You are on page 1of 49

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT, THÍ NGHIỆM

RƠLE SCHNEIDER VIP400 TẠI CÁC TỦ RMU

Đơn vị soạn thảo: Đội Rơle - Công ty thí nghiệm


điện Điện lực Hà nội
Nội dung chính
1. Cấu tạo tủ máy cắt RMU Schneider RM6
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt
3. Hướng dẫn thí nghiệm
4. Các biện pháp an toàn khi thí nghiệm
5. Các câu hỏi
1. Cấu tạo tủ máy cắt RMU Schneider RM6

A: Mặt trước bao gồm sơ đồ Mimic


B: Bảng tên
C: Vị trí thao tác dao nối đất
D: Vị trí thao tác dao cách ly
E: Chỉ thị trạng thái thiết bị
F: Đèn báo điện áp
G: Khoang thanh cái trung thế
H: Tấm chắn mặt trước
K: Rơle bảo vệ Vip400/410
L: Nút cắt máy cắt
M: Vị trí dán nhãn thiết bị
N: Công tắc áp suất hoặc nhãn đồng hồ đo
P: Đồng hồ đo áp suất
1. Cấu tạo tủ máy cắt RMU Schneider RM6

Sơ đồ Mimic
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Rơ le bảo vệ VIP400 được thiết kế để bảo


vệ và vận hành Trạm biến áp trung và hạ
áp và mạng lưới phân phối điện trong các
cơ sở công nghiệp.
Chúng thích hợp cho các ứng dụng bảo
vệ điển hình đòi hỏi đo lường dòng điện,
bảo vệ quá dòng, chạm đất và bảo vệ quá
tải nhiệt.
VIP400 là một relay tự cấp nguồn. Nó
được trang bị các cảm biến dòng điện nhờ
đó hoạt động không cần có nguồn điện
phụ.
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Cảm biến dòng điện pha:


- VIP400 hoạt động với các bộ cảm biến
dòng điện lõi kép CUa (200 A dòng sơ
cấp) hoặc CUb (630 A dòng sơ cấp).
Những cảm biến này cung cấp:
- Nguồn cấp cho VIP400
- Đo lường của tất cả các dòng điện 3
pha và dòng điện chạm đất
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Rất dễ dàng để kết nối các rơ le VIP400 với bộ cảm biến CUa hoặc CUb bằng 2 giắc kết
nối từ các cảm biến:
- 1 đầu nối SUBD 9 chân cho phép đo các dòng điện pha và đất
- 1 đầu nối 6 chân cho nguồn cấp VIP
Bộ cảm biến dòng CUa và CUb bao gồm 2 cuộn dây cho mỗi pha, một cuộn dây cung cấp
nguồn nuôi VIP, cuộn dây còn lại để đo lường dòng các pha. Dòng chạm đất được đo
bằng cách tổng hợp các dòng điện 3 pha bên trong cảm biến
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Sơ đồ khối kết nối các cảm biến


dòng điện
1. Cuộn dây đo lường
2. Cuộn dây cấp nguồn rơ le VIP
3. Cảm biến dòng điện CUa hoặc
CUb
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Sơ đồ mô phỏng hoạt động của VIP400


2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Xác định các đầu nối ở mặt sau VIP400

B. Giắc kết nối cho mạch


tự cấp nguồn
D: Giắc kết nối mạch điều
khiển máy cắt
E: Giắc kết nối đo lường
dòng điện
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Cảnh báo nguy hiểm:


1. Không bao giờ để bộ cảm biến dòng điện hở mạch thứ cấp. Điện áp cao do hở mạch
dòng là rất nguy hiểm đối với người vận hành và cho thiết bị.
2. Không bao giờ ngắt kết nối các đầu nối cảm biến dòng điện với VIP400 trừ khi máy cắt
ở vị trí mở và bị cô lập hoàn toàn.
3. Mang găng tay cách điện để tránh bất kỳ tiếp xúc với dây dẫn đã vô tình được cấp
nguồn.
4. Đeo thiết bị bảo vệ cá nhân phù hợp với các quy định hiện hành.
5. Chú ý nối đất cho VIP400 tại vị trí
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Giao diện người dùng-máy:


Giao diện người dùng máy (HMI) trên bảng điều khiển phía trước của rơ le VIP bao gồm
màn hình, đèn LED và phím. Nắp đậy có thể đóng kín để ngăn cản người dùng trái phép
truy cập vào các phím cài đặt. Các minh hoạ dưới đây cho thấy bảng điều khiển phía trước
của VIP400 với cả hai vị trí của nắp đậy mở hoặc đóng:
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt
Giao diện người dùng-máy:
1. Màn hình
2. Đèn trạng thái
3. Đèn chỉ thị sự cố
4. Vùng để dán nhãn cho các đèn
5. Phím giải trừ đèn
6. Tên thiết bị
7. Vòng đệm
8. Các phím lựa chọn
9. Phím dùng để lựa chọn Menu và test các đèn LED. Khi VIP không được
cấp nguồn, phím này có thể dùng để khởi động VIP từ pin để cài đặt.
10. Biểu tượng Menu
11. Con trỏ chọn Menu
12. Khoang chứa Pin
13. Nắp bảo vệ
14. Phím xác nhận
15. Phím thoát
16. Phím thay đổi cài đặt
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt
Giao diện người dùng-máy:
Đèn trạng thái

Biểu tượng Chức năng


- Đèn đỏ giữ: Rơ le lỗi, không có tác dụng bảo vệ
- Đèn đỏ nhấp nháy: phát hiện lỗi trong rơ le nhưng chưa đến mức mất
bảo vệ

Màn hình
Màn hình hiển thị là một màn hình LCD. Mỗi chức năng
VIP400 được trình bày trong một màn hình bao gồm các mục
sau:
- Dòng đầu tiên: ký hiệu cho các giá trị điện hoặc tên chức năng
- Dòng thứ hai: hiển thị các giá trị đo hoặc các tham số liên
quan đến chức năng
- Con trỏ menu, ở bên trái, trỏ đến biểu tượng cho menu đã chọn
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Giao diện người dùng-máy:


Tổ chức Menu:
Tất cả các dữ liệu có sẵn trong rơle VIP được chia thành 3 menu:
- Menu đo lường bao gồm các phép đo dòng điện, dòng đỉnh, lịch sử tải, bản ghi sự kiện,
bộ đếm số lần cắt sự cố và lịch sử dòng cắt.
- Menu bảo vệ chứa các cài đặt thiết yếu để cài đặt các chức năng bảo vệ.
- Menu thông số chứa các tham số được sử dụng để điều chỉnh hoạt động VIP với các
ứng dụng cụ thể. Đối với một rơle VIP mới, tất cả các tham số trong menu này có một giá
trị mặc định.
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Giao diện người dùng-máy:


Chọn một trang màn hình trong Menu:
- Bước 1: Ấn phím để lựa chọn một trong 3 Menu: Menu đo lường, menu bảo vệ và
menu thông số.
- Bước 2: Ấn phím hoặc để cuộn qua các trang màn hình trong menu đã chọn
cho đến trang màn hình mong muốn được hiển thị.
Các đèn LED chỉ thị sự cố
Rơle VIP có các đèn LED báo sự cố, chúng nhấp nháy để chỉ thị sự cố:
Biểu tượng Sự cố
Phát hiện sự cố do bảo vệ quá dòng tác động hoặc trong trường hợp cắt bởi chế độ
kiểm tra tạm thời (Test mode)
Phát hiện sự cố bởi bảo vệ chạm đất

Phát hiện sự cố bởi bảo vệ quá tải nhiệt


2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Giao diện người dùng-máy:


Sau lệnh Trip, đèn LED hiển thị sự cố được cấp nguồn bởi pin trong VIP400.
Chỉ thị sự cố của đèn LED có thể được giải trừ trong các trường hợp:
- Người dùng nhấn phím Reset
- Tự động bởi sự xuất hiện lại của một dòng điện trong mạng lưới cao hơn ngưỡng dòng
khởi động của bảo vệ quá dòng
- Tự động sau 24 giờ
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Kiểm tra pin:


Để kiểm tra xem pin có hoạt động tốt hay không, nhấn phím Reset cho đến khi có đèn
LED sự cố kích hoạt. Đèn LED sẽ sáng lên trong vòng chưa đầy 30 giây và vẫn sáng rõ
mà không bị mờ dần vì trong toàn bộ thời gian nhấn phím. Nếu không, hãy thay pin. Khi
rơle Vip400 bị hết pin các chức năng bảo vệ của rơle vẫn làm việc nhưng rơle không lưu
được bản ghi sự cố.
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Truy nhập vào Menu thông số và cài đặt:


Các thông số cài đặt có thể được sửa đổi bằng cách sử dụng các phím bấm phía dưới nắp
bảo vệ.
Các thông số và cài đặt này được chia thành hai menu sau:
- Menu bảo vệ: chứa các thiết lập cần thiết để thiết lập các chức năng bảo vệ.
- Menu thông số: chứa các thông số có thể được sử dụng để cài đặt VIP phù hợp cho các
ứng dụng cụ thể.
Khi VIP400 không được cung cấp nguồn điện, bấm và giữ phím để khởi động từ
pin vào cài đặt.
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Danh sách các trang màn hình của VIP400:


Menu đo lường

STT Màn hình Diễn giải


Hiển thị dòng điện 3 pha. Đây là màn hình mặc định
1 của VIP400

2 Hiển thị dòng chạm đất

3 Hiển thị giá trị dòng đỉnh cho cả 3 pha

Lịch sử dòng tải: Số giờ vận hành VIP400 dòng tải


4 trong khoảng 0 đến 100 A
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Danh sách các trang màn hình của VIP400:


Menu đo lường

STT Màn hình Diễn giải

Lịch sử dòng tải: Số giờ vận hành VIP400 dòng tải


5 trong khoảng 100 A đến 200 A

Lịch sử dòng tải: Số giờ vận hành VIP400 dòng tải lớn
6
hơn 200 A

Hiển thị các đặc tính của sự kiện cuối cùng (số n). Màn
7 hình này chỉ hiện diện khi rơ le VIP đã ghi lại một sự
cố.

8 Hiển thị các đặc tính của sự kiện thứ n-1.


2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Danh sách các trang màn hình của VIP400:


Menu đo lường

STT Màn hình Diễn giải

9 Hiển thị các đặc tính của sự kiện thứ n-2.

10 Hiển thị các đặc tính của sự kiện thứ n-3.

11 Hiển thị các đặc tính của sự kiện thứ n-4.

12 Hiển thị số lần cắt quá dòng và chạm đất.


2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Danh sách các trang màn hình của VIP400:


Menu đo lường

STT Màn hình Diễn giải

13 Hiển thị số lần cắt quá tải nhiệt

14 Hiển thị số lần cắt với dòng tải <200 A

Hiển thị số lần cắt với dòng điện trong khoảng 200 A
15
đến 2kA

Hiển thị số lần cắt với dòng điện trong khoảng 2kA
16
đến 8kA
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Danh sách các trang màn hình của VIP400:


Menu đo lường

STT Màn hình Diễn giải

17 Hiển thị số lần cắt với dòng điện >8kA


2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Danh sách các trang màn hình của VIP400:


Menu bảo vệ
STT Màn hình Diễn giải

1 Lựa chọn tần số hệ thống

Hiển thị cài đặt cho bảo vệ quá dòng cấp 1


- Đặc tính cắt
2
- Ngưỡng dòng cắt
- Thời gian trễ

3 Hiển thị cài đặt cho bảo vệ quá dòng cấp 2

4 Hiển thị cài đặt cho bảo vệ quá dòng cấp 3


2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt
Danh sách các trang màn hình của VIP400:
Menu bảo vệ

STT Màn hình Diễn giải

5 Hiển thị cài đặt cho bảo vệ chạm đất cấp 1

6 Hiển thị cài đặt cho bảo vệ chạm đất cấp 2

Hiển thị thông số cài đặt cho quá tải nhiệt đi cắt
- Kích hoạt
7 - Ngưỡng dòng tải lớn nhất
- Thời gian trễ
Hiển thị thông số cài đặt cho quá tải nhiệt cảnh báo
8 - Ngưỡng cảnh báo
- Công suất nhiệt tính toán
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt
Danh sách các trang màn hình của VIP400:
Menu bảo vệ

STT Màn hình Diễn giải


Hiển thị các thông số cài đặt chức năng hãm sóng hài
bậc hai đối với bảo vệ quá dòng
9 - Hãm cho cấp bảo vệ nào
- Tỉ lệ sóng hài bậc 2 so với sóng hài cơ bản
- Dòng ngắn mạch nhỏ nhất

Hiển thị các thông số cài đặt chức năng hãm sóng hài
10 bậc hai đối với bảo vệ chạm đất
- Kích hoạt hãm theo dạng sự cố chạm đất nào

Hiển thị cài đặt cho dải đặt của bảo vệ chạm đất
11 - Default: Mặc định
- Extend: Mở rộng dải đặt
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Danh sách các trang màn hình của VIP400:


Menu thông số
STT Màn hình Diễn giải

1 Hiển thị lựa chọn ngôn ngữ vận hành

Hiển thị và lựa chọn khoảng thời gian tính toán cho giá
2 trị nhu cầu đỉnh

3 Hiển thị cài đặt dòng vận hành Ib

Kích hoạt thời gian reset cho bảo vệ quá dòng và chạm
4 đất
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Danh sách các trang màn hình của VIP400:


Menu thông số
STT Màn hình Diễn giải

5 Cài đặt ngày cho VIP400

6 Cài đặt giờ cho VIP400

7 Cài đặt Password

8 Kích hoạt tạm thời chế độ Test đi cắt máy cắt


2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Danh sách các trang màn hình của VIP400:


Menu thông số
STT Màn hình Diễn giải

9 Cài đặt độ tương phản màn hình hiển thị

10 Hiển thị phiên bản phần mềm VIP400

Hiển thị chế độ cài đặt cho Output


11 - Default: mặc định
- Custom: thay đổi cài đặt mặc định (Khi chọn
Custom thì sẽ xuất hiện trang màn hình 11a

11a Hiển thị lựa chọn cấu hình Output cho bảo vệ
2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Danh sách các trang màn hình của VIP400:


Menu thông số
STT Màn hình Diễn giải
Cài đặt cho phép hiển thị hay không hiển thị các thông
số liên quan đến máy cắt
12 - Display: hiển thị (xuất hiện thêm các trang
màn hình 12a, 12b, 12c)
- No Display: không hiển thị (không xuất hiện)

12a Cài đặt dòng điện định mức của cảm biến dòng

12b Kích hoạt thời gian cắt tối thiểu

12c Lựa chọn phương thức cắt


2. Rơle Vip400 và các thông số cài đặt

Yêu cầu dòng điện tối thiểu để rơle đủ năng lượng cắt máy cắt:

Loại cảm biến Khi chỉ có dòng Khi đồng thời có


trên một pha dòng trên cả ba
pha
CUa (200A) 10A 7A⁽*⁾
CUb (630A) 28A 14A
⁽*⁾ 10 A nếu giao diện người dung-máy trên VIP400 đang kích hoạt khi sự cố xảy ra

Yêu cầu dòng điện tối thiểu để rơle hiển thị thông số đo lường trên màn hình:
Loại cảm biến Khi chỉ có dòng Khi đồng thời có
trên một pha dòng trên cả ba
pha
CUa (200A) 10A 10A
CUb (630A) 31.5A 31.5A
3. Hướng dẫn thí nghiệm

- Đảm bảo khóa tất cả các chức năng bảo vệ


không được cài đặt theo phiếu chỉnh định.
- Luồn dây từ hợp bộ thí nghiệm qua các TI, tạo
dòng sự cố và thời gian phát của hợp bộ tương
đương với giá trị cài đặt, trong trường hợp các tủ
RMU chưa đấu đầu cáp thì có thể sử dụng tiếp
điểm máy cắt làm tiếp điểm dừng hợp bộ để đo
thời gian rơle tác động.
- So sánh giá trị tác động của rơle Vip400 với giá
trị cài đặt để kết luận rơle có đạt tiêu chuẩn hay
không
3. Hướng dẫn thí nghiệm
- Tính thời gian tác động với bảo vệ cài đặt theo đặc tính đường cong
3. Hướng dẫn thí nghiệm
- Kiểm tra đo lường 3 pha, xác định cực tính TI
3. Hướng dẫn thí nghiệm
- Thí nghiệm bảo vệ quá dòng pha
3. Hướng dẫn thí nghiệm
- Thí nghiệm bảo vệ chạm đất
4. Các biện pháp an toàn khi thí nghiệm

- Trước khi tiến hành thử nghiệm rơle phải chắc chắn các khoang tủ RMU đã cắt hết dao
cách ly, thiết bị cần thử phải được xác định chắc chắn hết điện, phải được tách ra độc lập
- Môi trường thử nghiệm phải khô ráo, sạch sẽ.
5. Câu hỏi
Đến đây, mời các Anh/Chị cùng ôn lại những kiến thức vừa học bằng cách trả lời
các câu hỏi dưới đây:

Câu hỏi 1: Rơle Vip400 được cấp nguồn từ bên ngoài hay tự cấp nguồn ?
a. Rơle được cấp nguồn nuôi riêng từ bên ngoài
b. Rơle tự cấp nguồn qua năng lượng được lấy từ cảm biến dòng điện
c. Rơle vừa có thể cấp nguồn nuôi riêng từ bên ngoài hoặc cũng có thể tự cấp nguồn qua
cảm biến dòng điện.
5. Câu hỏi

Câu hỏi 2: Có các loại cảm biến dòng điện nào được sử dụng cho rơle Vip400 ?
a. Có 2 loại cảm biến dòng điện là Cua (200A dòng sơ cấp) và Cub (630A dòng sơ cấp).
b. Có 2 loại cảm biến dòng điện là CUa (630A dòng sơ cấp) và CUb (200A dòng sơ
cấp).
c. Có 3 loại cảm biến dòng điện là CUa (200A dòng sơ cấp), CUb (400A dòng sơ cấp)
và CUc (630A dòng sơ cấp).
5. Câu hỏi

Câu hỏi 3: Khi đèn báo biểu tượng trên rơle sáng nhấp nháy có ý nghĩa gì ?
a. Rơle đã đến thời hạn bảo dưỡng định kỳ
b. Rơle đang bị lỗi và khóa toàn bộ các chức năng bảo vệ
c. Rơle đang bị lỗi nhưng chưa đến mức bị khóa các chức năng bảo vệ
5. Câu hỏi

Câu hỏi 4: Ký hiệu trên màn hình rơle hiển thị thông số gì ?
a. Báo sự cố chạm đất cấp 3 tác động
b. Báo sự cố quá dòng cấp 3 tác động
c. Hiển thị thông số cài đặt cho bảo vệ chạm đất cấp 3
d. Hiển thị thông số cài đặt cho bảo vệ quá dòng cấp 3
5. Câu hỏi

Câu hỏi 5: Ký hiệu trên màn hình rơle hiển thị thông số gì ?
a. Hiển thị ngưỡng cài đặt giá trị hãm sóng hài
b. Hiển thị ngưỡng cài đặt giá trị hãm sóng hài bậc 2
c. Hiển thị ngưỡng cài đặt giá trị hãm sóng hài bậc 2 với sự cố quá dòng pha
d. Hiển thị ngưỡng cài đặt giá trị hãm sóng hài bậc 2 với sự cố chạm đất
5. Câu hỏi

Câu hỏi 6: Ký hiệu trên màn hình rơle hiển thị thông số gì ?
a. Hiển thị ngưỡng cài đặt giá trị hãm sóng hài
b. Hiển thị ngưỡng cài đặt giá trị hãm sóng hài bậc 2
c. Hiển thị ngưỡng cài đặt giá trị hãm sóng hài bậc 2 với sự cố quá dòng pha
d. Hiển thị ngưỡng cài đặt giá trị hãm sóng hài bậc 2 với sự cố chạm đất
5. Câu hỏi

Câu hỏi 7: Rơle VIP400 có mấy cấp bảo vệ quá dòng ?


a. Có hai cấp
b. Có ba cấp
c. Có bốn cấp
5. Câu hỏi

Câu hỏi 8: Role VIP400 có mấy cấp bảo vệ chạm đất ?


a. Có hai cấp
b. Có ba cấp
c. Có bốn cấp
5. Câu hỏi

Câu hỏi 9: Khi rơle VIP400 bị hết pin, các chức năng bảo vệ sẽ làm việc thế nào ?
a. Khi hết pin các bảo vệ của rơle sẽ không làm việc
b. Khi hết pin các bảo vệ của rơle có thể sẽ làm việc sai so với giá trị cài đặt
c. Khi hết pin các bảo vệ của rơle vẫn làm việc bình thường nhưng không lưu được bản
ghi sự cố
5. Câu hỏi

Câu hỏi 10: Trước khi thí nghiệm rơle VIP400 tại các tủ RMU cần kiểm tra điều
kiện an toàn nào ?
a. Tất cả các đèn báo pha phải không sáng
b. Phải chắc chắn máy cắt đang cắt, máy biến áp đầu ra không có nguồn cấp ngược
c. Phải chắc chắn các khoang tủ RMU đã cắt hết dao cách ly, thiết bị cần thử phải được
xác định chắc chắn hết điện, phải được tách ra độc lập. Môi trường thử nghiệm phải khô
ráo, sạch sẽ.
Tổng kết

Chúc mừng Anh/Chị vừa hoàn thành nội dung bài học: Hướng dẫn cài đặt, thí nghiệm
rơle Schneider Vip400 tại các tủ RMU. Qua bài học, Anh/Chị đã nắm được những kiến
thức cơ bản về cấu tạo tủ RMU Schneider RM6, các thông số cài đặt rơle, cách thức thực
hiện cho các hạng mục thí nghiệm và biết cách đánh giá kết quả thí nghiệm.

You might also like