You are on page 1of 17

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔNG CÔNG TY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

Số: /QĐ-EVNNPC
Số: 2579/QĐ-EVNNPC Hà
Hà Nội, ngày 18tháng
tháng 10năm
năm2022
2022

QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự án Đường dây và TBA 110kV Kiến Thụy

TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14
và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014
quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện; số 51/2020/NĐ-CP ngày
21/4/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an
toàn điện; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương
quy định hệ thống điện phân phối; Số 30/2019/TT-BCT ngày 18/11/2019 của Bộ
Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày
30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện
truyền tải và Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
Căn cứ Quyết định số 0789/QĐ-BCT ngày 05/02/2010 của Bộ Công Thương
về việc thành lập Công ty Mẹ - Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
Căn cứ Quyết định số 143/QĐ-HĐTV ngày 26/11/2021 của HĐTV Tập đoàn
Điện lực Việt Nam về việc ban hành Quy chế về công tác đầu tư xây dựng áp dụng
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-HĐTV ngày 14/03/2022 của Hội đồng thành
viên Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc quy định các nội dung phân cấp quyết
định đầu tư và thực hiện đầu tư cho các Đơn vị trực thuộc và các Công ty TNHH
MTV thuộc Tổng công ty Điện lực miền Bắc; số 2669/QĐ-EVNNPC ngày
30/8/2019 của HĐTV EVNNPC về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý giữa
HĐTV và TGĐ EVNNPC; Số 3169/QĐ-EVNNPC ngày 27/11/2021 của EVNNPC
về việc ban hành Quy định phân công nhiệm vụ, trách nhiệm của Tổng Giám đốc
và các Phó Tổng giám đốc Tổng Công ty Điện lực miền Bắc;
Căn cứ quyết định số 4274/QĐ-BCT ngày 14/11/2018 của Bộ Công thương về
việc Phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực TP Hải Phòng giai đoạn 2016-2025,
có xét đến năm 2035- Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV;
2

Căn cứ quyết định số 1961/QĐ-EVN NPC ngày 03/07/2017 của Tổng Công ty
Điện lực Miền Bắc về việc Duyệt danh mục dự án Phân phối hiệu quả giai đoạn II
(DEPII) vay vốn Ngân hàng thế giới(WB);
Căn cứ quyết định số 439/QĐ-EVNNPC ngày 06/03/2020 của Tổng công ty
Điện lực Miền Bắc về việc Chuyển nguồn vốn các dự án lưới điện 110kV thuộc dự
án Phân phối hiệu quả giai đoạn II dự kiến sử dựng nguồn vốn Ngân hàng thế giới
(WB) sang giai đoạn II dự kiến sử dụng thương mại trong nước;
Căn cứ văn bản 2925/EVNNPC-KH ngày 21/6/2022 của Tổng công ty Điện
lực miền Bắc về việc điều chỉnh quy mô và sơ bộ TMĐT dự án đường dây và TBA
110KV Kiến Thụy;
Căn cứ văn bản số 514/TB-UBND ngày 15/11/2021 của Ủy ban Nhân dân
Thành phố Hải Phòng về việc kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
chủ trì cuộc họp nghe báo cáo giải quyết vướng mắc trong quá trình triển khai các
dự án đầu tư công trình điện trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 245/NQ-HĐTV ngày 27/6/2022 của Hội đồng thành
viên EVNNPC về việc thông qua chủ trương chuyển giao quản lý A dự án “Đường
dây và trạm biến áp 110kV Kiến Thụy” từ Ban Quản lý dự án Lưới điện cho Công
ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng;
Căn cứ văn bản số 5991/SXD-QHKT ngày 20/12/2021 của Sở Xây dựng về
việc thỏa thuận hướng tuyến đường dây và TBA 110KV Kiến Thụy tại huyện Kiến
Thụy, thành phố Hải Phòng;
Căn cứ văn bản số 1628/PC7-Đ2 ngày 2/8/2022 của Phòng Cảnh sát
PCCC&CNCH thuộc Công an TP Hải Phòng về việc tham gia ý kiến thiết kế cơ sở
về phòng cháy và chữa cháy.
Căn cứ báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được UBND TP
Hải Phòng phê duyệt tại quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 15//5/2017
Căn cứ văn bản số 77/PCHP-KT ngày 10/01/2022 của Công ty TNHH MTV
Điện lực Hải Phòng về việc số lượng xuất tuyến trung áp dự án “Đường dây và
TBA 110kV Kiến Thụy”;
Căn cứ thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hạng mục SCADA và Viễn thông dự án
Đường dây và TBA 110kV Kiến Thụy giữa Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền
Bắc và Ban QLDA Lưới điện số 361/TT-ĐĐMB-BDAĐL ngày 21/3/2022;
Căn cứ văn bản số 916/PCHP-KT ngày 31/3/2022 của Công ty TNHH MTV
điện lực Hải Phòng về việc góp ý về giải pháp thiết kế, đấu nối dự án Đường dây
và TBA 110kV Kiến Thụy;
Căn cứ văn bản số 1661/EVNNPC-VTCNTT ngày 08/04/2022 của Tổng Công
ty điện lực Miền Bắc về việc phương án kết nối viễn thông cho TBA 110kV Kiến
Thụy;
Căn cứ quyết định số 967/QĐ-BDALĐ ngày 10/8/2022 của Ban Quản lý dự
án Lưới điện về việc phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng giai đoạn lập BCNCKT
ĐTXD dự án Đường dây và TBA 110kV Kiến Thụy;
Căn cứ báo cáo kết quả thẩm tra dự án số 19/PLT-TT ngày 08/4/2022 của
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Điện lực 1;
Xét tờ trình số 3938/TTr-BDALĐ ngày 28/9/2022 của Ban QLDA Lưới điện
kèm hồ sơ BCNCKT đầu tư xây dựng dự án do Công ty CP tư vấn đầu tư và xây
3

dựng điện Thành Nam lập và hiệu chỉnh tháng 9/2022;


Theo đề nghị của Ông Trưởng Ban Quản lý Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án Đường dây và TBA 110kV Kiến Thụy với các nội
dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Đường dây và TBA 110kV Kiến Thụy.
2. Người quyết định đầu tư: Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
3. Chủ đầu tư: Tổng công ty Điện lực miền Bắc (EVNNPC).
Địa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng:
4.1. Mục tiêu đầu tư:
- Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, đáp ứng nhu cầu tăng trưởng phụ tải trên
địa bàn huyện Kiến Thụy và các khu vực lân cận.
- Phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực TP Hải Phòng giai đoạn 2016 -
2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV.
4.2. Quy mô đầu tư xây dựng: Xây dựng mới đường dây 110kV mạch kép sử
dụng dây ACSR-300/39 với tổng chiều dài 3,386km. Xây dựng TBA 110kV công
suất 2x63MVA (giai đoạn này lắp 01 MBA 63MVA), lắp đặt các thiết bị đồng bộ
phía 110kV, tủ xuất tuyến trung thế. Trang bị hệ thống thu thập, đo đếm, giám sát
và điều khiển từ xa cho phép kết nối, trao đổi giao thức truyền tin với Trung tâm
điều khiển xa khu vực. Xây dựng hệ thống camera giám sát, PCCC tự động đảm
bảo trạm biến áp 110kV đưa vào vận hành theo chế độ TBA điều khiển xa.
5. Tổ chức tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;
tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng điện
Thành Nam.
6. Tổ chức tư vấn thẩm tra dự án: Công ty TNHH tư vấn xây dựng điện lực 1.
7. Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng:
7.1. Địa điểm xây dựng: xã Thụy Hương, huyện Kiến Thụy, TP Hải Phòng
7.2. Diện tích đất sử dụng:
- Diện tích chiếm đất phần đường dây 110kV:
+ Diện tích đất phần hành lang tuyến điện: 50.775 m2.
+ Diện tích đất chiếm dụng vĩnh viễn phần đường dây: 2.890 m2
- Diện tích chiếm dụng đất vĩnh viễn của trạm là: 5008,00 m2, trong đó:
+ Diện tích chiếm đất trong hàng rào: 4266,50 m2
+ Diện tích chiếm đất ngoài hàng rào: 139,50 m2
+ Diện tích chiếm đất đường vào trạm: 557,50 m2.
+ Diện tích chiếm đất đường hoàn trả: 44,50 m2.
(Diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể theo hồ sơ Phương án đền bù
GPMB của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
8. Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công
trình chính theo thiết kế:
- Loại, nhóm dự án: Nhóm B.
- Loại, cấp công trình: Công trình năng lượng, cấp II.
4

- Thời gian sử dụng công trình: ≥ 20 năm.


9. Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
9.1. Số bước thiết kế:
- Phần đường dây 110kV: Thiết kế 02 bước (TKCS và TKBVTC).
- Phần trạm biến áp 110kV: Thiết kế 03 bước (TKCS, TKKT, TKBVTC).
9.2. Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
- Quy chuẩn xây dựng: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
- Quy phạm trang bị điện ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN
ngày 11/7/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương).
- Quyết định số 33/QĐ-EVN ngày 29/01/2018 của EVN về việc ban hành
Tiêu chuẩn MBA phân phối 110kV trong EVN.
- Quyết định số 62/QĐ-EVN ngày 05/5/2017 của EVN về việc ban hành tiêu
chuẩn kỹ thuật MBA phân phối điện áp đến 35kV trong EVN.
- Quyết định số 271/QĐ-EVN ngày 24/7/2019 của EVN về việc ban hành
Tiêu chuẩn kỹ thuật dao cách ly 35kV, 110kV & 220kV trong EVN.
- Quyết định số 272/QĐ-EVN ngày 24/7/2019 của EVN về việc ban hành
Tiêu chuẩn kỹ thuật máy cắt 35kV, 110kV & 220kV trong EVN.
- Quyết định số 104/QĐ-HĐTV ngày 21/09/2021 của Tập đoàn Điện lực Việt
nam về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến điện áp 22, 35 và 110kV áp
dụng trong Tập đoàn điện lực Quốc gia Việt Nam;
- Quyết định số 105/QĐ-HĐTV ngày 21/09/2021 của Tập đoàn Điện lực Việt
nam về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến dòng điện 22, 35 và 110kV áp
dụng trong Tập đoàn điện lực Quốc gia Việt Nam;
- Quyết định số 106/QĐ-HĐTV ngày 21/09/2021 của Tập đoàn Điện lực Việt
nam về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật FCO, LBFCO và dây chì điện áp 22, 35
kV áp dụng trong Tập đoàn điện lực Quốc gia Việt Nam;
- Quyết định số 110/QĐ-HĐTV ngày 21/9/2021 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật chống sét van 22, 35 và 110kV áp dụng
trong Tập đoàn Điện lực quốc gia Việt Nam.
- Quyết định số 112/QĐ-HĐTV ngày 21/9/2021 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật cách điện đường dây điện áp 22, 35 và
110kV áp dụng trong Tập đoàn Điện lực quốc gia Việt Nam.
- Quyết định số 114/QĐ-HĐTV ngày 21/9/2021 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp ngầm trung áp và phụ kiện áp dụng
trong Tập đoàn Điện lực quốc gia Việt Nam.
- Quyết định số 318/QĐ-EVNNPC ngày 03/02/2016 của Tổng công ty Điện
lực miền Bắc về việc ban hành tạm thời Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật lựa chọn thiết bị
thống nhất trong Tổng công ty Điện lực miền Bắc; Văn bản số 1408/EVNNPC-DT
ngày 27/3/2020 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc một số nội dung về
giải pháp thiết kế các TBA 110kV trên địa bàn Tổng công ty Điện lực miền Bắc;...
Quyết định số 4970/QĐ-BCT ngày 21/12/2016 của Bộ Công Thương về
việc công bố Bộ định mức dự toán chuyên ngành công tác đường dây tải điện và
lắp đặt trạm biến áp.
- Văn bản số 1781/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức dự toán Xây dựng công trình - Phần thí nghiệm điện đường dây và
5

trạm biến áp.


- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ hướng dẫn về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng ban hành
định mức xây dựng.
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, định mức hiện hành khác có
liên quan.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, định mức hiện hành khác có
liên quan..
10. Phương án xây dựng: (Thiết kế cơ sở)
10.1. Phần đường dây 110kV:
a) Giải pháp đấu nối:
- Xây dựng mới tuyến đường dây 110kV mạch kép từ TBA 110kV Kiến
Thụy đến vị trí cột 56 hiện trạng và đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV từ
TBA 220kV Đồng Hoà (lộ 173) – TBA 110kV Đồ Sơn (lộ 171).
+ Điểm đầu: Vị trí cột 56 hiện trạng thuộc đường dây 110kV từ lộ 173 TBA
220kV Đồng Hoà TBA 110kV Kiến An – lộ 171 TBA 110kV Đồ Sơn.
+ Điểm cuối: Pooctich 110kV TBA 110kV Kiến Thụy.
- Hướng tuyến đường dây và vị trí xây dựng trạm theo văn bản 5991/SXD-
QHKT ngày 20/12/2021 của Sở Xây dựng về việc thỏa thuận hướng tuyến đường
dây và TBA 110KV Kiến Thụy tại huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.
b) Giải pháp thiết kế:
- Kiểu: Đường dây trên không.
- Cấp điện áp: 110kV.
- Số mạch: 02 mạch, 02 dây chống sét.
- Chiều dài: 3,386km.
- Dây dẫn: ACSR-300/39. Thông số kỹ thuật theo quy định của EVNNPC tại
Quyết định số 318/QĐ-EVNNPC ngày 03/02/2016.
- Dây chống sét: Treo 02 dây chống sét kiêm cáp quang loại OPGW-57/24.
- Cách điện: Cách điện thủy tinh (hoặc tương đương), chuỗi đỡ loại U70BLP
(07 bát/chuỗi tại cột đường dây; 08 bát/chuỗi tại Pooctich trạm; 2x08 bát/chuỗi kép
tại các vị trí cột cao trên 40m và đi gần khu vực đông dân cư) có tải trọng phá hủy
70kN, chuỗi néo loại U120BP (08 bát/chuỗi tại cột đường dây; 09 bát/chuỗi tại
Pooctich trạm; 2x09 bát/chuỗi kép tại các vị trí cột cao trên 40m và đi gần khu vực
đông dân cư) có tải trọng phá hủy 120kN; loại bát cách điện có chiều dài đường rò
440mm; chế tạo theo tiêu chuẩn IEC.
- Chống rung: Dây dẫn và dây chống sét được lắp tạ chống rung phù hợp.
- Cột: Sử dụng thép hình mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn, được lắp ghép
bằng bu lông. Loại cột thép hình: Đ122-26D, Đ122-30D, Đ122-34D, N122-28D,
N122-32D, N122-58D; Cột đơn thân: NDT122-45B.
- Móng cột: Bằng bê tông cốt thép đúc tại chỗ có cấp độ bền B20, liên kết
6

móng với cột thép bằng bulông mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn. Loại móng
bản: MB24-90, MB28-100, MB32-110, MB63-155, MB75-165, MB130-220; Loại
móng cọc: MC42x40, MC-7x7x5,0, MC-7x7x4,0.
- Bu lông neo: BL48, BL64, BL72.
- Tiếp địa: Sử dụng tiếp địa cọc tia hỗn hợp RS4 được mạ kẽm nhúng nóng
theo tiêu chuẩn có trị số điện trở đảm bảo theo quy phạm.
- Di chuyển tuyến đường dây trung thế trên không lộ 971TG Kiến Thụy đoạn
tuyến từ cột 6A đến cột 10B nằm trong phạm vi giải phóng mặt bằng trạm biến áp:
chiều dài tuyến 122m, thay thế 03 vị trí cột BTLT, kết cấu xà, cột móng đảm bảo
vận hành cấp điện áp 22kV.
10.2. Phần Trạm biến áp:
10.2.1. Sơ đồ nối điện chính và mặt bằng bố trí thiết bị:
Phía 110kV: Thiết kế theo sơ đồ 1 hệ thống thanh cái có phân đoạn (bố trí kiểu chữ
H), các thiết bị lắp đặt ngoài trời. Trong giai đoạn này lắp đặt:
+ 02 ngăn đường dây 110kV, mỗi ngăn gồm: 01 bộ máy cắt 3 pha; 02 bộ dao
cách ly 3 pha 1 & 2 tiếp đất; 03 bộ biến dòng điện 1 pha; 01 bộ biến điện áp 1 pha;
+ 01 ngăn lộ tổng MBA (T1): 01 bộ máy cắt 3 pha; 01 bộ dao cách ly 3 pha 1
tiếp đất; 03 bộ biến dòng điện 1 pha; 03 bộ chống sét van 1 pha, 01 bộ dao nối đất
trung tính, 01 bộ chống sét van trung tính;
+ Ngăn liên lạc: 02 bộ dao cách ly 3 pha 2 tiếp đất (dự phòng vị trí lắp máy
cắt và biến dòng điện);
+ Thanh cái 110kV: 06 bộ biến điện áp 1 pha.
Dự phòng vị trí cho ngăn MBA (T2) trong giai đoạn sau theo quy hoạch.
Phía 22kV: Thiết kế sơ đồ một hệ thống thanh cái có phân đoạn, gồm các tủ phân
phối hợp bộ đặt trong nhà, có dự phòng vị trí để lắp đặt các ngăn lộ cho giai đoạn
sau. Trước mắt lắp đặt phân đoạn 1 bao gồm các tủ: 01 tủ tổng; 01 tủ đo lường; 01
tủ tự dùng; 01 tủ dao cắm; 08 tủ xuất tuyến:
- Tủ xuất tuyến 1 (Lộ 471): Dự kiến cấp điện cho trạm cắt trung gian Kiến
Thụy (Kết nối lộ 480E2.14, 476TCAT, 475E2.15, 475E2.23).
- Tủ xuất tuyến 2 (Lộ 473): Dự kiến cấp điện, san tải cho các lộ đường dây
473, 474 trạm cắt An Thái.
- Tủ xuất tuyến 3 (Lộ 475): Dự kiến cấp điện cho lộ đường dây 476 trạm cắt
An Thái.
- Tủ xuất tuyến 4 (Lộ 477): Dự kiến cấp điện, san tải cho lộ 473, 476 trạm cắt
An Thái.
- Tủ xuất tuyến 5 (Lộ 479): Dự kiến cấp điện cho một phần lộ 372E2.14 (đã
cải tạo sang 22kV).
- Tủ xuất tuyến 6,7 (Lộ 481,483): Dự kiến cấp điện cho các phụ tải khu công
nghiệp Ngũ Phúc.
- Tủ xuất tuyến 8 (Lộ 485): Dự kiến cấp điện cho Quân Cảng Đồ Sơn.
10.2.2. Thông số thiết bị chính:
a. Máy biến áp:
* Máy biến áp 110kV: Loại 03 pha, 3 cuộn dây (bao gồm cuộn cân bằng), ngâm
trong dầu, đặt ngoài trời, công suất 63MVA, điện áp 115/23/6kV (cuộn 6kV được
dùng làm cuộn cân bằng), tần số 50Hz; điều chỉnh điện áp dưới tải phía cao áp; làm
7

mát tự động, chế độ làm mát ONAN/ONAF/OFAF hoặc ONAN/ONAF1/ONAF2;


mức cách điện phù hợp với tiêu chuẩn IEC. Khả năng chịu đựng ngắn mạch trên
thanh cái phía 110kV: 31,5 kA/1s, phía 22kV: 25 kA/1s. MBA có thông số kỹ thuật
chính như sau:
+ Công suất: 63/63/21MVA.
+ Cấp điện áp: 115 ± 9 x 1,78%/23/6,3kV.
+ Tổ đấu dây: YNyn0(d11).
+ Biến dòng chân sứ phía 110kV: 300-400-600/1/1/1A.
+ Biến dòng trung tính phía 110kV: 300-400-600/1/1A.
+ Biến dòng chân sứ phía 22kV: 1600-2000-2500/1/1A.
+ Biến dòng trung tính phía 22kV: 1600-2000-2500/1/1A.
Các thông số kỹ thuật đảm bảo theo quyết định số 33/QĐ-EVN ngày
29/01/2018 của EVN v/v ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật MBA phân phối 110kV
trong EVN; văn bản số 1983/EVNNPC-KT+ĐT ngày 16/5/2019 v/v triển khai vận
hành lưới điện 22kV theo chế độ 3 pha 4 dây. Giàn đỡ cáp, chống sét van chế tạo
đồng bộ với MBA và đầy đủ phụ kiện kèm theo.
* Máy biến áp tự dùng: Loại 03 pha 02 cuộn dây đặt ngoài trời; công suất
100kVA, tần số 50 Hz, điện áp 23±2x2,5%/0,4kV (TD1, TD2), tổ đấu dây Dyn-11;
điều chỉnh điện áp không tải phía cao áp; mức cách điện phù hợp với tiêu chuẩn
IEC; tiêu chuẩn đường rò 25mm/kV.
Các thông số kỹ thuật đảm bảo theo quyết định số 62/QĐ-EVN ngày
05/5/2017 của EVN v/v ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật MBA phân phối điện áp đến
35kV trong EVN..
b. Thiết bị phân phối 110kV:
Điện áp định mức 123kV, tần số 50 Hz, mức cách điện phù hợp với tiêu chuẩn
IEC (điện áp chịu đựng xung sét 550 kV, điện áp chịu tần số công nghiệp 230kV,
chiều dài đường rò 25mm/kV).
+ Máy cắt: Loại SF6, 3 pha, lắp đặt ngoài trời, 123kV-1250A-31,5 kA/1s;
Các thông số đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật máy cắt 110kV trong Tập đoàn điện
lực Quốc gia Việt Nam được ban hành kèm theo quyết định số 272/QĐ-EVN ngày
24/7/2019 của EVN.
+ Dao cách ly: Loại ngoài trời, 03 pha, tiếp đất 02 phía, 01 phía, 1250A - 31,5
kA/1s, truyền động 03 pha, dao chính điều khiển bằng động cơ và bằng tay, dao
tiếp đất điều khiển động cơ và bằng tay, có khoá liên động giữa dao chính và dao
tiếp đất, điện áp điều khiển 220 VDC. Các thông số đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ
thuật được ban hành kèm theo Quyết định số 271/QĐ-EVN ngày 24/7/2019 của
Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
+ Dao nối đất trung tính MBA: Loại ngoài trời, 01 pha; 72kV-400A-
31,5kA/1s.
+ Biến dòng điện: Loại ngoài trời, 01 pha; 31,5 kA/1s, tỷ số biến đổi 200-
400/1/1/1/1/1A (ngăn MBA) và 400-800-1200/1/1/1/1/1A (ngăn đường dây); cấp
chính xác cuộn thứ cấp: 5P20 cho 03 cuộn bảo vệ, CL 0,5 Fs10 cho 02 cuộn đo
lường. Thông số kỹ thuật đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định tại quyết định số
105/QĐ-HĐTV ngày 21/9/2021 của EVN.
+ Biến điện áp: Loại ngoài trời, 01 pha, kiểu tụ; tỷ số 110kV:3/110V:3/
8

110V:3/110V:3; cấp chính xác cuộn thứ cấp: 3P cho 01 cuộn bảo vệ và CL 0,5
cho 02 cuộn đo lường. Thông số kỹ thuật đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định tại
quyết định số 104/QĐ-HĐTV ngày 21/9/2021 của EVN.
+ Chống sét van 110kV: Loại ngoài trời 1 pha, ZnO không khe hở, điện áp
định mức Ur = 96kV, cấp phóng điện danh định (8/20s) 10kA, kèm bộ đếm sét và
chỉ thị dòng rò. Thông số kỹ thuật đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định tại quyết định
số 110/QĐ-HĐTV ngày 21/9/2021 của EVN.
+ Chống sét van trung tính máy biến áp: Loại ngoài trời 1 pha, ZnO không
khe hở, điện áp định mức Ur = 72kV, cấp phóng điện danh định (8/20s) 10kA,
kèm bộ ghi sét và chỉ thị dòng rò. Thông số kỹ thuật đảm bảo theo tiêu chuẩn quy
định tại quyết định số 110/QĐ-HĐTV ngày 21/9/2021 của EVN.
+ Thanh cái 110kV: Sử dụng ống nhôm Ø80/70; dây dẫn ngăn đường dây và
ngăn liên lạc sử dụng dây ACSR 400/51; ngăn MBA sử dụng dây ACSR 300/39.
c. Phía 22kV: Dùng tủ hợp bộ lắp đặt trong nhà, phân đoạn thanh cái C41 (thanh
cái ≥ 2500A, thanh cái trung tính có tiết diện tối thiểu 400mm2), bao gồm:
+ Tủ máy cắt tổng: Loại 3 pha, cách điện bằng chân không hoặc SF6 24kV-
2500A-25kA/1s; bộ truyền động 3 pha bằng lò xo; điện áp điều khiển 220VDC,
biến dòng điện có tỷ số: 1500-2000-2500/1/1/1A, cấp chính xác cuộn thứ cấp: 5P20
cho bảo vệ, Cl.0,5 cho đo lường.
+ Tủ máy cắt lộ đi: Loại 3 pha, cách điện bằng chân không hoặc SF6: 24kV-
630A-25kA/1s; bộ truyền động 3 pha bằng lò xo; điện áp điều khiển 220VDC, biến
dòng điện có tỷ số: 200-400-600/1/1A, cấp chính xác cuộn thứ cấp: 5P20 cho bảo
vệ, Cl.0,5 cho đo lường.
+ Tủ đo lường bảo vệ bằng 3 cầu chì 1 pha, biến điện áp có tỷ số:
23/3:0,11/3:0,11/3kV, cấp chính xác cuộn thứ cấp: 3P và Cl.0,5.
+ Tủ dao cắm phân đoạn: 24kV-2500A-25kA/1s.
+ Tủ tự dùng: 24kV-200A-25kA/1s (LBS-F Cầu dao phụ tải - cầu chì).
+ Chống sét van 24kV: Loại ngoài trời 1 pha, ZnO không khe hở, điện áp định
mức Ur ≥18kV, cấp phóng điện danh định (8/20s) 10kA, kèm bộ ghi sét. Thông
số kỹ thuật đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định tại quyết định số 110/QĐ-HĐTV
ngày 21/9/2021 của EVN.
+ Cáp lực từ MBA đến tủ lộ tổng 22kV: Sử dụng cáp lực 24kV-
Cu/XLPE/PVC/Fr-1x500mm2, sử dụng 03 sợi cho 1 pha.
+ Cáp trung tính bọc cách điện ≥1kV sử dụng 03 sợi Cu/XLPE/PVC/Fr-
1x400mm2 được đấu trực tiếp từ đầu cực trung tính 22kV của MBA vào thanh cái
trung tính của dãy tủ 22kV trong buồng phân phối.
+ Cáp cấp cho máy biến áp tự dùng TD1: Sử dụng loại cáp 24kV -
Cu/XLPE/PVC-Fr-3x50mm2.
+ Cáp cấp cho máy biến áp tự dùng TD2 (kiêm xuất tuyến): Sử dụng cáp
24kV-Cu/XLPE/PVC/PVC-Fr-W 3x240mm2 (TD2 được cấp điện từ lưới trung áp
khu vực và đấu nối liên thông với 01 tủ xuất tuyến 22kV tại TBA 110kV Kiến
Thụy).
+ Cáp tổng hạ áp từ TD1 và TD2 đến tủ AC-380/220V: Sử dụng cáp 0,6/1kV-
Cu/XLPE/PVC/Fr-4x95mm2.
Cáp lực có tiêu chuẩn kỹ thuật tuân thủ theo QĐ số 318/QĐ-EVNNPC ngày
9

03/2/2016; văn bản 1983/EVNNPC-KT ngày 16/5/2019 về triển khai vận hành lưới
điện 22kV theo chế độ 3 pha 4 dây; cáp có đặc tính cháy chậm theo định hướng tại
văn bản 2405/EVNNPC-DT ngày 18/5/2020 của NPC.
10.2.3. Hệ thống điều khiển bảo vệ, đo lường, đo đếm:
a. Hệ thống điều khiển:
- Trang bị hệ thống điều khiển tích hợp bằng máy tính có cấu hình và đặc tính
kỹ thuật phù hợp với quy định được ban hành theo Quyết định số 1603/QĐ-EVN
ngày 18/11/2021 của EVN và được nghiệm thu tuân thủ theo Quyết định số
513/QĐ-EVN ngày 26/3/2008 của EVN. Hệ thống điều khiển tích hợp đảm bảo kết
nối với Trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc (A1) và Trung tâm điều khiển xa khu
vực Hải Phòng (TTĐKX Hải Phòng) và cho phép thực hiện các nhiệm vụ điều
khiển, giám sát hoạt động của các thiết bị, lưu trữ, truy xuất thông số vận hành theo
thời gian.
- Hệ thống điều khiển trạm được thiết kế dựa trên các chuẩn quốc tế đảm bảo
tính mở, thuận lợi cho việc thay thế, mở rộng, nâng cấp... Hệ thống điều khiển trạm
cần đảm bảo độ tin cậy, độc lập, có khả năng kết nối, điều khiển được với toàn bộ
các thiết bị phân phối lắp đặt trong tương lai tại trạm 110kV Kiến Thụy.
- Tín hiệu phục vụ quản lý vận hành trạm biến áp 110kV Kiến Thụy được
truyền về TTĐKX Hải Phòng.
- Thủ tục truyền tin giữa TBA 110kV Kiến Thụy và TTĐKX Hải Phòng và
A1 thực hiện theo văn bản số 4725/EVN-KTSX ngày 11/11/2015 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam về việc định hướng phát triển trung tâm điều khiển xa và TBA
không người trực.
- Các tủ điều khiển và bảo vệ, tủ đo đếm điện năng, tủ phân phối điện áp xoay
chiều, một chiều, tủ đấu dây ngoài trời, tủ thông tin, tủ điều khiển xa, tủ trung gian
có tiêu chuẩn kỹ thuật tuân thủ theo định hướng của Tổng công ty Điện lực miền
Bắc tại văn bản số 1408/EVNNPC-DT ngày 27/3/2020 về một số nội dung và giải
pháp thiết kế các TBA 110kV và quyết định số 1415/QĐ-EVNNPC ngày
10/5/2017 về phê duyệt thiết kế kỹ thuật các hạng mục tủ bảng điện trong các trạm
biến áp 110kV; 220kV.
- Hệ thống cáp nhị thứ sử dụng loại nhiều sợi, cách điện PVC có điện áp đến
450/750V, có đặc tính chống gặm nhấm, chống cháy và có tiêu chuẩn kỹ thuật tuân
thủ quyết định số 318/QĐ-EVNNPC ngày 03/02/2016;
- Hệ thống điều khiển tích hợp sử dụng máy tính, được thực hiện ở 04 mức:
+ TBA được điều khiển từ Trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc (A1), đối với
các thiết bị theo phân cấp điều khiển và điều khiển từ Trung tâm điều khiển xa khu
vực Hải Phòng.
+ Điều khiển từ hệ thống máy tính: thực hiện điều khiển các thiết bị trong
trạm từ HMI của TBA.
+ Tại các tủ điều khiển, bảo vệ ở từng ngăn lộ: điều khiển các thiết bị thông
qua các bộ điều khiển mức ngăn (BCU) và màn hình MIMIC của thiết bị điều khiển
hoặc khóa thao tác của ngăn lộ đó.
+ Điều khiển tại thiết bị: thông qua khóa điều khiển, nút bấm tại thiết bị đóng
cắt.
- Hệ thống điều khiển có khả năng thu thập, xử lý dữ liệu và kết nối được với
10

hệ thống SCADA, TTĐKX.


- Giao thức truyền tin giữa trạm và các hệ thống SCADA/EMS của các Trung
tâm điều độ là IEC 60870-5-104.
- Giao thức truyền thông trong mạng LAN giữa các máy tính chủ và IED tuân
thủ IEC 61850 phiên bản mới nhất.
- Tín hiệu quản lý vận hành trạm được kết nối với mạng WAN của EVN,
EVNNPC và đảm bảo truyền về trung tâm điều khiển xa khu vực Hải Phòng.
Hệ thống điều khiển trạm sẽ được đầu tư với quy mô, đặc tính kỹ thuật phù
hợp với trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc (A1) và TTĐKX khu vực Hải Phòng.
- Mỗi ngăn lộ 110kV được trang bị 1 bộ điều khiển mức ngăn (BCU), các
ngăn lộ 22kV các BCU được tích hợp trong các rơ le bảo vệ.
b. Hệ thống rơ le bảo vệ: Trang bị hệ thống bảo vệ rơle đáp ứng theo đúng quy
định cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ của EVN tại quyết định số 2896/QĐ-EVN-
KTLĐ-TĐ ngày 10/10/2003. Rơ le bảo vệ dùng rơ le kỹ thuật số, có khả năng giao
tiếp với máy tính, hệ thống SCADA/EMS theo giao thức IEC-61850 được tích hợp
các chức năng bảo vệ theo quy định.
Phía 110kV:
* Bảo vệ máy biến áp 110kV:
- Bảo vệ chính: Trang bị bộ bảo vệ so lệch F87T gồm các chức năng F87T,
F49, F64, F50/51, F50/51N, 50BF, FR.
- Bảo vệ dự phòng: Trang bị bộ bảo vệ F67/67N gồm các chức năng bảo vệ
F67/67N, F50/51, F50/51N, 27/59, 51/27, 50BF, 74, FR, SOTF.
* Bảo vệ ngăn lộ đường dây 110kV:
- Trang bị bộ bảo vệ chính F87L gồm các chức năng: F87L, F21/21N,
F67/67N, F50/51, F50/51N, 68(B/T), 79/25, F27/59, SOTF, F74, F85, F50BF, FL,
FR. Phù hợp với đầu đối diện.
- Trang bị bộ bảo vệ dự phòng F67/67N bao gồm các chức năng: F67/67N,
F50/51, F50/51N, SOTF, F50BF, F27/59, F74, F85, FL, FR.
* Bảo vệ thanh cái: Trang bị bộ bảo vệ so lệch thanh cái F87B tích hợp các
chức năng F87B, 74, 86, F50BF, FR. Đảm bảo mở rộng cho các ngăn lộ lắp đặt
trong tương lai.
* Phía 22kV:
+ Ngăn lộ tổng: Trang bị bộ Rơle bảo vệ quá dòng điện được tích hợp các
chức năng bảo vệ 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, FR, 74, tích hợp chức năng điều
khiển (BCU). Tín hiệu dòng điện lấy từ biến dòng chân sứ của MBA 110kV.
+ Ngăn lộ đi: Trang bị bộ Rơle quá dòng điện được tích hợp các chức năng
bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 79, 81, 50BF, FR, 74, tích hợp chức năng
điều khiển (BCU).
+ Ngăn đo lường: Trang bị bộ Rơle bảo vệ tích hợp các chức năng bảo vệ 81,
27/59, tích hợp chức năng điều khiển (BCU). Chức năng Rơle F81 đảm bảo cài đặt
thời gian tác động từ 0s.
c. Hệ thống đo lường:
- Trang bị hệ thống đo lường, đo đếm theo quy định hiện hành. Các công tơ
đo đếm phía 110kV và 22kV được EVNNPC cấp, lắp trong tủ công tơ, đặt tại
phòng điều khiển phân phối (theo văn bản số 1920/EVNNPC-KD ngày 25/5/2016).
11

Các công tơ đo đếm được kết nối qua hệ thống thu thập đo đếm điện năng tại trạm
và truyền tín hiệu về kho dữ liệu đo đếm của EVNNPC và TTĐKX được NPCIT
thực hiện.
- Giao cho Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng tổ chức thực hiện theo
đúng chỉ đạo tại văn bản số 1920/EVN NPC-KD ngày 25/5/2016; số 1374/TB-
EVNNPC ngày 12/4/2018 của Tổng công ty về thống nhất nội dung thực hiện lắp
đặt công tơ điện tử và hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm từ xa tại các TBA 110kV
trong các dự án đầu tư xây dựng; Văn bản 4332/EVNNPC-KD ngày 19/8/2020 về
việc lắp đặt công tơ đo đếm tại ngăn lộ xuất tuyến phía 110kV tại các TBA 110kV;
Số 5690/EVNNPC-KD ngày 28/10/2020 về việc lắp đặt đo đếm điện năng tại ngăn
lộ xuất tuyến phía 110kV cho các dự án ĐTXD TBA 110kV.
10.2.4. Giải pháp xây dựng chính:
* Tổng mặt bằng:
- Kiểu trạm: nửa trong nhà, nửa ngoài trời, các thiết bị nhất thứ phía 110kV
được lắp đặt ngoài trời, các tủ điều khiển bảo vệ và tủ phân phối lắp đặt trong nhà.
- Diện tích chiếm dụng đất vĩnh viễn của trạm là: 5008,00 m2, trong đó:
+ Diện tích chiếm đất trong hàng rào: 4266,50 m2
+ Diện tích chiếm đất ngoài hàng rào: 139,50 m2
+ Diện tích chiếm đất đường vào trạm: 557,50 m2.
+ Diện tích chiếm đất đường hoàn trả: 44,50 m2.
(Chi tiết sẽ được chuẩn xác sau khi Hội đồng đền bù địa phương đo vẽ, kiểm đếm).
- San nền: Cao độ hiện trạng tự nhiên trung bình +0,85. Bóc lớp đất bề mặt
dày 0,3m; sau đó đắp nền bằng cát tới cao độ thiết kế từ +2,86 đến +3,02, độ chặt
k≥0,90.
- Phần cổng và hàng rào:
+ Cổng trạm: Rộng 5m, loại cổng đẩy có động cơ, chế tạo bằng thép hộp.
+ Hàng rào: Trụ, tường rào xây gạch đặc M7.5 vữa xi măng M75, giằng tường
BTCT M250 (B20).
- Đường trong và ngoài trạm:
+ Đường bê tông trong trạm: rộng 3,5m; 4,0m; 5,0m, kết cấu bê tông M300
(B22.5).
+ Đường vào trạm: rộng 5,0m, kết cấu bê tông M300 (B22.5).
- Nhà điều khiển: Nhà cao 1 tầng, kích thước mặt bằng 32,8x9,2m. Kết cấu
móng, khung dầm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) B20.
- Mương cáp phòng điều khiển: thành mương và đáy được đổ bê tông
B20(M250). Tấm đan Cemboard.
- Mương cáp phòng phân phối: thành và đáy mương được đổ BTCT
B20(M250). Tấm đan Cemboard.
- Thang cáp 500x100x1.5 treo trên trần tại cao độ +3.6m.
- Móng máy biến áp: Dạng móng bản, kết cấu BTCT bê tông cấp độ bền B20
(M250), cốt thép CB240-T và CB300-V.
- Hệ thống cột cổng và xà: được tổ hợp bằng thép hình mã kẽm nhúng nóng,
liên kết bằng bu lông.
- Móng cột pooctich: bê tông cốt thép B20(M250), cốt thép nhóm CB240-T
và CB300-V.
12

- Cột chiếu sáng: sử dụng cột bê tông ly tâm và cột bát giác, móng cột bê tông
cốt thép B20(M250), cốt thép nhóm CB240-T và CB300-V.
- Các trụ đỡ thiết bị bằng thép hình mạ kẽm, liên kết bằng bu lông và được
chế tạo phù hợp với thiết bị tương ứng.
- Móng trụ thiết bị đúc tại chỗ bằng bê tông B20(M250), cốt thép nhóm
CB240-T và CB300-V.
- Mương cáp ngoài trời:
+ Đối với phần mương không qua đường: được xây bằng gạch không nung
vữa xi măng M75, trát trong và ngoài vữa xi măng M75.
+ Đối với phần mương qua đường: thành mương được xây bằng gạch không
nung vữa xi măng M75, trát trong và ngoài vữa xi măng M75, đáy mương và tấm
đan đổ BTCT B20(M250).
- Cấp nước: Nước sinh hoạt dùng cho nhà vệ sinh của nhà điều khiển sử dụng
nước giếng khoan qua hệ thống lọc.
- Thoát nước: Nước thải, nước mưa được gom vào các hố ga thu nước và từ
đó thoát ra ngoài trạm qua hệ thống thoát nước ngoài trạm.
- Bể dầu sự cố: Bể chứa dầu sự cố đặt chìm dưới đất có hệ thống phân ly.
Kích thước bể dầu sự cố: kích thước 5,5mx4,5mx3,20m. Kết cấu bê tông cốt thép
B20(M250).
- Bể cát cứu hỏa: Xây dựng bể cát cứu hỏa với diện tích 3,0mx1,5mx2,0m,
đáy bằng bê tông B7,5(M100), dày 100mm. Tường xây gạch bê tông đặc thường
M7,5, vữa xi măng M7,5. Mái đổ bê tông cốt thép B20 (M250) đá 1x2.
- Bể nước cứu hỏa và nhà trạm bơm: Nhà trạm bơm xây trên bể nước cứu hỏa.
Bể nước cứu hỏa kết cấu bê tông B20 (M250), đá 1x2, cốt thép CB240-T và
CB300-V. Trạm bơm kết cấu dầm mái, sàn mái bằng bê tông cốt thép toàn khối
B20 (M250), tường nhà xây gạch đặc không nung M7.5, vữa xi măng M50.
10.2.5. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy (PCCC):
- Trang bị hệ thống thiết bị, phương tiện PCCC theo các quy định hiện hành
và quy định thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy cho các dự án xây dựng
công trình điện tại Quyết định số 1221/QĐ-EVN ngày 09/9/2021 của EVN và các
Quy định hiện hành.
- Hệ thống báo cháy cho TBA 110kV Kiến Thụy được thiết kế hệ thống báo
cháy tự động. Trung tâm báo cháy tự động được đặt tại phòng ĐKPP, đầu báo cháy
(nhiệt, khói) được lắp đặt tại các phòng chức năng và khu vực MBA 110kV, hệ
thống thiết bị cảnh báo âm thanh và ánh sáng, nút ấn báo cháy được thiết kế lắp đặt
ở nơi dễ nhận biết. Tủ Trung tâm báo cháy được kết nối tín hiệu báo cháy về Trung
tâm điều khiển xa.
- Hệ thống chữa cháy tại chỗ: Được trang bị hệ thống bình chữa cháy đặt tại
các phòng chức năng (phòng điều khiển, phòng phân phối, phòng ắc quy).
- Hệ thống chữa cháy bằng nước áp lực cao: Trang bị hệ thống máy bơm chữa
cháy, bể nước cứu hỏa, nhà trạm bơm, hệ thống trụ, đường ống cấp nước cứu hỏa
đảm bảo theo quy định.
- Hệ thống thải dầu sự cố của MBA được thu gom vào bể dầu sự cố.
- Hệ thống PCCC phải được Công an PCCC thẩm duyệt theo quy định
10.2.6. Giải pháp kỹ thuật khác:
13

a. Nguồn điện tự dùng:


- Thực hiện theo quyết định của Tập đoàn Điện lực Việt Nam số 1468/QĐ-
EVN ngày 05/11/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về công tác
thiết kế dự án TBA cấp điện áp 110kV ÷ 500kV trong Tập đoàn điện lực Quốc gia
Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017 của
Tập đoàn điện lực Việt Nam.
- Nguồn điện tự dùng xoay chiều: Được cấp từ 02 MBA, trong đó MBA tự
dùng 1 (TD1) có cấp điện áp 23/0,4kV-100kVA được cấp điện từ thanh cái 22kV
của trạm thông qua tủ tự dùng trọn bộ 22kV; MBA tự dùng 2 (TD2) có cấp điện áp
23/0,4kV-100kVA được cấp nguồn từ lưới điện khu vực liên thông với 01 tủ xuất
tuyến 22kV tại trạm.
- Nguồn điện tự dùng 01 chiều 220VDC: Được cấp từ hệ thống 02 dàn ắc quy
có dung lượng 200Ah, điện áp 220VDC, các dàn ắc quy thường xuyên được nạp và
phụ nạp thông qua 02 tủ chỉnh lưu 50Hz, 380/220VAC/220VDC. Tủ phân phối một
chiều được thiết kế có 02 phân đoạn thanh cái và tự động chuyển đổi nguồn. Công
suất nguồn 1 chiều 220V được tính toán cấp điện cho các thiết bị rơle bảo vệ và hệ
thống chiếu sáng sự cố của trạm.
- Trang bị bộ giám sát acquy online để giám sát hệ thống acquy tại trạm đảm
bảo chuyển tín hiệu về TTĐKX (thực hiện theo hướng dẫn của EVNNPC tại văn
bản 4718/EVNNPC-DT ngày 07/9/2020 về triển khai trang bị hệ thống Giám sát ắc
quy và phát hiện chạm đất DC Online). Hệ thống giám sát ắc quy online gồm 2 dàn
220VDC, điện áp định mức mỗi bình 2V, chủng loại Sealed Lead Acid. Hệ thống
gồm các thiết bị chính:
+ Module quản lý trung tâm (Collection module-CM): có chức năng xử lý các
dữ liệu đo lường, thông tin liên lạc, đưa thông tin tới thiết bị lưu trữ, hiển thị.
+ Module xử lý trung gian (RU): kết nối các cảm biến, đầu đo để chuyển giao
các tín hiệu lên bộ xử lý trung tâm.
+ Module sensor: thu thập tín hiệu hệ thống ắc quy.
+ Module giám sát ắc quy (Cell sensor): lắp đặt tại từng ắc quy cho phép đo
lường điện áp, nội trở và nhiệt độ của ắc quy.
+ Module giám sát nhiệt độ môi trường.
+ Module giám sát dòng điện sạc và xả của chuỗi ắc quy.
- Hướng cấp nguồn DC cho tủ máy cắt tổng trung áp được bố trí theo hướng
tủ phân phối DC lên trần của phòng điều khiển rồi xuống tủ máy cắt tổng. Cáp cấp
nguồn DC sử dụng cáp chống cháy với lớp bảo vệ cháy theo tiêu chuẩn IEC, không
có lớp chống nhiễu, theo qui định EVN.
- Tủ phân phối nguồn AC, DC có tiêu chuẩn kỹ thuật tuân thủ theo định
hướng của EVNNPC tại văn bản số 1408/EVNNPC-DT ngày 27/3/2020 và quyết
định số 318/QĐ-EVNNPC ngày 03/2/2016; Hệ thống cáp cấp nguồn DC có đặc
tính chống cháy, chống gặm nhấm và bố trí cáp từ trong tủ phân phối ra phòng điều
khiển trung tâm thực hiện theo văn bản số 2405/EVNNPC-ĐT ngày 18/5/2020.
b. Hệ thống chống sét, nối đất của trạm:
- Hệ thống tiếp địa được sử dụng hệ thống hỗn hợp cọc - dây, tiếp địa được rải
thành 2 lớp với các ô lưới, bao gồm:
14

+ Hệ thống lưới 1: Dây nối đất rải thành các ô lưới ngang bằng thép dẹt 40x4
được chôn sâu ở độ sâu tại cốt tự nhiên sau khi bóc lớp thực vật.
+ Hệ thống lưới 2: Dây nối đất rải thành các ô lưới ngang bằng thép dẹt 40x4
kết hợp với cọc thép L65x65x6 dài 2,5m; lưới nối đất được chôn sâu ở độ sâu 0,7
m (so với cốt sau khi san nền).
+ Hai lớp lưới được liên kết với nhau ở xung quanh sát tường rào bằng cọc
thép L65x65x6.
- Bảo vệ chống sét đánh thẳng bằng hệ thống kim thu sét lắp trên cột pooctich,
đỉnh cột chiếu sáng độc lập. Tại vị trí cột có kim thu sét, mỗi một vị trí cột bố trí bổ
sung các cọc thép L65x65x6 dài 4m nối trực tiếp vào dây tiếp địa từ đế kim thu sét
xuống.
- Bảo vệ chống sét cho máy biến áp bằng chống sét van ZnO không khe hở lắp
tại 3 phía đầu cực MBA.
- Toàn bộ thép sử dụng làm hệ thống tiếp địa đều được mạ kẽm nhúng nóng
theo quy định.
- Tất cả các thiết bị ngoài trời, trong nhà và các kết cấu xây dựng đều phải
được nối với hệ thống nối đất chung theo đúng quy định. Giá trị điện trở của hệ
thống nối đất đảm bảo theo quy định hiện hành.
c. Hệ thống chiếu sáng, điều hòa, thông gió:
- Hệ thống chiếu sáng ngoài trời: Chiếu sáng ngoài trời được thiết kế gồm hệ
thống chiếu sáng cho các thiết bị ngoài trời sử dụng đèn pha LED gắn trên giá của
cột chiếu sáng độc lập và các đèn chiếu sáng quanh hàng rào trạm. Chiếu sáng
ngoài trời được cấp nguồn từ nguồn tự dùng xoay chiều.
- Hệ thống chiếu sáng trong nhà: Phòng làm việc sử dụng đèn LED, chiếu
sáng sự cố, chiếu sáng phòng ắc quy sử dụng đèn có phòng nổ.
- Hệ thống điều hòa, thông gió: Sử dụng điều hòa treo tường 2 cục 1 chiều. Số
lượng điều hòa được tính toán đảm bảo làm mát cho các phòng phân phối, điều
khiển, phòng chức năng theo quy định. Lắp đặt điều hòa cho phòng ắc quy.
- Bố trí quạt thông gió để đảm bảo lưu thông không khí tại phòng kho và các
phòng chức năng.
d. Hệ thống camera:
- Hệ thống camera theo tiêu chuẩn Onvif, CGI có khả năng hiển thị hình ảnh,
video, đảm bảo khả năng truy xuất dữ liệu tại chỗ, từ xa, có chế độ bảo mật và phân
quyền điều khiển, phần mềm quản lý và điều khiển hệ thống camera có tính mở,
đảm bảo khả năng kết nối được với các thiết bị của nhiều hãng sản xuất và có khả
năng tích hợp quản lý chung hệ thống cảnh báo cháy và cảnh báo an ninh. Tín hiệu
hình ảnh của hệ thống camera được truyền về trung tâm điều khiển xa khu vực Hải
Phòng.
- Hệ thống camera được trang bị tại phòng điều khiển, và ngoài sân phân phối
và cổng trạm có chức năng giám sát an ninh, giám sát vận hành thiết bị chính, giám
sát an toàn PCCC.
- Camera loại IP có khả năng quan sát ngày/đêm, độ phân giải Full HD, mức
bảo vệ IP66 (ngoài trời), IP55 (trong nhà). Camera loại cố định lắp trên cột đèn
chiếu sáng, các camera quay quét lắp đặt trên các xà pooctich; Camera PTZ Dome
có khả năng quay quét, zoom, phát hiện chuyển động, lắp trong phòng điều khiển -
15

bảo vệ, phòng phân phối trung thế.


- Hệ thống camera được kết nối về trung tâm điều khiển xa và phù hợp với
phần mềm theo dõi camera đã được trang bị tại trung tâm điều khiển xa Hải Phòng.
Toàn bộ các thiết bị tại TBA được theo dõi tại TTĐKX tương tự như tại TBA.
e. Hệ thống thông tin, SCADA:
- Trang bị hệ thống thông tin liên lạc, SCADA theo các quy định hiện hành tại
Quyết định số 758/QĐ-EVN ngày 11/08/2016 về việc phê duyệt đề án “An toàn an
ninh thông tin cho các hệ thống công nghệ thông tin (CNTT), viễn thông dùng
riêng (VTRD) và tự động hóa (TĐH) của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; văn bản số
1808/EVN-VT&CNTT ngày 06/05/2016 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc
thỏa thuận kết nối kênh thông tin với giao thức truyền tin IEC 60870-5-104; văn
bản số 6317/EVNNPC-VTCNTT ngày 30/11/2020 của Tổng công ty Điện lực miền
Bắc về việc triển khai thực hiện các dự án Đường truyền các TBA ĐKX kết nối
TTĐK giai đoạn 2020-2021; văn bản số 4123/EVNNPC-ĐT ngày 29/7/2021 của
Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc tăng cường công tác An toàn thông tin
(ATTT) của Tổng công ty Điện lực miền Bắc năm 2021 theo quyết định số 99/QĐ-
EVN.
- Trạm được trang bị máy tính Gateway/Data Sever-HMI-His/Engineering,
cùng với thiết bị viễn thông theo tiêu chuẩn giao thức IEC 60870-5-104, tiêu chuẩn
IEC-61850 và phù hợp với các quy định của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và tiêu
chuẩn hiện hành. Hệ thống đảm bảo số lượng cơ sở dữ liệu cho TBA và dự phòng
mở rộng về sau. Các thiết bị phải thông dụng dễ dàng thay thế, cải tạo mở rộng
nâng cấp cho giai đoạn tiếp theo. Kết nối đồng bộ hệ thống SCADA của TTĐKX
Hải Phòng, A1 và TTGSDL NPC.
- Giải pháp tổ chức truyền dẫn quang để phục vụ các kênh thông tin bảo vệ và
kênh thông tin kết nối tín hiệu SCADA từ TBA 110kV Kiến Thụy về TTĐK PC
Hải Phòng, A1 theo 02 hướng độc lập về mặt vật lý nhằm đảm bảo khả năng dự
phòng cho toàn bộ hệ thống định hướng vận hành xa trạm không người trực.
- Kênh truyền SCADA:
+ Kênh truyền mạch 1: Sử dụng cáp OPGW-24 mạch 1, ADSS-24 đầu tư theo
Dự án từ TBA 110kV Kiến Thụy đến trạm biến áp 110kV Kiến An, ghép kênh vào
Switch ĐKX tại TBA 110kV Kiến An để thiết lập kênh truyền.
+ Kênh truyền mạch 2: Sử dụng cáp OPGW-24 mạch 2, ADSS-24 đầu tư theo
Dự án từ TBA 110kV Kiến Thụy đến trạm biến áp 110kV Đồ Sơn, ghép kênh vào
Switch ĐKX tại TBA 110kV Đồ Sơn để thiết lập kênh truyền.
- Kênh truyền bảo vệ so lệch dọc đường dây 87L:
+ Phối hợp bảo vệ giữa TBA 110kV Kiến Thụy và TBA Đồ Sơn, TBA 110kV
Kiến An sử dụng tuyến cáp quang OPGW 24, ADSS 24 sợi đầu tư trong dự án
chuyển tiếp tín hiệu về hai đầu đối diện. Kênh truyền cho bảo vệ so lệch dọc đường
dây 110kV sẽ sử dụng kết nối quang trực tiếp.
- Hệ thống thông tin, truyền dẫn (Switch L3, Switch L2) có tiêu chuẩn kỹ
thuật tuân thủ các quy định của EVNNPC tại văn bản số 1415/QĐ-EVNNPC ngày
10/5/2017 và 6317/EVNNPC-VTCNTT ngày 30/11/2020.
- Thực hiện theo nội dung thỏa thuận SCADA dự án với PC Hải Phòng.
10.3. Phần đường dây thông tin cáp quang ADSS:
16

- Số mạch: 01 mạch;
- Chiều dài: 17,8km;
- Dây cáp quang: ADSS-24ms;
- Phụ kiện: Sử dụng tấm ốp bắt chuỗi néo, chuỗi đỡ dây ADSS dùng cho cột
thép hình và cột bê tông ly tâm, chuỗi đỡ, chuỗi néo dây ADSS
11. Tổng mức đầu tư xây dựng: 125.228.532.960 đồng. Trong đó:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ, TĐC 3.198.338.200 đồng.
- Chi phí xây dựng: 54.633.335.713 đồng.
- Chi phí thiết bị: 39.082.453.664 đồng.
- Chi phí QLDA: 1.928.768.033 đồng.
- Chi phí tư vấn ĐTXD: 5.652.364.159 đồng.
- Chi phí khác: 7.346.131.495 đồng.
- Chi phí dự phòng: 13.387.141.696 đồng.
12. Tiến độ thực hiện dự án: Năm 2022-2024.
13. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ: vốn vay
TDTM và KHCB của Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
14. Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng: Công ty TNHH MTV ĐIện
lực Hải Phòng đại diện chủ đầu tư trực tiếp quản lý, thực hiện dự án sau khi dự án
được phê duyệt BCNCKT theo nội dung Nghị quyết số 245/NQ-HĐTV ngày
27/6/2022 của Hội đồng thành viên EVNNPC về việc thông qua chủ trương chuyển
giao quản lý A dự án “Đường dây và trạm biến áp 110kV Kiến Thụy” từ Ban Quản
lý dự án Lưới điện cho Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng.
15. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Sử dụng nguồn vốn của
EVNNPC, cơ chế đền bù tuân thủ theo khung chính sách của dự án và quy định
hiện hành về thu hồi đất của Chính phủ. Khối lượng và chi phí đền bù theo phương
án Bồi thường GPMB được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định; Tiến độ bồi
thường GPMB phù hợp với tiến độ triển khai dự án, không phải tái định cư.
16. Các nội dung khác:
- Hiệu quả kinh tế, tài chính đầu tư:
+ Kết quả phân tích kinh tế: NPV = 221.401 tr; B/C =1,22; EIRR =19,7%;
+ Kết quả phân tích tài chính: NPV = 91.490,3 tr; B/C = 1,25; FIRR = 17,7%;
thời gian hoàn vốn là 10 năm
- Với đánh giá kết quả phân tích tài chính, phân tích kinh tế của dự án dự án
mang lại hiệu quả về mặt tài chính, kinh tế.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Kế hoạch đấu thầu: Có quyết định phê duyệt riêng.
2. Yêu cầu PC Hải Phòng phối hợp Ban quản lý dự án Lưới điện:
- Phối hợp và yêu cầu Tư vấn hoàn thiện hồ sơ BCNCKT theo nội dung được
phê duyệt, thông báo kết quả thẩm định trước khi thực hiện các bước tiếp theo
- Phối hợp các đơn vị liên quan chuẩn xác chủng loại rơ le so lệch dọc đường
dây.
- Phối hợp các ban chức năng Tổng công ty rà soát để thống nhất sử dụng các
VTTB tồn kho của Tổng công ty trước khi triển khai các bước tiếp theo.
- Phối hợp Ban QLDA Phát triển Điện lực – đơn vị quản lý A dự án cải tạo
đường dây 110kV Đồng Hòa – Đồ Sơn để rà soát chuẩn xác khối lượng, ranh giới
17

đầu tư tại điểm đấu nối.


- Làm việc với A1 và các đơn vị liên quan để phối hợp trong việc đấu nối,
chỉnh định và cài đặt thiết bị liên quan đến công trình trước khi đưa vào vận hành
bảo đảm sự phù hợp và thống nhất của hệ thống điều khiển, Rơle bảo vệ, thông tin
liên lạc trang bị theo dự án.
- Thống nhất phương án thi công và giám sát việc tuân thủ các quy định và
thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, tổ chức thu
hồi vật tư đúng quy định.
Điều 3. Ông Giám đốc Ban quản lý dự án Lưới điện, Ông Giám đốc Công ty
TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các Ông (Bà) Trưởng các Ban chức năng Tổng
Công ty và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC


- Như Điều 3;
- Chủ tịch HĐTV (b/c);
- BA2 (p/h);
- Lưu: VT, ĐT.

Nguyễn Đức Thiện

You might also like