You are on page 1of 26

CẢM BIẾN ĐO DÒNG ĐIỆN

GVHD: Nguyễn Trung Hiếu


Nhóm thực hiện: 09
Thành viên nhóm:

Phạm Trần Phương Đại - 1811840

Trần Đức Khuê - 1810259

Bành Đức Trường - 1814542

Nguyễn Thùy Vương - 1912467


NỘI DUNG

2. Cảm biến
1. Giới thiệu về 3. Thông 4. Ví dụ sử
dòng hiệu ứng
cảm biến dòng số chi tiết dụng
Hall ACS712
1. Giới thiệu về cảm biến dòng
1.1 Cảm biến dòng là gì?

- Các kỹ thuật cảm biến dòng điện bao gồm điện trở
Shunt, máy biến dòng, cuộn Rogowski và cảm biến
dòng hiệu ứng Hall.
Điện trở Shunt
- Điện trở shunt: phương pháp này sử dụng cho dòng
dc hoặc ac,chính xác với dòng Ic bé và không cách ly
với mạch điều khiển. (dùng cho cả DC và AC)
- Biến dòng – CT (chỉ áp dụng cho cảm biến dòng AC):
đo dòng điện chay qua dây bằng cách sử dụng từ
trường để phát hiện dòng điện và tạo ra tỷ lệ đầu ra.
Biến dòng (CT)
2. Cảm biến dòng hiệu ứng Hall
ACS712
2.1 Cảm biến dòng hiệu ứng Hall

1. Hở mạch (open loop)

Ưu điểm
Nhược :
điểm:
-- Mạch đơnxác
Độ chính giảnkém
--Tuyến
Chi phítính
thấp
kém
--Tốc
Hiệuđộquả năng
phản hồilượng
chậmcao
--Nhiệt
Dải cảm biếncao
độ trôi rộng
- Tiêu thụ năng lượng thấp
2.1 Cảm biến dòng hiệu ứng Hall
2. Vòng kín (closed loop).

Ưu điểm:
Nhược điểm:
- - Độ chính
Phạm xáchẹp
vi đo cao
- Tốc độ phản hồi nhanh
- Chi phí cao
- Nhiệt độ trôi thấp
- Tiêu thụ năng lượng cao
- Tuyến tính tốt
- Chống nhiễu tốt
- Dạng SOIC 8 chân
- Đáp ứng ngõ ra 5μs
1.2 Cảm biến dòng ACS712
- BW=80Khz2
- Tổng sai số ngõ ra 1,5%,Ta=250∘C
- Điện trở dẫn bên trong 1,2mΩ
- Cách điện min 2,1KVrms
- Cấp nguồn đơn 5V
- Độ nhạy ngõ ra 66-185mV/A
- Điện áp ra tỉ lệ với dòng dc/ac ngõ vào
Tầm dòng điện vào max: ±5 đến ±30A
Pin Number Name Description
1 và 2 IP+ Chân dòng điện dương đi vào
3 và 4 IP- Chân dòng điện âm đi vào
5 GND Chân đất
6 FILTER Chân cài đặt băng thông
7 VIOUT Chân ngõ ra Analog
8 VCC Chân nguồn
3. Thông số chi tiết ACS712
3.1 Các loại cảm biến ACS 712

 Độ nhạy của cảm biến được định nghĩa là đầu vào tối thiểu của tham số vật lý sẽ tạo

ra sự thay đổi đầu ra có thể phát hiện được.

 Sẽ có một điện áp đầu ra 185 mV cho mỗi ampe dòng điện kích thích đặt vào

 Độ nhạy cao sẽ tạo ra sự khác biệt về độ phân giải. Với dòng điện nhỏ sẽ đo được tốt

hơn và chính xác hơn.


3.2 Sơ đồ khối chức năng
 Chopper Stabilization là một kỹ
thuật mạch cải tiến được sử dụng
để giảm thiểu điện áp bù của
phần tử Hall và bộ khuếch đại
trên IC.
 Điện áp đầu ra từ IC Hall được
khử nhạy với các tác động của
nhiệt độ và ứng suất cơ học.
 Tạo ra các thiết bị có điện áp bù
đắp điện cực kỳ ổn định, miễn
nhiễm với ứng suất nhiệt và có
khả năng phục hồi chính xác sau
khi nhiệt độ thay đổi.
3.3 Đặc điểm hiệu suất

 Tiếng ồn (VNOISE). Tích của độ lợi mạch khuếch đại tuyến tính (mV / G) và tầng
nhiễu đối với IC tuyến tính hiệu ứng Allegro Hall (≈1 G). Tầng tiếng ồn có nguồn
gốc từ tiếng ồn nhiệt và tiếng ồn bắn được quan sát thấy trong các phần tử Hall.
 Dòng điện đầu ra tĩnh (IOUT (Q)). Đầu ra của thiết bị dòng sơ cấp bằng không.
 Độ chính xác (ETOT). Độ chính xác đại diện cho độ lệch lớn nhất của đầu ra thực
tế và giá trị lý tưởng của nó.
3.3 Đặc điểm hiệu suất
3.3 Đặc điểm hiệu suất
3.4 Điện áp đầu ra và Dòng điện đầu
vào 𝐼 =20 𝐴 𝐼 =30 𝐴
𝐼 𝑃 =5 𝐴 𝑃 𝑃

 Điện áp đầu ra tuyến tính.


 Độ dốc có độ dốc lớn nhất khi và giảm dần khi và tượng trưng cho độ nhạy của
cảm biến.
3.5 Độ nhạy và dòng điện đầu vào
𝐼 𝑃 =5 𝐴 𝐼 𝑃 =20 𝐴 𝐼 𝑃 =30 𝐴

 Ở nhiệt độ càng thấp độ nhạy có xu hướng giảm dần theo Ip còn khi ở nhiệt độ cao thì có
xu hướng tăng dần theo Ip.
 Ở 25 độ C độ nhạy ở mức ổn định nhất.
3.6 Điện áp đầu ra khi Ip=0A và nhiệt
độ môi trường
𝐼 𝑃 =5 𝐴 𝐼 𝑃 =20 𝐴 𝐼 𝑃 =30 𝐴

 Điện áp đầu ra tĩnh (VIOUT (Q)). Đầu ra của thiết bị khi dòng sơ cấp bằng không. Đối với
điện áp nguồn cung cấp đơn cực, về danh nghĩa vẫn ở mức VCC⁄ 2.
 Điện áp đầu ra tĩnh giảm dần khi tăng nhiệt độ môi trường và ở mức VCC/2 khi ở 25 ( )
3.7 Các đặc tính phản hồi động
a) Power-on Time (tPO):

- tPO được định nghĩa là thời gian để điện áp


đầu ra ổn định trong phạm vi ± 10% giá trị
trạng thái ổn định của nó trong từ trường đặt
vào, sau khi nguồn điện đạt đến điện áp hoạt
động quy định tối thiểu, VCC (min ), như được
hiển thị trong biểu đồ bên dưới.
3.7 Các đặc tính phản hồi động
b) Rise time: (tr)

- tr đối với đáp ứng bước được sử dụng


để tính băng thông của cảm biến hiện
tại, trong đó ƒ (–3 dB) = 0,35 / tr.

- Cả tr và tRESPONSE đều bị ảnh hưởng bất lợi


bởi tổn thất dòng điện xoáy quan sát
được trong mặt phẳng tiếp đất của vi
mạch dẫn điện.
4. Ví dụ sử dụng
Thiết kế mạch cảm biến dòng dùng IC ACS712 với dòng vào
Ip=0÷20A AC/50Hz cho điện áp ngõ ra V0=0÷5V DC.

Chọn IC ACS712ELCTR-20A-T có Ip=±20A,


độ nhạy S=100mV/A
- Chọn R1=100K lấy điện áp phân cực tĩnh Vi+
U1 0V.
- Chọn RF=10K hạn dòng ngõ ra và phân áp với
R1 a=10/11
- Chọn Cout ghép AC ZCout=1/(2πx5x10-6)=3183Ω
ZCout<<R1=100K.
- Khi Ip=20A,Voutp=0.1x20x10/11=20/11V
- Mạch KĐ chỉnh lưu chính xác bán kỳ(HWR)
Gồm U1,D1,R2,R3(xem mục 1.10) có HSKĐ:
Av=1+R3/R2
Thiết kế mạch cảm biến dòng dùng IC ACS712 với dòng vào
Ip=0÷20A AC/50Hz cho điện áp ngõ ra V0=0÷5V DC.
- Để V0=5V DC khi Ip=20A: Av=V0/Voutp=5/20/11=2.75
Suy ra : R3/R2=1.75.
Chọn R2=R1=100K→R3=175K(chọn R3=VR200K để cân chỉnh đúng)
- C1 lọc gợn ngõ ra,khi ngõ vào bán kỳ âm ,D1 off,C1 xả qua R3 và
R2.
Chọn thời hằng
τ=C1(R2+R3)≥5x10ms=50ms→C1≥50ms/275K≈0.18μF
Chọn C1=0.2μF.
- Chọn U1=LM358 cấp nguồn đơn,VOH=Vcc 1.5V,
VOLmax=20mV(xem data sheet LM358)
Do đó chọn Vcc=8V để Vomax=5V không bị bão
hòa.VOLmax=20mV<S=100mA chấp nhận
được
THANKS FOR
LISTENING

You might also like