You are on page 1of 37

Công ty TNHH MTV ĐL Hải Phòng Xí nghiệp Dịch Vụ

Email: Email:
Thời gian ký: 01/02/2021 08:06 Thời gian ký: 02/02/2021 14:12

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

Số: /QĐ-EVNNPC
Số: 192/QĐ-EVNNPC Hà tháng
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 nămnăm
20212021

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm Máy biến áp lực theo tình
trạng vận hành – CBM.

TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

Căn cứ Quyết định số 0789/QĐ-BCT ngày 05/02/2010 của Bộ công thương


về việc thành lập công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
Căn cứ Quyết định số 261/QĐ-EVN ngày 15/7/2019 của Hội đồng thành
viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc phê duyệt Điều lệ Tổ chức và hoạt
động của Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
Căn cứ văn bản số: 7101/EVN-KTSX ngày 16/10/2020 của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam về việc ban hành “Hướng dẫn chung phương pháp sửa chữa bảo
dưỡng theo tình trạng vận hành”;
Căn cứ Quyết định số 3337/QĐ-EVNNPC ngày 04/12/2010 của EVNNPC
về việc thành lập Ban chỉ đạo CBM, Tổ biên soạn quy trình và hướng dẫn thực
hiện, các Tổ công tác CBM của Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Kỹ thuật Tổng công ty Điện lực miền Bắc,
Trưởng ban Pháp chế Tổng công ty Điện lực miền Bắc.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn kiểm tra, thử
nghiệm Máy biến áp lực theo tình trạng vận hành – CBM.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà) trong Ban Tổng giám đốc, Trưởng các Ban thuộc
Hội đồng thành viên EVNNPC, Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban chuyên môn
nghiệp vụ EVNNPC, Giám đốc các đơn vị thành viên và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: TỔNG GIÁM ĐỐC
- Như Điều 3;
- CT HĐTV (để b/cáo);
- KSVCT;
- Lưu: VT, KT.

Đỗ Nguyệt Ánh
BẢNG THEO DÕI NỘI DUNG SỬA ĐỔI

Tài liệu: Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm Máy biến áp lực theo tình trạng
vận hành – CBM.
Ký mã hiệu: EVNNPC.KT/HD.01

Trang Mục sửa đổi Lần sửa đổi Ngày sửa đổi Mô tả vắn tắt nội dung sửa đổi
2

MỤC LỤC

Mục Nội dung Trang


I. Qui định chung 3
1. Phạm vi điều chỉnh 3
2. Đối tượng áp dụng 3
3. Trách nhiệm 3
II. Định nghĩa, từ viết tắt, tài liệu viện dẫn 3
1. Định nghĩa, từ viết tắt 3
2. Tài liệu viện dẫn 4
III. Nội dung 4
1. Các hạng mục và tần suất kiểm tra/ thử nghiệm. 4
2. Các hạng mục kiểm tra/thử nghiệm cấp độ 1 7
3. Các hạng mục kiểm tra/ thử nghiệm cấp độ 2 10
4. Các hạng mục kiểm tra/thử nghiệm cấp độ 3 29
IV. Hiệu lực thi hành 35
3

I. QUI ĐỊNH CHUNG


1. Phạm vi điều chỉnh
Tài liệu này trình bày hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm theo tình trạng vận
hành (CBM) cho máy biến áp lực trong EVNNPC;
Hồ sơ kết quả phân tích CBM là một phần của Phương án kỹ thuật sửa
chữa lớn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Các nội dung khác như lập, trình, phê duyệt kế hoạch sửa chữa lớn thực
hiện theo các quy định hiện hành về sửa chữa lớn tài sản cố định trong
EVNNPC.
2. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn này áp dụng đối với:
a. Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
b. Các đơn vị do EVNNPC nắm giữ 100% vốn điều lệ:
c. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc EVNNPC;
d. Các đơn vị trực thuộc các đơn vị hạch toán phụ thuộc EVNNPC;
e. Người đại diện phần vốn của EVNNPC, người đại diện phần vốn của
Công ty TNHH MTV cấp III tại các Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công
ty cổ phần;
f. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Trách nhiệm
- Trưởng các Ban/các Đơn vị thành viên: Đảm bảo CBCNV đơn vị mình
nghiêm túc thực hiện.
- CBCNV: thực hiện đúng các quy định tại Hướng dẫn này.
II. ĐỊNH NGHĨA, TỪ VIẾT TẮT VÀ LIỆU VIỆN DẪN
1. Định nghĩa, từ viết tắt
- EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- EVNNPC: Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
- HĐTV: Hội đồng thành viên Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
- Chủ tịch: Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
- TGĐ: Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
- PTGĐ: Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
- Cơ quan EVNNPC: bộ máy quản lý điều hành và bộ máy giúp việc tại trụ
sở chính của Tổng công ty Điện lực miền Bắc tại Hà Nội.
4

- Đơn vị thành viên: bao gồm các đơn vị trực thuộc và Công ty con của
EVNNPC.
- CBCNV: cán bộ công nhân viên.
- Tổng công ty: được hiểu là Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
- SCBD: Sửa chữa bảo dưỡng;
- CBM – Condition Based Maintenance: Phương pháp sửa chữa bảo dưỡng
theo tình trạng vận hành của thiết bị;
- QLVH: Quản lý vận hành;
2. Tài liệu viện dẫn
Văn bản số: 3162/EVN-KTSX ngày 28/6/2018 và văn bản số 5266/EVN-
KTSX ngày 16/10/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) về việc nghiên
cứu phương pháp sửa chữa bảo dưỡng lưới điện phân phối của TNB;
Văn bản số: 1920/EVN-KTSX ngày 30/03/2020 về việc chuẩn bị ứng dụng
sửa chữa bảo dưỡng lưới điện theo điều kiện vận hành của thiết bị (Conditions
Based Maintenance - CBM);
Văn bản số: 7101/EVN-KTSX ngày 16/10/2020 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc ban hành “Hướng dẫn chung phương pháp sửa chữa bảo
dưỡng theo tình trạng vận hành”.
Căn cứ Quyết định số 3337/QĐ-EVNNPC ngày 04/12/2010 của EVNNPC
về việc thành lập Ban chỉ đạo CBM, Tổ biên soạn quy trình và hướng dẫn thực
hiện, các Tổ công tác CBM của Tổng công ty Điện lực miền Bắc.

III. NỘI DUNG

1. Trọng số các hạng mục thử nghiệm và thời hạn kiểm tra.

1.1. Trọng số đối với các hạng mục thử nghiệm

TT Hạng mục thử nghiệm Điểm Trọng số Tổng điểm


Cấp độ 1
1 Kiểm tra nhiệt độ 0;1;2;3 0.67 Điểm*Trọng số
Kiểm tra phóng điện cục bộ 0;1;2;3
2 0.13 Điểm*Trọng số
(Kiểm tra PD) (Hand Held)
3 Phân tích phóng điện cục bộ 0;1;2;3 0.52 Điểm*Trọng số
5

(phân tích PD) online


Phân tích chất lượng dầu của bồn 0;1;2;3
4 0.22 Điểm*Trọng số
chính
Phân tích tổng khí hoà tan trong 0;1;2;3
5 0.54 Điểm*Trọng số
dầu của bồn chính
Phân tích chất lượng dầu của bộ 0;1;2;3
6 0.16 Điểm*Trọng số
chuyển nấc dưới tải (OLTC)
Phân tích tổng khí hoà tan trong 0;1;2;3
7 dầu của bộ chuyển nấc dưới tải 0.16 Điểm*Trọng số
OLTC
Đánh giá lão hóa giấy cách điện 0;1;2;3
8 0.10 Điểm*Trọng số
MBA ngâm dầu
Kiểm tra dòng động cơ của bộ 0;1;2;3
9 0.18 Điểm*Trọng số
chuyển nấc dưới tải OLTC
Theo dõi dòng ngắn mạch lớn 0;1;2;3
10 0.13 Điểm*Trọng số
nhất và tích lũy
11 Lịch sử vận hành và bảo dưỡng 0;1;2;3 0.28 Điểm*Trọng số
12 Tuổi thọ 0.24 Điểm*Trọng số
Tổng điểm cấp độ 1 3.33 Tối đa =9.99
Cấp độ 2 (điểm có thể là 0; -0,5; -
1; -1,5)
13 Kiểm tra điện trở cách điện 0; -0,5; -1; -1,5
Kiểm tra cách điện gông từ và
14 0; -0,5; -1; -1,5
mạch từ
15 Kiểm tra điện trở cuộn dây 0; -0,5; -1; -1,5
16 Kiểm tra tỉ số biến 0; -0,5; -1; -1,5
Kiểm tra tổn thất điện môi cuộn
17 0; -0,5; -1; -1,5
dây
18 Kiểm tra tổn thất điện môi sứ 0; -0,5; -1; -1,5
Kiểm tra dòng không tải điện áp
19 0; -0,5; -1; -1,5
thấp
Phân tích bộ chuyển nấc dưới tải
20 0; -0,5; -1; -1,5
máy biến áp (phân tích OLTC)
6

21 Phân tích đáp ứng tần số (SFRA) 0; -0,5; -1; -1,5


22 Đo trở kháng rò 0; -0,5; -1; -1,5
Cấp độ 3 (điểm có thể là 0; -0,5; -
1; -1,5)
Phân tích tần số quét điện môi
23
(FDS)
Thí nghiệm điện áp xoay chiều
24
tăng cao tần số công nghiệp
Thử nghiệm không tải ở điều kiện
định mức
Thí nghiệm điện áp cảm ứng kết
25
hợp đo phóng điện cục bộ
26 Phân tích đáp ứng tần số (SFRA)

1.2. Bảng tần suất và thời hạn kiểm tra

Hạng mục thử nghiệm Tần suất (tháng)


Cấp độ 1 – Online
1 Kiểm tra nhiệt độ 01
Kiểm tra phóng điện cục bộ ( Kiểm tra PD
2 03
(Ultrasonic))
Phân tích phóng điện cục bộ ( Phân tích
3 12
PD) online
4 Phân tích chất lượng dầu của bồn chính 12
Phân tích tổng khí hoà tan trong dầu của
5 12
bồn chính
Phân tích chất lượng dầu của bộ chuyển nấc
6 12
dưới tải (OLTC)
Phân tích tổng khí hoà tan trong dầu của bộ
7 12
chuyển nấc dưới tải (OLTC)
Đánh giá lão hóa giấy cách điện dầu máy + 24 tháng nếu tuổi thọ >15 năm
8
biến thế + 48 tháng nếu tuổi thọ ≤ 15 năm
9 Kiểm tra dòng động cơ của bộ chuyển nấc 12
7

Hạng mục thử nghiệm Tần suất (tháng)


dưới tải (OLTC)
Theo dõi dòng ngắn mạch lớn nhất và tích
10 Theo sổ QLVH
lũy ngắn mạch
11 Lịch sử vận hành và bảo dưỡng Theo sổ QLVH
12 Tuổi thọ Theo sổ QLVH

Cấp độ 2 - Offline
13 Kiểm tra điện trở cách điện 36
14 Kiểm tra cách điện gông từ 36
15 Kiểm tra điện trở cuộn dây 36
16 Kiểm tra tỉ số biến 36
17 Kiểm tra tổn thất điện môi cuộn dây 36
18 Kiểm tra tổn thất điện môi sứ 36
19 Kiểm tra dòng không tải điện áp thấp 36
Phân tích bộ chuyển nấc dưới tải máy biến 36
20
áp (phân tích OLTC)
21 Phân tích đáp ứng tần số (SFRA) 36
22 Đo trở kháng rò 36

Cấp độ 3 – Theo điều kiện


23 Phân tích tần số quét điện môi (FDS) Theo điều kiện
Thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần Theo điều kiện
24
số công nghiệp
Thử nghiệm không tải ở điều kiện định mức Theo điều kiện
Thí nghiệm điện áp cảm ứng kết hợp đo Theo điều kiện
25
phóng điện cục bộ (PD)
26 Phân tích đáp ứng tần số (SFRA) Theo điều kiện

2. Các hạng mục kiểm tra/thử nghiệm cấp độ 1.


2.1. Kiểm tra nhiệt độ
Kết quả Tình trạng Điểm Hành động
ΔT ≤ 5 oC Tốt 3 Tiếp tục kiểm tra nhiệt độ theo bảng tần
8

Kết quả Tình trạng Điểm Hành động


5 < ΔT ≤ 10 oC Khá 2 suất kiểm tra, thử nghiệm chuẩn
Trung Thực hiện kiểm tra và sửa chữa, lưu ý các
10 < ΔT ≤ 15 oC 1
Bình vị trí sau: (i) Tại các điểm đấu nối cáp và
sứ cao, trung, hạ MBA; (ii) cánh tải nhiệt
15 < ΔT Xấu 0 và dầu trong bồn chính.

2.2. Kiểm tra phóng điện cục bộ siêu âm (PD Ultrasonic)


a. Kiểm tra phóng điện cục bộ siêu âm (PD Ultrasonic )-(Arcing/Tracking)
Kết quả (dB) Tình trạng Điểm Hành động
Tốt 3 Không có hiện tượng phóng điện cục bộ,
tiếp tục kiểm tra theo bảng tần suất kiểm
Ngưỡng đánh giá Khá 2 tra và thử nghiệm chuẩn.
phụ thuộc vào
Có hiện tượng phóng điện cục bộ. Giảm
hiệu/chủng loại
tải, lên kế hoạch thực hiện các hạng mục
của thiết bị đo. Trung
1 Cấp độ 2 trong thời gian sớm nhất, kiểm
Ghi rõ chỉ số đo Bình
tra sửa chữa để tránh các hư hỏng nghiêm
được và đơn vị
trọng.
đo của từng loại
cảm biến, từng vị
Mức độ nghiêm trọng. Khuyến nghị thực
trí đo
Xấu 0 hiện tách vận hành MBA và kiểm tra sửa
chữa

Ghi chú: Ngưỡng đánh giá phụ thuộc vào hiệu/chủng loại của thiết bị đo.
b. Kiểm tra siêu âm (Ultrasonic) – Vầng quang (Corona)
Kết quả (dB) Tình trạng Điểm Hành động
Tốt 3 Không có hiện tượng phóng điện cục bộ,
tiếp tục kiểm tra theo bảng tần suất kiểm
Ngưỡng đánh giá Khá 2 tra, thử nghiệm chuẩn.
phụ thuộc vào Có hiện tượng phóng điện cục bộ. Giảm
hiệu/chủng loại tải, lên kế hoạch thực hiện các hạng mục
của thiết bị đo. Trung
1 Cấp độ 2 trong thời gian sớm nhất, kiểm
Ghi rõ chỉ số đo Bình
tra sửa chữa để tránh các hư hỏng nghiêm
được và đơn vị trọng.
đo của từng loại
cảm biến, từng vị Mức độ nghiêm trọng. Khuyến nghị thực
trí đo Xấu 0 hiện tách vận hành MBA và kiểm tra sửa
chữa
9

2.3. Phân tích phóng điện cục bộ (PD) online


Để đo phóng điện cục bộ (PD) bên trong MBA ta sử dụng phương pháp
phân tích PD online bằng các thiết bị chuyên dụng hơn.
Có hai phương pháp được sử dụng để đo PD là: phương pháp điện và âm
thanh. Mỗi phương pháp đo PD điện và âm thanh đều có ưu điểm và nhược
điểm và có thể bổ sung cho nhau.
Các cảm biến thường được sử dụng để đo PD online cho MBA là HFCT,
Acoustic, UHF, Coupling capacitor, Bushing tap
Trước khi thực hiện phép đo PD online cho MBA ta phải ghi lại điều kiện
vận hành của MBA, điện áp các phía của MBA, dòng điện tải, nhiệt độ các cuộn
dây. Trong quá trình đo phải đảm bảo an toàn về điện .
a. Phương pháp PD điện ( sử dụng các cảm biến biến dòng cao tần (HFCT)
hoặc đầu kẹp ti sứ MBA (Bushing Tap adapter) phụ thuộc vào thiết bị đo
và điều kiện cụ thể)
Các quy định thực hiện tuân thủ theo yêu cầu của tiêu chuẩn IEEE Std
C57.143-2012.
Các cảm biến HFCT thường được vào các vị trí sau: sứ xuyên, tiếp địa
trung tính máy biến áp, tiếp địa vỏ MBA, tiếp địa.
Cách đấu cảm biến tại tiếp địa cáp gắn với MBA

Cách đấu Cảm biến biến dòng cao tần (HFCT) tại các tiếp địa MBA và
sứ xuyên
Để phân tích chính xác khi đo PD online ta phải sử dụng cách kỹ thuật
tách nhiễu. Cách thức tách nhiễu phụ thuộc vào thiết bị thí nghiệm và là công cụ
do nhà chế tạo thiết bị thí nghiệm cung cấp.
10

Để xác định loại PD sẽ có hai phương pháp vào định dạng PD theo giản
đồ pha hoặc theo thời gian. Việc lựa chọn giải pháp phân tích theo giản đồ pha
hoặc thời gian là phụ thuộc vào nhà chế tạo thiết bị.
b. Cảm biến âm thanh (acoustic)
Hệ thống cảm biến âm thanh (Acoustic) có thể được sử dụng để phát hiện
và /hoặc xác định vị trí phóng điện cục bộ trong máy biến áp. Các cảm biến âm
thanh (acoustic) thường được gắn bên ngoài thùng máy biến áp, phát hiện các
sóng âm do phóng điện cục bộ gây ra. Sóng âm này được cảm biến chuyển
thành tín hiệu điện áp, được xử lý và hiển thị, đồng thời có thể kết hợp với các
tín hiệu khác để hỗ trợ tách các nhiễu âm.
Sơ đồ nguyên lý đo phóng điện cục bộ bằng cảm biến âm thanh (Acoustic)
như sau

Cảm biến âm thanh (Acoustic) thường đùng để xác định vị trí phóng điện
cục bộ sau khi các phép đo phóng điện cục bộ bằng điện xác định có phóng điện
cục bộ trong máy biến áp.
c. Đo phóng điện cục bộ (PD) bằng cảm biến siêu cao tần (UHF)
Cảm biến siêu cao tần (UHF) có dải tần nằm trong khoảng từ 300MHz đến
3GHz tùy thuộc vào nhà chế tạo
Cảm biến siêu cao tần (UHF) được chia thành 2 loại gắn cố định bên trong
thùng máy biến áp hoặc cảm biến siêu cao tần (UHF) bên ngoài gắn trên mặt
tấm cách điện điện được chế tạo đặc biệt.
Cấu trúc của hệ thống cách điện của máy biến áp ảnh hưởng lớn đến sự
truyền tín hiệu siêu cao tần (UHF) từ một nguồn phóng điện cục bộ (PD) cụ thể.
Do đó, vị trí của cảm biến siêu cao tần (UHF) phải được tính toán phù hợp với
cấu trúc của hệ thống cách điện cách điện đảm bảo độ nhạy cảm của phép đo.
11

Cách lắp cảm biến siêu cao tần (UHF) ngoài cho máy biến áp như sau

Hoặc với cảm biến siêu cao tần (UHF) biến trong MBA thì cách lắp gắn
như sau

Cảm biến siêu cao tần (UHF) ngoài việc xác định loại phóng điện cục bộ
(PD) trong máy dựa theo giảm đồ pha (PRPD) còn có thể dùng để xác định vị trí
phóng điện cục bộ trong MBA bằng cách lắp cảm biến siêu cao tần (UHF) như
sau
12

Khi đo phóng điện cục bộ online bằng các cảm biến khác nhau, nếu phóng
điện cục bộ (PD) gây ra bởi cùng một nguồn bên trong máy biến áp thì giản đồ
pha (PRPD) của tín hiệu đo bằng các cảm biến khác nhau sẽ tương tự
13

Cách xử lý tín hiệu đo và xác định vị trí phóng điện cục bộ (PD) trong
MBA sẽ phụ thuộc vào tùy nhà chế tạo thiết bị đo.
Như vậy các cảm biến siêu cao tần (UHF) và siêu âm (Acoustic) ngoài
việc xác định loại phóng điện cục bộ (PD) trong MBA nó còn dùng để xác định
chính xác vị trí xảy ra phóng điện cục bộ trong MBA để phục vụ công tác sửa
chữa bảo dưỡng.
Ghi chú: Ngưỡng đánh giá phụ thuộc vào chủng loại của thiết bị đo.
2.4 Kiểm tra chất lượng dầu của bồn chính

Tình trạng / Điểm / Ngưỡng giá trị

Các hạng mục Trung


Tốt Khá Xấu
Bình
3 2 1 0
Trong suốt
Bình Màu hổ
Màu sắc và đánh giá bề và không Màu tối / Đục
thường phách
ngoài tạp chất >4.0
1.0-2.5 2.5-4.0
<1.0
55 đến
Điện áp đánh thủng (kV) ≥ 60 58 đến 60 < 55
58
Hàm lượng nước ở 20°C
< 10 10 đến 20 20 đến 25 >25
(ppm)
0.10 đến 0.20 đến
Độ axit (mgKOH/goil) < 0.10 > 0.25
0.20 0.25
Hệ số tổn hao ở 90⁰ < 1.5 1.5 đến 5 5 đến 7 >7
14

Tình trạng / Điểm / Ngưỡng giá trị

Các hạng mục Trung


Tốt Khá Xấu
Bình
3 2 1 0
(tag δ), (%)
Sức căng bề mặt (mN/m) > 35 26 đến 35 24 đến 26 <24
Sau đó tính điểm tổng của hạng mục kiểm tra chất lượng dầu bồn chính với
các trọng số tương ứng như sau:

Các hạng mục Trọng số


Màu sắc và đánh giá bề ngoài 0,1
Điện áp đánh thủng (kV) 0,2
Hàm lượng nước ở 20°C (ppm) 0,3
Độ axit (mgKOH/goil) 0,1
Hệ số tổn hao ở 90⁰C (tang-delta) 0,1
Sức căng bề mặt (mN/m) 0,2

2.5. Phân tích khí hoà tan dầu của bồn chính
a. Đánh giá theo tuổi thọ:
Điểm số cho độ tuổi (năm)
Tuổi (năm) Điểm
Tuổi thọ ≤ 10 năm 3
10 năm < Tuổi thọ ≤ 20 năm 2
20 năm < Tuổi thọ ≤ 25 năm 1
Tuổi thọ > 25năm 0

b. Phân tích khí chính:

Điểm số cho tham số con DGA (Si) Trọng số


3 2 1 0 cho tham
số con
Hàm lượng khí (ppm) DGA (Wi)
15

H2 100 101 ÷ 700 701 ÷1800 > 1800 2


CH4 120 121 ÷ 400 401 ÷ 1000 > 1000 3
C2H2 1 2÷9 10 ÷ 35 > 35 5
Khí thành
C2H4 50 51 ÷ 100 101 ÷ 200 > 200 3
phần
C2H6 65 66÷ 100 101 ÷ 150 >150 3
CO 350 351 ÷ 570 571 ÷ 1400 > 1400 1
CO2 2500 2500 ÷ 4000 4001 ÷ 10000 > 10000 1
TKC < 686 687 - 1879 1880 - 4585 >4585

TKC: tổng hàm lượng khí cháy (gồm: H2, CH4, CO, C2H4, C2H6, C2H2).
Cách tính HI - DGA:
Giá trị của “Chỉ số sức khỏe” của tham số DGA (HIj) được tính theo biểu
thức (1), thông qua (i) tham số con:
𝑛 (1)
∑ 𝑆𝑖 × 𝑊𝑖
𝐻𝐼𝑗 = 𝑖 = 1𝑛
∑ 𝑊𝑖
𝑖=1

Trong đó:
+ HIj - Chỉ số sức khỏe theo tham số DGA (j)
+ Si (score) là điểm số gán cho tham số con i (i = 1-n); (dựa theo ngưỡng quy
định trong các tiêu chuẩn hoặc tài liệu nghiên cứu).
+ Wi (Weighting) là trọng số của tham số con i (xếp loại theo mức độ quan
trọng của tham số con i trong tham số đang xét).
c. Điểm số cho Tổng lượng khí cháy (TKC)
TKC (ppm) HITKC Tình trạng
< 686 3 Tốt
687 - 1879 2 Khá
1880 - 4585 1 Trung bình
>4585 0 Xấu

d. Tốc độ phát sinh khí


16

ΔT(TKC) / ngày Điểm đánh giá Tình trạng


< 10 3 Tốt
10-20 2 Khá
20-30 1 Trung bình
>30 0 Xấu
ΔT(TKC) / ngày = (TKC mới – TKC cũ) / số ngày giữa hai lần thử
nghiệm
Tổng điểm phân tích khí hoà tan dầu của bồn chính tính toán theo bảng trọng
số sau
Các hạng mục Trọng số
Tuổi thọ 0,35
Phân tích khí chính 0,39
TKC 0,12
Tốc độ phát sinh khí 0,13

2.6. Chất lượng dầu của bộ chuyển nấc dưới tải (OLTC)
Tình trạng / ngưỡng giá trị
Các hạng mục Tốt Khá Trung Bình Xấu
3 2 1 0
Điện áp đánh thủng
≥ 40 30 đến 40 25 đến 30 < 25
(kV)
Hàm lượng nước
< 20 20 đến 30 30 đến 40 > 40
(ppm)
Tính điểm tổng của hạng mục kiểm tra chất lượng dầu khoang OLTC với
các trọng số tương ứng như sau:
Các hạng mục Trọng số
Điện áp đánh thủng (kV) 0,5
Hàm lượng nước ở 20°C
0,5
(ppm)

2.7. DGA cho bộ chuyển nấc dưới tải (OLTC) (cho loại đóng cắt
trong dầu và trong chân không)
17

a. Phân loại bộ chuyển nấc dưới tải (OLTC ) (Bảng 4-1)


A Dập hồ quang trong dầu để ngắt/tạo dòng tải
V Ngắt trong chân không để ngắt/tạo dòng tải
R Cầu nối dòng điện qua điện trở (Resistor Type)
X Cầu nối dòng điện qua các điện kháng (Reactor type)
S Công tắc chuyển đổi và bộ chọn nấc trong các khoang dầu
riêng
C Công tắc chuyển đổi và bộ chọn nấc trong cùng một khoang
dầu
b. Sự hình thành khí trong quá trình vận hành bình thường của bộ
chuyển nấc dưới tải (OLTC)
- Tiếp điểm chuyển mạch hồ quang: khí sinh ra do hồ quang
- Các tiếp điểm chuyển mạch, tiếp điểm phụ: khí phát ra do tia lửa điện
- Bộ ngắt chân không: không có khí
- Điện trở chuyển tiếp: khí nóng ở nhiệt độ T ≤300°C (hoạt động bình thường);
khí nóng ở nhiệt độ T> 300°C (quá tải, trường hợp lỗi)
- Điện kháng chuyển tiếp (máy biến áp tự ngẫu, bên trong thùng máy biến áp):
không có khí.
Hàm lượng khí và thành phần khí phụ thuộc vào các thông số bổ sung sau:
- Số lần thao tác/ngày
- Phần trăm tải thực của MBA
- Hiện tượng khí lạc trong dầu
- Mức độ trao đổi khí (máy dạng kín/dạng hở)
c. Giới hạn nồng độ khí cho các loại OLTC khi vận hành bình thường

Loại LTC TKC/1000 lần thao tác


AXC và ARC 500
VXC 0-10
ARS 6000
VRC và VRS 10-30
18

Tổng Nồng độ khí cháy = TKC (ppm)


Chấm điểm:
Loại OLTC Điểm số (TKC/1000 lần thao tác)
3 2 1 0
AXC và ARC <300 300-400 400-500 >500
VXC 0-4 4-7 7-10 >10
ARS <2000 2000-4000 4000-6000 >6000
VRC và VRS <10 10-20 20-30 >30

d. Xác định dạng sự cố cho bộ chuyển nấc dưới tải (OLTC) loại dập
hồ quang trong dầu (Tam giác Duval 2)
Dạng hư hỏng Diễn giải Điểm số
N Vận hành bình thường 3
- Phóng điện bình thường
D1, X1 2
- Phóng điện D1; phân hủy nhiệt T1
T2 Phân hủy ở nhiệt độ 300oC < T < 700oC 1
- Phân hủy ở nhiệt độ T > 700oC
T3
- Phân hủy nhiêt T2 + T3 hoặc Phóng điện 0
X3
D2
19

e. Trọng số (Bảng 4-5):


Chỉ số Trọng số
Điểm số theo nồng độ khí 0,25
Điểm số theo dạng hư hỏng 0,75

2.8. Lão hóa (Aging)


a. Đánh giá theo tuổi thọ (Bảng 5-1):
Tuổi thọ Tình trạng Điểm
0 – 10 Tốt 3
10 – 20 Khá 2
20 – 25 Trung Bình 1
> 25 Xấu 0
20

b. Đánh giá theo nồng độ Furan:


2-FAL (ppm) DP Điểm đánh giá Tình trạng
< 0,1 >720 3 Tốt
0,1-1,0 430-720 2 Khá
1,0-2,5 320-430 1 Trung bình
>2,5 <320 0 Xấu

DP – Bậc polyme hóa tính theo phương trình Chendong ( DP = [1,51 –


Log(2FAL)]/0,0035)
c. Đánh giá theo nồng độ CO, CO2:
Tình trạng CO2 CO Điểm số Tình trạng
Tình trạng 1 2500 350 3 Tốt
Tình trạng 2 2500-4000 351-570 2 Khá
Tình trạng 3 4001-10000 571-1400 1 Trung Bình

Tình trạng 4 >10000 >1400 0 Xấu

d. Đánh giá theo nồng độ Methanol :


Hàm lượng Methanol Giá trị DP Ý nghĩa Điểm số
(ppb ở 20oC)
0 ÷ 536 1000 ÷ 700 MBA bình thường 3
536 ÷ 1528 700 ÷ 450 Phân hủy tương đối 2
1528 ÷ 3750 450 ÷ 250 Phân hủy mạnh 1
>3750 < 250 Cuối của tuổi thọ MBA 0

e. Tính điểm tổng của hạng mục kiểm tra “Lão hóa” với các trọng số tương
ứng theo :
Các hạng mục Trọng số
Tuổi thọ 0,40
Giá trị Furan 0,20
Giá trị CO, CO2 0.20
Giá trị Methanol 0.20
21

2.9. Kiểm tra dòng ngắn mạch lớn nhất và tích lũy (nghiên cứu theo hướng
dẫn của NPC về theo dõi tích lũy ngắn mạch)
Kết quả Tình trạng Điểm
dưới 50 lần NM, giá trị Imax ≤ 5kA Tốt 3
50 < lần NM ≤ 100, giá trị Imax ≤ 5kA Khá 2
100 < lần NM ≤ 200, giá trị Imax 5 <Imax ≤ 10kA Trung Bình 1
Trên 200 lần NM, giá trị Imax> 10kA Xấu 0

2.10. Lịch sử vận hành và bảo dưỡng


Kết quả Tình trạng Điểm
Không cùng chủng loại MBA đã bị sự cố Tốt 3
Cùng hãng, không cùng năm sản xuất, không
Khá 2
cùng chủng loại MBA đã bị sự cố
Cùng hãng, cùng năm sản xuất, không cùng
Trung Bình 1
chủng loại MBA đã bị sự cố
Cùng hãng, cùng năm sản xuất, cùng chủng loại
Xấu 0
MBA đã bị sự cố

MBA cùng chủng loại: là các MBA thuộc cùng một nhà sản xuất, có cùng gam
công suất, cùng thiết kế, cùng tổ đấu dây và cùng cấp điện áp.
2.11. Tuổi thọ và tải
a Tuổi thọ

Kết quả Tình trạng Điểm


Tuổi thọ ≤ 10 năm Tốt 3
10 năm < Tuổi thọ ≤ 20 năm Khá 2
20 năm < Tuổi thọ ≤ 25 năm Trung Bình 1
Tuổi thọ > 25năm Xấu 0

c. Chế độ mang tải

Quá tải U/I (%) Thời gian quá tải Tình trạng Điểm
22

(giờ / ngày)

0/0 Liên tục Tốt 3


U≤ 5% với I≤Iđm
Hoặc U≤ 10% với I≤0,25Iđm 0-6 Khá 2
Hoặc I≤10%
U≤ 10% với I≤Iđm
0-2 Trung Bình 1
Hoặc I≤30%
30%< I ≤ 40% 2-6 Xấu 0

3. Các hạng mục kiểm tra/thử nghiệm cấp độ 2


3.1. Kiểm tra điện trở cách điện
Tình
Kết quả Điểm Hành động
trạng
K ≥ 1.3
và Điện trở cách điện cuộn dây
110 kV: ≥ 1000 MΩ Tốt 0
và Điện trở cách điện cuộn dây Điều kiện bình thường. Tiếp tục
dưới 110 kV: ≥ 500 MΩ kiểm tra các hạng mục Cấp độ 2
theo các khoảng thời gian được
1.3 >K ≥ 1.2 chỉ định trong bảng tần suất
và 1000 MΩ > và Điện trở cách kiểm tra, thử nghiệm chuẩn
điện cuộn dây 110 kV ≥ 600 MΩ Khá (-0,5)
và 500 MΩ > Điện trở cách điện
cuộn dây dưới 110 kV ≥ 300 MΩ
1.2 >K ≥ 1.1
Tiếp tục với hạng mục thử
và 600 > Điện trở cách điện cuộn Trung nghiệm tổn hao điện môi Tgδ
(-1)
dây 110 kV ≥ 400 MΩ Bình và FRA để tìm vị trí lỗi có thể.
or 300 > IR_L ≥ 200 MΩ Sau khi sửa chữa hoặc thay thế
cái mới, tiếp tục lập lại hạng
1.1 >K ≥ 1.0 mục thử nghiệm này như một
và Điện trở cách điện cuộn dây phần của thử nghiệm Cấp độ 2
110 kV < 400 MΩ Xấu (-1,5) theo các khoảng thời gian được
chỉ định trong bảng tần suất
và Điện trở cách điện cuộn dây
kiểm tra, thử nghiệm chuẩn.
dưới 110 kV < 200 MΩ
23

Ghi chú: Giá trị điện trở cách điện ở 200C


3.2. Kiểm tra cách điện gông từ
Kết quả Tình trạng Điểm Hành động
Điện trở cách điện ≥ 500 MΩ Tốt 0 Điều kiện bình thường.
Tiếp tục kiểm tra các
100 ≤ Điện trở cách điện < 500
hạng mục Cấp độ 2 theo
MΩ, không thấp
các khoảng thời gian
Khá (-0,5) được chỉ định trong bảng
hơn 50% so với xuất
tần suất kiểm tra, thử
xưởng nghiệm chuẩn
10 ≤Điện trở cách điện < 100 Tiếp tục với hạng mục
MΩ; không thấp thử nghiệm tổn hao điện
Trung Bình (-1) môi Tgδ và FRA để tìm
hơn 50% so với xuất vị trí lỗi có thể. Sau khi
sửa chữa hoặc thay thế
xưởng cái mới, tiếp tục lập lại
hạng mục thử nghiệm
này như một phần của
thử nghiệm Cấp độ 2
2 < Điện trở cách điện < 10 MΩ Xấu (-1,5) theo các khoảng thời
gian được chỉ định trong
bảng tần suất kiểm tra
thử nghiệm chuẩn

3.3. Kiểm tra điện trở một chiều cuộn dây


Kết quả đo R1 chiều so
sánh với số liệu xuất
xưởng của nhà chế tạo, Tình trạng Điểm
Hành động
số liệu thí nghiệm lần
trước

Độ lệch ≤ 1% Tốt 0 Điều kiện bình thường. Tiếp tục kiểm


tra các hạng mục Cấp độ 2 theo các
khoảng thời gian được chỉ định trong
1 < Độ lệch % ≤ 2 Khá (-0,5) bảng tần suất kiểm tra, thử nghiệm
chuẩn
Độ lệch ở phần lớn các vị trí trong
2 < Độ lệch % ≤ 3 Trung Bình (-1) cùng một pha. Tiến hành kiểm tra tỷ
lệ lần lượt, kiểm tra điện trở cách
điện và FRA để tìm vị trí lỗi có thể
24

Kết quả đo R1 chiều so


sánh với số liệu xuất
xưởng của nhà chế tạo, Tình trạng Điểm
Hành động
số liệu thí nghiệm lần
trước
xảy ra. Sau khi sửa chữa hoặc thay
thế cái mới, tiếp tục lập lại hạng mục
thử nghiệm này như một phần của
Độ lệch > 3% Xấu (-1,5) thử nghiệm Cấp độ 2 theo các
khoảng thời gian được chỉ định trong
bảng tần suất kiểm tra, thử nghiệm
chuẩn.

3.4. Kiểm tra tỉ số biến


Kết quả Tình trạng Điểm Hành động
Độ lệch ≤ 0.2% Tốt 0 Điều kiện bình thường. Tiếp tục
kiểm tra các hạng mục Cấp độ 2
theo các khoảng thời gian được
0.2% < độ lệch ≤ 0.3% Khá (-0,5) chỉ định trong bảng tần suất kiểm
tra, thử nghiệm chuẩn

0.3% <độ lệch ≤ 0.5% Trung Bình (-1) Độ lệch ở phần lớn các vị trí trong
cùng một pha. Tiến hành kiểm tra
tỷ lệ lần lượt, kiểm tra điện trở
cách điện và FRA để tìm vị trí lỗi
có thể xảy ra. Sau khi sửa chữa
hoặc thay thế cái mới, tiếp tục lập
Độ lệch > 0.5% Xấu (-1,5) lại hạng mục thử nghiệm này như
một phần của thử nghiệm Cấp độ
2 theo các khoảng thời gian được
chỉ định trong bảng tần suất kiểm
tra, thử nghiệm chuẩn.

3.5. Kiểm tra tổn hao điện môi của cuộn dây
a. Tổn hao điện môi tgδ và điện dung của cuộn dây
Kết quả Tình trạng Điểm Hành động

tg δ ≤ 0.5%; điện dung so Điều kiện bình thường. Tiếp tục kiểm
với giá trị mới hoặc lần Tốt 0 tra các hạng mục Cấp độ 2 theo các
trước ≤ 3 % khoảng thời gian được chỉ định trong
25

Kết quả Tình trạng Điểm Hành động

0.5 <tg δ % ≤ 1, điện


dung so với giá trị mới bảng tần suất kiểm tra, thử nghiệm
Khá (-0,5)
hoặc lần trước: 3 < C% ≤ chuẩn
5
1 < tg δ % ≤ 1.5; điện Tiến hành đo hàm lượng ẩm trong
dung so với giá trị mới cách điện rắn (FDS) để xác định hàm
Trung Bình (-1)
hoặc lần trước: 5 < C% lượng nước trong cách điện giấy &
≤10 phương pháp tái chế / sấy dầu. Sau
khi phục hồi / sấy khô, tiếp tục lập lại
tg δ % > 1.5; điện dung so hạng mục thử nghiệm này như một
với giá trị mới hoặc lần phần của thử nghiệm Cấp độ 2 theo
Xấu (-1,5) các khoảng thời gian được chỉ định
trước C > 10% nên đưa ra
khỏi VH trong bảng tần suất kiểm tra thử
nghiệm chuẩn.

b. Kiểm tra tổn hao điện môi và điện dung của sứ

Kết quả Tình trạng Điểm Hành động

tg δ ≤ 0.4%, điện dung


C1 ≤2 % so với giá trị Tốt 0
mới hoặc lần trước
Điều kiện bình thường. Tiếp tục
0.4 < tg δ% ≤ 0.7 ;
kiểm tra các hạng mục Cấp độ 2
Điện dung 2 % < C1
theo các khoảng thời gian được chỉ
≤3% so với giá trị mới
định trong bảng tần suất kiểm tra
hoặc lần trước Khá -0,5 thử nghiệm chuẩn
Hoặc tgδ tăng ≤ 1,5 lần
giá trị mới hoặc lần
trước
0.7 < % tg δ ≤ 1; Điện Tiến hành đo hàm lượng ẩm trong
dung 3 % < C1 ≤5% so cách điện rắn để xác định hàm
với giá trị mới hoặc lần lượng nước trong cách điện giấy &
trước Trung Bình -1 phương pháp tái chế / sấy dầu. Sau
Hoặc tg δ tăng 1,5 <tgδ khi phục hồi / sấy khô, tiếp tục lập
≤ 3 lần giá trị mới hoặc lại hạng mục thử nghiệm này như
lần trước một phần của thử nghiệm Cấp độ
2 theo các khoảng thời gian được
% tg δ > 1; Điện dung Xấu -1,5 chỉ định trong bảng tần suất kiểm
C1 >5% so với giá trị tra thử nghiệm chuẩn.
26

mới hoặc lần trước


Hoặc tg δ tăng > 3 lần
giá trị mới hoặc lần
trước. Điện dung C1 >
10% cần thay thế ngay

3.6. Kiểm tra dòng không tải ở điện áp thấp


Tình
Kết quả Điểm Hành động
trạng
Độ lệch ≤ 5% ( pha A và C),
pha B nhỏ hơn khoảng 30% Tốt 0 Điều kiện bình thường. Tiếp tục
so với pha A , C kiểm tra các hạng mục Cấp độ 2
theo các khoảng thời gian được
5 % < Độ lệch ≤ 10% ( pha chỉ định trong bảng tần suất kiểm
A và C), pha B nhỏ hơn Khá -0,5 tra thử nghiệm chuẩn
khoảng 30% so với pha A,C
10 % < Độ lệch ≤ 15% ( pha Độ lệch ở phần lớn các vị trí
Trung
A và C), pha B nhỏ hơn -1 trong cùng một pha. Tiến hành
Bình
khoảng 30% so với pha A,C kiểm tra điện trở cuộn dây, kiểm
tra điện trở cách điện và FRA,
DGA để tìm vị trí lỗi có thể xảy
ra. Sau khi sửa chữa, tiếp tục lập
lại hạng mục thử nghiệm này
Độ lệch > 15% ( pha A và như một phần của thử nghiệm
Xấu -1,5
C) Cấp độ 2 theo các khoảng thời
gian được chỉ định trong bảng
tần suất kiểm tra thử nghiệm
chuẩn.

3.7. Phân tích OLTC


Tình
Kết quả (ms) Điểm Hành động
trạng
OLTC liền mạch, không Điều kiện bình thường. Tiếp tục
rung, độ lệch thời gian ≤ Tốt 0 kiểm tra các hạng mục Cấp độ 2
15% so với xuất xưởng, theo các khoảng thời gian được
OLTC liền mạch, 15 % < Độ chỉ định trong bảng thời gian
Khá -0,5 bảo trì.
lệch thời gian ≤ 30% so với
27

Tình
Kết quả (ms) Điểm Hành động
trạng
xuất xưởng
Hoặc các tiếp điểm dập lửa
rung nhẹ, 4ms < tổng thời
gian rung ≤ 15ms
OLTC liền mạch, 30 % < độ
Độ lệch ở phần lớn các vị trí
lệch thời gian ≤ 40% so với
trong cùng một pha. Tiến hành
xuất xưởng Trung
-1 kiểm tra điện trở cuộn dây,
Hoặc các tiếp điểm dập lửa Bình kiểm tra điện trở cách điện và
rung, 15ms < tổng thời FRA, DGA để tìm vị trí lỗi có
gian rung ≤ 25ms thể xảy ra. Sau khi sửa chữa,
OLTC liền mạch, độ lệch tiếp tục lập lại hạng mục thử
thời gian > 40% so với xuất nghiệm này như một phần của
xưởng thử nghiệm Cấp độ 2 theo các
Xấu -1,5 khoảng thời gian được chỉ định
Hoặc các tiếp điểm dập lửa
trong bảng tần suất kiểm tra thử
rung tổng thời gian rung >
nghiệm chuẩn.
25ms

3.8. Đo đặc tính đáp ứng tần số quét


a. Phân tích đáp ứng tần số (SFRA) Tham khảo theo DLT-911 và HCMC
Tình
Kết quả Điểm Hành động
trạng
Không có độ lệch
So sánh giữa các pha (sử dụng chỉ số
tương quan chéo, CCI): Bình thường. Không có
Tốt 0
CCI ở vùng tần số thấp > 2.0 độ lệch cuộn dây
CCI ở vùng tần số trung bình > 1.0
CCI ở vùng tần số cao ≥ 0.6
Độ lệch nhỏ
So sánh giữa các pha (sử dụng chỉ số
Độ xô lệch các cuộn
tương quan chéo, CCI):
Khá -0,5 dây nhỏ
1.0 < CCI ở vùng tần số thấp ≤ 2.0
0.6 < CCI ở vùng tần số trung bình ≤
28

Tình
Kết quả Điểm Hành động
trạng
1.0

Độ lệch vừa phải Có sự xô lệch cuộn


So sánh giữa các pha (sử dụng chỉ số dây. Tiến hành kiểm
tương quan chéo, CCI): Trung mở máy để kiểm tra
-1
Bình nội bộ. Giám sát tải,
0.6 < CCI ở vùng tần số thấp ≤ 1.0 kiểm tra các cài đặt
CCI ở vùng tần số trung bình ≤ 0.6 rơle bảo vệ.
Độ lệch rất lớn Có sự xô lệch đáng kế
So sánh giữa các pha (sử dụng chỉ số giữa các cuộn dây. Lên
Xấu -1,5
tương quan chéo, CCI): kế hoạch sửa chữa/thay
CCI ở vùng tần số thấp ≤ 0.6 thế MBA.

Ngoài việc đánh giá kết quả phân tích đáp ứng tần số quét theo hệ số tương
quan chéo, phải có sự so sánh kết quả phân tích giữa các lần đo và đánh giá xu
hướng thay đổi trong đường đường đặc tính này.
3.9. Đo điện kháng rò
Theo Cigre 445 -Bảng 34 trang 55, theo IEEE C57-152: 2013 muc 7.2.12
trang 39
Tình
Kết quả Điểm Hành động
trạng
Trở kháng đo được ≤ 1% so
với số liệu nhà máy và so Tốt 0
giữa các pha với nhau
Bình thường
Trở kháng đo được ≤ 2% so
với số liệu nhà máy và so Khá -0,5
giữa các pha với nhau
2 %< Trở kháng đo được ≤
Thực hiện bổ sung ngay đo tgδ
3% so với số liệu nhà máy
Trung hoặc FRA hoặc nếu ở mức lệch
và so giữa các pha với nhau, -1
Bình các pha > 3% có thể thử cảm
bổ sung ngay đo tgδ hoặc
ứng để làm rõ
FRA
29

Tình
Kết quả Điểm Hành động
trạng
Độ lệch so với số liệu nhà
máy và so giữa các pha >
3% , bổ sung ngay đo tgδ Xấu -1,5
hoặc FRA hoặc thử cảm ứng
để làm rõ

4. Các hạng mục kiểm tra/thử nghiệm cấp độ 3


4.1. Kiểm tra hàm lượng ẩm trong cách điện rắn
4.1.1. Đo hàm lượng ẩm trong cách điện rắn (DFR) cho MBA
Hạng mục đo hàm lượng ẩm trong cách điện rắn (DFR) cho MBA là một
kỹ thuật kiểm tra từ bên ngoài không cần mở máy và không gây phá hủy được
phát triển như một công cụ chẩn đoán tiên tiến. Nó được thực hiện trong một
miền tần số để xác định độ ẩm của cách điện rắn của máy biến áp và độ dẫn điện
của dầu MBA.
4.1.2. Cách thức thực hiện phép đo hàm lượng ẩm trong cách điện rắn
(DFR)
a. Vấn đề an toàn
Giống như với các thí nghiệm điện khác, phép đo đáp ứng tần số điện môi
phải được thực hiện một cách an toàn và được kiểm soát. Phép đo phải được
thực hiện bởi nhân viên thí nghiệm có kinh nghiệm. Trong quá trình đo chú ý
các vấn đề về an toàn điện cho người và thiết bị.
b. Về môi trường thí nghiệm
Các yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến phép đo được thử nghiệm và
phải được xem xét trong quá trình giải thích và phân tích kết quả.
Sơ đồ thí nghiệm UST để đánh giá độ ẩm của cách điện giữa các cuộn
dây không chịu ảnh hưởng của thời tiết và độ ẩm. Tuy nhiên, sơ đồ đo GST để
đo độ ẩm của cách điện rắn giữa Cuộn dây và đất rất nhạy cảm với các điều kiện
môi trường.
c. Về đối tượng thử nghiệm
Máy biến áp được thí nghiệm phải được lắp đặt hoàn chỉnh, càng gần
điều kiện vận hành càng tốt. Các đầu ra của sứ máy biến áp bao gồm cả sứ trung
tính phải được tách ra khỏi lưới, các thanh nối ngoài nên được gỡ bỏ bất cứ khi
nào có thể và được nối tắt ngay tại đầu sứ trước khi thử nghiệm. Các dây nối tắt
30

nên là các dây dẫn điện trần và cách ly so với đất. Khi đo điện dung cuộn dây –
đất thì các sứ cách điện phải được vệ sinh sạch sẽ, lau khô.
Nối đất chắc chắn cho các thiết bị không mang điện cũng như thùng máy
biến áp trong quá trình đo để đảm bảo phép đo không bị sai số bởi nhiễu.
d. Thực hiện phép đo.
Trước khi thực hiện phép đo ta cần ghi lại nhiệt độ của dầu cách điện,
nhiệt độ cuộn dây ngay trước và sau khi tiến hành đo. Không nên đo DFR ngay
sau khi cắt máy, nhiệt độ dầu cách điện ngay trước và sau khi đo không nên
chênh quá 50C vì có gây sai số. Ghi lại nhiệt độ môi trường, độ ẩm, điều kiện
thời tiết tại thời điểm tiến hành đo.
e. Quy trình đo
Phép đo hàm lượng ẩm trong cách điện rắn (DFR) được thực hiện bằng
cách đặt một điện áp thấp, giá trị điện áp thí nghiệm thường là 140 VRMS có
tần số biến thiên trong một dải từ 1000 Hz đến 0,1 mHz (giá trị tần số thấp nhất
này phụ thuộc nhiệt độ cách điện) lên cách điện cần thí nghiệm, đo điện áp,
dòng điện và góc pha để xác định điện dung của cách điện và hệ số công suất
trong một dải tần số đó. Chú ý nếu môi trường có nhiễu cao thì điện áp thử có
thể cao hơn.Sơ đồ thí nghiệm giống như sơ đồ đo điện dung và hệ số công suất
ở tần số 50Hz.
Tham khảo hướng dẫn của Megger về đánh giá hàm lượng ẩm trong cách điện
rắn

Kết quả Tình trạng Điểm Hành động

% độ ẩm trong giấy ≤ 1.0 Tốt 0


Bình thường
1.0 < % độ ẩm trong giấy ≤ 2 Khá -0,5

2 < % độ ẩm trong giấy ≤ 3 Trung Bình -1 Thực hiện lọc dầu


hoặc sấy dầu online
% độ ẩm trong giấy > 3 Xấu -1,5 tại

Tham khảo hướng dẫn của Omicron về đánh giá hàm lượng ẩm trong cách điện
rắn khi sử dụng thiết bị của Hãng

Kết quả Tình trạng Điểm Hành động


31

Kết quả Tình trạng Điểm Hành động

% độ ẩm trong giấy ≤ 1.0 Tốt 0


Bình thường
1.0 < % độ ẩm trong giấy < 2.2 Khá -0,5

2.2 ≤ % độ ẩm trong giấy < 3.7 Trung Bình -1 Thực hiện lọc dầu
hoặc sấy dầu online
% độ ẩm trong giấy ≥ 3.7 Xấu -1,5 tại

4.2. Thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp và cảm
ứng: theo IEC 60076-3
Tình
Kết quả Hành động
trạng

Không có tiếng kêu bất thường và


đạt Bình thường
không xảy ra phóng điện
Xảy ra phóng điện không đạt Đưa ra khỏi vận hành

4.3. Thử nghiệm không tải và ngắn mạch ở điều kiện định mức
Theo IEC 60076-1 phần biến áp lực và TCVN 6306-1 và trang 9/42 QĐ 33
của EVN 29/1/2018
Phép đo được thực hiện để xác định tổng tổn thất MBA gồm tổn hao không
tải và tổn hao ngắn mạch ở tần số danh định và dòng điện và điện áp danh định.
4.3.1. Tổn thất không tải :
a. Nguyên tắc đo:
Tổn thất không tải và dòng điện không tải chỉ đo cho một trong các cuộn
dây, tại tần số định mức và dưới một điện áp bằng điện áp định mức, nếu như
việc thử nghiệm được tiến hành cho nấc điều chỉnh chính. Cuộn dây khác phải
để hở mạch, nếu có cuộn dây đấu tam giác hở thì phải đấu theo tam giác khép
kín.
Khi làm thử nghiệm không tải, chú ý là các phép đo tổn thất không tải tiến
hành trước các thử nghiệm xung và các thử nghiệm đốt nóng thì mới có tính đại
diện của mức trung bình các tổn thất khi máy làm việc kéo dài. Nếu các thử
nghiệm này được tiến hành sau các thử nghiệm kia, có thể nhận được các giá trị
lớn hơn.
32

Điện áp thử nghiệm cần được hiệu chỉnh lại bằng một vôn kế để đo giá trị
trung bình của điện áp, nhưng phải được khắc độ sao cho đo được giá trị hiệu
dụng của điện áp hình sin có cùng giá trị trung bình. Giá trị điện áp đọc được
trên vôn kế ấy là U'.
Đồng thời, một vôn kế khác đo giá trị hiệu dụng của điện áp, cần được nối
song song với vôn kế có giá trị trung bình, điện áp U mà đồng hồ này chỉ cần
được ghi lại.
Dạng sóng của điện áp thử nghiệm được xem là đạt nếu U' và U chỉ khác nhau
gần 3%.
b. Sơ đồ và thiết bị đo

Sơ đồ đo dòng điện và tổn thất không tải


Trong sơ đồ :
CD là cầu dao cấp nguồn. MC là máy cắt hạ áp, MBAĐC là máy biến áp điều
chỉnh 3 pha. MBA là biến áp cần được kiểm tra, TI1, TI2 là các biến dòng hạ
áp. W là wat met, A là các ampe met (giá trị hiệu dụng) ,V là các vôn mét (vôn
mét trung bình khắc thang theo giá trị hiệu dụng và vôn mét hiệu dụng).
c. Thực hiện thí nghiệm
- Đấu nối, kiểm tra sơ đồ, kiểm tra an toàn và tiến hành thực hiện phép
thử.
- Điện áp của nguồn cung cấp được tăng dần cho đến khi dòng điện đạt tới
dòng dòng định mức.
Nếu cần lấy đường cong không tải, giá trị đọc được sẽ được lấy ở vài giá trị
dòng điện gần với định mức. Phép đo được thực hiện đối với các MBA ở nấc
chính (nấc giữa).
33

- Các tổn thất không tải đo được là Pm, còn các tổn thất không tải được
hiệu chỉnh như sau:
Po = Pm(1+d)
U 'U
d= (thông thường là âm)
U'
Nếu như sự sai khác khi đọc đồng hồ giữa các vôn kế lớn hơn 3%, thì giá
trị của việc thử nghiệm cần được thỏa thuận.
Giá trị hiệu dụng của dòng điện không tải và các tổn thất phải được đo
cùng một lúc.
Với một MBA 3 pha, người ta lấy giá trị trung bình của ba pha là dòng điện
không tải.
4.3.2. Tổn thất ngắn mạch:
a. Nguyên tắc đo:
Đo tổng trở ngắn mạch và các tổn thất do máy mang tải điện được thực
hiện trên từng cặp cuộn dây ở tần số định mức, điện áp đặt vào phải là hình sin,
cuộn dây kia nối tắt lại, còn các cuộn khác nếu có, thì để hở mạch.
Dòng điện nguồn cung cấp phải ít nhất bằng 50% dòng điện định mức
(dòng điện nấc chính). Việc đo đạc cần làm nhanh để tránh các sai số do máy bị
đốt nóng trong quá trình đo. Sự lệch nhau về nhiệt độ của dầu tại điểm cao nhất
và điểm thấp nhất của cuộn dây phải thấp.
Giá trị tổn thất do máy mang tải cần phải quy về nhiệt độ chuẩn. Các tổn
thất I2R thay đổi theo điện trở cuộn dây, còn các tổn thất khác thay đổi ngược lại
(R là điện trở một chiều).
Giá trị của tổng trở ngắn mạch cần được quy về nhiệt độ chuẩn, điện
kháng là không đổi, còn điện trở tính theo dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào
tổn thất khi máy mang tải.
b. Sơ đồ và thiết bị đo
34

Sơ đồ đo điện áp ngắn mạch và tổn hao có tải


Trong sơ đồ:
CD là cầu dao cấp nguồn. MC là máy cắt hạ áp, MBAĐC là máy biến áp điều
chỉnh 3 pha. MBA là biến áp cần được kiểm tra, TI1 là biến dòng hạ áp, TI2
biến dòng cao áp. TU là máy biến điện áp đo lường, W là wat met, A là các
ampe met (giá trị hiệu dụng) ,V là vôn mét ( giá trị hiệu dụng).
Nguồn cấp và dụng cụ đo được liệt kê trong danh sách thiết bị đo.
Dòng điện được đưa tới cuộn cao và cuộn hạ ngắn mạch.
c. Thực hiện thí nghiệm
- Trước khi thí ngắn mạch cần đo điện trở một chiều khi cuộn dây nguội.
- Đấu nối, kiểm tra sơ đồ, kiểm tra an toàn và tiến hành thực hiện phép thử.
Điện áp của nguồn cung cấp được tăng dần cho đến khi dòng điện đạt tới
dòng yêu cầu ( từ 50% đến 100% dòng định mức).
Để tăng độ chính xác, giá trị đọc được sẽ được lấy ở vài giá trị dòng điện
gần với yêu cầu. Phép đo được thực hiện ở nấc chính (nấc giữa ). Giá trị đo cần
đọc nhanh nhất có thể vì dòng điện sẽ làm nóng cuộn dây và tổn hao có tải sẽ
tăng lên.
d. Yêu cầu thiết bị thí nghiệm
- MBA cấp nguồn: đủ công suất yêu cầu, dạng sóng sin.
- Biến dòng điện, cấp chính xác: 0.3 hoặc tốt hơn
- Biến điện áp: cấp chính xác: 0.3 hoặc tốt hơn
35

- Các đồng hồ đo V, A, W: đo được giải cosφ thấp


- Có thiết bị bảo vệ hệ thống đo.
- Đầy đủ các cảm biến nhiệt độ và trang bị an toàn.
Tình
Kết quả Điểm
trạng
a) Tổn hao không tải và ngắn mạch đo được nhỏ hơn giá trị quy
định của EVN theo QĐ 33 của EVN ngày 29/1/2018
b, Dòng điện không tải đo được <+30 % của giá trị của NSX
(tương ứng với tổn thất Po) Tốt 3
c,Điện áp ngắn mạch Uk mỗi cặp cuộn dây ở nấc điều chỉnh
chính: ≥ 11 % theo quy định của EVN theo QĐ 33 của EVN
ngày 29/1/2018
a) Tổng tổn hao ≤ +10 % của tổng tổn hao mác máy và
b) Tổn hao thành phần đo được ≤+15 % của mỗi tổn hao thành
phần
c, Dòng điện không tải đo được ≤+30 % của giá trị của NSX
Khá 2
d,Trở kháng ngắn mạch mỗi cặp cuộn dây ở nấc điều chỉnh
chính:
- Khi giá trị trở kháng ≥ 10 % là ± 7,5 % của giá trị NSX
- Khi giá trị trở kháng < 10 % là ± 10 % của giá trị NSX
a) 10 % < Tổng tổn hao ≤ +12 % của tổng tổn hao mác máy
b, Dòng điện không tải đo được ≤+30 % của giá trị công bố của
Trung
NSX 1
Bình
c,Điện áp ngắn mạch mỗi cặp cuộn dây ở nấc điều chỉnh chính:
10 % ≤ Uk < 11%
a) Tổng tổn hao > 12 % của tổng tổn hao mác máy
b, Dòng điện không tải đo được >30 % của giá trị công bố của
NSX Xấu 0
c,Điện áp ngắn mạch mỗi cặp cuộn dây ở nấc điều chỉnh chính:
Uk < 10%

IV. HIỆU LỰC THI HÀNH

Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký Quyết định ban hành.

You might also like