You are on page 1of 10

Viện Điện- ĐHBK Hà Nội

Bộ môn Kĩ thuật đo và Tin học công nghiệp

THÍ NGHIỆM
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG

Phòng thí nghiệm đo lường và cảm biến


Bài 1

Kiểm tra dụng cụ cơ điện

I. Mục đích thí nghiệm


1. Biết được cách kiểm tra dụng cụ đo cơ điện như đồng hồ vạn năng.
2. Ghi số liệu, tính toán sai số, vẽ đường cong hiệu chỉnh.
3. Đánh giá về độ chính xác của dụng cụ kiểm tra so với cấp chính xác của nó.
4. Kiểm định và hiệu chuẩn dụng cụ đo.

II. Dụng cụ và thiết bị

1. Dụng cụ mẫu: Máy hiệu chuẩn đa chức năng kỹ thuật số

- Tính năng chính


➢ Số đọc hiển thị số LED 5 ½ digit có thể hiển thị ở 2 chế độ: giá trị thực hoặc giá trị phần tram.
➢ Dải đầu ra dòng điện AC, DC: 0 ~ 100uA ~ 500uA ~ 2mA ~ 5mA ~ 2mA ~ 5mA ~ 20mA ~ 50mA ~
200mA ~ 500mA ~ 2A ~ 5A ~ 20A.
➢ Dải đầu ra điện áp AC, DC: 0 ~ 200mV ~ 1V ~ 2V ~ 5V ~ 10V ~ 20V ~ 50V ~ 100V ~ 200V ~
500V ~ 1000V.
➢ Sẵn có 3 tần số AC: 50Hz, 60Hz, 400Hz.
➢ Có chức năng tự bảo vệ chống quả tải đầu ra hoặc reset bằng tay.
➢ Quá tải 20% cho mỗi mức điện áp và dòng điện.
➢ Đo kìm dòng: với cuộn dây chuẩn được cấp bởi hãng, có thể đo AC 0~750A (một số công tơ có thể
đo lên tới 1000A); DC 0~1000A sai số ±0.3%.
- Máy dùng để kiểm định và hiệu chuẩn nhiều loại công tơ đo dòng điện và điện áp với cấp chính xác
0.2 hoặc thấp hơn. Ngoài ra, thiết bị còn được sử dụng như bộ nguồn có độ ổn định cao, kết hợp với
công tơ mẫu độ chính xác để hiệu chuẩn công tơ dòng và áp có cấp chính xác trên 0.2.
- Thiết bị phải được đặt tại vị trí khô ráo, thông thoáng, không có ánh nắng mặt trời trực tiếp. Điện áp
nguồn nuôi: 220V±10%, tần số 50Hz±1Hz. Dây tiếp đất của ổ nguồn phải được tiếp đất tốt.
- Xoay 3 triết áp (Crude: điều chỉnh biên độ lớn nhất, middle: điều chỉnh biên độ vừa, Thin: điều chỉnh
biên độ nhỏ nhất) điều chỉnh biên độ theo cùng chiều kim đồng hồ (hoặc dùng triết áp của bộ điều
khiển ngoài). Công tắc điều khiển trong/ngoài ở dưới cùng bên phải của bảng điều khiển (internal
control/internal control).
- Mô tả mặt trước:
➢ Màn hiển thị: có thể hiển thị giá trị thực cho số đọc đầu ra dưới dạng kỹ thuật số LED 5 ½ digit.
➢ Chỉ thị Overload: chỉ thị quá tải sẽ sang khi thiết bị hoạt động lỗi, ví dụ mạch dòng hở, mạch áp
ngắn.
➢ Output: dưới điều khiện làm việc bình thường, chỉ thị đầu ra bên dưới trạng thái hiển thị sẽ sáng.
➢ Chỉ thị chức năng: chọn chức năng hoặc dải đo khác nhau. Đèn chỉ thị tương ứng ở bên dưới hiển
thị, ví dụ nếu chọn điện áp thì đen V/mV sáng, nếu chọn dòng điện thì chỉ thị tương ứng sẽ sáng.
➢ Nút Reset: khi thiết bị quá tải, ấn nút reset, thiết bị sẽ khôi phục về hiển thị đầu ra thường.
➢ Range (chọn dải đo): khi ở trạng thái làm việc bình thường, dung núm chọn dải để chọn dải đo
mong muốn.
➢ Output selection (chọn đầu ra): có thể chọn các chức năng khác tuỳ theo yêu cầu khác nhau, nếu
chọn điện áp AC đầu ra, thì xoay núm này tới vị trí ACV tương ứng.
➢ Frequency selection (chọn tần số): khi ở chế độ đầu ra AC, có thể chọn tần số khác nhau tuỳ theo
yêu cầu khác nhau. Ở trạng thái AC, thì thường dung 60Hz.
➢ Resistance selection switch (công tắc chọn điện trở): điện cực đầu ra điện trở có thể xuất ra điện
trở được chỉ báo bởi 22 công tắc band, gồm 22 điện trở chuẩn:
• Từ giắc đen và giắc xanh lục: 11 điện trở 10ꭥ ~ 24Kꭥ.
• Từ giắc đen và giắc vàng: 11 điện trở 10Kꭥ ~ 24Mꭥ.
• Power supply switch: công tắc bật nguồn
➢ Output terminal (điện cực đầu ra):
• Từ giắc đen và giắc đỏ có thể xuất ra điện áp AC, DC và dòng điện AC, DC.
• Từ giắc đen và giắc xanh lục I có thể xuất ra dòng điện AC 0-1A AC.
• Từ giắc đen và giắc vàng II có thể xuất ra dòng AC 0-0.1A AC, chuyên dung cho ampe kế AC
điện trở trong cao.
➢ Output adjusting potentiometer (triết áp điều chỉnh đầu ra): có 3 triết áp. Điều chỉnh triếp áp tuỳ theo
yêu cầu sao cho giá trị đầu ra đạt điệp áp hoặc dòng điện yêu cầu.
➢ Công tắc chuyển đổi điều khiển trong, điều khiển ngoài: khi đặt tới vị trí điều khiển trong, dung triết
áp điều chỉnh đầu ra, khi đặt tới vị trí điều khiển ngoài, thì dùng bộ điều khiển ngoài để điều chỉnh
đầu ra.
➢ Ổ điều chỉnh ngoài: nối với bộ điều chỉnh qua giao diện này.
➢ Frequency switch (công tắc chọn tần số): có 3 mức tần số: 50Hz, 60Hz, 400Hz, người dùng có thể
lựa chọn tần số khác nhau tuỳ theo yêu cầu.
➢ Công tắc chuyển đổi hiển thị: “value/%” hiển thị giá trị dòng điện, điện áp thực. Khi đặt “%”, để hiển
thị giá trị theo %
- Mô tả mặt sau:
• Giao diện RS232: có thể kết nối với máy để xử lý dữ liệu.
• Ô nguồn: nối với cấp nguồn.
• Cầu chì: cầu chì trong 2A.

2. Bộ điều khiển ngoài


- Vùng điều chỉnh tang giá trị: ấn phím (10) để tăng 10% toàn dải, ấn phím (1) để tăng 1% toàn dải, ấn
phím (0.1) để tăng 0.1% toàn dải, ấn phím (0.05) để tăng 0.05% toàn thang.
- Vùng điều chỉnh giảm giá trị: ấn phím (10) để giảm 10% toàn dải, ấn phím (1) để giảm 1% toàn dải,
ấn phím (0.1) để giảm 0.1% toàn dải, ấn phím (0.05) để giảm 0.05% toàn thang.
- Phím send: tạm thời không dùng đến.
- Phím enter: phím enter, khi thiết bị kết nối với máy tính, dữ liệu sẽ được truyền tới máy tính.

3. Đồng hồ vạn năng

- Tính năng chính:


➢ Đo điện áp và dòng điện hiệu dụng thực
➢ Độ chính xác cơ sở 0,09% (177, 179)
➢ Độ phân giải 6000 counts
➢ Màn hình số có biểu đồ cột analog và đèn nền (177, 179)
➢ Chọn dải đo tùy chỉnh và tự động
➢ Giữ màn hình và Giữ màn hình tự động
➢ Đo tần số và điện dung
➢ Đo điện trở, tính thông mạch và đi-ốt
➢ Đo nhiệt độ (179)
➢ Ghi tối thiểu-tối đa-trung bình
➢ Chế độ làm mượt cho phép lọc các tín hiệu vào biến đổi nhanh
➢ Dễ dàng thay pin mà không cần mở vỏ
➢ Hiệu chuẩn qua bảng mặt trước ngay cả khi không tháo vỏ
➢ Hộp đựng tiện dụng có vỏ bảo vệ tích hợp
➢ Đo nhanh gấp hai lần các đồng hồ vạn năng khác

III. Nội dung thí nghiệm


1. Kiểm tra Ampemét một chiều
a) Chuẩn bị thí nghiệm
- Chuẩn bị thí nghiệm ở bộ chuẩn đa năng:
➢ Điều chỉnh núm Output selection đến vị trí DCI.
➢ Điều chỉnh núm Range đến vị trí 20A.
➢ Điều chỉnh núm Resistance selection switch đến vị trí 0𝜴.
➢ Điều chỉnh công tắc chuyển đổi hiển thị sang trái (value) nếu muốn màn hình hiển thị giá trị thực,
điều chỉnh công tắc chuyển đổi hiển thị sang phải (%) nếu muốn màn hình hiển thị giá trị theo %.
➢ Điều chỉnh công tắc chuyển đổi điều khiển sang trái (điều khiển trong) dùng 3 triết áp trên mặt bộ
chuẩn đa năng (núm Crude, núm Middle, núm Thin) để điều chỉnh đầu ra, điều chỉnh công tắc
chuyển đổi điều khiển sang phải dùng bộ điều khiển ngoài để điều chỉnh đầu ra. Lưu ý khi dùng
bộ điều khiển ngoài phải kết nối dây cáp của bộ điều khiển ngoài với ổ điều chỉnh ngoài của bộ
chuẩn đa năng.
- Chuẩn bị thí nghiệm ở đồng hồ vạn năng:
➢ Vặn núm xoay đến vị trí mA, A
- Kết nối dây:
➢ 1 đầu dây đỏ cắm vào giắc đỏ (bộ chuẩn đa năng), đầu dây còn lại cắm vào vị trí AA (đồng hồ vạn
năng).
➢ 1 đầu dây đen cắm vào giắc đen (bộ chuẩn đa năng), đầu dây còn lại cắm vào vị trí COM (đồng hồ
vạn năng).
b) Tiến hành kiểm tra
- Bật công tắc nguồn.
- Sau đó điều chỉnh để cho dòng điện bằng zêro, sau đó tăng lên từ từ ứng với giá trị nguyên trên đồng
hồ vạn năng, đạt những giá trị tương ứng của bộ chuẩn đa năng. Tăng giá trị dòng điện bằng điều
khiển trong (Internal Control) hoặc điều khiển ngoài (External Control). Sau khi đạt đến dòng điện
lớn nhất ta lại giảm dần về zêro. Cứ làm như vậy 3 lần. Kết quả ghi vào bảng 1.
- Lưu ý: Để hiển thị dòng điện một chiều trên đồng hồ vạn năng ấn nút vàng phía trên bên trái của
thiết bị.
Bảng 1
Bộ chuẩn đa năng (Io)
Đồng hồ vạn
Tăng Io Giảm Io
năng (Ix)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB ∆I Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB ∆I
- Thực hiện xong điều chỉnh dòng điện bằng zero. Tắt công tắc nguồn.

2. Kiểm tra Ampemét xoay chiều tần số 60Hz


a) Chuẩn bị thí nghiệm
- Chuẩn bị thí nghiệm ở bộ chuẩn đa năng:
➢ Điều chỉnh núm Output selection đến vị trí ACI.
➢ Điều chỉnh núm Range đến vị trí 20A.
➢ Điều chỉnh núm Resistance selection switch đến vị trí 0𝜴.
➢ Điều chỉnh công tắc chuyển đổi hiển thị sang trái (value) nếu muốn màn hình hiển thị giá trị thực,
điều chỉnh công tắc chuyển đổi hiển thị sang phải (%) nếu muốn màn hình hiển thị giá trị theo %.
➢ Điều chỉnh công tắc chuyển đổi điều khiển sang trái (điều khiển trong) dùng 3 triết áp trên mặt bộ
chuẩn đa năng (núm Crude, núm Middle, núm Thin) để điều chỉnh đầu ra, điều chỉnh công tắc
chuyển đổi điều khiển sang phải dùng bộ điều khiển ngoài để điều chỉnh đầu ra. Lưu ý khi dùng
bộ điều khiển ngoài phải kết nối dây cáp của bộ điều khiển ngoài với ổ điều chỉnh ngoài của bộ
chuẩn đa năng.
- Chuẩn bị thí nghiệm ở đồng hồ vạn năng:
➢ Vặn núm xoay đến vị trí mA, A
- Kết nối dây:
➢ 1 đầu dây đỏ cắm vào giắc đỏ (bộ chuẩn đa năng), đầu dây còn lại cắm vào vị trí A (đồng hồ vạn
năng).
➢ 1 đầu dây đen cắm vào giắc đen (bộ chuẩn đa năng), đầu dây còn lại cắm vào vị trí COM (đồng hồ
vạn năng).
b) Tiến hành kiểm tra
- Bật công tắc nguồn.
- Sau đó điều chỉnh để cho dòng điện bằng zêro, sau đó tăng lên từ từ ứng với giá trị nguyên trên đồng
hồ vạn năng, đạt những giá trị tương ứng của bộ chuẩn đa năng. Tăng giá trị dòng điện bằng điều
khiển trong (Internal Control) hoặc điều khiển ngoài (External Control). Sau khi đạt đến dòng điện
lớn nhất ta lại giảm dần về zêro. Cứ làm như vậy 3 lần. Kết quả ghi vào bảng 2.
Bảng 2
Bộ chuẩn đa năng (Io)
Đồng hồ vạn
Tăng Io Giảm Io
năng (Ix)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB ∆I Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB ∆I

- Thực hiện xong điều chỉnh dòng điện bằng zero. Tắt công tắc nguồn.

3. Kiểm tra Volmét một chiều


a) Chuẩn bị thí nghiệm
- Chuẩn bị thí nghiệm ở bộ chuẩn đa năng:
➢ Điều chỉnh núm Output selection đến vị trí DCV.
➢ Điều chỉnh núm Range đến vị trí 50V.
➢ Điều chỉnh núm Resistance selection switch đến vị trí 0𝜴.
➢ Điều chỉnh công tắc chuyển đổi hiển thị sang trái (value) nếu muốn màn hình hiển thị giá trị thực,
điều chỉnh công tắc chuyển đổi hiển thị sang phải (%) nếu muốn màn hình hiển thị giá trị theo %.
➢ Điều chỉnh công tắc chuyển đổi điều khiển sang trái (điều khiển trong) dùng 3 triết áp trên mặt bộ
chuẩn đa năng (núm Crude, núm Middle, núm Thin) để điều chỉnh đầu ra, điều chỉnh công tắc
chuyển đổi điều khiển sang phải dùng bộ điều khiển ngoài để điều chỉnh đầu ra. Lưu ý khi dùng
bộ điều khiển ngoài phải kết nối dây cáp của bộ điều khiển ngoài với ổ điều chỉnh ngoài của bộ
chuẩn đa năng.
- Chuẩn bị thí nghiệm ở đồng hồ vạn năng:
➢ Vặn núm xoay đến vị trí V-
- Kết nối dây:
➢ 1 đầu dây đỏ cắm vào giắc đỏ (bộ chuẩn đa năng), đầu dây còn lại cắm vào vị trí V𝜴 (đồng hồ vạn
năng).
➢ 1 đầu dây đen cắm vào giắc đen (bộ chuẩn đa năng), đầu dây còn lại cắm vào vị trí COM (đồng hồ
vạn năng).
b) Tiến hành kiểm tra
- Bật công tắc nguồn.
- Sau đó điều chỉnh để cho điện áp bằng zêro, sau đó tăng lên từ từ ứng với giá trị nguyên trên đồng hồ
vạn năng, đạt những giá trị tương ứng của bộ chuẩn đa năng. Tăng giá trị điện áp bằng điều khiển
trong (Internal Control) hoặc điều khiển ngoài (External Control). Sau khi đạt đến điện áp lớn nhất ta
lại giảm dần về zêro. Cứ làm như vậy 3 lần. Kết quả ghi vào bảng 3.
Bảng 3
Bộ chuẩn đa năng (Vo)
Đồng hồ vạn
Tăng Vo Giảm Vo
năng (Vx)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB ∆V Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB ∆V

- Thực hiện xong điều chỉnh điện áp bằng zero. Tắt công tắc nguồn.

4. Kiểm tra Volmét xoay chiều 60Hz


a) Chuẩn bị thí nghiệm
- Chuẩn bị thí nghiệm ở bộ chuẩn đa năng:
➢ Điều chỉnh núm Output selection đến vị trí ACV.
➢ Điều chỉnh núm Range đến vị trí 50V.
➢ Điều chỉnh núm Resistance selection switch đến vị trí 0𝜴.
➢ Điều chỉnh công tắc chuyển đổi hiển thị sang trái (value) nếu muốn màn hình
hiển thị giá trị thực, điều chỉnh công tắc chuyển đổi hiển thị sang phải (%) nếu
muốn màn hình hiển thị giá trị theo %.
➢ Điều chỉnh công tắc chuyển đổi điều khiển sang trái (điều khiển trong) dùng 3
triết áp trên mặt bộ chuẩn đa năng (núm Crude, núm Middle, núm Thin) để điều
chỉnh đầu ra, điều chỉnh công tắc chuyển đổi điều khiển sang phải dùng bộ điều
khiển ngoài để điều chỉnh đầu ra. Lưu ý khi dùng bộ điều khiển ngoài phải kết
nối dây cáp của bộ điều khiển ngoài với ổ điều chỉnh ngoài của bộ chuẩn đa năng.
➢ Điều chỉnh công tắc chọn tần số đến vị trí 60Hz
- Chuẩn bị thí nghiệm ở đồng hồ vạn năng:
➢ Vặn núm xoay đến vị trí V~
- Kết nối dây:
➢ 1 đầu dây đỏ cắm vào giắc đỏ (bộ chuẩn đa năng), đầu dây còn lại cắm vào vị trí
V𝜴 (đồng hồ vạn năng).
➢ 1 đầu dây đen cắm vào giắc đen (bộ chuẩn đa năng), đầu dây còn lại cắm vào vị
trí COM (đồng hồ vạn năng).
b) Tiến hành kiểm tra
- Bật công tắc nguồn.
- Sau đó điều chỉnh để cho điện áp bằng zêro, sau đó tăng lên từ từ ứng với giá trị
nguyên trên đồng hồ vạn năng, đạt những giá trị tương ứng của bộ chuẩn đa
năng. Tăng giá trị điện áp bằng điều khiển trong (Internal Control) hoặc điều
khiển ngoài (External Control). Sau khi đạt đến điện áp lớn nhất ta lại giảm dần
về zêro. Cứ làm như vậy 3 lần. Kết quả ghi vào bảng 4
Bảng 4
Bộ chuẩn đa năng (Vo)
Đồng hồ
Tăng Vo Giảm Vo
vạn năng
Lần Lần Lần Lần Lần Lần
(Vx) TB ∆V TB ∆V
1 2 3 1 2 3

- Thực hiện xong điều chỉnh điện áp bằng zero. Tắt công tắc nguồn.
5. Kiểm tra ôm kế dải đo 24k𝜴
a) Chuẩn bị thí nghiệm
- Chuẩn bị thí nghiệm ở bộ chuẩn đa năng:
➢ Điều chỉnh núm Resistance selection switch đến vị trí 0𝜴.
- Chuẩn bị thí nghiệm ở đồng hồ vạn năng:
➢ Vặn núm xoay đến vị trí 𝜴
- Kết nối dây:
➢ 1 đầu dây đỏ cắm vào giắc xanh lục x1 ở góc trên bên phải (bộ chuẩn đa năng), đầu dây còn lại cắm
vào vị trí V𝜴 (đồng hồ vạn năng).
➢ 1 đầu dây đen cắm vào giắc đen * ở góc trên bên phải (bộ chuẩn đa năng), đầu dây còn lại cắm vào
vị trí COM (đồng hồ vạn năng).
b) Tiến hành kiểm tra
- Đầu tiên điều chỉnh để cho điện trở bằng zêro, sau đó tăng lần lượt giá trị điện trở lên bằng cách vặn
công tắc chọn điện trở. Sau khi đạt đến giá trị điện trở 24k𝜴 ta lại giảm dần về zero. Cứ làm như
vậy 3 lần. Kết quả ghi vào bảng 5.
Bảng 5
Bộ chuẩn đa năng (Ro)
Đồng hồ vạn
Tăng Ro Giảm Ro
năng (Rx)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB ∆R Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB ∆R

6. Kiểm tra ôm kế dải đo 24M𝜴


a) Chuẩn bị thí nghiệm
- Chuẩn bị thí nghiệm ở bộ chuẩn đa năng:
➢ Điều chỉnh núm Resistance selection switch đến vị trí 0𝜴.
- Chuẩn bị thí nghiệm ở đồng hồ vạn năng:
➢ Vặn núm xoay đến vị trí 𝜴
- Kết nối dây:
➢ 1 đầu dây đỏ cắm vào giắc vàng x1000 ở góc trên bên phải (bộ chuẩn đa năng), đầu dây còn lại cắm
vào vị trí V𝜴 (đồng hồ vạn năng).
➢ 1 đầu dây đen cắm vào giắc đen * ở góc trên bên phải (bộ chuẩn đa năng), đầu dây còn lại cắm vào
vị trí COM (đồng hồ vạn năng).
b) Tiến hành kiểm tra
- Đầu tiên điều chỉnh để cho điện trở bằng zêro, sau đó tăng lần lượt giá trị điện trở lên bằng cách vặn
công tắc chọn điện trở. Sau khi đạt đến giá trị điện trở 24M𝜴 ta lại giảm dần về zero. Cứ làm như
vậy 3 lần. Kết quả ghi vào bảng 6.
Bảng 6
Đồng hồ vạn Bộ chuẩn đa năng (Ro)
năng (Rx) Tăng Ro Giảm Ro
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB ∆R Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB ∆R

You might also like