You are on page 1of 10

SPCN 1D56

modul điều áp bằng tay

Nội dung:
Các đặc tính
Mô tả hoạt động
Chức năng đầu vào điều khiển
Tấm mặt trước
Chỉ thị hoạt động
Kiểm chuẩn mA đầu vào
Đặt chế độ
Công tắc chọn chế độ
Các tham số đo lường
Các thông tin được ghi chép
Biểu đồ Menu
Số liệu kỹ thuật
Mã sự kiện
Truyền số liệu đi xa
Mã sự cố

Page 1 of 10
Các đặc tính

Việc điều khiển bằng tay bộ chuyển nấc dựa vào các xung tăng (raise) và giảm (lower).
Chỉ thị nấc điện áp.
Ghi nhớ vị trí cao nhất và thấp nhất của bộ chuyển nấc.
Chỉ thị bằng số các giá trị đặt và số liệu được ghi.
Toàn bộ việc đặt chế độ thông qua MMI ở mặt trước hay liên kết trong dùng máy tính PC và
chương trình được nạp.
Hệ thống tự theo dõi kiểm soát liên tục hoạt động của các thiết bị điện tử và các bộ vi xử lý.
Khi phát hiện hư hỏng, rơ le báo động đầu ra làm việc và các rơle khác bị khóa.

Mô tả làm việc
Bằng việc chuyển bộ điều áp sang chế độ bằng tay, việc điều áp bằng tay được kích hoạt và
bộ chuyển nấc có thể điều khiển từ nút bấm. Bấm nút tăng hay giảm một lần làm cho đèn
LED tương ứng sáng lên. Điều này chỉ thị rằng modul đang sẵn sàng thực hiện lệnh tăng hay
giảm. Nếu lệnh không được thus hiện do quá dòng hay bị khoá trong, bảo vệ I> hay chỉ thị
khoá sẽ sáng lên và chống lại mọi thao tác. Khi modul sẵn sàng chấp hành lệnh, bấm nút
kích hoạt để khởi động làm việc. Để cắt thao tác, bấm nút đặt lại (RESET) sau đó đèn LED
sẽ ngừng nháy. khi thao tác được khởi động, đèn LED tương ứng sẽ duy trì sáng cho đến khi
xung ra được kích hoạt. Đèn LED TCO (bộ chuyển nấc đang làm việc) sẽ sáng trong khi bộ
chuyển nấc làm việc, nếu đầu vào bị kích hoạt bởi đầu ra của tín hiệu TCO từ bộ chuyển
nấc. Vị trí của bộ chuyển nấc sẽ được chỉ thị ở vị trí hiển thị đầu tiên và có thể dễ dàng quan
sát trong khi thao tác tại chỗ.

Chức năng điều khiển đầu vào


Đầu vào điều khiển bộ chuyển nấc (TCO)
Đầu vào điều khiển bộ chuyển nấc được dùng để chỉ thị là lệnh tăng hay giảm được thực
hiện.
Đầu vào khoá trong I>, U<.
Những đầu vào này được kích hoạt bằng modul điều khiển tự động SPCU 1D50 trong tình
trạng quá dòng hay điện áp thấp tuy nhiên vẫn có thể điều khiển được bằng tay. Một đèn
LED chỉ thị được dùng cho mỗi trạng thái khoá.
Đầu vào khoá ngoài
Nếu modul được khoá từ ngoài bằng tín hiệu ngoài, đèn LED tương ứng sáng lên và tất cả
các thao tác bộ chuyển nấc đều bị khoá.
Đầu vào bảo vệ quá áp U>
Đầu vào này được kích hoạt bằng modul SPCU 1D50 trong trạng thái quá điện áp. trong
trạng thái đó, một đèn LED sáng lên nhưng vẫn có thể điều khiển bộ chuyển nấc bằng tay.

Page 2 of 10
Ký hiệu đơn giản của thiết bị

đèn báo tự kiểm tra


Đèn LED chỉ thị nấc

Chỉ thị giá trị đặt, chỉ thị vị trí nấc


Và giá trị đo lường

Đặt và chỉ thị nút bấm chuyển nấc

Đèn LED chỉ thị khoá, điều khiển tăng/giảm


và chuyển nấc đang làm việc.

Nút bấm chương trình.

Nút bấm tăng

Nút bấm giảm.

Đèn chỉ thị điều khiển bằng tay

Tên thiết kế của modul

Hình 1. tấm mặt trước của modul điều áp SPCN 1D56

Chỉ thị thao tác


Đèn LED chỉ thị tăng: chỉ thị bằng cách nhấp nháy trong khi modul phát xung tăng. Khi đầu
ra được kích hoạt, đèn LED sáng lên.
Đèn LED chỉ thị giảm: chỉ thị bằng cách nhấp nháy trong khi modul phát xung giảm. Khi
đầu ra được kích hoạt, đèn LED sáng lên.
Đèn LED TCO: chỉ thị bộ chuyển nấc đang làm việc.
Đèn LED “bằng tay”: chỉ thị bộ điều chỉnh đang trong chế độ điều khiển bằng tay và sẵn
sàng chấp hành lệnh tăng hay giảm từ nút bấm.

Page 3 of 10
Đèn tự kiểm soát chỉ thị IRF chỉ thị hệ thống tự kiểm soát đã phát hiện sự cố. Đèn LED màu
đỏ sáng trong 1,5 phút sau khi phát hiện sự cố. Đồng thời modul plug-in chuyển tín hiệu tới
hệ thống tự kiểm soát rơle đầu ra của bộ điều khiển.
Hơn nữa trong đa số các trường hợp, mã sự cố xuất hiện trên màn hình của modul. Mã sự cố
này bao gồm chữ đỏ 1 và các mã màu xanh, chỉ thị loại sự cố và không thể xoá được bằng
lệnh Reset. Mã sự cố được ghi lại và được xác định khi thiết bị vận hành trở lại.
Kiểm chuẩn mA đầu vào:
Sau khi lắp ráp bộ điều áp và bộ chuyển đổi / truyền tín hiệu của bộ chuyển nấc thông tin về
nấc được kiểm chuẩn như sau:
Bắt đầu bằng việc tăng bộ chuyển nấc bằng tay tới vị trí cao. Ghi nhớ tín hiệu mA như là giá
trị cao của mA và vị trí tương ứng như giá trị đặt “vị trí cao của bộ chuyển nấc”.
Sau đó giảm bộ chuyển nấc bằng tay tới vị trí thấp. Ghi nhớ tín hiệu mA như là giá trị thấp
của mA và vị trí tương ứng như giá trị đặt “vị trí thấp của bộ chuyển nấc”.
Vị trí cao và thấp của bộ chuyển nấc từ đó tín hiệu mA đầu ra được ghi nhớ không cần phải
là vị trí cao nhất và thấp nhất của máy biến áp, nhưng việc đo lường độ chính xác tăng vò
khoảng cách giỮa các điểm được ghi nhớ. Sau khi kiểm chuẩn modul điều áp bằng tay
SPCN 1D56 chỉ thị vị trí thực theo tín hiệu mA đầu vào.
Ghi nhớ tín hiệu mA đầu vào: ghi nhớ tín hiệu mA đầu vào giống như các giá trị đặt. Trước
tiên chọn giá trị đặt “vị trí bộ chuyển nấc” cao hay thấp. Sau đó chọn menu phụ bằng cách
ấn nút bấm chương trình trong 1s. Số 1 bắt đầu nháy chỉ thị bạn đã vào menu phụ 1. Tiếp tục
bằng cách bấm nút chương trình 1 lần nỮa trong khoảng 5s cho tới khi đoạn giữa của 3 số
bên phải bắt đầu nháy. Cuối cùng nhớ tín hiệu mA đầu vào như là tín hiệu coa hay thấp bằng
cách bấm chương trình và nút bấm reset/step đồng thời.

Page 4 of 10
Đồ thị Ex 1.kiểm chuẩn mA đầu vào máy Đồ thị Ex 2.kiểm chuẩn mA đầu vào máy
biến áp trong khi vận hành. Vị trí làm việc biến áp khi không vận hành. Bộ chuyển nấc
bình thường của bộ chuyển nấc là nấc 9 và được tăng-giảm tới vị trí cao nhất và thấp
bộ chuyển nấc được tăng-giảm 2 nấc để kiểm nhất để kiểm chuẩn.
chuẩn.

Đặt chế độ

Mọi việc đặt chế độ có thể tiến hành qua bảng điều khiển mặt trước hay qua bộ liên lạc nối
tiếp.
Giá trị đặt được hiển thị bằng 3 số bên phải của màn hình. Các số bên trái hiển thị loại giá trị
nào đang được đặt. Cách định giá trị đặt bằng liên hệ người - máy được mô tả trong phần
“biểu đồ menu”.

ghi Dải đặt/giá trị


chép/bướ Đặt Mô tả ngầm định
c
1 SGF1 Nhóm chuyển mạch, xem chi tiết trong mục 0...255/0
“công tắc chọn”.
2 vị trí chuyển Chuyển nấc ở vị trí thấp 0...34/0
nấc thấp
menu phụ Tín hiệu mA Dòng điện tương ứng với vị trí chuyển nấc 0....20 mA/0
1 mức thấp thấp
3 vị trí chuyển 1....35/35
nấc cao Chuyển nấc ở vị trí cao
menu phụ Tín hiệu mA 0...20mA/20
1 mức cao Dòng điện tương ứng với vị trí chuyển nấc
4 OPD cao 0,5...10s/1,5

Thời gian xung ra

Công tắc chế độ


Việc kiểm tra lỗi nhóm phần mềm chuyển mạch SGF1 được chỉ thị trên màn hình, khi các
giá trị đặt tương ứng được chọn. Ví dụ tính toán kiểm tra lỗi và chi tiết các thông tin về hoạt
động của nút bấm được đưa ra trong mô tả tổng quát của modul rơle SPC loại D.
Số lượng chuyển mạch từ 1...8 và vị trí chuyển mạch, 0 và 1 được hiển thị trong quá trình
đặt. Trong chế độ làm việc bình thường chỉ có hiển thị kiểm tra lỗi.

Nhóm chuyển đổi SGF1

Chuyển Chức năng Ngầm định


mạch
Page 5 of 10
SGF1/1... Không dùng 0
3
SGF1/4 Kiểu hiển thị 0
Khi SGF1/4 = 1 thì bắt đầu chỉ thị vị trí của bộ chuyển nấc liên
tục 5 phút sau khi thao tác nút bấm lần cuối cùng.
Khi SGF1/4 = 0, màn hình bị tối trong 5 phút sau khi thao tác
nút bấm lần cuối.
SGF1/5... Không dùng 0
8
 SGF1 0

Các tham số được đo

Đèn LED “pos” sáng và 2 số bên phải chỉ thị vị trí bộ chuyển nấc.

LED Giá trị được đo


Pos Chỉ thị vị trí nấc

Các thông tin được ghi chép


Các số màu đỏ bên trái của màn hình chỉ thị mã địa chỉ và 3 số khác chỉ thị giá trị của địa
chỉ.

ghi
Thông tin được ghi chép
chép/bước
0 Hiển thị tín hiệu điều khiển trong và ngoài.
Số bên trái chỉ thị tình trạng của đầu vào điều khiển, Aut và TCO, trong khi số
màu xanh ở giỮa chỉ thị U> và khoá. Số màu xanh bên trái chỉ thị đầu vào điều
khiển U< và I>. Mỗi 1 trong 6 số tín hiệu vào hiển thị 1 số. Các số này cộng
thêm 2 và 2 tạo ra các số được biểu diễn. Giá trị hiển thị: 0...3
Số thứ nhất 1 = tự động, tín hiệu điều khiển trong
2 = TCO, tín hiệu điều khiển ngoài
Số thứ 2 1 = U>, tín hiệu điều khiển trong
2 = khóa, tín hiệu điều khiển ngoài
Số thứ 3 1 = U<, tín hiệu điều khiển trong.
2 = I>, tín hiệu điều khiển trong

A mã địa chỉ của modul điều áp bằng tay, yêu cầu liên lạc nối tiếp. Địa chỉ A có 4
ghi chép phụ với các nội dung sau:
1) Chọn số liệu tỉ lệ truyền cho liên lạc nối tiếp. Các giá trị có thể được lựa
chọn 4800 hay 9600 Bd (4,8 hay 9,6 kBd).
2) Bộ kiểm soát truyền tín hiệu. Nếu modul được nối với hệ thống liên lạc đang
hoạt động thì giá trị monitor là 0. Các số từ 0 ... 255 được cuốn trên màn
hình.
3) Yêu cầu mật khẩu để đặt từ xa.
Page 6 of 10
4) Chọn chế độ đặt chính hay lần 2 (0 = đặt chính, 1 = đặt lần 2)

Việc đặt và ghi chép số liệu không bị khoá khi mất điện. Hướng dẫn đặt mã địa chỉ và tỉ lệ
truyền số liệu được mô tả trong sách hướng dẫn “các đặc tính chung của modul rơle loại D”.

Biểu đồ menu
Hình 2: menu chính (main menu) và phụ (Submenus) của modul điều áp bằng tay SPCN
1D56.
Quy trình vào menu phụ hay kiểu đặt, để định dạng modul và thao tác kiểu thử được mô tả
chi tiết trong sách hướng dẫn “các đặc tính chung của modul rơle loại D”. Dưới đây là các
hướng dẫn tóm tắt thao tác:

Bước hay thao tác mong muốn Nút bấm Tác động
Tiến về phía trước ở menu chính hay phụ STEP ấn >0,5s
Quét nhanh về trước ở menu chính STEP ấn sâu
Lùi về phía sau ở menu chính hay phụ STEP ấn < 0,5s
Vào menu phụ từ menu chính PROGRAM ấn 1s
Vào hay ra kiểu đặt PROGRAM ấn 5 s
Tăng giá trị trong kiểu đặt STEP ấn khoảng 0,5 s
Di chuyển đầu dò kiểu đặt PROGRAM ấn khoảng 1 s
Ghi nhớ giá trị kiểu đặt STEP& PROGRAM ấn đồng thời

Số liệu kỹ thuật

Độ chính xác, tín hiệu vào mA  1% FSR


Thời gian xung ra, có thể chọn 0,5 ... 10 s trong 1 bước

Mã sự kiện
Khi nối bộ truyền số liệu điều khiển qua đường truyền SPA, modul SPCN 1D56 được cung
cấp dấu hiệu các sự kiện chẳng hạn tới máy in. Sự kiện được in ra theo định dạng: thời gian,
dòng chữ, mà người sử dụng có thể lập trình và mã sự kiện.
Đa số các mã sự kiện có thể có hay không có từ các báo cáo sự kiện bằng cách viết 1 ký hiệu
sự kiện chỉ trong bảng sự kiện sau. Mã E50 ... E54 và các sự kiện liên quan không thể không
có từ báo cáo sự kiện. Tới 8 sự kiện có thể ghi nhớ trong ngăn sự kiện. Khi có 9 sự kiện, mã
E51 bị chiếm, ngăn sự kiện và mã E51 bị xoá WC = 0.
Mã sự kiện E52 ... E54 được tạo ra bởi bộ truềyn số liệu điều khiển (SACO 100M, SRIO
1000 M ...).
Các thông tin khác về việc truyền nối tiếp qua đường truyền SPA có thể tìm thấy trong sách
“SPA-BUS biên bản liên lạc”, 34 SPACOM 2EN 1.
Truyền số liệu đi xa
Cùng với số liệu về sự kiện, tất cả các số liệu đầu vào (số liệu I), giá trị đặt (số liệu S), các
tham số điều khiển (số liệu V) và một số các số liệu khác của modul có thể đọc được quá
đường truyền SPA. Một phần của số liệu có thể thay đổi bằng lệnh truyền qua đường truyền
SPA.
Page 7 of 10
Số liệu Tham Số liệu Giá trị
số trực tiếp
Đầu vào
Aut I1 R 0=Bằng tay
1=tự động
Bộ chuyển nấc đang làm việc (TCO) I2 R 0= TCO không kích hoạt
1= TCO kích hoạt

Đầu ra
tăng O1 R 0= tín hiệu không kích hoạt
1= tín hiệu kích hoạt
giảm O2 R 0= tín hiệu không kích hoạt
1= tín hiệu kích hoạt

tăng O11 R,W (P) 0= tín hiệu không kích hoạt


1= tín hiệu kích hoạt
giảm O12 R,W (P) 0= tín hiệu không kích hoạt
1= tín hiệu kích hoạt
các tham số 011..012 O21 R,W (P) 0= rơ le đầu ra không làm việc
1= rơ le đầu ra làm việc

Đặt chế độ

Kiểm tra lỗi hiện thời nhóm chuyển


đổi SGF1 S1 R 0 ... 255
Giá trị hiện thời vị trí bộ chuyển nấc
Theo giá trị tính hiệu mA thấp S2 R 0 ... 34
Giá trị chính của vị trí bộ chuyển nấc
Theo tín hiệu mA cao S3 R 1 ... 35
Giá trị hiện thời của thời gian xung ra S4 R 0,5 ... 10 S

Đặt chính
Kiểm tra lỗi chính nhóm chuyển đổi
SGF1 S21 R,W (P) 0 ... 255
Giá trị chính của vị trí bộ chuyển nấc
theo giá trị tính hiệu mA thấp S22 R,W (P) 0 ... 34
Giá trị chính của vị trí bộ chuyển nấc
theo giá trị tính hiệu mA cao S23 R,W (P) 1 ... 35
Giá trị chính của thời gian xung ra S24 R,W (P) 0,5 ... 10 S

Đặt lần 2

Page 8 of 10
Kiểm tra lỗi lần 2 nhóm chuyển đổi
SGF1 S41 R,W (P) 0 ... 255
Giá trị lần 2 của vị trí bộ chuyển nấc
theo giá trị tính hiệu mA thấp S42 R,W (P) 0 ... 34
Giá trị lần 2 của vị trí bộ chuyển nấc
theo giá trị tính hiệu mA cao S43 R,W (P) 1 ... 35
Giá trị lần 2 của thời gian xung ra S44 R,W (P) 0,5 ... 10 S

Giá trị đo lường

Vị trí cao nhất của bộ chuyển nấc V1 R,W 0...35


Vị trí thấp nhất của bộ chuyển nấc V2 R,W 0...35
Vị trí hiện thời của bộ chuyển nấc V3 R 0...35

Tham số điều khiển

Điều khiển đặt từ xa V150 R,W 0=kích hoạt đặt chính


mã sự kiện của tín hiệu ra V155 R,W 1= kích hoạt đặt lần 2
mở mật mã cho đặt từ xa V160 W 0...255 xem mã sự kiện
thay đổi hay đóng mật khẩu để đặt từ 1...999
xa V161 W(P) 0...999
Hoạt động của đầu ra tự kiểm soát V165 W 1=kích hoạt hệ thống tự kiểm
soát và đèn LED IRF sáng
thử đèn LED V166 W(P) 1,5,...10,21
thử xuất xưởng ở nhà máy V167 W(P) 1=chỉ thi đoạn thử
2=định dạng EEPROM
mã hư hỏng của hệ thống tự kiểm tra V169 R 0...255
Địa chỉ truyền số liệu của modul V200 R,W 1...254
tốc độ truyền số liệu V201 R,W 4,8 hay 9,6 kBd
số phiên bản chương trình V205 R 119

Ghi chép chỉ số sự kiện L R thời gian, số tt. kênh và mã sự


kiện
Đọc lại ghi sự kiện B R thời gian, số tt. kênh và mã sự
kiện
Loại thiết kế của modul F R SPCN 1D56
Đọc số liệu trạng thái modul C R 0=tình trạng bình thường
1=modul được đặt lại tự động
2=quá nhiều sự kiện
3=sự kiện 1 và 2 cùng tồn tại
Đặt lại số liệu trạng thái của modul C W 0=đặt lại
chỉ số thời gian và đặt T R,W 00,000...59,999

Page 9 of 10
R= số liệu được đọc từ modul
W= số liệu được nhập vào modul
(P)= có thể nạp bằng mật khẩu

Ghi chép sự kiện có thể đọc một lần bằng lệnh L. Khi một sự cố xuất hiện trong số liệu được
truyền đi, lệnh B được dùng để đọc lại nội dung của ghi chép sự kiện. Khi cần có thể nhắc
lại lệnh B. Nói chung, bộ truyền số liệu đọc số liệu của sự kiện và truyền thông tin liên tục
tới đầu ra. Số liệu điều khiển của bộ truyền cũng đặt lại những số liệu về tình trạng bất
thường, song số liệu này thường bằng 0. Tất cả các chế độ được đặt đều được phép đọc và
nạp. Tuy nhiên điều kiện để nạp là đã mở được mật mã.
Khi thay đổi chế độ đã đặt, modul điều khiển kiểm tra giá trị được nạp là hợp lệ. Nếu modul
nạp số liệu nằm ngoài giới hạn cho phép, dù bằng tay hay từ xa, modul sẽ không lưu giữ số
liệu mới mà giữ lại số liệu trước đó.

Mã sự cố
Khi hệ thống tự kiểm soát tìm ra sự cố, đèn đỏ IRF bật sáng và rơle đầu ra của hệ thống tự
kiểm soát tác động. Trong đa số các trường hợp sự cố, mã tự kiểm tra lỗi hiển thị. Mã đó bao
gồm số 1 màu đỏ và số mã màu xanh. Dưới đây là liệt kê một số mã sự cố nói chung trong
modul SPCN 1D56.

Mã sự cố Loại sự cố
4
Đường truyền của rơle đầu ra bị đứt hay mất mảng rơle
30
Bộ nhớ chương trình bị hỏng
50
Bộ nhớ làm việc bị hỏng (RAM)
51 ... 54
Bộ nhớ tham số bị hỏng (EEEPROM)
56
Khoá bộ nhớ tham số bị hỏng (EEEPROM)
định dạng bằng cách viết “2” để thay đổi V167
195 Kênh điện áp quy chiếu quá thấp
203 Kênh điện áp quy chiếu quá cao

Page 10 of 10

You might also like