tr.ca đọc -Khi Tr.ca hoàn Là CS do ĐĐV Là CS do Tr.ca
công suất lệnh. thành lệnh. yêu cầu NMĐ thực hiện
- Khi nhận lệnh - Khi đạt CS theo được.
từ ĐĐV. yêu cầu.
Ngừng máy -Khi Tr.ca đọc -Khi Tr.ca hoàn 0 0
lệnh. thành lệnh.
- Khi nhận lệnh - Khi ngừng máy
từ ĐĐV. thành công.
77
7/2/2021
ĐIỀU ĐỘ
78
7/2/2021
ĐIỀU ĐỘ
Sau khi đã gửi lệnh cho nhà máy, có những trường hợp đặc biệt xảy ra (do sự cố lưới,
do nhập sai,….) cần phải ngừng thực hiện lệnh thì quá trình diễn ra như sau:
ĐIỀU ĐỘ
79
7/2/2021
Thông báo
dừng lệnh
Trường hợp hệ thống DIM không thao tác được (lỗi máy tính, lỗi
đường truyền, phần mềm…) hoặc trong những trường hợp cần
01 xử lý sự cố khẩn cấp qua hotline. Tất cả các lệnh không được ghi
nhận trong hệ thống DIM phải được nhập lại vào hệ thống để
làm căn cứ thanh toán
Trường hợp 1: thông tin lệnh không chính xác: A0 từ chối xác nhận
lệnh nhập lại, đồng thời nêu rõ lý do tại sao không xác nhận để nhà
03 máy nhập lại lệnh.
Trường hợp 2: thông tin lệnh chính xác: A0 sẽ xác nhận lệnh nhập lại.
80
7/2/2021
ĐIỀU ĐỘ
ĐIỀU ĐỘ
81
7/2/2021
ĐIỀU ĐỘ
BÁO CÁO SỰ CỐ
Mẫu báo cáo nhanh sự cố (dành cho nhân viên vận hành)
82
7/2/2021
03
ÁP DỤNG THÔNG TƯ
DIỄN TẬP XỬ LÝ CÁC TÌNH
HUỐNG TRONG VẬN HÀNH
Đến giờ giao nhận ca không Người nhận ca có biểu hiện sử Người nhận ca lấy lý do tổ máy đang sự cố
thấy người đến nhận ca ? dụng rượu bia và chất kích thích ? chưa xử lý xong và không chịu nhận ca ?
Nhận điện thoại từ Lãnh đạo A0/Trực ca Nhận lệnh điều độ từ điện
MO/Trực ca Ax yêu cầu thực hiện lệnh thoại di động/máy fax ?
điều độ thay đổi công suất tổ máy ?
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 166
83
7/2/2021
Xử lý tình huống khẩn cấp (ảnh hưởng đến Xử lý tình huống đe doạ sự cố Đăng ký tách thiết bị sửa
tính mạng con người và an toàn thiết bị) (phát nhiệt thiết bị, rỉ dầu...) ? chữa (có kế hoạch/đột xuất) ?
Lệnh của lãnh đạo đơn vị trái với lệnh Sự cố một phần tử trong NM báo
chỉ huy điều độ của các cấp điều độ ? cáo với các cấp điều độ như thế nào ?
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 167
84
7/2/2021
Quy trình xử
lý sự cố 3. Trình bày trình tự xử lý sự cố 1 thiết bị trong nhà máy (MBA, đường dây..) / Quy định về quá
tải, quá áp các thiết bị trong nhà máy
Quy trình 4. Viết phiếu thao tác tách 1 thiết bị trong nhà máy
thao tác
Phòng Điều độ
CẢM ƠN! Trung tâm Điều độ HTĐ QG
vanhanh@nldc.evn.vn
85