You are on page 1of 268

D ỏ X U Â N T H I Ụ (chủ hiên) - Đ Ặ NG VĂN C H Ư Y Ế T - N G U Y Ễ N V I Ế T n g u y ê n

NGƯTỄ]N VŨ S S Ơ N - N G U Y Ễ N ĐỨC T H U Ậ N - N G Ô L Ệ T H Ủ Y - N G Ọ VĂN TO À N

KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
(Đã được hcội đồng môn học của Bộ G iáo d ụ c và Đ ào tạo thông qua
dùng lànm tài liẹu giảng đạy trong c á c trường đại h ọ c k ĩ thuạt)

( T á i h ã n lẩn t h ứ i n ư o i bả y )

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM


Chương 1
MỞ ĐẨU

Ki t h u ậ t điện tử và tin học là một n g à n h mũi nhọn mới p h á t tri ển . Trong một
khoáng thời gian tư ơ ng đối ngán, từ khi I'a đời tr a nz ito (1948), nó đã cđ n h ữ n g tiến
bộ nh;iy vọt, m a n g lại nhiều thay đổi lớn và sâu sác tr on g hẩu hết mọi linh vực rấ t
kháí' nhau của đời sổng, d á n trở th à n h một tr on g n h ữ n g công cụ quan t r ọ n g n h ấ t của
t‘ách mạ ng kỉ t h u ậ t tri nh độ cao (mà điểm t r u n g t á m là tự động hóa t ừ n g p h ầ n hoặc
hoàn t.oàn, tin học hóa, phương pháp công nghệ và vật liệu mới).
Dế bướr đáu làm quen với nh ững vấn đề cơ bản n h ấ t của ngành m a n g ý nghĩa đại
cvíơng, chương này đẽ cập lởi các khái niệm cơsở nhập môn và giới thiệu cấu trúc
với hộ thống điện tử điến hình.

11, CẤC ĐẠI LƯỢNG CO BẤN

l . l . l . Điên úp và (ỉònịỉ điện là hai khái niệm định ìượng cơ bản của mộ t mạch điện.
Chúng cho phép xác dịĩih tr ạng thới ĩíê diện ở n h ử n g điểm, những bộ phận khác nhau
vào những thời đi ểm khác n h a u của mạch điện và do vậy chúng còn được gọi là các
thỏng riố t r ạ n g thái cơ bản của niột mạch điện,
Kháĩ nicni điên áp được r ú t ra từ khái niệm điện th ế tro ng vạt ìí, !à hiệu sổ' điện
th ế íxiửa hai điể m khác n h a u của mạch điện. T hư ờng m ộ t điểm nào đó của mạch được
chọn làm điẩm góc cô điện t h ế bằng 0 (điểm đất). Khi đó điện t h ế của mọi điểm khác
trong mạch có giá trị â m hay dương được m a n g so với điểm gốc và được hiểu là điện
áp tại điểm tương ứng. Tổ ng quát, hơn, điện áp giữa hai điểm A và B của mạch (kí
hiệu là ư.v^ịị) xác định bởi:
Uah = v,x - v„ = - u,,.,
với và V|ị là điện t h ế của A và B so với gốc.

Khá niệ m dò n g diện là biểu hiện t r ạ n g thái chuyển động của các h ạ t m a n g điện
.1

tro ng vật c hất do tác động của trư ờng hay do tổn tại m ộ t gradien nổn g độ h ạ t theo
không gian. Dòng điện t r o n g mạch có chiểu c huv ển động từ nơi có điện t h ế cao đến
nơi cd điện t h ế t h ấ p và do vậy ngược với chiéu chuy ển động của điện tử.
Từ các khái niệm đã nêu trên, cấn r ú t r a m á y n h ậ n xét qu an t r ọ n g s au :
a) Điện áp luôn được đo giữa hai điể m khác n h a u của mạch t r o n g khi dòng điện
được xác định chỉ tại một điểm của mạch.
b) Để bảo toàn điện tích, t ổ n g các giá trị các dòng điện đi vào m ộ t điểm của mạch
luôn bằ ng t ổ n g các giá trị dòng điện đi ra khỏi điểm đó {quỵ tắc n ứ t với dòng diện)
suy ra t rê n m ộ t đoạn mạ ch chị gốm các p h ầ n tử nối nối tiếp nhau, dòng điện tại một
điểm là như nhau.
(’) Diện áp giữa hai điếm A và B khác nhau của niạch nếu đo theo mọi n h á n h bát
ki có điên trờ khác không (xem khái niệm n h á n h ở l . l 4) nối giữa A và B là gióng
nhau và bằng ư,\lí- Nghỉa là điện áp giữa 2 đá u của nhiều phán tử hay nh iế u n h á n h
nồi song song với n h a u luôn bàng nhau. (Quy tắc vòng dòi vóỉ diện ởpi,

ì . ì . 2. Tinh chui điên cùa mõi phần


ỉ. Dinh nghio : T í n h chát (iiện của niôt phán từ bál kỉ tr on g mót mạch điện đươc
thố hiện qua mối quan hê tưưng kỏ giũQ diện áp t' trẽn hai đá u của nó rờ dòĩiq (iiệìi
ĩ chạy qua nó và được định nghỉa là diện frỏ (h;iy điện trở phức - trờ kháng) í'ủa
phán từ. Nghĩa !à khái niệm điện trỏ gán liền với qu;i trin h biến đổi điện áp th à n h
dòng điện hoặc ngược lại từ dòng điện th à n h điện áp.
a) Neu mói quan hệ này là ti lệ th uậ n, t a có định luật ốm :
u = R.I í l - 1)

ở đáy, R là một hà n g số ti lệ được gọi là điện trở của p h á n từ và p h á n tử tư ơn g


ứng được gọi là một (íiện trỏ thuân.
b) Nếu điện áp trẽ n ph ấn tử ti lệ với tốc độ biến đổi theo thời gian của d òn g điện
trẽn nó, tức là :
dl .. ,
u (ở đây L là một h à n g số ti lệ) (1-2)

ta có ph á n tử là mộ t cuộn dà y có giá trị điện cảm là L.

c) Nếu dòng điện t r ê n ph á n tử tỉ lệ với tốc độ biến đổi theo thời gian của điện áp
trên nó, tức là :
dư . . . .
I = c — (ở đây c là mộ t h ả n g số ti lệ) (1- 3)

ta có ph á n tử là một tụ diện có giá trị điện d u n g là c.

d) Ngoài các qu a n hệ đã nêu trên, tr o n g thực t ế còn tồn tại nhiều q u a n hệ tương
hỗ đa d ạ n g và phức tạ p giữa điện áp và dòng điện t rê n m ộ t p h ấ n tử. Các p h ấ n tử
này gọi c h un g là các p h ẩ n tử không tuyến tính và có nhiéu tính chất đặc biệt. Điện
trở cúa chúng được gọi c hu ng là các điện trở phi tuyến, đi ể n hình n h ấ t là điốt, tranz ito ,
thiristo... và sẽ được đé cập tới ở các ph ẩn tiếp sau.
2. Các t in h chát qu an trọng của p h ả n tử tuyển t i n h là :
a) Đặc tuyến Vôn - Ampe (thể hiện qu a n hệ U(D) là mộ t đường t h ẳ n g ; điện trở
là một đại lượng có giá trị không thay đổi ở mọi điểm.
b) Tuân theo nguyên lí chổng chất. Tác động tổ ng cộng bằ n g tổ n g các tá c động
riêng lẻ lên nd.
Đáp ứng tổn g cộng (kết q uả chung) bằ ng tổ ng các kế t q u ả t h à n h p h ẩ n do tác động
th à n h ph ần gây ra.
c) Không p h á t sinh t h à n h ph ấ n t ấ n số lạ khi làm việc với tín hiệu xoay chiểu
(không gây méo phi tuyến).

( i ) ( i h í c h ú : k h á i n i ệ m ị)\v m t ủ ỏ d;ìy lã t o n g cỊLiál. d ạ i d i ệ n c h o m ô l y ế u l ổ C;'ÍL1 l h ; m h m ạ c h đ i ệ n h;iy niột


lãỊì hOịi nhiổLi you t ổ ÍMI) n ê n m ộ t h ộ p h íin m.'ich điộ n .
ì)ò\ làỊ) lại, vái p h ầ n từ p h i tuvcn. ta có các t i n h chất sau :
at Dác tuvến VA là một đườn^ĩ cong uliện trờ thay đổi theo điểm làm việc).
b) Khòng áp d ụn g được nguyên lí ('hỏng chất.
c) ÍAiôn phát, sinh tnn số lạ (đáu vào k h ô n g có) khi có tín hiệu xoay chiéu t á c động.
3. ư n g dìỊiig - Các phán tử tuyến tính (R, L, C). cd một số ứng d ụ n g quan trọng
sau ;
a) Dỉộn trỏ luôn ỉà th ô ng số đặc tr ư n g cho hiện tượng tiêu kao nã ng ỉượng (chủ
yếu dưới dạ ng nhiôí) và ỉà mỏt thông số k h ô n g quán t.ink, Mức tiêu hao na ng lương
của điện trờ được đánh giá háng công s uát trôn nó, xác định bởi:
p ^ u . í = í ' r = U-/R (1-4)

• khi đc5, [*uộn dáv và iụ diện là các ph ấn tử về cơ bản không tiêu hao
n ă n g lượng (xét lĩ tường) và có qiiíín tính. C hún g đặc trií ng cho hiện tượng tích luy
nan^' lượng từ tr ư ờ n g hay điên trường r ủ a mạch khi có dòng điện hay điện áp biốn
t.hión qua chúníĩ. 0 đáy tố(' độ biốn đổi của cáí' th õng số t r ạ n g thái (điện áp, dòng
đ i ( ‘n ) C'CÌ v a i trò ( Ị u yố t c í ịn h giá trị trở kháng của chúng, nghĩa là c h ú n g cỏ ( ỉ i ệ n trỏ
ph u ỊhìẨỘc vào tân .sò (vào tốc độ hipn đối của điện áp hay dòng điện tỉnh t r o n g một
đơn vị thời gian). Với tụ điôn. từ hệ thức ( L3). dung k há ng của nó giảm khi t á n g t ầ n
¿0 và ngược: lai với cuón dây, từ ( 1- 2 ) cảm k h á ng của nó t á n g thoo t á n số.
b» Giá trị điện trỏ tổ n g cộng của nhiều điện trở nối tiếp nh au luôn lớn hơn của
t ừ n g cái và có tính c h át cộng tuvến tịnh. Diện dẵn (giá trị nghịch đào của điện trở)
của nhiou điện tr ò nối song song nhau luôn lớn hơn điện dẫn riêng rẽ cùa t ừ n g cái
và cung (*ó tính chát, cộng tuyến tính.
l i ộ CỊuà ià :

( ’ó thố thực hiện việc chia nhỏ một điộiì áp (hay dòng điộn) hay còn gọi là thực
hiện việc dịch mức điện t h ế (hay mức dòng điện) giừa các điểm khác nh au của mạch
bàng cách nối nổi tiếp (hay song song) các điện trở.
''M 'lYong cách nổi nối tiếp, điện trở nào lỚB hơn SỀ* quyết định giá trị chung của
dãy. Ngược lại, t r o n g cách nổi song song, điện trở nào nhỏ hơn sẽ quyết định.
Việc nồi nối tiếp (hay song ổong) các cuộn dây sẽ dẫn tới kết quà tương t ự như
đối với các điện trở : sẽ làm t ã n g (hay gíàni) trị số điện cảỉTi chung. Dối với tụ điện,
khi nối song song chúng, điện dun g tổng cộng t â n g :
c,, = c, + + ... c , (1-5)
còĩì khi nối nối tiếp, điện dung tổng cộng giảm :

1/C^, = 1/Cj + I / C 2 + ... + 1/C^ (1-6)


c) Nếu nối nối tiếp hay song song R với L hoặc c sẽ n h ậ n được một kết cấu mạch
có t i n h chất cỉiọn lọc tan số (trở khá ng c h u ng phụ thuộc vào t ầ n số gọi là các mạch
lọc tá n số).
Nếu nối nối tiếp hay song song L với c sẽ dẫn tới mộ t kết cấu m ạch vừa cd tính
ch ất chọn lọc t ẳ n số, vừa có khả n ă n g thực hiện quá tr ìn h trao đổi qu a lại giữa hai
d ạ n g n ă n g lưựng điện - từ trường, tức là kết cấu có khả n ă n g p há t sinh dao động
điện áp hay dòng điện nếu ban đẩ u được m ộ t nguồn n ă n g lượng ngoài kích thích, (vấn
đề này sẽ gặp ở mục 2.4).
\ịỊ!wn điên áp và nỉ^uân dònỵ diên
a) Nốu một ph á n tử tự nó hay khi chịii các tác động không cổ bản c h át điện (ìí.
fó khâ nà ng tạo ra điộn áp hay dòng điện ở một điếm nào đó của mạch điện thi n()
được gọi lã một ngiỉòn sức diện dộ n g (s.cĩ.đ). Hai thò ng số đặc t r ư n g cho mòl nguôn
s.đ.đ là ;
• iĩìá trị điện áp giữa hai đáu lúc hở mạch (khi không ìiối với bát kỉ một phán
tử nào khac từ ngoài đốn hai đá u của nó»gọi là điện áp lúc hở mạch của ngiiổiì kí
hiộu là Ul i ni -

• Giá trị dòng điện của nguốn đưa ra mạch ngoài ỉ úc mạch ngoài dắn điộn hoàn
toàn ; gọi là giá trị dòng điện ngán lììạch của ngiiổn kí hiộu là Inyni
Một nguỗn s.đ.đ được coi là Iv tưởng nếu điệrì áp hav dòng điộn do nó cung cap
cho mạch ngoài khổng phụ thuộc vào tính c h át của mạch ngoài í mạ ch tái).
b) Trén t.hựr tế. với n hữ ng tải có gìá trị khác nhau, đirn áp trôn híìi đấu nguổn
hay dòng điện do nó cung cấp có giá trị khác nhau và phu t.huộc vào tải. Diều đó
chứng t.ỏ bôn t r o n g n^uổn có xảy ra quá trìn h biốn đổi dòng điộn cu ng cáp th àn h
giảm áp trôn chính nó. nghỉa là lổn tại giá trị diện trờ bòn t r o n g gọi là diện frỏ trong
của ìiguôn kí hiõu ỉã
ư,,„.
'' ~ í
I^rỉiinì

Nốu gọi ư và I *à các giá Irị điện áp và dòng điện do nguốn cung cấp khi có tâi
hữu hạn 0 < Rj< 0- thỉ :
ưhn, - ư
R ( 1- 8)

Từ (1-7) và (1-8) suy ra :


u
Innm — (1-9)
R
Từ các hệ thức trên, ta có các nhận xét sau :
1.
1. Nếu
iNeu R.„. 0u thỉ
ini từ
tư hệ
nẹ thức
t.nưc (1-8)
( i - ồ ) ta
ta có
co uư khi đó nguồn s.đ.đ là một
nguổn điện áp lý tưởng. Ndi cách khác một nguổn điện áp c àn g gán lí tưở ng khi điện
trở tr ong của nó có giá trị c àn g nhỏ.
2. Nếu Rng co, từ hệ thức (1- 9) ta có I Ingm, nguồn sđđ khi đó có d ạ n g là
một nguồn dòng điện lí tưởng hay một nguồn dòng điện càng gán lí tư ở ng khi RniT
của nó càng lớn.
3. Một nguồn s.đ.đ. t rê n thực t ế được coi là một nguốn điện áp hay nguốn dòng
điện tùy theo bảiì c h ấ t cấu tạo của nd đ ể giá trị Rn.« là nhỏ hay lớn. Viộc đáĩih giá
Rne tùy thuộc tư ơn g qu a n giửa nó với giá trị điộn trờ toàn p h á n của mạch tài nối tời
hai đáu của nguổn
xuất p h á t từ các hệ Rfĩỹ I
thức (1-8) và (1-9) ~o----->í
I
có hai cách biểu diễn n
kí hiệu nguổn (sđđ)
I © u u\ Rt
Rñ-^
thực t ế n hư trên
o-----' -o-
hinh 1.1 a và b.
6)
lỉìn lỉ ỉ. ỉ ‘ a ) l ỉ i r i( iỉic n ¡ư ơ m ; íỉư (/fì\^ /Ii!;u ò n (ỉiỌ ỉi áp

h ). h .(ỉy H í^ ĩíó ỉi (ỈÒ ỈÌÍỊ (iiỌ n .


1, Mỏt bô phận hát ki của mạch có chứa nguốn, không có liên hộ hỗ cảm với phán
Cull lại c iìa m ach nìà chi nối với p h á n còn lại này ở hai đ iế iiì, luôn có th ể th a y th ế
ìnôt nịĩĩiỏìi ỉĩíơng dĩỉoìig với một điên trở tr on g là điệĩi trỏ tư ơn g đương của bộ
phận lììarh đíin^ xót. Trường hỢỊ) rióng. nốu bộ phạn mạch bao gổni nhiều nguổn điện
ap nôi với nhiốu điòn trở theo một cách bat ki. có 2 đáu ra sẽ được thay t h ế bàng
rhi nìôt ngiiổn điôn áp tư ơn g đương với một điện trở troiìg tương đương (định lí vẽ
nguon tương điíơ!ìg í’iia Tovơnin)

Ị . ỉ . 4 . B iể ỉi íỉivn tììach diên híitiỉỉ các k í ỉiiệu và hình vũ (sơ iíĩĩ)

( ’() nhiốu cát'h hiốu dion một inạch điện tử, tron g đó đơn gián và t h u ậ n lợi hơn cả
là cíích hịốu dien bà n g sơ dô góni tập hợp các kí hiệu quy ước hay ki hiệu tương
đương của cát' ph án tử được nối với nh au theo nìột cách nào đó* (nối tiếp, riong song,
hỏn hợp nối tiốp soiìg song hav phối ghép thíc^h hợp) nhò các đường nối có điện trở
bang 0- Khi bien dien như vậy, xu ấ t hiện một .vài vếu tố hình học cán làm rõ khái
niộni [à :
• Nhanh (của sơ đố mạch) là niột bộ phận của sơ đó. tron g đó chi bao gổm các
phán tử nối nói tiỏp nhau, qua nó chi có một dòng điện duy nhất.
• N ú ỉ là một điếm của mạch chung cho từ ba nhánh trở lên.
• Vòng là một, p h á n của mạch hi\o gổm một số nút và nhánh lập th à n h một đường
kín nià dọc theo no' mồi n h á n h và n ú t phải và chi gặp một lán (trừ nút được chọn
làm điốni xu ấ t phátK
• Càv là một ph á n của mạch bao gốm toàn bộ số nút. và n há nh nối giữa các nút.
dó nh ưng không lạo nên một vòn^ kín nào. Các n h á n h của cây được gọi là n k á n k
cỡỵ, các n h á n h còn lại của mạch không thuộc cây được gọi là bù cáy.
Các yòii tố nêu trẽn được sử dụ n g đậc biệt th u ậ n lợi khi cẩn phân tích tính toán
mạch bảng sơ đổ.
NVười t a còn hiểu diễn mạch gọn hơn b à n g Iiìột sơ đố gốm nhiổu kỉiối có nh ững
đường liên hệ với nhau. Mỗi khối bao gồm một nhdin các phán tử liên kết với nhau
đế cũin^ t.hưc hiện Iiìột nhiệm vụ kỉ t h u ậ t cụ t h ể được chỉ rõ (nhiíng không chỉ ra cụ
thố cách thức liên kết bén tr ong khối). Đó !à cách biểu diễn mạch bằ ng sơ đồ kkối
rú t gọn, qua đó dễ d à n g hinh du ng tổ n g q u á t hoạt, động của toàn bộ hệ th ốn g mạch
điện tử.

1.2. TTN TỨC VÀ TÍN H I Ệ U

Tin tức và tín hiệu là hai khái niệm cơ bản của kĩ t h u ậ t điện tử tin học, là đôi
tượng mà các hộ t h ố n g mạch điện tử có chức n ã n g như một công cụ vật chất kĩ th u ậ t
nh àm tạo ra, gia công xử li hay nói c hung n h à m chuyển đổi giữa các d ạ n g nă n g lượng
để giải quyết m ộ t m ục tiêu kỉ t h u ậ t n h ấ t định nào đó.
ỉ . 2.Ị. Tin lức được hiểu là nội du n g chứa đựng bẽn t r o n g một sự kiện, một biến cố
hay một quá tr ìn h nào đó (gọi là nguốn tin). Ti'ong hoạt, động đa d ạ n g của con người,
đã từ lâu hinh th à n h nhu cẩu trao đổi tin tức theo hai chiều : vế không gian biến cố
xáy ra tại nơi A thỉ cán n h a n h chóng được biết ở n hữ ng nơi ngoài A và về thời gian ;
biến cố xảy ra vào lúc cần được lưu giữ lại để có t h ể biết vào lúc + T với khả
ná n g T oo^ nhu cẩu này đã được thỏa măn và phát triển dưới nhiểu hình thức và
bà ng mọi phươ ng tiện vật chất phù hợp với trì nh độ ph á t tr i ể n của xã hội (kí hiệu,
tiếng nói, chữ viết hav bằ ng các phư ơn g tiện tải tin khác nhau). Gần đây, do sự ph á t
trien và tỉốn bộ n h a n h chóng của kl thuật điôn tử, nhu cáu này ngày c àn g đượf iti(’ia
man sâu sác' t r o n g điốu kiộn của một hùng- nổ thô ng tin rủn Xíi hội hiộn 'áiũ.
Tính chát quan í rong nhất cùa tin tức là nó m ang ý nghỉa ,vớr Sỉ/áỉ thốìig kê. thô'
hi(*n ở các mạt SÍUI :
a) Nội ciun^ fluía tr on g niòl sự kiện càng CC) ý nghia lớn (ta nói sự kiộn có lượng
tin t ức' (,‘ao i khi I1Í) x áy ra t'ànt’ hàỉ níĩcĩ, c à n g ít được (;hờ đợi. N ^ h ĩ a là lượng tin có
độ lớn ti lộ với độ hat ngờ hay fi Ịệ ÌIỈỊỈỈƠC với xãc suat xuát hìộn của sự kiộn và có
thó diin^ xac SUÍÌÌ ià niứr (ÎO lượng tin tức.
b) Mac' díi đã nh ận được ”nội dung" của một sự kiộn nào đó, ti'ong h á u hết nìọi
trường hợp. người ta chi khản^' định đưỢ(’ tính t‘háí' chan, xác thưc của nó với niột
độ tin c-ạy nào đó. Mứr độ chíic chán càng cao khi í'üng một. nội d u n g được lạp lại
(về cơ bảni nhiều lan. níĩhĩa là tin tức còn có tỉnh chrừ tvìmg binh ìhố ng kở phụ thuộc
vào Iiìức* độ hỏn ỉo;in (*ua nguốn tin, của ỉììồi tiií ờn ^ (kônh) truyồn tin và cả vào nơi
nhận rin, vào t ấ t rà khá n a n ^ ^ãv sai nhám có Thố của một hệ th ốn g th ôn g tin. Người
ta C-Ó thố dù ng En tr opy đế đánh giá lượng Un th ông qua C’á(! giá tri ('ntropy í'if'Hg rẽ
của nguổn tin. kònh t.i'uyon tin và ncíi nh ận tin.
O Tin tức không tự nhiên sinh ra hoặc m ấ t đi inà í*hi là lììồt biốu hiện của các
quá trình chuy ển hóa n a n g lượng hay quá tri nh tra o đổi nâ n g lượn^ giữa hai dạng
vật chát và trường. Phán lớn các CỊUíí trinh này là nìíing t.ính ngảii nhiôn tuân thoo
các quy luật phân hò của ỉí Ihuyî't xác. suát thn ng kê. Tuy nhiõn có t h ể tháy r à n g nếu
một hệ thổ ng có n a n g lượng ổn định, Iiìức độ t r ậ t tự cao thi càng khíí th u th ậ p được
tin t.ức từ nó và ngược lại.
Cơ sở toán học đô’ đánh giá định lượng các nh ậ n xét trên được tri n h bày tr on g các
giáo trinh chuvf^n ng àn h võ li thuyot. thông tin [ 10,] ] ].
/ . 2 . 2 . T i n Ỉ ỉ i ệ u l à k h á i n i ộ m đ ể m ô t ả c á c b ỉ ế u k i ệ n v ậ t ỉ ý c ỉ i a t i n l . ứ c . C á c b i ể u

hiện này đa dạ n g và th ưò ng được phân chia th à n h hai nhóm : có bản c hấ t điện từ


và không ró bản chát điộn từ. l\iy nhièn, d ạ n g cuối cùng thườ ng gạp l.rong các hệ
thống điùn tử. the hiện qua ih ò n ^ số tr ạ n g thái cli(‘n ãp hay dòng điộn, là có bảỉi chất
điện từ.
• Có th ể coi tín hiộu nói chung (dù dưới dạ ng nào) là một, lượng vật lý biốn thiên
theo thời gian và biểu diễn nó dưới dạ n g một h à m số hay đồ thị theo thời gian là
thích hợp hơn cả.
• Nếu biểu thức theo thời gian của một tín hiệu là s(t) thỏa m ã n điếu kiện :
s(t) = s(t. + T) Í1 - 10)

Với mọi t và ỏ đây T là một


hàn g sô thỉ sít) được gọi là một
tín hiệu tu ấ n hoàn theo thời
gian. Giá trị nhỏ n h á t tr ong tập
{T} thỏa mãn (1-10) gọi là chư
kỳ của s(t). Nếu không tổn tại
một giá trị hửu hạn của T thỏa
mãn ÍI -IO ) thỉ ta có s(t) là một
tín hiệu khồng t u ấ n hoàn.
Dao động hỉnh sin (h.1.2) là
dạng đậc trưng nhất của các tín
hiệu tuấn hoàn, có biểu thức dạng :
ỉ ỉ ì n h 1 . 2 : 'ỉít i h i ậ t h ì ỉi l t s i n V í ’/ i c ú c

s(t.) = Acos(ơjt - ( f ) (1-11) í h u / n s õ d ụ c í n c n \ Ị A , ỉ , <I ) , If.

10
ỉ \'onị\ ì 1-1 1 t A, (!.>. <p là c;í(‘ hàn<^' í ư
sà \'ỉ\ lan liíỢt diítU’ ịxoì là biôiì
độ. tàii sò góí' và g(K' pha b'in
đáu cu:\ H(t). ('ó ('ác mổi lión hộ
giưa i->. 'ĩ và f nhif sau ;
2;r 1 /
■; f ^ T
¿/
• í hô' C‘ h i a tín hiộu
theo t‘;ích kh;u' th à nh hai dạní4
cơ bí‘i n là hiòn ihiôn liõn tục
thi't) ihời gian It ỉn hiệu tưcíng
tư - anaioj;) hay hif'Mi thión
kíiổĩiíĩ liòn tục lh(‘() thời ^ian
(tin liiôu xun^'so - digital). Thoo ỉỉììili ; ('ih Min-^ i/tifưni; I^ụp.
đo' S(’ co' hai dạ ng mat'h điòn
(ứ rơ fì;\n làm việc (gia công, xử li) với t ừ n ^ loại trên.
(’âc' da n g tỉn hiộu vừa nôu trôn, nếu cổ hiểu thức sítt hay đổ thị biốu dion xác
định, được gọi là ioại tín hiộii xác định rõ ràng. Nfnohi ra, còn một lởp các tín hiệu
mang tính ng‘áu nhiôn và chi xác định được c hú ng qua các phép láy mầ u nhiổu lán
và nhờ các (Ịuy luật của phân bố xác suất thố ng kê, được gọi là các tín hiệu ngẳu
n hi ôn.
ỉ . 2.3. (Yíc linỉĩ chãi aui tin Ỉỉiêíi Ỉlỉco cách hiểu (liẻn ihơi ị^iíin
- a ì ỉ)ộ d ài và Ịrị (nnifj( biĩih cùa ììiột tin hiệu
Dô dài của t ín hiệvi là khoảng thời ^‘ian tổn tại của nó í từ lúc bát đáu xu ấ t hiện
đốn lúc* mất cĩit. Dộ dài m a n g ý nghía là khoản g thời Jĩian mác bận với tín hiệu của
niột nvẠch hay hệ thòní^ diện lử. Nẽ'u tin hiộu sít) xuát hi('n lúc có độ dài là r thì
giá trị tr u n g bình của s(tl, ký hiệu lả s(t), được xác định bởi :

1
s(t) = / s(t)dt (1-13)
l

b) N a n g ỉượìig, công s u ấ t và trị hiộu d ụng ;


Nă ng lượng của tín hiệu sít) được xác định bởi :

(1-14)

Công suất t r u n g bình của s(t) tr o n g thời gian tồii tại của nó được định nghĩa bởi :

(1-15)

Giá trị hiệu d ụ n g của s(t) được định nghĩa là :

1 rE7
Shcl = ^ ĩ ĩ s'ơ )dt = ^ s"(t) - A
Ci Dài dộ n g của tin hiệu lã tỷ số giiìa các giá trị lớn nh ấ t và nhỏ nhất cìia công
suát. túc thời của tín hiệu. Nếu tính theo đơn vị logarit (clexibel), dải động được định
nghĩa là :

min {s“(t)Ị mins(t )

thông 30 này đặc trưng cho khoảng cường dộ hay khoảng độ lớn của tín hiệu tác cĩộng
lên mạch hoạc hộ thống điện tử.
dỉ Thành p h à n m ộ t ckieii và xoay chièỉt của tín hiộii,
Mỏt tin hiệu s(t) luôn có t h ế phân tích th à n h hai th à n h ph á n niột chiếu và xoay
chiếu rfao cho :
s(t.) = s- + (1-18)

với s là th à n h p h á n biến t.hiỏn theo thời gian của sít) và có giá trị t r u n g bình theo

thời gian bằng 0 và là Ihành phẩn cổ định theo thời gian (thành phấn 1 chiểu)
Theo các hệ thức (1-13) và (1-18) có :

úc đó : s- = s(t) — s(t)

và s- = s(t) - s(t) = 0 ( 1- 2 0 )

e) Các thà nh p h ầ n chân vò Ic của tín hiệu.


Một tin hiôu s(t) ninfi; luôn có th ế phán tír h cách khác t h à n h hai t h à n h ph ấ n chản
và lò được xáf định như sau :

s^,|,(t) = s^.|,(-t) = | [ s ( t ) + s ( - t ) ]
(1-2 1 )

S|^,(t) = -S|^.(-t) = ị [ s ( t ) - s ( - t ) ]

từ đó suy ra

s^.|,(t) + S|^.,(t) = s(t)


và s,.|,(t) = s(t) ; = 0 ( 1- 22 )

f) Th à n h p h a n thực và ào của tín hiệu hay biểu diễn phức của mộ t tín hiệu
Một tín hiệu s(t) b ấ t kì có thê’ biểu diễn tổ n g q u á t dưới d ạ n g m ộ t sổ phức :
s(t) = Res(t) + jlnis(t) (1-23)

ỏ đây Re s(t) là p h ầ n thực và Im s(t) là ph ần ảo của s(t).

Theo định nghĩa, lượng liên hợp phức của s(t) là :

s*(t) = Reset) - jlms(ĩ) (1-24)

.12
Khi đó các thành phán thực Vi\ảo của s(t) l.hno (1-23) và (1-241 được xác định bởi :

Resm = ị r siĩ) + S{t )


(1-25)
Ims( t) = i Ls{t) -

Trường hợp riêng, nếu s(t) = ta có công thức Ole :


= COSÍÍ + ịsìna
I (1-26)
Ç, " y' coriíí — jsinr¿l

Suy ra cách biểu diễn các hàm điốu hòa dưới dạng một. hàm số nũi nliư sau

COScí
(1-27)

Các* cách biểu diễn (1“ 26) và (1-27) đạc biệt th u ạ n lợi cho việc tính toán các hàm
lượng giác khi c h u y e n c h ún g vế dạ ng tính toán CÁC hàm số niủ. Vi dụ, xét biểu thức
đối với hàm điêu hòa s(t) = Asin(í/-'t + fp) (1-1 l ĩ ’, áp dụng hệ thức (1-27), co' t h ế viết
lại s(t) dưới dạ ng

s(t) = A.Imí

= Ini I

= I n iỊA e' '" ‘Ị (1-28)


Với A = Ae’'^ là biên độ phức của s(t).
Giá trị mod un của A b à n " :

= Ai COS (f + sin^y^) = A
tức là chính bàng biên độ của s(t) biếu diễn ở dạng biểu thức í l “ l l ) \ Nếu sít.) cho dưới
dạng biểu thức hàm COS (1-11) thi khi dó ta có các kết quả tương tự he^ thức (1-28) :

s(t ) = AReỊ +'^'1


ỉ J
= Re Ị A e ^ ’'^ . e"'"!
¡ OÍ
- Re I A . o' (1-29)

Ta có th ể tìm mối lien hệ tổng


q uá t _ậiữa hai cách bìpu diễn phức
của s(t) nhờ coi s(t) n h ư 1 vectơ biểu
diễn trên m ậ t p h ả n g phức tọa độ
Decác có chiêu dài A (gọi là modun
của s(t) và góc nghiêng^với trục hoành
là (p (argumen) của s(t). Từ hệ thức
(1-23) với quy tác t a m giác lượng
SU}^ ra cách tí nh m o d u n A và góc
pha (f cỉia s(t) theo Re s(t) và Im s(t)
Hình Ị.-Ị
như sau :

13
Nếu s(t) = a + j b thỉ A = / a “ + b“

và <p - RYitg-- 1-30)

tron g đo' a = R es (t) ; b = ĩ m s ( t )


Theo quy t.ác' n h á n chia các so phức ta có các hộ thức sau :
Sj(t) s-,{t.) = A|A-> Gxpjiyi + tp^ì

i^(t) Aj
^ ỉ l = ãỊ -./■;) 'A, . 01

trong đrí Aj. lán lượt là môdun và argumen của Sj{t) và <p^ được xác định t.hf‘ 0
n-30).

1.3. CẤC H Ệ TH Ố N G Đ IỆ N TỬ DIE N H Ì N H

Hệ th ống đìộn tử là một tập hợp các thiết bị điện tử nhằm thực hiện m ộ t nhíộnì
vụ kỹ thuật nhất, định như gia cóng xử lý tin tức, truyền thống tin dữ liệu, đo lường
thông số điều khiển tự chinh...
Vế cẩu trú c một hộ t.hổng ctiộn tử có hai dạ ng cơ bản : dạ ng hệ kín ờ đó thông
tin được gia công xử lý theo rã hai chiều nhàm đạt tới một điều kiện tối ưu điiih
trước hay hệ hở ở đó thông tin được truyẽn chi theo Iiìột hướng từ nguổn tin tới ìi-:íi
nhận tin.
ỉỉệ (hôiìỊị (iiônịi (in íhu - phát
Có nhiệm vụ tr u y ế n mộ t tin tức dử liệu theo không gian (trên một k h o á n g cách
nh ấ t định) từ nguổn tin tới nơi n h ậ n tin.
1 . ('ríu trvic sơ CÍ6 k h ỏ i :

Anten phát

Thiết bị phát

Thiết bị thu

Chon loc Dái dỉéu chỏ Gia cổng Nhận tin

/
Nìriìi oò ớ ô khũi hè thông thông tin dân dụng.

2. Các đặc điểm chủ yếu :


a) Là dạ n g hộ t h ố n g hở.
b) Bao gồm 2 (ịĩià tr in h cơ bàn.
Quá tr ìn h gán tin tức cần gửi đi vào mộ t tải tin t á n số cao b à n g cách bát. dao
động tải tin có một th ông số biến thi ê n theo quy luậ t của tin tức gọi là quả trĩnh
ciicu c h ế tại th iế t bị phát.

14
(ịu;i I rỉnh tách tin túc khỏi lài tin đố láy lại nội du ng tin tức tán số t h ấ p tại thiết
ỉìị thu gọi là quá tri nh <ỉài cĩicu chẽ.
c) Chát lượng và hi ệu (Ị U ;\ cũng Iihư rác đặc' điểm của hệ dc) 3 ỵếu tố quy định :
đac điốnì của thiõt bị phát, đạt' diôm của thiết bị thu và mỏi trư ờn g thực hiện quá
trinh truyi'Mi tin iđịa hình, thời tiốt, nhiổu...).
Ba yò'u ịổ này ctiíợc đáni bảo nâ ng cao chát lượng một cách riêng rõ để đạ t hiệu
CỊiià t h ò n g tin cao, ( r o n g đo' tại n g u ổ n t i n là cá c đ i ẽ u ki ện c h ủ độ n g , h ai y ế u tố còn
i:ii là yO\i tò bị động.
d» ('â(' t'hi tifni CỊUaii tr o n ^ nhát cÀ\i\ hộ ;
I);in^ điếu c-hỏ' lAM, KM. analog, digital), C-òníĩ suất bức' xạ của thiết bị phát, khoảng
c‘ach V'à điếu kiện lìiòi tnfờn^^ truy on , độ n h ạy và độ chọn lọc của t h i ế t bị thu.

!ỉê ito itrơnị^ (Ịịện ỉử


ỉỉõ loai này có nhiõni vu thu thập tin lức' dữ liộii VP một đối tượng hay quá trình
nao d() cĩõ' đanh o-iã th õ n ^ sò hoạc t r ạ n ^ thái í'úa chúng.
1 ( ’âu t!'úc khỏi :

ĐÕI tương Bíẽn đỏi Chi thi


do Gia còng
đáu vào kết quả
I

l i m i t Ị í'».' S u d ã k i ì í n ỉiị' i/inn iỉ (ht

2. Các đac điếm t‘ơ [làn :


a) l.ã hộ t:âu trú c tiling hở
lì) Cá hai phương pháp ('(í lìàn thực hiện quá trinh đo ; phương pháp tiếp xúc (thiết
bị đau vào tiôp XÍU' l.rựt’ t i ô p với đtu i ư ự n ^ ’ đo là n ^ u ó n tin) và phương phiíp khỏiìg
tipp xúc.

Bộ biô'n đổi đấu vào là íỊiian trọng nhấl. co' nhi(Miì vụ biốn đối thông số đại lượng
càn đo (íh ư ờn ^ ờ d ạ n g IIÌỘI ctạị lượng vậl lý) vố d ạ n g tín hiộu điộn tử có th a m số tỷ
lộ với đai lượng cán đo. (Ví dụ : áp suát hiô'n clỏ’i thành điộn áp, nhiệt độ hoạc độ ầm
híiy vận tốc hiốn đổi ; th à n h điộn áp hnạc dòng điện...).
c) Sự can thiệp của bất thiết bị đo nào vào đối tượ ng đo dẫn tới hệ qu ả là đối
tượng cín không còn đứng độc !ập và do đó xảy ra quá tr in h mất thô ng tin tự nhiên
dần đến riai số đo.

d) Moi cố g á n g n h ằ m n â n g cao độ chính xác của phép đo đều làm t ă n g tính phức
tạp ; tăng chi phí kỹ thuật và làm xuất hiện các nguyên nhân gãv sai số mới và đôi
kh-i làm giảm độ tin cậy của phép đo.

e) Vế nguyên tác có th ố thực hiện gia công tin tức đo liên t.ục theo thời gian
(phương pháp analog) hay gia cồng rời rạc theo thời gian (phương ph áp digital). Yếu
tó này quy định các đặc điểm kỹ t h u ậ t và cấu trú c : cụ t h ể là ở phươ ng pháp a na log :
đại lượng đo được theo dõi liẽn tục theo thời gian còn ở phương pháp digital đại lượng
đo được lấy mẫu giá trị ở n h ừ n g thời đ iể m xác định và so với các mức cường độ
chuẩn xác định. P h ư ơ n g pháp digital cho phép tiết kiệm n ă n g lượng, n â n g cao độ chinh
xác và khả n à n g phối ghép với các thiết bị xử lý tin tự động.

15
f) Có khả nã n g đo nhiều thố ng số (nhiéu kốnh,) hay đo xa nhờ kết, hợp Ihiốt bi do
với một hệ th ống t h ố n g tin triiyển dữ liộu, đo tư động nhờ mót chương tr ỉn h vac Ìì
sẫn íđo điéu khiến bàng //p)...

ĩ . 3.3. Hê iư (fíêu chỉnh


Hệ có nhiệm vụ theo dõi khống ché' nự)t hoạc vài th ông số của lììột q u á tr ì n h sao
cho (hông số này phải có giá trị nàm tron g lìiột giới han đfi định trước (lìOíU' ngoài
giới hạn này) tức là có nhiệm vụ ổn định th ôn g số Uự độn^) ở mỗi trị số hay một
dải trị số cho trước.
1. Sơ đó cấu trú c :

Chì ỉhi krl [

ỉ)ôi Ị^icn đ ổ i So n ’I; m ‘ h n


ch
c ấ n k h nrìi! c h e d ầ u v;-Kì snnh lìiOu c l u i ã n

Khoi chaịi h a n h Khiicch đ;.n


sat Icch Alỉ --= u.x - u.h

ỈỈÌ N ỈI 1 . 7 : S(f (ỉ'ó k ỉìố ì íỐ ỉỉí; (ỊUiU h ệ (ự ilộ n ^ (licit c l ìỉn ỉi n ỉiiệ i (tó.

2. Các đậc điểm chủ yếu :


a) Là hệ dạng cấu trúc kín : thông tin truyển thoo hai hướng nhờ các mạch phản hối.
b) Thông số cẩn đo và khống ch ế được theo dõi liên tục và duy trỉ ỏ lììức hoặc
giới hạn định sản.
Ví dụ : T'’ (cán theo dõi khổng t:hỏ) được biến đổi Irưík: tiỏn thành Ux sau đó, sơ
sánh Ux và ưch cíể p h á t hiện ra dấu và đô iớn của sai lệch (ưch tương ứng với nuíc
chuẩn Tch được định sản nìà đối tượ ng cán được khống chế ở đó).
Sau khi được khuếch đại lượng sai lệch Au = ~ được đưa tới khối ckấp
hà nh để điểu kh iể n t ả n g hoặc giảm theo yêu cẩu tùy dấu và độ lớn của Au. Sẽ có
3 khả n à n g :
• Khi Au = 0, ta cd (ư^ = u^.ị^) đối tượng đ a n g ở t r ạ n g thái m ong muốn,
nhánh thông tin ngược không hoạt động
• Khi Au > 0 (ư^ > > Tj.|, hệ điều chỉnh lànì giảm
- Khi Au < 0 hệ điều chinh làm t á n g q uá trỉnh điều chinh chỉ
ngừng khi Au = 0.
c) Độ mịn (chính xác) khi điều chỉnh phụ thuộc vào
• Độ chính xác của q u á trỉn h biến đổi từ th à n h
• Độ phân dải của p h ầ n tử so s án h (độ nhò của Au)
• Dộ chính xác củ a quá tr ì n h biến đổi Tj^ t h à n h
• Tính chất qu á n t ín h của hệ.
d) Cd t h ể điều chỉnh liên tục theo thời gian (analog) hay gián đoạn theo thời gian
miễn sao đạt được giá trị trung bình m o n g đợi.

16
IMníííng' pháp digital cho phép, tiết kiộm n ă n g lượng của hệ và ghóp nối với hộ
thỏn^' lự đông t.ính toán.
t'i í'hú ý rang thông thường n ố u chọn một. ngường U(’h. ta nhận được kô't (|uà là
hó dìốu khiốn ('() hành động hay khỏng tùy thí ' 0 Ux đang lớn hơn hay nhỏ hơn Uch
(và (lo đo' ỉhani số vật ]ý cán theo dổi đa ng lởn hơn hay nhò hơn gia trị ngiãíng định
s,in lừ trơớíM. Khi chọn đươt’ hai mức ngưởng Uch! và UcUl hộ sò hành động mồi khi
l \ nnnì lol vào troiìg khoảng hai giíí trị ngưỡng hoạc ngược ìạí. điếu nàv man g V
nghia lỉiực lố hơn của Iiìột hộ tự động điốii chinh còn ti‘ơờng hợp với một mức ngưỡng
hô mang- ý nghía dùng đế điểu khiến trạng thái ihành vi) của đối tượng.

2- KT01A 17
Chương 2
KĨ THUẬT

TƯƠNG TỤ’

2.1 - CHẤT BÁN DẪN DIỆN - P?íẦN T Ử MỘT MÃT G IĨ É P P - N

2.7 ./. C h á i hán dủn tìỊỉíỉvên ch ã i vả ch ã i hán (lẫn tap ch ãi

a - Cáu trúc vĩ/ng n ân g Ĩĩỉợng cùa ckáf ran tính thể


Ta đà biết cấu trú c n à n g lượng của một nguyên t,ử đứ ng có lập có d ạ n g là các mức
rời rạc. Khi đưa các nguyên tử ỉại gán nhau, do tương tãc. các mức này bị SIIV biốn
t h à n h những dải gốiii nhiểu mức s á t nhau được gọi là các vìing nãiig lượng. Đây là
dạng cấu trúc n ãn g lượng điến hình của vật rán tinh thô’ \2].
'Pìiv theo tình trạng các mức n àn g lượng trong một vùng có bị điện tử chiốnì í‘hỗ
hay không, người ta phà n biệt 3 ỉoại v ù n g n ă n g lượng khác nhau :

Vùng hóa trị (hay còn gọi là vùng đáy), tro ng đó t á t cả các niức n ă n g lượng
đều đã bị chiếm chỗ, không còn t r ạ n g thái (niứcl n ã n g lượng tự do.
• Vùng dẫn (vùng trống), tr o n g đó các mức n á n g lượng đếu còn hòt r ổ n g hay chỉ
bị chiếm chỗ một phán.
• Vùng cám, t r o n g đó không tổn tại các mức n a n g lượng nào để điện tử có thô'
chiếm chỗ hay xác suất, tìm hạt tại đây bằng 0 .
Tùy theo vị trí tươn g đối giữa 3 loại vùng kể trẽn, xét theo tính chát dẫn cĩiộn fiìa
mình, các c hấ t r á n cấu tr ú c tinh t h ể được chia t h à n h 3 loại íxét ở o K) t h ế hiõn t r ô n
hình 2 .1.

/// / / / / / / / X'

ựl//7ýCã^ V///

b)
đ)

ỉ ỉ ì n h 2 . ỉ : ỈH ìù n Ịo ạ ị VỘ! ran then c â u in k ' v ù ỉiị; n ù m : Ìư ự ỉì\; :


u ) ( ' h â ỉ C i k h í ỉiệ ỉỉ /:' > 2 c i ' : h ) ( ’h í J i h á ì ì ( l ù n d i c n ỉ: , ^ 2 f V : c i ( 'ỈK J I ( ỉ ả n iỉiO ii.
h íi

Chúng ta đã biết, mu ốn tạo dòng điện tro ng vật rắn cán hai qu á trì nh đổng thời :
quá trình tạo ra h ạ t dẫn tự do nhờ được kích thích n ă n g lượng và quá tr ì n h chuyển
động có hướng của các h ạ t dẫn điện này dưới tác dụ ng cùa trường. Dưới đây ta xét
tới cách dẫn điện của c hất bán dẫn nguyên chất (bán dẫn th u ẩ n ) và chất bán d ẫ n tạp

18 2-KTOÌ-B
t !i il inà điõin kh;ít‘ nlìau t:hù yèu liôn (Ịiian tới (]iiâ trinh sinh U;ui) í*áí' hat tự (lí)
nìí.mg linh thô'.
Ị) - Chãỉ b(ỉìì (ỉồìi Ịhnãĩ)
ỉỉai 1‘hal ỉìan dản thiian cîiô'n hinh là ('r(‘nianiuiii Kì(.'i và Siỉiriunì (Si) t‘o' cáu ti'úc
vunỵ: nan^;' lượn^' hinh 2.11' với K., " (),72í’V và thuộc nho'm hỏn
hang tuân hoàn Mí‘ik I(‘I('í'[i . M õ hinh ('âu trúc ma ng tinh thò' (1 t'hiou) (’Ún c hu ng (■()
hinii 2 . 2 :\ với h;\n c h àt lã các liõn k ò 't ^ h ó p đôi cìịộn ỉử h ó a trị v à n h n goài. (5

0 K chúníí là rac r h á t ('ac'h (ìiôn. Khi diíơc lììôt nguổn nan^’ ỉiíơn^ ngoài kich thiVh-
x ; ỉ \ I’a hiôn tiíỢn^^ĩ; i o n luía cae n < ; u y ô n tử lì ii t Mìaỉi^^ v à s i n h í ì í n ^ (‘ÍIỊÌ hạt d à n (ự cio :
dien tử hýí\khòi lỉõn k('\ <>h('*p dỏi trờ th à n h hat lư do và cì('* lai 1 lif-n kõt lĩi khiiyê't
( l o t r nn j : ; ) . 'I Vôn đ ò t h ị viìU ịX n a n ^ l ư ơ n ^ h i n h 2.2h. dic' U n à y t ư ơ n ^ ứ n ^ v ớ i s ự c h u y ố n
đi(;n từ tìí 1 lììức n a n g lượn^ tron^‘ vung h()'a tri lí‘*n 1 mức tr nn g vù n^ dan đõ‘ lại 1
ỉiuii' íU cỉo MrõnỊX) trong vùn^‘ hoa trị. (-;U‘ cạp hại dãn tự do nàv. dưới tac dụ ng rủa
1 ti-ưừnií n^oài hay mỏt (ỉracliíMì nòn^ độ có khã n a n g dịch chuyốiì t'f) hướn^ tron^'
nìiỉiìí^ t iỉìh ỉhõ lạ o lìón CỈÒII^ (ìiôn tro n g C’hát han dãn th u a n .
K('‘I C|uà là : li Muổn tao hạt dần tư df)tr on^ t'haí h;ín dẫn thvián cán võ nang
I ' ÍCỈ1; : kich thich đ i ’i ỉớìì K
ki

ú¿ .■r
T
. i'
I I
ó.* ... Ụ2eự
l Ị I
, r tf
:r:¿i :*1 i-/ . r

s
'1 ‘ í
'/ỷzý:ỹZy/^-Ầ
Ìlu ìh 2 . 2 ; (i) C ô n i r m /ntit/ĩ^ Ii/th i h r m i n ( ỉ i i r u c ù t ỉ t h i ' i i hiiỉi í/í/// i h i i ó n -V/
h) f)ñ ilìi v ũ h ị: ị:ì ()i l ỉ i i t lì iư t lít- Ị^ iìiií s in h íỉri!-^ cọ p h ití (l(h i ÍIÍ flí/.

2) Dòng điộn t r o n g chát hán dan thiián gốm hai t.hành ph ấn tư ơn g đươ ng nhau do
qua tri nh phát sinh l.ửng c-ạp hat. dản tạo ra (n, = P | ) [2, 8].

c ~ ('hat hán ciỗn tạp chát ÌOỢI n

Người t a t.iến hà nh pha thêm các nguyên từ thuộc nhrím 5 bàii4î Mendeleep vào
m ạ n g tĩnh thế c h ấ t băn clản nguyòn chát nhở các công nghê đạc biệt, với nồng độ
khoảng l o ’" đốn nguyên lử/cnv\ Khi đó các nguyên t.ử tạp c h át th ừa một điện
tử vành ngoài, liên kết yêu với hạ t nhân, dề dàng bị ion hóa nhờ 1 nguốn n ã n g lượng
yèu tạo nôn 1 cạp ion dương tạp chát - điện tử tự do. ơ điểu kiện binh th ư ờ n g (25''C)
toàn hộ các Iif’uyên tử tạp chát đa bị ion hóa. Ngoài ra hiện tư ợn g ph á t sinh hạt. giống
như cơ chố cùa chát bán dan th u á n van xảy ra như được mỏ tả trẽ n hinh 2 .-3a. với
mức độ ycu hơn. TTi'ên đổ thị vùng n â n g lượng. các Uìức’ n à n g lượng tạ p chát loại này
(gọi là t.ạp ch ất loại n hay loại cho điện tử - Donor) phàn bô' bên tr o n g vùjig cắm.
nain sát đáy vùn g dẫn (khoảng cách cờ vài C'í eV).

ĨO
Kô't quà là tr o ng m ạ n g tinh th ế tổn tại nhiồu ion dương của lạp chát bát độ n^ và
dòng điôn t r o n g c h át hán clản loại n gnni hai th à n h phán không bà ng n h a u lạo ra :

á”;
H n ìỊỉ 2 ..< : f)ó ịỊ ì ĩ f ì ( ì t ì \ ; Ịư (rfì^^ Ví) C ( f ( //{• SI/IỈÌ lia i lììiiì iru ỉiỊ: l ììủ i han lỉủ n íitp liìâ i :

íj} liiọi n hi hnu Ị)


điện tử được gọi là loại hạt dẫn đa số có nổng độ là lỗ tr ống - loại thi ể u sỏ t’ó
nống độ (chênh nh au nhiều cấp ; Ĩ1|^
d - Clĩố.ỉ báĩi dồ n tạp chất loại p
Nếu tiến hành pha tạp chất thuộc n h ó m 3 bảng t u ấ n hoàn Moncleloep vào m ạ ng
tinh th ể chất bán dán t h u ẩ n ta được c h át bán dản tạ p chát loại p với đậc điểm chủ
yếii là nguyên tử tạp chất thiếu một điện tử vành ngoài nên 1 liỏn kốt hcía í.rị ([Ịh(*p
đỗi) bị khuyết, ta gọi đó là lỗ trốn g liên kết, có khả na ng nhận điện tử, khi nguyôn
tử tạp chất bị ion hóa sẽ sinh ra đống thời 1 cạp : inn âm tạp chát - lỗ trống tự do.
Mức n ă n g lượng tap ch át loại p nàm t r o n g vù ng cáiìì sát đinh vùn^ hóa trị. lĩ in h 2.3b
cho phép giải thích cAch sinh hạt dản của chát bán dẵn loại này. Vcậy trong m ạ n g tinh
i.hế châỉ- hãn clảìì tạp chát, loại p tốn tại nhiốu ion âiìì tạp chài ('() tỉnh (’h;it định xứ
l ừn g vùng và dòng đìộn tr on g chát bán dẫ n loại p gổm hai th àn h phán không tương
đương nhau : lỗ t r ố n g được gọi là các hạt. dẵn đa số, điện tử hạt. thiếu số, với các
nồng độ t ư ơ n g ứ n g lả Pp và np (Pp »Tip).
c ~ Vai hiện tượìig vật lí thường gặp
( ’ach sinh h ạ t dẫn và tạo th à n h dòn g điện tr ong chất bán dẫn th ư ờ n g liên qu an
trực tipp t.ới các hiện tượ ng vật lí sau ;
ĩĩiện tượng ioĩi ỈIÓO nguyên tử (của chất bán dẫn thuẩn hay của chất bán dẫn
lạp chất) là hiện tư ợn g gán liền với quá trỉn h tạo h ạ t dẳn tự do hay chuyốn dời niức
n ă n g lượng của các hạt. Rõ rà n g sỏ' hạ t sinh ra bằng số mức n à n g lượng bị chiếm
trong vùng dần hay số mức bị trố ng đi t r o n g vùng hda trị. Kết quả của vặt. lí th ổng
kẽ lượng tử cho phép tính nổng độ các loại hạ t này dựa vào hàm th ốn g kê F e r m i - D ir a c
[2 , 8 ] :

n = / N(E)F(E)dE ; p = / N(E)F(E)dE (2-1)


^'c ^ 'min

với n, p là nố n g độ điện tử tr on g vù n g dẫn và lỗ t r ố n g tro ng vùng hóa trị.


E^, là mức n ã n g lượng của đáy vùng dẫn,

20
Fj^. là mức năn g lượng của đinh vùng hda trị,
[pì trạng thái nan g lượng cao nhát có điện tử,

là t r ạ n g thái n à n g lượng thấ p n h ấ t của ỉỗ trông,


N ( ị. j là hà m mật độ t r ạ n g thái hạt theo n a n g lượng,
F(|,J là hàm phâ n bô th ong kê hạ t theo n ã n g lượng.
Thoo đo' người ta xác định được :

Kc - Eị. Ej.. - E,
n = N,,exp ( ----- ) ; p = «xp ( ------------------ ) *2-2)

với N^., N^, là mạt độ t r ạ n g thái hiệu dụng tr o n g các vùng tương ứng, E|,- là mức th ế
hóa hoc' Ítìiứí^ Formi».
Kôt (luá phán tích cho phóp có các kôl luận, chủ vếu sau ;
• () t r ạ n ^ thái cân hảng, tích số nống độ hai loại h ạ t dẫn là một h à n g sớ (trong
bát kị C'h;ĩí. b á n dẫn loại nào)

■Pn = = N^.N,,0xp ( - ) = co nst (2-3)

nghỉa là viộc t ă n g nồng độ 1 loại hạ t này luỏn kèm theo việc giảm nồng độ tương
ứng t*ủa lo;.ii hạt k ia.
• Ti'ong ('hất hán dản loại n có > > ĩiị >>Pn tlo đd sô' điện tử tự do Ịuôn bàng
sò lượn<;' ion dương tạp chất : Hj-, = N ịY Tương tư, trong chất bán dản loại p có
P|, > > Hj > > do đd rfổ ỉỗ trống luôn bàng số lượng ion àm tạp c h á i : Pp =

- ỉh.ên ỉi/nng tai hap của car hạt (ìầĩi


lììõn t ư ơ n g riinh h ạ t dẫn p h á hủy t.rạng th á i cân b ả n g n h i ệ t đ ộ n g cẢia hệ h ạ t
(n.p n^ì. Khi đó người ta thườ pg qua n tảiiì tới số gia ta n g nống độ của các hạt
thiêu sò vi c húng có vai trò quyết, định tới nhiểu cờ chế phát sinh dòng điện trong
các dung' cu hán dan. I'íiộn tượn^' tái hỢ]‘) hạt dan là quá trinh ngược lại, liên quan
tới rá(' chuvôn dời điện tử từ Iiìức n;m^ lượng cao tr ong vùng dán vẽ mức thá p hơn
trong vùng hóa trị. Iliộn t.ượng tái hợp làm lìiát đi đống thời 1 cập hạt dẫn và đưa
hệ hạ t vể lại ] t r a n g thái càn bàng mới.
Khi đd, t r o n g chất bán dẵn loại n, là sự tái hợp của ỉỗ trố n g với điện tử trong
điểu kiộn nồng độ điện tử cao :

Ap(t) = Ap(0)exp ~ y: ) (2-4)

ơ đáy :Ap(t) là mức giảm của lỗ tr ống theo thời gian


Ap(0) là 30 lượng lỗ trố n g lúc t — 0 (có được sau 1 q u á trỉ nh sinh hạt)
làthời gian sống của lỗ trống tro n g chất bán dẫn loại n (là khoảng thời'
gian trong đó nông độ lỗ trống dư giảm đi e láni-
Tương tự, tr o n g c hát bán dẫn loại p có

An(t) = An(0)exp^ ~ r~ ) (2-5)

21
('■Ác thnn^^ so và r,, quyôt định tới c;u' linh chât tan s6 (tac đông nha nh 1 rủa cnc
ciuìi;^- (‘U \vAn (.lãn,
- ( ‘Ị ì ỉ t y c ì ì (ỉò ìĩíĩ ỉỊÌa Ịỏc <tnM t iỉ)a lu ìl (Ịần troìiíỉ, (ỈỊcn tn ỉo ỉL g

Di í í í i (; ií ' clunfî í ’i i a điộíì trường. h;il dãn tự (]() 1 ‘h u y ô ' n dộỉi^ định liướn^ có ^Ì:ì toe
t ai } nf *n 1 d õ n o - cìiôn ỉà d ò n ^ trôi) với vân tỏr trun^^ tìinh t i ỉ(- v ỡ j (‘U f í n j ; dñ p,
t‘u a trường' :

Vih = //K Suy ra v,h,ì = -//,1^^ (2-íỉi

'\i'on^ đo' //,,, //|, là các hộ rfò li Ịộgọi là clộ linh dộng của các hạl (lãn tiífíní-- lín;^
(với 1 'hãt han dan tạp châl chó tạo lừ CĩV có = ;],S()() c n r Vs : // = ISOO c u r Vs
từ Si I-Ó = i ; 3()0 r m - V.S ; = SOOc’n r V s ) .
'rờ đ o ', mạt độ dónfí trôi gôm hai ihành Jihan :

ỉ11 111 II = “ CỊ , n . V| |ifì

với q là điôn tích các hat (2 - 7 »


hioiỊì q p . V||,p
lin>' clon^ t Ỉ’Õ 1 t ( . à n phan I .. — 1 .. + 1
' iỉ'M Itiun
•líói = ‘) K ( n + p//|,Ị i 2 - 8 i

- Chi/vcỉì (ỉộng lìỉìnrch tàn của (ãc hạt (ỉán


I)(ì ('.() sư chõnh lộch vố nổng đỏ thf’C) khón^' C*ỈU' híit clãn tliựi* hiộn ('huyôn
động khuôfh tán từ iỏp co' nồng độ CÍVO tới lớp C(ì nông độ thà'p. Mát độ clòn^ khuóch
lan th(*í) phương ^iàni cúíi nông độ có dạng' : fJSl
cl n cl n
= ->1 n „ ( - I = q n„

¿ - q D , _ .2-101

với ỉ) và D là các hộ s 6 ti lộ gọi là hệ số khuốrh lán của các' hạt. t ư ơ n ^


(])j^ = 32 cm-Zs ; = 12 cmVs)
Người ta ch ứn g minh được các tính chát sau :
KT
# 0 = ' - Ịi = U ị .,// (hộ t h ứ ( ‘ E i n s t ( ‘in)
q ' '
Trong đó IJ'|- là thố nhiột <ư| ^ 25mV ở nhiột độ phòng T = 29Cì Ki

• . T,, = ; D,, r,, = L^,

'lYong đó L^, L|, ỉà q u ã n g đường khuếch tan cùa hạt (là khoáng cách t r o n g đó nổng
độ hạt khiiốch tán giám đi c lán thoo phương khu€‘ch tán) đó cũ ng chính là q u ã n g
đường t r u n g binh hạt dịch chuy ển khuếch tán được tr on g thời gian riớng của nó.

2 . ỉ . 2 . Mâ( f*hép p -n và íin ỉĩ chỉnh ỉtru cùa iiỉỏt hán dẫn


a - Mật ghòp p - ì i hhi- chưa có diện áp ngoòi
Khi cho hai đơn tinh th ế bán dẫn tạp chất loại n và loại p tiếp xúc công nghệ với
n h a u , c‘á c h i ệ n t ư ợ n g v ậ t li x ả y r a t ạ i n ơ i t i o p x ú c l à C’ơ s ở c h o h á u hốt c á c d ụ n g cụ
bán dán điộn hiện đại [2, 8 ].
22
ỉ linh 2.4 biốii dion mỏ hỉnh lí tưỏn^!
hoa nũìt lììíit ^hÓỊì p - n khi chiía có điện
ap n^oài đạt vào, Với già thiết ở nhiệì
độ phòng, các ngiiyỏn tử tạp chát đã bị ion
hóa hoàn toàn (n,-j = N|^ ; Pp -

Các hiõn tư ợn g xáv ra tại nơi liếp xúc


í-ó thô' Ì1 ÌÔ tá toiìì t á t n h ư sau ;
Do có sự chôiìh lệch lởn vỗ nống độ
(n,, »Hj, và » P n ^ tíìi vung tỉốp xúc
(■() hi(‘ti tượng khuếch tân các hạt đa số
(Ịua nơi tiốp g iáp , x u á t h iộ n 1 d ò n g đi ện
khuôfh t;ín Í|^J hướng từ p sa n g n. Tai
1 víin^' làn cận ỉ,, hai bôn mặt. tiốp xúc,
xu;'U hiộn niỏt lớp điộn Í.ích klìòi do ion
t;ip chất tạo ra. trong đó nghẻ-o hạt dân
đa sô và co điộn trở ỉớn (hơn nhiều cáp
so với C’Ỉ K' v ù n g còn lạiK cìo đó đông

th(íi xuàí hiện 1 điộn trường nội bộ


hưííng từ víing N (ỉớp ion dương Npi

san^ vùng p (lớp ion àni N,^^ ) gợi là


đi('n trư ờn g tiê'p xúc (h. 2.4cì.
Người la ndi đíi xuát hiôn ] hàng
rào điện thô' hay một hiệu thố tiốp xúc
Uix- Bế day lớp nghòo ỉn phụ thuộc vào
nõng độ tạ p t’hàt, nếu N,\ - N|) thỉ 1,1
đỏi x ứ n g qua mạt tiếp xúc : lon ~ Kip ;
thườ ng N,\ » N n nên 1,U1 »hiỊi và phắn
I’hú yêu nảm bèn loại bán dần pha tạp
ch át ít hơn (có điện tr ở suát. cao hơn).
Diõn trường E(X cản trở chuyốn động ỉỉìn h ; \f ạ í p - n k ỉìi c h ira (7/
(ỊiOn irióna:,
cùa đòng khuếch tán và gây ra chuyến
d ì M ó h in h c â ii trũi Ị i h ìC ii :
động gia tốc (tròi) của các hạt. thiếu số h) r iìíu ì hô fí('fỉĩi; <!ộ lìu i theo p h iĩ< fn \; X
({ua miền tiốp XIÌC, có chiều nt^ược lại I ) ỉ V///;' d ií'n l i d ì k iìn i lạ ì ¡ứ p fii^hco
với dòn g khuc'ch tán. Quá trinh này ( v ã i Ịo ụ ị ih it y c ff ñi'f) ífóf /Ị\;ộ[} :
tiô'p diễn sẽ dẩn tới 1 trạng thái cản (h U iÇ u ilic ñC’p xúc lid v iìùtii^ rúo íh c
U ii n ư i ñ cf} vúc :
bang động : íki — Iir và không có dòng
C} K ¡ l ì i ặ i (Ịny ư ớ c d in t hủn iỉi)n.
điộn qua tiếp xúc p - n . Hiệu th ế tiếp
xúc có giá trị xác ìập, được xác định bởi [2 , 8]

KT Pp KT n
Ư = — - ln ( — ) = ln ( ) (2 - 11 )
q 'v Pn / q \ n,, /

Với n h ữ n g điẽu kiện tiêu chuấ?ì, ở nhiệt độ phòng, Uix có giá trị khoả ng 0,3V với
loại tiếp xúc p - n làm từ Ge và 0,6V với loại làm từ Si, phụ thuộc vào tỉ số nồng độ
h ạt dán c ù n g loại, vào nhiệ t độ với hệ só nhiệt âm i-2mV/K).

b - Mạt ghé p p - ĩ i kh i có diện trường ìtgoài

'IVạng thái càn bằ n g động nêu trên sẽ bị phá vờ khi đật tới tiếp xúc p - n một điện
trườn g ngoài. Có hai trư ờng hợp xáy ra (h. 2.5a và b) :
23
4-
+_ p
/ĩ ỉ /ì p K
Ấ '
____.................................... J

1 ^
-------^ 1-------------4-^^^— -
ti / / 1
'l / / I

ỉ^)

\ ỉ ì n h 2 5 ■■ M ặ i i;hcp p - n k h i p h ủ n c ự c ihtiủn ía ) và p h â n c ự c ng irợc (b).

• Khi điện tr ư ờ n g ngoài (Eni:) chiều với Etx (tức là có cực tính dương đạt
tới p, âm tới n). Khi đó do Erv- chủ yốu đặt lẽn vùng nghèo và xếp chổng với Etx nên
cường độ trư ờn g t ổ n g cộng tại vùng 1,, giảm đi do đd làm t ă n g ch uyển độ ng khuêch
tá n Iki T người ta gợi đó là hiện tượng phun hạt đa sô' qua miền tiếp xúc p - n khi
nó được niở. Dòng điện trôi do Ext gây ra gần như giảm không đá ng kể do nố ng độ
hạ t thiểu số nhỏ. Trường hợp này ứng với hinh 2.5a gọi là phân cực t h u ậ n cho tiếp
xúc p-n. Khi đd bề rộng v ù n g nghèo giảm đi so với I(>.
Khi Eng cùng chiều với E|X ínguốn ngoài crí cực dương đạt tới n, âm đ ạ t tới p), do
tác dụng xếp chồng điện tr ư ờ n g t.ại vùng nghèo, dòng ĩki giảm tới không, dòng Iir có
tảng chút ít và nhanh đến một gịá trị hão hòH gọi là dòng điện ngược bão hòa cúa
tiếp xúc p- n. Bể rộng vùng nghèo tà n g lên so với t r ạ n g thái cân bằng. Người ta gọi
đó là sự phâ n cvíc ngược cho tiếp xúc p-n.
Kết quả là m ặ t ghép p - n khi đặt
tro ng 1 điện tr ư ờ n g ngoài có tính
ỉ. ệ (/T7/Ì)
chất van : dẫn điện không đối xứng i

theo 2 chiéu. Người t a gọi đó là hiộu


ứng chinh lưu của tiếp xúc p - n : Sz
theo chiểu phân cực t h u ậ n (U,\K >
0 ), dòng có giá trị lớn tạo bởi dòng
hạt đa sô phun q u a tiếp giáp p - n
mở, theo chiều phâ n cực ngược (Usk
< 0 ) dòng có giá trị nhỏ hơn vài cáp
do hạt thiểu số trôi q u a tiếp giáp
p - n khóa. Đây là kết quả tr ự c tiếp
của hiệu ứng điều biến điện trở của
lớp nghèo của m ậ t ghép p~n dưới tác
động cùa tr ư ờ n g ngoài.
c ~ Đặc tuyến V o n - A m p e và các
th a m số cơ bản củữ ăiổt bán dẫn
Điốt bán dản có cấu tạ o là một
chuyển tiếp p - n với hai điện cực nối
ra phía miền p gọi là anôt, p hía miền Ằỉìtìh 2.6 : D ặc luyến V o n -A m p e cùa đ iố t hán dẫn.

24
n ỊXiú la catôt. Nối tiếp điốt bán dẫn với 1 nguồn điện áp ngoài qu a 1 điện trở hạn
rhò dòng, biến đổi cường độ và chiều của điện áp ngoài, người ta thu được đậc tuyến
Von-Ampe của điốt có d ạ n g hình 2.6. Đâv lả 1 đường cong có d ạ n g phức tạp, chia
làm 3 vùng rồ rệ t : Vùng (1) ứn g với tr ườ ng hợp phân cực thuậ n, v ùn g Í2) tươn g ứng
với tr ư ờn g hợp phâ n cực ngược và vùng (3) được gọi ]à vùng đá nh t h ủ n g tiếp xúc p -n .
Qua việc phán tích đặc tính Von-Arnpe giừa lí thu y ế t và thực tố người ta rút được
các kết ỉuản chủ yếu sau :
- Trong v ù n g (1) và (2) phương trình mô tả đường cong cd d ạ n g íxeni [8])

Ia = I,(T)[ -xp{ ) - 1 (2 - 12 )

■^po I^pPn .
tro ng đo ựT) = q .s . ( + L )

gọi là dòng điện ngược bão hòa có giá trị gẩ n như không phụ thuộc vào U^J^, chỉ phụ
thuộc vào nổn g độ hạt th iể u số lúc cân bằng, vào độ dài và hệ số khuếch tá n tức là
vào bản c hấ t cấu tạo c hất bá n dẫn tạp c hấ t loại n và p và do đó phụ thuộc vào nhiệt
độ.

U| = — gọi là t h ế nhiệt ; ở T = 300"K với q = 1,6.10' ‘‘^c, k = L38.10'"-’ J/K

U | có giá xấp xỉ 25,5mV ; m = (1 -ỉ- 2) là hệ số hiệu chinh giữa lí thuy ết và thực


tế.
- Tại vùn g mở (phân cực th u ậ n ) : u Ị- và có phụ thuộc vào nhiệt độ nên dạn g
đườ ng cong phụ thuộc vào nhiệt độ với hệ số nhiệt được xác định bởi đạo hàni riêng
theo nhiệt độ.

____, mV
,')T

nghía là khi giữ cho dòng điện t h u ậ n q u a van không đổi, điện áp t h u ậ n giảm tỉ lệ
theo nhiệ t độ với tốc độ -2mV/K.
- Tại vùn g khóa (phân cực ngược) giá trị dòng bão hòa nhỏ (10 A/cm^ với Si
và 10'^* A/cm với Ge và phụ thuộc m ạ n h vào nhiệt độ với mức độ +10% giá t r ị / ' ’K :
AI^ (AT = 10‘^K) — tức là dòng điện ngược tăng gấp đôi khi gia số nhiệt độ tàng
lo"‘C.
- Các kết luận vừa nêu đối với và chỉ rõ hoạt động của điôt bán dẫn phụ
thuộc m ạ n h vào nhiệt độ và tr o n g thực t ế các mạch điện tử cò sử d ụ n g tới điốt bán
dẫn hoặc tr a n z it o sau này, người ta cần cd nhiều biện pháp nghiêm n g ặ t để duy trì
sự ổn định của c h ú n g khi làm việc, chống (bù) lại các nguyên n h â n kể trên do nhiệt
độ gây ra.
- Tại vùng đ á n h t h ủ n g (khi < 0 và cd trị số đủ lớn) dòng điện ngược t à n g
đột ngột troĩig khi điện áp giừa a n ố t và ka tô t không tàng. Tính chất van của điốt khi
đó bị p h á hoại. Tổn tại hai dạ n g đá n h t h ủ n g chính :
• Đá nh t h ủ n g vì nh iệ t do tiếp xúc p - n bị n u n g nóng cục bộ, vì va chạm của h ạ t
thi ểu sô được gia tốc tr o n g t rư ờ n g mạ nh . Điểu này dẫn tới quá trỉ nh siĩih hạt ồ ạ t
(ion h ó a nguyên tử c hất bán dả n t.huấn, có tín h c h ấ t thác lũ) làm nhiệt độ nơi tiếp
xúc tiếp tục tãng... dòng điện ngược t ă n g đột biến và m ặ t ghép p - n bị phá hỏng.

25
• Đánh t h ủ n g vì điện do hai hiệu ứ ng : ion hría do va chạm (giữa hạ t th iế u số
được gia tổc t r o n g tr ư ờ n g m ạ n h cờ lo'^v/cni với nguvên tử của c h ấ t bán d ả n t h u á n
thường xảy ra ở CÁC m ặ t ghép p - n rộng (hiệu ứ ng Zener) và hiệu ứ ng xuyên há m
(l\i nen ) xảy ra ở các tiếp xúc p - n hẹp do pha tạ p chất với nông độ cao liên q u a n tới
hiện tượng nhàv mức tr ự c tiếp cùa điện tử hóa trị bên bán dẫ n p xuyên q ua rào th ế
tiếp xúc s a n g vù ng dẫn bên bán dẳn n,
Khi phân tích hoạt động của điốt t r o n g các mạch điện cụ thể, người t a th ư ờ n g sử
dụng các đại lượng (tham số) đặc trưng cho nd. Có hai nhóm tham số chính với một
điốt bán dẫn là nho'ni các th a m số giới h ạ n đặc t r ư n g cho ch ế độ làm việc giới hạn
của điốt và nhóm các th a m số định mức đặc t r ư n g cho chế độ làm việc th ô n g thường.
- Các t h a m số giới hạn là :
• Điện áp ngược cực đại đê' điốt còn th ể hiện tính ch ất van (chưa bị đá nh th ủn g) :
íthường giá trị chọn khoảng 807f giá trị điện áp đ á n h t h ủ n g ưjị),
• Dòng cho phép cực đại qua van lúc mở :
• Công su ất tiêu hao cực đại cho phép trên van để ch ưa bị hòng vì nhiệt ; p
• T ấ n sổ giới hạ n của điện áp (đòng điện) đ ặ t lên van đế nd còn có tính c h á t van

- Các th a m số định mức chủ yếu là :


• Điện trờ 1 chiều của điốt
U ak ư t ^ Ia

= U ' U ■"( L
• Điện trở vi ph ân (xoay chiều) của điốt :
ÍÍƯAK u-l-
rd = —í)I a = 7r “ ’ r~FT
( I a + Is)
(2-14)

u-r
với n h á n h th u ậ n Ỵ — — do lớn nên giá trị I'j nhỏ và giảm n h a n h theo mức t ă n g
/\

của ; với n h á n h ngược ^ -Ỵ~ lớn và ít phụ thuộc vào dòng giá trị và

c àn g chênh lệch nhiểu thì t ín h ch ất van c àn g t h ể hiện rõ.


• Điện d u n g tiếp giáp p - n : lớp điện tích khối tươ ng đươ ng n hư 1 tụ điện gọi
là điện d u n g của m ặ t ghép p - n : Cpp = C^J +
tr on g đó là t h à n h p h ẩ n điện dung chi phụ thuộc vào điện áp ngược (vài ph ấ n
chục pF) và là t h à n h p h ầ n chỉ phụ thuộc vào điện áp t h u ậ n (vài pF).
ỏ n h ữ n g t ẩ n sô' iàm việc cao, người ta phải để ý tới ả n h hưởng của Cpp tới các
tính chất của mạch điện. Đặc biệt khi sử dụ n g điốt ở chế độ kh óa điện tử đ ó n g mở
với nhịp cao, điốt cẩn mộ t thời gian qu á độ đ ể hổi phục lại tính c h ấ t van lúc chuyển
từ mở s a n g khóa. Diện áp mở v a n U ị) là giá trị điện áp t h u ậ n đ ặ t lên van tư ơ n g ứng
để dòng t h u ậ n đ ạ t được giá trị
Người t a ph ân loại các điốt bá n dẫn theo nhiẽu qu an điể m khá c n h a u :
• Theo đặc điể m cấu tạo có loại điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặ t, loại vậ t liệu sử
dụn g : Ge hay Si.
• Theo tẩ n số giới h ạ n có loại điốt t ầ n số cao, điót t ẩ n số thấp.

26
• Theo công s uất p.^^.ị có loại điôt công su ất lớn, cống s u ấ t t r u n g bình hoặc công
s u à t nhỏ (I^ I < 300 niA)
• Thoo nguyên lí hoạt động hay phạm vi ứng dụ ng có các loại điôt chinh lưu, điôt
ốn định điện áp (điôt Zener), điôt biến du n g (Varicap), điôt sử d ụng hiệu ứ ng xuyên
há m (điôt Tunen)...
Chi tiết hơn, có t h ể xem th ê m tro ng các tài liệu chuyên ngàn h vể d ụ n g cụ bán dẫn
điện [1, 8],
Khi xét điôt tr o n g mạch thiíc
^/7fC
tế, người ta th ư ờ n g sừ dụ ng sơ
í.
đổ tương đương của điôt tương
ứ ng với 2 t r ư ò n g hợp nìở và
khóa của nó (xem h.2.7)
+ r
¿/
ũ
7ỹC
0)
V
từ đó ta có =
dih
-ộ —

UHiIC
ÌVĩììh 2 . 7 : S ( t ( i h ( í ư ư m ^ c ù ư í ỉ i ố t h á n lỉùtì l ú c m<ỳ ( a ) r£Ì
với — TịỊ điện tr ò p h á n đế Ị ị ' u k ỉ ì ó i i (h ).
bazơ cùa điốt hay độ dốc t r u n g
binh của vùng (1) đạc tuyến Von-Ampe, Và . là độ dốc t r u n g bỉnh của n h á nh ngược
(2) của đạc tuyến Von-Ampe.

2 , ỉ . 3 . Vài ứrìỊi dutĩịị điền hình cùa đỉôí hán dần

Tĩ*ong p h ầ n này, c hú ng t a xét tới mộ t số ứng d ụ n g điển hình của điôt. t r o n g các
mach chinh lưu, hạn ch ế biôn độ, ổn định điện áp.

° u
+

c
± -L

á)

4-

ỉ íìn h 2.8 :Các mạch chinh Ịint cỏtỉi^ Míâi nhô ihồng (ỈỊIĨỈỊĨ
ư) Mạch chỉnh ÌKit hai nira chu kì, h) Mạch chinh lưu Cdti^
c) Mạch chỉnh lưu ch(ỉ àiện áp ra d ồ i xứní;, (Ị) Mạch chinh lưu ỈÌÌÌÔII cíồi cíiộn úp.

27
a - Bộ c h ỉn h ỉưii công s uất nhỏ
Sử dụng tinh chát van của điỏt bán dẫn, các mạch chinh lưu điển hình n h ấ t u-ỏng
suat nhỏ í, được cho trẽ n hình 2 .8a, b, c, d.
Để đơn giàn cho việc phân tich hoạt động và rút ra các kết luận chính với các
mạch trên, c húng ta xét với trư ờng hợp tải của mạch chinh lưu là điên trở th u á n , sau
đd cổ lưu ý các đậc điểm khi t,ải có tính chát điện dung hay điộn cảm và với giả thiết
các van điôt là lí tưởng, điện áp vào có d ạ n g hình sin phù hợp với thực t ế điện áp
m ạ n g 110V/220V xoay chiểu, 50 Hz.
- Mạch c ỉú n h ỈƯÌI hai nửa chu kĩ : Nhờ biến áp nguổn, điện áp m ạ n g đưa tới sơ
cấp được biến đổi t h à n h hai điện áp hỉnh sin U;> và ư>-) ngiíợc pha nhau t rê n thứ
I

cấp. Tương ứng với nừa chu kì dươTig (Uij > 0, U-,^ < 0) D| mở D-,khóa, ''rvên Rị
dòng nh ận được có dạ n g 1 chiều là điện áp nửa hình sin do U^Iqua D ị mở tạo ra.
Khi điện áp vào đổi dấu ínửa chu kì âm) U-.Ị < 0, > 0) D ị khóa Đ t mở và trên
Rj n h ậ n được dòng do Đ. tạo ra, (h.2.9).
• Giá trị t r u n g bình của điện áp t rê n tài được xác định theo hệ thức (1.13) :

(2-15)

với U t là giá trị hiệu dụ n g của điện ap


trôn 1 cuộn của thứ cấp biến áp.
• Giá trị t r u n g bỉnh của dòng t rẽ n
tải đối với tr ư ờ n g hợp tải t h u ấ n trở

I, = ~ (2- lG)
R.

Khi đó dòng q u a các cliốt D| và D


_ Ị,
^al ■” ^a2 ~ 2 (2-17)

và dòng cực đại đi qua điốt là

am ax = 71, I, = f I, (2- 18)

• Để đánh giá độ b ằ n g p h ả n g của / / ì / i / ỉ : Cìiàìi d h diCtì á p c ù a h ộ c h ỉ n h l ư u 2 ỉì ứ t i


c h u kì
điện áp trê n tải sau khi chinh lưu, (J) ỉ ) ị ệ n á p l ỉ ì ứ c ã p
thư ờn g sử d ụ n g hệ số đập mạch (gợn b ) Ị ) i ậ i úp ircti l à i .
sóng), được định nghĩa đối với t h à n h ph ẩn sóng bậc n ;
ư.n m
qn = (2- 19)

Trong đd là biên độ sóng có t ầ n số n.tư ; là th à n h ph ầ n điện áp 1 chiều


trê n tải.

u Im
với m là số pha chỉnh lưu
u.
q, = 0,67 (với m ạ c h hai n ử a chu kì ni = 2).

28
• Điộn áp ngược cực đại đặt vào van khóa hàng tổng điộn áp cực đại trê n 2 cuộn
thứ cấp của biến áp:
= 2\T2 U , = 3,14 u„ (2 - 2 0 )

Khi đó cán chọn van D|, có điện áp ngược cho phép


u ngcc l > u H ịicm ax

• Khi dù n g tài là tụ lọc c (đường đứt nét trốn hinh 2.8a) ở chế độ xác lập, do
hiện tượ ng nạp và p hó ng điộn của tụ c mạch lúc đo' làm việc ở chế độ không liên
tục n hư tr ư ờ n g hợp với tải điện trở. Trên hinh 2.9b với tr ư ờ n g hợp tải điện dung, ta
thấy rõ khác với tr ư ờ n g hợp tải điên trở ỉúc này mõi van chi làm việc t r o n g khoả ng
thời gian Oị -4- (với van Đn) và ~ (iị ívới van Oị) nhỏ hơn n ử a chu ki và thông
mạch nạp cho tụ từ nguổn . và Ư2 ]■
IVong khoảng thời gian còn lại, các van đổu khóa (do điện áp trên tụ đã nạp ỉớn
hơn giá trị tức thời của điộn áp pha tương ứng u . 1 và ƯT ị), Lúc đó tụ c ph dn g điện
vả cung cấp điện áp ra t,rén Rị.
Các th a m số chính của mạch tr on g trư ờn g hợp này có thay đổi, khi đổ
u „ = 1,41 ư . (2-21)
và qj ^ 0,02
(khi chọn h ằ n g số thời gian mạch phóng của tụ r = R..C lớn) còn u không
đổi so với trước đây.
•Nếu xót mạch hình 2.8a với từng nửa cuộn thứ cấp biên áp nguồn làm việc VỚ! 1
van tương ứng và mạch tải ta cd 2 mạch chinh lưu Iiìột nửa chu kì là d ạ n g sơ đố đơn
giản nhất, của CÁC mạch chỉnh lưu. Dựa vào các kốt quả đã phản tích trên, dễ dàng suy
ra các tha m số của mạch này tuy nhiôn chúng chi được sử dụ n g khi các yêu cẩu vẽ chất
lượng nguổn (hiệu suát nâ ng lượng, chi tiêu bằng phang' của Uị...) đòi hỏi thấp.
- Mạch chin h ỊUĩi căỉỉ
Mạch điện nguyên lí của bộ chinh
lưu cáu cho trêĩì hinh 2 .8b, tr on g đó
cáu gổni 4 van điốt đà được kí hiộu thu +I ^ 0
gọn ; nếu vẽ đáy đủ cẩu chinh lưu ta
có hình 2 ,10.
Trong t ừ n g nửa chu kì của điện áp
thứ cấp ƯỊ, m ộ t cặp van có a nôt dương
n h ấ t và ka tô t â m n h ấ t mở, cho dòn^
một chiều ra Rị, cặp van còn lại khóa
và chịu 1 điện áp ngược cực đại bằng
biên độ Ví dụ ứ ng với nửa chu kl t\^u\'cn li hộ chỉnh hat câu /nọi pha.
dươ ng của ư-,, cập van DjD^ mở, Đ-.Đ4 khóa. Rõ rà n g điện áp ngược cực đại đ ặ t lên
van lúc khóa có giá trị b ằ n g mộ t n ử a so với trư ờng hợp bộ chinh lưu hai nửa chu ki
đã xét trên, đây là ưu điể m quan tr ọn g n h ấ t của sơ đổ cấu. Ngoài ra, kết cấu thứ
cấp của biến áp nguổn đơn giản hơn. Các thaiiì số chỉnh của m ạch là :
• Điện áp 1 chiểu lúc hở mạch Rj.
= \Í2 U;; - 2 U,) (2 - 2 2 )
với U|) là điện áp t h u ậ n t r ê n các van inở.

29
• Điện áp 1 chiếu lúc cd tải R, :
u,,oo = (1 - f ^ l Ụ ) (2- 23)

với Rị là nội trở tư ơ ng đươ ng của nguốn xoay chiều

- 1 các giá trị U:)I t là điện áp và dòng điện cuộn th ứ cấp biến áp.
T7 [ Ũ 7

là điện trở tư ơn g đương của tải Ry = —^—


^ra

• Công su ất d a n h định của biến áp nguốn


Pb. = 1-21,, ( U , , ^ + 2U|,) (2-24)

• Điện áp ngược cực đại trê n van khóa :

Ungcn™ = ^ ^ 2 = ^2-25)

Khi có tải điện dung, mạ ch làm việc ở chế độ xu ng liên qu an tới thời gian ph óng
của tụ c lúc các van đểu khóa và thời gian nạp lúc một cập van mở giốĩìg như đã
ph ân tích với m ạch chỉnh lưu hai n ử a chu kì. Lúc đó, dòng điện x u n g qua cập van
mở nạp cho tụ c là :

- <2-26)
RiRv
có phụ thuộc vào nội trở Rj của nguổn xoay chiều và c àn g lớn khi R| c àn g nhỏ. Điện
áp ra tói thi ể u lúc này xác định bởi :

U n„.,n= u , , - (2-27)

t r o n g đó là điện áp gợn sóng cực đại :

U g ssnm. . x = (1 - ) (2 - 2 8 )

Mạch hình 2,8c, cho phép n h ậ n được 1 điện áp ra 2 cực tính đối xứ ng với điểm
chung, cd t h ể p h â n tích n h ư hai m ạ c h hìn h 2 .8a làm việc với hai nửa th ứ cấp của
biến áp ng u ồ n , cd đ iể m giừa nối đất.
Mạch hình 2.8d cho phép n h ậ n được điện áp 1 chiểu có giá trị gấp đôi điện áp ra
t r o n g các mạch đă xét t r ê n và cd tên là mạch chỉnh lưu bội áp. ơ n ử a chu ki đấu
(nửa chu kì âm) của Ư 2, van Đj mở nạp cho tụ C( tới điện áp - Ư 2^ - AÍ2U-,.
ở n ử a chu ki tiếp s au (nừa chu kì dương) Đ 2 mở và điện áp nạp cho tụ C2 cd giá
trị đỉnh :
u,2 = u„ + Ư2^ =. = 2V2 U , (2- 29)
Nếu để ý các điều kiện thực t ế (khi độ lớn của C|, C2 hữu hạn) giá trị điện áp 1
chiều sa u bộ chỉnh lưu bội áp cố độ lớn cỡ hai lấn giá trị này ở bộ chỉnh lưu c ấ u tải
điện dung.
Ngoài ứ n g d ụ n g t r o n g các m ạ c h chỉnh lưu n h ư đã k ể trên, điôt còn được sử dụ n g
tron g lĩnh vực chỉnh lưu công s u ấ t lớn (xem chương 4).

30
b - Các m ạc h g h i m
Một ứng dụng điển hình khác của điôt bán dẫn là sử dụng trong mạch ghim (mạch
hạn chế biên độ).

+ T£

^ -/T7đẰ E
ựm ãx

1 1

/X / / / / /0 / / /
ki

ì ì ì n h 2. 7/ ; ('¿n ììỉũiiì h ạ n c h e n ố i licp.


Mạch hạn ehe irCn m ứ c ¡í (a) và d'n ihị ihời i^ian minh họũ (h) :
M ạch hạ/ì ehe dtrới m ứ c E ị c ) Tí) c ĩ n ihị ihòì ỉ^ian m iỉìh họư ( cỊ ) .

H ì n h 2.11 là các mạch hạn chế nối tiếp. (Điốt hạn chế niắc nối tiếp với mạch tải).
Xét tr on g t r ư ờ n g hợp đơn giản khi là mộ t điện áp hình sin kh ôn g có th à n h
p h ẩ n 1 chiéu và giả th iế t điốt là lí tưở ng (ngưỡng mở khóa xảy ra tại giá trị điện áp
giữa 2 cực của nd b ằ n g không U j = 0).
Khi ^ 0 điôt mở và điện áp r a b ằ n g :
R __ Rl h Rng
Ural = . Uv + . E (2-30)
R + Rth + Rng R + Rth + Rng
với R,(^ là giá trị trung bình của điện trở thuận điốt, là điện trở trong của nguổn ư vào
Khi Uj_ị < 0 điôt kh óa điện áp ra bằ n g :
R __ Rngc ^+ Rng
-i-^ncc -‘■
“^ng
Ura 2 = . Uv + . E (2-31)
R + Rngc + Rna
ng R + Rngc + R ng> hl

với Rngclà giá trị t r u n g bình của điện trở ngược điôt.

31
Nếu thưc hiên điểu kiện « R ^Rn.^c ^ng
R R
0 và = 1

do đó ư,ai - U,,,:
ĐÌPU kiện U j = 0 xảy ra khi = E nên ngưỡ ng hạn chế của mạch b ằ n g E
Tức là với mạch hạn c hế trôn la) thưc hiện cíiéu kiện :
(Khi u,, ^ E , ư,, < 0 cd u ,,,2 = E
Khi U, < E , U , > 0 cd = IJ,,„

và với mạch hạn chế dưới (ci có :


'Khi U^, & E , u,| > 0 . IJ,,„ = ư , , „
Khi L\, < E , u|i < 0 , = E

Khi thay đổi giá trị E, ng ưỡ ng han chế sẽ thay đổi tro ng 1 dải rộng t ừ - ư vmax
< E < ư vniax với ưvm.iN hiên độ của điện áp vào.
Ti*ường hợp riên g khi chọn E = 0 ta có mạch h ạ n chế ở mức 0 (mạch ghim lấy 1
cực tính của tín hiệu vào hav mạch chinh lưu nửa chu kì đã xét trước).
Cũng cót h ế mác điốt s o n g song với mạch ra n h ư hỉnh 2.12, lúc đó t a có mạch
hạn chế kiểu song song.
Từ điéu kiện : R||^ ^ R, ; R, ^ có
khi u , 5 E , ư^, > 0, = E
Với mạch hình 2.12a
Ịkhi u ’ < E , u|, < 0 , U,” -

ị khi II,, s E , U^I < 0 , U,.^, = u,


Với mạch hình 2,12b
ikh i l ỉ < V.

Lưu ý r à n g nếu để ý đến ngưỡng mờ 0

của điôt thực t h ể (loại Si cờ + 0 ,6V và


loại Ge cờ + 0,3V) thì n g ưỡ n g hạn chỗ' của
các mạch trê n bị th ay đổi đi 1 giá trị tương y-đ
o
ứng với các mức này.
c - On dịnli diệ n áp b ằ n g diố t Zener
0-
11 ■p
Điốt ổn áp làm việc nhờ hiệu ứng đánh <5;
t h ủ n g Zener và hiệu ứn g đ á n h th ủ n g thác
lũ của chuyển tiếp p - n khi ph â n cực ngiíợc. 0-
Trong các điôt. th ô n g t h ư ờ n g hiện tượng
đá nh t h ủ n g này sẽ làm h ỏng điôt, nh ưn g
'c/
tro ng các điôt ổn định, do được chế tạo
đặc biệt và khi làm việc mạ ch ngoài có
điện trờ hạn chế dòng ngược (khòng cho £
phép nó t ă n g qu á dòng ngược cho phép)
z l ■0
nên điôt luôn làm việc ở c hế độ đánh t h ủ n g 0-
nh ưn g không hỏng. Khác với điôt thông
dụng, các điôt ổn định công tác ở chế độ
phân cực ngược. N h ữ n g t h a m số kĩ th uậ t ỉỉìn h 2 .Ỉ 2 : Các mạch hạn c h ế trên ịa ) rớ d ư ớ ĩù ^
của điôt Zener là : kiếu soìiị; sonỵ.

32
- Diện áp ổn định Uy (điện áp Zener) là điện áp ngược đậ t lén điôt làm phá t sinh
1’ii hiộn tượng đ á n h thủng, Trẽn thực t ế đối với mọi điỗt ốn áp chi crí lììột, khoả ng rấ t
họp nià nó crí t h ể ổn định được, K h o ả n g này bị giới hạn một m ặ t bởi khoảng đậc
tuyến của điôt từ p hạ m vi dòng bão hòa s an g phạ m vi đánh t h ủ n g làm dòng t ă n g đột
ngột, m ặ t khác bởi công suất tiêu hao cho phép. Hay dòng cực đại cho phép.
- Diện trỏ động của điôt Zener được định nghĩa là độ dốc đậc tuyến tĩnh của
điốt tại điếm làm việc;
- dư./dl, (2-32)
Cãn cứ vào ( 2 - 3 2 ) có thế thấy rằng độ dốc của đặc tuyến ở phán đánh thủng có
tác dụ n g quyết định đếĩi chất, lượng ổn định của điòt. Khi điện trở động bằ ng không
(lúc đó phán đặc tuyến đá nh th ủ n g song song với trục tung) thì sự ốn định điện áp
đạt tới mức lí tưởng.
Như hình 2.13a, đ ể thực hiện chức n ã n g ổn định ngirời ta th ư ờ n g mắc nối tiếp với
điôt Zener lììột điện tr ờ và tác dụ n g ổn định được ch ứng minh bằ ng đổ thị t rê n hình
2.13h.
Có th ể thiốt lập q u a n hệ hàm sổ giừa điện trở động và điện áp ổn định cùa điôt.
Ví dụ đổi với điỏt Zener Si, công s u ấ t tiêu hao 0,5W có dạ ng đổ thị như hinh 2.13c.
Từ đố thị này th ấ y điện trở động cực t iể u khi điện áp vào khoảng 6 đến 8V. Vỉ trong
khoảng điện áp này x u ấ t hiện đổng thời hiện tượng đá n h t h ủ n g Zener và đá n h th ủng
Ihác lủ làm cho dòng
ngược t à n g ỉẽn đột ngột.
- Điôn Irờ tỉnh R, được
/
ti nh b à n g ti số giữa điện
■~£
4 p đ ặ t vào và d ò n g điện
đi qua điôt.
R, - ư ,/ĩ, (2 - 3 3 )

Dòng điện và điện áp


kể trê n được xác định từ
điểm công tá c của điôt
(h.2.13bj. Điện trở tĩn h
phụ thuộc r ấ t nhiều vào
dòng chảy q ua điôt.
- Hệ số ổn định được
định nghĩa b ằ n g tỉ sô' giừa
các biến đổi tư ơn g đối của
lỉìn h 2.7.Í ; a) ô n cỉịnìi (tiện áp háfií^ (ỉiôt /.rncr
dòng điện qu a điôt và điện
h) rtìùn lích (lo ihị dặc lính ổn ciịnh
áp rơi t rê n điôt do dòng c) Sự phụ ũmộc cùa diện trờ (íộtỉiỊ vào
gây ra : điện ÓỊĨ ổỉi (lịnh.

(2-34)

C hún g ta thấy hệ số này chính b ằ n g tỉ số giữa điện trở tĩnh và điện trở động tại
điể m công tác của điôt.

Dể đạ t hệ số ổn định cao, với mộ t sự biến đổi dòng điện q u a điồt đã cho trước,
điện áp rơi, t r ê n điôt (do dòng này gây ra) phải biến đổi nhỏ nh ấ t. Các điôt ổn dịnh

3- KT0T-A .S3
Si thiiöng cd Z ^ 100. Trd k h ä ng r a ciia mach dn dinh cü ng lä möt th ong so chü you
dänh giä chat luöng cüa mach :

Rr:i =
ö däy AU, j lä gia so cüa dien äp ra, gay ra bdi gia so AI,.., cüa döng täi.
Rö ra n g t{ so ve phAi c än g nhö thi chät luöng mach 6 n dinh cäng cao, vi th e cäc
mach ön dinh d ü n g diöt Zener cd dien trö ra cäng nhö cäng tot (dieu näy phü höp
vöi vai trö mot nguon dien ap li tiföng).
“ He so nhiet dp cüa dien äp ön dinh he so näy cho biet s\i bien doi tUöng doi
cüa di§n äp dn dinh khi nhiet dö thay doi l ‘’C ;
=(1 / Uj(du^ / dt) I.. = ('i)nsi (2-35)

He so näy xäc dinh bdi he so nhiet dp cüa dien äp dänh th ü n g c huyen tiep p -n .
Sii phu thupc cüa dien äp dn dinh väo nhiet dp cd d a n g
U, = U,„ [1 + ö-, (T - T,,)] (2-36)
Trong dd : lä di§n äp dn dinh cüa diöt Zener ö nhiet dp
He so nhiet dp
cd giä tri a m neu
hien tiiöng dä nh
th ü n g chü yeu do
ß ff/1
hieu ün g Zener gay
ra. Nd cd giä tri
diidng neu hien
tUöng dä nh th ü n g
S///C
Af
— r*

Pf
chü yeu do hien B, a f I
lener r
tiidng thäc lü gay ra.
He s 6 nhidt duöng
cüa diöt Zener cd
the bü t r ü cho he
so nhiet dp a m cüa U hih 2.14 : To h(rp bü nhici dö
^o/n 2 äidt m ä c n o i fiep nhaii. Hkih 2.15
diöt chinh lUu d
nhiet dp th öng thiidng vä he so nhiet cüa cä to hd p cd t h e dat den 0,0005%/^^C (h.2.16).
Cän chü y lä he so nh ie t dp cüa dien äp dn d i n h tai 1 giä tri di^n äp näo dd tr on g
khoäng tü 5 den 7V, b ä n g khöng. Sö di nhii vay lä vi t r o n g khoäng nh ie t dö näy tön
tai cä hai hien tUöng d ä n h t h ü n g lä Zener vä th ä c lü vä he sö nhiet c ü a hai hieu ün g
näy lai ngUöc däu cho nen cd chö c hü ng tri et tieu län nhau. Däy lä möt däc die m rä t
dä n g quy, chi x u ä t hien tai diem cöng täc cüa t ü n g diöt Zener tr on g kh o ä n g t ü 5 den
7V. Tren hinh 2.15 tr i n h bäy däc tuyen cüa 3 diöt do d hai nhiet dp khäc nh a u . N h ü n g
vöng trön d ä n h dä'u die m cöng täc cü a diöt tai dd he so nhiet bä n g khöng.

2.2. P H Ä N T Ü HAI MÄT G H E P P - N

N^u trö n cüng m ö t de b ä n dän län lüöt tao ra hai tiep giäp cöng ng he p - n gän
n h a u thi t a dUöc m ö t d u n g cu bän dän 3 cüc gpi lä tr a nz ito bipolar, cd k h ä n ä n g
khuech dai ti n hieu dien. Nguyen li läm viöc cüa tra nz ito du a t r e n dac t in h dien cüa
t ö n g tiep giäp p - n vä täc d u n g tUöng h6 giüa chüng.

34 3 r.lüT.b
2. 2-/ . ( a u íao, nuítyẽn it làỉĩì vict\ d äc luyen vờ íềiam sô của ír u n tito bipo la r
a) Câu tao : Tĩ*anzito có cáu tạo gòni các miến bán dẫn p và n xon kẽ nhau, tùy theo
trinh tự sáp xốp CÁC miền p và n mã ta c ó hai loại cấu trúc điển hình là pnpíyà npn như
trên hình 2.16. Dổ cáu tạo ra các cáu trúc này ngiíời ta áp dụng những phương pháp còng

Mtể/r Aỉfđ/7
¿ùiể óđiỉr
frr? f/¿ 7 ' V Ọ \\ '\V
/o' F // : 7 ^ -^ , o— /7
o- p
7 ^ . . y . ^ 1.'.
M/â/'/ /Ỳ l/ề f7
/■ . N\
M/ ớ/7
N' í. ^ /
M/ớrr
f/n/fíT Cơ/^c^à £/r;//i/ oổ [t//ổ C /ơ '

ß
^ Cữ/ec/ư
? ổợ/ec/r I

----------o
Sc?¿¿r
à)

ìììiìh 2.ì() : \fó liinlì !i nrirfi\^ l ì ó d rừ k ị i ì i ậ i iúa ỊViìììiiiii p n p (ũ) I'f) HỊ y t ị ih)

nghệ khác nhau như phương pháp hợp kim, phương


pháp khuếch tán, phương pháp epitaxi...
Miển bán dẫn thví nhá t của tranzito là lìiién eniitơ
với đặc điếm là có nổng độ tạp chất lớn nhất, điện
cực nối với mién này gọi là cực emitơ. Miền thứ hai o------- ' // . \
c
là miến bazơ với nỗng độ tạp chất nhò nhất và độ \ \ \ \ \ 1 N -X O
dày của nó nhỏ cờ //m, điộn cực nối với miổn này
>
gọi là cực bazơ. Mién còn lại là mién coloct.ơ với nổng
độ t.ạp chất tr ung bỉnh và điện cực tương ứng ìà
coloctơ. Tiếp giáp p - n giữa niiển emitơ và bazơ gọi 4
là tiếp giáp emitơ (J| ), tiếp giáp pn giữa miền bazơ >►1
và miến colectơ là tiếp giáp colectơ ÍJ(0. Về kí hiệu
tranzito cán chú ý là mũi tên đặt ở giữa cực emitơ
'Ỉìỉih l . ỉ ' ^ : P ỉn h t ¡íc h K ĨÍ Ị (ạ n ¡ru H z iín
và bazơ có chiẽu từ bán dẫn p sang bán dẫn n. Về t h à n h h iì i i l i o l v à ítiự c Ịi Itrư tii^ lìồ
mạt cấu trúc, có th ế coi tranzito như 2 điôt mác đối
nhau như hình 2.17. (ĐÌ€?U này hoàn toàn không có nghía là cứ mác 2 điốt như hình
2-17 là có th ể thực hiện được chức năng của tranzit.0. Bởi vi khi đó khòng có tác
dụng tương hỗ lẫn nhau của 2 tiếp P“ Ĩ1. Hiệu ứng tranzito chỉ xảy ra khi khoảng cách
giừa 2 tiếp giáp nhỏ hơn nhiều so với độ dài khuếch tán của hạt dán).
b) Ngiiyên lí làm việc : Dể tran zito làm việc, người ta phải đưa điện áp 1chiều
tới các điện cực của nó, gọi là phân cực cho tranzito. Đối với ch ế độ khuếch đại thì
•J| phân cực t h u ậ n và p h â n cực ngược như hlnh 2-18.

% }ữ

ÌVm h 1 Ỉ 8 : S ư đ o p h ù n c ụ c cùa ira n ñ io /Ỉ/Ví ịũ ) rt) Ị)np ịb ) ở J t c đ ộ h ĩiiẽ c h iĩụị.

35
Để ph ân tích nguyên lí làm việc ta lấy tra nz ito pnp làm ví dụ. Do Jị. p h â n cực
thu ận các hạ t đa số (lỗ trống) từ miền E phun qua J|. tạo nên dòng emitơ (I| ). C hú ng
tới vùng bazơ trở t h à n h hạ t thiểu số và tiếp tục khuếch t á n sâu vào vùng bazơ hướng
tới J('. 'Trẽn đường khuếch tán một p h ấ n nhỏ bị tái hợp với hạ t đa số của bazơ tạo
nên dòng điện cực bazơ (Iß). Do cấu tạo miền bazơ mỏn g nêĩi gần như toà n bộ các
hạt khuếch t á n tới được bờ của và bị trư ờn g gia tốc (do Jj;' phân cực ngtíợc) cuốn
qua tới được miền colectơ tạo nên dòng điện colectơ (I( ). Qua việc phân tích t rê n r ú t
ra được hệ thức cơ bả n vể các dòng điện tr on g tran zi to (hệ thức gán đ ú n g do bỏ qua
dòng ngược của J(') :

I,-: = I b 2. 3 7 >

Để đánh giá mức hao h ụt dòng khuếch tá n trong v ùng bazơ người t a định nghỉa
hệ sổ tru yề n đ ạ t dòng điện a của tranzito.

Ic
a = (2-38)
II.

hệ số a xác định c h ất lượng của tra n z it o và cố giá trị càng gấn 1 với các tra n z it o
loại tốt.
Để đá n h giá tác d ụ n g điều khiển của dòng điện I|^ tới dòng colectơ I(', người ta
định nghĩa hệ số khuếch đại dòng điện ^ của tranzito.

(2-39)

ß thườ ng có giá trị t r o n g khoảng vài chục đến vài t r ã m . Từ các biểu th ứ c (2-37),
(2“ 38), (2-39) có t h ể suy r a vài hệ thức hay được sử d ụ n g đối với tr a n z i t o :

Iii = 1b (1 + ß)
(2-40)

và (2-41).

c) Cách mắc t r a n z it o và th a m số ở chế độ tín hiệu nhỏ


Khi sử dụn g vể nguyên tắc có t h ể lấy 2 t r o n g số 3 cực của tran zi to là đ ẩ u vào và
cực thứ 3 còn lại cù ng với mộ t cực đấ u vào làm đ ẩ u ra. Như vậy có t ấ t cả 6 cách
mác mạch khác nh au. N h ư n g dù mác t h ế nào cũng cấn có một cực c hu ng cho cả đầu
vào và đầu ra. Trong số 6 cách mác ấy chỉ cd 3 cách là tranzito có t h ể khu ếch đại
công s u ấ t đó là cách mác c hun g emitơ (EC), c hun g bazơ (BC), chung colectơ (CC) như
hình 2.19. Ba cách mắc còn lại khồng có ứ ng dụn g t r o n g thực tế.

£

T o-

E
I ựÌ/7

c
k
i
ỉĩìn h 2.19 : Phương' p h áp m ắ c iranzito trong íhực tể.
Từ trái sang ph ải : Chung emita, chung haza, chung colecta.

36
Từ cách mác được d ù n g t r o n g thực t ế của tranzito
về niặt sơ đổ có t h ể coi tranzito là một phần tử 4 cực
gán tuyến tính có 2 đẩu vào và 2 đ ầ u ra (h.2 .2 0 ).
Có th ể viết r a 6 cặp phương trì nh mô tả quan hệ
giữa đáu vào và đấ u r a của m ạ n g 4 cực tr ong đó
dòng điện và điện áp là n h ữ n g biến số độc lập. N hưn g
tro ng thực tế tính toán thườ ng dù n g n h ấ t là 3 cặp
phương trình tuyến tính sau :
ỉỉình 2.20 : Irunziio như mội mạỉiị;
Cặp phương tr i n h trở k h á ng có được khi coi các bốn cực.
điện áp là hàm, các dòng điện là biến có d ạ n g sau :

U| - f(I| , I2) - r, I . I) + r j 2 . I2 - »•ii ri2 I


^2 = f(ll ) I 2 ) ~ ^21 ■ ^1 “*■ ^22 ■ ^2 = >"21

Cặp phương trình dân nạp có được khi coi các dòng điện là hàm của các biến điện áp :
I, = f ( ư , , U 2) = g „ . U i + g,2 U- ểii ểi u,
I2 = f(U | , U i) = ể21 ■ U | + g22 U. ể21 Ỗ22 u.

Cặp phương t r ì n h hỗn hợp ;


U i = f(Ii , Ư2) 'h u h i 2^ fll

' ƯƯ2 = f(Il , ƯƯ2)


2 = 2) ~ h21
h 2 1 h22
h22 Ư2
Ư 2
^ l\ ì/ \ //
tro ng đd Tjj, gịj và hjj tư ơn g ứ ng là các th a m số trở kháng, dẫn n ạ p và hỗn hợp của
tranzito.
Bằng cách lấy vi p h â n toà n p h ẩ n các hệ phương trì nh trên, ta sẽ xác định được
các th a m số vi ph â n tư ơ ng ứ ng cùa tranzito. v í dụ :
íiU2
ri2 = — gọi là điện trở r a vi phân (2-42)
dh I] = consl
dh
g2l = — = s được gọi là hỗ dẫn tr u y ề n đ ạ t (2-43)
dUi U2 - const
dUj
ni = hii là điện trở vào vi phân (2-44)
911 I2 = const
dh
h2i = ß là hệ số khuếch đại dòng điện vi p h â n (2-45)
dh Ü2 = const
Khi xác định đặc tuyến tĩnh (chế độ chưa có tín hiệu đưa tới) của tranz ito, dùng
hệ phương t r ì n h hỗn hợp là t h u ậ n tiện vì khi dd dễ dà n g xác định các t h a m số của
hệ phương tr ì n h này.
d) Đặc tuyến tỉn h d ự a vào các hệ phương tr ìn h nêu t r ê n cd t h ể đ ư a r a các tuyến
tĩnh của tr a n z it o khi coi m ộ t đại lượng là h à m 1 biến còn đại lượng t h ứ 3 coi như
một t h a m số. Trong tr ư ờ n g hợp tổ n g qu á t cđ 4 họ đặc tuyến tĩn h :
Đặc tuyến vào u , = f(I,)
U-> = const

Đặc tuyến p h ả n hồi Ui = f(Ư2) (2-46)

37
Dặc tuyốn truyí-n đạt I, = 1(1,)
l ỉ^ - C iu is l

Dạc tu vốn ra 1, = f(i^ )


1, = c o n s i

'ỉ’ùy th(‘u rách lìiác tranz ito mà CÁC qua n hộ này có tôn gợi cụ t h ể dòng điện và
đir-n áp iduic nhau, ví dụ với kiốu mác EC đậc tuyốn vào là q u a n hệ
hay dậc tuyôn ra là quan hộ I(- = f(UcỊ.)
I.Ị = CDHSl

ìlảnịx ' 2 . 1) dưới đáy cho các phương trình của họ đạc tm-ến tư ơ ng ứ ng suy ra íìr
hệ phương trinh hỗn hợp tron g í‘ác trư ờn g hợp inác nuich BC, KC và c c .
B â n q 2 . L Quan hộ hàm xác định họ đặc tuvến tỉnh của tr a n z ito

Tổng quát. J3C EC cc


= lì J 1) 1.» U|,(. = f(In)
l ) •. “ C( Misl 1', u,,.
^■| = [UJ.I lj Cíinsi
li' 1,
= fCUci;' , U h(. = f < u , ,
i' 'li
1, = f(I|) 1, = lc = f ( I ,.
u,- L'unsi il ư
= nUr) I, = íUJ,,ị. Ic = f<U(, .)
11 consi ||>

C'd thố xây d ự n g sơ đổ tương đương xoay chiểu tín hiệu nhỏ của tra nz ito theo hộ
phương trình th a m số hỗn hợp
AU ị = HịịAIị + h p A líì
( 2 -4 7 )
AI-, = h-,|Al| + ,AIj\

dạ n g như trên hinh 2 .2 1 .

//

0 4/ AU^

H ì t ị h 2 . 2 Ỉ : S ( ĩ l i ồ lỊỉtrniỊ ííưiĩỉi'^ fìtụni^ 4 c ự c í n y ẽ n l í n l ì ( l ự a lỉìCi) i h a n ì s ố Ìì.

Chú ý : đối với các sơ đổ EC, BC, c c các đại lượng AIj, A U ị, AU-> tư ơ n g ứng
với các dòng vào (ra), điện áp vào (ra) của từng cách mắc. Ngoài r a còn có t h ể biểu
thị sơđổ tương đương của tran zi to theo các tha m số vật lí. Ví dụ đối với kiểu mác
BC có sơ đổ hình 2.22

ở đây : - rj; là điện trở vi phân của tiếp giáp emitơ và phần chất bán dẫn làm cực E.

- rn điện trở khối của vùng bazơ.


- I'('(lì) điện trở vi phán của tiếp giáp colectơ.
“ Cc(iì) điện du n g tiếp giáp colectơ.
- al\-: nguổn dòng tương đương của cực emitơ đưa tới colectơ.

38
Mối lién hệ giữa các t h a m số của hai cách biểu diỗn t r ê n như sau : Khi AL-, = 0
với mạch đấ u vào t,a có : A U ị = Al| [T| + (1 - a) r|ị]
AUi
hay hii = = [n; + (1 - a)rn]

CJB)
-------- 1I ^ Â L
re
I 1---------o L

€>-

ỊỊìíih 2.22 : S(ĩ đ'() íưưníỊ (tươn^ tham s ố vạt ìí của írütiziío ưonỹ, S (/ ílò m ắ c BC.

Với mạ ch đầu ra : AI-, = a .A ĩị do đđ a = h 2 i khi AIị = 0.

AU. AƯ2
Dòng mạch ra AI, = do đó
^C(H)

1
h22 =
rc(B)
TB
Aư ị = A h . r n nên ta có h i 2 =
và rc:(B)
AƯ2 = AI2 . rc'(B)

2.2.2. Cãc dang mâc mach cơ han cùa íranzito


a - Mạch c h u n g e m ito (EC)
Trong cách mác EC, điện áp vào được mác giữa cực bazơ và cực emitơ, còn điện
áp ra lấy từ cực colectơ và cực emitơ. Dòng vào, điện áp vào và dòng điện ra được
đo bằ ng các mili am pe kế và vôn kê' mác nh ư hình 2.23. Từ mạ ch hìn h 2.23, cd th ể
vẽ được các họ đặc tuyến tĩn h q ua n tr ọ n g n h ấ t của m ạ ch EC ;

/< /ỉ

0 — 70-

ỉỉình 2.23 : S ơ đ o tranzito m ắ c chung cm itơ dùng ĩỉìn h 2,24 : H ọ d ặ c tuyển vào của tranzito m ắ c
d ể xác định các h ọ đ ặ c tuyển. chung cmiiư với các giá trị khác nhau.

ố\)
Đ ể xác định đặc tuyến vào, cấn giữ nguyền điện áp U('Ị., thay đổi trị số điện áp
Ư |ÌỊ, ghi các trị số ĩ|^ tương LÍng sau đo' dưng đố thị quan hệ này, sẽ thu được kết
quả như hinh 2.24. Thay dối ƯỊ ( đến 1 giã trị cổ định khác và làm lại tương tự sò
được đường cong thứ hai. Tiỏp tục làm như vậv sò có một họ đậc tuyốn vào của
(ranzito mác chung emitơ.
Từ hinh 2.24, có nhận xét đạc tuyến vào của tranzito mác chung eniitơ giống như
đặc tuyến của ch uyển tiếp p - n phân cực thuận, vỉ dòng I|Ị trong trư ờn g hợp này là
một phán của dòng t ố n g ĩ| chảy qua chuyển tiếp emitơ phân cực th u ậ n (h.2.23). ư n g
với niột giá trị Ư( Ị.; nhất định dòng ỈỊ^ càng nhỏ khi ư ( |. càng lớn vỉ khi tá n g U c Ị ,
tức là tăng (ở đây các giá trị điện áp là giá trị t u y ệ t đối) làm cho m i ể n diện
tích khồng gian của ch uyển tiốp coloctơ rộng ra chủ yếu vể phía miến bazơ pha tạp
yếu. Điện áp UcỊỊ cà ng lớn Ihi ti lệ hạt dẫn đến colectơ càng lớn, số hạt dẫn bị tái
hợp trong m iề n bazơ và đến cực bazơ đế tạo thành dòng h;izơ càng ít, do đó dòng
bazơ nhỏ đi.
Để vẽ đặc tuyến ra của tranzito mác CE, cán giữ dòng I|Ị ở một trị số cố định nào
đó, thay đổi điện áp ƯC|. và ghi lại giá trị tương ứng của dòng kết quả vẽ được
đường cong sự phụ thuộc của !(• vào ư(-|. ứn g với Ĩ|Ị cho trước. Thay đổi I|^ đến các
giá trị cố định khác và làm tương tự như trên sẽ được một họ đặc tuyến biểu thị
quan hệ giữa điện áp ra Ư( Ị. với dòng khi coi dòng I|^ là tham số như hình 2.25.
Từ họ đặc tuyến này có nhậ n xét sau ; tại miền khuếch đại độ dốc của đặc tuyế n khá
lớn vỉ trong cách mắc này dòng ỈỊ không giư cố định. Khi tăng U( Ị. độ rộng hiệu
dụ ng nìiển bazơ hẹp lại làm cho
ỈJ đ c fư j^ ẻ ơ hạt dẩn đến colectơ nh iề u hơn do
/ r i/ y ỉ/ 7 ^ /c ỉ / //>//! £ ã c /^u^er?rc¿
đó dòng tăn g lên. Khi U(-|, giảm
xuống 0 thỉ củng g iả m xuống
0 (các đặc tuyến đều q u a gốc tọa
độ). Sở dỉ như vậy vì điện áp ghi
trên trục hoành là U(-Ị. = U('|ị +
+ U|ỊỊ. như vậy tại điểìiì uốn của
đậc tuyến, Ư(’|Ị giảm x u ố n g 0 , tiếp
tục g iảm U('Ị. s ẽ là m ch o c h u y ể n
tiếp colectơ phá n cực th u ậ n . Điện
áp phâ n cực này đầy n h ữ n g hạt
/ u / ỉ 7ƠƠ ổỡ £ ũ 4 0 Zũ 0 - / -J -4 - 5 - s ự dẫ n t h iể u số tạo th à n h d ò n g colectơ
quay trở lại miền bazơ, kết quả
khi U( ị.; = 0 thì c ũn g bằ ng 0.
lĩìnli 2 2 5 ; D ặ c íuycn ra và d ặ c luyen iruyíti dại cùa irưruiio
ỉnổc chum; Cìỉỉiiơ. Ngược lại nếu t ă n g ư(«|, ỉên quá
lớn thì dòng I(' sẽ t ă n g lên đột
ngột (đường đứt đoạn t r ê n hình 2.25), đó là miển đán h th ủ n g tiếp xúc (điốt) của
tranzito. (Tương tự n h ư đặc tuyến ngược của điốt, khi U(’|, tă n g quá lớn tức là điện
áp phân cực ngược lớn tới một giá trị nào đó, tại chuy ển tiếp colectơ sẽ xảy ra
hiện tượng đá n h t h ủ n g do hiệu ứng thác lù và hiệu ứng Zener làm dòng t ă n g đột
ngột). Bởi vì khi t r a n z i t o làm việc ở điện áp U(^ị. lớn cần có biện pháp h ạn c h ế dòng
đề phòng tr a n z it o bị ph á hủy bởi dòng quá lớn.
Đặc tuyến tr u y ề n đ ạ t biểu thị mối quan hệ giữa dòng ra (Iç) và dòng vào Ịịị khi
U(’|, cố định. Đặc tuyế n nà y có th ể nh ậ n được bằn g cách giữ nguyên điện áp
thay đổi dòng bazơ ỉịị ghi lại các giá trị tương ứ n g !(• t r ê n trục tọa độ, th a y đổi các
giá trị cùa U(;ị. làm tư ơ ng tự n h ư t r ê n cò họ đặc tuyến tru yề n đạt, cũn g cố t h ể suy
ra họ đặc tuyến này từ đặc tuyến ra (h. 2.25). Cách làm như sau : Tại vị trí U qị :

40
chí) trước tr ê n đặc tuyến ra vẽ đường song song với trục tung, đường này cát họ đặc
tuyòn ra ở n h ử n g điểm khác nhau. Tương ứng với cảc giao điểm này tìm được giá trị
. Tĩ'ên hộ tọa độ If-, I|^ có t h ể vẽ được nhữ n g điểm thỏa mãn cặp trị số ỉịị vừa
tim được, nối các điểm này với nhau sẽ được đặc tuyến tru yể n đ ạ t cán tìm.
b - Mạch ch u n g bazo
Tranzito nối mach theo kiểu chung bazơ là cực bazơ dù ng c hung cho cả đấu vào
và đấu ra. Tỉn hiệu vào được đật giữa hai cực emitơ và bazơ, còn tín hiệu ra lấy từ
cực colectơ và bazơ. Đế đo điện áp và dòng điện ở đầu ra và đáu vào từ đó xác định
các họ đặc tuyến tĩnh cơ bản của tranz ito mác ch ung bazơ (BC) người ta mác n hừ ng
von kế và miỉiampe kế như hình 2.26.

rv éũ
(Ỷ) rc ỉ

■L

í ỉìn h 2 . 2 Ö : S<J lío .Víic liị n ỉi li ặ c tuycfi


l úa iriinziii) tnác !ÌC ỊỊÌnh 2.27 : Họ (Ịặc ỉuycn chuỉìi; haz(/.
Dựng đặc tuyến vào trong trường hợp này là xác định quan hệ hàm số I|, = f(U|;^)
khi điện áp ra định. Muốn vậy cán giữ ư ( ở một giá trị không đổi, thay đối
giá trị IJ|,H sau đổ ghi lại giá trị dòng Iị tương úng. Biểu diễn kết qviả này trên trục
tọa độ ĩ|. (ư|.|^) sẽ nhận được đặc tuyến vào ứng với trị đã biết. Thay đổi các giá
trị cố định của Ư( Ị Ị làm tương tự như ,trên sẽ được họ đặc tuyến vào như hinh 2.27.
Vi chuyển tiếp emitơ luôn luôn phân cực t h u ậ n cho nên đặc tuyến vào của mạch
chung bazơ cơ bả n giống như đặc tuyến th u ậ n của điôt. Qua hỉnh 2.26 còn thấ y rằ ng
ứng với điện áp vào U|.|^ cố định dòng vào Ij.- càng lớn khi điện áp U( càn g lớn, vì.
điện áp p h â n cực ngược chuyển tiếp colecto khi nd tã n g lên làm miền điện tích
không gian rộng ra, làm cho khoảng cách hiệu d ụ n g giữa chuyển tiếp emitơ và colectơ
ngắn lại do đó làm dòng I ; t á n g lên. ị

Đặc tuyến ra biểu thị qua n hệ I^. = f(U('|j) khi' giữ dòng vào lị: ở một giá trị cố
định. Cãn cứ vào hình 2.26, giữ dòng I]. ở một giá trị cố định nào đó biến đổi giá trị
của U('Ị^ ghi lại các giá trị tương ứng, sau đó biểu diễn kết quả tr ê n trục tọa độ
” ^ ( ’B được đặc tuyến ra. Thay đổi các giá trị I . sẽ được họ đặc tuyến ra như

hình 2.28.
Từ hình 2.28 có n h ậ n xét là đối với lị. cố định, 1^- g ấn bà ng I|,. Khi t ă n g lên
I(’ chỉ tăn g khồng đ á n g kể, điều này ndi lên r ằ n g hẩ u h ết các hạt dẫ n được phun vào
miền bazơ từ mi ề n emitơ đểu đến được colecto. Dĩ nhiên dòng bao giờ củng phải
nhỏ hơn dòng I . . Khi ị t ă n g làm cho độ rộng miền điện tích không gian chuyển
tiếp colectơ lớn lên, độ rộng hiệu dụ ng của miền bazơ hẹp lại, số h ạ t dẫn đến được
miển colecto so với khi nhỏ nhiều hơn, nên dòng Ij. lớn lên. Củng từ hình 2.28
còn nh ậ n xét r ằ n g khác với trư ờn g hợp đặc tuyến ra mác CE khi điện áp ra
giàm tới 0, dòng ra ĩị. vẫn chưa giảm đến 0. Điều này có t h ể giải thích như sau ;

41
Khi dién áp ngoai giám don 0. bán thán chuyen tiep colectd ván con dién the
ticp xvic, chính dien the tiep xúc colecta da cuon nhufng hat dán tu baza sang colecta
lám cho dong tiep tuc cháy. De láni diíng han thi chuyen tiep colecta phái diíac
phán CAÍC thuán vái giá Iri nhó nhát la báng dién the tiep xúc, khi áy dién the tren
chuyen tiep colecta se báng ü hoác d u an g lén, lám cho các hat dán tíí baza khóng the
¿ang diíac col(*cta (1^ = 0).

ffdC /a^er?
Uác
/77/V J-^ =V/77/?
^a¿7/rí7íí \4 U - " > ,7

I Jrr7/i I
I¿

I
I

— »— - 1- //7 /7 4 -4-5-6 V
- / V '8 u

ffín h 2 .i y; f ) ü c inven i r u y c n lI ü i d t f í / c \u v ra ¡ir


i i u \ h J.JíS’ : i ) á c f i i v r n ri. ir a n z ilít n \ á c c h u m ; (tac inven ra cúa iran:itn rnuc BC.

Mién dác tu y e n t r o n g do' chuy en tiep colecta ph an cUc th u á n goi la mién bao hoa.

Néu t á n g dien áp n g u a c U(-|^ den mo t giá tri n h á t dinh nao do (gpi la dién áp dánh
thúng) dó ng t á n g lén dgt ngpt cd th e dá n den lám hóng tranzito. Hien tiíang dánh
th ú n g náy do m p t t r o n g hai nguyén n h á n ; Hoác la do hiéu ling thác lú hoac hieu
ün g Ze n e r nhií triícíng hdp diót, hoac do hien tu p n g xuyén th ú n g (do dien áp ngiídc
16n lám m i é n dien tích khóng gian cüa chuy en tiep colecta md rón g r a tái nuíc
tiep xúc vói mi én dién tích khó ng gian ch uy en tiep emita, ket q uá lám dóng táng
lén dót ngot).

Dac tu y á n t r u y é n d a t chí ro q u a n he h á m so giüa dóng r a vá dong váo = fdj.;)


khi dién áp ra giü c6 dinh. Dé’ ve dac tuye’n náy cd the lám bá ng 2 cách : hoác báng
thuc ng hi é m áp d u n g sa dó (h.2.25), giü nguyén dien áp th a y doi dóng váo I|.,
ghi lai các k e t q u á tií dng ú n g dóng I(', sau do bié’u dién các ket q u á th u diíac t re n
toa do - I¡. sé d u a c dac tuyen t r u y é n dat. Thay doi giá tri có dinh sé duac
ho dac t uye n t r u y é n d a t nhií hinh 2.29. Hoac b á n g cách suy ra tií dac tuyen r a : tií
diem cho trUóc t r é n dác tuyen t a ké diíóng song song vói t ru c tung, diíóng náy
sé cát hp dac tu y e n ra tai các diém ú n g vói If. khác nhau. Tü các giao diem náy cd
the tim d u a c t r é n t r u c t u n g các giá tri t u a n g úng. Can cú váo các cap giá tri
náy cd the ve dac tuyen truyén dat ú n g vói mót dien áp cho trUóc, lám tuang
tu vói các giá tri khác nhau sé duac hp dac tuyen truyén dat nhu hinh 2.29.

c - M a c h c h u n g colecto (CC)

Mach c h u n g colecta cd d a n g hi n h 2.30, cUc colecta duac dü n g c h un g cho dáu váo


vá dá u ra.

Dé’ do dién á p váo, dóng váo, dó n g r a q u a do xác dinh các dac tuyé'n tinh ca bán
cua m a c h CC d ü n g các von ke vá miliampe ke duac má c n h u hinh 2.30.

42
ư/?ị
7ŨỠ\ ----
uC£ =4Í

n
Iß60\

WÄ' (ỳ) \
ịí \
4Ũ-

^0
T"^ J, '
_____ - - Í L - ^ - i -y
_

'.iüih 2..'ii) : S ( ĩ i í ú \',v c i!i /iịi ,'íh' l ỉ t ỉ c l u y i ' n l i n ỉ i


CÙ(J ¡ r u n z i i n k ì ì í irtJỉi:H(> / N i ỉ c ( ' ( ' . ỉ ỉ i n l ỉ 2. M : i ỉ o (iủc n i v r n \-(}(> c ủ iJ rranzilo f f i j c C(

Dạc tUYỐn vào của mạch c hu ng colectơ


(CC) Í|Ị = f(U(-|^) khi điện áp ra U(-Ị.
không đổi có d ạ n g như hinh 2.31 nó có ■n- J '- i
J ]ă c fu y è {7
/7 7 ^ -
J J ^ C /ư y è /T r đ
^
n
dạng khác hả n so với các đậc tuvến vào \ /ruyêr/ đ đ / ^ k _ - /¿7/7'-^
của hai cách mắc mạch EC và BC xét
trước đây, D(5 là vi t r o n g kiểu mác mạch
nảy điện áp vào phụ thuộc rấ t nhitìu
vào điện áp ra ư(- I (khi làm việc ở chế
độ khucch đại điện áp U|^|. đối với
tr anzito silic luôn giữ khoản g 0,7V, còn
tranzito Ge cm a ni vào khoả ng 0,3V trong
khi đd điện áp U(-Ị. biến đổi tr o n g khoáng Ig
rộng). Vi dụ t rê n hình 2.31 hãy xét ổừ 6Ò 4 0 ẻơ - ì "-¿ - Ỵ - 4 -
trường hợp U| (■ = 2V tại I|ị = 100//A ------
ƯCH = Uci : - U ri , = 2V - 0,7V = 1,3V
ỉiìììh 2..'f2 : l ì ọ d ặ c m v c n ra và họ
Khi điện áp vào t ă n g điện áp
d ộ c ĩuycn iruyCn (lạí của iranziio m â c
ưị^Ị, giảm làm cho í|^ cũng giảm.
Đặc tuyến r a của tr a n z it o niắc c c mô tả q u a n hệ giữa dò ng I|. và điện áp U ( - Ị .
khi dòng vào 1|^ không đổi. Đặc tuyến tr u y ề n đ ạ t t r o n g t r ư ờ n g hợp n à y mô tả quan
hệ giữa dò ng ra ĩ|. và dòng vào ỉịị khi điện áp Ư( Ị. không đổi. Trong th ự c t ế có t h ể
coi = I|. cho nên đặc tuyến r a và đặc tuyế n t r u y ề n đ ạ t ( tr ườ ng hợp m á c chung
coỉectơ) tư ơ ng tự n hư t r ư ờ n g hợp mắc c h u n g emitơ (h.2.32).

2.2.3. p h â n cực và ổ n đị nh nhi ệt đ i ể m công l ác của i r a nz i t o

a - N g u y ê n tắc c h u n g p h ầ n cực tranzito


Muốn tr a n z it o làm việc như niột phẩn tử tích cực thì các t h a m số c ủa tr a n z i t o phải
th ỏa m ã n điều kiện thích hợp. N h ữ n g t h a m số này của t r a n z i t o n h ư ở m ục trước đã
biết, phụ thuộc r ấ t nhiều vào điện áp p h â n cực các c h u y ể n tiếp colectơ và emitơ. Ndi
một cách khác các giá trị t h a m số phụ thu ộc vào đ iể m cồng lác c ủ a tran zi to. Một
cách tổ ng quá t, dù tra n z it o được mắc m ạch theo kiểu nào, m u ố n nd làm việc ở chế
độ khuếch đại c ầ n cđ các điều kiện sau ;
- C h u y ể n tiếp emitơ - bazơ luôn ph ân cực th uậ n.
- C huyển tiếp colectơ - bazơ luôn ph â n cực ngược.

43
Có thế minh họa điểu này qua ví dụ xét tranzito, loại pnp(h.2 33 ).N ếu gọi ư |. , ư|^,
Uc lán lượt là điện thô' của cực emitơ, bazơ, colectơ, càn cứ vào các điều kiện phân
cực kê trên thi giừa các điện thế này phải thỏa ĩiìãn điểu kiện :
ƯK > u„ > u,- (2-48)

-o

Cổ

Ỵ ‘~ i^ -

Ị lìn h 2 . . U : / ) / t 7 í áp r ứ iiỏrìỊ^ p h ả n c ự c ircJ/i2 Ìío


Ilin h : j\\u v c n ỉi p ỉìá n cư c lố m ^ (Ịn iìi ¡ru n z ih t. fn ù c HC.

Hãy xét điểu kiện ph â n cực cho từ ng loại mạch.


- Từ mạ ch c h u n g bazơ hình 2.34 với chiểu mũi tên là hướng dương của điện áp
và dòng điện, có t h ế xác định được cực tinh của điện áp và dòng điện các cực khi
tr anzito mác CB như sau :
ƯI.H = ƯK - Uiì > 0 h, >0
UcB = Uc - Uii < ồ Ic < 0 (2-49)
Càn cứ vào điểu kiện (2-48) điện áp âm, dòng cũng â m có ng hĩ a là hướ ng
thực t ế của điện áp và dòng điện này ngược với hướng mũi tên trê n hình 2.34.
- Từ mạch c h u n g eiiìitơ h ình 2.35, lý luận tư ơn g tự như trên, cd t h ể xác định được
cực tính của điện áp và dòng điện các cực n h ư sa u :
U hi-: - ưii - ư|.; < 0 I b < 0

Uci-: = U (’ - Ư1-; < 0 I(' < 0 (2-50)

¿/.

Ỵ c
0--------------- ------0

lỉìĩth ; f)iện áp ì'í) (ỉdtìi^ ph án cực tranzili) lỉìn h 2.ÍỎ ; Diện áj7 rù dòtiị; diện p h â n cực
m ấ c EC. iranzito m ấ c CC.

- Với mạch c h u n g colectơ hỉnh 2.36, cân cứ vào chiểu quy định t r ê n sơ đố và điều
kiện 2 - 4 8 có t h ể viết :

u » c = u , - U e > 0 I , < 0

U ^ ,|, = U |.; - U e < 0 Ir. < 0 (2-51)

41
ỉ)6 i với tr;inzil.o npn điểu kiộn phân cực đố nó làm việc ở chế độ khuốch đại là
U|. < ư |ì < LV (2-52)
Từ bát đảng thức (2-52) có thố thấy r ằ n g hướng dòiig điện và .điện áp thực tế
trong tr a nz ito npn ngược với tranz ito pnp.
b “ Dường tủi tỉnh và. diổm công ỉởc tinh
ỉ)Lfờng tủi tĩnh được vè trôn đạc tuvến ra tĩnh của tranzito đổ’ nghiên cứu dòng
điện và điện áp khi nó mác tro ng mạch cụ thổ nào đó (khi có tải). Điểm công tác
(hay còn gọi là điểm tĩnh, điểm phân cực) là điểm nằm trên đường tải tĩnh xác định
dòng điện và điện áp trôn tranzito khi không cd tín hiệu đặt vào, nghĩa là xác định
điếu kiện phân cực tĩnh cho tranzito.
Đế hiểu rõ về đường tải tinh và điốni công tác tinh, ta xél tr ườ ng hợp tranzito
lo:.ù npn in;'ic c h u n g oniitơ như hình 2,37. Pỉiương trinh quan hộ dòng và áp ở mạch
C() dạn g

Uc,.; = Ef.(. - L.R, í2-r33)


Nếu như điện áp phân cực UịỊỊ làm
cho tranzito khóa, khi áv 1^. = 0 và
u„,.
u ^.ị. -= E,.,,.
ì:.,-,. - (0.R,) ^ E r r = 20V.
Như vậy cíiếnì a5 tọa độ ( I . - 0, U^.Ị. = 20V.) /T 7 /Í

là điểm A trẽn đạc tU3'ến ra. Giả thiết


rà n g Ư Ị Ị ị . ; tă n g ỉàm cho tranzito mở
và I,, = 0,5niA lAi áy IJ -|, = 20V - 0,5niA.
.lOkQ = 20V - ÕV “ 15V, trẽn đặc
tuyến ra đó là điểm B có tọa độ
(ũ,5mA ; 15V) bằ n g cách tă n g Ư|ỊỊ.;,
làm tương tự như tr ê n có th ể vẽ
được ví dụ các diể m ứng với tọa độ
sau
Điổm c ứng với ĩ^. = ImA ;
ư('].; = lOV
Diểiìi Đ ứng với = l,5mA
U (,, = 5V
Điểm Ẹ ứn g với = 2mA ;
U(>|; = o v Nối các điểm trê n đây
với n ha u ta sẽ được một đường t h ẳ n g ỉỉìnỉi 2.J7 : Vừ i/iffV/zi; íỏi lình
đd là đườ ng tải tĩn h với Rj = lOkQ. Ü) S ( / (iồ ì t i ụ c h c h ỉ n i s ; CÌÌÌÌKI c ỏ l à i ;

h) f ) ặ c lỉiycỉỉ ra l ĩ n h v ù cíườỉii^ l ủ i l ĩ n h .
Có th ể vẽ được bằ ng cách chọn 2
đi ểm đặc biệt, điể m cát trục t ung
E(U^.|, = 0 ; = 2niA) và điểm cắt tiTic hoành A (U^.|. = = 20V ;= OV).
Qua n h ữ n g đi ể m phâ n tích tr ê n thấy r ằ n g đường tải chỉnh ỉà đổ thị biến thiên của
dòng 1^, theo điện áp U^.Ị.; ứng với điện trở tải và điện áp nguồn n h ấ t định. lYong
3 giá trị lịị và U(.|. chi cẩn biết một rổi căn cứ vào từ n g giá trị tải xác định hai
giá trị còn lại. Cẩn n h ấ n m ạ n h là đường tải vẽ ở tr ườ ng hợp trê n chỉ đ úng trong
tr ư ờn g hợp E^.^, = 20V và R( = lOkQ. Khi thay đổi các điều kiện này phải vẽ đường
tải khác.

45
Khi th iế t kế mạch, điể m cồng tác
tĩn h là đ iể m được chọn ti*ên đ ư ờ n g ữ //ỉ
tải tĩnh. N h ư ti'én đã nói, điế m nay
xác địiìh giá tr ị dòng và điện .ìp
ư^.|. khi k hô ng có tín hiệu đ ạ t vào.
Khi có tín hiệu đ ặ t vào, dò n g I ị^ biến
đổi theo sự biến đổi của biẽn độ tín
hiệu, d ẫ n tới dòng biến đổi, kết
qu ả là điện áp ra t r ê n tải biến đối
giống n h ư quy luật biến đổi c ủ a tín
hiệu đ á u vào.
Với sơ đồ nguvên li n h ư h ì n h 2.37a
t r ê n đ ườ ng tải tĩnh lOkQ giả th iế t
chọn đ i ể m còng tác tĩn h Q n h ư hình
2.38. ứ n g với đicMìì Q này I|^ =2 0// A ;
L. - I m A : ư.., = 10V.
Khi
xviii I
XỊ^t ă n g từ 20//A đ ế n 40//A,
t r ê n hình 2.38 thấ y cd giá trị b ằ n g
l , 9 5 n i A và u,,ị. = ư^.,. - =
= 20V - l,9 5m A .1 0k Q = 0,5V. Có t h ể Ị Ịìn h 2..^H : C h ọ n d iể tn cóniỊ, lúc linh.
t h ấ y r à n g khi A1|Ị - + 20//A d ẫ n
tớ i AU^^^ị, = -9,5V. K hi I|ị g i ả m t ừ 20//A x u ố n g 0 t h ì 1^. g i ả m x u ố n g chỉ còn
0 , 0 5 m A và u^.ị. = 20V - ( 0 , 0 5 m A . 1 0 k Q ) = 19,5V, tức là khi Iị^ g iả m đi mộ t lượng
là Alịị = 20iiA làm cho u^, t à n g lên m ộ t lượng Alj\. = + 9,5V.
Tóm lại, nếu chọn đ i ể m cô n g tác t ĩn h Q n h ư trê n thì ở đấu ra của m ạch có th ể
n h ậ n được sự biến đổi cực đại điện áp AƯ^^.Ị. = ±9,5V. Nếu chọn điế m cỗng tác tĩnh
khác. Ví dụ Q ’ tại đó có = 0,525 mA ; = 14,75V. Tỉnh to á n tư ơ n g tư như
t r ẽ n ta cd Aỉịị = ± 10,//A và AU^. = ± 4,75V. Nghĩa là biên độ biến đổi cực đại của
điện áp r a đ ả m bảo k h ô n g m éo d ạ n g lúc này chỉ là ±4,75V.

N h ư vậy việc chọn đ i ể m c ô n g tá c t ĩ n h t rê n hoặc dưới điể m Qsẽ d ẫ n tới biến thiên
cực đại c ủ a điện áp r a t r ê n t ả i (đ ả m bảo khô ng méo dạng) đểu nhỏ hơn 9,5V, hay để
có biên độ điện áp r a cực đại, k h ô n g làm Iiìéo dạ n g tín hiệu, điể m công tác tĩnh phải
chọn ở giữa đư ờn g tải tĩn h. C ũ n g c ấ n nói th ê m là khi điện áp ra khô ng yêu cáu
ng hi ê m n g ặ t về độ méo th ì đ i ể m cô ng tác tĩn h có t h ể chọn ở n h ừ n g đi ể m thích hợp
t r ê n đ ư ờ n g tải.

c - Ôn đ ị n h d í ể m cô n g tác tỉnh khi n h iệ t d ộ th a y dổi

T r an z ito là mộ t linh kiệ n r ấ t n h ạ y cảm với nh iệ t độ vì vậy t r o n g n h ừ n g sổ tay


h ư ớ n g d ẫ n sử dụ n g người t a t h ư ờ n g cho dải nh iệ t độ làm việc cực đại của tranzito.
Ngoài giới h ạ n nhiệt độ k ể t r ê n t r a n z i t o sẽ bị hỏng hoặc không là m việc. Ngay cả
t r o n g k h o ả n g nh iệ t độ cho ph é p t r a n z i t o làm việc bỉnh th ư ờ n g thì sự biến th iên nhiệt
độ c ũ n g ả n h hư ởn g đ ế n t h a m số của tran zi to. Hai đại lượng nh ạy cảm với nhiệt độ
n h ấ t là đ iệ n á p e m i t ơ - b a z ữ ƯỊ^P và dò ng ngược (xem p h ẩ n 2 .1). v í dụ đối với
t r a n z i t o silic, hệ số n h i ệ t độ c ủ a U |ịị. (A U ịỊỊ./A T) là ~2,2mVA’C, còn đối với tran zi to
g e cm a ni là - l , 8 mV/^C. Đối với nói c hung khi nh iệ t độ t ă n g lên 10‘' c giá trị dòng
ngược n à y t ă n g lên hai lần.

46
Khi tran zi to làm việc, dòng nguợc chảy qua c h uy ển tiếp này n hư đà biết rất
nhạy cám với nhiệt độ, khi nhiệt độ t ã n g sự p h á t xạ cặp điện từ, Jố t r ố n g tă ng, dò ng
táng, từ qu a n hệ giữa và đả nêu ở p h ẩ n tr ướ c :
I,. = I|ị + (o +
Có thể thấy rà n g Ỉ^,ỊỊ^, t a n g làm cho ij,. t ả n g (dù cho giả thiết r ằ n g ỉ ị ị v à a không
đổi). Dòng t à n g nghĩa là Ịuât đô các hạ t d ẫ n q u a c h u y ế n tiếp coìectơ t à n g lên ỉàm
cho sự va chạm giữa các haĩ vởi m ạ n g tinh t h ể tâ ng . Nhiệt đô t a n g làm cho tàng
chu kì lại lập ]ại như trên làm dòng ĩ^. và nh iệ t độ cúa t r a n z i t o t ã n g mài. ?Iiện tư ợ n g
này gọi là hiệu ứng quá nhiệt. Hiệu ứng quá nhiệt đưa tới : Làm t h a y đổi đ i ể m công
tác tĩnh và nếu không có biện pháp hạn chế thi sự t ả n g nhiệt độ có t h ể làm hỏ ng
tranzito. Sự thay đổi nhiệt độ củng làni cho U ị ^ ị . ih a v đổi và do đó làm t h a y đổi dò ng
1^, dẳ n tới thav đổi điếm công tác tĩnh. Trong n h ừ n g điểu kiện t h ô n g th ư ờ n g ả n h h ườ ng
của dòng đến 1^. nhiếu hơn so với Bởi vậy khi nói ả n h h ư ở n g của nh iệ t độ
ư ị ^ Ị / .

đến điểm cồng tác thư ờn g chỉ qu a n tâ m đến dò ng N hư vậy sự ốn định nh iệ t độ


ở đây hàm ý chi sự thay đổi dòng ĩ^. khi dòng tha y đổi có t h ể định n g h ỉa hệ số
ổn định nhiệt của tr a nz ito như sau :

(2- 54)

^IVong đó : = h.Ị,, + (1 + h.],.) (2 -5 5)


Từ định nghỉa này thấy r ằ n g s càn g nhỏ thl t ín h ổn địn h n h i ệ t c à n g cao, t r o n g
tr ư ờ n g hợp lí tư ởn g s = 0 , (tron g thực t ế k h ô n g cố sự ổn địn h nh iệ t độ tu y ệ t đối).
Để xác định hệ sô ổn định nhiệt s với m ộ t sơ đổ t r a n z i t o cho trước, giả th iế t do
nh iệ t độ tha y đổi, dòng biến đổi mộ t lượng là biến đổi m ộ t lư ợ ng là Alg
và biến đổi một lượng là AI^,
Qua một số biến đổi từ biểu thức (2-55) t a có :

s = - 2-56)

Khi biết các gia số dòng điện căn cứ vào ( 2 - 5 6 ) cố t h ể t í n h được hệ số ổn định
nhiệt. Biểu thức (2-56) là biểu thức tổn g q u á t đ ể t í n h hệ số ổn địn h n h i ệ t độ c h u n g
cho các loại mác mạch.
d - P h ă n cực tranzito bàng dòng cố dinh
Nếu tra n z it o được mắc như hlnh
2.39, dòng ĩịị từ nguồn một chiều I-------------- J ------------------------------------------------ 0
cu ng cấp cho tra n z it o sẽ không
đổi, bởi vậy người t a gụi diểu kiện
p h â n cực này là p h â n cực bằ ng
d òng không đổi. Có t h ể có hai
cách tạo r a dòng cố định, trư ờn g
hợp thứ n h ấ t như hình 2.39a d ùn g
m ộ t nguổn m ộ t chiều Dòng
I|ị được cố định bằ n g và Rjị. ỉỉ ìn h 2 , ?y ; M ạ ch p h â n c ự c dòng khônịỉ d ổi.
Từ hình 2.39a tín h được ; a) Mạch mộí Hịỉuòn : bì Mạch hai n^òn.

^cc Ußp
(2- 57)

47
Ti*ường hợp th ứ hai như hịnh 2.39b người ta dù ng hai nguốn một chiếu Hai mạch
này hoàn toàn tư ơ ng đương nhau. Nếu E^.^. = Vịịịị thi hlnh 2.39b có t h ể thay bá ng
hình 2.39a.
Cãn cứ vào sơ đổ nguyên lí hình 2,39a. có th ế suy ra n hừ ng biểu thức cho việc
tính toán th iế t k ế mạch phân cực dòng cố định áp dụ ng định luật Kiếckhốp (KirchhoíT)
cho vòng m ạch bazơ và chú ý r ằ n g ở đáy Vịịịị = E^.,, có t h ể viết
(2-58)

Khi làm việc chuy ển tiếp emitơ luôn p h â n cực th u ậ n cho nên th ư ờ n g rất nhỏ
Ư | Ị |

(từ 0.2V đến 0,7V) và tro ng biểu thức (2- 58) có th ể bỏ qua. như vậy có t h ể viết :

Ecx - (2-59)

Ecc
vã Iu == (2-GO)
R„

tro ng mạch colectơ có t h ể viết :

Ec<. = IcR, + u„,; ( 2 -6 1 )


Biểu thức (2-61) thường gọi là phương trình đường tải, ở đây giá trị và Rj cố
định, từ (2-61) có th ể thấy rằng I^. tăng thỉ u^.ị, giảm và ngược lạigiảm thi u^.|.táng.
Từ các biểu thức trôn có t h ể tính được điểu kiện phân cực tĩnh khi biết hệ số
khuếch đại dòng tĩn h và giá trị các phấn t ử của mạch.
Bây giờ xét tới tính ổn định nhiệt của loại sơ đố ph án cực hình 2.39. N hư đã biết
theo kiểu má c m ạch này thì I|Ị luôn luồn khống đổi cho nên :
Mu
'^ = 0 (2-62)
AI

Từ đả ng th ức (2-62) tính được hê sô' ổn định nhiệt bằ ng


s = + 1 (2-63)
Từ biểu th ức (2-63), r ú t ra kết luận sau :
Sơ đồ p h â n cực tra nz ito b à n g dòng cố định có hệ số ổn định nh iệ t s phụ thuộc
vào hệ sô' kh uế ch đại dòng tỉnh h 2Ị^,, ng hĩa là khi d ù n g loại mạch này m uố n thay đổi
độ ổn định n h iệ t chỉ có mộ t cách là t h a y đổi t r a n z it o hơn nữa vì của tra nz ito
thườ ng lớn cho nê n hệ số s của loại m ạch này lớn và do đó độ ổn định nhiệt kéni.
Trong thực t ế cách ph ân cực cho tr a n z it o n h ư hỉn h 2.39
chỉ d ù n g khi yêu cầu ổn định nh iệ t khô ng cao.
e - P h ả n cực cho tranzito bàng diện áp p h ả n ỉìôi
fphân cực colecto - bazơ)
ơ trê n đã biết m ạch phân cực tr a n z it o b ằ n g d ò n g ổn
định có độ ổ n đ ịn h n h iệ t k h ô n g cao, n g o à i ra khi d ò n g
t ă n g làm điện áp U^.Ị,; giảm. Cd t h ể lợi d ụ n g hiện
tượ ng này làm cho dòng Iịị giàm do đó ổn đị nh được
dòng T h ậ t vậy dòng phụ thuộc vào hai yếu tố
và Ijị do ả n h hưở ng của nhiệt độ dòng t ă n g lên
khiến 1^. c ũ n g t ă n g lên. N h ư n g nếu lợi d ụ n g sự t ă n g của
dòng L. nà y là m ^ ả m dòng L khiến dòng L, giảm bớt
thỉ kết quả là dòng 1^ trở lại giá trị ban đấu. c¡ücaa~baza.

48
\ lỌc mác tr a n z ito như hlnh 2.40 sẽ thỏa mãn điểu kiện trên, Cách phân cực tr a nz ito
như vậy gọi là ph ân cực b ằ n g colectơ. Như thấy trẽn sơ đổ, điện trở Rß được nối trự c
tiếp giừa cực colectơ và cực bazơ. Sự khác nh a u cơ bản giữa mạch ph ân cực bàng điện
áp phản hổi và b ằ n g dòng p h â n cực cố định là : t r o n g mạch p h â n cực b ằ n g điện áp
phán hổi bao hàm cơ c h ế dòng I ị:ị cảm biến theo điện áp (hoặc dòng điện) ở mạ ch ra,
còn tr ong mạch phân cực dòng cố định thì khồng cd điéu này. Điểm công tác tĩn h
được xác định n h ư sau ;
Từ hình 2.40, q u a n hệ điện áp t r o n g mạch ra cd d ạ n g :
E , , = (I, + I„) R, + ư,,.; (2-64)

còn q u a n hệ điện áp tr o n g mạch bazơ có th ể viết ở d ạ n g :


Ecc = d c + I r) Rt + I b -Riị + ưíii: (2-65)
Nếu coi ƯỊÌỊ nhỏ, có t h ể bỏ qua thỉ
Ecc = (Ic + Ib) Rí + I r R b (2 - 66 )
Từ 2 - 6 4 VP 2 - 6 6 có t h ể suy ra :
ưcỊ. - ĩnR n (2-67)
Thay vào biểu thức (2-66) ta tìm được
Ecc = (h2ic + 1) Ib.Ri + IiìRb (2 - 68 )
rú t rar :

Ecc
Ibũ = TT-----. , p (2-69)
(h2ic + l)Ri + Riĩ
Sau đó tính dòng coỉectơ ứ n g với đi ểm công tác tĩn h Q

IcO ^ ^ 21o-Ibq (2-70)


Và điện áp giữa colectơ và emitơ ứng với điể m cống tác tĩnh Q căn cứ vào (2” 67)
tính được :
ư d - o = I b o .R b (2-71)
Nếu biết h2iL. của tr a n z it o có thể áp dụng biểu th ứ c (2-70) và (2- 71) tính được
điểu kiện p h â n cực tĩnh tranz ito.
Bây giờ hãy xác định đặc t í n h ổn định nh iệ t độ của m ạch p h â n cực d ù n g điện á p
phả n hổi.
Từ biểu thức (2-66), tỉm được :
Ecc Ri
r a
Lấy vi ph â n biểu 't hứ c (2 - 72) theo được :

dlR R,
(2-73)
dlc R|ỉ + Rt
Thay biểu th ứ c (2-73) vào (2-56), được :

4-KTĐĨ-A 49
Ctí th ể biến đổi (2-74) vễ d ạ n g t h u ậ n lợi cho việc tính toán hơn.

O^Ilc 1)(^B ^ K-l)


(2-75)
(h2,^.+ 1)R, + R,5

Từ biểu thức (2-75) co n hậ n xét r ằ n g hệ số ổn định nhi ệt s tr o n g mạ ch p hâ n cực


bằng điện áp ph ản hồi không cố định m à phụ thuộc vào giá trị các điện trở Rị^ và
R(. Trong t rư ờ n g hợp Rịị « R j thì s gẩ n tới 1 đơn vị, điẽu này ndi lên r ằ n g dù cd
m ạ n h Rị:ị thì hệ số ổn định nhiệt độ s không giảm xuống nhỏ hơn 1.
Điện áp phản hổi â m qua điện trở Rịị tro ng mạch p h â n cực làm t ã n g độ ổn định
nhiệt đổng thời lại làm giảm hệ số khuếch đại tín hiệu xoay chiểu (xem m ụ c 2.3).
Như t r ê n đã ndi để t á n g tín h ổn định nhiệt độ, phải giảm điện trở R|^ n h ư n g khi đó
hệ số khuếch đại của mạ ch cũng giảm đi, ở đây cd m â u t h u ẫ n giữa độ ổn định nhi ệt
của mạ ch và hệ số khuếch đại.
Có một cách cho phép đ ạ t được độ ổn định nhiệt
cao m à không phải t r ả giá về hệ số khuếch đại đd
là cách mác mạch nh ư hình 2.41. Điện trở R|^ tro ng
t r ư ờ n g hợp này được chia làm hai p h ầ n Rj và R-,,
điể m nôi 2 điện trở này được nối với đ ấ t qua tụ c.
Dối với điện áp và dòng 1 chiều thì tụ c coi như /ẽ
8
hở m ạ ch do đố khô ng ảĩih hưởng gì đến chế độ 1
chiều. Ngược lại với tín hiệu xoay chiểu thì tụ c coi
như ng ắ n mạch xưổng đ ấ t không cho ph ản hổi trở
lại đầ u vào.
Qua phân tích trê n thấy r ằ n g mạch phâ n cực điện
ỉĩìn lì 2.4Ỉ : Phư(/f}iỉ p h á p loại irừ
áp ph ản hổi có độ ổn định nhiệ t độ tốt hơn mạch phản hồi xoax chicu trom^ m ạc h phân
p hâ n cực dòng cô định, tuy nhiê n hai mạch ph ân cực hỒniỊ (íiện áp ph à n hồi.
cực này không t h ể t ă n g độ ổn định nhi ệt độ lên cao
vì điểm còng tác tĩ n h và độ ổn định nhi ệt độ của mạ ch phụ thuộc lẫn n h a u, đd chính
là một nhược đ iể m là khó kh ă n cho vấn để thiết kế loại mạch này.
g. P hân cực tranzito bàng dò ng emitơ (tự pỉiả n cực)
Mạch p h â n cực tr a n z it o bằ n g dòng emitơ cd d ạ n g n h ư hỉn h 2.42. Điện t r ở R p Ro
tạo t h à n h m ộ t bộ p h â n áp cố định tạo Ujị đ ặ t vào bazơ tr a n z i t o từ điện áp nguồn
Điện trở R¡.; m ác nối tiếp với cực emitơ của tr a n z i t o cđ điện áp rơi t r ê n nd là
Uj. = IeRì:- Mặt khác căn cứ vào hình 2.42 cd Uị; = Uj3 - Uịịịr
vậy Ie - ( U b - U,,,.)/R,, (2-76)

Nếu th ỏa m ã n điéu kiện Uf3 ^ ƯỊỊị.- thì If;; — Uịị/Rị.; (2-77)


và r ấ t ổn định. Đ ể tiện cho việc phâ n tích tiếp theo cd t h ể vẽ sơ đổ tư ơ n g đươ ng của
hình 2.42 nh ư hìn h 2.43 b ằ n g cách áp d ụ n g định lí Tevenin t r o n g đó :
R | . R2
(2-78)
R j + R2

^ 2 ■ ^cc
= (2-79)
Rị + R 2

Vấn đề cần chú ý ở đây là phải chọn R ị và R2 t h ế nào để đ ả m bảo cho Ư Ị 3 ổn


đ ị n h Từ hình 2.42 th ấy rõ c ần chọn R ị và R 2 sao cho R 3 khô ng lớn hơn nhiễu so

50 4- KTÜI-B
~T~~^

R. ^ th

Ĩ.c c
--L u,C£
4 /^

_ t __ -1
H in h 2 - 4 2 : S í / cio n iĩiỉyứn lý ff i u c h p i i i i n l ự c h ằ m ; /ỉìn h 2 . 4 . ■ỉ . S ư (ÌT> ( h r ư n Ị ỉ l ĩ n ỉ ì CÙÜ t n ụ c h
d ò m ; c n iiifî ịiự pỉiủìì cự c ). h ì n h 2.4 2.

với R ị , nếu khô ng thỉ sự phân cực của mạch lại tương tự như t rư ờ n g hợp phản cực
dòng cố định. Để có ư |ị ổn định cần chọn R| và R-, chọn càng nhò càng tổt, nhưn g
để đ ả m bảo cho điện trở vào của mạch đủ lớn thỉ R| và R-,lại chọn càng lớn càng
tốt. Để dung hòa giữa hai yêu cẩu mâu thuẫn này trong thực tế thường chọĩi Rịị = R|..
Càn cứ vào sơ đổ tương đương (h.2.43)để phản tích mạch ph â n cực dòng eniitơ.
Tố n g điện á p rơi tr ê n mạch bazơ bằ ng
u, + ư|ị,.; + (I,, + ĩ|ị)R|.; (2-80)

Tl’ong đd đã tha^í I|, - + I|Ị nếu nh ư biết có t h ể biến đổi (2-80) t h à n h


u, = Ĩ|Ị [ + I) R ị.] + U ịịị . + lo 1) ■ Rị (2-81)
Ti’Uóc khi phâ n tích hãy chú ý là điện áp U| ^| . tron g tr ườ ng hợp ph â n cực này không
""the bỏ q u a nh ư n h ữ n g trư ờn g hợp khác. Trong quá trình làm việc chuyển tiếp emitơ
' l u ô n p h â n cực t h u ậ n cho nón tổn g điệĩì áp một. chiểu ở đấu vào của mạch này lá U|Ị.
Trong h á u hế t các t rư ờ n g hợp ƯỊỊ nhỏ hơn nhiều lẩn. Trước đây có th ể bỏ qua
ư|^|, vi nó qu á nhỏ so với nhưn g t r o n g tr ư ờn g hợp này U| ỊỊ . có độ lớn vào cờ Uị^
cho nê n kh ô n g t h ể bỏ qua được. Số h ạ n g cuối cùng tro ng (2-81) chứa thườn g được
bò qu a vi t r o n g thực tế dòng ngược này r ấ t nhỏ ívới tra nzi to silic dòng này chỉ có
vài na n o ampe)-
C ủ n g từ sơ đổ tươ ng đương hình 2.43 có điện áp giữa emitơ và đ ấ t bằ ng ĩị.. Rj..
Dòng e m it ơ I|. = + lịỊ = (h2¡t> + 1)I|Ị (bỏ qua dòng ngược Như vậy điện áp
giữa em itơ và đ ấ t có t h ể viết U ị. = Rị.. Đại lượng (h [^> + 1) là đại lượng 2

không t h ứ nguy ên nên nó có t h ể liên hệ với lịị tạo t h à n h dòng (h2i^, + 1) hoặc liên
hợp với R|. đ ể tạo t h à n h điện trở + 1)R ị. hoặc liên hợp với Rị. đ ể tạo th a n h điện
trở + 1)R ị.. Nếu q ua n niệm như vậy thì có t h ể nói r ằ n g điện áp giữa emitơ và
đă t là điện áp do dòng (h2j^- + 1)Iịị rơi t r ê n điện trở Rị, hay do dòng ĩịị rơi t r ê n điện
trở + 1)R|..
N ếu t h à n h p h ầ n điện áp gây ra bởi tr o n g biểu thức (2-81) cố th ể bò qua thì
biểu th ứ c này có t h ể mi n h họa bằ n g sơ đổ tương đương hình 2.44. ơ đây, điện trở
Rị. t r o n g n h á n h eiiìitơ biến th à n h điện trở (h2i^. + 1)R|. t ro n g mạ ch bazơ. Một cách
t ổ n g qu á t, b ấ t ki một điện k h á n g nào t r o n g mạ ch emitơ đểu có t h ể biến đổi sang
m ạch bazơ b ằ n g cách n h â n nd với (h-,Ị,. + 1).
Từ hìn h 2.44 và biểu thức (2-81) có t h ể tìm được dòng bazơ tại điểm ph â n cực.

51
ư,i - u„,.
I, (2-82)
'»J R h + ( h „ , + 1)R~

Từ đó tính ra được -I-


T-

(2-83)
‘^88
liü
Từ sơ đố tư ơ ng đương hình 2.44 t r o n g mạch
coỉectơ có t h ể viết ;
E,, - I,R^ + ư|._ + lị.Rị. ( 2 -8 4 ) ỉ ỉ ì n l ì 2 . 4 4 : Str i Ị n Ịị{ íĩfi\i ih ff ỉf ìi^ f ỉ ì Ị h ỉ ì hüZif
á iü sir (Ịó hinh 2.4.ỳ
Nếu thay I[, = + lịị (2-85)

vào (2-84) sẽ được :

E^.,. = I^,(R, + R|.) + U(.|. + I|,R|. (2 - 86)

Biết rằ n g th ườ ng lớn hơn I |5 r ấ t nhiéu lẩn cho nên ở đây có t h ể bỏ q ua th à n h


ph ầ n điện áp do I|ị gáy ra t rê n Rị.. Như vậy (2- 86) được viết t h à n h :
E,, - (R, + R ,) I, + ư„ci. (2-87)

Biểu thức (2-87) chính là biểu thức đường tải tỉnh của mạch ph â n cực b ằ n g dòng
emitơ. Nếu dòng và ư^,ị.Q là dòng điện và điện áp ứng với đ iể m công tá c t ĩn h thỉ
có t h ể viết lại (2-87) t h à n h dạ ng

“ ^cc “ (2 - 88 )
Căn cứ vào biểu thức (2-88) có t h ể tính được điều kiện ph ân cực tĩnh của tr a n z it o
khi biết hệ số khuếch đại h 2iL‘ và loại tranzito.
Sau đây xét độ ổn định nhiệt của mạch p h â n cực bà n g dòng eniitơ, có t h ể viết lại
(2-80) ở d ạ n g :

U h “ U|ị|, - I| ị (R h + R ị,)
Ic =
R,.

U b - U b i -, R,
Do đó In — L (2-89)
Rg + R[/ R | J + R i .

Lấy đạo h à m riê ng biểu thức này theo Ij, và mộ t lẩ n n ữ a chú ý r ằ n g ư|^|. không
đổi sẽ được :
R. 1
íli (2-90)
II-, R|ị + R|,

Theo định nghĩa của hệ số ổn định nh iệ t thì t r o n g tr ư ờ n g hợp n à y :

h 2i c + 1
s = (2-91)

Từ (2-91) thấy r ằ n g hệ số ổn định nhiệt tiến tới cực tiể u (độ ổn định cao nhấ t)
khi lí2 co' giá tr ị nhỏ nh ấ t. Điễu ấy có nghĩa là để cho mạch ổn định, phải th iế t kế
sao cho Rị. có giá trị c àn g lớn càng tốt, và giá trị R jị càn g nhỏ c à n g tốt. Hệ số k2
không bao giờ nhỏ hơn 1, giá trị này chỉ d ẩ n tới 1 (ủn g với tr ư ờ n g hợp Rị. r ấ t lớn
và Rg r ấ t nhỏ) từ đó suy r a r ằ n g hệ số ổn định s chi có t h ể giảm nhỏ tới giới h ạ n

52
ỉỉình J.4> : DÙỈIIỈ l ụ p h ú n mạch d ể ỉìs^ân h ó i ĩ i ự p ÚỈỈI X D u y c h í c í ỉ ư c n líiệỉi ư à R ị,:
l iỊ Ni ^ ổ ỉ i ỉ ỉ u n l i h n à / i Kỉù/Ì : h ) ; \ \ ì i n m a c h /nội plĩần.

là 1. Môt n h ậ n xót q ua n trọ ng nữa là hệ số ổn định s không phụ thuộc vào Rj nghĩa
lả không phụ thuộc vào điểm công lác.
0 trôn đã ndi tới vấn để nà n g cao độ ổn định nhiệt của loại mạch này bá n g cách
tá n g R|, và giảm Rị^. Bản chất của sự ổn định nhiệt tr o n g loại mạch này chínìi là
dòng phản hối âm qua điện Irở R| , T ã n g R ị . có nghĩa là t a n g phản hối âm do đó làm
giảm tín hiệu khuôch đại xoay chiểu của Iiìạch. Dế khác phục mâu thiiân này thực tê
có thê’ dùng hai loại mạch mác như hình 2.45a, b. Dùng kiếu mạch này có thể loại
trừ hoặc giảm nhỏ tác dụ ng phản hối âm đôi với tín hiệu xoay chiều (xem ph án 2.3),
do đó không làm giảm hệ số khuếch đại tín hiệu xoay chiẽu của mạch. Giá trị C|,
phân mạch ở đây phải chọn đủ lớn sao cho đối với tín hiệu xoay chiểu thì trở kháng
của nd gấn như bàng 0 , ngược lại đối với dòng một chiểu thì coi như hở mạch.
Thực to thvíờng gập trư ờn g hợp phải thiết kế mạch phân cực khi biết các điéu kiện
phân cực c ũng nh ư hệ số khuếch đại của tranzito.
ơ n h ữ n g phẩ n trê n mới chi xét ả n h hưởng của nhiệt, độ đến dòng Sau đây sẽ
trình bày ảnh hưở ng cẢia nhiệt độ đến dòng Uị^i và hộ số khuếch đại Đối với cả
hai loại tranz ito, làm từ silic và gecmani, khi nhiệt độ t à n g ƯỊỊỊ giảm, cần lại
táng. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến các th a m số cỏa tr an zito silic công tác tr o n g khoảng
nhiệt độ từ - 65 ‘^C đến + 175‘’c còn tranzito thỉ từ - 63 ”c đếĩi + 75^*c. Sự khác nhau
nữa là trị số và ư|^|, của tranz ito silic và tranz ito gecmani biến thiên ngược nhau
khi nhiệt độ th ay đổi. Bảng (2-4.) liệt kô n h ữ n g giá trị điển hình của Ư Ị Ị Ị . và Ìì [ị. 2

của tr a nz ito silic và gecmani ở n h ừ n g nhiệt độ khác nhau.


Bảng 2-4
Giá trị điển hình của một. số th a m số chịu ánh hưởng nhiều của nhiệ t độ

V'ẠI l i ệ u l ã m I r a n / i i o Icof A ) U bí -:(V) h :ic

Si K)-'- 0.8 20 -6 .5
ClL' 10^ 0 .4 15 -6 .5
Si 10 “ 0.6 50 + 25
(ìc l 0^2 50 + 25
Si 30 0.25 100 + 175
(ìe 30 0.51 95 + 75
i

53
Từ bảng 2 -4 có n h ạ n xét : ở nhiệt độ phòng đối với tr a nz ito silic chi cỡ nano
ampe, cho nên nếu nrí thay đổi thỉ c ũ n g không gây ả nh hưởng đá ng kể đến I^_. và ảnh
hưởng của nhiệt độ đến điểm công tác tinh của tranz ito
chủ yếu t h ô n g qua ư|^|.. Để khác phục ả nh hưởng này
trên th ực t ế th ườ ng mác nối tiếp emitơ m ộ t điôt silic
phân cực t h u ậ n có chiểu ngược với c hu yển tiếp emitơ
như hỉnh 2.46. B ằn g cách mắc như vậy có t h ể thấy rà ng
sự t h a y đổi điện áp t hu ậ n trên 2 cực điôt có t h ể bù trừ
sự biến đổi của tran zi to do nhiệt độ gây ra. Điôt
Ư Ị Ị | ,

bù n h iệ t ở sơ đố này luôn đươc phân cực t h u ậ n bời


ngiiốn Eị)ị^ cho nên điện trở t h u ậ n của nó rấ t nhỏ. Sơ
đố này hoàn toàn tương đương với sơ đố p h â n cực bằng
'ĐĐ dòng emitơ đã xét ở phần trên. Đối vớí t r a n z i t o gecmani
thì ngược lại, tại nhiệt độ phòng khá lớn cho nên
khi nh iệ t độ thay đổi ảnh hưởng của dòng đến tha m
số của t r a n z it o chiếm ưu thế. Đế ổn định nhiệt, cho sơ
¡iitih2.4() : s<r (tú (lùni; lỉiâi líe hũ
nliici lúa I ’ đố, người thiết kế phải chú ý chủ yếu đến việc giảm hệ
số ổn định nhiệt độ s.
Qua bả ng (2- 4) t rê n đây cd th ể thấ y r à n g hệ số khuếch đại dòng phụ thuộc
rát nhiều vào nh iệ t độ. Hơn nữa ng a v ờ cùng mộ t nhiệt độ, tr a nz ito có c ù n g loại ký
hiệu được chế tạo như nhau) n h ư n g hệ số h^Ị^. của t ừ n g chiếc cd th ể hơn kém nhau
vài ba lẩn. N hư đã biết hệ số ả nh hưởng nhiểu đến điểm công tác tỉnh của
tranzito. Bởi vậy để ổn định điếm công tác tĩnh, người thiết kế phải chú ý đến sự
thay đổi hệ số có t h ể co' của loại tra n z it o dù n g t r o n g mạch điện. Để định lượng
sự phụ thuộc của vào giả t h iế t r ằ n g các giá trị của và Rj đã biết hê số
khuếch đại dòng của tra n z it o biến thiên từ đến bỏ qu a (gọi I^.J là dòng
ứng với trư ờn g hợp hệ số khuếch đại và 1^-, ứng với h-, 1,^.2) tính được :
ư , - u,,;
(2-92)

U 3 - u„,-
(2-93)
Ic2 h 2 , e2 + 1)R, ,

Lấy hiệu số của (2-92) và (2-93), được :


(U b - UBi:)(h21c2 - h21cl)(Rlỉ + R|-.:
Ic- = (2-94)
[Rii + ( h 2 i c i + l ) R i , ] [ R i ỉ + ( h2i c2 + 1) • R k]

Đem chia biểu thức (2-94) cho (2 -9 2) sẽ được biểu thức cho sự biến thiên tương
đối của dòng Ij,.
It h2ici - h2ic2
(2-95)
Icl lel Ri;
h21el 1 +
R|í + R |.;

N hậ n xé t biểu thức (2-95) thấ y nd có chứa số h ạ n g gần giống như biểu thức định
nghĩa về độ ổn định s ; có t h ể biến đổi vế phải của (2-95) t h à n h :

^21c2 ^21el h21c2 + 1


(2-96)
Icl ^ 2 1 c l ( h 2 1 c 2 ■’■ 1 ) (1 ^21e2)^

54
Nếu gọi s, là độ ổn định nhiệt độ khi = ^2\cì^ (2-95) có t h ể viết t h à n h
Ic . S.
(2-97)
ỉc, hzicl (h21el + 1)

Trong đó AYíỊị^ = ~ thư ờn g gọi là độ sai lệch của


Biểu th ức (2-97) cho thấy sự b i ế n 'doi dòn g colectơ phụ thuộc trự c tiếp vào độ sai
lệch hệ số khuếch đại h-)Ị^. kể trên. Ngoài r a biểu thức này còn cho phép người thiết
kế tính được giá trị của điện trở cần thiết giữ cho dòng I,,, biến đổi tro n g một phạm
vi n h ấ t định khi th a y đổi.
2.2.4. Tranzito í r ư ờ n g (FET)

Khác với t r a n z it o lường cực đ ã xét ở p h ầ n tr ê n mà đặc điểm chủ yếu là dòng điện
tro n g chúng do cả hai loại hạt dản (điện tử và lỗ tr ống tự do) tạo nên, qua một hệ
th ố ng gổm hai m ặ t ghép p - n rất gẩn nh a u điều khiển thích hợp, t r a n z it o tr ư ờ n g (còn
gợi là tra nz ito đơn cực FET) hoạt động dựa t r ê n nguyên lí hiệu ứng trường, điều khiển
độ d ẫ n điện của đơn tinh t h ể bán dẫ n nhờ tác d ụ n g của 1 điện tr ư ờ n g ngoài. Dòng
điện tro n g F E T chỉ do một loại h ạ t dẫ n tạ o ra. Công nghệ bán dẫn, vi điện tử càng
tiến bộ, F E T c àng tỏ rõ nhiểu ưu điểm q u a n tr ọ n g tr ê n hai m ặ t xử lí gia công tín
hiệu với độ tin cậy cao và mức tiêu hao n ã n g lượng cực bé. P h ẩ n này sẽ trì n h bày
trím t á t n h ữ n g đặc điểm quan trọ n g n h ấ t củ a F E T vẽ cấu tạo, nguyên lí hoạ t động
và các th a m số đặc t r ư n g đối với hai nhóm c h ủ n g loại ; F E T có cực cửa là tiếp giáp
p - n (JÍ"ET) và F E T có cực cửa cách li (M O S F E T hay IGFET).
o ~ Tranzito trường có cực cửa tiếp giáp (JF E T)
~ Cấu tạo va kí hiệu quy ước :

(f)

/(erỉÁr?
ũ
5
Í-)
D
'^
(+)

ĩ ỉ ìn h 2.47: ũ) c â u lạo JFET và cách ph â n cực hằng inrờn^ riị^oùi


h) K í hiệu quy ư ớ c với Jt'EỈ' với hưi loại kénh dẫn n và kênh dẫn p.

H ìn h 2.47a đưa r a m ột cấu tr ú c J F E T k iề u kê nh n ; tr ê n đế tinh t h ể bán d ẫ n Si - n


người ta tạo x u n g q u a n h nó 1 lớp b á n dẫn p (có tạp ch ất nồng độ cao hơn so với đế)
và đưa r a 3 điện cực là cực nguổn s (Source), cực m á n g D (Drein) và cực cửa G
(Gate). N h ư vậy hình t h à n h 1 kênh dẫn điện loại n nối giữa hai cực D và s, cách li
với cực cửa G (dùng làm điện cực điểu khi ển ) bởi 1 lớp tiếp xúc p - n bao q u a n h kênh

55
dẫn. Hoàn toàn tư ơ n g tự, nếu xuất phá t từ đế bán dẫn loại p, ta có loại J F E T kênỉi
p với các kí hiệu quy ước phân biệt cho t r ẽ n hinh 2.47b,
“ N guy ên li ỉĩoạt dộ ng : Để phán cực JFET. người ta dùng hai nguổn điện áp
ngoài là > 0 và < 0 như hình vẽ (với loại kênh p, các chiểu điện áp phân
cực sẽ ngược lại, sao cho tiếp giáp p - n bao q u a nh kênh dẫn luôn được phân cực ngược).
Do tác dụng của các điện trư ờng này, trên kênh dẫn x uấ t hiện 1 dòng điện (là dòng
điên từ với kênh n) hướ ng từ cực D tới cực s gọi là dòng điện cực m á n g Dòĩig
I|;j co' độ lớn tùy thuộc vào các giả trị Uị).^ và ư ( vì độ dẫn điện của kênh phụ thuộc
manh vào cả hai điện trư ờn g này. Nếu xét riêng sự phụ thuộc của Iị) vào từ n g điện
áp khi giữ cho điện áp còn lại không đổi ícoi là một th a m số) ta nhậ n được hai qu a n
hệ hàm quan tr ọ n g n h ấ t của J F E T là :

1d - ư = const

Id = f2(ư(is) u I)S = const

Biểu diễn fj ứ n g với vài giá trị không đổi của ta thu được họ đặc tuyế n ra
của JFET.
Đường biểu diễn Ỉ 2 số giá trị không đổi của cho ta họ đặc tuyến
truyền đạt của JF ET. Dạn g điển hình của các họ đặc tuyến này được cho tr ê n hình
2.48 a và b.


^
G/am ổ/cÌ/7
" - « í/ „
r/ ỉ
----------- ^----------- <y

-1 5 /
<y

Hình 2.48 : ơ) H ọ đ ặ c Ittycn ra cùa Ji'KT


h) D ặ c luyẽn ĩruxcn dại ứn^ vài íỊÌá trị = ]0V.

Đặc tuyến r a cù a J F E T chia làm 3 vù ng rõ r ệ t ;


• Vùng gần gốc, khi nhỏ, I [3 t ă n g m ạ n h tuyến tính theo và ít phụ thuộc
vào Đây là vù ng làm việc ở đđ J F E T giống nh ư m ột điện trở t h u ầ n cho tới lúc
đường cong bị uốn m ạ n h (điểm A tr ê n hình 2.48 a ứn g với đường U q 3 = OV).
• Vùng ngoài điể m A được gọi là vùn g t h ắ t (vùng bão hòa) khi đủ lớn,
phụ thuộc r ấ t yếu vào m à phụ thuộc m ạ n h vào ƯQí^. Đây là v ù n g ở đó J F E T làm
việc n h ư m ột p h ẩ n tử khuếch đại, dòng Iq được điều kh iể n b ằ n g điện á p Q ua n
hệ này đúng cho tới điể m B.

56
• Vùng ngoài đ i ể m B gọi là vù ng đánh thủ ng, khi Uị-ỊS trị khá lớn, tãng
đột hiến do tiếp giáp p - n bị đá nh t h ù n g thác lủ xảy ra tại khu vực g á n cực D do
điện áp ngược đạt lèn tiếp giáp p - n tại vù ng này là lớn nhất.
Qua dổ thị đặc tuyến ra, ta r ú t ra mấy n h ậ n xét sau :
• Khi đặ t trị số âni dẩn, điểm uốn A xác định r a n h giới hai vù ng tuy ến tính
và bão hòa dịch d ầ n về phía gốc tọa độ. H o à n h độ điể m A (ứng với ỉ trị số ñ h a t định
của Ư(ÌS^ 1 điện áp gọi là điện áp bão hòa cực m á n g (còn
gọi ỉà điện áp t h á t kênh). Khi |ư ( -^ | tăng, giảm.
• Tương tự với điểm B : ứng với các giá trị â m hơn, việc đánh t h ủ n g tiếp
giáp p - n xảy ra sớm hơn, với n h ữ n g giá trị nhỏ hơn.
Dác tuyến tr u yẽ n đ ạ t của J F E T (h.2.48b) giống hệt đặc tuyến an ot- lư ớ i của đèn 5
cực chân không, xuất, p h á t từ 1 giá trị U q s í í j tại đđ ĩị^ = 0 , gọi l à điện áp kh óa (còn
kí hiệu là ưp). Độ lớn U q ^(, bàng ứng với đường = 0 trê n họ đậc tuyến
ra. Khi t ă n g I ị ) t ă n g gần như tỉ lệ do độ dẫn điện của kênh t ă n g theo mức độ
giảm phân cực-ngược của tiếp giáp p -n . Lúc ư(-^ = 0, ìị^ Giá trị ĩ | 3(, là dòng^
= I|)(J
tỉnh cực m á n g khi không có điện áp cực cửa. Khi có U qj^ < 0, I < Iị^(j và được xác
định bởi [4]
u ('iS
lo = [)() 1 - -, (2-98a)
Uoso
Có thể giải thích tó m t á t các đậc tuyến của J F E T bằ n g giản đổ cấu tạo hình 2.49
trong 3 tr ư ờ n g hợp khác n h a u ứ ng với các giá tr ị của và ư|)^.

f7 7 X / y / . y , yị
>■ vxzzZ

ỉỉìn h 2.49 : Giải thích VỘI ỉ í đ ặ c íiiyến cửa JFET.

Khi có giá trị âni t á n g d ẩ n và = 0, bể rộn g vù n g nghèo của c hu yển tiếp


p - n rộng d ẩ n ra, chủ yếu vể phía kênh dẫn n vỉ tạp ch ất ph a yếu hơn nhiều so với
vùng p, làm kênh d ẫ n bị t h ắ t lại đéu dọc theo phương DS (h. 2.49a). Ngược lại khi
cho = 0 và t ă n g d ẩ n giá trị của điện áp m á n g nguồn ƯJ)^, kênh bị co lại không
để u và có hình phễu, phía cực D t h ấ t m ạ n h hơn do ph â n bố tr ư ờ n g dọc theo kênh từ
D tci s, cho tới lúc = lĩị^^o kênh bị t h á t lại tại điể m A. Sau đố, t ă n g làm
điển: th á t A dịch d á n vể phỉa cực s (h.2.49b). Quá tr ì n h t r ê n sẽ xảy ra sớm hơn khi
có t i ê m < 0 n h ư hình 2.49c làm giá trị điện áp t h á t kênh giảm nhỏ. Rõ rà n g
độ d i n điện của kênh dẫ n phụ thuộc cả hai điện áp và còn s au khi có hiện
tượng t h á t kênh, dòng cực m á n g do các h ạ t d ả n (điện tử) p h u n từ kênh q u a tiếp giáp

57
p - n tới cực m á n g phụ thuộc yếu vào ƯỊ)^ và phụ thuộc chủ yếu vào tác dụ n g điều
khiển của tới c h u y ể n ti ế p p - n p h â n cực ngượ c, q u a đó tới d ò n g đi ệ n cực
máng
- Các th a m số chủ yếu của J F E T gòm hai n h ó m :
Th a m sổ giới hạn gổm có :
• Dòng cực m á n g cực đại cho phép dòng điện ứ ng với điể m Bt rê n đặc
tuyến ra (đường ứng với giá trị U qs - i kh o ả n g ^ 50mA ;
• Điện áp m á n g - nguổĩi cực đại cho phép và điện áp của nguồn
U|:)Smax = ư|^/(l,2 1,5) (cỡ vài chục Vôn)
ở đây Uịị là điện áp m á n g nguồn ứng với điểm B.

• Điện áp khóa (hay u ^ ) (bằng giá trị ứng với đường ư(i;^ = 0)
T h a m số làm việc gốm có :
• Điện trở t r o n g hay điện trở vi ph ân đắ u ra Tị = u • ~ const (cờ 0,5

MQ) r¡ t h ể hiện độ dốc của đặc tuyến ra t r o n g vù ng bão hòa.


• Hồ dẫn của đặc tuyến tr uy ề n đ ạ t :
Í)I,D
s - TT = const
^IXS

cho biết tác d ụ n g điều kh iể n của điện áp cực cửa tới dòng cực má ng, giá trị điển hỉnh
với J F E T hiện nay là s = (7 10)niAA^-
Cấn chú ý giá trị hỗ dẫn s đ ạ t cực đại s - lúc giá trị điện áp lân cận
đ i ể m 0 (xem d ạ n g đặc t u y ế n t r u y ề n đ ạ t c ủ a J F E T hìn h 2.48 b) và được t í n h bởi
s„ - 2 I,),,/U(.,so [6].
• Điện trở vi p h â n đầ u vào ;

do tiếp giáp p - n quyết định, cd giá tr ị khoảng

• ở tần số là m việc cao, người t a còn qu an t â m tới điện d u n g giữà các cực
và (cỡ pF).
b - T r a m ito trường có cực cừa cách li (M O SF ET)
- Cáu tạo và k í hiệu quy ước :
Đặc điể m cấu tạo của M O S F E T cd hai loại cơ b ả n được t h ể hiện t r ê n hình 2.50 a
và b.
Ki hiệu quy ước của M O S F E T t r o n g các mạch điện tử được cho t r ê n hình 2.51 a,
b, c và d.
Trên n ể n đ ế là đơn t in h t h ể b á n dẫn tạ p c h ất loại p (Si-p), người t a p h a tạp chất
b ằ n g ph ươ ng ph áp công nghệ đặc biệt (plana, Epitaxi hay kh uếch t á n ion) để tạ o ra
2 vùng bán d ả n loại n+ (nồng độ p h a tạp cao hơn so với đế) và lấy r a hai điện cực
là D và s. Hai vùn g này được nối th ô ng với n h a u nh ờ mộ t kê n h dẫn điện loại n cđ
t h ể hình t h à n h ngay tr o n g q u á tr ì n h chế tạo (loại kênh đ ặ t sản hình 2.50a) hay chỉ

58
fr )
ít) G ( f)

■¿.//.J ///

S i.p

d) Cưcđê h ) \ Cưc ¿/â

ỉỉìn h 2.>0 : ( üii lüo CÚÜ M O S i l i f


a) I.Oüi kt'nh düi Sihỉ : h) ỉ.oại kt'iih fáni ùn\;.

hinh t h à n h sa u khi đã có 1điện trường ngoài (lúc làm việc t r o n g m ạch điện) tác động
(loại kênh cảm ứ n g - hinh 2.50 b). Tại p h ầ n đối diện với kênh dẫn, người ta tạo ra
điện cực thứ ba là cực cửa G sau khi đã phủ lên bề m ậ t kênh 1 lớp cách điện mỏng
SiO-,. Từ đó M O S F E T còn có tên là loại F E T có cực cửa cách li (IGFET). Kênh dẫn
được cách li với đ ế nhờ tiếp giáp pn th ư ờ n g được p h â n cực ngược nhờ 1 điện áp phụ
đưa tới cưc thứ 4 là cưc đế.

n D

G
s
D

G 1--^
s
Hình 2 5 7 ; Kí hiệu quy ước cùa M O S F E T
a) ỉj>ại kênh n đ ặi sân ; h) ĩ.o ạ ỉ kênh p d ặ t sân ;
c) ỉ^oại kênh ìì củm ứỉìị; ; d ) ỉj>ạì kênh p cảm ứỉìi;.

- N g u y ê n lí ho ạ t d ộ n g vầ dặc tuyến V on-Am pe.


Đ ể p h â n cực M O S F E T ngườ i t a đ ặ t 1 đi ệ n áp > 0. C ấ n p h â n b i ệ t hai
t r ư ờ n g hỢp :

Với loại kê nh đ ặ t sản, x u ấ t hiện dòng điện tử t r ê n kê nh dẫn nối giữa s và D và


tr o n g m ạch ngoài cđ dòng cực m á n g I q (chiều đi vào cực D), ngay cả khi ch ưa cố
điện áp đặt vào cực cửa = 0).

Nếu đặ t lên cực cửa điện áp > 0, điện tử t ự do có tr o n g v ùng đế (là h ạ t thiểu
số) được hú t vào v ù n g kênh dẫ n đối diện với cực cửa làm giấu h ạ t d ẫ n cho kênh, tức
]à là m giảm điện trở của kênh, do đó làm t ă n g dòng cực m á n g Ij). Chế độ là m việc
này được gọi là c h ế độ giấu của MOSFET.

59
Nếu đặ t íới cực cửa điện áp < 0, quá trình trốn sẽ ngược lại, lảni kênh dẫn
bị nghèo đi do các hạt dẳn (là điện tử) bị đầv xa khỏi kênh. Diện trở kênh dần t â n g
tùy theo niức độ t ă n g của theo chiểu âni sẽ làm giảm dòng I|). Dây là chế đố
nghèo của MOSFET.
Nếu
H ỉ xác định quan hệ hànì số ĩp -= lyƯỊ)^), ly láy với n hữ n g giá trị khác nhau của
ư ( iS bàn g li thuvết íhay thực nghiệm, ta t.hu được họ đậc tuyến ra của M OS PE T loại
kênh n đặ ríõ ft sẫn tT
nhưK 11*u 1trẽn
\r íì Vì o
hinh vẽ 2.52a

20 I

c/ỉê ờữỹ^dư

C/?ẽ í/ũ /7 f/rẽ ũ

fũ /? ỉũ f/j
a) (n

ỉ / ì n h 2 .52 : ì ỉ ọ (lậc l u v v n ra c ù a \ Í ( ) S Ỉ i l Ị '


o ) V ới ¡oại k t ’nii líặ i sân : h ) I V// lo ụi kcĩìỉi càtn /r/íi;.

•Với loại kênh cảm ứng, khi đ ậ t tới cực cửa điện áp ^ 0, không có dòng
cực m á n g (ĩ|) = 0) do tốn tại hai tiếp giáp p - n mác đổi nhau tại vùng m á n g - đế và
nguồn - đế, do đó không tốn tại kênh dẫn nối giữa m án g - nguồn. Khi đặt > 0,
tại vùng đế đối diện cực cửa x uấ t hiện các điện từ tự do (do cảm ứn g tinh điện) và
hình thà nh một kênh dẫn điện nối liền hai cực m á n g và nguổn. Độ dẫn của kênh tãrig
theo giá trị của do đó dòng điện cực m á n g lị) tảng. Nh ư vậy M OS FE T loại kênh
cảm ứng chỉ làm việc với 1 loại cực tíĩih của và chỉ ở c hế độ làm giầu kênh.
Biểu diễn qu a n hệ h à m I|) = lấy với các giá trị khác nhau, ta có họ
đặc tuyến r a của M OS FE T kênh n cảm ứng như trên hỉnh 2.52b.
• Từ họ đặc tuyến ra của MOS FE T với cả hai loại kênh đ ặ t sẵn và kênh cảm ứng
giống như đặc tuyến ra của J F E T đã xét, thấy rõ cd 3 vù ng phân biệt : vùng gẩ n gốc
ở đó I|) t ă n g tuyến tính theo và ít phụ thuộc vào vùng bão hòa (vùng thá t)
lúc đd lị) chỉ phụ thuộc m ạ n h vào phụ thuộc yếu vào vùn g đá nh th ủ n g
lúc cd giá trị khả lớn.

• Giải thích vật lí chi tiết các quá trình điều chế kênh dản điện bằ ng các điện áp
và cho phép d ả n tới các kết luận tương tự như đối với JFET. Bên cạnh hiện
tượng điều chế độ d ẫ n điện của kênh còn hiện tượng mở rộng vùng nghèo của tiếp
giáp p - n giữa cực m á n g “ đế khi t ă n g dầ n điện áp ƯỊ)t;. Điều này làm kê nh dẫn cổ
tiết diện hẹp d ầ n khi đi từ cực nguổn tới cực m á n g và bị t h á t lại tại 1 điểm ứn g với
điểm uốn tại ra n h giới hai vùn g tuyến tính và bão hòa tr ê n đặc tuyến ra. Điện áp
tương ứ n g với điể m này gọi là điện áp bão hòa (hay điện áp t h á t kênh).

60
}lình 2 .53a và b là đường biểu diễn qu an hệ 1|) = ứng với mộ t giá trị cố
định của với hai loại kênh đật. sản và kênh cảm ứng, được gọi là đặc tuyến truyẽn
đạt của MOSFET.

( m /ỉ) Ị /V (/77 Â ) ■
--W V D

ỉỉì/iìi : f)ậc I i i v c n iriivCn (lụt c ủ a SíC )SỊ'Ị-.ỉ k á i ỉ ì diU sừti ịa )


\'à k c n h cứtn ứn\; (hi.

Các th a m số của M O S FE T được định nghỉa và xác định giống như đối với J F E T
gổm có : hỗ dẫn s của đặc tính tru yề n đạt, điện trở t r o n g r, (hay còn gọi là
đíệĩì trở vào và nh(5m các t h a m số giới hạ n : điện áp khóa (ứng với 1 giá
trị ư| ) ^ xác định), điện áp t h á t kênh hay điện áp Iiìáng - nguồn bão hòa (ứng
với U(ÌS = 0), dòng Ư,)S,„;,XC|
Khi sử d ụn g F E T t r o n g các mach điện tử, c án lưu ý tới một, số đặc điểm c hu ng
n h ấ t sau đây :
- Việc điéu khiể n điện trở kênh dẩn bằng điện áp t r ê n thực t ế g ầ n n h ư không
làm tổn hao công s u ấ t của tín hiệu, điều này có đưỢc do cực điều khiển h ầ u như cách
li vể điện với kênh dẫ n hay điện trở lối
vào cực lớn (10 ^ 10 Q), so với loại
tr a n z i t o bipolar dòng điện dò đẩu vào gán
n hư b à n g không, với công ng hệ CMOS điều
này g á n đạ t tới lí tưởng. N h ậ n xét này
đặc biệt q u a n t r ọ n g với các mạch điện tử
an alo g phải làm việc với n h ữ n g tín hiệu
yếu và với m ạch điện tử digital khi đòi hỏi
cao vể m ậ t độ tích hợp các ph ần tử cùng
với tính p h ả n ứ ng n h a n h và chi phí n á n g
lượng đòi hòi t h ấ p của chúng.
- Đa số các F E T cd cấu t rú c đối xứng
giữa 2 cực m á n g (D) và nguốn (S). Do đó
các tính c hấ t của F E T h ấ u n hư không thay
đổi khi đổi lẫn vai trò hai cực này.

-- Với J F E T và M O S F E T chế độ nghèo,


ỉ l ì n h 2 .5 4 : Ị Ị ọ d ặ c l í n h ra c ủ a à vìơiíỉ í;ần
d ò n g cực m á n g đ ạ t cực đại I ị) = Iị)rnax n h ư ìtìộí đ i ệ n t r à i h u ầ n i h c o (dường đứi
lúc điện áp đ ặ t vào cực cửa b ằ n g không n éi ỉà đ õ đ ư ợ c lu y ế n tín h h ó a).
U qs “ c h ún g được gọi c h u n g là

61
họ F E T th ườ n g mở. Ngược lại, với M O S F E T chế độ giấu, dòng I ị) = 0 lúc U(ị^ = 0
nên nd được gọi là họ F E T thư ờn g khóa. N h ậ n xét này cd ý nghĩa khi xây d ự n g các
sơ đổ khóa (mạch lôgic số) dựa trê n côĩig nghệ MOS.
- Trong vừng g ẩ n gốc của
họ đặc tuyến ra của F E T khi
^ 1,5V, dòng cực m á n g
I |3 tỉ lệ với Lúc đd, F E T
tương đương như mộ t điện trở
^ /â ữ R
th ư ẩ n có giá trị thay đổi được
theo Uqs- I ị ;j càng nhỏ
----- cz> ra
K.
khi càng â m với loại kênh s
0-C
n, hoặc ngược lại I ) c àn g nhỏ

khi > 0 c àn g ĩihỏ với loại o s


kênh p. Hình 2.54 mô tả họ
đặc tuyến ra của F E T tr ong
vùng gẩn gốc.
Sử dụ ng tính c h ất này của
FET, có t h ể xây d ự n g các bộ
lỉình i-5 5 . S ( 1 dì) n í^ iv c N lí hộ p lỉâ ỉì áp cổ liic u k h iế n d ù n ^ Jil'.'l
ph ân áp có điêu kh iể n đơn
a) ( 'h ư ư iu y c n ỈÍỈIỈI h ỏ a : h) f)ã m y c /ì lính hỏa .
giản như hỉnh 2.55.
u ra ri)s(ưdic)
Khĩ đó hệ sô' chia áp là Tị ~ (2-98b)
Uv.o

phụ thuộc vào điện áp điều kh iể n Uj|^, th ườ ng chọn R » r | 5<^0 để dải lị đủ rộng. Lưu
ý là khi U|55; > IV tính c h ất tuyến tính giữa I|) và (với các U(-^ khác nhau)
không còn đú n g nữa. Nếu sử dụng cả vù ng xa gốc hơn IV, cần tuyến tín h hóa theo
mạch hình 2.55b. Điện trở R 2 đưa một ph ần điện áp U|;,ị; tới cực cửa bổ s u n g cho
bù lại p h ấ n cong của Khi chọn R 2 = »í'ns

Ugs = (2-99)

và họ đặc tuyến r a được tuy ến tín h hda tr o n g mộ t đoạn từ IV tới 1,5V.

- T ư ơ n g t ự n h ư với t r a n z i t o lư ỡ n g cực, t ồ n tại 3 kiể u m á c F E T t r o n g các


m ạ c h k h u ế c h đại là m á n g c h u n g MC, n g u ổ n c h u n g N C và c ử a c h u n g . Tuy n h i ê n
mạch cửa c h un g r ấ t ít gặp tr o n g thực tế. Hai dạ ng MC và NC cho t r ê n hỉ nh 2.56 với

Ũí L

b)
ỉíìn h 2.56 : Sơ đ o niỉiiyên lí mạch N C ịa) và M C (h).

62
các th a m số t.óm t ắ t của t ừ n g loại tr ong ý nghỉa là một t ấ n g khuếch đại điện áp (xem
th êm ở mục 2.3).

Mạch nguổn c h ung Mạch m á n g chung


Hệ số khuếch đại điện áp 1
( 2 - 101 )

( 2 - 100 )
Điện trở vào - í'(iS 00

Điện trỏ ra R,-., = (Rị)//r|)s) R,., = R s / / ( 1/ S )

- Khi tha y t h ế các F E T kênh n bằng loại F E T kênh p t r o n g các m ạch điện, cấn
th a y đổi cực tính các điện áp nguổn cũng như cực tính các điôt và tụ hóa được sử
d ụ n g t r o n g đó. Lúc đó các chức n ã n g chủ yếu của mạch không thay đổi, cũng giống
như với hai loại t r a n z it o lưỡng cực npn và pnp tươ ng ứ n g đã xét.

2.3 KMUẾCH DẠI

2.3.ỉ, Nhữnịị vấn đe chutĩỊị


a - N g u yê n lí x ả y d ự n g m ộ t tăng khuếch dại
Một ứ ng d ụ n g qu a n t r ọ n g n h ấ t của tra n z it o là sử dụ n g nó t r o n g các m ạ n g để làm
t à n g cường độ điện áp hay dòng điện của tín hiệu (mà th ườ ng gọi là mạch khuếch
đại). Thực c h ấ t khuếch đại là một quá tr ìn h biến đổi n à n g lượng có điểu khiển, ở đó
n â n g lượng của nguồn cu ng cấp 1 chiếu (không chứa đ ự n g th ôn g tin) được biến đổi
th à n h d ạ n g n ă n g lượng xoay chiểu (có quy luật biến đổi m ạ n g th ô ng tin cẩn thiết).
Nói cách khác, đây là mộ t quá tri nh gia công xử lí thồ ng tin d ạ n g analog.
H ình 2.57 đưa ra cấu trúc ngiiyên lí để xây dựn g một t ầ n g khuếch đại. Ph ẩ n tử
cơ bản là ph ẩn tử điếu khiển (tranzito) có điện t r à thay đổi theo sự diều khiển cúa
điện áp hay dò ng điện đ ạ t t.ới cực điéu khiển bazơ của nó, qua đó điều khiển quy luật
biến đổi dòng điện của mạch
ra bao gồm t r a n z it o và điện ____
trở R^, và tại lối r a ví dụ
> -
lấy giữa 2 cực colectơ và Ấ1- 6

m
{

emitơ, người ta nh ận được ¿y, 'Ur


D A.
mộ t điện áp biến thiên cùng u “5 ^ c 1^ Í
quy luật với tín hiệu vào 1
n h ư n g độ lớn được t á n g lên & V
nh iều lần. Để đơn giản, giả u. ể

t h iế t điện áp vào cực điểu ị- 1


— = ii
khiể n có d ạ n g hinh sin. Từ
sơ đổ hình 2.57. Ta
thấ y r ằ n g dò ng điện và
điện áp ở m ạch ra (tỉ lệ ỉĩìn h 2.57 :
với dòng điện và điện áp a ) NíỊỊ-iyên ìí xâv dựỉìg ỉtìội lan^' k h u ếc h d ại ;
h) Hiểu đ ò th ời gian của diện áp và (Ịồỉii* điện
tín hiệu vào) c ẩ n phải coi
tụi ìnạch rũ.
n hư là t ổ n g các t h à n h ph án
xoay chiều (dòng điện và điện áp) trê n n ể n của t h à n h ph á n mộ t chiểu I„ và (h.2.57).
Ph ả i đ ả m bảo sao cho biên độ t h à n h p h ẩ n xoay chiều khôn g vượt qu á t h à n h p h á n một

63
chiều, nghía là ^ và Nếu điểu kiộii đó không được th ỏa niãn thì dòng
điện ở mạch ra t r o n g t ừ n g kho ản g thời gian n h á t định sẽ b à n g không và sẽ làm niéo
dạ ng tín hiệu ra.
Để đảni bảo công tác cho t á n g khuếch đại mach r a của nó phải có th à n h phấn
dòng mộ t chiều và điện áp một chiều Tương tự, ở mạch vào, ngoài nguồn tín
hiệu cẩn khuếch đại, người ta đậ t t h ê m điện áp một chiổii (hay là dòng điện niột
chiểu T h à n h p h ầ n dòng điện và điện áp một chiếu xác định chế độ tĩnh của t á n g
khuếch đại. T h a m số cùa chế độ tĩn h theo mạch vào và th(?o mạch ra (lj„
đặc t r ư n g cho t r ạ n g thái ban đ ẩ u của sơ đố khi không cd tín hiệvỉ vào.
b - Càc chi tiêu và th a m số cơ bàn của m ột tâng khuếch dại
Để đá nh giá c h ất lượng của 1 t ấ n g khuếch đại, người ta định nghĩa các chi tiêu
và th a m số cư bản sau :
• Hệ số khuếch đại
Đại lượng đáu ra
K = (2- 102 )
Dại lượng tươ ng ứ ng đấu vào
Nói chung vỉ tầng khuếch đại có chứa các phần tử điện kháng nên K là một sổ phức :
K = | K | exp(j^^)
P h ẩ n mô đu n | K | t h ể hiện qu a n hệ vé cường độ (biên độ) giữa các đại lượng đẩu
ra và đáu vào, p h ẩ n góc pha (pị. t h ể hiện độ dịch pha giừa c hú ng và nhìĩi c h u n g độ
lớn của I K| và phụ thuộc vào t ầ n số J của tín hiệu vào. Nếu biểu diễn I K| = ÍịÍoí)
0

ta n h ậ n được đườ ng cong gọi là đặc tính biên độ - t ấ n số của t ấ n g khuếch đại. Đường
biểu diễn được gọi là đậc tín h p ha - t ẩ n số của nó.
T hư ờng người t a tín h | K | theo đơn vị logarit gọi là đơn vị đexiben (dB) :
iK| (dB) = 2 0 1 g | K | (2-103)
Khi ghép liên tiếp n t ấ n g khuếch đại với các hệ sô' khuếch đại tương ứng là kị ... kp
thì hệ ồổ khuế ch đại t ổ n g cộng của bộ khuếch đại xác định bởi :
K = k i, k 2, ... kn
hay |K| (dB) = | k i | (dB) + ... + |kn| (dB) (2-104)
• Đặc tín h biên độ của t ầ n g khuế ch đại là đường biểu diễn q u a n hệ = f3(Uv,o)
lẩy ở 1 t ầ n số cố định của dải t ẩ n số tín hiệu
D ạ n g điển hìn h củ a Ị Kị = fi(cư) và khuếch đại điện
áp t ầ n số t h ấ p cho t rê n hình 2.58.

ỊKI

K.
— LAJ
’f=ZJI
0 iO /¿7^ Z . f ũ ^ l t i z ) (mự)

Hình 2.58 : a) Đ ặ c tuyến hiên đ ộ - (ần s ố và


h) D ặ c tuyến biên đ ộ ( f = ĩk H z ) của m ộ t bộ khuyếch d ại tần s ố thấp.

64
• Trở kh án g lối vào và lối r a của t ầ n g khuếch đại được định nghĩa

Zvao = ^ ; z,-n = ^ (2 -10 5 )


■*-vàc> ■‘r a

Nói c hung c hú ng là các đại lượng phức : z = R + jX



Méo không đường th ả n g do tính chất phi tuyến của các phần tử như tra nz ito
gây ra t h ể hiện t r o n g th à n h ph ấ n t ẩ n số đấu ra là xuất hiện tần số lạ (không cđ m ặ t
ở đáu vào). Khi chỉ có t h à n h ph ầ n t ầ n số 0J, U,..J nđi chung cđ các th à n h ph ẩ n
nuj (với n = 0, 1, 2... ) với các biên độ tương ứng là lúc đd hộ 3Ố méo không
đường t h ả n g do t ầ n g khuếch đại gây I‘a được đánh giá là :

(ưỉn, +
7 = ---- — --------- ----------------------- % (2-106)
*^1111
TiVên đây đã nêu một số chi tiêu quan tr ọn g n h ấ t của 1 t ấ n g hay (một bộ khuếch
đại gồm nhiểu tấng). Căn cứ vào các chi tiêu này, người ta cd t h ể ph ân loại các bộ
khuếch đại với các tên gọi và đặc điểm khác nhau, v í dụ theo hệ số K có bộ khuếch
đại điện áp (với yêu cầu cơ bản là có và z,.^ « bộ khuếch
đại công s u ấ t == hay bộ khuế ch đại dò ng điện (với
^ ^ im a x ^VLIO ^ n g iiổ n ’

Cùng cd t h ể phân loại theo d ạ n g đặc tính I K| = f|(oỉ), từ đó cócác bộ khuếch


đại 1 chiều, bộ khuếch đại tần số thấp, bộ khuếch đại t ầ n số cao, bộ khuếch đại chọn
lọc t á n số... hoặc theo các phương pháp ghép tầng...
c - Các chế độ làm việc cơ bàn của m ộ t tầng khuếch đại
Để p h ẩ n tử khuếch đại (tranzito) làm việc binh thường, tin cậy ở một chế độ xác
định cán hai điều kiện cơ bản :
• Xác lập cho các điện cực bazơ, colectơ và emitơ của nó n hữ ng điện áp 1 chiều
cố định, gọi là ph ân cực tính cho ph ấ n tử khuếch đại. Điều này đ ạ t được nhờ các
phương ph áp ph â n cực kiểu định dòng hay kiểu định áp như đã tr ìn h bày ở ph ần
2.2.3 khi nói tới tranzito.
• On định chế độ tĩnh đã được xác lập để tro ng qu á tr in h làm việc, chế độ của
ph ẩ n tử khu ếch đại chỉ hoàn toà n phụ thuộc vào điện áp điều khiển đưa tới lối vào.
Điểu náy th ư ờ n g được thực hiện nhờ các phương pháp hổi tiếp â m thích hợp (sẽ nđi
tới ở p h ẩ n tiếp sau).
Khi th ỏa m â n hai điễu kiện trên, điểm làm việc tỉnh của tran zi to sẽ cố định ở 1
vị trí trê n họ đặc tuyến r a xác định được bằ ng cách sau :
Từ hỉnh vẽ 2.57 có phương tr ỉn h điện áp cho m ạch ra lúc = 0 là :

U cF .o = Ico R c = E , (2 -1 0 7 )

Khi 0 U(; e.; + IfEc (2-108)

P hư ơ ng tr ì n h (2-107) cho t a xác định 1 đường t h ẳ n g trê n họ đặc tuyến r a của


tra n z it o gọi là đường tải 1 chiểu của t ầ n g khuếch đại. Ph ư ơn g tr ì n h (2-108) cho xác
định đường t h ẳ n g th ứ hai gọi là đường tải xQay chiểu hay đặc tuyến r a động c ủ a t ẩ n g
khuếch đại (h.2.59).

5- KTĐT-A 65
Điểm làm việc tĩnh p xác định bời
các tọa độ hay
U|^Ị,„). Tùy theo vị trí của p trên
đường t h ả n g tải, người ta phân biệt
các chế độ làm việc khác nhau của
một t ầ n g khuếch đại như sau :
• Nếu p nằni ở khoả ng giửa hai
điểnì M và N, t r o n g đó M và N là
n h ừ n g giao điểm của đường t h ả n g tải
với các đường đặc tuyến ra tĩnh ứng
với các chế độ tới hạn của tranz ito
U|5|.:max <hay và ư,ị|. = 0 (hay
I ị^ = 0) tr ê n hỉnh 2.59. ta ndi tẩ n g
khuếch đại làm việc ở chế độ A. Chế
độ này có hai đặc điểm cơ bản là :
H in ỉi 2 .5 9 : f ) ậ c t u y ế n ru (tộnị; ị(íư ờn\; tái XOÜV c h ic ii) cùo vùng làm việc gây ra méo '/ nhỏ nh ất
ỉ iũììị ; k ịuỉc cề ì ciợi (ỈÍC ) Tí) c c k h x ù c d i n h và hiệu qu à biến đổi nă n g lượng của
i t i c m ì ù m vicc í ĩ n h p. t ầ n g khuếch đại là th ấ p nhất.
• Khi p dịch d ấ n về phía điểm N, tầ n g khuếch đại sẽ chuyển dẩn s an g chế độ
AB và ìúc p t r ù n g với N, t a nói t ấ n g khuếch đại làm việc ở chế độ B. Đặc điể m chủ
yếu của chế độ B là có méo / lớn (do một phẩn tín hiệu ờ mạch ra bị cát lúc ở mạch
vào dòng Iị^ íé 0 ) và hiệu s u ấ t biến đổi n ã n g lượng của tầ n g tương đối cao (vì dòng
tĩnh nhỏ).
• Khi p n ằ m ngoài N và lân cận dưới M, ta nói t á n g khuếch đại làm việc ờ chế
độ khóa với hai t r ạ n g thái tới hạ n phâ n biệt của tr an zi to : mở bão hòa núc p nằm
gán M) hay khda dòng (lúc p nằni dưới N). Chế độ này th ư ờ ng gập ở các mạch xung
xét tới ờ chương 3.

d - Hồi tiếp trong các tầng khuếch dại


Hổi tiếp là thực hiện việc tru yề n tín hiệu từ đẩu ra vể đấ u vào bộ khuếch đại.
Thực hiện hối tiếp t r o n g bộ khuếch đại sẽ cải thiện hấu hết các chỉ tiêu chất lượng
của nd và ỉàm cho bộ khuếch đại có một số tính
chất đặc biệt. Dưới đây ta sẽ p hâ n tích nh ữn g
quy luật chu ng t hự c hiện hồi tiếp tr o n g bộ khuếch
đại. Điễu nà y cũ ng đặc biệt cẩn thiết khi thiết
kế bộ khuếch đại b ằ n g IC tuyến tính. K
Hình 2.60 là sơ đồ cấu t r ú c bộ khuếch đại
cố hổi tiếp. Mạch hổi tiếp cd hệ số t r u y ề n đạ t
chỉ rõ mối q u a n hệ giữa t h a m số (điện áp,
dò ng điện) c ủa tí n hiệu r a m ạ c h đd với t h a m
số (điện áp, d ò ng điện) lối vào của nó ( tr o n g
ỉĩìn h 2.60 : S(7 d ò kh ố i hộ khiiẽch đại
t r ư ờ n g hợp h ì n h 2.61 c hí n h là lối ra của bộ
cồ hoi tic Ị).
khuếch đại).
Hệ số khuếch đại K và hệ số truyền đạt của mạch hổi tiếp nói chung là nhửng số phức
K = kexpj^Ị.

ộ =

66 5-KTÜJ-B
Xghia là phải chú ý đến khả nă ng di pha ở miến tá n cao và t á n th ẩ p do tổn l:ii
các phán tử điện k h á n g tr on g mạch khuếch đại cũng như tron g mạch hổi tiếp nếu bộ
khuếch đại làm việc ở t ầ n số t r u n g bình, còn tr ong mạch hồi tiếp khỏng co' th àn h
phán điện kháng, thi hệ sổ K vä ß là n hữ ng sổ thực. Nếu điện áp ra của bộ khuếch
đại là t h a m só thực hiện hối tiếp thì ta có hói tiếp điện áp, nếu là dòng điện mạch
ra thi t a có hối tiếp dòng điện. Có th ể hổi tiếp hỗn hợp cà dòng điộn và điện áp.
Khi điện áp đưa vổ hối tiếp nối tiếp với nguồn tín hiệu vào thì ta có hối tiếp nối
tiè'p. Khi điện áp hối tiếp đậ t tới đáu vào bộ khuếch đại song song với điện áp nguổn
tin hiỏu thì có hỗi tiếp song song.
tĩai đãc điếiiì t rẽ n xác định một loại mạch hổi tiếp cụ th ể ; hổi tiếp điện áp nổi
tiốp hoãc song song, hồi tiếp dòng điện nối tiếp hoặc song song, hổi tiếp hỗn hợp nói
tiếp hoặc song song. Hình 2.61 minh họa một số thí dụ vể n h ữ n g mạch nối tiếp phổ
biến n h á t t r o n g khuếch đại. Nếu khi hổi tiếp nối tiếp ả n h hưởng đến trị số điện áp
vào bản t h â n bộ khuếch đại thỉ khi hồi tiếp song song sẽ ảnh h ưở ng đến trị sô'
dòng điện vào bộ khuếch đại. Tủc dụng của hổi tiếp có th ể làni t-ãng khi + <Pịị — 2n.T
hoặc giảm khi + (Pß = ( 2 n + 1),T n là sổ ngiiyên dương, tín hiệu tổ n g hợp ở đẩu
vào bộ khuốch đại. và tương ứng được gọi là hôi tiếp dương và hối tiếp âm.
Hổi tiếp â m cho phép cải thiện một sô' chi tiêu của bộ khuếch đai, vì t h ế nó được
dùn g rát rộn g rải. f)ể đá nh giá ánh hưởng của hổi tiếp đến các. chi tiêu cùa bộ khuốch
đại ta hãy xét thi dụ hổi tiếp điện áp nối tiếp (h. 2 .6 la).
Hộ số khuếch đại khi có hổi tiếp
Kh, = ử r / ư v (2-1 09 )
ưy = Uv + Uh,
Chia cả hai vế của (2-109) cho ư p ta có :

Uy Uv Uh,
Ur ưr Ur
1
hay (2 - 110 )
k Kht
ở đây : ß — là hệ số tru yé n đạ t của mạch
hồi tiếp.
Từ (2- 110 ) t a tỉm được :
k
1 - kß
Để đơn giản việc ph ân tích ta đưa vào trị số
thực K và
K
Kht - (2 - 112)
1 -

• Theo (2 - 1 1 2 ) khi 1 > K/Ï > 0 thl h ệ ' s ô


khuếch đại của bộ khuếch đại có hổi tiếp Kj,,
lớn hơn hệ số khuế ch đại của bản th â n bộ khuếch
đại K. Đó ch ín h là hổi tiếp dương, đ ư a tới
Utnỉì 2. ()ì : Một .số mạch hòi íicp {hôní^
đẩxi vào bộ khuếch đại cù ng pha với điện áp ü) í ỉ ò i lie Ị ) n ố i tiếp ( i i ệ n áp :
vào U y , tức là Uy = hl' h) ỊỊòi tiếp đỏrii; diện ;
c) ỊỊoi tiếp soníỊ sonỊ; diện úp.

67
Điện áp ra của bộ khuếch đại khi cd hổi tiếp dương là :

u , = K(U^ + U^j) > K. và do đd K^( > K

Trường hợp K/í ^ 1 (khi hổi tiếp dương) đặc t r ư n g cho điêu kiện tự kích của bộ
khuếch đại. Lúc này ờ đấu ra bộ khuếch đại xu ấ t hiện một phổ t ầ n số không phụ
thuộc vào tín hiệu đá u vào. Với tr ị số phức K và /3 b ấ t đ ẳ ng thức \KỊi\ ^ 1 tươn g
ứng với điều kiện t ự kích ở một t ẩ n số cố định và tín hiệu ở đẩ u ra gần với dạ ng
hỉnh sin. Bộ khuếch đại tr o n g tr ư ờn g hợp này làni việc nh ư một mạch tạo dao động
hình sin (xem p h á n 2,5).

• Khi < 0 thì Khi - < K; (2-113)

Đó là hổi tiếp â m ngược pha với Uy) và Uy = Uụ - nghĩa là hệ số khuếch


đại của bộ khuếch đại cđ hổi tiếp â m nhỏ hơn hệ số khuếch đại khi không hổi tiếp.
Để đá nh giá độ ổn định hệ số khuếch đại khi cố hồi tiếp, thực hiện vi p h â n biểu
thức (2-113) cd :

, 1K( Ị ^ K ^ ) £ d K , a ,
(l+ K /3 ) ^ (Ĩ+K^f

Biến đổi (2-114) và chú ý đến (2-113) t a n h ậ n được biểu thức đặc t r ư n g cho sự
thay đổi tư ơ ng ứng của hệ số khuếch đại.

dK^t dK/K ■
C ' l + K / ¡ ' ’

Từ (2-115) thấy sự thay đổi tươn g đối hệ số khuếch đại của bộ khuếch đại khi có
hổi liếp âm nhỏ hơn (1 4- KỊỈ) lẳn so với khi không hổi tiếp. Độ ổn định hệ số khuếch
đại sẽ tă n g khi t á n g độ sâu hồi tiếp, ví dụ, giả thi ết sự th ay đổi tư ơ n g đối của hệ số
khu ếch đại dK/K = 20% và 1 + = 100 thì sự t h a y đổi t ư ơ n g đối hệ số k h u ế c h
đại của bộ kh uế ch đại cd hổi tiếp là dK^t/K^i = 0,2%. Tí nh c h ấ t n à y đ ặ c b iệt quý
giá t r o n g điều kiện hệ số kh u ế ch đại th a y đổi do sự t h a y đổi c ủa t h a m số theo
n h i ệ t độ ( n h ấ t là đối với tranzito) và sự hóa già của chúng. Nếu hệ số khuếch đại K
lớn và hổi tiếp â m sâu thì thự c t ế cđ t h ể loại tr ừ sự phụ thuộc của hệ số khuếch đại
vào sự th ay đổi các t h a m số t r o n g bộ khuếch đại. Khi đđ tr o n g m ẫ u số của (2 -1 13)
co t h ể bỏ qua 1 và hệ số khuếch đại của nó do hệ số tr u y ề n đ ạ t của mạ ch hồi tiếp
quyết định :
Khi == l/y3 ( 2 - 1 16a)

nghĩa là thực t ế không phụ thuộc vào K và mọi sự th ay đổi cùa nó.

Ví dụ, K = 10^ và /3 = 10“ ^ thì K^I = ^ = 100

Ý nghĩa vật H của việc t ă n g độ ổn định của hệ số khuếch đại có hổi tiếp â m là ở
chỗ khi th ay đổi hệ số khuếch đại K thì điện áp hổi tiếp sẽ bị thay đổi d ẫ n đến thay
đổi điện áp Uy (h.2.61a) theo hướn g bù lại sự th a y đổi điện áp ra bộ khuếch đại. (Giả
sử khi. giảm K do sự th ay đổi t h a m số bộ khuếch đại sẽ làm cho U|,| giảm và giảm
(h.2.61a), điện áp Uy = Uy - tăng, d ẫ n đế n t ă n g Up chính là ng ă n c ản sự giảm
của hệ số khuếch đại K).

68
T ã n g độ ổn định của hệ số khuếch đại b à n g hối
tiếp âni được d ù n g r ộ n g rãi để cải thiện đặc tuyến
biên độ tẩ n số (h.2.62) của bộ khuếch đại nhiều
t ấ n g ghép điện d u n g vỉ ở miền t ầ n số th ấ p và cao
hệ số khuếch đại bị giảm.
Tác dụng của hối tiếp â m ở miền t ấ n số kể
t r ê n sẽ yếu vỉ hệ số khuếch đại K nhỏ vả sẽ dẫn
đến tă ng hệ số khuếch đại ở biên dải t ấ n và mở
rộ n g dải th ôn g Af của bộ khuếch đại (h.2.62).
Hồi tiếp ám cũ ng làm giảm méo không đường
t h ẳ n g của tín hiệu r a và giảm nhiễu t r o n g bộ ỉ lình 2.62 : Ành htrừrnỊ cùa hòi íiể p áỉỉĩ
d e n (Ịặc luyến hién (lô - lần số.
khuếch đại.
Dưới đây ta sẽ khảo sát ảnh hưởng của hổi tiếp âm đến điện trở vào bộ khuếch
đai R,, =
Hinh 2.61a thực hiện hổi tiếp â m nối tiếp
Uv = U y + ư ,„

Mật khác ta có = K/)ư^. Vì vậy :

= i l + KP) u ụ ĩ , = R ^ il + m
Như vậy thực hiện hổi tiếp â m nổi tiếp làm t ã n g điện trở vào cùa bộ khuếch đại
lên (1 KỊi) lẩn. Điểu này rấ t cần thiết khi bộ khuếch đại nh ận tín hiệu từ bộ cảm
biến có điện trở t r o n g lớĩi hoặc bộ khuếch đại d ù n g tra n z ito lường cực.
Tương tự, điện trở ra bộ khuếch đại là :
= R,/fl + K(i) ( 2 - 1 16b)

nghỉa là giám đi (1 -1- K/i) iSn. Diổu này đảm báo điện áp ra bộ khuếch đại ít phụ
thuộc vào sự thay đổi điện trở tái R,.
Từ n h ữ n g phâĩi tích trên, có t h ể rút ra n h ữ n g quy luậ t c hun g ả nh hưởng của hổi
tiếp âm đến chỉ tiêu bộ khuếch đại là :
Mọi loại hổi tiếp â m đểu làm giảm tín hiệu trê n đẩu vào bộ khuếch đại (Uy hay
ly) và do đđ làm giả m hệ số khuếch đại K^I làm t ả n g độ ổn định của hệ số khuếch
đại của bộ khuếch đại.
Ngoài ra hồi tiếp â m nối tiếp (h.2.61a, b) làm t ã n g điện trở vào.
•Hổi tiếp điện áp nối tiếp (h.2.61a) làm ổn định điện áp ra, giảm điện trở ra
Còn hồi tiếp dòng điện nối tiếp (h.2.61b) làm ổĩi định dòng điện r a Ip t ă n g điện
trở ra

Hổi tiếp â m song song (h.2.61c) làm t ă n g dòng điện vào làm giảm điện trở
vào cũng n h ư điện trở r a
Cần ndi th ê m là hổi tiếp dương thường không dù n g tr o n g bộ khuếch đại n h ư n g nó
có th ể x u ấ t hiện ngoài ý muốn do ghép vể điện ở bên t r o n g hay bên ngoài gọi là hổi
tiếp kl sinh q u a ngTiổn cu n g cấp chung, q u a điện cảm hoặc điện d u n g kí sinh giữa
m ạ c h ra và vào của bộ khuếch đại
Hổi tiếp kí sinh làm thay đổi đặc tuyến biên độ t ầ n số của bộ khuếch đại do làm
t ả n g hệ số khuếch đại ở các đoạn riêng biệt của dải t ầ n hoặc thậ m chí có t h ể lảm
cho bộ khuếch đại bị tự kích, nghĩa là x u ấ t hiện dao động ở một t ẩ n số xác định.

69
ü e loại bỏ hiện tư ợn g trên có th ể dùng các bộ lọc thoát (mạch R,, C|) dù ng d;
dân bọc kim. và bố tri các linh kiện hợp lí,
Dưới đây là (,hí dụ vể những mạch hổi tiếp ám thường gạp (h.2 63).

r- t- f ...........- Ị -^-4
^ '1 /f ^ ^
ỷụ Ụ c, Ụ
U h i—
y \ ^ r \ n
/’S

/7

b)

Hình : S a líó các nìdili ỉioi íicỊ) ã/n


a) ¡¡'ói ticp (ỉònì; diện ircỉì Ị<\ ; hì Hífi licp (íiệỉi ủp nhờ kháu lĩc .

Mạch hinh 2.63 đã được nói tới ở phán 2.2.3.


Ti'ong mạch hình 2.63b, ta thấy nếu xét. riêng biệt từ ng t ầ n g thì điện trở Rị i, R |.1
đếu thực hiện hồi tiếp âm dòng nối tiếp, giống như trư ờn g hợp hinh 2.63a. Tầ xét
thè m tr ư ờ n g hợp mạch hối tiếp từ colectơ cùa tranz ito T-, vể emitơ của tra nz ito T|
qua C và R. Theo định nghia thì đây là mạch hổi tiếp điện áp nối tiếp. Xét vế pha
của tín hiệu thì đó là mạch hổi tiếp âm. Nh ư vậy trên điện trở R^-ị có cả hai loại hổi
tiếp âm dòng điện và điện áp. Kết quả là hệ sõ khuếch đại của toàn mạch sẽ bị giảm.
2.3.2. Khuẽch đại dùng tranzito lưíìnỊỊ cưc
Dưới đây sẽ trì n h bày phương phá p phân tích t ầ n g khuếch đại dùng tra nz ito lưỡng
cực theo ba cách mắc mạch : emitơ chung (EC), colectơ c hu ng (CC) và bazơ chung
(BC). Giả thiết tín hiệu vào là hình sin t ấ n số t r u n g bình vỉ vậy trở k h á n g của tụ
coi như b ằ ng không, ả n h hưởng điện dung kí sinh cũng nh ư sự phụ thuộc hệ só a của
tranzito vào t ẩ n số coi nh ư không đá ng kể.

a ” T ầ ng khuếch dại (EC).


Mạch điện nguyên lí 1 t ầ n g khuếch đại EC
cho trên hình 2.64. ĩct
Trong sơ đổ này C p|, Cp2 là các tụ phân đường ho ĩ
(nối tấng). Tụ Cpj loại t r ừ tác d ụ n g ản h hưởng
lẫn nha u của nguổn tín hiệu và mạch vào vễ
dòng một chiều. M ặt khác nó đ ả m bảo cho điện
áp tr o n g chê độ tỉ nh không phụ thuộc vào
điện trở tr o n g của nguồn tín hiệu R^. Tụ Cp2
A^ ffttñ 1
£ỉỉ
Ur
ngă n không cho t h à n h p h ầ n 1 chiều và chỉ cho
t h à n h p h ầ n điện áp xoay chiều ra tải. Điện trở
R|, R 2 để xác định c h ế độ tĩnh của tầng. Bởi 2.f,4 : TSnịỉ khu ếch d ạ i E chun¡;.
vì tranzito lưỡng cực điểu kh iể n b ằ n g dòng, nên
dòng điện tỉnh của PĐ K (trong tr ư ờ n g hợp n ày là dòng được tạo t h à n h do dòng

70
tĩnh emitơ í|, th ô n g qua sự điểu khiển của dòng bazơ I|Ị, điện trở R|. đã xét ở 2.2.3
và hình 2.45.
Nguyên lí làm việc của t ấ n g EC như sau : Khi đưa điện áp xoay chiểu tới đáu vào,
xuất hiện dòng xoay chiều bazơ của tranz ito và do đó xu ấ t hiện dòng xoay chiểu (dòng
colectơ của tranzito) ờ mạch ra của tầng. H ạ áp tr ê n điện trở tạo nên điện áp
xoay chiếu tr ê n colectơ. Điện áp này qua tụ Cp-> được đưa đến đấu ra của t ẩ n g tức
là tới m ạ c h tải. Có t h ể th ự c hiệ n b ằ n g hai p h ư ơ n g p h á p cơ b ả n là p h ư ơ n g p h á p
đổ thị và phương pháp giải tích (sơ đổ tương đương) đối với c hế độ xoay chiều tín
hiệu nhỏ.
Phương pháp đố thị dựa vào các đặc tuyến vào và ra của tr a n z it o cd ưu điểm là
dễ dàng tỉm được mối qua n hệ giưa các giá trị biên độ của th à n h phẩn xoay chiểu
(điện áp ra và dòng điện ra I^.^) và là số liệu ban đấu để ti n h toán. Trên đặc
tuyến ra hinh 2.65a, vẽ đường tải một chiểu la -b ) như đã mô tả ở p h ầ n 2.2.3.b. Sự
phụ thuộc được từ phương trỉ nh cân bằng điện áp ở mạch
ra của tầ n g :

co
R|-: (2-117)
a
Vì hệ số a gấn bằng 1, nên có th ể viết

- E^. (R^. 4- Rj,-) (2-118)

Biểu thức (2-118) là phương trình đường tải một chiều của tầng. Dựa vào đặc tuyến
vào íbazơ) Iị, = ^(Uịịị.) ta chọn được dòng bazơ tĩnh cấn thiết chính là xác định
được tọa độ điể m p là giao điểm của đường ỉ ị ị = với đường tải một chiểu trên
đặc tuyôn ra hình 2.65a.

ỊỊÌnh 2.65 ; Xác dịnh c h ế đ ộ tĩnh vủa tan^ EC


q ) Trên đ ặ c luyển coỉcc tơ ịcĩặc íuvến ra) ;
b ị Trên đ ặ c íuvcn b a zơ (đặ c tuyến vào)-

Để xác định t h à n h p h ẩ n xoay chiều của điện áp r a và dòng colectơ của tranzito
phải dù ng đường tải xoay chiểu của tầng. Chú ý r ằ n g điện trở xoay chiểu tro n g mạch

71
emitơ của tra n z it o b ằ n g khô ng (vì có tụ Cị. mác song song với điện trở R^^), CÒIÌ tải
được mắc vào m ạ c h colectơ vị điện trở xoay chiểu củ a tụ CpỊ r ấ t nhỏ.
Nếu coi điện trở xoay chiều của nguổn cung cấp E^,. bằ ng không, thì điện trở xoay
chiều của t ấ n g gồm hai điện trở R^. và mắc song song, nghĩa là —Rj//R^,. Từ
đó thấy rõ điện trở tải một chiều của t á n g = R^, + R|. lớn hơn điện trở tải xòay
chiều Khi có tín hiệu vàOj điện áp và dòng điện là tổng cùa t h à n h p h ấ n một
chiều và xoav chiều, đường tải xoay chiểu đi qua điểm tĩnh p (h.2.65a). Độ dốc của
đường tải xoay chiểu sẽ lớn hơn độ dốc của đường tải mộ t chiều. Xây d ự n g đường tải
xoay chiều theo tỉ số gia số của điện áp và dòng điện A ư ( ’|. = AI^,.(R^.//Rj). Khi cung
cấp điện áp Uy vào đẩ u vào của t ẩ n g (hình 2.64) thỉ tr on g mạch bazơ sẽ x u ấ t hiện
th à n h phấn dòng xoay chiểu i ị ^ có liên quan đến điện áp Uy theo đặc tu y ế n vào của
tr a nz ito (h.2.65b). Vì dòng colectơ ti lệ với dòng bazơ q ua hệ số t r o n g m ạch colectơ
cũng có t h à n h p h ầ n dòng xoay chiều (h.2.65a) và điện áp ra xoay chiểu iiêB
hệ với dòng b ằ n g đường tải xoay chiêu. Khi đó đường tải xoay chiểu đặc tr ư n g
cho sự thay đổi giá trị tức thời dòng colectơ và điện áp trê n t r a n z i t o hay là
người t a nói đó là sự dịch chuyển điểm làm việc. Nếu chọn trị sổ tín hiệu vào thích
hợp và chế độ tĩn h đú n g thì tín hiệu ra của t ầ n g khuếch đại sẽ không bị méo d ạ n g
(xem mục 2.2.3b). Muốn vậy, các tham số của chế độ tĩnh phải thỏa m ã n n h ữ n g điếu
kiện sau (h.2.65a).

u,„ > u , , -f (2-119)

^CO ^ ^cm ^coíL'.) (2- 120)

ở đây : l à điện áp colectơ ứng với đoạn đ ẩ u của đặc tuyến r a t r a n z i t o ÍCÒTI gọi
là điện áp bão hòa) ; I^„(E)là dòng điện colectơ ba n đấu ứ ng với n h i ệ t độ cực đại
chính là độ cao của đường đặc tuyến ra tĩnh ứng với dòng I|^ = 0, và là biên
độ áp và dòng ra.
Quan hệ dòng với điện áp ra có dạ ng :

Để t ă n g hệ số khuế ch đại của tấng, trị số R^, phải chọn lớn hơn Rj từ 3 5 lần.
Dựa vào dòng đã chọn, tính dòng bazơ tĩnh :

từ đđ dựa vào đặc tu yế n vào của tranzito hỉnh 2.65b, tỉm được điện á p U ị^ị.^^ ứng với
đã tính được.
Dòng emitơ tỉn h cd q u a n hệ với dòng và 1^,^^ theo biểu thức ;

I eo = (1 + / í) I bo + Ic«K) = (1 + /3) + (2 -1 2 3 )

Khi chọn E(, (nếu n h ư không cho trước), cần phải theo điều kiện
E, = ư ,, + + u,,„ (2-124)

ở đây ; Uf.(, = Igo. Rp

72
Khi xác định trị số Uị.^^ phải x u ấ t p h á t từ q u a n điể m t ă n g điện áp U|.J, sẽ làm
t ă n g độ ổĩì định n h iệ t cho chế độ t ĩn h của t á n g (vl khi Rị. lớn sẽ lànì t ă n g độ sâu
hối tiếp â m mộ t chiều của tầng), tuy nhiên lúc đó cẩn t à n g điện áp nguổn cung cấp
E^.. Vì vậy m à Eị.^, t h ư ờ n g chọn b à n g (0,1 -ỉ- 0,3)
Chú ý đến biểu thức (2-124) ta có :

ưco + I c A

Điện t r ở R|. có t h ể tính từ


R,; = u,,yi,„ (2-126)
Khi t ín h các p h ầ n t ử của bộ ph â n áp đẩu vào ngoài n h ữ n g điể m đã nổi tới ở mục
2.2.3g cán lưu ý : với q u a n điểm ổn định nhiệt cho c h ế độ t ĩn h của t ẩ n g thỉ sự thay
đổi của dòng bazơ tỉnh (do độ không ổn định nhiệt của điện áp phải ít ảnh
hưở ng đến sự th a y đổi điện áp U\ị^y Muốn vậy thi dòng Ip q u a bộ p h â n áp Rị và Ri
phải lớn hơn dò ng q u a điện trở Rị. Tuy nhiên với điểu kiện Ip > > thì Rị, Rt
sẽ phải nh ỏ và c h ú n g sẽ gây ra mác rẽ mạch đến mạch vào của tran zito. vì t h ế khi
tín h các p h ầ n t ử c ủ a bộ ph ân áp vào t a phải hạ n chế theo điểu kiện ;
Rb = Rj//R2 = (2 - 5). (2-127)
Ip = (2 ^ 5)Iị^,, (2*128)

ở đây : Ty là điện trở vào của tranzito, đặc t r ư n g cho điện trở xoay chiều mạ ch bazơ
~ emitơ (Ty = AƯ|^|./AI|^).
Điện trở Rj, R 2 (h.2.64) có th ể tí n h theo :

R ,.
p

= 1 ^ 4 ^ (2-130)

Khi chọn t r a n z it o c ấ n chú ý đến các t h a m số giới h ạ n n h ư : dải t ấ n số công tác


(theo t ầ n số hay fß) cũ ng n hư các t h a m số về dò ng điện, điện áp và công suất.
D òn g điện cho phép cực đại I^, phải lớn hơn trị số tức thời lớn n h ấ t của dòng colectơ
t r o n g khi làm việc, ng hĩ a là (h.2.65a). Về m ặ t điện áp người
t a th ư ờ n g chọn tr a n z i t o theo > E^.. Công s u ấ t tiêu hao t r ê n colectơ của tra n z it o
^co công s u ấ t cực đại cho phép của tr a n z i t o P^;cp- Đường cong
cô ng s u ấ t giới h ạ n cho ph ép là đ ư ờ n g hypecbol. Đối với mỗi đ i ể m của nó t a có
Uccci- Icci - Pc.cp (h.2,65a).
Tóm lại việc t í n h c hế độ 1 chiéu của t ẩ n g khuếch đại là giải quyết nhi ệm vụ chọn
hợp lí các p h á n tử của sơ đồ để n h ậ n được n h ữ n g t h a m số cần th iế t c ủ a tín hiệu ra
t r ê n tải.
Các hệ sô' khuếch đại dòng Kj, điện áp và công s u ấ t Kp cũ ng n hư điện trở vào
Ry và điện trở r a R,- là n h ữ n g chỉ tiêu qu an t r ọ n g của t ẩ n g khuếch đại. N h ữ n g chỉ
tiêu đó có t h ể xác định được khi tính toá n t ấ n g khuếch đại theo dò n^ xoay chiểu.
P h ư ơ n g pháp giải tích dựa trê n cơ sở th a y t h ế tr a n z it o và t ầ n g khuếch đại b ằ n g sơ
đố tư ơ n g đương d òng xoay chiéu ở chế độ tín hiệu nhò. Sơ đồ thay t h ế t ầ n g EC vẻ
t r ê n hình 2.66, ở đâv tr a n z i t o được t h a y bà n g sơ đổ thay t h ế t h a m số vậ t lí. Tính

7.3
toán theo dòng xoay chiểu củng có th ể thực hiện
được khi sử d ụ n g sơ đố thay t h ế tran zi to với các
th a m số h, r hay g.
Để đơn giản ta giả thiết t ầ n g khuếch đại được
tính ở mién t ấ n số t r u n g bình, tín hiệu vào là hỉnh
sin và điện trở của nguổn cung cấp đối với dòng
xoay chiẽu bằng không, Dòng điện và điện áp tr ong
sơ đổ tính theo trị số hiệu dụng, nd có qu an hộ
với trị sô biẻn độ qua hệ số 1/V^,
• ĐiỘTi trở vào của t ấ n g :
ỊỊÌIÌÌÌ 2.f)6 : S( f d ó tỉìíiv íỉiê fủn<^ k h u ê c h
= R Ị//R ^//ry (2-131) i Ị ụ i Ị - y haỉ i Ị ^ Ỉ ỉ ì u r n .\í> v ậ l lí.

Vĩ điện trở trong của ngxiổn dòng lịị ỏ hinh 2.66 rất lớn, còn > > r|. nên

ƯBI-: = ^H^\ị + I|;r|, hay là

ƯBI = Ib- + (] + /^)r,.] (2- 132 )


chia cả hai vế của phương trì nh (2-132) cho I|Ị ta cd :
IV = rịỊ + Í 1 +
Tính gấn đ ún g bậc 1 của Ry theo Ty và giá trị có th ể của (i, I'ị với điểu kiện
Rj//Ri ^ {2 ~ 3)ry ta sẽ có của t ẩ n g EC không vượt quá 1 -ỉ- 3kQ.
• Xác định hệ số khuếch đại dòng điện của t ấ n g Kj = lị/Iy, từ sơ đố 2.66 có :

h = < 2 -13 3 )
IV ■
Khi xác định dòng Ij qua lịị thỉ không tính đến Ty vỉ nó r ấ t nhỏ so với điện trở
của các ph á n tử mạch ra.
r^ạ:JỈRJÍR^
I, = li- lív R (2- 134 )

Để ý đến biểu thức (2-133) ta cd :

^ ^c(Fì /ỉ^ ịJ ỉ^ i
= ,2-135,

và hệ sô' khuếch đại dòng xác định bởi :

Kị = (ị. — ■ ^ (2- 136 )

Hệ số khuếch đại dòng Kị tỉ lệ với ¡ỉ của tra nz ito và phụ thuộc vào tác d ụ n g mác
rẽ của bộ p h â n á p và điện t r ở R^., R(. Biểu th ứ c (2 - 1 3 6 ) cho t h ấ y c ầ n phải chọn
R | / / R 2 > Ty và R^. > R^. Nếu t a coi Ry = ĩy và R^y/Rj thì biểu thức tín h hệ
số khuếch đại dòng gấ n đú n g sẽ cd d ạ n g

Kị = (i, (2-137)

Như vậy tẩng EC có hệ số khuếch đại dòng tưcmg đối lớn, và nếu thì —♦ /íỉ.

74
Xác định hệ số khuếch đại điện áp của t ấ n g K^I = U^/E^
Ii.R t R.
= k, (2-138)
Iv(Rn Rv) Rn + Rv
Thay (2-137) vào (2- 138) ta có :
R^. // R,
■ R„ + R, (2-139)

Từ (2-139) ta th ấ y nếu ß càng lớn, và điện trở mạch ra của t ẩ n g c àn g lớn so với
điện trở mạch vào thỉ hệ sô khuếch đại càng lớn. Đặc biệt, hệ số khuếch đại điện áp
sõ t ã n g khi điện trở t r o n g nguồn tín hiệu giảm. Hộ số khuếch đại điện áp tr o n g sơ
đồ EC khoảng từ 20 H- 100.
T á n g khuếch đại EC thực hiện đảo pha đối với điện áp vào. Việc t ă n g điện áp vào
(chiổu dương) aẽ làm t ã n g dòng bazơ và dòng coỉectơ của tranzito, h ạ áp t rê n tăng,
sẽ làni giảm điện áp trê n colectơ (hay là xu ấ t hiện ở đáu ra của t á n g n ử a chu kị âm
điện áp). Việc đảo pha cùa điện áp ra tr on g t á n g EC đôi khi được biểu thị bằng dẩu
tr ong biểu thức
• Hệ sô k h u ế c h đ ạ i c ô n g s u ấ t K = Pj./Py = K, t r o n g sơ đổ EC k h o ả n g
(0,2 - 5). 1 0 \
• Điện trở ra của t ấ n g
R, = Rc//r’c(i:) (2-140)
Vỉ R c( í ;) > > Rc, nên Rr = Rc-
b - T ăn g khuếch dại colecto c h u ng cc (lặp emito)
Hình 2.67a là sơ đồ một t ầ n g khuếch đại c c , còn gọi là t ẩ n g lặp E vìđiện áp ra
củ a nó lấy ở E của tranzito, vé trị số gấn bằng điện áp vào (U(- = Uy= Uy)
và t r ù n g pha với điện áp vào.
Điện trở R| tr o n g sơ đổ đón g vai trò như tr on g sơ đổ EC. Tụ Cp-> có nhiệm vụ

Hình 1 6 7 :
a) S ơ đ ò íanị’ k h uếch dại c c ; h) S ơ (tò íhav thế.

t r u y é n ra tải t h à n h p h ấ n xoay chiều của tín hiệu ra. Điện trở R|, R2 d ù n g để xác
đ ị n h chế độ tỉnh của tẩng. Để t ă n g điện trở vào, cố t h ể không mác điện trở R 2. Việc
t í n h toán chế độ m ộ t chiều tươ ng tự như đã làm với t ẩ n g EC. Đ ể khảo s át các th a m
sô' của t ã n g theo dòng xoay chiểu, cẩn chuy ển s a n g sơ đổ th a y t h ế (h.2.67b).

75
Điện trở vào của t ầ n g Ry = R |// R 2//ry.
Ta cò u,, = ĩị^[r|Ị + (1 + ß ) { Y y + R¡.;//R,)]
Chia Uy cho lị^ ta cố
+ (1 + ß)(r^. + R y/IR ,) (2 -14 1)

Từ biểu thức (2- 141) n h ậ n th ấ y Ty của tra n z it o t r o n g sơ đổ CC ỉớn hơn tr o n g sơ


đổ EC. Vỉ Tị, th ư ờ n g r ấ t nhỏ hơn Rị.y/Rp còn Yịị nhỏ hơn số h ạ n g t h ứ hai vế phải của
biểu thức (2-141), nên điện trở của t ầ n g lập lại E bằ ng :
R,, - R ị //R2//(1 + / Ï ) (R ị.;//Ri ) ( 2 -1 4 2 )
Nếu chọn bộ p h â n áp đẩu vào có điện trở lớn thì điện trở vào c ủ a t á n g sẽ lớn. v í
dụ, ß = 50 \ R].//Rj = I k Q thì = 51 kQ. Tuy nhiên khi điện trở vào tăng, thì không
th ể bỏ qu a được điện trở I*c{i ) rẽ với mạch vào của t ầ n g (h.2.67b). Khi đó điện
trở vào của t ẩ n g sẽ là :
R,. = R,//R2//[(1 ß ) ( 2 -1 4 3 )
Điện trở vào lớn là mộ t tr o n g n h ữ n g ưu điểm qu a n t r ọ n g củ a t ẩ n g CC, d ù n g đ ể
làm t ầ n g phối hợp với nguốn tín hiệu cd điện trở t r o n g lớn.
Việc xác định hệ số khuếch đại dòng Kj cũng theo phươ ng p h á p giống n h ư sơ đổ
E^. Công thức (2-133) đ ú n g đối với t ẩ n g CC. Vì dòng ở đây chỉ là một p h ầ n của
dòng lị,;, nên biểu th ức (2-134) sẽ cđ dạ ng
RJÍR.
Il = (1 + (2-144)

và xét đến (2-134) t a có

I, = (1 + ß) — (2-145)
Ty. tiị

Hệ sô' khuếch đại dòng tr o n g sơ đồ CC

Kj = {1 + ß ) IZ (2-146)
Ty Kị

nghỉa là nó cũng phụ thuộc vào q u a n hệ Ry và Ty , Rị.- và Rp giả t h i ế t Ry = thì


R ị .7/Rị
Kị = (1 + ß). ( 2 -1 4 7 )

Khi Rj. = R^, và điện trở Rj giống nhau, thì hệ số khuếch đại dòn g điện tr o n g sơ
đồ CC và EC g ẩ n b ằ n g nhau.
Hệ số khuếch đại điện áp K^J theo (2- 138 ) t a có ;
Rị,//R,
K, = (l+ /3). (2-148)

Để tính hệ số ta coi Ry > > và Ry tính gần đúng theo (2.142) : Ry = (1 + y3)
(R|.//Rj), khi đố ^ 1. T ẩ n g CC d ù n g để khuếch đại công s u ấ t t í n hiệu t r o n g khi
giữ nguyên trị số điện áp của nó.
Vì = 1 n ê n hệ số khuếch đại công s u ấ t Kp xấp xỉ b ằ n g Kị về trị số.

76
Điện trở ra của t ẩ n g cc có giá trị nhỏ (cỡ Q), được tính bởi :
tß + R,y/R|//R7
= R,- // /r,; + (2-149)
l+ ß
T ấ n g c c được d ù n g đ ể biến đổi, trở k h á ng phối hợp mạ ch r a của t ấ n g khuếch đại
với tài có điện trở nhỏ, có vai trò như 1 t ấ n g khuếch đại công s u ấ t đơn chế độ A
không có biến áp ra.
c - T ần g kh uếch d ạ i bazơ chung (BC)
Hình 2.68a là sơ đồ t á n g khuếch đại BC. Các ph ẩn tử để xác định dòng
tĩnh lị,. Các ph ẩ n tử còn lại cũ ng cd chức n ă n g giống sơ đồ EC. Vể nguyên ỉí để thực
hiện sơ đổ BC t a có t h ể chỉ dùn g mộ t nguổn E^..

1_____ _ í rC¡ L _V

y
l_L >
R.
/ B£

ă)

Hình 2.6H :
a) S(f liồ khu ếch dại BC : h) Sư (tô ihay thế.

Để khảo sá t các t h a m sổ của t ẩ n g khuếch đại RC theo dòng xoay chiểu t a sử dụng
sơ đổ tư ơn g đương hình 2 .68b.
- Rị,//[rj.; + (1 - a)rj^]. (2-150)

Từ (2-150) ta th ấ y điện trở vào của t ầ n g được xác định chủ yếu bằng điện trở Vị:
và vào kho ản g (10 -ỉ- 50)Q. Điện trở vào nhỏ là nhược điể m cơ bản của t ầ n g BC vì
t ầ n g đó sẽ là tải lớn đối với nguồn tín hiệu vào.
Đối với t h à n h p h ẩ n xoay chiều thì hệ số khuếch đại dòng điện sẽ là a = I^./I|. và
a < 1. Hệ số khuếch đại dòng điện K ị tính theo sơ đố hình 2.68b sẽ là
R,y/R,
= «, (2-151)
R.

Hệ số khuế ch đại điện áp

y/R .
Ku = « • (2-152)
Rn +Rv

Từ (2-152) t a thấy khi giảm điện trở tr o n g của nguồn tín hiệu vào sẽ làm t â n g hệ
số khuếch đại điện áp.
Điện trở r a của t ầ n g BC

Rr = Rc//rc(B) - Rc (2 -1 5 3 )

77
Cắn chú ý r ằ n g đặc tuyến lĩnh của tra n z it o mác BC có vùng tuyến tính rộ n g nhất
nen tran zi to cd t h ể d ù n g với điện áp colectơ lớn hơn sơ đổ EC (khi cán cc5 điện áp ờ
đầu ra lớn), Trên thực t ế t á n g khuếch đại BC có t h ể d ù n g làm t ấ n g ra của bộ khuếch
đại, còn t ẩ n g CC d ù n g làm t ẩ n g trưỚG cuối. Khi đó t á n g CC sẽ là nguổn tín hiệu và
có điện trở tr on g nhỏ (điện trở ra) của tá n g BC.
d ~ T à ng khucch đại đảo p h a
T ấ n g đảo pha ( tá n g phân tải) dù ng để nh ận được hai tín hiệu ra lệch pha nhau
180‘\ Sơ đố t á n g đảo pha vẽ tròn hinh 2.69a. Nó có thố nh ận được từ sơ đổ EC hỉnh
2.64 khi bỏ tụ C|. và mác tài th ứ hai R p vào Rị qua Tín hiộu ra líTÌy từ coloíMơ
và emitơ của tra nzito. Tín hiệu ra ư^--, láy t.ừ eniitơ đong pha với tín hiệu vào L\
(h.2.69b, c) còn tín hiệu ra Ư J . | lấy từ cdloctơ (h.2.69c) ngược pha với tín hiệu vào
Dạng tín hiệu vẽ t r ê n hình 2.69b, c, d.

Hình 2.69 : a) Siĩ đ ồ (ỉíit/ p h a ; h), c), (ỉ) lìiển íỉo íh ờ i i;uỉfì.

Điện trở vào của t ấ n g đảo pha tín h tư ơn g tự như t á n g CC :

= R|//Ry/[r|^ + (1 + ^)(r,. + Rj-Z/Rj.)] (2-154)

hoậc tính g ẩ n đ ú n g

= (1 +/?)(rj: + R,.;//Ri2) (2-155)

Hệ số khuếch đại điện áp ở đấu ra 1 xác định tư ơ ng tự như sơ đổ EC, còn ở đầu
ra 2 xác định tươ ng tự n hư sơ đổ CC.

(2-156)

(2-157)
Rn +Rv

Nếu (1 + ¡i)(Rỵ.lfR^ ) = /3(Re//R|i) thì hai hệ số khuếch đại này sẽ giống nhau.
2

78
T á n g đảo pha cũ ng có t h ể dùng biến áp, sơ đổ
nguyên lí như hỉnh 2.70.
Hai tín hiệu ra láy từ hai nửa cuộn thứ cấp có
pha lệch nh au 180‘' so với điểm 0 . Nếu hai nửa
cuôn t h ứ cấp có số vòng bà ng nhau thì hai điện
áp ra sẽ bà ng nhau. Mạch đảo pha biến áp được
dùn g vì dễ d à n g thay đổi cực tính của điện áp ra
và còn có rác d ụ n g để phối hợp trở kháng.
2.3.3. Khuâch dai íÌìtnỊỊ iranzlio trươỉĩịị (FET)
Ngiiyôn lí xảy d ưng t ẫ n g khuếch đại d ùng tranz ito
trư ờng củ n g giống như t ẫ n g dùng tr a nz ito lưỡng
cực, đ iế m khác nh a u là tranz ito tr ườ ng điểu khiển Uình J.7(i : S(r (In d ào phu (ỉùm^
hicn iì Ị ) .
báng điện áp. Khi chọn chế độ tỉnh của tẩ n g dùng
tra nz ito tr ư ờn g cán đưa tới đẩu vào (cực cửa) một điện áp một chiễu cd trị số và cực
tỉnh cẩn thiết.

n ~ K huếch dại cực ìigưòn ch un g (SC)

Sơ đổ khuếch đại sc dù ng MOSFE T có kênh n đ ậ t sản cho tr ê n hình 2.71. Tải R|)
được mác vào cực máng, các điện trở R|, dùng đế xác lập ở chế độ tĩnh.
Diện trở sẽ tạ o nên hồi tiếp âm dòng môt. chiồu để ổn định c hế độ tỉnh khi thay
đổi nhiệt độ và do tính t á n mạn của th a m số tranzito. Tụ đế khử hồi tiếp âm dòng
xoay chiều. Tụ Cj^| đế ghép t á n g với nguốn tín hiệu vào. Nguyên tác chọn chế độ t.ĩnh
củng giông như sơ đồ d ù ng tra nzi to lưỡng cực (h.2.64í. Công thức (2.119) và (2.120),
ở đây có t h ể viết dưới dạng.

ư |)so > ư rm + A ư ị)S Í2-158)

ni (2-159)

Điểiiì làm việc tĩn h p dịch chuyển theo đường tải một chiểu sẽ qua điểm a và b
(h.2.71). Đối với điểm a, lị) = 0, ưị,^ = +Eị), đối với điếm b, ƯỊ)^ = 0, 1|) = E|y(R() + R^).
Đường tải xoay chiểu xác định theo điện trở R,~ = Rj)//R,. Trong bộ khuếch đại nhiều
t ầ n g thì tải của t ầ n g trước chính là mạch vào của t ẩ n g sau có điện trở vào đủ
lớn. Trong n h ữ n g t rư ờ n g hợp như vậy thỉ tải xoay chiểu của t ấ n g xác định chủ yếu
hằng điện trở (được chọn tối thi ểu cũ ng nhỏ hơn Ry một bậc nữa). Chính vì vậy
đổi với t ấ n g tiền khuếch đại thì độ dốc của đường tải xoay chiều (đường c-d) khồng
khác lắm so với đườn g tải một chiều và tr o n g nhiều t rư ờ n g hợp người ta coi chúng
là ở chế đô tỉnh có :

ƯDSO = Eo - Iị) o (R ị) + Rs) (2 - 160 )

t r o n g đd I[)() là dòng m á n g tỉnh.


u DSO là điện áp cực m á n g - nguốn tỉnh.
Điện áp chính là th a m số của đặc tuyến ra tỉnh (máng) đi qu a điểm tĩn h p
(h.2.71).

D ựa vào đặc tuyế n của F E T ta th ấ y ở chế độ tĩnh, điện áp ph â n cực có t h ể cố cực


tín h dương hoặc â m đối với cực nguồn và t h ậ m chí cd t h ể bằ n g không.

Khảo s á t t rư ờ n g hợp < 0

79
Điện trở và R q (h,2.71) để xác định điện áp < 0 t r o n g chế độ tĩnh, Tri
số và cực tính của điện áp t r ê n điện trở là do dòng điện = I|5Q chảy q u a nó
quyết định, điện trở được xác định bởi :

- U(', so /I do (2-1 61)

ỉỉìn h 2.71 : a) Sư đ ồ lang k h u ếch đ ạ i s c : h) D ò ihị xác địn h chí: đ ộ tĩnh.

Điện trở R q để dẫn điện áp lấy t rê n lên cực cửa của FET. Điện tr ở R(ị
phải chọn nhò hơn điện trở vào vài bậc nửa. Điẽu này r ấ t cần th iế t đ ề loại t r ừ ả nh
hưởng của tính kh ôn g ổn định theo nh iệ t độ và tính tả n m ạ n của các t h a m số mạch
vào đến điện trở vào của tẩng. Trị số thư ờn g chọn từ 1 5MQ,
Ngoài việc đả m bảo điện áp yêu cầu dòng
1 chiều t r o n g tấ ng, n g ă n cản sự th a y đổi dòng I p o do tác d ụ n g củ a n h iệ t độ và tính
tả n m ạ n của t h a m số tra nz ito và vì t h ế ổn định c h ế độ tỉnh của tầ ng . Để t ã n g tính
ổn định thì cần t ă n g n h ư n g phải đả m bảo giá trị Uqj5q. Trong t r ư ờ n g hợp nà y phải
bù điện áp U<5Q b à n g cách c u n g cấp cho cực cửa điện áp U q q q u a điện trở R|.

U o s o = U so - U g o = Id o . Rs - E d . ( 2 - 162 )
Rc; + R |
E d . R g
Ri = - Rg (2-163)
U so - U gso

Điện áp nguồn cu ng cấp


Ed = U d s o + Uso + I d o R d
(2-1 64)
Trị số R ị ) có ả n h hưở ng đến đặc tín h t ầ n số cù a tầ ng, nó được tín h theo t ẩ n số
tr ê n của dải tầ n. Với q u a n đ iể m mở r ộng dải t ẩ n thì phải giảm R[). Sa u khi đã chọn
điện trở t r o n g của tra n z it o r¡, thì t a có t h ể chọn R q = (0,05 -í- 0 , 15)r¡.
Việc chọn điện áp U^Q cũ ng theo n h ữ n g điểu kiện giống n h ư điện á p U[,(, tr o n g
t á n g EC, ng hĩa là t ă n g điện áp UjịQ sẽ là m t ã n g độ ổn định củ a đ iể m làm việc tĩnh
do Riị tăng, tuy nhiên khi đó cần tăng E q . vì thế thường chọn khoảng (0,1 -H 0,3)E|).
Cũng tư ơ ng tự (2- 125) t a cđ :
U do + Id o R d
Ed = (2- 165)
0,7 ^ 0,9

80
Klii 1\,S() 1) [ihái mác điộn I rơ đó' cĩạt yôu cáu vổ độ ổn đ i n h chế độ tỉnh,
i . u c dó hát buộc Ị ) h á i mác R ị . Chọn các phán tử dựa vào các cồng thức (2-162» đến
<2-ì()5t. khi đó còng thức (2-K)2), (2- 163) cấn phải hoạc cho = 0, hoậc là thay
đối dàu Irước diòn ap Chõ độ 11(,S() > 0 là chố độ điển hình cho MOSKET có
kônh fảiiì ứng loại n. Vi thê' nếu thực hiện vỉộc đổi dáu t.rvíớc ư( so f'óng thức
( 2 - ] 6 2 i . (2-163» có th ế dù n g c hún g đế tính nicạch thíõn áp cửa tan^í nguốn chung,
Chọỉi loại P"KT phải chú ý đốn C Á C th a m số tương' tự như tron g t á n ^ E(^ F^hái tính
đốn ciòng niáĩig cụrc: dai đièn áp I'ưc đại . và (‘ông suat liêu tân cực đai
tmn<r tran/.ito (h 2,71i. và .
Cỉion'ĩ như sct đổ F/C’ du n g tran/.ito lường t‘ực\ t á n g n^uỏn chung íHìng làm đáo pha
lin hi(‘’u khuôVh đại, Vi dn đaí vào đâu vào nửa (‘hu ki điôn áp clưcỉng (h. 2.71) so
lãnì dòng m ã n g và giáiiì diện áp Iiìang ; cì đau ra so nhận đươt* nửa chu kidiện
À
‘ p fưc tinh âm,
Dưới đày ta se phân tích íA'n^ khuốrh (ĩ:ti vố niat xoay rhiou.
S(J đổ I hay thô t á n ^ s c võ trôn hinh 2 72a (*() lính đòn điện diing gitía ciìcđiôn
(*iic ('i‘i a tra nz ito |G,8 |
S(í đổ thay thô dựa Irỏn cơ sờ riử dun^ n^'uón cloii^ ớ mạch ra. Diôn trỏ R|), R|
niac- song riong ờ mạch ra xác định tải \iị = R|;j '/ Diộn trở K| và cùng được
ma(' son^ song. Vi điên í I ' ờ vào thường lớn hơn điôn trờ nhiốu, nôn điộn áp vào
í'ủacoi như ỉiang 1^,^. Tụ phân đường C'|,Ị, và tụ khii -lớn nòn điện trở
xtíay^ cliitHi Cũi nhií bàng không. Vi thố trong sơ đỏ thav thố khồng vẽ những t.ụ đó.
Hộ sổ khuốch đại điện áp ở tán so t r u n g hinh
lí, SUv(r,,./Ri- ì ...........
Kn = ^ : ..... . = S ir ,// R r ) (2-166)
u LJ
hay ỉà
Sr,.R,-
K. = (2 -1 67 ,

Tích số STj gọi là hộ sỏ khuếch đại tình ỉ( của FET. Thay // = Si'| vào (2.Ĩ67) ta có ;
//.R-
K., = '^-168.

Dựa vào (2-168) C.6 thố vò sơ đố thay thố của 1a n g s c với nguỗn điện áp //L\,
íh,2.72h).
Trong tr ư ờ n g hợp nốu t á n g s c là t á n g tiền khuếch đại t r o n g bỏ khuếch đại nhiéu
t á n g thi R,~ = R|^/7Ry = Rị-). Nếu như tính đến R|) « r, thỉ hộ số khuếch đại điện
áp của t ẩ n ^ được tỉnh gọn là :
K,, = SH,) (2-169)

Diên trở vào của t ấ n g s c là : Ry = Rị/7R(; (2-170)

Điẻn trở ra của t á n g s c là ; Rj. = R[y.Vj ~ R ị) (2-171)

Khi chuyển s a n g miển t ẩ n số cao thì phải chú ý đen điện d u n g vào và r a của táng,
n^^hla là cán chú ý đến điện du n g giữa các điện cực C qị ) của tr a n z it o (h.2.72a),
t ung như điện d u n g lắp rá p mạch vào C ị (điện du ng của linh kiện và dáy dẫn mạch
vao đối với cực â m của nguồn cu ng cấp).

G- r, iL' Í-A 81
^0.
f " '1 T
r. r.
i rS Ị
-~^GS ©
¿J <
sư^ Vi/ .^^ 0 ^ưs
T iV M lj,
o) í- ÍI

ỉ ỉ ì ỉ l l ì 2 . 7 2 : S ( r ( f u ú i u y il i c íüHi^ s e
a ) N i ^ i i o n (i ỏ/ii i : I)) \ ’-^it'ún úp.

Ỏ t ầ n số cao n h ữ n g điện dung kế trê n sẽ tạo nên th à n h ph ầ n k h á n g của dò ng điện


mạch vào.
^cv = Iccis ^COD ^(‘!. (2-172)
Dòng I('(}S) I('i bằng điện áp vào Uy, còn dòng I(’CiỊ) xác định b ằ n g điện
áp cực máiìg - cửa. v ì điện áp cực m á n g ngược pha với điện áp vào, nôn điện áp giữa
cực cửa và m á n g sẽ bằng :
u , + ư , = (1 + K,,) u ,

Dòng điện vào điện dun g của t ẩ n g


icv = jwÒ(;c^ , ủ,, + jwC(.-|)(l + K^,) , + jwC| . ủ,,

Ivc - J ^ ^ U ,[ C o s + (1 + K , ) C o o + c , ] =
ở đây Cy là điện du n g vào của t ầ n g
Cv == Q ì s + (1 + Coi3 + Ci, (2-173)
Điện du n g ra của t ầ n g phụ thuộc vào điện du ng giữa các điện cực ở kho ản g m á n g
- nguồn và m á n g - cửa, cũng như điện dun g lắp ráp mạch ra. Tính điện d u n g ra
cũng theo phương pháp n hư đă tính đối với điện dung vào, có kết quả ;
1 + K,,
Cr = + • Cgd + c , (2-174)

e. K huếch đ ạ i cực m ả n g ch u n g DC (lặp lại cực nguôn)


Hình 2.73a là sơ đồ DC d ùng F E T cđ kênh đặt sản. Điện trở R |, R q cù ng với
dùng để xác định chế độ làm việc tỉnh của tranzito.

Í+/4.
V/P,

ji-M
I ___T I ĩ ____ X j : ___,

llinii 2.73 : a) S a đ ò D C dùtìỵ ¡-ET có kênh d ặ t sân ; b) S ơ đ ò ihay íh ẽ íSiig DC.

82 6- KĨĐT-B
Việt' chọn và đảm bảo chế độ tĩnh được tiến hà nh tương tự như t á n g sc. Tải một
chiểu của t ầ n g là còn tải xoay chiểu ỉà = R^//R,
Dổi với t á n g DC thì điện áp tìà t r ù n g pha với điện áp vào

ư, - ư , - ư(-,s (2-175)

Theo sơ đố thay t h ế thì ƯJ lại là hàm số của tác d ụ n g lên đấu vào của tranzito
u , =. SU,,s UVVR,-|,

hay u<-,s = (2^ ™ >

Hệ số khuếch đại điện áp của t á n g tính theo :

K ^ ^ . (2-177)
úv 1 + S ( ĩ i // R i^ )

Vì I’i » R j ^ nên

^ <2-178)
Hệ sô khuếch đại K^J phụ thuộc vào độ hỗ dẫn s của tra n z it o và tải xoay chiều của
táng. Hệ số khuếch đại sẽ tiến tới 1 khi t â n g s và R ị ^ . v ì vậy đối với t ấ n g DC nên
dù ng tran zi to có độ hỗ dẫn lớn.
Để tim được các t h a m số tư ơn g đương của sơ đổ thay thế, biến đổi công thức
(^-177) sau khi th a y vào nd s = // / Tj và khai t r i ể n ta có :

r, // R,-- =
r, + R,~

và . Rị~ __
K = -------------- ----------- (2,179)
r, + (1 + /OR,-

Chia cả tử số và m ẫ u số vế phải của công thức (2-179) cho 1 + /< và thay


= ư j/ ư ^, ta cđ

Dựa vào (2-180) ta vẽ được sơ đổ thay t h ế của t ầ n g (h.2.73b). ở mạ ch ra của sơ


đố thay t h ế cd nguổn điện áp tư ơn g đương

1 + ụ
với điện trở tư ơ n g đương r ự il + /Li). Mạch vào của sơ đổ th a y t h ế (h.2.73b) gổm 3
ph ần tử giống n h a u như sơ đồ th a y t h ế sc.
Dựa vào sơ đồ hình 2.73b xác định được điện trở ra của t ẩ n g DC.

= " =ẩ
■'s 7 ^ 7

Điọĩi trở ra của t ấ n g DC nhò hơn t ầ n g sc, và vào kho ản g 100 ^ 3000Q.

83
Vì (ỈMMI iiỊ) ir-ì i-iú‘ ('iVa và cực n<;iu')n của tranzito trong sơ đố lạp lại cực nguõiì
bang hiệu l \ nỏn dòng điỏn vàí) bàn thân t'ủa íranzilo sẽ nhò hơn trong sơ đổ
SC. và dộ không ỏ'n định nhiôt độ của điện Irờ khoảng ^iứa t‘ừa và ìì^uốn nh(’) Do đ(i
fhc) ph('p la cliin^ I. lớn Vi vây t án g D(! có diộn Irỏ vào ìl^, lớn (tới vài t
h(ín tãno' SC’ .
ỉliỏn dung vàcì của t án g n c sẽ nhỏ hơn của ta ng s c .
ỉ)ổi với t á n ^ 1;>P l;ii cực nguốn thỉ cân thiôt phải tính đon t hàn h phá n dòng điên
ú u n g vAí) Iii;u‘h ('ửa - và cứa - nííunn (HÌa t r a n / it o , (‘Utn: nhu' t h à n h phàn tỉòng-
clun.i:: l a Ị ) c;ip à Iii;ich vi\() củ:\ lân^*'. V i điộn ííp t'Uf Iiìaiìg khô ng (ỉỏi. t hà n h phrm
dong diôn dving ( \ , | ) và C| được' xác địn h hà n ^ điện áp vào b\.. T h à n h phá n dòng điện
điộn (I u i ì í ; phu í h iiõ c vào điõn ap

l\,s - ư, - u, = <1 - K , 1U,


Doiiu '.:UJ ÍOIÌÍ.'; iã

cv - k„) + ( ’
lừ (ío
(\. =■• c:,,|) + C(;s (1 - K„) + (2-!iS2)

vSo sánh (2-1S2» với (2-17.']) tháy điôn dung vào (‘ủa ta n^ I)(' nhò híín t r o n ^ Síi dố
s c . Từ í 2 - 1 8 2 ' ti’on^ fá n u 1)C’ nô'u K^J — 1 thi ;ình hường í'ủa dií'ii d u n g đon
điộn dung' vào S('‘

2 . 3 .4 . Ci hép ỉ ỉ i ữ a c á c íĩìỉìịỉ k ị i u Ể c h í íai

Mội bô khuếch đại th ư ờ n g gốm nhiốii t â n g mác nối tiốp nhau như hinh 2.74 (vì
thực 16 một í ẩ n g khuếch đại khồng đảm bảo đủ hệ số khiií'ch đại Cíín thiết), ờ đây
lin hiộu ra của t a n g đau hnv t á n g t r u n g gian bất kì số lã tín hiệu vào cho t.áng sau
nó và tái của niột t á n g ỉà điộn trở vào của l ấ n g sau nó, Diện trở vào và ra của bộ
ỉvhviéch đai se đưííc tinh thf'O l â n ^ đáu và t á n g cuổi.

/ / , -- u„ z/
r f
“]
r

-C3--Ớ-

—...
! ,
1V - 1
- i - i -
T_-CL_
^ I U
ị-(J- J

ĨỊình 2 . 7 4 ; SíT ( í n k i ĩ ố ì h ộ k h i i c c h d ụ i ỉ ì / ì i Cu lầììí^.

Thf?o hệ thức (2.104), hệ số khuếch đại của bộ khuốch đại nhiều t á n g bàng t.ích hệ
.s<) khuếch đại của mỗi t á n g (tính theo đơn vị số lần) hay bàng tổ n g cúa c h ún g (tính
theo đơn vị clB)

u,| U,. u rN
- = K 111 1^,2 jN
'vN
(2-183)
K,,(dBl = K,,|(dB) + ... + K^N<dB)

Việc ghép giữa các t ầ n g có th ể dù n g tụ điện, biến áp hay ghép trự c tiếp.

84
a - (ìhep làiiif bàng (ĩiệìi dìiìig
1)0 kíìuòcỉi đại nhiốii ghc'p diên d u n g V(‘ trôĩi hinh 2.7'j, ( ’.'i' lü' M fì:'í Ịih.-í!': \\<'h
trong 2-.‘i.2 đinií:^ (‘ho IIÌỘÍ t â n g (run<í gian h;ĩt ki nòu ĩ h a y R, cho W,. Sv ĩaiií-;
hộ k h u ố c h đ ạ i l ì h i e i i t í i n í í XíU' đ ị n h l l i í ’0 í‘ôní^' t h ứ í ' r 2 - 1 8 . ' ì i x u a t phi'w lù *v‘'
CÌMÌ vỏu c á u . V i ộ c ' tinh toán f ã c t á i ì g ' ( c h r i n v à đ á i i ì h ; i c j í ' h ó d ụ i à i ! ì v i t a ' l ; i i Ỉ K :ii)h to-ii.

rỉií' đò xoay ('hiốiO phài theo thứ tự tứ tàtig’ cuối cù n g vồ t a n g đ;'ui tií-n

Ấ*,
ị- - 9 írf _ .J -. -o—- -0s - ẩ:.

/ ;J ^ ụ " " ụ n 5 n j

-p
^ P f ’/■___ ,

N : _Ấ.... t i -"'i ■ I ! " I I !

llin ỉì 2. ^ . S(ỉ íln i'n k h i i r i l i ihii nhii'il ( / / / MC

Trước hèt ta tinh t á n g (^uôi rùng, Tíing này pliJU cì;'iin Ỉ>;'ỉu (lưa !';i ỉái í‘ỏiig suAt
tín hiỏu yôu (’au. Dựa vào hệ sỏ khuếch đại trin^ (’Uỏi. người ía xác: địnlì cÁ r tliam sô
tin hiôu vào của nó. Và đó chinh ỉà ?:ồ liệu han đàu đò tinh tấ n g ÍIIÍỚC (Uìõi. \ỈI v.v. .
cho tới táng' đâ u tiên (t a n g vàoi của bộ khiKH'h đai.
í')âu ĩa í.inh ớ tân sỏ t r u n g binh r bò (Ịun ánh hưỡn;;' í.’ùa tu điện tro ng bộ
khuôch dại va không íiiih đon sơ phu thuộc' I'ủa ỉỊìaiiì số lí‘anziỉt) vao ta n số. IVong
Iriíờng hơp cán thiết phủi chũ ý đến đậ(' tính cùa tranz ilo và ảnh hường í:ủa tụ ỏ
biôn tán của tín hiệu cán khuốch đai. diốu này st‘ làm r.hcì điộn áp đau ra bỏ khuốch
đại thay đổi cá bipn độ ỉản pha khi t.án sò tín hiệu vào íhay đổi. ơ miền táíì sồ tháp,
khi l ; u Ihuan trở t'h'i n hữ n g sư phụ í h u ộ c ' k ( ' í r ô n ỉ;'ì do tu đ i ô n tron[^ S(í dố CỊuyết
đinh, còn ở mli^n tá n sổ cao thỉ chù yôu ỉà do cíic thanì ,s6 của tranz ito quví^t định.
Trong thực tế, thư ờ ng người la co' th ế nghión C'ứii ánh hường cùa các vếii tổ t.rén một
c á c h độc: lập ở hai miổn tán số tháp và cao.
Dưới đây ta xét d ạ r điểm cỏíìg tác* í‘ùa bộ khiiôch đại ở nìiền tan tháp,
Tî’ong 2.3.2. khi tinh hộ sồ khuếch đại của t á n g đơn đã giả thiết điện trở xoav
chiều của tụ b ầ n g không. N h ữ n g giả thiết như vậy chỉ đ ú n g ở dải t á n t r u n g bình.
Khi t ầ n số giảm thi độ d ầ n điện của tụ ghóp t á n g Cp sẽ giảm. Do có hạ áp trôn
tụ nên điện áp từ ng uồn tín hiệu đ ặ t vào t â n g đá u lỉen hay điện áp l'a t ầ n g trước
đật vào t á n g sau so bị giám. H ạ áp ở tr ê n tụ sẽ lảm giảm biên độ tín hiệu ở đẩu
ra mỗi t á n g và củ a cá bộ khuếch đại nói c h u n g tức là làm giảm hệ số khuếch đại
ở niién tẩn l.hàp (h.2.76a).
Anh hưởng cúa tụ c t h ể hiện r ấ t rõ rà n g tro n g bộ khuếch đại ghép điện dung ở
chỗ hệ sổ khuếch đại 0 khi f 0. Nhxí vậy lả trị số của tụ có ảnh hưởng
đến hệ số khuếch đại ở miển tá n thấp.
Tụ điện Cị, cũng ả n h hưởng đến hộ số khuếch đại ở miẽn t ấ n thấp. Vì khi giảm
tầ n sò sẽ làm giảm tác d ụ n g mác rẽ của tụ đối với điện trở R|. và do đó làm tãng
mức độ hồi tiếp âm đòng xoay chiổu trên Rị. và do đó làm giảm hệ số khuếch đại.

85
Việc giảm môđu n hệ số
khuếch đại ở miền t ầ n số thấp
Kj được đặc t r ư n g b ằ n g hệ số
méo tá n số t h ấ p của bộ khuếch M â / /đ /7 /r a /T ỹ ' ¿ / / 7/?
đại.

M, = K„/K,

đó chính là tích hệ số méo tầ n


số cúa mỗi tụ tr o n g bộ khuếch
đại
à)
Mị = ... (2-184)

Hệ số méo t ấ n số của tụ ỉỉìnlì 2.76 : a) (ỊIIỚI (iặc tuycỉỉ hicn (ló lún \ o của hú
k hucch íĩại ịịhép diện íluỉìi; ; h) Anlì Ỉìư</fiiỉ của íụ !ìõi iúfì\ỉ, d e n
tính theo
d ặ c ĩuycn à tân ĩ/ìủp.

M, (2-185)

Đối với tụ Cp (h.2.75) thỉ h ằ n g số thời gian r = t r o n g đd R^,| là điện


trở vào của t á n g đ ấ u tiên. Tương tự n hư vậy, t a xác định được h ằ n g số thời gian cho
n h ữ n g tụ khác t r o n g sơ đố.
T ấ n số t h ấ p n h ấ t của dải th ôn g sẽ được chọn làm số liệu b a n đ ấ u khi tính bộ
khuếch đại ở miễn t ấ n thấp. Hệ số méo t ẩ n số ứ ng với tấ n số t h ấ p n h ấ t c ủa dải thông
có giá trị tùy thuộc vào nhiệm vụ của bộ khuếch đại, ví dụ đối với bô kh uế ch đại âm
th a n h th ườ ng chọn b ằ n g '{ .
2

Như t rê n đâ giả thiết, ờ miến t â n số t r u n g bình, các tụ điện k h ô n g gây ả nh hưởng


gì và sự dịch pha của tín hiệu đẩu ra bộ khuếch đại đối với tín hiệu đ á u vào sẽ là
nTt, ở đây n là số t ấ n g khuếch đại làm đảo pha tín hiệu. T ấ t n h iê n chi cd t ấ n g EC
(hay SC), còn t ầ n g BC và CC (hay GC và DC) không làm đảo p h a t i n hiệu.
ỏ miền t ầ n t h ấ p vì t r o n g mạ ch cd tụ điện n ê n dòng điện n h a n h p h a so với điện
áp. Như vậy sự dịch pha của điện áp ra bộ khuếch
đại so với điện áp vào ở mién t ấ n t h ấ p cd đặc tính
vượt trước. Góc dịch pha của bộ khuếch đại bằng
tổ n g góc dịch pha của mỗi tụ, và góc dịch pha của
mỗi tụ ĩà

(p¡ = are tg (2-186)

Đặc tuyến biên độ t ầ n số và pha t ầ n số của bộ


khuếch đại ở miền t ầ n t h ấ p vẽ t rê n hình 2.77. Đường
nét liền là đặc tuyến khi xét đến ả n h hưở ng của một
tụ, còn đường cong nét đứt t r ê n hình 2.77 là đặc
tuyến khi xét đến ả n h hưởng của t ấ t cả các tụ t r o n g
bộ khuếch đại. ỉ l ì n h 2 . 7 7 : Ả n h h ư ớ n i ị CÚQ ÍỊI n ồ i
tang đ ế n đ ặ c tu yến
Đặc điể m công tác của bộ khuếch đại ở miển t ẩ n
a) Biên đ ộ - lần s ổ ;
cao là sự phụ thuộc hệ số p của tra n z it o vào t ẩ n số h) P h a ~ tần sổ.

86
và sự tốn tại điện d u n g m ặ t ghép coìectơ J (đối với t ầ n g EC) n h ữ n g nh ân tố này
ả nh hưởng đến đặc tu yế n tấ n số của bộ khuếch đại ở miền t ầ n cao. 0 miển tẩĩi cao,
sự giảm m ô đ u n hệ số ịi của tr a nz ito cũng như tác dụn g mác rẽ của điện d u n g Cc(|.)
sẽ làm g iả m hệ số khuếch đại. Xét về m ú c độ giàiìì hệ số p người ta đưa ra khái
niệm vể t ẩ n số giới h ạ n íịị tức là tại đó hệ số p bị giảm } [ 2 lán so với giá trị ở

tấ n sô t r u n g bình.
Hệ số m éo ở t ấ n cao

M^, = V 1 + ( w T ^ (2-187)

ờ đây : Ịà h ằ n g số thời gian tương đương của


t ẩ n g ở m iề n t ẩ n cao.
Góc dịch p h a do m ộ t t ẩ n g kh uế ch đại gây
ra là
= - avctgwT^. (2-188)
Dậc tu y ế n biên độ t ẩ n số và pha t ấ n số ở
mi ền t ầ n cao vẽ t r ê n hinh 2.78. Từ đổ thị ta
thấ y khi t ầ n số t ă n g thi hệ số Iiìéo t ầ n số t ă n g
và hệ số k h u ế ch đại giảm. Dặc tuyến biên độ
t ấ n số và p h a t á n số ở miền tắn cao của một
'ỉỉình 2. 78 : Anlì hieàníi tính chấi lần s õ của
t á n g khuế ch đại biể u thị bà ng đườ ng nét liền
tranzito d e n d ặ c luyến
tr ê n hình 2.78, còn của cả bộ khuếch đại thì ũ) lìiên đ ộ - lần số
được biểu thị b ằ n g đườ ng né t đứt với hệ số méo h) Pha - tần số.
t ầ n sổ ở t ẩ n cao b ằ n g tích hệ số méo của mỗi
tầng ;
M, = M,, . ... M , , (2-189)

Còn góc dịch pha cũ ng b ằ n g tổn g góc dịch ph a của mỗi t ẩ n g

Tc = f c ì + fc2 + (2-190)
Tính t o á n bộ kh uế ch đại ở miền t ẩ n cao phải đảm bảo t ầ n số biên t r ê n của dải
th ô ng bộ k h u ế c h đại (h.2.76a). Với mộ t dài th ô ng cho trước, về nguyên tắc không bá t
buộc phả i lấy hai hệ số méo ở t ẩ n số biên dưới và biên t rê n b ằ n g nh au . Tính toán
dẫn tới viêc ch on loai tra n z it o theo t á n số và xác đinh T đ ể đ ả m bảo hệ số méo
(i ■ p
cấn th iế t c ủ a t ầ n g .
Méo biên độ v à p h a của bộ khuếch đại là loại méo tuy ến tín h vì nó không là m thay
đổi d ạ n g c ủ a t í n hiệu hình sin được khuếch đại. Khi tín hiệu cẩn khuếch đại cd dạ n g
phức t ạ p đậ c t r ư n g b ằ n g phổ các t h à n h p h ẩ n điều hòa thì méo biên độ và pha của
bộ khuếch đại là do sự phá v ỡ ' t ư ơ n g qu a n tỉ lệ giữa các t h à n h p h ầ n điều hòa về biên
độ và p h a c ủ a điện áp r a và vào.
Dưới đ â y t a k h ả o s á t đặc tuyến biên độ của bộ khuếch đại.
Đặc t u y ế n biê n độ ph ả n á n h sự ph ụ thuộc giữa biên độ điện áp r a và sự thay
đổi biên độ điện á p vào D ạ n g điển hình của đặc tuyến biên độ vẽ t r ê n hình 2.79
(vẽ với tín hiệu vào là hình sin ở t ầ n số t r u n g bình). Đặc tuyến này cho biết giới h ạ n
cd thể t h a y đổi tí n hiệu ra và vào của bộ khuếch đại.
Từ đồ thị t a t h ấ y ở đoạn 1-3 q u a n hệ điện áp r a và vào là tỉ lệ th u ậ n . Đặc tuyến
biên độ k h ô n g đi q u a góc tọa độ vỉ ở đầ u r a có điện áp nhiễu và ồn của b ả n t h â n bộ

87
khuốch đại. Ị)oạn dưới điốiiì 1 cúa d ạ r luyrn khỏng ^
J u n g vi ờ cíây ttỉi hi('’u (■() ìch rài kh() phàn lìiôt ị r\^rr
với điỘMì ap nhiôLi và òn bàn thân C'ừa bộ khiH‘'ch
đai Dựa vàíì tri sỏ người la đánh giá mức
(liỏn áp lin hióii vào tổi thiếu (đô nhíiy» fủ a hộ
khiu’’t'lì đ;ii.
Khi đa dạt được giá trị tín hiệu vào nào đó,
ứiìg với đỉểin 3. thỉ sự phụ Ihuộc ti ỉệ giữa điện
áp ra và vào bị phá vờ. Nguyên nhá n là sư hạn
chê' đìôn áp ('ực đại của Iiìôt hoậc t:á hai nửa chu
ki t.in hiộu vào ờ một mức không đổi. Sự hạn chố
này thường ỏ t â n g cuối bộ khuôch đai làm vìõc với
tín hiệu vào lớn nhát^ Muốn <-ó biõn đô điên ap ra ^ 1 ^.
lớn nhất thì phải chọn điểm ìàni viộc' tỉnh f ủ a íấ n g khìicrii llar
ra ở giữa đường tái xoay chiều.
Ti sô' giưH biỏn độ điộn ap ra cho phf-‘p cực đại và cực tiếu goi Ịà dải động của hộ
khuếch đại. và đirợc kí hiộu là ;

Khi tín hiệu vào \n hinh sin thi tín hiệu ở đáu ra bộ khuếch đại khống t h ể COÍ là
hinh sin t.huán túy. Do tính không đưtnig th ả n g của đặc luyến V - A vào và ra của
tran zito sẽ làm móo dạ n g điện áp ra. gọi là méo không đường thảng, (xcni 2.3.1).

b “ Ghép tăng băng biến áp

ở phần tr ê n ta đà trinh bày bộ khuếch đại ghép t ẩ n g bằ ng điện d ung một cách chi
tiết và đó là t rư ờ n g hợp chu ng n h ấ t được sử d ụn g rộng rãi nhất, ơ ph ẩ n này chúng
ta chỉ nêu ỉên n h ữ n g đặc điểm khác biệt của t ẩ n g ghép biến áp so với t á n g ghép điộn
dung. Hơn nữ a vấn đề ghép biến áp còn được đề cập tới ở p hấ n khuếch đại công suất.
Hinh 2.80a là sơ đổ bộ khuếch đại ghép biến áp. (linh kiện ghép t ấ n g là biến áp).
Cuộn sơ cấp của nd (Wl) được mác vào bazơ tr a nz ito T 2 q u a tụ Cp-,. Ghép t ấ n g bằ ng
biến áp không n h ữ n g cách li các tá n g về dòng một chiều, m à con làm t á n g hệ số
khuếch đại ch un g vé điện áp (dòng điện) tùy thuộc vào biến áp t ã n g (hay giảm) áp.

Do điện trở một chiểu của cuộn sơ cấp biến áp nhỏ, hạ áp 1 chiểu tr ê n nó nhỏ,
nghỉa là h ấ u n h ư to à n bộ điện áp nguồ n cu n g cấp được đư a tới colecta của tr an zito.
Điều đó cho phép d ù n g ngu ổ n điện áp th ấ p , ngoài r a t ẩ n g ghép biến áp dễ d à n g
thực hiện phối hợp tr ở k h á n g và th a y đổi cực tí n h của điện áp tí n hiệu t r ê n các
cuộn dây. Tuy nhiê n nó có nhược đ iể m là đặc tuy ến t ầ n số kh ô n g b ằ n g p h ả n g tro ng
dải tán.

Trong chế độ phối hợp trờ k h á n g giữa các t ẩ n g thì cải xoay chiểu của tấ n g được
tí nh theo :

R\ - R,J (2-191)

(1 ) - 'í rong phẩn nãy. các kí hiệu có d;1u ỏ trên hiòu thị mộl dại lưọng nìio đó. dã d ư ọc ph;'in ánh lil Ihứ
cấp và scí cấp (t|ua hộ sổ hiến áp).

88
-,'!Í linh I hu ã n trở iđường cháiiì chàm trôn hlnh 2 .80a» tr o ng khi đo' càiiì khang (‘ủ;i
t-viòn S(t câp ờ ta n s ỏ tin hiẽu l à I » R ’j ( ờ đ à y Lj ỉ ã điộn cáni cuộn S(J cáp).

Meo í.ãn vSỎ Irong bộ khuT'rh đai ^hóp biốn áp là do cuôn dây biến áp các tụ
^’(1 ra.
Sn đo tưtíng đương của bộ khuếch d:ii ve trôn hình 2.80b ảnh hưởng t ầ n g đâu bộ
khuòch đai được thò’ hiôn t ron^ sơ đó tương đưcíng bả n g điện dung C('Ị.. Còn t ấ n g hai
được thô’ hiên b ầ n ^ R \. đo là tải phản ánh từ thứ cáp vế sơ căp.
Hinh 2 .8 ÜC V(^ đao luyfMi t á n sớ của hô khuếch đại ghép biến áp, 0 mién t á n số
trun^' binh h ộ s ỏ khuốch đại t h ự C ' tố k hô ng Ị)hự thuộí' vào t á n s ổ vỉ trở k h á n g của
điộn cảm dò nhỏ nén k hông ánh h ưở ng đến việc t r u v ề n tín hiệu ra tải. N^oài ra
dung khang |. c . c ù n g n hư cám k h á n g L ị đủ lớn. tác d ụ n g má c rẽ cùa c h ú n g
đối với niach ra c ủa t á n g đ á u và tái k h ô n g đ á n g kê‘, vì vày co' t h ể kh ôn g tính
đốn chiing.


ÍR-: I

C/ _____
a)
•V Ạ ., . . T â n Sỏ ,
j ĩ ã n íhnp I , ■, ’ Táfì cao
¡ trung binh :—-— ----- »•
i ' ---- -----______ N

c)

/i7/.';’ k ì i u c c l ì dụi i;licp h i c n 1¡P


tiì S ư (ló fi'^nyái !i ;
h) S(ĩ (lú n rc /n iỊ (ỉư < /ìii; :
L ) ỉ) ã c iỉtycN Uín số.

Với nhừĩìg giả thuyết như trồn, ta cd t h ể chia sơ đổ tương đương của mạch ghép
t á n g thà nh ba sơ đổ ứng với ba khoảng t ầ n sổ t r u n g bình, t á n số t h á p và tán số cao
(h .2 81).
Theo sơ đồ hình 2.81a thì ở t ẩ n số truiìg binh, tổng trở tải
R ị- = R \ + + r\ (2-192)
ơ miổn tá n số thấp cảm kháng của Lj bị giám se gâv tác dụ n g mác rẽ đ á n g kể
với và làm cho hộ số khuếch đại giám. Ngoài ra du ng kháng của c^.|, và c \ lớn
hơn và cảm k h á n g của và nhỏ hơn so với trị sô tương ứng của c húng ở miền
tá n sốt r u n g bình. Cho nên sơ đổ tương đương của mạch ghép cd dạ n g như hình 2.81b.
Với inột và cho trước, ta cổ t h ể tìm được điện cảm Lj tói thi ể u theo
Lj ^ R()/( o7, \/m -, - 1) (2-193)

ở đâ}’ :
R,J = [(R^J + + R ,)/(R., + r, + !■’. + RV'l

89
^ V
----- L---------- J--------------1 Q_------ 1------1-------------------- L

a n

ỉ ỉ ỉ n h J.(S7 ; S ơ (fồ iưưỉỉí; (tirưni; c ù a ỉầỉii^ k h u ế c h d ự i i^ỉĩi^p h i ê n áp


a ì ỉ a n \ ố ỉruni^ hìỉiỉì : h) ỉ"ủn i h ü p : c ị Tüfi cao.

ỏ miền t ẩ n cao điện cảm dò tăng, nên điện áp t Í T ì hiệu đưa ra tải R \ bị giảm.
Ngoài ra tẩ n cao sẽ làm giảm đáng kể d ung k há n g của C( Ị, và C ’:>, do đó làm giảm
điện áp xoay chiểu t rê n colectơ T| và R \ , và hệ số khuếch đại giảm, ơ mi ền t ầ n cao
sơ đổ tư ơn g đươ ng của bộ khuếch đại vẽ t r ê n hìĩìh 2.81. Với một và ÜJ^. đã cho,
thì điện cảm dò tổ n g xác định theo.

. {Ũ ["- 1 (2-194)

Cán chú ý r ằ n g t r o n g t ầ n g khuếch đại ghép biến áp cd R \ lớn thỉ ở mộ t tẩ n số


nào đó ở miển t ấ n cao có t h ể x u ấ t hiện cộng hưởng (đường 2 hình 2.80c) do mạch
quyết định, làm đặc tuyến vồng lên.
2.3,5. Khuẽch đại cônịỉ suấl
Tần g khuếch đại công s u ấ t là t ầ n g cuối cùng mác với tải ngoài và đ ể n h ậ n được công
suất tối ưu theo yêu cấu trên tải, cẩn phải đặc biệt chú ý đến chi tiêu n ă n g lượng.
T ấ n g khuếch đại công s u ấ t cd t h ể d ù n g tr a nz ito lưỡng cực hoặc IC khuếch đại công
suất. Theo cách má c tải, ngxíời ta chia t h à n h t ầ n g khuếch đại có biến áp r a và t ấ n g
khuếch đại không biến áp ra.
Ba chế độ làm việc th ư ờ n g dù n g t r o n g t ẩ n g khuếch đại cồng su ất là : c h ế độ A,
chế độ B và chế độ AB (xem 2.3.1). H ình 2.82 d ù n g để min h họa đặc điểm của các
chế độ bằ ng ví dụ t rê n đặc tuyến ra của tra nz ito theo sơ đổ EC.
Chế độ A đưực dùn g tr on g t ấ n g khuếc.h đại công s u ấ t đơn, đ ả m bảo tín hiệu ra
méo ít n h ấ t n h ư n g hiệu s u ấ t nhỏ n h ấ t kh oả ng 20%, và công s u ấ t ở tải khô ng vượt
quá vài w.
Trong c h ế độ B điể m làm việc tĩn h chọn
ở điểm m ú t phải đường tải một chiểu. Chế
độ tĩnh tư ơn g ứ ng với điện áp Ư Ị Ị Ị . ; = 0. Khi
cd tín hiệu vào, dòng colectơ chi x u ấ t hiện
ứng với nửa chư kì, còn n ử a chu kỉ sau
tran zi to ở chế độ khđa. Khi đó hiệu s u ẩ t n ă n g
lượng của t á n g r a cao (60 ^ 70%) và có khả
n ã n g cho 1 công s u ấ t ra tải lớn, tuy nhiên
méo y với chế độ này lớn cắn khắc phục bằ ng
cách mắc tra n z it o thích hợp.
Chế độ AB là t r u n g gian giữa c hế độ A
và B đ ạ t được bà n g cách dịch ch uyển điểm
tỉnh lên phía t r ê n điể m B (h.2.82). Méo không
đường t h ẳ n g sẽ giảm khác nhiểu so với chế ỉỉìn h 2.82 : Vị trí cíiểm làm việc
đô B. iĩtìh trên d ặ c tuỵcn ra írortg c h ẽ d ộ A, By AB.

90
a - Tầng khuếch dại công suăt có biến áp ra làm uiệc à chế độ A (h.2.83).
Dòng điện ở mạch ra khá lớn vì th ế cần phải lưu ý khi chọn điện trở R|.;. Điện trở
K|. thường không vượt quá vài chục Q, nên khó kh ăn t r o n g việc chọn C|, để khử hổi
tiếp âm dòng xoay chiễu. Tk sẽ khảo sá t t ẩ n g khuếch đại khi R|. = 0.
Phương pháp đố thị giải tích được dù ng để tính toán t ẩ n g khuếch đại công s uất
Số liệu ban đẩu để tính toá n là công s u ấ t r a Pj và điện trở tải R,.

I
ị Ic-Y

Hình 2.H.-Ỉ ' Tañí; cônịỊ s u ă í ỉàin việc ớ chc d ộ A iỉình 2.84 : Xây dựnịĩ CỈT) ihị đ ể lính loủn /5/11'
i>hcỊì hiển áp. khiicch đại làm việc ó chc đ ộ A, ghép hiển áp.

Từ đổ thị hỉnh 2.84 ta thấy đường tải mộ t chiổu qua điổm h ấ u như t h ả n g đứng
VI điện trở tải một chiểu (h.2.83) tương đối nhỏ, (là điện trở t h u ẩ n của cuộn sơ cấp
biến áp). Điện trở tải xoay chiểu của t ầ n g quy về cuộn sơ cấp sẽ là
R t ^ = n^(R t + r2) + Y\ ^ n ^R i

IVong đó : n = WjẠV2 là hệ số biến áp, với W ị , W2 là số vòng dây, còn T ị , r-. là


điện trở t h u ầ n tương ứ ng của cuộn sơ và thứ cấp biến áp.
Để chọn tọa độ của điể m tĩnh ưcFo, Ico theo công thức (2-119), (2-120) thỉ cẩn
phải xác định trị sổ ưcmlcm-
Các th a m số đó cd t h ể tìm như sau : Công s u ấ t xoay chiểu ra Pj- trên cuộn sơ cấp
biến áp (công s u ấ t t r o n g mạ ch colectơ của tranzito) và công s u ấ t đ ư a ra tải có
q u a n hệ :
Pi

?Zb-a
ở đây : Tib-a là hiệu s u ấ t của biến áp (khoảng 0,8 -ỉ- 0,9).
Trường hợp tín hiệu là hình sin, thì công s u ấ t r a của t ẩ n g cd q u a n hệ với các th a m
số Ucm, Icm theo
U c m ■I c m Ucm U cm
Pr = (2-195)
2n^.Rt
t ừ đó ta cố
uL Ucm-?2b,a
(2-196)
2 .P t.R t '

91
Chọn diện áp L' III t h ('0 trị s6 IJ(Ị (2-119) sao ('ho cĩôi với t a n g này gân
liang ih.2.82t, Tvị số U và hộ sô biên áp n cô thó' (iung (lường tài nìột t'hii'U ha\
là tht‘0 (2 - 120). tr on g đó
Sau khi tim đươc úiổm tỉnlì, Ihí qiKi nó ta kò đường tái xoay chiốii nghióng mội
góc xat' định hang Al\- Ị 'Al = ỉí|^'
Chọn ìoạitranzito cán phái chú y đẽn Cí\r thaiìi sổ ị{\('ù hnn của no' lliỏa man điòii kiộn :

l..M> > *r.n,:,x = ỉ.-u + I.n, '

.p > ^ Ic„
đổ thị hinh 2.84 thảy tích số Ly,^j ỉ ni'^ công s u ấ t ra í^ủa t ả n g Fp c h in h la
diện íích t a m giác cimư, suãt PQR,
Thị'0 giá trị tỉni đươt‘. Xíic* định Iịị sau đ() theo còng t.ỉiức: (2-129), (2“ ỉ ‘i()i tinh
R,. R..
Hiệu suất của t á n g x á r định bởi : ÌỊ = à đây là hiộu s u á t mach cũlcctơ.
Công suất, ra của t â n g
p, = . l„„/2 (2 -2 0 0 )

Công áuất tiêu thụ của nguỏn cung cáp


== (2 - 2 0 1 )
Hiệu s u ất cùa mạch coỉectơ

n = p -= 9U J 12-2021
^0 ^'-'ci .íAco
Từ (2-202Ỉ ta th ấ y nếu tín hiệu ra t ă n g thì hiệu sviất t â n g và sẽ tĩếĩi tới giới hạn
bảng 0,5, khi

Công s u ấ t tiêu hao t rê n m ặ t ghép colectơ

p , = p„ - p , = . I, ,, - ị ư,,„, I,,,, (2-203 )

Từ (2-203) ta thấy công s uất p^, phụ thuộc vào miển tín hiệu ra, khi không có tín
hiệu thì nên chế độ nhiệt của tr a n z ito phải tính theo công s u ấ t

b - Tầng khuếcìi dại công su át d ắ y kéo c h ế dộ B k a y A B có biến àp


Sơ đổ t ẩ n g khuếch đại còng suất, đẩy kéo có biến áp ra vè t rê n hình 2.85, gồm hai
tr anzito T ị và T-,. Tầì được mắc với t ầ n g khuếch đại qua biến áp ra BA^. Mạch colectơ
cùa mỗi t r a n z i t o được m á c tới m ộ t n ử a c u ộ n sơ c ấ p biến á p ra. Tỉ số biến áp là
n. = W 21 / Wj = W 22/W^.

Biêíì áp vào BAj, có hệ số biến áp là ĩiị = WyAVịj = WyWj-i, đảm bảo cung cấp tín
hiệu vào mạch bazơ của hai tranz ito. Trong t r ư ờ n g hợp bô khuế ch đại nhiều t ầ n g thì
b\, của biến áp B A ị được mác vào mạ ch colectơ của t ẩ n g trước theo sơ đổ khuế ch
đại đơn ghép biến áp (h.2.83). T ẩ n g đẩy kéo cd t h ể làm việc ở chế độ B hay AB. Trong
chế độ AB th iê n áp t r ê n bazơ của hai t r a n z i t o được lấy từ n g uổ n b ằ n g bộ p h á n

92
ap R,. R., 'VroBịx chế độ B thiòn áp ban đáu khồn^ có, nỏn không cán ỉỉị. Khi đó điện
trờ được d ù n g đế đàm bảo công tác cho mạch vào C Ú M tra n z it o t r o n g chố độ gân
với ché' độ ngiiốn dòng.
Ị)àii tiòn hay X ( ' t sơ đổ khi nó làm viêc à chế độ B. Lúc không có tín hiệu vào điện
;ip trôn bazơ của cá hai tr a n z ito đòi với (^miKí của c hún g đều b ầ n ^ không. Nếu không
tính đon dòng điôn ngược coloctơ thi có thô' coi dòng điện t r o n g t a n g khuếch đại bàng
không. Diộn áp ờ trôn tải cũn ^ l)ằn^ không. Trên coloctơ mỗi tra n z it o sẽ có điện áp
niỏt chiếu bà ng điện ;ip nguổn E,.-
Khi có tin hióu vào. bát đau từ nửa chu kì dương, lúc đó írôn cuộn thứ cáp W ị |
của biỏn áp Ỉ^A. só c ó nửa chu kỉ điộiì áp âin đòi với điốni c hu ng của C Á C cuộn dâv.
còn ỉrên cuôn \\'ị ^ S(‘ cổ nửa chu ki điện áp dương. Kết. quả là tra n z it o Tt vẫn tiếp
tiu' khoa chì có dòng cháy qua tranzito T| inờ, IVôn cuôn w^] sẽ t.ạo nên điện
ị -

ap l C'l • R,. Trôn tải co nứa sóng điên áp d ươ n^ l \ = U:>|/n2

' I I

IJ

L-> ---------- í
^'crrỉ

-¡¡ỉ-'! , /(///>,■ i ỉ í h ki-<> h i ế t ị áp . ỊỊình 2.S(ì : Ị ì h i/ìi l í n h i'áf¡[^' ( ñ n \ ; MKÍí .

Kỉ)i tín hiộu vào chuyốn s an g nửa chii kỳ âiìì, cự(! tính của điộn áp ỏ các’ cuộn thứ
cap hiến áp vào đổi dáu. Lúc đo' T| khóa, T i nìở. 'ỈVên cuộn sẽ có dò n g điện
chảy qua (chọn ¡iị - ¡i^ = ¡i) tạo nên điện áp cd cù ng trị sô n hư ng cực
tĩnh ngược lại ở cuộn tải W|. lYên tải sẽ ró nửa sóng điện áp âm. N hư vậy qu á trinh
khuc'ch đại t.ín hiệu vào được thực hiộn thí'0 hai nhịp nửa chu kỳ : nửa chu kỳ đáu
chi có một. tra n z it o Ịàni việc, nửa chu kỳ thứ hai thì tra nz ito còn lại làm việc. Quá
trinh iàm viộc của í ấ n g khuếch đai như vậy chỉ cán giAi thích b ằ n g đổ thị hình 2.8G
đối với mộ t nửa chu kỳ. ví dụ đối với tran zi to T|. Đường t.ải một chiều (h.2.86) xuất
phát từ điểm có tọa độ (0 . háu như song song với trụ c dòng điện vì điộn trở mạch
coloctíí chi gốm điện trở t h u á n cúa cuộn sơ cấp biến áp ra BA 2 r ấ t nhỏ. v ỉ t r o n g chế
độ tĩnh U|ì| ,, = 0, dòng colectơ xác định chủ yếu b ằ n g dòng điện ngược của nó. Đường
tải xoay chiểu cát đường tải một chiều tại điểm cd tọa độ Ư(’Ị, = E^.). Dường tải
xoav chiổu được vẽ với Rị-~ = ní Rj cho xác, định các qu a n hệ đặc t r ư n g cho chỉ tiêu
n â n g lượng của t ẩ n g cồng suất. Tín hiệu ở cuộn sơ cấp biến áp ra xác định b ằ n g diện
tích t a m giác gạch chéo (h.2 .86).
p , = u ,,,, 1,^/2 2-204)

93
Công s u ấ t đưa r a tải có tính đến công su ất tổn hao tro n g biến áp
p, = rị,,,,, p , (2-205)
Ti'ị số t r u n g bình của dòng tiêu thụ từ nguốn cung cấp :

lo = J J (2-206)
()
Còng s u ấ t tiêu thụ từ nguồn c un g cấp

p ,. = I2 '2 0 7 )

Hiệu s u ấ t của mạ ch colectơ

Pr
p, 4 • E

và hiệu s u ấ t của t ầ n g

;r TT
u ,cm
,
H Íb-íi2 ■4 ’ £

Hiệu s u ấ t của t ầ n g sẽ t ả n g khi t ầ n g biên độ tín hiệu ra. Giả thiế t và


'Ỉh-i2 = 1 thì = 0,785. Chú ý r ằ n g giá trị biên độ không vượt, quá E(^. — AU( |
và ?2ha = 0,8 -T- 99 thì hiệu s u ấ t thự c tế của t ấ n g khuếch đại công s u ấ t đẩy kéo khoảng
0,6 0,7 và lớn gấp 1,5 lần hiệu s u ấ t của t ầ n g đơn.
Công s u ấ t tiêu thụ tr ê n m ặ t ghép colectơ của mỗi tranzito.

hay
Pc = Po - Pr =
2E I
- ị .u (2-209)

Theo (2-210) thì công s u ấ t phụ thuộc vào biên độ tín hiệu ra Để xác định
^cmax> hàm theo và cho .bằng không.
dP, 2E , U ,^
= 0
dUcm ^ R(-

từ đó ta tì m được trị số ứ n g với Pcmax

= 2 E J n = 0,64 (2-211)

Thay (2-211) vào (2-210) t a tìm được công s u ấ t tiêu hao cực đại t r o n g tra nz ito

p ^ 2^
cmax 9 9 ■ ĩ? (2- 212)
Jl .ĩìỉ ^

Việc chọn t r a n z it o theo điện áp c ấ n phải chú ý là khi hỉnh t h à n h 1/2 s ó n g điện áp
tr ê n 1/2 cuộn W2 th ì ở 1/2 cuộn W2 còn lại cũn g sẽ hỉnh t h à n h m ộ t điện á p như vậy
và được cộng với điện á p nguồn đ ể xác địn h điện áp ngược cho t r a n z i t o khóa. Trị

94
số điện áp ngược đậ t trê n tr a nz ito khi dó là 2E^.. Xuát ph á t từ trị số này để chọn
tra n z it o t h e o điện áp.
Trong c h ế độ B, dòng điện chảy qua tr a n z it o chỉ tr o n g 1/2 chu kỳ thích hợp và
chọn t r a n z i t o theo dòng điện dựa vào (h.2.84). Do đđ với cùng mộ t loại tra nz ito
thì t á n g đẩy kéo đ ả m bảo công s u ấ t ở tải lớn hơn t ấ n g đơn.
Tuy nh iê n ở chế độ B, V I thiên áp ban đáu bằ ng không nên méo không đường th ả n g
của điện áp ra lớn. Nguyên n h â n là tính không đường t h ẳ n g ở đoạn đẩu của đặc tuyến
vào t r a n z i t o khi dòng bazơ nhỏ, đó là hiện tượng méo gốc và được vẽ trên hinh 2.87.
ở đáy đặc tuyến vào của cả hai tra nz ito vẽ c hun g một đồ thị. Từ hỉnh 2.87 thấy rõ
khi U y là hìn h sin thì dạ ng i|^j và iị^-, bị méo ở ph án gấn gốc ứng với dòng I nhò. ịì

Do đó d ạ n g dòng i ^ . Ị , và điện áp r a củng bị méo. Trong chế độ A nguyên n h â n này


không x u ấ t hiện vì dòng bazơ tĩnh đủ lởn đã loại t r ừ vù ng làm việc ở đoạn đáu của
đậc tuyến vào của tranzito.

lỉììih 2 .8 7 : Anỉi hư<ỳniỊ d ộ khôn^ dtrờtiị^ íhẳnịĩ, cùa


d ặ c (uyến vào tranzito d e n m é o (lạns; tín hiệu lỉìỉilì : Cỉià/n m é o k h ô n íỊ đ ư ờ ỉìi^ ih á ỉiiỊ iro N í^

irotìi* C Ì I C đ ộ B . ch c đ ộ À k

Muốn giả m méo t r o n g mạ ch bazơ của hai tranzito, người ta đưa th ê m điện trở phụ
(ví dụ Ri t r o n g hình 2.85) để c huyển chế độ công tác của nguổn tín hiệu gẩn tới chế
độ ngu ổn dòng và chính là làm giảm ảnh hưởng độ không tuyến tín h của đặc tuyến
vào tr a n z it o . Tuy nh iê n vì có h ạ áp tr ê n điện trở phụ do dòng i[Ị chảy qua nên sẽ làm
giảm hệ số khuếch đại của tầng. Để giảm méo tr i ệ t để hơn t ẩ n g đẩy kéo được chuy ển
s a n g làm việc ở chế độ AB. Thiên áp ban đ ấ u được xác định nhờ các điện trở Rj, R 2
(h.2.85). Đặc tuyến vào của hai tr a n z it o có chú ý đến thiên áp vẽ c h un g t r ê n đỗ
thị hình 2 .8 8 .

Chọn và các dòng khô ng lớn lắm, nên thực t ế c hún g khô ng ả n h hưởng
đến chỉ tiêu n ă n g lượng của sơ đổ so với t ẩ n g làm việc ở c h ế độ B. Vỉ t h ế các công
thức đã d ùĩi g t r o n g chế độ B đều đ ú n g cho c hế độ AB.

c - T h n g khuếch dạ i công s u ấ t đ ầ y kéo kh ô n g có biến áp


T ẩ n g công s u ấ t đẩy kéo cd t h ể làm việc theo sơ đỗ không biến áp ra, nhờ đó sẽ
giảm kích thước, t r ọ n g lượng, giá th à n h , n â n g cao các chỉ tiêu c hất lượng cũng như
dễ d à n g troĩ ig việc d ù n g vi mạch.
95
Sií đồ t a n g ra khóng biến áp cho trôn hình 2.89. (,’ó hai phưíỉng ph'Ap mnr t;ìi v:i
lirdng ứng là hai phương pháp cung cấp đíôn áp nìộí chiou ;
• Theo phương pháp thứ nhất (h.2.89a, c) í á n g được cung cáp bà n g hai nguổn Ị

và E^.', co' điểm c hu ng gọi là kiốu cu ng cáp song song, ('òn tải (lượr Iiìác ẹiữíì điỏ'm
nối E và c cùa các tr a n z it o và điế m c hun g ngiiổn cung cấp. lYanzito T |, Ti làm viẹ
ờ chố độ AB do cách chọn các điẽn trờ R ị R ị thích hợp. Diéu khiến các tra n z it o
bằn g hai nguốn tín hiệu vào ngược pha L\,J và L\,. tấ}' từ t â n g đào pha trước cuoi.
• Theo phương pháp thứ hai (h.2.89 b,d), t á n g được cu ng C 'ã'p b a n g niột nguổn
rhiing (gọi là cu ng cáp nối tiếp), còn tái được Iiìác qua tu ró đión duuịX đủ lởn. Khi
không ró tin hiệu thi tu c đượt' nạp điõn lới trị số (),r>K,,. S('U 'r, lãm VÌ(’C. 'ỉ \ laí
thì tụ c đo'ng vai trò nguổn (’ho tải. Còn khi làm việc thi clnng tài chay cỊua nguổn
C ' u n g cÄp E^.. Khi đó dòng rh ạy CỊ UM tụ c í ích tr ữ na ng (‘ho nci v à [ ì u lai
ph án n ã n g ỉượng đưa vào tái t r o n g n ử a chu kỳ tníớc.

í ® ti
r.. í

— i---------- 4 -h

9
ÌVỉìxh 2,cS'<^ ; Mụch d(1\' kâo kli ôỉìi^ h i ề n á p ra.

Trong các sơ đổ (h.2.89c, d), ngiíời ta dù n g hai tra n z it o khác loại pnp và npn. nên
kh ông cần hai tín hiệu vào ngược pha nhau. IJ^ng với 1/2 chu kỳ dương cua tín hiộii
thì T ị làm việc, T-> khóa, còn ứ ng với 1/2 chu kỳ âiìì của tin hiệu thỉ ngược lại.

Nếu so s á n h với sơ đổ t ấ n g công s u ấ t có biến áp ra, thì thấy r ằ n g t r o n g hinh 2.85


công s u ẩ t r a là gần b ằ n g trị sổ ư^.ný'(2nT R(). Nói khác đi, ở đây bà n g cách
thay đổi hệ số biến áp, một cách tư ơ ng đối đơn giản, ta có t h ể n h ậ n được cồng s uất
yêu cẩu cho trước t r ê n tải đã chọn. Còn t r o n g các sơ đổ (h.2.89) điều đổ khó thực
hiện vi công s u ấ t tr ê n tải xác định bằ ng ư^,-jý(2Rị). Khả n ã n g duy n h ấ t đ ể có công
su ấ t yêu cầu, với điện trở R| cho trước, tr o n g tr ư ờ n g hợp này là do quyết định,
nghĩa là phải chú ý đến điện áp nguồn cu ng cấp. Khi nhỏ thì khôn g đủ tải vể điện
áp, còn khi R ị lớn thì không đủ tải vể dòng điện.
9r>
Tát cá c/Ac SƠ đổ t á n g ra đấy kóo yẽu ('âu chọn cập tra nz ito C‘ó th a m riổ í^iống nhau,
đác hiệt là hệ rfố t.ruvển đạt ¡3.
Với các mạch hinh 2.89 c) và d), cán chú ý tới vài nhận xét thực tế quan trọng sau :
• ỉ)ế xác lặp c h ế độ AB cho cập tr a nz ito T], T-) cần có hai nguổn điện áp phụ 1
chiỏu ư | và ph á n cưc cho chủng như trôn hình 2.90. Các điện áp này được tạo ra
hảng cách sử d ụ n g hai điện áp thu ận rơi trên 2 điôt. D ị , D t loại silic để có tố n g điện
áp giửa điếm B|B-> là ƯỊ^ỊỊ^T = + (1,1 -ỉ- 1,2)V và có hệ số nhiệt độ â m (-IniV/^’Ci-
Viỏc duy trỉ dòng điện tĩnh Iịị,, ổn định (ồ chế
độ AB) tr on g 1 dải nhiột độ rộng đạ t được nhờ tá('
d ung bù nhiệt của cập Đ|Đ? với hộ số nhiệt dương
của dòng tĩnh T ị và T - . và nhờ sử d ụ n g thêiìi các
điện trở hồi tiếp âm R|, R;^ < R,. Ngoài ra, do điện
trở vi phân lúc mở cùa ĐịD^ đủ nhò nên mạch vào
khỏng làm tổn hao công s u ất của tín hiệu, góp
phan n â n g cao hiệu suất của táng. —o
• Khi cán có công s u ấ t ra lớn, người ta thư ờn g nụ
sử d ụ n g t á n g ra là các cập tran zi to kiểu Darlingtơn
như hình 2.91 (a) và (b». Lúc đó. mỗi cạp Darlingtơn
được coi là một tra n z it o mới, chức nà n g của mạch
do T| và T:> quyết định còn T| , T-> có tác dụ ng t
khuẻch đại dòng ra.
Hình : ian^ rư ííổy kéo khnNỊỉ
Các th ôn g số cơ bản của mạch hình 2.91a lả :
h irn úp à vhC d ô A l ỉ <Ịùni^ các (liôi un
dịtiỉì nlìiệt.
Hệ số khuếch đại dòng điện
Điộn trở vào riỉi. = 2rni;i
Diện trỏ ra rci. - 2/3r(’i;i.
Của mạch hình (2.91b) là : ¡i = ¡Ỉ^ỊÌ-^ ; r|^|. = r|ỊỊ,7 ; r( ’ị, = l/2rc|.-'>
ờ đây điện trở R đ ư a vào có tác dụ n g tạo 1 sụt. áp ưị^ 0,4V điéu khiến mở
T^ T-, lúc dòng ra đủ lớn và chuyển c h úng từ mở s a n g khda n h a n h hơn.

c E

o—
ổ x í
3 1------
I

Ấ’
C

ỉỉìnlì 2.^^ỉ : ('ủc cặp irưmiín /nẩc kiểu !)ar!ị/ìỢ(ĩn


(ũ) ỉ)ạniỊ S ( ĩ d o Dar/ifìợ</n lỉurờniỊ ; ịh) ỉ)ụní; .Ví/ (io ỉ)ũrỉiỉỊỢ(rn hù.

• Để bảo vệ các tr a nz ito công s u ấ t t r o n g điều kiện tải nhỏ hay bị ng ắ n m ạch tải,
người t a th ườ ng dù n g các biện pháp t ự động h ạ n chế dòng r a khồng qu á 1 giới hạn

7- K I D Ĩ - A 97
cho trước Ir^max (có hai cực tính). H ình 2.92
đưa r a ví dụ m ộ t m ạch n hư vậy th ư ờ n g
gập t r o n g các IC k h u ế c h đại công s u ấ t
hiện nay.
Bình thường, các tra n z it o T 3 và T 4 ở
chế độ khóa cho tới lúc dòng điện r a chưa
đạt tới giá trị tới h ạ n dòng điện
mạch ra q u a Rj và R 2 đạ t tới giới hạ n
này, giảm áp trê n R ị và R2 do nó gây ra
đẩy tới ngưỡ ng mở của T 3 và T 4 (cờ ±0,6V)
làm T 3 và T 4 mở ng ă n sự gia t ã n g tiếp
của I,.,, nhờ tác d ụ n g ph â n dòng Iị:ịj, lịp
của và T 4. _ ^
Từ đd có t h ể ch ọn R ị và R-, theo điéu
ỉ lình 2/J2 : Mạch háo vệ quá dòn\^ ch o tüHi* ra cùa
kiện : các ỈC k h u ếch dại côtiỊ^ suất.

Ri - J+ R, =
■*ramax ramax

Các điện trở R 3, R4 để h ạ n chế dòng, bảo vệ T 3 và T 4. Thực t ế lúc lớn, RsRí,
không có tá c d ụ n g với T 3T 4, khi ưpy giảm nhò, các ph ân áp có R 5 và sẽ ả n h hưởng
tới giá trị ngưỡ ng I„max

ramax Ri Ri . R 5 ^

tức là giá trị ngưỡng dòng điện h ạ n chế sẽ lớn n h ấ t khi điện áp ra đạt tới giá trị xấp
xỉ điện áp nguồn cu ng cấp.
2.3.6. K huếch đ ạ i lín h iệu b iến íhiên chậm

a - K hải n iệ m chung. M ạch khuếch dại ghép trực tiếp


Bộ khuếch đại tín hiệu biến thiên c h ậ m (tín hiệu
một chiều) l à m việc với n h ữ n g tín hiệu có t ẩ n số
gá n b à n g k h ô n g và cđ đặc tu y ế n biên độ t ầ n số như
hình 2.93.
Việc ghép giữa nguồn tín hiệu với đầ u vào bộ khuếch A.

đại và giữa các t ầ n g khô ng t h ể dù n g tụ hay biến áp


vì khi đố đặc tuyến biên độ t ầ n sô' sẽ cđ d ạ n g như ^ /
hình 2.76a, tức la f = 0 khi K = 0.
Để tr u y ề n đ ạ t tín hiệu biến đổi c h ậ m c ẩ n phải
ÌVmh : D ặ c luvcỉi hiên cỉộ lan
ghép trực tiếp theo dòng mộ t chiều giữa ngu ồn tín s ố của hộ k h uếch dạ i m ộ i clìiơu.
hiệu với m ạch vào bộ khuếch đại và giừa các t ẩ n g với
nhau. Vì ghép trực tiếp nên việc chọn điể m làm việc tĩn h của tra nz ito cd n h ữ n g đặc
điểm ri ên g so với các bộ khuếch đại đã khảo s á t trước đây. C h ẳ n g hạn, t r o n g bộ khuếch
đại ghép điện d u n g thỉ chế độ mộ t chiều của mỗi t ầ n g (chế độ tĩnh) được xác định
chỉ do n h ữ n g p h ầ n tử của t ấ n g quyết định và các t h a m số của nd được tín h riêng biệt
đối với t ừ n g tấng. Tụ điện ghép t ấ n g sẽ cách ly t h à n h p h ẩ n niột chiểu theo bất kỳ

98 7-KTũT.B
ìiìòt nguyên n h â n nào của t ẩ n g này sẽ không ảnh hưởng đến chế độ một chiếu của
tá n g kia.
Trong bộ khuếch đại ghép trực tiếp, không cd phấ n tử để cách ly t h à n h phán một
chiểu. Vỉ vậy điện áp ra không n h ừ n g chỉ được xác định bằn g tín hiệu ra có ích mà
còn cả tín hiệu giả do sự thav đổi chế độ m ột chiếu của các t á n g theo thời gian, theo
nhiệt độ hay 1 nguyên n h â n lạ nào khác. T ấ t nhiên cần đặc biệt quan tâ m đến nh ững
t ầ n g đấu vì sự th a y đổi ch ế độ m ột chiểu ở đây sẽ được các t ầ n g s au khuếch đại
tiếp tục.
Sự thay đổi một cách ngẫu nhiên của điện áp ra tro n g bộ khuếch đại một chiều
khi tín hiệu vào không đổi = 0 gọi là sự trôi điểm không của bộ khuếch đại.
Nguyên nhâ n trôi là do tính không ổn định của điện áp nguổn cung căp, của t h a m số
tra n z it o và điện trở theo nhiệt độ và thời gian. Gia số của điện áp trôi ở đẩu ra AU,,.^
được xác định khi gá n mạch đấu vào bộ khuếch đại íe^ = 0 ).
Chất lượng bộ khuếch đại một chiểu được đánh giá theo điện áp trôi quy vể đáu
vào của nd ; Aưtrv = Aưir.r /K, ở đây K là hệ số khuếch đại của bộ khuếch đại. Độ
trôi quy vể đầ u vào đặc t r ư n g cho trị sổ tín hiệu giả ở đẩu vào bộ khuếch đại có hệ
số khuếch đại là K. Khi xác định dải biến đổi của điện áp vào en phải chú ý đến AƯI( r
sao cho AUir.r là một. phá n không đ á n g kể so với tín hiệu ra có ích. 'rìiy thuộc vào
yêu cấu của bộ khuếch đại mà trị số nhỏ n h ấ t cũng phải lớn hơn AUir.v hà ng chục
hoặc hà n g t r à m lẩn.
Việc ghép trực tiếp các t ầ n g tro n g bộ khuếch đại tín hiệu biến thiên chậm quyết
định những đặc điểm tính toán chế độ tỉnh của nó (điện áp và dòng điện khi Gn = 0 ).
Tính toán t h a m số chế độ tĩnh của t á n g phải chú ý đến các phá n từ thuộc về mạch
ra của tá n g trước và mạch vào của tấĩig sau ;
Dưới đây ta sẽ khảo s á t mạch khuếch đại một chiều hình 2.94 gốm 3 t ẩ n g ghép
trực tiếp.

ỉỉình 2.94 : Ịĩộ khu ếch dại [fn hiệu hiển tlìicn chộtn ĩ;hép trực lìể p ỉ;òni J lã/ii:.

99
'ÍYong sơ đổ này colectơ cúa tr a nz ito trước được nối trực tiếp với bazơ của tr a nz ito
sau. Khi đđ điện t.rở R|. nhờ dòng tạo nên điện áp cẩn thiết U|Ị|.^ cho chế độ tỉnh
của nìỗi tầng. Diểu đó đ ạ t được bằ ng cách t ã n g điện t h ế âni t rê n emitơ của liiỗi
tranzito. Ch ản g hạn, đối với t ấ n g thứ hai
Um-.c,: = U ^.,,1 - Ư|.J,2 = . R |.;2 (2-213)
ơ mạch vào bộ khuếch đại (h.2.94a) người ta mác một nguốn điện áp bù đáu vào
G|,^, nối tiếp với nguốn tín hiệu vào sao cho khi = 0, dòng qua nguổn b ằ n g không.
Muốn t h ế phải chọn điện áp bù bằng
Có thể tạo ra điện áp bù nhờ R|^J và R ịịi theo sơ đô (h.2.94b) ở đây

■^B 2
^ B o l p I -D

Tương tự trẽ n mạch ra, tải (h.2.94a) mắc vào đường chéo một mạ ch cẩu gổm
các phấn tử mạch ra t ẩ n g cuối và các điện trở R3, R4. Khi đó sẽ đả m bảo điều kiện
ƯJ = 0 khi = 0, điện trở R3, R4 đóng vai trò một bộ phân áp đ ể tạo nên điện áp
bù bàng cho mạch r a của t ấ n g khi = 0.

(2-214)

Dưới đây sẽ khảo s á t các chỉ tiêu đặc t r ư n g cho bộ khuếch đại vể dòng xoay chiẽu
(đối với gia số điện áp tín hiệu vào).
Nếu chọn Rị và R2 đủ lớn, thỉ điện trở vào của t ấ n g có t h ể tính được từ :
+ (1 + /í) (r£ 4- Rị..) ^ ß^R^: (2-215)

Dể xác định hệ số khuếch đại của mỗi tầ ng ta giả thiết // = R^. ;


khi đó các hệ số khuếch đại tương ứng của mỗi t ấn g SG là ;

R('ị // R\/2 R,, Rci


K, = ß , = ß, . 7^ - = (2-216)
^1 • ß , . R,.;, R|;i

R e z //R v 3 R,2 R c2

ß2 ■Re2 Rk2

= ^3 = -- ^ '2-218»

Rõ rà ng hệ số khuếch đại của từ n g t á n g tỉ lệ nghịch với điện trở eniitơ của nó.
Điện trở R ị.;| tính theo chế độ ổn định nhiệt của t ấ n g đấu có trị sô' từ vài t r ă m Q
đến vài kQ. Điện trở R ị. của ĩihừng t ầ n g sau vừa để ổn định nh iệ t độ, vừa để đ ả m
bảo trị số yêu cầu tươ ng ứng t r o n g chế độ tĩnh. Khi ghép tr ự c tiếp (h.2.94a) thỉ
điện áp t rê n emitơ cũng n hư t rê n colectơ của mỗi t ầ n g sau phải t ă n g d ẩ n lên (vể trị
số tuyệt đối t r o n g tr ư ờ n g hợp dùng tra n z it o pnp). Điều đố dẫn tới phải t ă n g ở mỗi
t ẩ n g sau đ ể cd được yêu cẩu và do đổ theo các hệ thức (2-216) -ỉ- (2-218) làni
giảm hệ số khuếch đại của c hú ng (K3 < K2 < Kj) và hệ sổ khuếch đại chung.
Thiếu sót của sơ đổ h ỉnh 2.94a cd t h ể khắc phục bằ ng cách dùn g các sơ đổ (h.94c,d).
Trong sơ đồ (h.94c) điện trở Rg cd t h ể chọn nhỏ đi vì điện trở Rp, tạo th ê m một dòng
điện phụ chạy qu a R ị^-.

100
Thoo công thức í 2 - 2 l 3 ) ta có :
đồi với sơ đổ (h 2.94a)

ư co , - u
2-219)
I|.o
đổi với Sơ đố (h.2.94c)

(2 - 2 2 0 )

Ciing có th ế thực hiện theo sơ đổ (h.2.94d) bàng cách mắc vào m ạch emitơ một
điôt ổn ãp ờ mức 11^, khi đó ;

R, , = ,2-2211

C'ár lìiạch khuốch đại một chiếu ghép trực tiếp có đặc điểm là đơn giản, n hư ng hệ
sổ khuếch dại không cao í khoáng vài chục lán) chi d ù n g khi tÍB hiệu vào tương đối
lớn 0.05 “ O.IV và độ trôi dòi hỏi khỏng chật chõ.
Muỏn có hệ số khuếch đại lớn hơn (hàng t r â m và h à n g nghỉn lấn) thì cách ghép
t á n g như tròn khóng t h ế được vỉ sè xu ấ t hiện độ trôi khòng cho phép và việc bù nhiệt
độ củng kho' khàn. Các mach khuếch đại vi sai xét dưới đây sẽ khác phục được các
nhược điốnì vừa nêu.
b~ Tâng khuếch dại vi sai
Hình 2.95a là cấu trúc
điển hinh của 1 t á n g khuếch
đại vi sai làiìì việc theo
nguyên lý cau cân bà ng song
song, ỉỉai n h á n h cẩu là hai
điện trở R^.ị và còn haí
nh an
nn ãn n
h Kia
kia la
là cac
các t r a n z it o Ti |
và T-, được ch ế tạo t r o n g cùng
1 điểu kiện sao cho R^.| -
và T| và Ti cd các t h ô n g số
giống hệt nhau. Điện áp lấy
ra giữa hai colectơ (kiểu ra
đối xứng) hay trê n mỗi
colectơ đối với đ ấ t (kiểu ra
à)
không đối xứng). Tranzito
làm nguổn ổn dòng giữ ốn
định dòng I|, (là tổ n g dòng
L
<h- u.
emitơ I . và l ị . - , của tra n z it o
ị ị u.
__ J
T |, Tọ). Trong sơ đố nguốn -í
ổn dòng còn có các điện trở t / '£
.
R|, R-), R 3 và nguổn cung cấp
E^.ị, T4 mác t h à n h điôt làm c;
p h ầ n tử bù nhiệt ổn định
nhiệ t cho T 3. Muốn xác định Ịỉình 2 ^ 5 ; 'Ịưna, kỉiiicc/i <ỉại vi sai.
dòng I ị . cán xác định điện áp ú) Mạch Hiặiycn ìỷ ; h) Sơ iíT) (í<rn i;iủn ỉìỏa c,d) ('ác phưrĩtìíỊ pháp
d ư a lin hiệu vùo ịkicu kììôtìỊ' d ố i xứỉií;).

101
giữa đ iể m 1 - 2 t r o n g sơ đố. Nế u bỏ qua dò n g lị.T rất nhỏ hơn d ò n g I| và coi
1:3 ~ “ II. •
U |ỉl,3 ^ i; ■ r^.í - I; ■ R 2 U |ịị.;4 (2 - 2 2 2 )

ở đây

I. =

Từ phương t ri n h (2-222) tìm được


I| R 2+ (U ị^|.;4 - ƯỊ^|.;3J

L. = (2-223)
R

Trị số IjR t t r o n g tử số của (2-223) r ấ t lớn hơn hiệu điện áp của các tranzito
T,4 và T^. Vỉ t h ế dòng I| được xác định chủ yếu bằ n g điện trở R ị, R-), R 3 và dòng lị.
Vì U |^|,4 và ưịỊỊ,3 tr o n g công thức (2-223) phụ thuộc vào nhi ệt độ ở d ạ n g hiệu số nễn
phụ thuộc nhiệt độ của dòng I|. là r ấ t nhỏ.
Trong sơ đổ r ú t gọn (h.2.95b) p hấ n nguổn ổn dòng d ùng T 3 được thay b ằ n g nguồn
dòng lị..
Tín hiệu vào t á n g vi sai có t h ể từ hai nguốn riêng biệt (Uyj và hoặc từ một
nguốn (h.2.95c,d). Trong t rư ờ n g hợp sau tín hiệu vào đ ặ t lên bazơ của một tr o n g hai
tranz ito hay giữa hai bazơ của chúng. Các đẩu vào Uy| và ưyT nối theo sơ đố như
hình 2.95c,d được gọi đấ u vào vi sai.
Điện áp một chiẽu cu ng cấp cho t ầ n g vi sai là hai nguổn và E ^2 khác
nh au hay b ằ n g n h a u về trị số. Vỉ hai nguồ n nối tiế p nê n điện áp c u n g c ấp tổ n g là
E,, = E^., + E^,..
Do có nê n điện t h ế eniitơ của tr a nz ito T| , T-> giảm nhiểu so với t r o n g sơ đố
hình 2.94a và điổu này cho phép đưa tỉn hiệu tới đầ u vào bộ khuếch đại vi sai mà
không cần th ê m mạch bù điện áp ở đấu vào.
Hây xét cụ t h ể tr o n g một số tr ư ờn g hợp điển hình sau :
- Sơ đố tẩ n g vi sai yêu cấu dùng tranzito T ị , Tt c ó th a m sốgiống nhau và R(-,| — R^2
(h.2.94b), do đó khi tín hiệu vào bà ng không (h.2.96a). Cầu cân bằng, điện áp t r ê n colectơ
của hai tranzito bàng nhau và điện áp ra
lấy trên đường cheo cẩu = U,.Ị -Ur'> = 0.
Sơ đố có độ ổn định cao đối với sự thay
đổi điện áp cung cấp, nhiệt độ và các yếu
tó khác VI đ ộ trôi theo hai nhánh giống
nhau, điện áp trên các colectơ thay đổi cùng
'Cf
một gia số và độ tròi ở đầu ra gán như bị
triệt tiêu. (Trong thực tế, do tính tản mạn
của các tham só tranzito hay sự thay đổi
của chúng không giống nhau theo thời gian
nên ở đẩu ra vẫn có một độ trôi nào đd,
nhưng nhỏ hơn khá nhiều so với những sơ
đổ trước vì trị số độ trôi ở đây được xác
định bằng hiệu độ trôi của hai nhánh cd
ỉĩìn h 2.96
tham số gẩn giống nhau. a) S(f đ ò k h u ếch d ạ i vi sưi khi tín hiệu vào hòm; 0 ;
h) ỉỉicii d ò cùa íín hiệu ra.

102
Dòng em itơ - I|.; chia đễu giữa hai tra nz ito nghĩa ià I|.[ = I [.;2 - Ih/2 và được xác
định bởi dò ng bazơ tĩnh ;

I ì:
I|ỉoi - í|ỉo2 = Iv o

Dòng bazơ là một p h ấ n dòng emitơ chạy tr o ng mạ ch có nguồn ổn dòng I|. và điện
áp Các dòng colectơ bà n g nh a u vi các dòng emitơ bà ng n h a u :

Icl - Ic2 « 2 2

và điện áp tr ê n colectơ là
I,; . R,
(h.2.96b)
Uci = U,o = E ,, - 2

ở đây R,,, =
Ti'ạng thái này của sơ đổ đặc tr ií ng cho chế độ cân b ằ n g của t â n g và gọi là chê
độ cân b ằ n g tĩnh.
- Khi có tín hiệu đ ư a tới 1 t r o n g các đầu vào (giả sử Uyj > 0, Uy2 = 0)

ỉc^

E.Ci
Ur

C,
b)
h i
lììn h 2.91
C2 a) S ơ d ồ íăriịỉ \'ị sưi khi có tín hiệu vào với
JL+ Uv\ 0 ỈJ\Z — 0 ĩ
h) ỉĩiểu đh điện ihc.

Do tá c d ụ n g của tín hiệu vào, x u ấ t hiện dòng điện vào của hai tranz ito. Với giả
th iế t Uyi > 0, Uv2 = 0, dòng vào này làm t ả n g dòng bazơ của t r a n z it o T[ v à . l à m
giảm d ò n g bazơ của tra n z it o T 2. Khi đd dòng I| I và 1^1 tăng, còn dòng Ip 2 và giảm.

Sự t h a y đổi dòng điện của các tr a nz ito xảy ra ngược chiễu n h a u và với cù ng mộ t
gia số, vỉ thê' tổ n g dòng điện I|.| + I],-. = I|. giữ nguyên không đổi.

Điện á p t r ê n colectơ của tra n z it o T] là Uj-I = Epi - IfiRci giảm, m ộ t lượng AUci
ngược d ấ u (đảo pha) với điện áp vào. Điện áp Uc-2 t ă n g và tạo r a gia số điện áp +AU(;2
cùn g dấ u (không đảo pha) với điện á p tín hiệu vào.

Như vậy với cách đ ư a tín hiệu vào như sơ đổ đ a n g khảo s á t đ ầ u r a của t ẩ n g lấy
tr ê n colecto Tị (Uri) gọi là đá u ra đảo, còn đầu r a lấy t rê n colectơ T 2 (Up2) gọi là
đ á u ra k h ô n g đảo. Tín hiệu lấy giữa hai colectơ gọi là tín hiệu vi sai.

u , = u ,,2 - U,,J = AU,_2 + AU^I = 2AU,. = 2 | A I J .

103
'Vi\ sô xác định hộ số khuech đại điện áp của tá n g vi sai. Khi hai tr a n z it o có tha m
số giỏng nhau thi dòng điện vào rủ a t á n g là

+ lỤ + 2 iv + 2 h n + ( ĩ +/5i ) i y 1

ỏ đây ì\. là diện trở vào của tranzito.


Dòng điện vào tạo gia số dòng điện colectơ ± AI^. = ± ß]^, và gia số điộn áp trôn
colectơ.
± AU,J . = ± Al,.l, - ± ß \..R , (2-225»

Sau khị tha y ly từ (2-224) Víio (2-225) và chia cho 0,^, ta sẽ xác định được hệ số
khuếch đại điộn áp của tá n g (thc'o hai đáu ra IJ,.| và Uj.->riông rẽ).
^ in \. ß.R.
( 2 - 2 26 1
V ^+27: R,; + 2[r„ + (l

Khi R„ = 0 thì
AU,.,, (iR^. ßR^
K, . = — -----. <2-227»
0„ 2 r, 2 [ r ,,+ ( ì +ß)R,1
-,

Hệ sô khuếch đại của t á n g theo đáu ra vi sai (U^) khi R| 00 là :


2All,, 2 Ỡ .R ,, 2 /i .R ,,
T/ ^ _ _ _____ ___________[____ ______ (2—2‘^8 )
en R ,+2r, R , + 2[r„ + (1 + / i ) r ,]

Nếu tính đến Rj thi

khi R, —» 00, 0, thỉ


ß .R , ß .R ,
K . =

Công thức (2“ 228), (2-230) dù ng để tính hệ số khuếch đại của t ầ n g vi sai : Hệ số
khuếch đại theo đầu ra Ư,.J và ư,.) khi = 0 và Rj = 00 sẽ gần b ằ n g K/2 và hệ số
khuếch đại điện áp theo đầu ra vi sai iCyj. gắn bà ng trị số hệ số khuếch đại K của
tá n g đơn má c EC.
Tín hiệu cung cấp cho tẩ n g khuếch đại vi sai có th ể thực hiện đống thời trên hai
đáu vào (h.295b). Khi tín hiệu vào UyỊ, ưyT có cực tính khác nhau, thì điện áp vào
vi sai sẽ là Uy = Uy| + Uy->, còn điện á p ra vi sai là = K^j.(ưy| + Uy^)-
- Tầ sẽ khảo s á t trư ờn g hợp tín hiệu vào có cực tính giống nhau, nghía là hai tin
hiệu vào đống pha. T ấ t nhiên tro n g tr ư ờ n g hợp này thì điện áp vi sai sẽ ti lệ với hiệu
Uvi - :
u , = K,, (U^I - (2-231)

Xét trư ờn g hợp Uy| và Uy2 đỗng pha và b ằ n g nh a u vế độ lớn, khi mạch khuếch đại
hoàn toàn đổi xứng thì điện áp lấy ra tr ê n hai colectơ của t á n g vi sai sẽ bằ ng không
và hệ số khuếch đại đối vối tín hiệu đổng pha K j sẽ bằ ng không. Tuy nhiên, không

104
\hv i'ó mạch đỏi x ứn g lý tưởng và nguổn dòng điện lý tưỏng nôn hệ số k hu ếch đại
dỏii;’, pha luôn kh;lc không, và thường rất nhỏ hơn 1. C h á t lượng của tá n g vi sai được
đ;u' irưn^í bang tỉ so chỉ rõ kha nà ng của t ấ ỉi g khuốch dại phân biộl tín hiộu
vi :,ai n h ò ti'õn nc*Mi điộn ;\p đổng pha lớn.
(ỉ tlâv í a đưa í ' a khái niộin hệ sổ nón tín hiộu đổng pha của t áng vi sai được
n í’ườị

ký ìùru là N và được tính như sau :


N = 20 Ig (K^j/ỉv,i idB)
Trong cac l á n g khuốch đại vi sai hiẹn nav, trị sổ N có giá trị từ - 6 0 - 1 0 0 dB.
- Trong tang khuốch đại vi .sai c ủ a c á c 1C t h u ậ t t o á n , n g ư ờ i t.a t h ư ờ n g t h a v đ i ệ n
tiTí lỉ ban g t r a n z i t o tỉiực: h i ộ n c h ứ c n à n g t ủ i đ ộ n g c ủ a t ấ n g . S ơ đ ổ l ì à y c ó h ộ s ổ k h u ế c h
đ;ú K.^ l ớ n hcín nhíốu lấn SQ với s ơ đ ố đ ã k h ả o s á t có tả i là Điồu này rất quan
iron:;' khi thiỏt kr* ỉ>ộ k h i i ố c h đại một chiốii nhiổu tấng. Một trong n hữ ng s ơ đồ n h ư
vậy Ví- t r ô n h ỉ n h 2 . 9 8 . ' I V a n z i t o T„ d ù n g ỉ à n i t á i đ ộ n g c ủ a t ấ n g c ó t h í i m s ố g i ố n g
nh;iu. đưííc m ẫ c thành điòt. Cách l ì i á c như v ậ y c ò n đư cí c g oi là 3Ơ đổ g ư ơ n g d ò i ì í :
điịvn (Xí ‘111 t h ỏ m ở 2.G.4.b). Dòng I^.| c ủ a tranzito T| cũng chày qua Ts tạo lìỏn điộn
;'ip U |ị| S x;U - định điện áp vào Ư ỊịỊ í,- vi T s v à Tị^ c ó t h a m sổ giố n g n h a u nên I.,, giốn.u’
J ,ị, T í n h it‘‘U vi s a i ỉấy từ col cct ơ c ủ a

Khi (‘,1 = 0 sư đổ ỏ tr ong chế độ lỉnh (C‘ â n


[ k |<VgJ
liàngi Dòng L, = 1^., = I,,, = l|./2. Dòng L,„
cháy c Ị u a Ti, dòng lãi = 0 và ư , = 0 . 1 -

Giả íhiốt tín hiộu vào có cực tỉnh như hình


r ^ ^
2.98. Dưới tác dụn g của nguổn dòng điộn
,'ào sẽ làm
vào làiiì t ã n g dòng ỉịỊị
lịỊị và làm giảm dòng ^ ¿/
ip.
'u: Sự thay đổi dòng bazơ ỉàm thay đổi dòng ^ vl/ ^
*()1(h:í(ỉ :
í*()1 JlT

ic i = ll./^ + IK
0+
I,,. = I,.V2 - /il„
Ĩ3ởi VI dòng = I^.Ị nên 1^.^, = I|,/2 + f^ly.
Khỉ đó dòng tải Ij = - I^.-) = 2Iy. Điện áp
ở đáu I'íi ƯJ- = 2/iIv-Rj. Nếu tín hiệu vào đổi ỉlì/ih : Sơ d o taỉo; vi s a i có lù i d ộ /a ;
k iể ỉi Sịư(nì\ị ílòni^ cĩiỌii.
dá u l,hì sẽ lìxni đổi chiều dòng điện ly, I( và
cực tính điện áp ra U[..
ĩỉộ số khuếch đại điện áp của t á n g

u 2 /i.R, 2 /i.R,
K = (2-232)
Rn + 2 r , R , + 2 [ r „ + ( l +/i)r,.]

khi R„ — 0 thì

Ị i . R,
K = (2-233)
í’iị + (1 +/^) ■^I.

Ti-ong tử số của (2-230) có điện trở R(, (h,295a), còn tr on g tử số (2-233) có điện
trờ tải IVong bộ khuếch đại nhiều t ặ n g thì R( là điện trở vào của t á n g sau.
Sơ đổ hình 2.98 có ưu đ iểm cơ bản là khả n ă n g chịu tải cao và tải có điểm nối
đát, thêm vào đó hệ số khuếch đại tron g t ấ n g vi sai tải là R(.. khoả ng vài chục,

105
còn tr o n g t ấ n g có tải động kh oả ng vài tr ả m , vì đậc
tuyến vào của tr a nz ito không tuyến tín h nê n n ế u chọn
chế độ tĩnh thích hợp, có t h ể đạt được điện trở vào h à n g
chục hoặc hà n g tr ă m kQ.
T ă n g điện trở vào (tới h à n g chục MQ) có t h ể đ ạ t
được khi chọn T| và T-, là F E T (h.2.99) vé ngu yê n lý
sơ đố này không khác sơ đồ (h.2.95).
c - Khuếch dại m ộ t chiêu có biến đổi tr u n g g ia n
Hỉnh 2,100a là sơ đổ khối một phương ph á p k há c để
xây dự ng bộ khuếch đại niôt chiều (kiểu gián tiếp).
Điện áp một chiều Uy được đưa tới bộ điều c h ế làm
biến đổi một tr o n g n h ữ n g thô ng số của một điện áp xoay
chiều (biên độ hay t á n số....) theo quỵ luật c ủa mì nh
(thường thực hiện theo nguyên lí điều biên ít khi d ù n g ỉ ỉ i n h J .f v v .SV/ d n i a n ị ' VI s ư t

điều t ầ n và điểu pha). Lúc đó tại đầu r a c ủa bộ điều irưỜHị^.


chế ta có điện áp xoay chiểu với biên độ ti lệ với điện áp vào Uy biến đổi chậm.
Tí n hiệu điều biên được đ ư a tới bộ khuếch
đại xoay chiều 2 cd hệ sổ k h u ế c h đại đủ
lớn. Tr ong bộ kh uế ch đại nà y thì t h à n h
p h ầ n m ộ t chiểu c ủa mỗi t á n g được cách li
bằ n g các phầ n tử điện k h á n g (điện dung, điện
cảm), vỉ t h ế độ trôi đ i ể m "0 " k h ô n g có.
Điện áp r a s a u khi kh u ế ch đại được tách
s d n g b ằ n g bộ giải điểu c h ế 3 và lọc khỏi
điện áp t ầ n số m a n g . N h ư vậy ở đâu ra
ỉỉìn h 2.100a : S ơ iio k h ố i hộ kỉiucch đại bộ kh u ế ch đại t a có điện á p niột chiều đá
rnột chicu cố hiển d ố i ínniịỊ íỊÌan . được kh u ế ch đại m a n g quy l u ặ t biến đổi
củ a điện áp vào Uy.

Hình 2.J00h : S(7 đ o k h ối bộ kh u ếch đại H ình 2 . Ĩ 0 Ỉ : S ơ đ ò bộ dieu


m ộ t chieu hai đ ư ờ n g cố hiến đ ổ i trung gian. c h ế đùn g tranzito.

Bộ điểu chế là khối chủ yếu co t h ể gây r a trôi đ i ể m k h ô n g t r o n g bộ khuếch đại


một chiểu loại này. Bộ điều chế cđ t h ể d ù n g p h ẩ n t ử cơ điện, t ừ điệ n h a y b á n dẩn.

Ví dụ m ộ t bộ điểu chế đơn giản dùn g kh ó a b á n d ẫ n cho t r ê n h ì n h (2.101). Điện áp


Uy được tr u y ề n tới điểm A, nế u nh ư tr a n z i t o tá t, và b ằ n g 0, n ế u n h ư t r a n z i t o mở. vì
t h ế khi đ ặ t tới đ ấ u vào t ra n z it o m ộ t x u n g điện áp c hữ n h ậ t , th ì ở đ i ể m A cũ n g cố

106
điện áp x u n g có biên độ ti lệ với Uy. Điện áp này qua tụ c đ ặ t tới đầ u vào bộ khuếch
đại xoay chiều.
Có t h ể d ù n g ng u y ê n lí h ìn h 2.100b khi thiết kế bộ khuếch đại m ộ t chiểu cd biến
đổi t r u n g gian. Điện áp vào m ộ t chiểu đống thời đặ t lên hai n h á n h song song. Một
tr o n g các n h á n h đó là bộ k h uế ch đại m ộ t chiểu theo sơ đồ hinh 2 . 100a còn n h á n h kia
là bộ k h uế ch đại m ộ t chiẽu ghép tr ự c tiếp có hệ số khuếch đại K ị . Điện áp ra của
hai bộ kh uế ch đại đó có được đ ư a vào bộ cộng và sau đ d đưa vào m ộ t bộ khuếch đại
c hun g tiếp sau. N ế u t í n h đế n điện á p trôi AU do bộ khuếch đại mộ t chiều ghép trực
tiếp gây ra, th ì điện á p đ ư a vào bộ cộng sẽ là :
ư, = + Kj(U^ + AU) = (Kj + K2)U^ + Kj.AU ( 2- 2 34 )
Khi đó độ trô i đ iể m "không" t ư ơ n g đối của cả bộ khuếch đại mộ t chiều là :
Kj . AU K.
h = .h ’
(K, + K, + K.

ở đây : h' = AU/U^ là độ trôi của nhá nh khuếch đại một chiểu trực tiếp.

Từ biểu thức trên ta thấy r ằn g độ ổn định của bộ khuếch đại mộ t chiều càng cao
khi ti số K^/K ị c à n g lớn.
Vi t h a m số của bộ khuếch đại m ộ t chiều hai nhánh có biến đổi trun g gian tốt hơn
nhiểu so với bộ kh uế ch đại m ột chiểu loại tương tự khác, cho nên ch ún g được dùng
trong n h ữ n g trườ ng hợp khi cấn hệ số khuếch đại cao với độ trôi đ iể m "không" nhỏ
nhất, ví dụ như t r o n g m á y tính t ư ơ n g tự và các thiết bị đo lường khác.

2.4. K H U Ê C H ĐẠI D Ù N G VI M ẠCH T H U Ậ T TOÁN

2.4.ỉ . Khái niệm chung


D an h từ : "khuếch đại t h u ậ t toán" (operational amplifier) thuộc về bộ khuếch đại
dòng m ộ t chi ểu có hệ số k h uế ch đại lớn, có hai đ ấ u vào vi sai và mộ t đầ u r a chung.
Tên gọi nà y có q u a n hệ tới việc ứ n g d ụ n g đẩu tiên của c húng chủ yếu để thực hiện
các phép tín h cộng, tr ừ , tí c h p h â n v.v... H iện nay các bộ khuếch đại t h u ậ t t o á n đóng
vai trò q u a n t r ọ n g và được ứ n g d ụ n g r ộ n g rãi tr o n g kĩ t h u ậ t khuếch đại, tạo tín hiệu
hỉnh sin và xu ng , t r o n g bộ ổn á p và bộ lọc tích cực v.v...

^7/
T T T
C2

l ỉ ì n h 2. ì 02 : K í hiệu k h u ế c h d ạ i ihiiậi loán ỉ ỉ ì n h 2 . ì 0 3 : S(y d o nụ iyên lí tnạcỉi khiicch cíựi


iroriị; s ơ d ò đ iệ n lử. ihuột toán hư

107
Kí hiỏu quy ước Iiìột bộ khuếch đại th uâ t toán (OA) cho trôn hinh 2.102 \;ới đáu
vào L\.^ (hay > gọi là đáu vào khòng đáo v à đấu thứ hai í hay ) gọi là đẩu
vào đảo. Khi có tín hiệu vào đáu không đào thì gia 30 tín hiôu ra cù ng dáu (cùng
pha) với gia só tín hiệu vào. Nếu tín hiệu được đưa vào đấu đảo thì gia sồ tin hiệu
ra ngược dáu (ngược phaĩ ỔO với gia số tín hiệu vào. Đáu vào đáo th ườ ng được d ù n g
đế thực hiện hổi tiếp âni bên ngoài cho OA.
Cáu tạo cơ sờ của OA là C Á C tá n g vi sai dù n g làm t â n g vào và t á n g giữa í.-ủa bồ
khuô'ch đại, T á n g ra OA thường là t á n g ỉập oniitơ (CC) đảm bảo khả n a n g tải yêu cáu
của các sơ đổ. Vỉ hộsốkhuốch đại của t a n g emitơ gán bằ n g 1, nên hộ số khuêch đại
đạt được nhờ t a n g vào và các t á n g khuếch đại bố su ng mác giữa t ẩ n g vi sai và táng'
CC. Tìiy thuộc vào hệ số khuếch đại của OA mà quyết định sô lượng t á n g giừa. lYong
OA hai t ấ n g (thế hộmới) thi gồm một t ấ n g vi sai vào và một t á n g bổ sung, còn tr on g
OA ba t á n g íth ố hôC Ü ) thì gổm niột t.áng vi sai vào và hai t ầ n g hổ riung. Ngoài ra
OA còn có các t á n g phụ, như t á n g dịch mức điện ãp một chiếu, t á n g tạo nguốn ổn
dòng, mạch hổi tiếp.
Sơ đổ nguyén lí của OA ba t ấ n g võ trôn hinh 2.103, được cung cáp từ hai nguồn
p\.| và > có th ế không bả ng nhau hoặc bà n g nhau và có đi ểm chung. T á n g khuếch
đại vào dù n g T| và T t và t á n g hai d ù n g và T, mác thoo srt đổvi sai íh. 2.195a).
T á n g thứ ba gốm T 7 và Đẩu ra của nó ghép với đáu vào T(^ nìác theo t ấ n g CC.
Diều khiển T 7 theo mạch bazơ bàng tín hiệu ra t ẩ n g hai, điều kh iể n T,. theo mạch
emitơ bằng điện áp trẽ n điện trỏ R .7 do dòng omitơ Tg chảy qua nó. t h a m gia vào
vòng hổi tiếp dương đ ả m bảo hộ số khuếch đại cao cho t ầ n g ba. Tác d ụ n g đống thời
của T 7 và Tx hoặc là làm tăng, hoặc là làm giảm (tùy thuộc vào tín hiệu vào T^,íđiộn
áp vào t á n g CC. T a n g điện áp t rê n bazơ là do sự giảm đìộn trở mót chiều của T 7
cùng như do sự giảm điện trở của và ngược lại.

Ti'anzito đón g vai trò nguổn ổn dòng, còn tra n z it o T 4 được m ẩc th à n h điốt để
tạo điộn áp chuấn, ổn định nhiột cho T ị đã được nói tới à 2.3.6b.
Khi điện áp vào OA Uyị. = = 0 thi điện áp đẩu r a của OA = 0.

Dưới tác d ụ n g của tín hiệu vào (h.2.103) có dạ n g nửa s ón g điện áp trẽn colectơ
của tảng, sẽ làm dòng I|Ị và lị. của T 7 đểu tàng. Điều này dẫn đến làm t ă n g dòng
I ị ị và I ị , của Ty. Điện áp t rê n R ị 2 t â n g sẽ làm giảm dò ng l ị ị và I ç - của T ị ị , Kết qufi

lỉĩỉiỉi 2 .ỉ 04 : Dặc' (UỴCĨÌ triivcn đại cùa lỉìỉih 2.Ỉ0> : ỉ)ậ'c ¡lívcn biéĩỉ d ộ vù
hộ khiiêc/ì d ại íhuội ỉoáỉi. d ặ c inycn ph a của K'ỉ'().

108
là đấu ra OA có điên áp (‘ực* dưong u, > 0. XOu tin hiộu vào ứng với nửa rióng "
thi ờ đáu ra OA có diôn áp cực tinh âiìì l.'j < 0 .
Dar tuyến quan tr ọ n g nh ấ t của OA là đac luyến truyõ n đạt điện ap (h. 2.104), gổrn
hai đường cong tương ứng với các đáu vào díío và không đíio. Mỗi đường cong gốm
một đoạn nằm n g a ng và một đoạn dôc, Đoạn u:\rn nga ng tưcíng ứng với chê' độ tranzito
tá n g ra (t án g CC) thô ng bão hòa hoặc cat dõng. Tì'òn n h ữ n g đoạn đó khi thay đổi
điên áp tín hiệu đặt vào, điện áp ra cúa bộ khuêtrh đại không đối và được xác định
bầng các giá trị Urtn.-ix- m.-tx' 'M**
bảng của nguốn cung cấp (trong C Á C ỈC thuât toán mứt’ điện ap báo hòa này thường
tháp hơn giá trị nguốn từ 1 đến 3V vẽ gi;í trị). ỉ)oạn dốc biếu thị phụ thuộc ti lệ
của điện áp ra với diện áp vào, với gdc nghiêng X Á C định hê sỗ khuếch đại của OA
(khi không có hồi liốp ngoải).
K = AU„/AƯ,,

Trị sò K. tùv thuộc vào từ ng loại OA, C(i th ế fù vài t r á m đến h à n g tr â m nghìn lán
lớn hơn. (}iá trị K lớn cho phép thưc hiên hôi tiếp àni sâu nhàm cải thiện nhiốu tính
í*hát q ua n írợng của OA.
Dường cong li tường (h. 2.1041 đi ({Lia gốc toa độ. 'IVạng thãi IJ,. = 0 khi u^, 0
gọi là t r ạ n g thái cân bằn g của (3A. l\ỉv nhiôn, dối với n h ữ n g OA thực tế thườ ng khó
đạt được cân bàng hoãn toàn, nghỉa là khi l\: = 0 thì ƯJ, có th ể lớn hơn hoặc nhỏ
hơn không. Nguyón nh â n mát cân bàng lả do sự tán mạn các th a m sô của nhữ n g linh
kiện tro n g khuếch đại vi sai (đạc: biệt, là tranzito).
Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của tha m sỏ OA gàv nôn độ trôi thiên áp đấu vào và
điộn áp đấu ra theo nhiệt độ. v ì vậy đố cân bà ng ban đáu cho OA người ta đưa vào
một tr o n g các đá u vào của nó inột điện áp phụ t.hich hơp hoặc nìột điộn trở đ ể điổu
chinh dòng thiên áp ở mạc:h vào.
Diộn trở ra là mội. trong những tham sỏ qua n Irọng C ' ù a OA. OA phải co điện trờ
ra nhò (hàng chục hoặc hàĩig t r ă m Q) đố đám bík) điện áp ra lớn khi điện trở tái
nhỏ, điổu đo' đạt được bằng mạch lập eniitơ ở dá u ra OA. T h a m số tán số của OA xác
định theo đặc tuyến bien độ tá n số của nó ih. 2.105a) bị giảm ở miẽn tá n số cao, bắt
đáu từ tẩ n số cát với độ dổc đỗu (-20cỉB) trên 1 khoảng mười (1 để các) của trục
tá n số. Nguyên nh â n là do sự phụ thuộc các thaiiì số của tr a n z it o và điện dung ki
sinh của sơ đồ OA vào tán số. Tán so f| ứng với hộ sô khuếch đại của OA bàng 1
gọi là t á n số khuếch đại đơn vị. T ẩ n sô biôn ứng với hệ số khuếch đại của OA bị
giảm đi y[2 lần, được gọi là dải thông khi không co' mạch hối tiếp âm, f(. th ườ ng thấ p
cỡ vài chục Hz.
Khi dù ng OA khuếch đại tín hiệu, thường sử dụn g hổi tiếp âm ở đáu vào đảo. v ì
có sự dịch pha tín hiệu ra so với tín hiệu vào ở tẩn cao nên đặc tuyến ph a tầ n só
của OA theo đầư vào đảo còn có thêm góc lộc^h pha phụ và trở nên lớn hơn 180*’ (h. 2.105b).
ở m ộ t t ấ n số cao f* nào đó, nếu tổng góc dịch pha b ằ n g 360‘’ thì x u ấ t hiên hổi tiếp
dương theo đẩu vào đảo ở tầ n số đó làm mạch bị m ẩ t ổn định (xem 2.5.1.) ở tẩ n số
này. Để khác phục hiện tượng trên, người ta mác thêm mạch hiệu chinh pha RC ngoài
để c huyển t ấ n số f* ra khỏi dải thông của bộ khuếch đại. Th a m số mạch RC và vị
trí má c c h ún g tr on g sơ đổ IC để khử tự kích do người sản xu ấ t chỉ dẫn.
Dưới đây ta khảo s á t một số mạch ứng dụ ng cơ bản d ù n g OA ở ch ế độ làm việc
tr o n g mi ề n tuyến tính của đặc tuyến truvến đ ạ t và có sử dụ ng hổi tiếp âm để điều
khiển các t h a m số cơ bả n của mạch.

109
2.4.2. Bộ khuẽch đạỉ đào
Bộ khuếch đại đảo cho t r ê n hình 2.106, có thựi'
hiện hổi tiếp âni song song điện áp ra q u a Đáu
vào không đào được nối với điể m c h u n g của sơ đổ
(nối đất). Tín hiệu vào qua R ị đặt vào đ ẩ u đảo của
OA. Nếu coi OA là lítưở ng thì điện tr ở vào c ủa nd
vô c ùng lớn Ry ^ 00, và dòng vào OA vô c ù n g bé
= 0, khi đó tại n ú t N cd phươ ng tr ì n h n ú t dòng
điên : = Ih,.
Từ đó t a cd :
Uv - u„ ỉlinỉi 2. ỉ (fô : S(T IỈ'Ó khuccìì (lui tiủo.

Ri R|U
Khi K —» 00, điện áp đẩu vào = ƯJ./K 0, vì vậy (2 - 23 5) có d ạ n g :
U,/R, = -U,/R,^ (2-236)

Do đó hệ số khuếch đại điện áp K j của bộ khuếch đại đảo có hổi tiếp â m song
song được xác định bằ n g t h a m số của các p h ấ n tử t h ụ đ ộng t r o n g sơ đổ :
Kd = Ur/Uv = -R h l/R l (2- 237
Nếu chọn = R|, thì K j = -1 , sơ đổ (h. 2.106) có tí n h c h ấ t t á n g đảo lặp lại
điện áp (đảo tín hiệu). Nếu R| = 0 thì từ p hư ơ ng t r ì n h ly = ta ctí
hay = -ly, R|^J tức là điệ n á p r a tỉ lệ với d ò n g đ i ệ n và o (bộ bi ến đổi d òn g
t h à n h áp).
Vì u, 0 nê n Ry = R|, khi K oo thì R, ■ 0.

2.4.3. Bô khuếch đai khôriỊỊ đảo


Bộ khuếch đại không đảo (h. 2.107) gốm có m ạ c h hổi tiếp â m điện áp đặ t vào đầu
đảo, còn tín hiệu đ ặ t tới đ ầ u vào kh ô n g đảo của OA. v ì điện á p giữa các đẩu vào OA
bằ n g 0 (Uj, = 0) nên qu a n hệ giữa và Ur xác định bởi :

Ri
R i + Rhi
Hệ số khuếch đại không đảo có d ạ n g
ưra Rhi + R i _ Rhi
Kk = (2-238a)
Uví
VỈKI Ri R,

'ht

¡ĩình 2. ỉà)7 : a) S(7 d o kh u ẽ ch đại không d à o b) S ơ đ ò lặ p đ iện áp.

110
ỈA ÍU ý khi đến vị trí giữa lối vào và lổi ra tức là thay t h ế bằ ng và ngược
lại t r o n g sơ đổ (2.107a), t a cd bộ suy giảm điện áp :

ưvào
R, (2-238b)
(Rh,
“'hl +' R
^''1i )

Khi = 0 và R| - 00 thi ta cd sơ đồ bộ lặp lại điện áp (h. 2.107b) với = 1


Diện trở vào của bộ khuế ch đại khô ng đảo b ằ n g điện trở vào OA theo đáu đảo và
khá lớn, điện trở ra 0.
2.4.4. Mach côtìỊỉ
a - Mạch cộng ổ.ảo :
Sơ đổ hlnh 2.108 có d ạ n g bộ khuếch đại đảo với các n h á n h song song ở đấ u vào
bằ ng số lượng tín hiệu cấn cộng. Coi các điện trở là bằ ng nh au :
Rht = R l = ĩ^2 — — Rn Rv-

Khi L, = 0 thì
Ih i = Iị + Iz + + In

hay ưr = -ÍƯI + Ư2 + + (2-239)

Công thức (2 - 2 3 9 ) ph ả n á n h sự t h a m gia giống nhau của các số h ạ n g tr o n g tổng.


T ổn g quát :
Khi R, * ... ^ có :

= - ( "Ị ^
R|^I
s,-
R| I R|,|
■■■" R.
(2-240)

R
= - R ht

ĩ.
í'-»
C 3
u. «KZ}“

// ■s» ¿C

ỉỉình J . ; s<r d o (vVíí^’ ( ĩ ỏ o . Hình 2. ỉ 09 : S ơ iiT) cộtìiỉ khôniỊ (iáo.

h - Mạch cộng k h ô n g đảo :


Sơ đổ nguyên lí của m ạch cộng k h ô n g đảo vẽ tr ê n hình 2.109.
Khi ư^, = 0, điện áp ở hai đ ẩ u vào b ằ n g n h a u và bằ ng
R,
R, + Rh, ■
111
Khi dò n g vào đ á u k h ô n g đào b à n g k hò n g (1^. = ooì, ta có :
u, - u,_ u, - ư, -
-- R- " ' ^ ^ R -’ ^ ■■ ^ R ' = ^

hay ư , + 1 1 . + ... + ư „ = n R -V H,;


J\| -T- I\(,J

từ đó u, = ^ (U , + u , + ... 4- U J = ^ s l. (2-241
' * I -- i

Chọn các th a m số c ủ a sơ đó thích hợp sẽ có th ừ a số đ áu tiên của vế phải công


thức <2-240) b à n g l

(R| + R,„) / ( n R |ì = 1 và ư,,, - U | + u . + ... + L%, = ¿ ưị


Ì = I

2.4.5. M a c h i r ừ

Khi c ấ n tr ừ hai điện áp, người t a có t h ể th ự c hiện theo sơ đố h ìn h 2.110. Khi đó


điện áp đ á u ra được tín h th e o :
ư , - K jU j + K .U . (2-242)
Có t h ể tim K ị và K i th e o p h ư ơ n g p h á p s a u : Cho = 0. m ạch làm việc như m ột
bộ k h u ếch đại đảo, tứ c là

Ra,,
Vậy K| = -a.^. Khi ƯỊ = 0 , m ạch nàv o ---- - - « V ----------i

chính là m ạch k h u ếch đại k h ồ n g đảo cd Ü-


9
ph ân áp. Khi đó
o
Ub u,
u ., = o
R , + R,ya,
Rb R i

Hệ SỐ khuếch đại củ a m ạch khi đó là


a,

I í ì n / i 2 . Ỉ Ỉ 0 : S(r d o tnụch trừ

Vậy : U,- = U,-.J + u,.ị., = [«(,/( 1 + Cíỵ^)] (1 C^:,)U2 - «;,U|

N ếu đ iện trở t r ê n cả h ai lối vào là n h ư n h a u , tứ c là

a.j = = a th ỉ K 2 = a, K ị = -a

vây = a ( U , - U j) (2-24 3 )

T ổ n g q u á t, sơ đố t r ừ v ạ n n à n g d ù n g đ ể đống thời lấy tổ n g và lấy hiệu của m ột số


điện áp vào b ấ t ki có t h ể th ự c hiện b ằ n g m ạ ch h ìn h 2 .1 1 1 .

Đ ể r ú t r a hệ th ứ c c ẩ n th iế t, t a sử d ụ n g quy tá c n ú t đối với cửa vào A của bộ


kh u ếch đại :
Uj - u „a u..
“ :ỉ - u
4- = 0
2 (R,/aO R.,
i= 1

112
H 11 1 ra ;
^ /
Ì - u, \ỵ a, + 1] 4- u . , = 0 I------° ^ o------ czrz3-
I - t 1 - 1 z/ 4
I------ 0^/
T ương tự đối với cửa vào B của Ị------- o ^ o--------¿1"ZZ)— —
bộ khuếch đại
1— o ly^ o-— CZÍZZJ— — Ọ

Ì a ’,U’, - u„ lỵ a\ + 1] = 0 I---------0 ^ / o
I - 1 i - 1
p .
nôu = ư |, và th ỏ a m ã n théni 1-------------------- ị ]------ '
điều kiện :
n n
//ì/ỉ/i 2. Ị ỉ ì . S u ii'ó ỉ â x h ic ii ÌÌIỘỈ s ố Ìờìỉ C' J ( ‘ íiìì iìiện

I 1 I i

thi sau khi trừ hai bieu th ứ c tr ê n ta sẽ có


n n
U a = E - X « , u ,
(2 -2 4 4
i= 1 1= 1
2.4.6. Bỏ tích phân
Sơ đồ bộ tích p h â n được mô tả tr ê n hình 2.112. Với p h ư ơ n g p h á p tín h n h ư trê n ,
từ điều kiện cân b ằ n g d ò n g ờ n ú t A, i|^ = i(- ta cd
dU ,
' dt R

u. - / u . d t + u ,,. (2 -2 4 5 )

ơ đây : U|,, là điện áp trê n tụ c khi t = 0 (là h ằ n g sõ


tích p h â n xác định tìí điều kiện b a n đáu). /?
T hư ờng khi t = 0, Uy = 0 và

u, = ị / u ,d t
= 0. N ên t a cd

(2 -2 4 6 )
ì
o
ở đây : r = RC gọi là h ằ n g số tỉch p h â n của m ạch. Uìn,'. . 1 1 1 2 : S i r d h b ộ lícìl pịtím.

Khi tín hiệu vào th a y đổi từ n g nấc, tốc độ th a y đổi của


điện áp ra sè b ằ n g

AU. u.
At RC

nghĩa là ở đầu ra bộ tích phân sẽ có điện áp tã n g (hay giảm) tuyến tính theo thời gian.

Đối với tín h iệu h ìn h sin, bộ tích p h â n sẽ là bộ lọc tấ n th ấ p , q u a y p h a t ín hiệu


h in h sin đi 90^^ và hệ số k h u ế ch đại củ a nố tỉ lệ nghịch với t ầ n số [4].

8- K T O T A 113
2.4.7. Bọ vi ph ân

Bộ vi p h â n cho trê n hình 2.113. B ằng các tín h toán tương tự các p h ấ n trê n cd điện
áp ra của nó tỉ lệ với tốc độ th a y đổi của điện áp vào
dU ,
(2-247)
dt

ở đây X - RC gọi là h ằ n g số vi p hân của mạch.


Khi tín hiệu vào là hình sin, bộ vi phân làm việc như
một bộ lọc tấ n cao, hệ số khuếch đại của nó tỉ lệ th u ậ n
với tấ n số tín hiệu vào [4] và làm quay pha 1 góc
90^\ T hường bộ vi ph â n làm việc kém ổn định ở tẩ n cao ỉỉình 2 .ỈL Ì : S ơ d o hộ \'i phíÌN

vị khi đó z^. = 0 làm hệ số hồi tiếp âm giảm nên


cuc
khi sử dụng cần lưu ý đặc điểm này và bổ s u n g 1 điện trở làm n h ụ t R |.

2.4.8. Cức hộ h ỉẽn đ ổ i h à m s ố

Trong thực tế th ư ờ n g cẩn tạo ra m ột điện áp U t là h àm số nào đo' cùa điện áp U |,


tức là Ư2 = F ( ư j) . ơ đây F là m ột quan hệ hàm n h ư h à m logarit, h à m mũ, hàm
lượng giác, sin, COS... của V ị.
Dưới đây hãy xét m ột ví dụ với F có dạ n g hàm logarit, tức là cấn n h ậ n được m ột
sự phụ thuộc cổ d ạ n g
Ư 2 = a ] l n ( a 2Ưj)
Muốn vậy, có th ể d ù n g biểu thức dòng của điốt đ ã cổ ở p h ấ n 2.1 :

l o = 1, - 1)

(trong đó : Ij. dòng ngược tỉn h


ư. điện t h ế n hiệt KT/e^
m hệ số hiệu chỉnh (1 < m < 2 )

ưak điện áp trê n điổt).


Trong m iển làm việc (thỏa m ã n điều kiện I ị) » I^ ) có th ể coi :

Từ đó ta có
u , , = m U Tln(I„/I,) (2 -2 4 8 )

chính là h à m ^ o g a r í t c ầ n tỉm.
Để thực hiện q u a n hệ này, cd th ể sử d ụn g m ạch như hìn h 2.114. Nếu coi vi m ạch
khuếch đại th u ậ t to á n là lí tưở ng t a có th ể tín h được n h ư sau :

Ư1
- R

114 8- KTĐT-B
rut fa : r - ---- -I III-
= - mlJ|.|nl01g(U|/IsR)
Ở nhiệt độ phòng sẽ có :
u , = -(1 - 2)601g(U,/I,R> [mVl (2-249)

ìiiìììx 2 - Ì Ỉ 4 : s<f (Ị'ô n ợ í v c n lí tn ạ c h ỉoỊ^arii ỉỉìn /ỉ 2 .7 /5 ; S(ĩ (th Hi^iycn lỉ niạcỉì lítịỊurii

CỈ Ù Ỉ Ỉ Ỉ Ị liinỉ. (ỉù/ìí^ ỉra n iiio rìoỉ k iể u (ỉiõt.

Dải điện áp làm việc có th ể của mạch bị hạn chế bởi hai tính c h ấ t đậc biệt của
điốt. Do có điện trở kí sinh nên với dòng lớn, trê n nó có sụ t áp và d ả n đến méo đặc
tín h lo g arit. Ngoài r a hệ số m còn phụ th u ộ c vào dò ng điện. Vì vậy, độ chính xác
cán th iế t chỉ có th ế n h ậ n được ở mạch này khi thay đổi điện áp vào tro n g phạm vi
2 đecac.
Có th ể loại trừ à n h hưởng của hệ số m và mở rộng dải ra phạm vi 6 8 đecác
bàng cách thay điôt D bằng m ột tra n z ito T (h. 2.115). Đối với dòng cực coletơ tra n z ito
= 0 ) nghiệm đ ú n g với hệ thức :

- 1)

ơ đây sự phụ thuộc của các th a m số a và m vào dòng được bù cho nhau, vì vậy có
th ể viết :

Ic = / I |; s - 1)

Lúc này y phụ thuộc chủ yếu vào dòng và trị số của nó g ần b ằ n g 1. Khi Ußp > 0
có th ể viết

(2-250)

hay u , = -U h ,.; = -ư rln (ư j/Ij.s -R )

C h ất lượng sơ đổ logarit sẽ được n â n g cao, đặc biệt đối với độ ổn nh iệt khi dùng
hai sơ đồ 2.115 m ác kiểu sơ đố khuếch đại vi sai, đó là cấu trú c cơ bản các các IC
lấy iogarit.

2.4.9, Các mach lọc


Mạch lọc là m ộ t m ạ n g bốn cực, d ù n g để tá ch từ m ột tín hiệu phức tạ p n h ữ n g th à n h
p hấn có tẩ n số nằm tro n g m ột dải n h ấ t định và loại đi n h ữ n g th à n h p hần ngoài dải
tấ n số đó. Dải tẩ n số m à m ạch lọc cho tín hiệu đi qua được gọi là dải thông của nố.
Mạch lọc được ứ n g d ụ n g h ế t sức rộng rãi tro n g mọi dải t ầ n số. C h ú n g thườ ng được
d ù n g để tá ch tín hiệu hữu ích khỏi tạ p nhiễu.

115
Phụ thuộc vào vị trí của dải th ôn g tro n g cả dải tấ n số người ta th ư ờ n g d ù n g các
mạch lọc sau :
- Mạch lọc tẩ n th ấp có dải th ô n g từ 0 đến một tán số nào đấy (h. 2 .1 16a).
~ Mạch lọc tấ n cao có dải th ô n g từ giá trị ujị đến vỏ hạn Ih, 2 .1 16b). - Mạch Ịọc
thông dải có dải th ô n g nằm tro n g khoảng tán số từ ojị đến UÍ-. (h.
- Mạch lọc chán dải cd dải thồ ng chia làm hai vùng : 0 Ơ>1 và từ ^ (tro n g 0 0

đd W 2 > còn ở vùng tá n số từ í ơ | Í/V-. tin hiệu bị triệt tiỏu íh. 2 . ì l 6d»
Gọi K ị là hộ số tru y ề n đ ạ t của mạch lọc tức là K| = Uf/Uv tro n g đó là tín
hiệu ờ đáu ra, Uv là tín hiệu ở đẩu vào mạch lọc, đậc tuyến bién độ tán sô Kị Uu) của
bốn loại trôn ờ d ạ n g lí tư ỏ ng cho trê n hinh 2 .1 16a, b, c, d.

A
'li

K ‘^ 2
Li <2.;

u/ Lư
L...

ỉiinh Ị ì fy : t u v e tì hicìi liộ - UHÌ sn iÌK) hñn IfXii n\(uh hn li nrir/ìi^.


(ỉ) M ạch ỉọ c ỉíitì tì ìÕ Ị y : h ì M a cỉi l(fC ỉ a n
c) S íạ c h Ittc dài : d) S ĩo c h Ị(fC c h ổ t ì ( ỉ d i .

Mạch lọc có th ể xây dựn g từ các lĩnh kiện th ụ động RLC. Tuy nhiên loại này th ư ờ n g
có độ suy giảm lớn, và việc sử d ụ n g cuộn cảm L làm cho mạch lọc trở nên cổng kềnh
khó chế tạo dưới d ạ n g viIiìạch, đặc biệt là ở dải tấ n thấp. Vi vậy tro n g dải t ầ n sô
dưới vài tră m kHz người ta th ư ờ n g sử dụ n g m ạch lọc được xây d ư n g dựa trê n các
linh kiện th ụ động RC k ết hợp với các phẩn tử tích cực (thông th ư ờ n g là các m ạch
khuếch đại th u ậ t toán) và loại này được gọi là mạch lọc tích cực.

Trong thực tế người ta thư ờ n g sử d ụn g các mạch lọc cd hàm tru y ể n đ ạ t bậc hai
[4] vì ch úng cdnhiểu ưu đ iểm như tương đối đơn giàn, hệ số p h ẩ m chất có th ể đ ạ t
được tới vài tră m , dễ điéu chỉnh, làni việc ổn định. H à m tru y é n đạt.bậc hai được viết
dưới dạn g toán tử nh ư sau :

b^ap" + b |P +
(2-251)
+ a ,p + a,

0 đây p = jwRC là biến phức đã ch u ần hda.

IKỈ
Dôi với bốn loại mạch lọc nẽii trên, nếu sử dụ n g loại mạch bậc hai thì hàm tru y ển
dạt của chủng có d ạ n g cụ th ế như sau :
• m ạch lọc tấ n th á p bậc hai (bi = b2 = 0 )
bo
K(P) = ^ ----------- (2-252)
a 2p" + aip + ao
• m ạch lọc t ầ n cao bậc hai (bi = b(i = 0 )

K(p) = — , (2-253)
a 2p" + aip + ao
Mạch lọc th ô n g dải bậc hai (hl — = 0)
bip
K(p) = , ^ ---------- (2-254)
B2P + a ip -t- ao

và lììạch lọc ch án dải bậc hai (b| == 0 )

b2p" + b„
Kíp) (2-25 5 )
+ aip + a,,
IVén hình 2.117 đưa ra ví dụ về 3 d ạ n g mạch lọc tích cực cụ th ể tương ứng với
Á
‘ c d ạ n g mạch lọc tấ n thấp, tẩ n cao và th ô n g dải.

o --------[

R.

Ấ’,

llhìh 2.ỈỈ7 : S(ĩ liò niặiyCn li ttìũch lọc íTỉtỉ ¡hcip ịaì. ỉíiụch lọc iưỉ! cao ịh). ỉìiụch lọc thônịỊ dài (cị.

2.5. TẠO DAO DỘNG Đ lỀ U HÒA

2.5.I.Ngmên lý chung tạo dao động đĩẽu hòa


Có ba phương ph áp chính để tạo ra tín hiệu hình sin là :
-- Dùng hệ tự dao động gần với hệ bảo toàn tuyến tính.
- Biếĩi đổi m ột tín hiệu tu ẩ n hoàn từ m ột d ạ n g khác th à n h d ạ n g hình sin
- D ùng bộ biến đổi số tư ơ n g tự (DAC).

117
Phương pháp thứ n h ấ t được ứ ng d ụ n g khá rộng rải tro n g các máy tạ o dao đ ộ n g
hình sin cổ điển. P h ư ơ n g trỉn h vi phân của nìột hệ dao động được nìô tả n h ư sau :

, dx , T
+ „F (x , + „A = 0

e
I
- r -1 .-
'~A£
(± H

ỉỉình 2.ỈỈH : s</ (Ịo k h ố i iù a mạch Iự(ỉ líu ỉìiệii


íúnh sin dÙH\i hệ lự d a o (ỉộng íỊần vài hệ hào Ilình l . l ỉ ^ ỉ : S(I d o k h ố i cùa ìỉỉúy piiúi d a ỉin hiệu,
toàn tuyển lính.
dx
Trong đó F ^ X , ^ ^ là m ột h à m phi tuyến là hệ số nhỏ, đống thời th ỏ a m ãn
dx’
điều kiện ^X, Máy tạo dao động hình sin loại này th ư ờ n g được xây dựng
dựa trêĩi các m ạch chọn lọc RLC. Loại m áy p h á t này đơn giản, cd hệ số m é o nhỏ.
Sơ đổ khối của c h ú n g có dạ n g như hình 2.118. ở đây AE là p h á n tử tích cực có
hệ số khuếch đại K ; w là mạch hổi tiếp tuyến tính có hệ số tru y ề n đ ạ t là (ỉ phụ
thuộc vào tầ n số. M ạch này xác định tẩ n số dao động của hệ. B là m ạch hồi tiếp phi
tuyến d ùn g để ổn định biên độ dao động.
Phương pháp th ứ hai được sử d ụ n g tro n g các ìoại Jiiáy p h á t đa chức n ă n g (máy
p h á t hàm). Loại m áy p h á t này cù n g lúc ctí th ể cho nhiểu d ạ n g tín hiệu ở các đ ầ u ra
khác n h a u như tín hiệu hinh ta m giác, tín hiệu xu ng chữ n h ậ t V . V . . . Tín hiệu hình
sin n h ậ n được nhờ m ộ t bộ biến đổi "xung ta m giác - hình sin". Loại m áy p h á t này
gấn đây được sử d ụ n g rộn g rãi nhờ tính đa chức n ă n g của nd. Tuy nhiên tín hiệu
hình sin ở đây th ư ờ ng cd hệ số méo lớn hơn so với phương p háp trên . M ột tro n g
n h ữ n g sơ đỗ khối đ iển hinh của loại m áy p h á t này được mô tả trê n hình 2.117, tro n g
đó : I là bộ tích phân, R là p h ầ n từ rơle, F là bộ biến đổi "xung ta m giác - h ìn h sin".
Mạch kín I - R tạo nên m ột hệ tự dao động, sinh ra hai loại tín hiệu có d ạ n g xung
ta m giác và x un g chữ n hật.
Dựa trê n tiến bộ kỉ th u ậ t của n h ữ n g n ă m sau này, đặc biệt tro n g lĩnh vực kĩ th u ậ t
số, người ta có th ể xây d ự n g m áy p h á t tín hiệu hỉnh sin dựa tr ê n nguyên tá c xấp xỉ
hda từ n g đoạn kết hợp với ỉấy m ẫu đểu theo thời gian (h. 2,120). Sơ đố khối m áy tạo
dao động hình sin b ằ n g phương pháp số được mô tả tr ê n hinh 2.121. Trong đó Tỵ là
khối tạo ~ x u n g nhịp ; c là bộ đếm th u ậ n nghịch dùng để mở theo thời gÌRíi giá trị

118
tức thời của đối số ; DFC là bộ biến
đổi số - hàm đ ể tạo các giá trị của
tín hiệu hình sin (ở dạn g số) ; DAC
ià bộ biến đổi số - tương tự để biến
tín hiệu từ d ạ n g số (đáu ra của DFC)
th à n h tín hiệu tươ ng tự (hình sin).
Độ méo tín hiệu hình sin phụ thuộc
vào sổ ỉượng m ẫu lấy tro n g m ột chu
k'i. Nếu số lấy m ẫu càng lớn (được
xác định bởi tầ n số xung nhịp) thi
h in h sin có độ chính xác càng cao.
Tuy nhiên điểu này phụ thuộc vào
giới hạn tấ n số làm việc của các bộ
DFC và DAC. Vì vậy phương pháp
nãy không th ể ứ ng dụn g ở tầ n số ¡¡Ìniì 2.120 : X ấ p x i hỏa lừiì^ đoạn íín hiệu hình sin
hằnị; các ỉín hiệu hộc thang.
cao để tạo tín hiệu hình sin với hệ
số méo nhỏ được. Trong ba phương pháp nêu trên , hai phương pháp đẩu được sử dụng
rộn g rãi hơn. Vì vậy dưới đây khảo sát kỉ hơn hai phương pháp này.

Hình 2.121 : S(ĩ d o k h ố i mú\' tạo tín hiệu hình sin clùtii; phươHi; ph á p số.

2.5.2. Máy phái dao độìĩịỉ hình sin dùng hệ tự dao động ¿ần với hệ bảo íoàn luyến lính
Máy p h á t dao động hình sin thực hiện biến đổi n à n g lượng ngxiốn dòng m ột chiểu
th à n h dòng xoay chiểu cd tầ n số yêu cầu. C húng được cấu tạo trê n cơ sở bộ khuếch
đại cd hồi tiếp dương đảm bảo chế độ tự kỉch ổn định ờ tầ n sổ yêu cáu. N ếu không
x é t đến p h ấ n m ạch phi tuyến d ù n g để ổn định biên độ, sơ đố khối m áy p h á t dao động
hinh sin vẽ lại trê n hình 2.122. Hệ số khuếch đại của bộ khuếch đại và hệ số tru y ề n
đ ạ t của m ạch hổi tiếp là số phức, nghỉa là cd tính đến sự phụ thuộc của chúng vào
t ấ n số. Tín hiệu vào sơ đổ m áy phát là m ột p h ẩ n của điện áp ra được tru y é n vể theo
m ạch hổi tiếp dương.
Để sơ đổ làm việc tro n g chế độ p h á t sdng thì cấn cd hai điều kiện : điều kiện cần
là tổ n g các góc dịch pha của tín hiệu tro n g bộ khuếch đại và tro n g m ạch hổi tiếp
(pp (theo m ộ t vòng kín) là bội số của 2ji.

y’k + = 2n;r (2-256)


ở đây ; n = 0, 1, 2, 3,..,

Công th ứ c (2-256) xác định điều kiện cân b ằ n g pha tro n g bộ khuếch đại có hổi tiếp
dương. Đ iều kiện th ứ hai gọi là điểu kiện vể biên độ được xác định bởi b ấ t đẳng thức
|K |.|/5 | > 1 (2-257)

Muốn đ ấ u ra của máy p h á t có điện áp d ạ n g hình sin thì công thứ c (2 -2 5 6 )(2 -2 5 7 )
chỉ đ ú n g ở m ộ t tẩ n số. Ý nghĩa vât lí của bất đẳng thức (2-257) là : Tín hiệu được
khuếch đại lên I K| lần và bị suy giảm ở m ạch hổi tiếp \fỉ\ lấn, khi thỏa m ă n điểu

119
kiộiì (2-157) thi tín hiệu xuát hiện lại ở đáu vào bộ khuếch đại rù n g pha n hư trước,
nhưng biõn độ lón. Nói cách khác đi, bất đảng thức |K |. |/ í | > 1 xác định điểu kiện
cán đê’ máy phát tự kích khi có n h ữ n g thay đối đấu tiên của dòng điện và diện áp
tron g sơ đố khuếch đại. Dảng thức i K |. |p '| = 1 tương ứng với việc chuyển máy phát
san g chố độ còng tác xác lập. khi đó sự ta n g cùa biên đô dao động kéo theo hệ số
khiiốch đạì -K giảnì do đặc tưyến của tra n z ito không tuyến tính (với biên độ tín hiệu
lởn). ''IVong chế độ xác lập thì tín hiệu ờ đáu ra và vào máy ph át tương ứng với một
giá trị ổn định nào đrí. Đd là vì độ suv giảm do mach hối tiếp gây ra được bù hoàn
toàn nhờ bộ khuếch đại (điều kiện cân b ằ n g biên độ).
Giá trị điện áp xác lập tùy thuộc vào hệ số khuếch đại của bộ khuếch đại K đối
với tín híộu nhỏ, củng như vảo độ khô n g tuyến tính của đậc tuyến tra n z ito . Sự phụ
thuộc hệ sô khuếch đại vào nhiệt độ và điện trở tải là nguyên n h ả n gây ra không ổn
định biên độ điện áp ra. Để ổn định biẽn độ này, người ta mác thêm vào m ạch một
phấn tử ổn định không tuyến tín h, c ũ n g như thực hiện hổi tiếp âm ph án thực.
Máy phát dao động hinh sin th ư ờ n g dù n g mạch dao động LC
và mạch RC phụ thuộc tá n số. Máy p h á t d ù n g LC để tạo ra tin _____
hiệu cao tầ n (tá n số cao hơn vài chục k H z ^ còn máy ph át dùng
RC để tạo ra tín hiệu tá n th ấ p (tới vài Hz). ___
Để tạo ra dao động hình sin, các biếu thức (2-25 6)(2-25 7)
được thỏa m ãn đối với tá n số điểu c h u ẩ n và trở k h án g của
mạch dao động phải là th u ầ n trở. Sự th a y đổi gdc di pha của
bộ khuếch đại khi lệch khỏi tá n số cộng hưởng là điểu kiện đủ
để hoàn th à n h biểu thức (2-256) đối với tẩ n số vỉ trở kháng ỉiình Ỉ :^Sư LÌÓ
1 2 2

của mạch sẽ khồng phải là th u ẩ n trở, m à m a n g tính ch ất điện


k h á n g (điện cảm hay là điện d u n g ). T ín h c h ẩ t đ ú n g đ ắ n củ a biểu th ứ c (2 -2 5 7 ) đối
với tấ n số cộng hưởng được xác đ ịn h b ằ n g trị số cực đại của hệ số khuếch đại ờ tá n

Mạch điện của máy phát LC rấ t đa dạng. Chúng có th ể khác nhau do phương pháp
mác mạch dao động LC trong bộ khuếch đại và việc thực hiện hổi tiếp dương. Sơ đổ máy
phát vẽ trên hình 2.123 thực hiện hổi tiếp dương nhờ cách ghép biến áp thích hợp.
Các th a m số của niạch dao độ n g này là điện d ung c và điện cảm L của cuộn sơ
cấp biến áp. Trong sơ đổ khuếch đại m ột tầ n g tải th u ầ n trở thì tín hiệu ra ngược pha
với tín hiệu vào. Vì th ế để đảm bảo điểu kiện cân bằng pha (2-156) thì mạch hối tiếp
dương ở tấ n số cộng hưởng phải th ự c hiện đảo pha tín hiệu để đưa tới đẩu vào bộ
khuếch đại. Tín hiệu hồi tiếp d ư ơ n g ỉấy từ cuộn qua tụ phân đường Cpị đ ặ t tới
đầu vào tranzito. Sự di pha cẩn th iế t của m ạch hồi tiếp thực hiện bằng cách m ác đâu
dây cuộn thứ cấp thích hợp. v ì điện áp hối tiếp nhỏ hơn điện áp ra nên ti số vòng
dây n = ưj^/o>| < 1.
T á n sổ dao động tạo ra gần với tá n số cộng hưởng của m ạch dao động

f = lĩrè c
Tín hiệu hồi tiếp cũng cd th ể lấy trự c tiếp từ colectơ m ạch dao động bằng cách
làm cuộn dây hay tụ có nhiều đ ấ u ra. Với các sơ đổ p h á t sóng như thế, m ạch dao
động cố ba điểm nối với bộ khuếch đại, vì vậy gọi là m ạch ba điểm.
Trong sơ đồ p h á t sống hình 2.124 (ba đ iểm điện cảm), n h á n h điện cảm quấn hai
cuộn W|, W^. Tín hiệu hỗi tiếp lấy từ cuộn W2 điện áp lấy ra từ colectơ qua tụ Cp2-

120
ỉ)iên áp tré n cuộn VVp w . đối với điểm c h u n g íđ ấ t) ngược pha nhau. Tín hiệu từ cuộn
W| qu a tụ Cị^i (Cpi « C ) được đua tời đẩu vào tra n z ito . Trong sơ đổ hinh 2.125 (ba
điểm điện dung), m ạch dao động gốm điện cảm L và hai tụ nối tiếp C|, C-y được mắc
riong so ng với mạch ra của táng. Diện áp hồi tiếp lấv từ tụ C-. đật, tới đẩu vào tra n z ito
qua lụ ỉ)iộn áp trên tụ ('| và đối với đ iểm c h u n g (đất.) ngược pha nhau vỉ th ế
sO tao nen hổi t.iếp dương.

u Ấ’
c
íT
W
r
T

■4
' ì

l ỉ ì n h 2.Ỉ2.< : M á v p h á ỉ ì;ììiỉp ■ i i ì n h 2. ì 24 : S(ĩ dìì n iú ỵ p h â i H ì n h 2 . 1 2> : S ư (Ịo ỉtìáv plìih


hìC’n (íp fin i lie Ị) htí ( lỉể ììì d iệ n củ m h a ( íic m d iệ n iiịtỉíi^
ị S ( / (Ịồ M a isn (ĩ) . (S<T (ih ỉỉa t t c y ) . ịS(Ị (ih C aỊpií).

Diều kiện tự kích được đàm bảo theo qu a n hệ


C,. 1V(B)
(2 -2 59 )
c ¡ “ r ,.77 r ,

0 đây : \ (B) - điện trở vào của tra n z ito theo sơ đổ BC ;


1

- điện trỏ tải mạch ngoài.


Để tín h toán tầ n số ta dùng công thức (2 -2 5 8 ) ở đây

C ^ C jC . / (Cj + co.
v ì trị số của L, c tro n g m ạch dao động v à th a m sô' của tra n z ito phụ thuộc vào
n h iệ t độ nên tá n số f của m áy p h á t tạo ra c ủ n g sẽ p h ụ thuộc vào n h iệt độ. Muốn
tả n g độ ổn định tầ n số thì phải tă n g độ ổn đ ịn h theo n h iệ t độ cho ch ế độ tĩnh cùa
tra n z ito , cũ n g như d ù n g biện pháp bù sự th a y đổi củ a tá n só theo n h iệ t độ. Một tro n g
n h ữ n g p h ư ơ n g pháp bù đd là mác thêm vào m ạ c h dao động n h ữ n g tụ điện cd điện
d u n g phụ thuộc vào tẩ n số. Trong n h ữ n g m á y p h á t cò c h ấ t iượng cao, người ta dùng
bộ cộng hưởng th ạ ch nnh, khi đó độ ổn định t ẩ n số là lớn nhất.
ớ dải tấ n số th ấ p (dưới vài chục kHz), người ta d ù n g m ạch p h á t só ng RC. ở đây
không d ù n g m ạch LC vì nd làm tă n g kích thư ớ c và tr ọ n g lượng của các p h ầ n tử ở
tro n g m ạch dao động.
Mạch p h á t só ng RC dựa trê n cơ sở d ù n g m ạ c h phụ thu ộ c tấ n số gồm điện trở và
tụ điện cd sơ đồ khối tư ơ n g tự như máy p h á t són g LC đã cho ở hình 2.122. Trong
khối khuếch đại, tín hiệu ra cd t h ể ngược pha hoặc đổng ph a với tín hiệu vào. Trong
trư ờ n g hỢp đầu, m ạch hổi tiếp RC phụ thuộc t ấ n số phải dịch pha tín hiệu 180*’ ờ
tá n số p h á t sdng, còn trư ờ n g hợp th ứ hai thì k h ô n g c ần dịch pha tín hiệu. Giải quyết
hai nhiệm vụ này b à n g nhiều sơ đổ m ạch RC kh ác n h a u .

121
tị
•I / >4

ỉ ỉ ì ỉ i h 2 . Ỉ 2Ỏ : ư) Mụch R C :
h) ỉ ) ịìc ¡n v c f i h icfi d ộ ¡lin s ố vù p h a la n s ố ị(fó íh i iỉo í) c ù a ìn ụ c h 2 .I2 6 Ü .

H inh 2.126a là sơ đổ loại th a n g R song song thự c hỉện dịch pha tín hiệu 180‘\ Sơ
đổ này có hệ số tru y ề n đ ạt và pha tín hiệu của m ạch RC phụ thuộc vào tẩ n số. v ì
sự dịch pha cực đại của m ột khâu RC ở tấ n số gấn bầng không là vào khoảng 90",
nên để có góc dịch p h a là 180^’, cẩn có ít n h ấ t ba khâu RC nối tiếp (th ư ờ n g người ta
d ùng m ạch có ba k hâu RC là đủ).
Sự phụ thuộc \fỉ\ và (Pịj vào tầ n số đối với mạch ba khâu RC khi C1 = C2 = C3 = c
và R I = R2 = R3 vẽ trê n hình 2.126b với biểu thức :

[(1 - 5 « " ) " + a ‘ (6


a (6 - a ‘)
<p,. = a r c t g ---------- -- với a = -
1 -
o>RC
T án số ứ n g với góc di p h a b à n g 180^’ được xác định theo [41
(đạt được lúc a “ = 6 )

^2-260)

Ta th ấy ở tá n số fo môdun của hệ số tru y ề n đạt


của m ạch hổi tiếp \ầ /3 = 1/29. Do đd máy p h á t chỉ
-C
cd th ể tự kích nếu hệ số khuếch đại của bộ khuếch
-b
đại thỏ a m ã n 29.
H ìn h 2.127 vẽ sơ đổ máy p h á t RC dù n g khuếch
đại th u ậ t toán. Mạch hổi tiếp phụ thuộc tấ n số được
mắc giữa đ ầu ra và đ ầu vào đảo. Muốn có hệ số
khuếch đại theo yêu cấu (K ^ 29) thì phải chọn tỉ Ịỉình 2. ỉ 27 : Máy phái hình sin R('
số Rhi/Rtd 29 ở đây Rid = R 3 // Ro. {Ịùỉỉí^ k h u ếch đại thuật loúỉì.

Điện trở vào bộ khuếch đại đảo b ằ n g R() cùn g với R3 xác định th à n h p h á n th u ầ n
trở của khâu cuối c ù n g tro n g m ạch hối tiếp phụ thuộc tẩ n só. v ì th ế đ ể tính fo theo
(2-260) cấn phải chọn Rị = R2 = R 3 // Ro = R. Trên th ự c t ế m uốn có biên độ dao
động c ần th iế t thỉ phải hiệu chỉnh điện trở Rhi-
H ìn h 2.128a vẽ m ạch hổi tiếp RC khồng làm dịch pha tín hiệu ở tầ n số fo- Đó
chính là cầu Viên. Đặc tuyến biên độ tầ n số và pha tấ n số cho tr ê n hỉn h 2.128b với

1 (^ ” ỉ) 1
các biểu thức d ạ n g : /3 = = a r c t g ----------- ; ( a -
wRC )

122
T hì (( = 1 hay = 1/(2jĩRC) c ó - 0 nên khi xây d ự n g bộ tạo só n g d ù n g khuếch
đai th u â t toán (h.2.129) thì m ạch hổi tiếp phụ thuộc tấ n số íh. 2.128a) được m ác giữa
đáu ra và đ ẩu vào không đảo của khuếch đại th u ậ t toán.

1/31
^/j
í-

i /,
T

o)

ìỉìn h 2 . Ỉ 2 S : li) S ơ (ỉn CIUÍ VìCỉì : b) D ặ c luycỉi


hicn ilộ íún .\ồ vù p/iư i'ủn s ố (dĩ) ihị Boi) cùư Ìỉinỉì 2.Ì2^J : s<f d ô tnáy p h âi Ịìình sin kiểu H('
niụch ỉìình 2. ỉ2Sa. dùn^ỉ, càu Viền.

Vì ở tẩ n số hệ số truyển đạt của mạch cấu Viên là 1/3 nên máy p h á t chỉ tự kích
khi K ^ 3, nghỉa là phải chọn ti số R ịu/R o ^ 2. T ẩn số của máy p h á t xác định theo
1 1
(2-261)
27rVRjR;CjC. 2jrRC

ở đây : Rj = R. = R và Cj = c . = c.

Biên độ dao động c ấn th iế t đ ạ t được bằng cách hiệu chinh điện trở R^J hay tro n g
q u á trìn h điẽu chỉnh sơ đố.
Cẩn lưu ý m ột điểm là nếu chọn tỉ số = 2 thì tại t ầ n số điện áp hồi
tiếp lấy trê n đường chéo cáu giừa 2 đầu vào đảo và không đảo của OA bằng 0, tức
là m ạch không t h ể dao động được. Vỉ lí do này người ta th ư ờ n g sử d ụ n g loại cẩu Viên

đ ộng ổn định biên độ dao động hỉnh sin tại đẩu ra của m áy phát.
D ùng khuếch đại th u ậ t to á n có hối tiếp âm sâu sẽ làm ổn định th a m số của bộ
p h á t só n g RC. v ì vậy độ không ổn định tầ n số theo n h iệt độ tro n g bộ p h á t sdng RC
chủ yếu là do sự phụ thuộc của m ạch RC vào n h iệt độ. Độ ổn định của nó n ằ m tro n g
k ho ản g ± 0 J - 3%.

2 ,5 .3 , Tao t í n h iệ u h ìn h s in hằìiỊỉ p h ư ơ n g p h á p h iẽ n đ ổ i t ừ m ộ i d ạ n g t í n h iê u tu ần
hoàn khác

H ình 2.119 đã mô tả sơ đổ khối của phương pháp này. Đây là d ạ n g m áy p h á t vạn


n ă n g hơn, cd n h iều ưu điểm và hiện nay được sử d ụ n g k h á rộ n g rãi. Sơ đố cấu trú c
của một m áy p h á t loại này (máy p h á t hàm ) được trìn h bày trê n hình 2.130a.

323

í

i
1
1
------
1

/vA

+ ư.

JJifth 2. Ỉ. Ì0 : s<r díf í í i n írni


CÙÜ ináy pỊìúi Ỉỉàtn ịiì) (Í(J(
ỉiíVên iruycn düi của pỊìán lú
rtĩìi' {b) í/í)c ü n h iruycn dạỉ
CÙÜ hộ b ie n (Ịổị "xunịỉ
Ị^ỉâc - hình Sììì" (C) V('i cúc
dưnỊ] lín hĩậu ru I(ỉ).

Hệ kín bao gốm một mạch tích phân I, (một mạch khuếch đại thuật, toán và hai
phẩn tử RịCị), phẩn tử rơle R (mạch khuếch đại thuật, toán gổni 1khâu hồi tiếp dương
R ị R-)) tạo thành m ột hệ tự dao động và cho ra hai dạng tín hiệu : tín hiệu tam giác
( U ị ) và tín hiệu x u n g chữ nhật {Ư2) (xem thêm ở phán 3.6). H à m truyền đ ạ t của phẩn
tử rơle U 7 = fi(U j) được mô tả trên hình 2.130b.
Còn hàm tru y ề n đ ạ t của bộ biến đổi "xung ta m í^iác - hình sin" U 3 = f2(Uj) có
d ạ n g như hình 2.130c. Nguyên tắc làm việc của cả hệ th ố n g này có t h ể giải thích sơ
bộ n hư sau : Nếu tín hiệu vào có d ạ n g tuyến tính đi xuống (h. 130d) cho đếĩi khi đạt
tới mức - Uj sẽ làm lật mạch rơle th à n h + ư-> cấn chú ý |ư-)| > | U ị 1 . T ừ thời điểm
này tại đẩu ra của m ạch tích p h â n tín hiệu cd d ạng tuyến tín h đi lên cho đến khi đ ạ t
tới giá trị U | làm cho rơle chuyển vễ tr ạ n g th á i ban đ ẩu (“ ư t ). Q uá tr ìn h cứ tiếp tục
như vậy và ở đ ầu ra của rơle có d ạ n g x un g chữ n h ậ t độ lớn ±U-> và đầu ra củ a mạch
tích p hân có d ạ n g x u n g ta m giác biên độ Uị(h.2.130d). Các tin hiệu này cù n g t ẩ n sổ
và các khoảng cách x un g (độ dấy, độ rỗng...).
Nếu đặc tuyến trễ của rơle đối x ứ ng qua trụ c X và trục Y cd n g hĩa là ngường lật
m ạch như n h a u ( ± ư ị ) và mức tín hiệu ra ( ± U t) cũng là nh ư nh au thì tấ n số dao
AU,,
động được tín h b ằ n g công thức sau : x u ấ t p h á t từ phương trin h I(- = C| — « I,

AU„
suy ra At = c
2At

124
a .u .
do dd : f = (2-262)
4RjC|Uj

Ti'ong d ö a = R’/R|, R’ là phẩn dưới của điện trở Rị (h.2.130a) ; RịC| : h àng số
thời gian của mạch tích phân. T án sổ của mạch có th ể điều chinh nhờ th a y đổi Rị, ở
đây At là độ rộng xung.
Tin hiệu hinh sin n hận được nhờ một bộ biến đổi đặc biệt có đặc tuyến truyến đ ạt
phi tuyến như hinh 2.130c. Để nhận được hỉnh sin lý tường, khi đẩu vào có d ạ n g xung
tam giác, đậc tỉnh tru y ền đ ạ t của phán t.ừ này phái có d ạng 1/4 chu kì hình sin tức
là u ^ - asin ư | . Trong đó a là hầng số.
D ạng của ba tín hiệu trê n được mô tả trê n hinh 2.]30d.
Yêu cáu đối với p h ấ n từ rơle tro n g máy phát hàm có dải tấn số rộng (t.ừ dưới lH z
đến 10MHz) là có tốc độ chuyốn mạch phải rất nhanh. Đô’ thực hiện nó, có th ể dùng
mạch so sán h (com parator) (xom thém 3.1.3». N hưng các vi mạch so sánh hiện nay
thư ờ n g có thời gian chuyến mạch tương đối lớn (0,03 nên chi sử d ụ n g chủng ở
tá n sổ không vượt quá 100kHz : Vì vậy tro n g m áy phát hàm phán tử rơle thường
được x<âv (-ỉựng trê n cơ 3Ỏ mạch rời rạc d ù n g các tra n z ito cao tá n (tran z ito xung). (Thời
gian chuyển lììạch không qiỉá 20~30ns).
Dê’ nhận được tín hiệu hình sin từ xung tam
giác, bộ biến đổi "xung ta m giác - hinh sin" cán
có hàm tru y ề n đạt = a sin U p Dể thực hiện
hàiiì này* có hai phương pháp chính là phương
pháp xáp xi từ n g đoạn tuyến tính và phương
pháp xấp xi từ n g đoạn không tuyến tính.
Phương pháp xấp xi bằng n hững đoạn tuyến
tính là chia khoảng hình sin th à n h 4n phán nhò
và thay th ế mỗi phán bàng một đoan th ả n g có lỉin/i 2 .Ì M : X iìp xi tlụtii; hình \iỉi híìnịỉ 4n
n h i r n Ị ; (Ị(>(jfì i h ủ ỉ i i ; (<> ni ^ỉ i i cni ^ lììtẨV J n i .
độ nghiõng khác nh au (h.2.131).
Sổ' n càn g lớn thi độ chính xác càng cao và hệ số méo của hinh sin n h ận được càng
nhỏ. Một tro n g n h ữ n g sơ đổ thực hiện phương pháp này được IIÌÔ tả trê n hình 2.132.
ơ đây n = 6 . Các điốt D| ^ D|,J ở trạ n g th ái ban đáu là khóa b àng các m ứ c điện áp

ỉ ỉ i n l ì 2 .Ì.U : M ạ c h h ìc n (í(1ị x h ỉìỉ ; iư/n ợức - hình sin (ỉùtiiỉ p lì ư í r n iỉ p h á p xỔỊy x i lừ tiị:, d(tạn íiiycĩì tinh.

125
cho trước : 1 ± Ư | I <... < I ±ưc;! < ờ đây là biên độ xung ta m giác ở l ố i
vào. Khi Uy tă n g d án thì lần lượt các điốt mở và sau đókhda (nhóm điốt lẻ làm việc
ở nửa dương và nhóm điốt ch ẵn làm việc ở n ử a âm của điện áp ta m gìảc) tạ o th à n h
từ n g đoạn tín hiệu tu v ế n tín h có độ dốc khác nhau. Dộ dốc của từ n g đoạn n ảy được
xác định bởi điện d ẫn tá c động lên từ n g k h o ả n g thòi gian tư ơ n g ứng. Xét t r o n g 1/4
chu kì đấu, khi số th ứ tự của từ n g k h o ả n g c à n g cao ( 1, 2 ,... đến n) thì độ dốc 3Ü
càng giảm . Nếu gọi điện d ẫ n ban đ ầ u (khi t ấ t cả các điốt đểu khóa) là = 1/R \,
và độ d ẫn của từ n g m ạch có điốt mở là Y| = 1/R| và Y t = 1/R-. V . V . . . . th ì độ dốc
của đoạn b ất kì là ;

+ (2-2 6 3 )
R R.

IVong đó là góc nghiêng của đoạn thứ n.


Phư ơng pháp xấp xỉ hóa bằn g n h ữ n g đoạn không tuyến tính là chia hinh sin ra
làm nhiều đoạn và mỗi đoạn thay b ằ n g các hàm phi tuyến. Thí dụ : đường đặc tu 3^ến
Vôn - Ampe của điốt cd dạng đa thức bậc hai y = ax + bx + c (xấp xỉ từ n g đoạn
bằng hàm bậc hai) hay đặc tuyến V ôn-Ampe của điện trở bán dản (Varistor) có d ạ n g
đa thức :

a,xj
i=l)
Xáp XỈ bằ n g đoạn cong hoậc dù n g tranzito
trư ờng (FET) m à đặc tuyến Vôn-Ampe cđ dạ ng t
y = asinx t r o n g kho ản g 0 jt/2.
A A
So với phương pháp xấp xỉ từ n g đoạn tuyến
tính, phương pháp xấp xi từ n g đoạn không tuyến
tỉnh cho độ chính xác cao hơn. (Hệ số méo hlĩìh
sin nhỏ hơn nếu cùng số lượng chia đoạn n)
ĩ ỉ D-

n h ư ng th ự c hiện phức tạp hơn.


ở t ẩ n số ^ lM H z, người t a cố th ể sử
d ụng F E T đ ể biến đổi xuĩig ta m giác th à n h hình Ịỉình 2.Ì3 3 : Mạch hộ bien d ổ i ta m
\;iác - hìtìh siỉi" dùng JỊ'Ỉ-'.'Ị.
sin do đặc tín h đặc biệt của loại này như đã
nói ở trên. Sơ đồ bộ biến đổi này được mô tả trê n hình 2.133.
Để tín hiệu hình sin không bị méo cần đảm bảo các điều kiện sau :

ư „ = 1,33U,.

ỏ đây : Uy - biên độ điện áp ta m giác.


- điện áp cát của tra n z ito trư ờ n g T ;~kên h củ
điện áp trê n cực cửa b à n g không.
Tuy n h iên các th a m số của tra n z ito trư ờ n g phụ thuộc n hiểu vào n h iệ t độ. vì vậy
để đảm bảo cho bộ biến đổi này làm việc tốt cẩn cd các biện pháp ổn định n h iệ t độ
hay bù n h iệ t b ằ n g các p h ầ n tử m ắc thêm .

12G
2.6. NGUỒN MỘT CHlẾU

2 .6 .ỉ , K hái n iêm chunỊỊ

Nguồn 1 chiều cd nhiệm vụ cung cấp n ã n g lượng 1 chiều cho các m ạch và th iế t bị
điện tử hoạt động. N ă n g lượng 1 chiều của nó tổ n g q u á t được lấy từ nguốn xoay chiều
của Ịưới điện th ô n g qua 1 quá trìn h biến đổi được thực hiện tro n g nguồn 1 chiếu.
Hình 2.134 biểu diễn sơ đổ khối của m ột bộ nguổn hoàn chinh với chức n ă n g các
khối như sau :
- Biến áp để biến đổi điện áp xoay chiểu ƯJ th à n h điện á p xoay chiều Ư-, có giá
trị thích hợp với yêu cẩu. T ron? m ột số trư ờ n g hợp có th ể dùn g trự c tiếp U ị không
cán biến áp.
~ Mạch chỉnh lưu có nhiệm vụ chuyên điện áp xoay chiếu U t th à n h điện áp m ột
chiều không b ằ n g p h ẳ n g u, (có giá trị thay đổi nhấp nhô). Sự thay đổi này phụ thuộc
cụ th ể vào từ n g d ạ n g m ạch chỉnh lưu (xem 2.13).
- Bộ lọc có nhiệm vụ san bằng điện áp m ộ t chiều đập mạch ƯJ th à n h điện áp niột
chiểu ít n h ấ p nhô hơn.
- Bộ ổn áp m ột chiểu (ổn dòng) có nhiệm vụ ổn định điện áp (dòng điện) ở đầu
ra của nó ílf) khi bị th a y đổi th eo sự m ấ t ổn đ ịn h của hay Ip Trong
nhiều trư ờ n g hợp n ế u k hô ng có yêu cáu cao thì k hông c ấn bộ ổn á p hay ổn dòng
1 chiếu.

/?t

ỉỉìỉih 2 . Ị . U ■ Sf/ (Ịó k h õ i ( I/IV n\;non fnộ( chícu.

Tùy theo điều kiện và yêu cầu cụ th ể m à bộ chỉnh lưu cdth ể lììấc theo n h ữ n g sơ
đổ khác n h a u và d ù n g các loại van chỉnh lưu khác nhau. Bộ chỉnh lưu công s u ấ t vừa
và lớn thườ ng d ù n g mạch chỉnh lưu ba pha. Dưới đây khảo s át cụ t h ể từ n g khối nêu
trê n tro n g bộ nguổn m ột chiều. Riêng p h ầ n m ạch chinh lưu xem (2.1.3) và (4.2).

2.6.2. Lọc cức (hành p h ầ n xoay chiêu của d ò n ỵ diện ra íả i

Trong các m ạch chỉnh lưu nói trê n điện áp hay dòng điện ra tải tuy cd cực tín h
không đối, n h ư n g giá trị của chú n g thay đổi theo thời gian m ột cách chu kì, gọi là
sự đập mạch của điện áp hay dòng điện sau chỉnh lưu.

Một cách tổ n g q u á t khi tải th u ấ n trở, dòng điện tổ n g hợp ra tải là :


00 00

= lo ■*" 2] ^ B^^cosmít (2 -2 6 4 >


n ^l n=i

Trong đó là th à n h p h ầ n 1 chiều và
00 00

^ A^sinnoít + ^ B^^cosmit
n ^ l n=l

127
là tổng các sóng hài xoay chiều có giá ti'ị. pha và tẩ n sô khác nhau phụ thuộc vào
loại mạch chinh lưu. Vấn để đ ặ t ra lả phải lọc các sóng hài này để cho iị ít đập m ach.
vi các sóng hài gây sự tiêu th ụ n à n g lượng vò ich và gảy ra nhiễu loạn cho sự làm
việc của tải.
Trong mạch chinh lưu hai 1/2 chu kl th à n h một chiểu 1^, tã n g gấp đôi so với mạch
chinh 1/2 chu kỉ, th à n h p hán sóng hài cơ bản ín = n bị triột tiêu, chỉ còn các ricing
hài từ bậc n = 2 trở lên. Vậy m ạch chỉnh lưu hai 1/2 chu kì đã có tác d ụ n g lọc bớt
sóng hài. Ngvíời ta định nghĩa hệ số đập mạch Kp của bộ lọc :
Biên đô sdng hài lớn n h ấ t cùa i, (hay Uị )
Giá trị tru n g binh của ij (hay u.)

Kp càng nhò thì c h ấ t lượng cùa bộ lọc càng cao.


Người ta đã tín h to á n rằ n g khi chinh lưu 1/2 chu kì K = 1,58, khi chỉnh lưu hai
nửa chu kì K = 0,667[6].
Để thực hiện n hiệm vụ lọc nói trên, các bộ ỉọc sau đây thư ờ n g được d ù n g :
a ~ Lọc bồng tụ điện
Trường hợp này đã được nêu tro n g phẩn bộ chỉnh lưu tải d u n g tính ở2.1.3. Nhờ
cd tụ nối song song với tải, điện áp ra tải ít nhấp nhô hơn.
Do sự nạp và phdn g của tụ qu a các 1/2 chu kỉ và do các sóng hài bậc cao được rẽ
qua mạch c xuống điểm chung, dòng điện ra tải chi còn th ả n h p h ẩ n m ột chiểu và
một lượng nhỏ sóng hài bậc thấp. Việc tính toán hệ số đâp mạch của bộ lọc d ù n g tụ
dẫn tới kết quả :
2_
Kp = (2-265)
CR,
Nghĩa ỉà tác d ụ n g lọc càng
rố rột khi c và R, càng lớn 1
(Rj tiêu thụ dòng điện nhỏ). ổ; c -r J
Với bộ chỉnh lưu dòng điện 1
0---------
công nghiệp (tấ n số 50Hz
hay 60 Hz), trị số tụ c
thường cổ giá trị từ vài //F
đến vài nghìn ¿íF (tụ hda). Uo Ổ)
b - Lọc bằng cuộn dâ y L — l
(cuộn chặn)
Mạch lọc bằ n g cuộn L Hình : S(ĩ cĩô c’(ic hộ loc
được cho ờ hình 2.135b. Cuộn a) ỉ.ọ c háni; lụ lỊiậì : h) Í,<K hcíììi; cuộn chặn ;
L mắc nối tiếp với tải Ri nên c) Ỉ.(K hình ỉ. ; (Ị) Ị.ọ c hìtìh n.
tìịĩư ọ c

khi dòng điện it r a tải biến


thiên đập mạch, tro n g cuộn L sẽ x u ấ t hiện sức điện động tự cảm chống lại. Do đó
làm giảm các só n g hài (n h ấ t là các sdng hài bậc cao). Về m ặ t điện kháng, các sdng
hài bậc n có tẩ n số c àn g cao sẽ bị cuộn L c h ặn c àn g nhiều. Do đó dòng điện ra tải
chỉ có th à n h p h ầ n m ột chiều lo và m ột ph â n lượng nhỏ só ng hài. Đó chính là tác
d ụ ng lọc của cuộn L.
Hệ sô' đ ập m ạch của bộ lọc d ù n g cuộn L là
Ri
Kp = (2-266)
3a»L

128
Nghĩa là tác d ụ n g Ịọc của cuộn L càng tă n g khi Rj càng nhỏ (tải tiêu th ụ dòng
điện lớn). Vì vậy bộ lọc này thích hợp với m ạch chinh lưu công s u ấ t vừa và lớn. Giá
trị cuộn L c à n g lớn thì tác dụng chặn càng tá n g ; tu y nhiên cũng không nên d ùn g L
quá lớn, V ỉ khi đó điện trở m ột chiều của cuộn L lớn, s ụ t áp một chiều trê n nó tá n g
và hiệu su ất bộ chinh ỉưu giảiiì.
c - Bộ lọc h ìn h L ngược và hĩn h 71
Các bộ lọc nảy sử d ụ n g tổ n g hỢp tác dụ n g của cuộn L và tụ c để loc (h.2.135c và
2.135d), do đó các sóng hài càng bị giảm nhỏ và dòng điện ra tải (hay điện áp trên
tải í càng ít n h ấ p nhô. Đ ể tã n g tác d ụng lọc có th ể mác nối tiếp 2 hay 3 m á t lọc hình
Jt với nhau. Khi đd dòng điện và điện áp ra tải gẩn n hư bằn g p h ản g ho àn toàn.
Tí-ong một số trư ờ n g hợp để tiết kiệm và giảnì kích thước, trọ n g lượxỊg của bộ lọc,
ta có th ể thay cuộn L bằng R tro n g các m á t lọc hinh L ngưực hay hỉnh 71(h.2.135c).
Lúc đó R gây s ụ t áp cả thàĩih phán lìiột chiều trê n nó dẫn tới hiệu s u ấ t và chất lượng
bộ lọc th ấ p hơn khi d ù n g cuộn L. Thường người ta chọn giá trị R sao cho s ụ t áp m ột
chiổu trê n nd b à n g ( 10- 2 0 )^>í ư,, khoảng vài Q đến vài kQ.
d - B ộ lọc cộng hường
lỉin h 2 .136a biếu thị bộ lọc cộng hưởng dùn g m ạch cộng hưởng song song
mác nổi tiếp với tải Rj nhờ vậy sẽ chận sóng hài có tấ n số báng tấ n số cộng hưởng
của nó. Ngoài ra tụ C| còn có tác dụ n g lọc thêm .
H ình 2.136b biếu thị bộ lọc cộng hưởng d ùng mạch cộng hưởng nối tiếp mác
song song với tải R|.
ơ tẩ n số cộng hườ ng nối tiếp của m ạch Lị.C|., trỏ k h á n g của nó rấ t nhỏ nên nó
ng án m ạch các sríng hài có t ẩ n số bằn g hay gán b à n g số tấ n sổ (‘ộng hưởng.

LK

d) Ck Rt
b)

Hình 2.ỈS(ì : Mạch lĩiậ ì i'iJi hộ loc côm; lìtnrm;.

Ngoài ra cuộn L còn có tác d ụng lọc thêm .

2.6.3. Đục íuvẾn nỊỊoài củu hộ cỉiỉnh lưu


Trong m ạch chỉnh lưu do có điện trở th u ấ n của các cuộn dây biến áp, của các điôt
và của các p h ầ n tử bộ lọc m ắc nối tiếp với tả i nên khi dòng điện tải táng, điện áp
1 chiều ra tải giảm.
Đường biểu thị q uan hệ giữa Uç-, và gọi là đặc tuyến ngoài của bộ chỉnh lưu.
Tầ có th ể biểu thị giá trị của điện áp r a n h ư sau :

u „ = E„ - ( 2 a U „ + + I„R,,) (2-267)

Uị3 là giá trị t r u n g bỉnh của điện áp hạ trê n các điôt của m ột vế chỉnh lưu :
là g iấ trị t r u n g bình của s ụ t áp tro n g các cuộn sơ cấp và th ứ cấp biến áp khi có dòng
diện qua 1 vế, là sụ t áp tr ê n p h ầ n tử lọc m ác nối tiếp.

0- KTDT-A 129
H ình 2.137 biểu thị các đặc tuyến ngoài
của bộ chỉnh lưu hai 1/2 chu kì với các bộ
u ,(y )
lọc khác nhau.
Đ ể so s á n h các trư ờ n g hợp trên, cd th ể 4-00
căn cứ vào ;
- Điện áp r a khi k hô ng tải E q
- Độ dóc của đặc tuyến và d ạ n g của ¿oc ò m h ĨT
chúng : 2Q 0.. Không /ọc
Đường 1 ứng với trư ờ n g hợp không lọc, LocíC (Lngưức)
điện áp không tải b ằ n g trị số tr u n g bình
của điện áp chỉnh lưu và nhỏ nh ấ t. Trong ® LocRC
các trư ờ n g hợp khác, do điện trở tro n g của
van phụ thuộc vào dòng điện tải n ên đặc 0 50 100 lo
{ m A)
tuyến hơi cong, độ dốc của đặc tuyến r ấ t
ít nên điện trở r a của bộ chỉnh lưu nhỏ.
lỉìn h 2. ỉ 3 7 : Đ ặ c íLiycn ngoài của hộ chỉnh lưu.
Đường 2 ứ n g với trư ờ n g hợp lọc tụ c.
Do có tụ lọc n ên điện áp không tải tà n g
lên khi dòng tă n g , ngoài r a ả n h hưở ng của van, biến áp, sự p h d n g n h a n h của tụ
C q u a tải cũ ng làm cho U q giảm n h a n h hơn khi không lọc.
Đường 3 ứ n g với trư ờ n g hợp lọc RC. Khi tăng, s ụ t áp trê n điện trở lọc R tă n g
n h a n h n ê n điện áp r a tả i giảm n h a n h n h ấ t so với các trư ờ n g hợp nêu ở đây.
Đường 4 ứ ng với trư ờ n g hợp lọc LC (hình L ngược). P h ẩ n đặc tuyến giảm n h a n h
do đđ dòng từ h đ a cho cuộn L chưa đủ để gây sụ t áp cảm tính. Sau đó c ù n g với sự
tả n g của dòng từ h da cuộn L, sụ t áp cảm tín h trê n cuộn L và ảnh hưởng của nd tă n g
lên làm cho ƯQ giảm ch ậm n h ư n g v ẫn cd độ dốc lớn hơn khi không lọc do cuộn L có
điện trở 1 chiều.
Đường 5 ứng với bộ lọc hình 71 g ần giống với trư ờ n g hợp lọc c do đặc tu yến chịu
ảnh hưởng chủ yếu của tụ c.
N hìn chung, độ dốc của đặc tuyến ngoài phản á n h điện trở ra (điện trở tro ng ) của
bộ chỉnh lưu. Do yêu cầu ch u n g đối với m ột nguồn áp, ch ú n g ta m o ng m uốn điện trở
này càng nhỏ càn g tốt.

2 ,6 .4 O n đ ịn h đ iện á p và d ò n g điện

a - ớ n định điện áp
N hiệm vụ ổn định điện áp (gọi t ắ t là ổn áp) m ộ t chiều r a tải khi điện áp và t ẩ n
SỐ lưới điện th a y đổi, khi tải biến đổi (n h ấ t là đối với b án dẫn) r ấ t th ư ờ n g gặp tro n g
thực tế. Đ iện trở r a của bộ nguỗn cu ng cấp yêu cầu nhỏ, đ ể h ạ n c h ế sự ghép kí sinh
giữa các tầ n g , giữa các th iế t bị d ù n g ch u n g nguồn chỉnh lưu.
Việc ổn định điện á p xoay chiêu b ằ n g các bộ ổn áp xoay chiều cd n h iều h ạ n chế
n h ấ t là khi điện áp lưới th a y đổi nhiều. D ùng bộ ổn áp m ộ t chiểu b ằ n g phương pháp
điện tử được sử d ụ n g phổ biến hơn đặc biệt khi công s u ấ t tả i yêu cầu không lớn và
tải tiêu th ụ trự c tiếp điện áp 1 chiểu.
Các chỉ tiêu cơ b ản của m ột bộ ổn áp là :
- Hệ số Ổn áp xác đ ịn h b ằ n g tỉ số giữa lượng biến th iê n tư ơ n g đổi của điện áp đ ẩu
vào và điện áp đ ẩu r a khi giữ tải ở m ột giá trị không đổi.

130 9- KTDT-Ỉ
dUvàcA^vào
R, = const (2-268)
dUr./IJra

P h â n biệt hệ số ổn áp theo đường dây


AU r a 2
Kdây - % là hệ số ổn áp theo tải Kị^i = %
u ra u ra
ở đây được xác định khi dU va v ào 10%
AU,^2 được xác định khi AI,.^ị =
- Đ iện trở r a đặc tr ư n g cho sự biến th iên của điện áp r a khi dòng điện tải thay
đổi (lấy giá trị tu y ệ t đối vì th ư ờ n g AU^,J > 0 khi AI( > 0)

Uy = const (2-269)
dl,

- H iệu s u ấ t : đo b ằ n g tỉ số công s u ấ t r a tải và công s u ấ t d a n h định ở đầu vào :

n = (2-270)
Uv ■ Iv

- Lượng trôi (lượng không ổn định) của dòng (điện áp) m ột chiều ra tải :

Các d ạ n g bộ ổn áp trê n thực t ế được chia th à n h ba loại chính : ổn á p kiểu th a m


số, ổn á p kiểu bù tu yến tín h và ổn áp k iể u bù xung.
- On áp kiều th a m số. Nguyên lí và đặc tuyến của bộ ổn áp kiểu th a m số dùng
điôt z e n e r đã được nêu ở 2.1.3.
ở đây, chi cấn nhác lại vài n h ậ n xét chính sau :
+ Khi điện áp vào \Jị biến đổi lượng AU Ị k h á lớn, từ đặc tuyến điôt ổn áp silic,
t a th ấ y điện áp ổn định biến đổi r ấ t ít và dòng điện q u a điôt tă n g lên khá lớn.
Vậy to à n bộ lượng tâ n g giảm của U ị h ấ u nh ư hạ trê n điện áp r a tải h ẩ u như
không đổi.
H- T rường hợp nếu như \]ị = const và chỉ cd dòng tải Ij tă n g sẽ gây nên sự phân
phối lại dòng điện. Khi đó giảm xuống. K ết quả là dòng điện h ầ u nh ư không
th a y đổi và Ư2 giữ không đổi.
+ Hệ số ổn định của m ạch tỷ lệ với tỷ số Rhc/^i
(rj là đ iệ n trở t r o n g c ủ a p h ấ n tử ổn đ ịn h lúc làm
việc) n g h ĩa là Tị c àng nhỏ càn g tố t và giới h ạn trê n
của do dòng c ủ a p h ầ n tử ổn định q uyết định.
Khi cấĩi ổn đ ịn h điện áp cao q u á điện á p ổn định
c ủ a điôt có t h ể m ác nối tiếp 2 h a y nhiều điôt ổn áp,
khi đó cd t h ể n h ậ n được n hiều m ức điện áp ổn định Ạ Đ 2

(h. 2.138).

Bộ ổn áp th a m số cd ưu điểm là m ạch đơn giản,


tiế t kiệm, k hu y ết điểxn của nd là ch ất lượng ổn áp ỉĩìn h 2.ì.ịB : M ạch dùng nhiều đèn
th ấ p và k h ô n g th a y đổi được mức điện áp ra U 2 theo ổ n áp Silic m ắ c n ố i liếp cho rư
yêu cẩu. n h ữ u m ứ c điện áp ổn định. •

131
- ổ n áp loại bù d ù n g bộ khuếch dạ i có diầỉi khiển (phương pháp bù tu y ế n tính).
Để n â n g cao c h ấ t lượng ổn định, người ta d ùng bộ ổn áp kiểu bù (còn gọi là ổn
áp so sán h hoặc ổn áp cd hồi tiếp). Tùy theo phương pháp cấu trúc, bộ ổn á p bù co'
hai d ạ n g cơ bản là kiểu song song và kiểu nối tiếp.
Sơ đổ khối bộ ổn áp kiểu song song được cho ở h ìn h 2.139, nguyên lý làm việc của
loại này tư ơ ng tự bộ ổn áp th a m số tro n g đó p h ẩ n tử ổn áp mấc song s o n g với tả i
được thay b à n g p h ấ n tử điều chỉnh để điểu tiế t dòng điện tro n g giới h ạn cầĩi thiế t
qua đó điều chinh giảm áp trê n điện trở theo xu hướng bù lại : = Uj -
do đd, điện áp ra tà i được giữ không đổi. Bộ tạo điện áp ch u ẩn đ ư a E^-.ị^ vào so sánh
với điện áp ra ư-. ở bộ so sán h và độ sai lệch giữa chúng được khuếch đại nhờ khối
Y. Điện áp ra của Y sẽ khống chế p hấn
tử điều chỉnh D. Sự biến đổi dòng điện tải
từ 0 Iimax tư ơ n g
ứng dòng điện q u a p h ấ n tử điều chỉnh từ
dmax 0.
H ình 2.139b biểu thị sơ đổ khối bộ ổn
áp bù mác nối tiếp, tro n g đó p h ấ n tử điều
chỉnh D được m ác nối tiếp với tải, do đd
dòng điện qua tải cũ ng gấn b ằ n g dòng qua
D. Nguyên lý ho ạt động của bộ ổn áp dựa
trê n sự biến đổi điện trở tro n g của đèn
điễu chỉnh D theo m ức độ sai ỉệch của điện
áp ra (sau khi đã được so s á n h và khuếch
đại). Ví dụ do nguyên n h â n nào đó làm b)
cho Ư2 biến đổi, q u a m ạch so sán h và
khuếch đại Y tín hiệu sai lệch sẽ tác động
vào đèB điỗu chỉnh D làm cho điện trở của
nố biến đổi theo chiểu hướng là trê n
hai cực của đèn bù lại sự biến đổi của U ị .
Hìỉìh 2.Ĩ.Ì9 : a) Sơ cỉồ khối hộ ổn áp fnổc s o f i i ' ;
có : U-, = U ị - Ujyj. (h. 2.139b) do có
h) Sơ d ò khối hộ ổn ủp /nấc nối ticp.
sự biến đổi cùng chiễu giữa U ị và
Ư2 sẽ ổn định hơn.
Trong hai sơ đổ trê n , p h ẩ n tử điều chỉnh gây ra tổ n hao chủ yếu vẽ n ă n g lượng
tro n g bộ ổn áp và làm hiệu s u ấ t của bộ ổn áp không vượt q uá được 60%.
Trong sơ đó mác song song, công suất tổn hao chủ yếu xác định bằng công su ất tổn hao
trên và trên đèn điều chỉnh D là :
Pth - (ư | - U2)(It + I d ) + Ư2lD

= (ư , - Ư 2)I, +

Trong sơ đổ m ác nối tiếp, công s u ấ t tổn hao chỉ do phẩn tử điều chỉnh q u yết định :
Plh = (Ut - Ư2)It
Vậy sơ đồ nối tiếp cd tổ n hao ít hơn sơ đổ song song m ột lượng là Uild n ê n hiệu
s u ấ t cao hơn và nđ được d ù n g phổ biến hơn.
ư u đ iểm củ a sơ đổ s o n g s o n g là k h ô n g g â y n g u y h iể m khi q u á tả i vì n ó l ầ m n g á n
m ạch đẩu ra. Sơ đổ nối tiế p y ê u cấu ph ải cd th iế t bị bảo vệ vì khi q u á tả i, d ò n g q u a
đ èn đ iêu ch ỉn h v à q u a bộ ch ỉn h lưu sẽ q u á lớn gâ y h ỏ n g đ èn h oặc b iến áp.

132
H inh 2.140 đưa ra m ạch nguyên li
của m ộ t bộ ổn áp cực tính â m bù mác
nỏi tiếp cấu tạo theo sơ đồ khối 2,139b
đã nêu trên.
Giả th iết ư | giảm, tức thời ƯT giảm, V /
gây nên sự giàm của Điện áp so T
?

I“ L 0
sán h U| = U |,1 - = Ư|5|1 của T, giảm.
Vỉ vậy ư , . ^ . giảm, Ư Ị ^ 7 â m hơn nên U | Ị Ị . - > /?/
1—
tăng- dòng T 2 tăng. Do đó giảm. T

T h c ó U . - ư ị -

Nếu gia sô' giảm của Uj và hằng +

n hau, thi Ư 2 = const


Nếu dòng tải tá n g dẫn đến điện áp
U-, giảm tức thời thì m ạch ho ạt động Jỉình 2. ỉ 4 0 : Stĩ d ò lí bộ ổn áp hù kiểu
tư ơ n g tự trê n sẽ giừ ổn định Ư2- n ổ i tiể p (ỉùĩiiỊ hán dân.

Các tụ C| và C3 để lọc th êm và khử dao động kí sinh, C2 để n â n g cao c h ấ t lượng


ổn đ ịn h đối với cáe th à n h p h ẩ n m ấ t ổn định biến đổi chậm theo thời gian. R-,đ ể thay
đổi mức điện áp ra ídịch điểm trư ợ t xuống thì IƯ 2I tãng).
Lưu ý : Khi cần ổn định điện áp cực tín h dương, cẩn th a y đổi các tra n z ito là loại
npn, đổi chiễu điôt Dz và các tụ hóa tro n g sơ đổ 2.140.
H ệ số ổn đ ịn h của m ạch được tín h theo công thức : [2, 7]
R,
= (2-271)
R 1 //R2
Ty . A + R 1 +
r,: I I-B >
'ỈVong đó Tị^, Tị . là điện trở vào, điện trở bazơ và điện trỏ colectơ ?2

A = 1 + — +

là hệ số điều chỉnh, tro n g đố ; - điện trở động của ; R j và R2 - điện trở bộ


p h â n áp ] ß-, - hệ số khuếch đại dòng điện của T 2.
H ệ số A nêu lên ả nh hưởng của điôt ổn áp, của T 2 đến chất lượng ổn định. A
th ư ờ n g cd giá trị 1,5 -r 2.
Điện trở ra của bộ ổn áp :
ri-:. Rc . Tv . A
R ra = (2-272)
RcriiB + rvTcA
Trong đó
R 1/ / R 2

rB
Hệ số ổn đ ịn h có t h ể đ ạ t vài tră m . đ ạ t p h ầ n chục đếĩi p h ấ n tr ă m ôm.
Đ ể n â n g cao c h ấ t lượng ổn định có th ể d ùn g n h ữ n g biện pháp sau đây :
-ỉ- T ă n g hệ số khuếch đại b à n g cách d ù n g 2 hay 3 tầ n g khuếch đại hoặc th a y Tì
b ằ n g tra n z ito m ắc tổ hợp đ ể cd ß lớn cờ 10^^ 10*^.

133
+ K hử độ trôi điện áp do việc d ù n g bộ khuếch đại ghép trự c tiếp b ằ n g cách d ùng
sơ đồ khuếch đại vi sai cd bù nhiệt như hình 2.141a. Điện áp ổn định do D tạo ra được
đưa vào Bi của Ti : điện áp hồi tiếp đưa vào B2 của T 2, điện áp ra của m ạch khuếch
đại vi sai lấy trê n colectơ của T 2 (đẩu ra không đối xứng) đưa vào k hố ng c h ế T 3. Do
mạch vi sai có độ trôi theo nhiệt độ r ấ t nhỏ nên ch ất lượng ổn định được tă n g lên.

C) u..

ỉ ỉ ì n h 2 .1 4 1 : C á c h ộ ố n áp c h â i ỉư ự n ị; c a o
a ) S ơ đ o dùiìị; K f ) c â n b ằ m ; ;
i>^ S ơ đ ò d ù n g Hị^tòìi ổ n đ ị n h p h ụ :
c) Sơ dò â ù ỉiiỊ vi m ạ c h .

+ D ù n g nguồn 1 chiều ổn định phụ U 3 để cung cấp cho Ti nguồn này ổn đ ịn h theo
sự biến th iê n của tả i và nguổn n ên ch ất lượng ổn định tã n g lên.
+ D ù n g bộ khuếch đại th u ậ t toán. H ình 2.141c biểu thị kiểu m ạ ch n ày d ù n g vi
m ạch ậẩA 741 th a y cho đèn khuếch đại Tỉ- Do vi m ạch cđ hệ số khuếch đại lớn, ổn
định cao n ê n c h ấ t lượng bộ ổn áp tăn g. Trong sơ đồ, D 2 để ổn định điện áp m ộ t chiểu
cho đầu vào không đảo 3. Điện áp ra của /¿A741 lấy ở chân 6 được đưa vào khống
chế T.Di là đèn ổn áp có tá c dụ n g định mức điện á p từ đ ẩu r a của /íA741 vào bazơ
của tr a n z ito T.
ư u điểm chung của các bộ ổn áp theo phương pháp bù liên tục là chất lượng ổn định
cao và cho phép thay đổi được mức điện áp ra trong 1 dải n h ấ t định. T\iy nhiên hiệu suất
n à n g lư ợ ng th ấ p (dưới 50%) do tổ n hao công s u ấ t của nguốn 1 chiều tr ê n bộ ổn định
tư ơ ng đối lớn. Đ ể n â n g cao c h ấ t lượng ổn áp đậc biệt là dải điểu chỉnh điện á p ra,
độ ổn địn h của điện áp r a cũ ng n hư n â n g cao hiệu s u ấ t n ă n g lượng, hiện nay người
ta sử d ụ n g phương pháp ổn áp bù không liên tục (hay thư ờ n g gọi là ổn áp xung).
- Ổn áp x u n g
+ N gu yên lý ch u n g :
Đặc đ iể m q u a n trọ n g n h ấ t của bộ ổn áp bù tu y ến tín h là sự sai lệch điện áp ra
được đ ặ t liên tục lên m ột tra n z ito công s u ấ t để điẽu khiển, bù lại sai lệch này và giá
trị điện áp ra sau bộ ổn định :

^ra “ ^ ổ n đ ịn h ^ ^ v à o m in

với u^rnin ể iá trị nhỏ n h ấ t của điện áp đưa tới bộ ổn định.

134
ở các bộ ổn áp xung, người ta th ay tra n z ito điểu khiển b ằ n g m ộ t bộ c h u y ể n m ạch
xung. Trị số t r u n g bình (1 chiều) của điện áp ở lối r a được điều chỉnh n h ờ việc đóng
hay mở chuyển m ạch theo 1 chu kỳ xác định và với thời gian đống hay mở cd th ể
điều chỉnh được theo mức độ sai lệch của Nếu đ ặ t bộ chuyển m ạ ch điện tử ở
m ạch th ứ cấp của biến áp nguồn, ta n h ậ n được bộ ổn áp x u n g th ứ cấp. T ro n g trư ờ n g
hợp ngược lại, nếu ở m ạch sơ cấp, t a có bộ ổn áp x u n g sơ cấp.
Để giảm nhỏ công s u ấ t tổ n hao của biến áp, người t a chọn tấ n số là m việc của
chuyển m ạch cao (vài kH z đến vài chục kHz). B ằng cách đd, kích thước, tr ọ n g lượng
biến áp giảm vài lẩ n và hiệu s u ấ t n ă n g lượng ch u ng của bộ ổn áp có th ể đ ạ t tới trê n
80%.
Các ch uy ển m ạch điện tử là các tra n z ito công s u ấ t làm việc ở c h ế đ ộng x u n g (hoặc
các tra n z ito ). Việc điều k h iể n đóng mở tra n z ito được thự c hiện nhờ 1 x u n g v u ô n g góc
đưa tới bazơ, cố chu kỳ x u n g không đổi. Tổn tại 3 k h à n ã n g điều k h iể n tr a n z ito ch uy ển
m ạch là :
• Thay đổi độ xưn g vuông (tương ứ n g với thời gian mở hay nối m ạch c ủ a tra n z ito )
theo mức sai lệch của nhờ đó điểu chỉnh được ở điện áp ra ở m ộ t m ứ c ổ n định.
• T h ay đổi độ trố n g của x u n g vuông (tương ứng với thời gian khda h ay n g ắ t m ạch
của tranzito)^
• Thay đổi đồng thời cả độ rộ n g và độ trố n g của x u n g điểu khiển. T ư ơ n g ứ n g ở
3 k h ả n ă n g trê n cd 3 d ạ n g m ạch nguyên lý thự c hiện như sau (kiểu th ứ cấp).
+ P h ư ơ n g pháp th a y đổi độ rộn g x ung :
Sơ đổ khối của phương pháp này cho trê n hình 2.142.

I____________________
đ/êukhỉền

Hình 2.142 : B ộ ổ n áp xung thứ c ấ p theo p h ư ơ n g p h áp đieu chỉnh đ ộ rộnẹ xung điÌLi khiển.

Đặc đ iể m k ế t cấu của phương pháp này ỉà tra n z ito ch u y ển m ạch T, cu ộn c h á n L


và tải m ác nối tiếp n hau, điôt m ác song song với tải.

• T ranzito T làm việc nh ư 1 khda điện tử mở hoặc khoa với t ầ n số k h ô n g đổi


(khoảng 2 0 kH z) do khối tạo xu n g nhịp của p h ầ n điểu k h iể n tạo ra. P h ẩ n điều khiển
th ự c hiện việc so s á n h điện áp ra ưya với 1 điện áp c h u ẩn (do khối tạ o điện áp
c h u ẩ n tạ o ra), k ế t q u ả sai lệch được khối K khuếch đại sau đố điều c h ế độ rộ n g xung
đ ể tạo r a x u n g vuông có độ rộn g th a y đổi (tại khối tạo x u n g điêu k h iể n ) trư ớ c khi
đ ư a tới k h ó a tra n z ito đ ể điều tiế t k h o ả n g thời gian mở của nđ. Trong k h o ả n g thời

135
gian nghỉ của xu n g điếu khiển, dòng điện ra được đảm bảo nhờ tụ lọc c và cuộn chán
L. Điôt D dùng để n g á n ngừa việc xuất hiện điện áp tự cảm trẽn cuộn L q u á lớn lúc
chuyến m ạch tra n z ito chuyển từ mờ san g khóa và do đó bảo vệ tra n z ito khỏi quá áp
đánh th ủ n g
• Môt tro n g n h ữ n g phương án đơn giản
để điểu chế độ rộ ng xung là dùng xung
tam giác có chu kỳ và biên độ không đổi
ao sán h với điện áp cẩn ổn định như minh
họa trê n hình 2.143.
• Việc phân tích chi tiết sơ đồ khối
hình 2.142 qua giản đồ điện áp và dòng
điện (tìm phương trìn h ƯỊ (t) và I ị (t) qua
đó xác định dòng tuyến tỉnh I] (t) và AI ị )
cho phép r ú t ra các kết luận chính đối với
phương pháp này là :
+ Tỷ sổ tỷ lệ với và do
0 í s: T nẽn 0 í
Tức là dải điều chỉnh của điện áp ra
ổn định nằm tro n g giới h ạ n (0 -r iỉìtiỉi 2.Ì4 S : MỘI phư(/níỉ p h á p (Ịị{'u chê (iộ rộm^
điện áp ra sau bộ ổn áp luôn khỏng lớn xuỉiiị n h ờ ỉ xum; chuấti (ỉụ/tiỉ lũiỉĩ iỉiàc.
hơn điện áp vào.
+ Dòng tr u n g bình q u a tra n z ito chuyển m ạch (là dòng điện vào) luôn nhỏ hơn dòng
ra tải : < 1,.,^.

+ Bộ ổn áp n h ậ n n ă n g lượng của m ạch vào dưới d ạ n g không liên tục và


chuyển n ã n g lượng 1 chiều ra tải dưới d ạ n g liên tục theo thời gian).
- Phương p h á p díeu c h in h dộ rỗng x u n g
Sơ đổ khối của phương
pháp này được cho trê n
hình 2.144.
Ul
Đặc điểm k ết cấu của -h Đ
+■ 0---- ^------------------ ---- ụp u ra
phương pháp này là cuộn L
chặn L điôt bảo vệ Đ và lị v Ĩ ồ 4-
-------------- 1 r^
tải mắc nối tiếp nhau. r Phân Ue-
c
Tranzito chuyển m ạch T T
I điẽu khỉèh I
mác song song với tải phân L _ _______ 1
cách qua điôt. Việc phân
tích nguyên lỹ ho ạt động
tương tự n h ư trê n , q u a đó Ìỉhìh 2.144 : Phiơrní; Ịyliàp (ĩiều chinh (iộ rỏtií^ xuỉỉị;.
có th ể rú t ra các n h ậ n
xét chính sau :
+ Do sử d ụ n g tín h ch ất tự cảm của cuộn chặn L, cđ khả n ă n g n h ậ n được >
Uvào tỷ số tỷ lệ với Vì u„ í t^hóa ^ T nên < 00 tức là
phương pháp này cho phép n h ậ n được điện áp ra lớn hơn điên áp vào bộ ổn định hay
dải điểu chỉnh rộ n g hơn. Điéu này có th ể giải thích tóm t ắ t do có hiện tư ợ ng tích lũy
n ă n g lượng từ trư ờ n g tro n g cuộn L lúc tra n z ito mở (tương ứng với k h oảng thời gian

136
^ni’i “ ^ xung) khi đó Đ khda, ng á t tải khỏi mạch vào. Khi tra n z ito khóa (tương
ứng với khoảĩig thời gian n ă n g lượng của kết hợp với n ã n g lượng
của U ị qua điôt (lúc này mở) nạp cho tụ c và cung cấp cho tài.
-í- N ăn g lượng của nguổn Uy liên tục cung cấp cho bộ ổn áp (trên cuộn L) và việc
truyền nã n g lượng ra tải xảy ra dưới d ạn g xung không liên tục.
- Phương p h ả p diều c h in h đồng thời độ rộng và độ rỗng xu n g
Sơ đố khối th ự c hiện
phương án này cho trên
hình 2 145. + Đ
T
Đặc điểm k ết cấu ở đây ura
là tra n z ito ch uyển niạch U\/ão
- ^
và điồt mác nối tiếp với
tải cuộn chận L mác song
song với tải phân cách qua
điôt. Khi tra n z ito mở, phằn điêu khiên
dòng do cun g cấp cho
cuộn L tích lũy n ă n g lượng
từ trường. Điôt lúc này
khóa n g á t p h á n trước nó ỉỉình 2. ĩ 45 : Phương ph á p ííit ii chỉnh àồm; íh ời và
khỏi mạch tải, tụ c được
nạp đấy từ trước phdng điện qu a m ạch tải, cung cấp ưj.y.
Khi tra n z ito khóa (ứng với khoảng thời gian không có x un g điểu khiển), trê n L
x u ấ t hiện sức điện động tự cảm chiều ngược lại với làm điôt Đ mở giải phóng
n ă n g ỉượng từ cuộn L n ạ p cho c và cung cấp cho mạch tải.
Qua việc ph â n tích có m ấy n h ậ n xét sau :
+ Điện áp ƯJ và ngược cực tính với do đó tại đẩu ra ta n h ậ n được điện
áp trê n tải ngược cực tính với hay bộ ổn áp cò tác d ụ ng đảo dấu điện áp vào
cán ổn định.
+ Điện áp r a được xác định theo hệ thức :
u ra ^mỏ
UvH« ^khóa

vì và luôn biến đổi tỷ lệ ngược (do chu kỳ T là h à n g số), dải cho phép n h ậ n
điện áp r a là 0 ^ lUp^l < ŨO hay phương pháp này cho khả n ă n g điếu chỉnh rộng
n h ấ t tro n g số 3 phương pháp trìn h bày.
+ N ã n g lượng từ m ạch vào cung cấp cho bộ ổn á p dưới d ạ n g xu ng vào bộ ổn áp
truy ển n ă n g lượng r a tải cũng dưới dạn g xu ng.'

- P hư ơ ng p h á p ồn áp x u n g sơ cáp.
Sơ đồ khối của phương pháp ổn định sơ cấp cho trê n hình 2.146.
Mạch hình 2.146 ho ạ t động như sau : điện áp lưới được n á n trự c tiếp nhờ 1 cầu
chỉnh lưu th à n h điện áp 1 chiều 2 U^^, q u a bộ chia áp chuyển th à n h điện áp đối x ún g
(cờ ± 150V) cung cấp cho 2 tra n z ito chuyển m ạch Tj và T 2. Tj và ?2 lấn lượt
làm việc kiểu đẩy kéo nhờ 2 dãy x u n g điểu khiển ngược pha n h a u có tẩ n số cao
(khoảng 5 -ỉ- 50kH z) do khối tải và chia x u ng điểu kh iển tạo ra sau khi đã qua mạch
p h â n cách. Các x u n g điếu k h iể n cđ độ rộ ng th a y đổi theo quy lu ậ t sai lệch củ a điện

137
<5

ỉỉìn h 2.146 : Phươỉiị; p h á p ổ n áp xu n g k iể u s ơ cấp.

áp r a (giống như phương pháp ổn đ ịn h k iể u thií cấp đ ã ndi trê n ). N hờ Tj và T 2


điện áp ± lẩn lượt được đưa tới 1 biến áp x u n g vã tả i th ứ c ấp củ a nd q u a m ột
m ạch chỉnh lưu hai n ử a chu kỳ, và 1 kh â u lọc LC, t a n h ậ n được điện á p r a đ ã được
ổn định. Đặc đ iểm chính của phư ơ n g p h á p n à y là ở đây sử d ụ n g b iế n á p x u n g làm
việc ở tầ n số cao n ên kết cấu gọn và tổ n h ao nhỏ. M ạch cách ly đ ể p h â n cách điện
th ế giữa m ạch th ứ và sơ cấp bảo vệ khối điểu k h iể n khỏi ả n h h ư ở n g củ a ổn áp (thư ờng
d ùn g ghép biến áp hay ghép option).
Đ iểm lưu ý cuối cùng là tro n g t ấ t cả các p h ư ơ n g p h á p đ ã nêu, cd t h ể th a y khda
c huyển m ạch tra n z ito b ằ n g các khd a tir is to (xem p h ầ n 2.7 tiế p sau). Khi đd, chỉ cần
điều chinh thời đ iể m x u ấ t hiệu x u n g điều k h iể n mở cho tiristo (th a y vì điều k h iể n độ
rộng của xung vuông điều k h iể n k h đ a tra n z ito ) n h ờ các m ạ c h tạo x u n g điều kh iển
thích hợp.

b - Ỡn đ ịn h d òn g điện
Trong n h ữ n g th iế t bị điện tử có độ c h ín h xác, độ ổn đ ịn h cao, ng oài yêu cầu ổn
định điện áp r a tải còn có yêu cấu ổn đ ịn h d ò n g đ iệ n q u a m ộ t m ạ c h tả i nào đố. P h ầ n
dưới đây đế cập tới m ột vài phươ ng p h á p ổn dòng.
- Đ ể ổn đ ịn h d ò n g điện q ua m ộ t m ạ c h tải (khi đ iện áp n g u ố n h a y khi tr ị số tải
th a y đổi) ta cố t h ể d ù n g p h ẩ n tử ổ n d ò n g n h ư b a re tte . D ụ n g cụ n à y g ồm cỏ m ột sỢi
dây s á t hay vo nfram đ ặ t tro n g bdng th ủ y tin h c h ứ a hiđrô. K hi có d ò n g đ iện q u a b a re tte ,
sợi dây được n u n g n ó n g làm cho điện trở củ a nó biến đổi. Đ ặc tu y ế n củ a b a r e tte được
vẽ trê n hình 2.147a. K^hu vực làm việc củ a b a r e tte là đ o ạn AB tr o n g đd khi đ iể m làm
việc của b a re tte biến đổi th ì dòng q u a nd h ấ u n h ư k h ô n g đổi.
H ình 2.147b b iể u thị m ạch điện d ù n g b a r e t t e đ ể ổn đ ịn h d ò n g q u a giả sử Uy
tă n g thì điện trở củ a B cũ n g tã n g (do n ó bị n u n g n ố n g hơn), s ụ t á p tr ê n B t ả n g bù
lại sự tă n g của u^, dòng nối tiếp q u a B và Rj giữ ổn định. B a r e tt e đ ả m bào sự ổn
định dòng điện với độ chính xác ± 1% khi điện á p n g u ổ n b iế n đổi ± (10-15% ) các
th a m số của p h ấ n tử b a re tte là các cặp giá t r ị điệ n áp và d ò n g ứ n g với các đ iể m A,
B, c trê n h ìn h 2.147a.
- Tranzito n h ư m ộ t nguò n dòng d iệ n
Một phương ph á p phổ biến hơn đ ể ổn đ ịn h d ò n g điện là sử d ụ n g tra n z ito làm việc
ở đoạn n ằ m n g a n g củ a đặc tuyến r a c ủ a no. Khi đd, điện tr ở vi p h â n củ a tra n z ito

138
khá lớn (là yêu c ầ u c ầ n t h i ế t đối với 1 n g u ồ n dò n g g án với lý tưởng) tro n g khi điện
trở 1 chiểu lại nhỏ.

^ ^ ^ Uẽ
b) ổ
i /fí

Ugmin U gdẩ

ỉỉ ìn h 2 .J 4 7 : a) D ặ c lu v ẽ n V - A của hareiie ; h) M ạch diệ n dùng harette d e ổn dòng.

H ình 2 .148 đ ư a r a m ộ t m ạ c h ổn d ò n g đ ơn giản d ù n g tra n z ito m ắc theo sơ đồ EC


có hổi tiếp â m d ồ n g đ iệ n tr ê n Rp, đ iệ n tr ở tả i được m ắc nối tiếp với tra n z ito ở m ạch
colecto.

£ ----------c

+
Ura

Ub S l ra
T
Ue
Ạ Đỉ
R
Ỷ Re d
Ũ ^S

h C) tí)

H ìn h 2 .1 4 8 : M ạch ổ n d ồ n g iiìítỊị^ ír u n z iio à chê d ộ khôniỊ h ão hòa.

• Khi > U q p bão hòa, d ò n g điện m ạ c h r a Ij, = 1^3 — Ig g ần nh ư không thay


đổi cho tới khi tr a n z ito bị bão h ò a ;

Uj3 ~ U g g o
Ira - Ie = (2-273)
Rr.E R,

Điện trở tr o n g c ủ á n g u ồ n d ò n g khi đđ được x ác định bởi [4]


dU ra ß^E
= rcE 1 + (2-274)
( R j / / R 2 ) + r g j7 + R p

Ví dụ với Ij-3 = Im A T(-£ = lOOkQ

R e = 5kQ ß = 300

U e = 5V
139
. ƯT 25mV
-111A == 7,5kQ
1

Rị /7 R . = ÌOkQ
ta nhận được giá trị nội trở nguỗn là
r, = 7,6 MQ
• Đ ể tr á n h ảnh hưởng của R| // R-* làm giảm r,, R-> được thay bằn g điôt ổn áp Di
để ổn định điện áp Uịị và cd tác d ụ n g bù nhỉệt cho Uß|, (h. 2.148b).
• Có th ể d ù n g F E T loại thườ ng mở (JFE T ) làm phẩn tử ổn dòng n h ư tr ê n hình
2.148 c, d khi đó nội trở nguồn dòng được xác định bởi :
M.Rc^ = rj3^(l -+■ SR^) (2-2 75 )
với là điện trở m á n g - nguồn lúc = 0 và s là độ dốc íhỗ dẫn) của đặc tính
truyền đạt, của FET. Thư ờng giá trị nội trở của nguốn dù n g loại này th ẩ p hơn 1
2 cấp so với loại d ùn g BST.
• Để n â n g cao c h ấ t lượng ổn định của dòng điện trê n Rp người ta sử d u n g các
mạch ổĩì dòng kiểu "gương dòng điện" như biểu thị trê n hìxih2.149 a và b.
Với m ạch 2.149 (a) tư ơ n g tự như trê n , dòng điện ra được xác định bởi :

Iv R2
I., = I| (2-276)
~ ~ r ' R,

Do U|, tà n g 2mV/‘’C
nên việc đưa th êm điôt Đ
vào n h á n h cd Rị sẽ bù
điện á p U lên 1 lượng
ị ị

tương ứng (theo nh iệt độ),


hay lúc đó IĨị) = t^ỊìỊ.()> Iv
rú t ra : ĩ
Ue 3)
ra
U
N ghĩa là dòng điện
mạch ra tỷ lệ với dòng
ở mạch vào (cũng từ lý
do này mạch cd tên ỉà ỉỉìnỉi 2. 14^) : Sơ (Ịò íỉòỉìịỉ (Uệ/ỉ d<rn iỉiàỉì.
"gương dòng điện".
Trong m ạch 2.149 b, điôt D được th a y t h ế bằng Tị nối theo kiểu điôt. C h ế độ của
Tị là bão hòa vì U(-.|.;i = U|ị,.;, = U^Hbhoa
Vỉ Ubi;i = Ujịi;2 n ê n I,ị| = I|32 = I r

và Ici = Ic2 = ßhi-

Suy ra : ĩ, = + 21,ị

Ira = ß z h Và với = §

ta có I = — L = ï (2-278)
ra ß + 2 ^ ^

140
n ghỉa ỉà trẽ n 2 n h á n h vào và ra có sự cân b ằ n g dòng điện ; mạch cho k h ả n ă n g iàm
việc cà khi R|. = 0. Tuy nhiên việc có th ê m R|,- sẽ bủ sai lệch giừa T | và T-) cũng
như lìm tã n g nội trở của nguổn dòng.
- lỉguòn ổn dòng d ù n g ĨC tuyến tín h
Một phương ph áp khác ổn định
dòng điện cd sử d ụ n g IC tuyến 2.
tín h cuợc cho trê n hình 2.150.
Mạch hình 2.150 cho dòng điện
ra tải không phụ thuộc vào
điện f.p r a U-) m à chỉ được điểu
chỉnh bởi điện áp vào ư ị , nếu
chọn 'J = thì ổn định.
Ta hãy xác định dòng 1-, :
Tạì nút N có :

u ,-a - u . u.
= 0
^2 R

u , - u,, Ư2 - Up
Tại l ú t p có = 0
R, R,

Un, - ư , u„ - u
Tại lút. A có + 0
R, R.

từ điều kiện Up = u với chế độ khuếch đại của IC, U,..J = U-> + Uị^i giải tỉm có
R, + R, R ị + 2R-.
I. = u, + (2-279a)
2R: 2R ,R , 2 R | R 3 2 R |R 2

b ằng c£ch chọn


(2-279b)
= (R, + R,)

CÓ 1-,2 = tức là I2 không phụ thuộc vào Un

u
Nếu chọn R 2 » R j (2-280)
R

thì từ 2.279b) có : R-) = R 3


khi đó, điểu chỉnh chính xác R3 có th ể đ ạ t được trở k h á n g ra rấ t lớn và dòng điện
ra I2 k iô n g phụ thuộc vào điện áp ra U 2. Tuy nhiên I 2 cd phụ thuộc yếu vào Rj và
đ ể khắ: phục nhược điểm này người ta d ù n g các m ạch phức tạ p có sử d ụ n g 2 hay
n hiều c tu y ế n tín h, hoặc k ết hợp việc d ù n g IC và tra n z ito nguồn dòng.
2 .6 .5 Bộ ổ n áp tu y ê n tín h IC

Đ ể ihu nhỏ kích thước cũ ng như chuẩn hóa các th a m số của các bộ ổn áp m ột
chiểu k ể u bù tu y ến tín h người ta chế tạo c h ún g dưới d ạ n g vi mạch, nhờ đđ việc sử

141
d ụng cũng dễ d à n g hơn. Các bộ IC ổn áp trê n thự c t ế củng bao gồm các p h ấ n chính
là bộ tạo điện áp chuẩn, bộ khuếch đại tín hiệu sai lệch, tra n z ito điều chỉnh, b ộ 'h ạ n
chế dòng (tro n g p h ấ n lớn các ổn áp đễu có bộ h ạ n ch ế dòng).
Các IC ổn áp th ư ờ n g bảo đảm dòng r a khoảng từ lOOmA đến lA điện áp tới 50V,
công s u ấ t tiêu tá n k h o ả n g 500 - 800 mW. H iện nay người ta cũng c h ế tạ o các IC ổn
áp cho dòng tới lOA, điện áp từ 2-50V. Các loại IC ổn áp điển hìn h th ư ờ n g d ù n g là :
LM105, LM309, /^A723, LM323, LM345, LM350, LM337, LM338, Seri 78H00...
Tùy thuộc vào yêu cầu về các th a m số kỹ th u ậ t nh ư điện áp ra, dòng ra, hệ số ổn
định điện áp, khả n ă n g điều k h iể n điện áp ra, dải n h iệ t độ làm việc, nguồn c u n g cấp,
độ ổn định theo thời gian v.v... Mà người ta chế tạo ra n hiều loại (có cấu trú c m ạch
bên tr o n g ) k h á c n h a u , với 3 h o ặ c 4 c h â n r a g iú p cho việc sử d ụ n g n ó h ế t sức
t h u ậ n tiệ n .
a - Loại IC ổn áp 3 chản nối (h.2.151) (đầu ra, đẩu vào và đất). Loại n à y th ư ờ n g
cho ra m ộ t điện áp cố định. Đại diện
cho loại n ày là Seri 7800 hay 7900.
Điện áp r a được chỉ bằng 2 sô' cuối
cùng của kí hiệu, v í dụ 7 8 0 5 (ổn áp (0 -//Ì)
5V) ; 7812 (+ 12V) ; 7815 (+ 15V) ; tư^7Tj5v
7818 (+ 18V) ; 7824 (+ 24V). 0,1/ ( F
Tụ điện C = 0,1 để cải thiện
quá trìn h q u á độ và giữ cho điện trở
ỉ lình 2.757 ; S ơ d ồ nguòn ổn áp dùng ỈC lo ại 7800.
ra của m ạch đủ nhỏ ở t ấ n số cao,
dòng điện ra, phổ biến ^ lA.
Seri 7900 tư ơ n g tự n h ư Seri 7800
n h ư n g cho điện áp r a âm.
b - Loại ỈC ồn áp bốn c h õ n nối :
(h. 2.152) : Loại n à y có th ê m m ột đ ẩu
ra d ù n g để điều c h ỉn h (đầu Y).
Loại IC ổn áp này th ư ờ n g d ù n g tro n g
n h ữ n g trư ờ n g hợp yêu cẩu điện áp đ ầu
r a có th ể th a y đổi được, hoặc c ấn tin h
Hình 2.152 : S ơ đ ò nguồii ổn áp 4 chân n ố i chỉnh cho t h ậ t chính xác.
(loại f.iA 78G).

c - Loại IC ồn áp 3 chản nối ra có diều c h ỉn h (h. 2.153) :

IZ 7 /l^/i5 ,

ỉỉìn h 2.153Qỳ.ỉC ổ n áp cô đieii chinh.

142
Loại này cần d ùng khi điện áp ra cd th ể điều chỉnh được. Loại ĨC này thí dụ n hư
LM 317 không có chân nối đất, m à th a y vào đd ỉà chân Y. Nhờ có p h â n áp R2.
Dòng ra tại đ ầu Adj r ấ t nhỏ (50 - 100/yA). Điện áp trê n R ị là 1,25V tức là dòng qua
R | là 5mA. Điện áp ra có th ể điéu chỉnh tro n g k hoảng

1 ,25 (1 (2-281)

í ở đây m ức điện áp c h u ẩn = 1,25V là do 1 ống ổn áp kiểu nguồn gương dòng


điện tạo ra, n ằ m bên tro n g cấu trú c của LM317 cd d ạ n g tương tự nh ư LM113X
Trong trư ờ n g hợp cụ th ể này điện áp ra có th ể điều chỉnh tro n g ph ạm vi từ 1,25V
đến 25V.

¿/rđ - (/,25 : 2 5 ) V
I r a = ĩj5 A ( c o tữỡ íĩh ỉệ t)

Ịỉình 2 . ĩ 5 j ị ) \ f C ổ n áp cỏ ăìcii chinh.

d ~ Đ ể tà n g d ò n g tải ở d â u ra người ta cd t h ể mắc th êm tra n z ito điều chỉnh phối


hợp với IC ổn áp (h.2.154a) hoặc n â n g cao điện áp đ ầu ra bằng cách đấu thêĩiì Đ2
(h.2.154b), khi đo :
U ra = + u .

Uvdò Ura
ỊỐ—~------ 78KK
Uv
o-- 1— 1 I-J _____ 1
' 78 XX — ...........
(5 A ) J
sa

Hình 2.154 : ỈC ổ n áp dùng thêm tranzito ngoài đ ể lâng đòn g sử dụng (a)
hay đùn^ diô t zener (iể nâng m ứ c ơra (h).

e ” Cấu trúc điển h ìn h bên trong của ỈC ổn áp được cho trê n hình 2.155 (loại
^/A7800, //A78G)
• Với loại cấu trú c 3 ch ân ra (không có chân số 4) các điện trở hổi tiếp R ị , R 2
được chế tạo ngay bên tro n g vỏ IC (wA 7800). Còn với loại cố cấu trú c 4 chân, cực

143
bazơ của T 2 được để ngỏ đ ể đưa ra đấu R|, R-, từ ngoài, khi đd có th ể chọn (hoạc
điều chỉnh) mức điện áp ra lấy tại chân 2 :

( 1 + 1 ) (2-28 2 )

• Đ ể chống hiện tư ợ n g quá tải (ngán mạch tải hay tă n g quá niức điện á p vào)
người ta đưa vào các khâu mạch bảo vệ q uá áp (dùng Rí;, ĐZn) và bảo vệ q u á dòng
(dùng R3, R^) kết hợp với tra n z ito T 3.

Uvao y-

U rd

Hình 2.Ỉ5 5 : S(ĩ d o cãịt trúc (lien hình ỈC ồn úp.

Dòng cực bazơ của cặp tra n z ito điéu chỉnh D a rling tơ n T ’4 T 4 được du y tri không
vượt q u á giới h ạ n lịịnrax dụng p h â n dòng cùa lúc q u á á p hay
quá dòng. Từ đd dòng điện lối ra : ^
• Bình th ư ờ n g T 3 ở tr ạ n g thái khóa nhờ việc chọn R3R4 thích hợp. Khi s ụ t áp
trên R3 tă n g lên do q uá dòng đ ạ t tới giá trị ^ 0,6V, T 3 chuyển s a n g mờ, ngăn
ngCía sự gia tă n g tiếp tụ c của dòng T ịị^. Từ đd mức h ạn chế dòng ra xác định bởi :
0,6V
^ram;ix (2 - 283)
R,

(chú ý rằ n g mức h ạ n dòng này chỉ thích hợp khi nhỏ, còn khi lớn nó sẽ
giảm đi do ảnh hưởng của R4R5).
• Công s u ấ t nh iệt tiêu tá n cực đại trê n T*4T 4 xác định từ hệ thức

“ ^ramax ( ^ v à o T ~ ^ r a ị )

Vỉ n h ữ n g nguyên n h â n không m on g muốn, m ạch ra bị chập (ư j-3 — 0) Ipy T hay


điện áp lối vào tả n g q uá cao đểu d ẫ n tới khả n ă n g bị quá n h iệt gây hư hỏng cho
T ’^T^. Mạch d ù n g D Z2 và R 5 có tá c d ụ n g bào vệ T 4 khỏi các nguyên n h â n ĩiày.

144
- Nêu u,,.,,, - ư,.,| < Uỵ (ư ỵ là giá trị điện áp đánh th ù n g Zener của DZ-,), so
không có dong qua R<; và chi mạch hạn chế hoạt động lúc q uá dòng.
- Nếu - Uj-., Uy nhánh DZ-,, dẫn dòng, qua phán áp R4.T5 đặt. 1 điện
áp dương lẽn làm nó mở ngay cà khi dòng trê n chưa đ ạ t tới trị
đo' làm giảm dòng ra kể cả khi điều kiện không thỏa màn).

2.7. PH Ầ N TỬ N H IÊ U MẶT G H É P P -N

Một ứ n g d ụng qu an trọ n g khác lã các m ạch chỉnh lưu CÖ khống chế cấu tạo từ các
d ụn g cụ nhiéu m ật ghép p -n . Các d ụ n g cụ chinh lưu có khống chế đều có cấu trú c
dạng bốn lớp b án dẫn công nghệ p - n - p - n xếp liên tiếp nhau.

2.7./. Nỵuyên lí làm việc, đăc íuyẽn và íham sô cùa tiristo


a - Tìristo được chế tạo
từ bốn lớp bán dẫn
P|-nị-p-.-n-> đ ật xen kẽ nhau 0^
(trón đ ế N ị điện trở cao, tạo
ra 2 !ớp và p t , sau đó ¿< 1 — —I «V
tiếp N I ^ ). Giữa các !ớp bán
dẫn này hỉnh th à n h các ^ íl yơi'T G , ự
chuyến tiếp p - n lẩn lượt là
J |, J->, J 3 và lấy ra 3 cực là Cì ỏK cí)
a n ô t (A), katô t (K) và cực
khống chế G (h.2.156aì.
ỉỉìỉìỉi 2 .Ỉ X ) : Câu ¡rúc ~ỉ lớ p p - n íútí tiristo fíi. h) :
Dể tiện cho việc phân tích Stf (Ịó íỉơ/tiỊỉ dỉr<fn\^ ị c ì vù kí hicu lỊuy ị(ớc của íiristo ((ỉ).
nguyên Ịỉ làm việc của tiristo,
hay tư ở n g tượng 4 lớp bán dẩn
của tiristo có th ể chia th à n h hai
cấu trú c tra n z ito Pịiìịp-Í và nip^n^
Đac íơỵên ?
như hỉnh 2.156b với sự nối th ô ng 1hu3n i
các miền N | và P-, giữa chúng. Từ
đó có th ể vẽ được sơ đố tương Miên dẻn
đương n h ư hình 2.156c. Kí hiệu ihuắn
quy ước c ủ a tiristo cho trê n hình H Z lZ I Z E Z h
2.156d.
^ữ1
b - Đặc tuyến V ô n -A m p e của I 0 2 V
tiristo có d ạ n g n hư hlnh 2.157 và ư AK
chia th à n h 4 vùng rõ rệt. Trước T t r ~ r Vfb
tiên hãy x é t trư ờ n g hợp phân cực chến ngươc Vì Vi i/f
ngược tiristo với < 0. Đặc
A- Miên chằn 1huận
tín h ở đoạn này cd th ể coi như
của 2 điôt phân cực ngược m ác ỉa a
nối tiếp ( J | và J;ị). D òng qua tiristo T -h — ►)— V I
chính là d òng dò ngược của điôt -I-Ổ ŨỚC 1uyẽn ngùưc
(giống h ệ t n h ư dòng ngược bão hòa
cùa điôt). N ếu tă n g điện áp ngược
d ần đến m ộ t giá trị n h ấ t định thì íỉình 2.157 : i)ặc lUYcn vnn-ampc cùa tiristd.

10 - KIUT-A 145
2 ch u y ển tiếp J | , J 3 sẽ lấn lượt bị đ á n h th ủ n g theo cơ chế th á c lũ và cơ c h ế Zener,
dòng nguợc q u a tiris to tá n g lên đột. ngột (dòng này do cơ c h ế đ á n h t h ủ n g J;, quyết
định). N ếu k h ô n g cd biện ph áp n g ân ch ặn thì dòng ngược này sẽ làm h ỏ n g tiristo.
Vùng đ ặc tuyến ngiíợc của tiristo trư ớc khi bị đ á n h th ủ n g gọi Ịà v ù n g chán ngược.
Khi p h â n cực th u ậ n tiristo (với > 0), đáu tiên hãy xét trư ờ n g hợp cực G hở
m ạch (!('■ = 0 )j c h u y ển tiếp J j và lúc nàv được p h ả n cực th u ậ n còn phân cực
ngược. Khi 4- u còn nhỏ, dòng q u a tiristo quyết định chủ yếu bởi dòng dò ngược
của J->. Xét. c h ư n g cho cả tiris.to thì dò n g điện chày q u a tiristo lúc này là dòng dò
th u ậ n Giá trị đ iể n hình của dòng dò ngược ÍĨị^ỵ) và dò n g dò th u ậ n ílị^) khoảng
IOOnA. N ếu I(; = 0 thì dòng dò th u ậ n sè giữ nguvên giá trị ban đáu. Khi tà n g
tới giá trị xấp xỉ điện áp đ á n h th ủ n g ch u y ển tiếp J->. Điện áp th u ậ n ứ n g với giá trị
này gọi là điện áp đ á n h th ủ n g th u ậ n ƯỊ^I . Nói m ột cách khác, khi điện áp t h u ậ n tă n g
đến giá trị này, d òn g tro n g tiristo đủ lớn dẫn tới làm cho Q | và Q ị t r c n g sơ đổ
tư ơ ng đư ơ n g (h.2.156c) mở và lập tức ch u y ển s a n g tr ạ n g th á i bão hòa. T iris to chuyển
san g tr ạ n g th á i mở. Nội trở của nó đột ngột giảm đi, điện áp s ụ t trê n 2 cực A và K
cũng giảm x u ố n g đ ến giá trị Uị, gọi là điện áp d ẫn th u ậ n . P h ư ơ n g ph áp c h u y ế n tiristo
từ khóa s a n g mở b ằ n g cách tá n g d ẩn gọi là kích niở b à n g điện áp th u ậ n .
Nếu I(- khác 0, d ò n g do ư(;ị^ c u n g cấp sẽ c ù n g với dò n g ngược vốn có trong
tiristo làm cho Q:, cd th ể mở ngay điện áp u .XK nhỏ hơn n h iều giá trị kích mờ lúc
1(1 = 0. D òng ỈQ càn g lớn thỉ Ư,^Ị^ cẩn th iế t tư ơ n g ứ ng đ ể mở tiris to c à n g nhỏ. (ơ
đây c ủ n g c ấn nói th ê m rằ n g cho dù ngay từ đấu điện áp đã c u n g cấp m ộ t dòng
lớn hơn d ò n g mở cực tiể u của Q-., n h ư n g điện á p vẫn ch ư a đủ lớn để phân
cực th u ậ n Q| và Q ị thì tiristo cũng vẫn chưa niở),
. N h ư tr ê n h ìn h 2.157 mức dòng k hố ng c h ế I(- tã n g từ I(JỊ đến tư ơ n g ứ n g với
niức điện áp g iảm x uố ng từ ư | tới U4. Đây là p h ư ơ ng p háp kích niở tir is to bàng
dòng trê n cực điéu k h iể n . Điện áp d ẫn th u ậ n Uị, có th ể viết. Uị. = ƯỊỊỊ I + ƯỊỊ|,-> =
= + U ( ' Ị . Ị . Đối với v ậ t liệu silic th ì điện á p bão hòa của tr a n z ito silic vào cỡ
0,2V còn U |ỊỊ. n hư đả b iế t vào cờ 0,7V ; như vậy suy ra ƯỊ. = 0,9V. Trên p h ấ n đặc
tuyến th u ậ n , p h ầ n m à tìristo ch ư a mở gọi là m iể n chán th u ậ n , m iể n tiristo đ ă mở gọi
là m iền d ẫn th u ậ n (h.2.157). Q uan s á t m iển c h á n th u ậ n và m iế n c h ắ n ngtíỢc c ủ a tiristo
thấy nd cd d ạ n g giống n h ư đặc tu y ến ngược c ủ a điôt chỉnh lưu th ô n g thườ ng.
Sau khi các điều kiện kích thích mở k ế t thú c, m u ố n duy trì cho tir is to luôn m ở thì
phải đ ả m bảo cho d ò n g th u ậ n I|. lớn hơn m ộ t giá trị n h ấ t địn h gọi là d ò n g ghim I4
(là giá trị cực tiể u củ a d ò n g th u ậ n I| ). N ếu tr o n g q u á trìn h tiris to mở, vẫn được
duy trì thì giá trị d òn g ghim tư ơ n g ứ n g sẽ giảm đi khi dòng tâ n g (h.2.157). Trong
các sổ ta y th u y ế t m in h các n h à sản x u ấ t còn kí hiệu I ] Ị ( ' đ ể chỉ dòng ghim khi cực
G hở m ạch và lịix đ ể chỉ dòng ghim đ ặc biệt khi giữa cực G và K được nối n h a u bằng
điện trở p h â n cực đ ặc biệt.
c - H a i cặp th a m s ó q uan trọng c ẩ n chú ý khi chọn các tir is to là dò n g điện và
điện áp cực đại m à tir is to cd t h ể là m việc k h ô n g bị đ á n h th ủ n g ngược và đ á n h th ủ n g
th u ậ n đã tr ì n h bày ở trê n . Điện áp d ẫ n th u ậ n cực đại đảm bảo cho tiristo c h ư a mở
theo chiều th u ậ n c h ín h là điệh áp th u ậ n , điện áp n à y th ư ờ n g được kí hiệu là
hoặc đối với trư ờ n g hợp G nối với điện trở p h â n cực. Với ý ng h ĩa tư ơ n g tự,
người t a đ ịn h n g h ĩa đ iệ n áp c h á n ngược cực đ ại và d ò n g đ iệ n th u ậ n
cực đại. C ô n g s u ấ t tổ n h ao cực đại F.jjyj là c ô n g s u ấ t lớn n h ấ t cho p h é p khi tiris to
làm việc, điện áp cực k h ố n g c h ế U q là m ức điện áp n g ư ỡ n g c ần đ ể mở tir is to khi
U ak = 6V. ■
N h ừ n g th a m số v ừ a n ê u trê n đây th ư ờ n g được cho tr o n g các sổ ta y ở n h iệ t độ 25 “c.

146 lũ-Kiũỉ-B
Với các tiristo làm viộc ờ chõ' độ x u n g tâ n sỏ cao còn phài (Ịuan táni đen thời KÌan
dõng niở tiristo là thời gian c h uy ến từ tr ạ n g th á i đ ón g s a n g tr ạ n g thái mở và t^ị
là thời gian chu yển từ t r ạ n g th á i mở s a n g tr ạ n g thái đóng của tiristo.

2 . 7 .2 . C ác m ach k ỈK Ín ịi c h ẽ đ i ề n hinh (lùn^ iirisío

a - M ạck c h in h ỉưu có k h ố n g ch ế kiểỉỉ p h a x u n g


^Tạch khốn g chế x u n g đơn gián n h ấ t được trin h bàv trê n hình 2,158 Nếu cưc G
của tiristo tro n g mạch kê’ trê n luôn được phân cực đẽ' cho tiristo th õ n g thi vai trò của
tiririlo cũ n g giống n h ư một V'an chinh lưu th ô n g thướng. Khi đạt vào fựt' (i niỗt chuỗi
x u n g kích thích làm tiristo chi mở tại n h ữ n g thời đ iểm n h át định (cùng với chu ki
dương của điện áp nguổn đặt. vàn :inôt) thì d ạ n g điện áp ra trê n tài ciia tiristo không
phái là toàn bộ cái'
nừa chu ki dương
như ờ các mạch "1
chinh lưu t.hông / ĩ i Uk
th ư ờ ng Iiìà tuy theo
20 U S ^
q u a n hệ pha giừa
- *H K - I
x u ng kich và điện áp
íl Ua k
nguổn, chỉ có từ n g
UũỈR R
p hán của n ử a chu kì
d ươ ng như hinh
3 I
2.158. Để m inh họa
hoạt động hãy xét. / ĩ ì n l ì 2. ỉ e he VỈ/HỊ^ (ỉtrn -^Iiìn
Vi dụ : m ạ ch chỉnh ư ì S (/ iln l í : h) Ỉ)ũfiỉ^ ifit'n ãp.

lưu có khống chế hình 2.158a với biên độ điện áp xoay chiéu đáu vào là 30V, điện tvở
tải là 15Q, Rị = IkQ . Hãy xác định loại tiristo cán th iế t cho sơ đố. tin h dòng điện
và điện á p mở tiristo đ ặ t vào cực G xác định điện áp kich mở đ ậ t vào anôt của tiristo.
(ỉiài : Dô’ xác định tiristo thích hợp cho m ạch, trước hết cản lưu ỹ ờ đây t.iristo
phải đ ảm bảo luôn đ ó n g khi chư a có x u n g kírh thích đ ậ t vào C I Í C G. N ghĩa là điện áp
c hán th u ậ n Gồa nổ phải lớn hơn bién độ cực đại cùa điện áp nguỗn >
30V) ; chọn tiristo có = 50V. Bây giờ xót tới điéu kiện dòng tải cực đại ílp).
ứ n g với điện áp vào cực đại, điện áp trôn tải sẽ là :
E,. - ư,^ị^
Uk = - ^ . \ K ’ do đó I|, =

khi tiristo mở, điện áp giữa cực anỏt. và k atô t của tiristo điể n hình là IV, do đó
có th ế tính :
= (30V - 1VV15Q = 1,93A

Giá trị hiệu d ụ n g cực đại cho phép của dò ng th u ậ n tiristo C 6F là 1,6A. N hư vậy
d ùn g tiristo C6 F tr o n g trư ờ n g hợp này là thích hợp.
Dể xác định được điện áp và dò n g cực G, c ấn sử d ụ n g đặc tu yến V ôn-A m pe nguốn
kỉch thích cực G ứ n g với từ n g độ x u n g củ a tiristo CGF căn cứ vào sổ tay tr a củu biết
ứng với độ rộ n g x u n g 20//S thi Uc, = 0,5V và l o “ 0,1A.
D òng kích mở cực G căn cứ vào sơ đổ nguyên lí b ằ n g :

h = Ig Í r ỉ, và Ir ị. = Ucị/R j

147
do đó :
Lj. = + (Uf-/Rj) = 0,01mA + (0,5V/kQ) = 0,51mA.
Vậy điện áp kích mở cực G là ư ( = 0,5V dòng kích mở cực G là Lị- = 0,51mA.
Như trê n đã biết tir is to rìẽ đóng khi d òng tải nhỏ hơn dòng IjỊ, theo sổ tay tra
cứu đối với C6 F thì Ĩịị = ỉmA. Từ sơ đố m ạch khống chế biết e^, = Ư.^Ị^ + IịịRị =
= 1V - r (lmA.15Q> = 1,015V. Như vậy tiristo sẽ đóng khi Gy hạ xuống nhỏ hơn 1,015V.

b - Mạ.cfi kh ố n g chế p k a 9Ơ* (Ỉ1.2A59)

CSX
T"

V ặk
H
t
H e
A. Jằ
90° \ ! 90° \ /
L._ -,L
b)
a)

Ị/iỉìh 2. ỉ 5 ^ : M ụ c h k h n n y , chC’ p h a yc/'.

• Dòng kích mở cực G được lấy từ nguốn cu ng cấp qua điện trở R ị . Nếu Rj được
điễu chỉnh đến giá trị điện trờ nhỏ thì tiristo sẽ mở h ẫu như đông thời với nửa chu
ki dương đ ặ t vào anôt. Nếu R| được điều chỉnh đến một giá trị lớn thích hợp thì
tiristo chỉ mở ở nửa chu kỉ dương lúc e^, đến giá trị cực đại. Diều chỉnh điện trở R|
trong khoảng 2 giá trị nãy tiristo có th ể mở với góc pha từ 0 - 90‘V Nếư tai góc pha
90" m à không mở tiristo thi nó củng khống th ể mở được b ấ t cứ ở góc pha nào vi
tại góc pha 90" dòng có cường độ lớn n h ấ t
Điôt Đ j để bảo vệ tiristo khi n ử a chu kì âm của nguốn điện đ ặ t vào cực G.
Từ hình 2.159 có t h ể th ấ y rằ n g tro n g khoảng thời gian tiristo niở, d òng Ĩ q chảy
qua Rj, Dj và Rị . Bởi vậy khi tiristo mở cd th ể viết :

"*■ U p i + - I qR ị - Uq

M ì
(2-284)
(}
\ /
• Ví dụ với sơ đồ nguyên lí của m ạch khống c h ế pha nh ư hình 2 -1 5 9 , điện áp
nguổn xoay chiéu cd biên độ là 30V, điện trở tải 15Q. Xác định khoảng điéu chỉnh của
R | để có th ể mở tiristo tại bấ t ki gtíc nào tro n g k hoảng 5 - 9 0 '’. B iết rà n g dòng mở
cực G là lOO^A, và điện áp cực G là 0,5V.
Giải : Tại 5“ th ì = 30sin5" = 30. 0,0872 = 2,6V. Áp d ụ n g b iể u th ứ c (2 -3 7 0 )
tín h được :

= (2,6V - 0,7V - 0,5V - 100/<A. 15)/100^<A

R | = Ri^,n = 1,4V /100M = 14kQ

tại 90“ thì = 30". sin 9 0 “ = 30V tư ơ n g tự tín h được Rj = Rịmax = 288kQ.

148
Như v ậ y để góc mở cùa tiristo có th ể mở từ - 90^' thì điện trở Rj phàì điểu
ohinh từ 14kQ đô'n 288kQ .
(■ - Mạch kh ố n g chế pỉiQ
Mạch khống chế pha 180'' điến hỉnh trìn h bày trê n hỉnh 2.160. Mạch này tương tự
như mạch khống chế pha 90“ đã biết ở hinh 2.159 chi khác là thêm vào đỉôt Đt và
tụ điện C|. Khoảng nửa chu kỉ àm của điện áp đ ậ t vào, tụ C| được nạp theo chiều
âm như dạng điện áp trin h bày trê n hình 2.160. Q uá trin h nạp tiếp diễn tới giá trị
cực đại của n ử a chu ki âm. Khi điểm cực đại cùa nửa chu kì âm đi qua điôt Đ-, được
phân cực âm ívi anồt của
nó đưỢc nổi với tụ điện
C,ị CO
U co' điện
ũiẹn th
tneế ãni với
ãm ỔO VƠI
kat.ỏt ), Sau đó tụ C| phóng
điện qua điện t.rờ Rj. Tùy !
theo giá trị của R| mà C|
có th ế phóng h ết (điện áp " 'D - -
trên hai cực của tụ bàng c
0 ), ngay khi bát đáu nửa ____J \ / ß /en a piren C ,
chu kỉ dương của nguồn
đặt vào tiristo, hoậc có
th ể duy tri một điện áp . ỉ ỉ ì t i l ì \ i i u h (¡1 C p h u

âm n h ấ t định trê n cực của


nổ cho mải tới góc pha 180^’cúa chu ki dương tiếp sau đ ặt vào tiristo. Khi tụ Cị tích
điện theo chiẽu âm thỉ D| cũng bị phân cực ngược và xung diíơng không th ể đưa vào
đế kích mở cho tiristo. Như vậy bằng cách điẽu chỉnh R ị hoậc C| hoặc cả hai có th ế
làm tirírito mở ở b ất cứ góc nào tro n g khoảng từ 0 - 180"' của nửa chu ki dương
nguổn điện áp đặt vào tiristo.
csk "rrên cơ sở sơ đố nguyên lí
đơn giàn hỉnh 2.160 có th ế
VÂfaçh thay đổi đôi chút về kết cấu
0 í'/ khôngík
mạch đế được dạng điện áp
ra trên tải theo ý m o n g muốn
(h.2 .1Gl), Điôt được m ấ c
thêm vào làm cho trên tải
xu ất hiện cả nửa chu kỉ âm
lỉìnỉi 2. ỉ 61 : Mach ehe pha với (ỈIÔ I chỉnh ¡Ifií.
của điện áp nguổn cung cấp
sự khống chế chỉ thực hiện
đối với nửa chu kì dương của
nguổn. Trên hỉnh 2.162 trinh
bày sơ đổ hai bộ chỉnh lưu có
1
Aỉtỉch
khống chế dòng tiristo mắc
C SK i CSK khôngthè song song ngược chiều. B ằng
cách m ác m ạch như vậy có
ro)e,. Mạch , th ể thực hiện không ch ế được
khòhochẽ
cả n ừ a chu kì dương lẫn chu
I
Rt kì âm.
T rên đây mới chi nêu
n h ữ n g ví dụ đơn giản ứng
d ụng tiristo các m ạch chỉnh
Ilì/Iìì 2.162 : Mach khÕtiỊ; c h ế dủo mắc x,m¡; sonf;. khống chế.

149
2.7.,ì. l àĩ (lanỉĩ cii chình Ỉỉrii có câ u iruc 4 lớp
a " lYinc
(’àu tạo. sơ đổ tUííníĩ dương và đặc tuvén
\on-A iiipe‘ cua triac được trỉn h bày trên A
hiiih 2 1G3 Từ do' co' thố thây rằ n ^ triac ò. p,.
lương đương với hai tiristo !ìiác’ song rìon^ n 1m
í'hiéu. Các cực của nó gọi là Aị, A. 1
và G.Aj đóng vai trò anỏt. A| úónỉỊ vai trò
íh ũ ứ.
catỏt, Khi cực G và A| có điện th ể (+ t so
với A->, tiristo. tươ ng đương Q| và Q-> mờ, ® ì
khi â y A ị dóng vai trò anòt còn A t đóng 6 .'1 í ^ A

- V
<í>
vai trò catốt. Từ đo' thây rá n g TRIAC có
khá nãĩìg dán điộn Iheo cả hai chiổu. ĩ

I
Sơ đố khổng chõ d ù n g TRĨAC được' trinh 1

bày trên hình 2.164. Chú ý rá n g ki hiệu Í ___________________

í/BŨ~^^AzA,~ — T ^ -
quy ước của TRIAC là tổ hợp của hai kí
u BO
hiệu tiristo, lYong khoáng n ử a chu kị dương Ití ‘ '

của điện áp đãt vào, điôt. D| được phân


cực t.huán, điỗt D-. phản cực ngược và cực /
I
G dương so với A^. Điõu chỉnh Rj 3ẽ k h ố n ‘r / ị

chế được điểiiì bát đáu mở của TRIAC.


b~ Vâ m ộ t cáu tạo DIAC hoàn toàn giống
như TRIAC n h ư n g không có cực khống chế ỉ ¡inh : ('ãỉi trúc ịu) S(ỉ tíĩ) iưưm; íỉíf(/níỊ (hì
\'ũ (Ịậc tuyến ị ( ) của ỈRỈAC.
G.ĐIAC được kich mở bảng cách n â n g cao
điện áp đ ậ t vào hai cưc. Kí hiệu m ạch và
đậc tuyến Von-Ampe của ĐIAC được trìn h bày trẽn hình 2.165.

,
■J?äng đỉên ap
.
/V írên iàị
0^1

ỉ " ' - '


t

L
' -------------------- .

1 ^ BO

" 7

ị/

Ị lình 2-/65 ỉ)ủc mvr/¡ \'ú kí hiệu


ỉỉìn h 2 . ỉ 64 : Mụch khõn\; ehe dùtìỊ; TRỈAC. CÚÜ f)ií(

C - Điôt bốn lóp


Điôt bốn lớp được gọi là điôt SOV-lay, co cấu tạo tương tự như tiristo n h ư n g không
cd cực khống chế G, được kích mở bằ n g cách n â n g điện áp trê n hai cực điôt (vượt
quá điện áp mở th u ậ n ). Kí hiệu m ạch và đặc tuyến Vôn-Ampe của điôt bốn lớp được
trìn h bày trê n hình 2.166 ; điện áp niở th u ậ n của điôt 4 lớp tươ ng ứng với điện áp
đán h th ủ n g th u ậ n của tiristo. D òng cực tiểu chảy qu a để điôt mở gọi là dòng m ở (I^)

150
^1
í ũ/ến d p 1h
đahh ỉhung
J ^ ii t i ỉ
i I l
\ ngươc
ỉơc T " -
- u _____ It!
1
lực

/ Ịin/ i J./(')ỏ ; Ki iìicu I t ì ự c h I'ứ d u e l ỉ ỉ v ê n ỉỉìn h 2. ỉ 67 : ;V/íJc7ỉ (ỉưn (lộHĩ^ (ỈÙHÌI


c ủ ( j (.ìiói h ô n ỉớp. ííiói hôỉi Ịớp.

Dòng ghim d ii) và điện áp d ẫn th u ậ n Uỉ của điôt bốn lớp cũn g tư ơ n g tự như tro n g
tiristo. Môt tro n g n h ữ n g ứng dụng phổ biến n h ấ t của điôt 4 lớp là tạo ra dao động
ra n g cưa (sơ đố nguyên lí của m ạch như hỉnh 2.167). Trong đó tụ C| được nạp qua
điện trỏ R| từ nguổn E. Quá trìn h n ạp tiếp diễn cho đến khi điện áp trê n hai cực
của tụ điện Ci vượt q u á giá trị điện áp kích mở cho điôt 4 lớp làm điôt mở, tụ Ci
phóng điện n h a n h q ua nội trở nhỏ của điồt làm điện áp trê n tu Ci giảm xuống. Điện
áp đ ật trê n hai cực điôt cũng giảm. Khi đ ạ t niức làm dòng qua điôt nhỏ hơn dòng
ghim ĩii thi điôt lại khóa và tụ c lại b á t đấu nạp. Điện áp ra có d ạ n g ră n g cưa như
hình 2.167. Điện trở R| trê n sơ đổ phài chọn để khi điổt mở dòng chạy tro n g m ạch
phải có cường độ b ằ n g dòng mở điôt Is- (Nếu nhỏ hơn Is thi đỉôt sè k h ô ng mở). N h ư n g
R ị cũng phải đủ lớn để ngăn không cho dòng qua điôt giảm xuống dưới giá trị dòng
I |1 khi t.ụ Cị phóng điện. N ghla là ngàn ngừa khả n â n g điòt đóng ngay sau khi tụ Ci
phóng điên.
Vi du : Sơ đố nguyên lí tạo m ạch dao động rá n g cưa (h.2.167) điôt bốn lớp có các
th a m 30 như sau : ư s = lOV ; Ư 1 = IV, Is = 500mA và lị ! = l,5 m A nguổn E = 30V.
Hãy tính giá trị cực đại và cực tiể u của R| để mạch làm việc bình thường.
Giải Căn cứ vào m ạch có th ể viết: : E = (IRi) + Uc và
E -U c
Ri =
ĩ
Tỉú điện áp mở điôt có ; Uc - Us và Imin = Is
t a suy ra :
E - Us 3 0 V - lOV
Rl max = 40kQ
Is 5 0 0 . 10~'’A
Điôt mở hoàn toàn ta od U c = Ư1 và Umax = Iiỉ-
Vậy ;
Nếu có điôt 4 lớp ghép song song và ngược
chiều sau đó đ ặ t ch ú n g vào m ột vỏ bọc ta được
điôt bốn lớp hai chiều. N guyên lí làm việc của
loại này tư ơ n g tự n h ư điôt 4 lớp m ột chiểu vừa
k ể trên. Do cách ghép trê n nó dần điện cả hai
chiều. Kí hiệu m ạch và đặc tuyến Vôn-Auìpe của ỉíìnỉì 2 .Ỉ6 8 : K í hiệu ỉnạch và đ ộ c U4ycn
điôt 4 lớp hai chiều trỉn h bày trê n hình 2.168. y ỏ n - A m p c cùa điôt 4 lớ p hai chieu.

151
Công tác siỉic một chiéư và hai chiểu có kí hiệu mạch như hình 2.169. Thưt* chíií
chỉ là điôt 4 lớp m ột chiểu và hai chiểu có thèm cực cửa G.
Ngoài ra, cấu trú c 4 lớp tương tự như cấu trú c tiristo n h ư n g có 2 cực của cấu trú c
tiristo n hư n g có 2 cực cửa G và làm việc ở chế độ dòng nhỏ cũng được gợi là công
tắc silic. Vì là cấu trú c 4 lớp cho nên sơ đồ tương đương của công tác silic cũng giống
hệt như tiristo. Kí hiệu mạch và sơ đồ tương đương của dòng công tác silic được trỉn h
bày trôn hỉnh 2.170. Từ sơ đố tương đương thấy rằng nếu đưa m ột x u n g âm vào cực
G anôt. Tương tự nếu đ ậ t vào cực của c atô t xun g dương sẽ làm cho Q t mở và dẫn
đến Qj tức là công tác đóng mạch. Muốn công tác n g á t mạch tức ỉà làm cho Q ị và
Q:> đóng chỉ cần cho các xung ngược cực tính với các xun g vừa trin h bàv ở tr ẽ n vào
cực G an ô t hoặc vào cực G catôt như hinh 2.170,

A
A
Cưc cúd n i(unQ
a not I iđóng
A
a [ưc cđ^
o Â-
} Xung mớ 'a nốt
Ẩung
mớ
-
Ắ u ng\ Ci/c cứạ
ÍK o /í/ đũhg / Ậ ca ÍQÍ

3) Cưc cJa 1ối


b)
b )
S)

íỉìỉtỉỉ 2.169 : K í hiệu m ạ c h

của côníỊ tẩc siỉic a) Một Ỉiìỉìh 2. ỉ 70 : Kí hiệu ỉnach a)


chicu h) H a i chiều. và s</ đ ồ nr(rng đuơnịỊ của cóĩiịị ỉâc .silic b).

152
Chương 3

KĨTHUẬT XUNG - số
"Kĩ th u ậ t x u n g - số” là thiiât ngữ bao gốm một lĩnh vực khá rộng và quan trọ ng
của ngành kĩ th u ậ t điện tử - tin học. Ngày nay tro n g bước phát triể n nhảy vọt của
kĩ th u ậ t tự động hóa, nd m a n g ý nghía là khâu then chốt, là công cụ không th ể thiếu
để giải quyết các nhiệm vụ kl th u ậ t cụ th ể hướng tới mục đích giảm các chi phí vẽ
n á n g lượng và thời gian cho m ột quá trin h công nghệ hay kĩ th u â t, n â n g cao độ tin
cậy hay hiệu q uả cửa chúng.
lYong chương này, do thời gian han chế, chúng ta chỉ để cập tới một số vấn để có
tính c h ấ t cơ bản, mở đẩu của ki th u ậ t x un g - số.

3.1. KHÁI N IỆM CHƯNG

Tín hỉệii xuriỊi VII íham sô'


Tín hiệu điện áp hay dòng điện biến đổi theo thời gian (m ang nội d u n g của một
quá trìn h th ô n g tin nào đó) có hai dạng cơ bản : liên tục hay rời rạc (gián đoạn).
T ương ứng với chúng, tổn tại hai loại hệ th ố n g gia công, xử lí tín hiệu có nh ữ n g đặc
điểm kỉ th u ậ t khác nhau m a n g n h ữ n g ưu,
ÍJ nhược điểm khác nhau là hệ thốn g liên tục
tx *. (analog) và hệ th ố n g rời rạc (digital). Nhiểu
u khi, do đặc điểm lịch sử ph á t triể n và để
p h á t huy đầy đủ ưu th ế của từ n g loại ta gặp
tro n g thực tế hệ th ố n g lai ghép kểt hợp^ cả
a) t
việc gia công xử lí hai loại tín hiệu trên.
Đối tượng của chương này chỉ đề cập tới
ií loại tín hiệu rời rạc theo thời gian gọi là tín
hiệu xung.

D ạng các tín hiệu x u n g thư ờ n g gập cho


t
trê n hình 3.1. C húng cd th ể là m ột dãy xung
tu ầ n hoàn theo thời gian với chu kỉ lặp lại
T, hay chỉ là m ột x u ng đơn x u ấ t hiện một
lấn, cd cực tin h dương, â m hoặc cực tín h
thay. đổi.
C) H ỉnh 3.2 chỉ ra m ột xu ng vuông th ự c tế
với các đoạn đặc trư n g : sườn trước, đỉnh và
ỉỉìn h .17 ; Cá c dụn^ lín hiệu xỉỉHi; sườn sau. Các th a m số cơ b ả n là biên độ,
a ) D ãy x u t i í ^ v u ó / ì i ; ;

h) D ãy x u ỉ i ì ; lam giác {rătì^ cua} :


độ rộ n g xung, độ rộ n g sườn trước và sau, độ
c) D ãy xuní^ hàm mũ (xuníi kim). sụt đỉnh.
153
• ßiöii độ xung IJ,,, x á c định bàng
giá t.rị lớn nhất của điện áp tín hiỘLi u
x u n í 4' c ó dược trong thời gian tổn tại
rủa nó.

• Dộ rộng sườn trước và sư ờ n sau


(t v à t^i x á c đ ị n h b ờ i k h o ả n g t h ờ i g i a n
t à n g và thời g ia n g iảm củ a biên độ x u n g
t r o n g k h o ả n g g i á t r ị 0, 1 đến

• ỉ)ộ rộng xung xác định bằng


khoáng thời gian có xung với biên độ
trên mức 0, (hay m ứ c 0 , 5Ư ,, , ) .

• Độ s ụ t đ i n h x u n g t h ể h i ệ n mức
giảm biên độ x u n g ở đ o ạn đỉnh xung.
ỉ ỉ ì n h J . 2 : Ị ) ụf ì ' ^ Xìỉíi'^ VIÌÚH'^ lỉìực

V ới d à y x u n g t u á n h o à n , còn có các
tham số đặc trư n g sau (cụ t h ể x ó t vói d ã v x ư n g v uố ng ).

• Chu kì ỉ ạ p lại x u n g T ( h a y t á n số x u n g f = 7- ) là k h o ả n g t h ờ i g i a n g i ữ a các


diếm tư ơng ứ n g củ a hai x u n g kế tiếp nhau.

• Thời gian nghi (h.3.1a) là k h o á n g thời gian trố n g giữahai x u n g liên tiếp.

• Hộ số Jáp đ á y y l à ti số g i ữ a độ r ộ n g và chu k i T.

tx
'/ = Tp

từ đố c ó h ệ th ứ c : T = và ỵ < 1
IVong kĩ th u ậ t xung - số, người ta thường sử dụng phương pháp số đối với d ạ n g
tíiì hiệu x ung với quy víớc. chì có hai tr ạ n g thái phân biệt :
• T rạng thái có xung (khoảng t^) với biên độ lớn hơn một mức ngưỡng ư ịỊ gọi là
mức cao hay mức "1”, mức U ị j thườ ng được chọn cờ bàn g 1/2 điện áp nguồn c u n g cấp.
• T rạn g th ái không cd xung (khoảng tp,, với biên độ nhỏ hơn m ột m ức ng ưỡ ng ư |
gọi là m ức th ấ p hay mức "0", mức Uj được chọn tùy theo p h ầ n tử khóa (tra n z ito , IC).
• Các mức điện áp r a tro n g dải Uị < < U ịị là các tr ạ n g th ái cấm . V ấn để
này sẽ được để cập kĩ hơn ở p h ầ n tiếp theo.
3J.2. Cỉiê độ khóa của íraniỉỉo
Ti'anzito làm việc ở chế độ khóa hoạt động như một khóa điện tử đ ón g mở m ạch
với tốc độ n h a n h 10* do đó có Iihiểu đặc điểm khác với chế độ khuếch đại
đã xét ở chương trước.
a - Yêu cầu co bản với một tra n z ito ở chế độ khda là điện ap đ áu ra có hai tr ạ n g
thái khác biệt :
(3-1)

Chế độ khóa của tra n z ito được xác định bởi chế độ điện áp hay dòng điện m ộ t chiều
cung cấp từ ngoài q ua 1 mạch phụ trợ (khóa th ư ờ n g đống hay th ư ờ n g mở). Việc chu yển
trạ n g th á i của khóa thườ n g được thực hiện nhờ m ột tín hiệu xu n g có cực tín h thích

154
hợp tac động tới đẩu vào. C ũng có trư ờng
hỢp khóa tự động chuyển đổi tr ạ n g thái
một cách tu á n hoàn nhờ m ạch hối tiếp
dươ ng nội bộ, khi đó không cán xung
điểu khiển (xem các p h á n m ạch tạo xung
tiếp sau).
Đế đưa r a n h ữ n g đặc điểm chủ vếu
của chế độ khóa, hảy xét. m ạch cụ thể Rt Urd
hỉnh 3.3.
Sơ đổ th ự c hiện được điểu kiện (3-1)
khi kia chọn các mức ƯỊỊ, U| củng như
các giá trị và Rị^ thích hợp. B an đẩu
(khí ư^, = 0 hay u^, í Ư Ị) tra n z ito ở lỉìỉìli : Mụcỉi kiìúa (iíáo) lỉùm^ ininziio.
tr ạ n g thái đóng, dòng điện ra 1^, = 0,
lúc không có tải Rj
ư,,, = + E ,,

Lúc điện trờ tải nhỏ n h ấ t R. = Rj (với Rj là điện trở vào của m ạch tầ n g sau nối
với đ áu ra của sơ đố) Uj..| = là mức nhỏ nhát của điện áp ra ở tr ạ n g thái H,
để phân b iệ t chắc chắn, ta chọn U|Ị < (chảng h ạn U ị ị = 1,5V khi E^.^,= 5V).
Phù hợp với điểu kiện (3-1), điện áp vào phải nằm dưới nivíc ư | {được hiểu là điện
áp vào lớn n h ấ t để tra n z ito vẫn bị khóa chác U ị = tra n z ito silic ngiỉời
^ V n y \ x ^ -

ta chọn ư | = 0,4V.

rviii
uu Aun^ uitíu Kiiitỉn cục LIIIII UUUẲI^ uuci LUI uiiu VÍIU ^ ^11
ch u y ể n
s a n g t r ạ n g th á i mở (bào hòa), điện áp ra khi đo' phải th ỏ a m ã n điểu kiện
ƯJ.., ^ Ư Ị. D iện trở chọn th íc h hợp đ ể thời g ia n q u á độ đủ nhỏ và d òn g
không q u á lớn, r h ẳ n g h ạ n = f>kQ. X á r d ịn h Rịị đ ế khi 11^, = U ị Ị = 1,5V thì
^
U| = 0,4V. Muốn vậy = liììA với = 100 khi đd dò n g bazơ
^Hbh ^ 10/<A. D ể tra n z ito bão hòa vững, chọn ỉịị =100//A(tức là cd dự trữ 10lấn),
lúc đd lưu ý U|ỊỊ. - 0,6V cd

(1 ,5 -0 ,6 )V

b - Đặc t í n h truyền đ ạ t của sơ đổ với n h ữ ng th a m sổ tr ê n cho ở hình 3.4. Đ ể đán h


giá m ức tin cậy của khda, người t a định ĩighỉa các th a m số độ dự trữ chống nhiễu ở
niức cao Sịị và ở m ứ c th ấ p Sị :

^11 - khóa U ịj (3-2)

s,, = u , - u,,
ở đây u , , khoa và là các điện áp thực tế tại lối ra c ủ a tra n z ito lúc khóa hay
mờ tư ơ n g ứng.

Với tr ư ờ n g hợp cụ th ể trê n

S || = 2,5V - 1,5V = IV (lúc u,, « U|3

s, = 0,4V - 0,2V = 0,2V (lúc ^ U |,)

155
Từ đó có nh ận xót sau :
- Có th ế dễ d à n g đ ạ t được IIMÍC' Lìra I Ì/J

Sịj lớn bầng cách chọn E j . ^ . và các


th am số R|Ị thích hợp.
- Do S| th ư ờ n g nhỏ, cần phải
q u a n t â m đ ặ c b iệ t tới v i ệ c
n â n g c a o tín h chố ng nhiễu với
nuíc thấp. Vi trị sô điện áp ra
Umhh = ư(.| 1,1, thực tế không th ể
giảm được, lììuốn Sị tăn g, cấn
tă n g mức ƯJ (xem biếu thức 3.2l. ỈIvởO ( V)

Muốn vậy, ngiíời ta đưa vào mạch


bazơ một hoậc vài điôt hoặc nối
vào đó một mach phân áp fh.3.5
a, b và c). ỉỉìn h .<.4 : f)íic ỉnỵctì inivrn liuỉ cùa ĩran:iu> khna.

ọ + fc r

ỉỉìn h . i 5 : ('úc hiện ph áp núỉií; cao S,.

N hững biện pháp nêu trê n n h ấ t th iế t


cán sử d ụ n g khi d ù n g tra n z ito Gecmani
làm p hần tử khóa vì ƯBI-; để mở tra n z ito
phần lón nhò hơn ưci;bh Trong mạch ¿/ưaò
3.5a điện trở R2 đ ể nối m ạch dòng ngược
tiếp giáp với BC và m ạch 3.5c R2 được
nối với m ột nguốn 1 chiều điện th ế âm
với mục đích đ ể tra n z ito khóa chắc hơn
khi không có xung điều khiển ở lối vào.
c - Một d iể m cản lưu ý là khi sử dụng
tra n z ito làm p hẩn tử khda cấn chú ý tới
các tính c h ấ t động (quá độ) cùa mạch và
yêu cấu cơ b ả n là cẩn u â n g cao tính tác
động n h a n h của khđa. Khi đđ biện pháp
cơ bản là n g án ngừa hiện tượng bão hòa
sâu của tra n z ito bằng các giải pháp kĩ
th u ậ t m ạch (xem [ 1], [2]).
Ỉĩìỉìh 3.6 : Xác định thời gian irề cùa mạch khỏa
Thông thường, tín h c h ất tẩ n số của trong d ó Tj thời íỊÌơn irẻ sư ờ n irước
khóa được biểu thị bởi các th a m số tru n g ihời íỊÌan irễ sườn sau d ư ợ c
bình vễ thời gian trễ tín hiệu (h.3.6). ííỉih ở các m ứ c hicn íĩộ 5 0 % ợ ấ trị cực dại.

156
Các giá trị î], ĩz thườ ng nhỏ n o ' “'' - -9 như n g khỗng ih ể bỏ qua đặc biệt là
Tz lión quan tới thời gian hổi phục điện trở ngược khi chuyến tra n z ito từ mở san g
khóa khi quan tâm tới tính làm việc đổng bộ (nhịp nhàng) giữa các khối hoậc các sơ
đổ khác nhau khỉ thực hiện một nhiệm vụ xử li tin cụ thể, điều này càng quan trọng
trong các hệ thố n g điều khiển, tính toán vi khi ghép nổi giửa các khối hoậc cái mach,
thời gian trề này bị cộng tích lũy
• Một điểm cán nhận xét nữa
là từ hinh 3.3 thấv rằ n g mức cao
(nníc H) nằnì th ấ p hơn nhiều so
với giá trị nguổn cung cấp ưex- và
phu thuộc m ạnh vào giá trị Rc, để
kh;iç phục nhượí' điếm này, thực
tô' người ta thư ờ n g mác nối tiếp
sau riơ dổ khóa emitơ chung một
sơ đố mạch lặp coloctơ chung ở
chế độ khóa như hỉnh 3.7.
Khi đó, các nhưực điểm đă nêu
được khác phục ; mức ư |ị được:
ỊỊìtih .i 7 : Str lín khóũ 7' cổ itĩỌi Ịì ìùp ru !
nâng lên tuv nhiên mức Ui. khi
đó cùng tá n g (cở 0,8V) [4].
• ỉio à n toàn tươ ng tự có th ể sử dụng các FE T làm p hán tử khóa với nhiều ưu
điểm vể mức tiêu hao công suất tín hiệu nhỏ, tác động nhanh..- [3].

-ì.y.-?. Chẽ độ khóa của khỉiẽch đại íhuât toán


Khi làm việc ở chế độ xung, mạch vi điện tử tuvến tính hoạt động như một khóa
điện tử đóng, mở nhanh , điểm làiiì việc luôn n àm tro n g vùng bão hòa của đặc tuyến
Iruyẻn d ạ t Ur;i == fíUvno) (h.2.104). Khi đô điện áp ra chi n ằm ở một, tro n g hai mức
bão hòa Unuii.-ix và u,áni.ix ú n g với các biên độ ưv đủ lớn. Dể mình họa nguyêr. lị hoạt
động của m ột IC khóa ta xét m ột ví dụ điển hình lả mạch so sánh (com parator).
a “ Mạch so s ả n h (h.3.8) thực hiện quá trin h so sán h biên độ của điện áp đưa vào
(UvMít) với một điện áp chuấn (Ungưõnị:) có cực tính cd th ế là dương hay ám. Thông
th ư ờ ng giá trị Un.*ií(íng được định trước cố định và m ang ý nghĩa là m ột th ô n g tin
ch uẩn (tương tự như qu ả cân tro n g phép cân trọ n g lượng kiểu so sánh), còn giá trị
UvMo ià một lượng biến đổi theo thời gian cấn được giáiìi sát theo dõi, đán h giá, m ang
th ô n g tin của quá trìn h động (thường biến đổi chậm theo thời gian) cần được điểu
khiển tron g m ột dải hay ở m ột tr ạ n g th á i m ong muốn. Khi hai mức điện áp này bằng
n h a u (Uvào — Ungưỏng) tại đẩu r a bộ so sánh sẽ cd sự th ay đổi cực tính của điện áp
từ Urtỉmax tới ưí^ni;ìx hoặc ngược lại. Trong trư ờ n g hợp riêng, nếu chọn Un«ü('íng = 0 thi
thực c h ất m ạch so sánh đán h dấu lúc đổi cực tín h của Uvào-
Trong mạch hình 3.8a Uvào và Unguõng được đưa tới hai đấu vào đảo và không đảo
tương ứng của IC. H iệu của chúng ƯCÌ = Uv “ Ungijfîng là điện áp giữa hai đấu vào
của IC sẽ xác định hàm tru y ề n của nó :

Khi thì u,, 0 do đó u ,3 =


(3-3)
Khi u. ra max

157
tức là điện áp ra đổi cực tính khi chuyển qua giá trị - ngường Nếu ư^.„,
và tro n g hình 3.8a đổi vị trí cho nhau hay cùng đổi cực tỉn h (khi vị tri giữ
n.ííuyên) thì đặc tính hình 3.8b đảo ngược lại nghỉa là íh.38c và d).

-9à
Urpi " ĩ , ĩ '^ - -
I ílrdm^x
Jế UngơánQ
— .... —— ^ -- --------- ỉ/í'^'o

t ỉ r a m ex.
E

b)

4-^ Ura

lỉra
í/văO _ồ ' o
© VngUưng
tlramax.

d)

¡ ¡ ìn h Ầ.8 : ư), c ) - lìô s o s á n h ilĩim: Í C ih u ộ t Uìốn v ớ i h a i k i ể u n i ẩ c k h á c n h a u r ứ


h), d ) - ỉ í à t n i ruyen ÚỊìi lUíĩnị; ứnỉỊ c ủ a íhútìi;.

Khi u , < thì u , , = - u m


; max
(3-4)
Khi u , > thì u ,3 = + u ra
: max

b - Trong n h ữ n g trường hợp biên độ của và lớn hơn giá tr ị điện áp


đẩu vào tối đa cho phép của IC, c ần m ắc c h ú n g q u a bộ phân áp điện trở trư ớc khi
đưa tới các đầu vào của IC. Giống như khóa tra n z ito , khi làm việc với các tín hiệu
x un g biến đổ'i n h a n h cấn lưu ý tới tín h c h ất q u á n tín h (trễ) của IC t h u ậ t toán. Với
các IC t h u ậ t toán tiêu ch uẩn hiện nay, thời gian tà n g của điện áp r a k h o ả n g V///S, do
đó việc d ùn g ch ún g tro n g các mạch c o m p arato r cố nhiều hạn chế khi đòi hòi độ chính
xác cao. Trong điều kiện tốt hơn, việc sử d ụ ng các IC chuyên d ụ n g được chế tạo sẵn
sẽ có tốc độ chuyển biến n h a n h hơn nhiéu cấp (cỡ v/ns ví dụ loại /¿A710, AI 10,
LM 310 -3 39 hay N E521...). H oặc d ù n g các biện pháp kỉ th u ậ t m ạch đ ể g iảm k h o ả n g
cách giữa 2 mức

c - Có th ể m ỏ rộng chức n â n g của m ạch so sán h nhờ m ạch h ỉn h 3.9a với đặc tín h
tru y ề n đ ạ t cho tr ê n h ình 3.9b, gọi là bộ so s á n h tổng.

Từ đặc tín h h ìn h 3.9b th ấ y rõ bộ so sán h tổ n g sẽ chuyển tr ạ n g thái ở đầu r a lúc


tổ n g đại số của hai điện áp vào (đưa tới cùng m ột đ ẩ u vào) đ ạ t tới 1 giá trị ngưỡ ng
(đưa tới đ ấ u vào kia). N ếu chọn = 0 (h.3.9a) thì m ạch sẽ lậ t lúc có điều kiện

158
Uj + U-, = 0 íh.3.9b). Các n h ậ n xét khác đối với m ạch hình 3.8a ở đây đẽu đ ún g cho
bộ so sản h tổ n g khi đảo lại : đ ậ t U | và U:, tới đẩu vào N và tới đấu vào p.

ỈJra

7TT. i UramaK

0 — ì— ^

zl u

d )

H ìn h : íĩộ so Síiỉih luní^ Ịiìf vã (/<>(■ I t n c ỉ i in iv rn iỉuí củii n ó (/>).

d - D ế xác dụiỊx xem điện áp vào có nằm tro n g một giới h ạn giá trị cho trước hay
không, người ta sử d ụ n g m ạch so sán h 2 ngường hlnh 3.1 Oa. Thực c h ấ t m ạch này là
sự kết hợp các mạch hình 3.8a và 3.8c tro n g cùng một sư đố. Để phối hợp các đấu
ra cửa K| và K:>, ở đây d ù n g 1 cửa logic phụ G (gọi là cửa "và", xem 3.7.2). Tĩìì lối
ra của G, = Y = 1 (tương ứng với mức điện áp cao) chi khi tạ i các lối ra của
Kị và K2 cd Xj= X-, = 1. Các trư ờ n g hợp còn lại với mọi giá trị X| và (tức là
khi Xị.X-, = 0), = Y = 0 (tương ứng với mức điện áp thấp).
Kết hợp các tỉn h c h ấ t của m ạch 3.8a và c với tín h c h ấ t của cửa G ta n h ậ n được
đậc tính tru y ề n đ ạ t X |, Xi và Y = phụ thuộc th ể hiện trê n hình 3.10b.

0 u ngưong /
Vựao
^Zk
ỊJngưểng z Q
V vdì
llra

0 ỡ
b) u ự 90
rJ
l/ngương / ỊJngUơng z

ỉ ỉìn h 3 .Ỉ 0 : Mạch Hịĩiiycn ỊỊ hộ so Mỉ.ìh : nt;ỉfữfìỉ; (ĨCNỈ‘: 5 2 Ỉ ) ịa)


và giản đ o líặc inyèỉi tntvcỉi dụt ịh).

Từ 3.10b th ấ y rõ Uj-y = 1 khi ngUiìngl Uyýị;, < u ngứỗng2


và u ,3 = 0 khi u„,„
V áo
< u ngưỡng1 hoậc > u ngưỏng2 (3-5)
(lưu ý ở đây cán chọn
159
Bộ so sán h hai ngiíờng được ứng d ụ n g đặc biệt th u ậ n ỉợi khi cần theo dõi và khống
chế tự động m ột th ô n g số nào đó của một quá trìn h tro n g m ột giới hạn cho phép đã
được định sản (th ể hiện ở hai giá trị điện áp ngưỡng) hoậc ngược lại k h ô n g cho phép
thông số này rơi vào m ột vùng giới hạn cấm đă chỉ ra nhờ 2 ngưởng điện áp tương
ứng.

3,2. CÁC MẠCH KH Ô N G D ồN G BỘ HAI TRẠNG THẤI ồ N Đ ỊN H

Các mạch có hai tr ạ n g th ái ổn định ở đ ấu ra (còn gọi ỉà m ạch trigơ) được đặc
trư n g bởi hai tr ạ n g th ái ổn định bền theo thời gian và việc chuyển nó từ tr ạ n g th ái
này s a n g tr ạ n g thái kia (xảy ra tức thòi nhờ các vòng hồi tiếp dương nội bộ) chi xảy
ra khi đậ t tới lối vào thích hợp của nd các x ung điện áp có biên độ và cực tính thích
hợp. Đây là p h á n tử cơ bản cấu trú c nên một ố nhớ (ghi, đọc) th ô n g tín dưới dạn g
số nhị phân.
3.2. ỉ. TrÌỊĩữ đô í xứ nỉĩ (RS-trÌỊ»ơ) dùtĩị* íranziío

Hình 3.11 a và b đưa ra dạng mạch nguyên lí của m ột trigơ RS đối xứng. Thực
chất đây là hai m ạch đảo hình 3.3 d ù n g Tj và T t ghép liên tiếp nhau quR các vòng
hồi tiếp dương b ằ n g các cặp điện trở R |R ị và R^R_ị (lưu ý rà n g cách vẽ 3 - l l b hoàn
toàn tương tự n h ư 3.1 la).
a - N g u yê n ỉ í hoạt d ộ n g : Mạch 3.11 chi có hai tr ạ n g th ái ổn định bến là : T ị niở
Tt k h ó a ứ ng với m ứ c điện á p ra Q = 1, Q = 0 hay T | khóa T 2 mở ứ n g với trạ n g
thái ra Q = 0 Q = 1.

cc

4 (Ằ

¡¡ình .i.ỉ ỉ : 'ỉri^<r (Ịnị xứm^ kiểu RS dùỉỉiỉ iranzito.

Các tr ạ n g th á i còn lại là không t h ể xày ra ( T ị và T 2 cùn g khóa) hay là không ổn


định ( T ị và T2 cùng mở). T | và T 2không th ể cùng khóa do nguổn khi đóng
m ạch sẽ đưa m ộ t điện áp dương n h ấ t định tới các cực bazơ. T ị và T 2 có t h ể cùng mở
n h ư n g do tín h c h ấ t đối xứ n g không lí tưởng của mạch, chỉ cần m ột sự chên h lệch vô
cùng bé giừa dòng điện trê n 2 n h án h (IjỊỊ ^ l ị ị 2 hay 1^1 ^ 1^7), th ô n g q u a các m ạch
hồi tiếp dương, độ chênh lệch này sẽ bị khoét sâu n h a n h chống tới mức sơ đổ ch uy ển
về m ột tro n g hai t r ạ n g th ái ổn định bền đã nêu (chảng h ạ n th o ạ t đấu lịỊi > I 32
đố 1^.1 > 1^.2 các giảm áp âm trê n colectơ của T | và dương trê n colecta c ủ a T 2 th ô n g
qua phân áp R 2R 4 hay R 1R3 đưa vể làm ĩ ị ị ị ¿ỉ>Iịị2‘ ' dẫn tới T ị mở T 2 khóa. Nếu ngược
lại lúc đấu lị^Ị < Ij32 th ì sẽ d ẫn tới Tj khóa T 2 mở).

160
• Tuy nhiên, không nối chác được m ạch sẽ ở tr ạ n g th á i nào tro n g hai tr ạ n g th ái
ổn định đ ã nêu. Để đẩu ra đơn trị, tr ạ n g thái vào ứ n g với lúc R = s = 1 (cùng có
xung dương) là bị cấm. Nói khác đi điều kiện cấm là R .s = 0). (3-6).
• Từ việc phân tích trê n r ú t ra b ả n g B ả n g 3.1 : B ả n g trạng thái của trigơ R S
tr ạ n g th á i cùa trigơ RS cho phép xác
định tr ạ n g thái ở đ ấu ra của nó ứng với
Đ ẩu vào Đ ấu ra
tấ t cả các khả n ă n g có th ể của các xun g
đáu vào ở bảng 3.1. ở đây chỉ số n th ể Rn Sn Q n+l Qn + 1
hiện tr ạ n g thái hiện tại, chỉ số (n + 1)
th ể hiện tr ạ n g th á i tư ơ n g lai của đẩu 0 0 Qn Qn
ra, dấu chéo th ể hiệìii tr ạ n g thái cấm. 0 1 1 0
Đầu vào R gọi là đ ầu vào xóa (Reset). 1 0 0 1
Đấu vào s gọi là đ ẩu vào th iế t lập (Set). 1 1 X X

3.2.2, TrÌỊỊơ Smit dùng tranzito


Sơ đồ trigơ RS ở trê n lật tr ạ n g th á i khi đ ặ t vảo cực bazơ của tra n z ito đ a n g khóa
niột x u n g dương cd biên độ thích hợp để mở nó (chỉ x ét với quy ước logic dương). Cd
th ể sử d ụng chỉ m ộ t điện áp vào duy n h ấ t cực tín h và hìn h d ạ n g tù y ý (chỉ yêu cầu
niủc biên độ đủ lớn) làm lậ t m ạch trigơ. Loại m ạch này có tên là trigơ Smit, đựợc
cấu tạo .từ các tra n z ito hay IC tuyến tín h (còn gọi là bộ so s á n h cd trễ).
a - H ìn h 3.12 đưa ra m ạch nguyên lí trigơ Sm it d ù n g tra n z ito và đặc tuyến tru y ề n
đ ạ t của nd, Q ua đặc tuyến hình 3.12b th ấ y rõ :

^ 11- ^ __

1 Ị V r a mâX
1 t ^

1 V r d m ¡n 1
— ^ —^
ỵ 0
Uư ngăf ỊJv đong

bj

ìỉ ìn h S .Ỉ 2 : Trigi^ S m it dùnịỉ tranzito ịa ) d ặ c tuyển truyhi đạt của nó (b)-

• Lúc tâ n g d ần Uy.-H, từ một trị số r ấ t â m thì :


khi Uv < Utióng ; Ura = Uramin
khi ưv ^ U c tó n g ; U r a = U ram ax (3-7)

• Lúc giảm d ấ n từ 1 trị số dương lớn thì


khi ưv > ưngắi ; ưra = Uramax
khi Uv ^ Upgắl ỉ U ra = U ram in (3-& )

b - Có thể giải thích hoạt động của mạch như sau ; Ban đầu Tj khda (do Bj được đật
tói 1 điện áp âm lớn) T2 mở (do định dòng làm việc từ E^) lúc đd t ó o hcìa =

- KĨ UĨ A
161
= Khi tă n g Uy tới ìúc Uy > u^ióng "^1 mạch hổi tiếp dương ghép trực
tiếp từ colectơ Tj vể bazơ T-) làm T 2 bị khóa do đột biến điện áp âm từ Cj đưa tới
qua mạch R |R 2 đột biến điện áp dương tại C-> đưa tới bazơ Tị... quá trìn h d ẫn tới T
mở bão hòa, T-. khóa và P h à n tích tươ ng tự, mạch sẽ lật t r ạ n g thái vể
Tị khda Tn niở lúc giảm qua giá trị
Các giá trị và do việc lựa chọn các giá trị R |, R 2 của sơ đố 3.12a
quyết định. Hiện tư ợ n g trê n cho phép d ùn g trigơ Sm it như m ột bộ tạo x u n g vuông,
nhờ hổi tiếp dương m à qu á trỉn h lật trạ n g thái xày ra tức thời ngay cả khi biến
đổi từ từ. H ình 3.13 mô tả m ột ví dụ biến đổi tín hiệu hình sin th à n h xung vuông
nhờ trigơ Sniit. Giá trị hiệu số Uyjöng “ ^vngMi ểpỉ chuyển m ạch và c àn g nhỏ
(điểu m o ng muốn) nếu hiệu c àng nhỏ hay hệ số suy giàm tín hiệu do
phân áp R^, R-, gây r á càng lớn tức là hệ sổ hồi tiếp dương c àn g giảm, í điểu này làm
xấu tính c h ất của d ạ n g xung).
c - Như trên đã phân
íJra
tích, mọi cố gáng làm giảm
độ trễ chuyển m ạch
A U tre = ưraniíix ~ U ra m in
đéu làni xấu đi tín h
c h ất hổi tiếp dương và
có th ể làm m ấ t đi hai
trạ n g thái ổn định đặc
trư n g của sơ đố 3.12(a).
Để khác phục nhược
điểm này, người ta
d ù ng trigơ Sm it ghép
cực emitơ như trê n Ịỉình ; Cììủn (io ỉh ời iỊÌatỉ hicn (tối tín hiệu hình sin
thành xuni^ viiỏtií^ n h ờ iriíỉír Stỉiií .
hỉnh 3.14a.
Mạch hình 3.14a là 1 tấ n g khuếch đại vi sai có hối tiếp dương q u a Rj, Rt và hổi
tiếp âm dòng điện q u a R|.. B àng cách lựa chọn th a m sô' thích hợp, có th ể đ ạ t tới tr ạ n g
thái khi mạch lật dòng 1^, của m ột tra n z ito (từ mở ch uyển s a n g khóa) hoàn toàĩi tru y ề n
tới tra n z ito kia, nói khác đi, không xảy ra tr ạ n g th á i bão hòa ờ các tra n z ito lúc mở

Ura
-o -h Ec
I I
/?c

\u r .

Ịỉình 3.14 : M ạch nguyên lí trigơ Smii ghép enùiơ (a) và đ ặ c tuyến truxen đụi của nó (h).

162
n -KTĐĩ 8
vá do đó n à n g cao được mức u^.,rnin (Uramin » U cK b h -) tă n g tầ n số chuyển mạch
lên đ án g kể (100MHz).
3.2.3. Trỉỵơ S m it dùriỊỉ !C tuyẽn tỉn h
Trigơ Sniit dùn g IC tuyến tín h thực c h ất lã m ạch p h á t triểĩi tiếp theo của sơ đổ
hình 3.14a, có d ạ n g cơ bản là 1 mạch so sánh hình 3.8 a hoặc c, n h ư n g nhờ có mạch
hổi tiếp dương nên mức nối và n g á t m ạch không trù n g n hau như ở bộ so sánh binh
thường. Do cd hai d ạ n g cơ bản của mach ao sán h hình 3.8a và 3.8c, theo đd cũng cd
hai d ạn g cơ bàn của trigơ Sm it cho trê n hỉnh 3.15a và c.
a - V ớ i trigơ S m i t đảo (h.315a) khi tả n g dấn U vào từ 1 giá trị âm lớn, ta th u được
đặc tín h tru y ền đ ạ t d ạ n g hình 3.15(b). Tức là :

Ura
"UrdmdX

Uv đong
X
I /

n gầ f
u vao
I
b)
u.ra

Hình 3.15 : Trigo Smit k iều đáo (a) và kiểu không đ ả o (c)
VỚI các dặc linh truyĩn đạt tương úng fb) và (d).

• Khi Uy có giá tri âm lốn u 13 = +u ramax

tr ê n lối vào không đảo (P) có U p „ ,a x =


u,
Rl — U vneắ (3-9)
Rl + R2
Uvào Chưa đ ạ t tôi UvngA.. Khi
Ị ế h h d M ÍIp d íấ n g cd ° " ' ' u „ : l ,u á

TT __ U ram in
(3-10)
và tiếp tục giữ nguyên khi tăng.

163
• Khi g iảm từ 1 g iá tr ị dư ơ ng lớn, cho tới lúc Uy —m ạ c h mớ
u ,3 c h u y ề n từ -Uryrnin tớ i +
• Đ ể đ ạ t được h ai t r ạ n g th á i ổn đ ịn h c ấ n có đ iể u kiện

với K là hệ số k h u ế c h đ ại k h ô n g tả i của IC.


Khi đd độ tr ễ c h u y ể n m ạ c h được xác đ ịn h bởi :

AUirễ = ^ (Uramax “ U ram in) — ^(ưramax “ Uramin) (3-12)

b - Với trigơ S m i t k h ô n g đ ả o (h.3.15c) cđ đ ặc tín h tru y ề n đ ạ t h ỉn h 3.15d dạn g


ngược với đ ặc t í n h h ỉn h 3.15b. T h ự c c h ấ t sơ đồ 3.15c cd d ạ n g là m ộ t bộ so s á n h tổ n g
3.9a với 1 tr o n g số h ai đ ẩ u vào được nối tới đ ầ u r a (U 2 = T ừ p h ư ơ n g trìn h cân
b ằ n g dò n g điện cho n ú t p cd :
U vào U ra
Suy r a giá trị n g ư ỡ n g :
Ri R2

Uvngắc = - ^ u ramax
(3-13)
u^ v d ó.n g = - — u'^ r a m in

hay độ tr ễ c h u y ể n m ạ c h xác địn h bởi :

^ (3-14)

Do cách đ ư a điện áp vào tới lối vào k h ô n g đảo (P) n ê n khi Uy cò giá trị âm lớn :
Ura ~ "Uramin Uy cố giá t r ị d ư ơ n g lớn : u ^3 = C ác p h â n tích khác
tư ơ n g t ự n h ư với m ạ c h 3 . l õ a đ ã xét.
c - T ư ơ n g tự n h ư sơ đò trig o S m i t d ù n g t r a n z ito h ìn h 3.12a, co th ể d ù n g các m ạch
3 .1 5 a và 3.15c đ ể tạ o các x u n g v u ô n g góc từ d ạ n g điện á p vào b ấ t kỉ ( tu ầ n hoàn).
Khi đó chu kì x u n g r a Tj-3 = điểu n à y đặc b iệ t co ý n g h ĩa khi c ầ n sửa và tạo
lại d ạ n g m ộ t tín h iệ u t u á n h o à n với th ô n g số cơ b ả n là t ẩ n số g iố n g n h a u (hay chu
kì đổng bộ n h a u ). H ìn h 3.1 6 a v à b đ ư a r a ví d ụ giản đồ m m h h ọa b iến đổi điện á p
h ìn h sin lối vào t h à n h x u n g v u ô n g lối r a sử d ụ n g trig ơ S m it đảo (3.16a) và trigơ Sm it
k h ô n g đảo (3.16b).
Các hệ th ứ c từ (3 - 9 ) đ ế n (3 -1 4 ) cho p h é p x ác đ ịn h các m ức n g ư ỡ n g lậ t của trigơ
S m it v à n h ừ n g th ô n g số q u y ế t đ ịn h tới giá tr ị c ủ a c h ú n g . Trigơ S m it là d ạ n g m ạch
cơ b ản đ ể từ đó xây d ự n g các m ạ c h tạ o dao đ ộ n g x u n g d ù n g IC tu y ế n tín h sẽ được
xét t r o n g các p h ầ n tiế p c ủ a c h ư ơ n g này.

3.3. M ẠCH K H Ô N G D ồ N G BỘ M Ộ T T R Ạ N G TH Á I ỔN Đ ỊN H

Đ ây là loại m ạ c h cd m ộ t t r ạ n g th á i ổn đ ịn h bễn. T r ạ n g th á i th ứ hai c ủ a nó chỉ ổn


đ ịn h t r o n g m ộ t k h o ả n g th ờ i gian n h ấ t đ ịn h n à o đđ (p h ụ th u ộ c vào t h a m số của mạch)
sau đố m ạ c h lại q u a y về t r ạ n g th á i ổn đ ịn h b é n b a n đẩu. Vì t h ế m ạ c h còn có tê n là
trigơ m ộ t t r ạ n g th á i ổn đ ịn h h a y đ a h à i đợi h a y đơn g iả n hơn là m ạ c h rơle thời gian.

164
ỉỉìn ỉi J . Ị 6 : Ịỉic/Ì d ổ i d a o dộtiíỊ hình ỵin .sa/ií^ xtaiiỊ vuôỉtíỊ cùm; ÍÜH s ổ dù/a; írii;ư Sìỉìit d ủ o ( a )
và kỉnưii; d ủ o (h).

3,3.1. Đa hài đợi dùng íranzito


H ìn h 3 . l 7 a chỉ r a m ạ ch điện n gu yên lí và h ìn h 3.17b là g iả n đổ đ iệ n á p - thời gian
m inh h ọ a ng uy ên lí h o ạ t độ n g c ủ a m ạch đa hài đợi d ù n g tra n z ito .

. t
d )

ỉỉ ìn h X 7 7 ; M ạch đìộn ỉiịỉiivcn ỉí d a hài ctợi dùn^ iratnÌLo (a) ¿lủĩi đ ò ih ờ i gỉan (b).

Thự c c h ấ t m ạ c h h ỉn h 3.1 7 a là m ộ t trig ơ RS, tr o n g đó m ộ t tr o n g các điện trở hổi


tiếp d ư ơ n g được th a y b ằ n g m ộ t tụ điện. T r ạ n g th á i b a n đ ẩ u T 2 m ở Tj k h d a nhờ R,
Tt mở bão hòa là m I^CỈÍ^ ~ ~ ^ khóa), đ ây là t r ạ n g th á i ổn đ ịn h b ể n
(gợi là t r ạ n g th á i đợi).

165
Lúc t = t(ì có x ung điện áp dương ở lối vào mở Ti, điện th ế cực colcctơ cúa T¡
giảm từ +E xuống g ần b ằ n g 0. Bước nhảy điện th ế này th ốn g qua bộ lọc tá n cao RC
đặt toàn bộ đến cực bazơ của T 2 làm điện th ế ở đd đột biến từ mức th ô n g (kho ảng
-K),6Ví đến mức - E + 0,6V ^ - E , do đố T 2 bị khóa lại. Khi đó Ti được duy trì ở
trạ n g thái nìở nhô m ạch hổi tiếp dương R 1R2 ngay cả khi điện áp vào b ằ n g 0 . Tụ c
(đấu qua R đến điện th ế +E) bát đ ầu nạp điện làm điện th ế cực bazơ T 2 biến đổi theo
quy lu ậ t :

Uu. E 1 - 2e x p ( - (3-15)

với điều kiện đẩu : ƯỊỊ-.(t = = -E

và điểu kiện cuối : U ß 2 (t ^ co) - E

T t bị khda cho tới lúc t = t| (h.3.17b) khi Uị^2 ểiá trị -H),6 k h o ả n g thời
gian này xác định từ điều kiện ư j p ( t | ) ~ 0 và quyết định độ dài xuĩìg ra :
tj - = RCln2 = 0,7RC (3-16)

Sau lúc t = t |, mở và q u á trìn h hồi tiếp dương qua R |, R-> đưa m ạ ch vé lại
trạ n g thái ban đầu, đợi x u n g vào tiếp sau (lúc t = t-í). Lưu ý n h ữ n g điều trìn h bày
trên đ ú n g khi T > (3-17)
(Tjj là độ rộ ng xu n g vào và Ty là chu kì x u n g vào) và khi điểu kiện (3 -1 7 ) được
thỏa m â n th ì ta lu ô n 'c d chu kì x ung ra = Ty.

3.3.2. Mạch đa hài đợi dùtĩỊỉ ỈC íhuật toán


H ình 3.18a đưa ra 1 d ạ n g của sơ đổ nguyên lí m ạch đa hài đợi d ù n g IC th u ậ t to án
và hỉnh 3.18b là giản đỗ thời gian giải thích hoạt động của mạch. Đ ể đơn giản, giả
thiết IC được cung cấp từ một nguổn đối xứng ± E và khi đó Uramax = lUraminl = ưm;ix
Ban đ ẩu lúc t < ti, Uv =0 ; D th ô n g nối đ ấ t (bò q ua sụ t áp th u ậ n tr ê n đíôt) do
Ura = -U m ax từ đó ƯN = Uc: = 0. Q u a m ạch hồi tiếp dương R i R 2, -U m ax đ ưa tới
đầu vào p điện áp Up = -ySUmíix.
R i
(với ß - ——- ^ là hệ số p h â n áp m ạch hổi tiếp).

đây là tr ạ n g th á i ổn định bén (trạ n g th á i đợi) của mạch.

Lúc t = ti có x u n g n họn cực tín h dương tới đấu vào p. Nếu biên độ th ích hợp vượt
hơn giá trị - ß U m a x , sơ đổ lật san g tr ạ n g th á i cân b ằn g không bền với Ura= +ưramax
= U m ax và q u a m ạch hổi tiếp dương có U p = /ìưmax- Sau lúc ti, điện áp ra Umax n ạ p
cho tụ C làm cho U c = U n dương d ầ n cho tới lúc t = Ì khi đó U n = /3Uniíix thì xảy
2

ra đột biến do điện t h ế đẩu vào vi m ạch U n - ư |> đổi dấu, điện áp r a đổi dấu lần
thứ hai U ra = -U m a x (lưu ý tro n g k ho ản g ti - t 2, U n = U (: > 0 n ên điôt bị p h â n
cực ngược và tách khỏi mạch).
Tiếp đố, sau lúc Ì tụ
2 c phóng điện q u a R hướng tới giá trị điện áp r a lúc đó là
lúc t = t 3, Uc =
"U m a x , Un = 0 điôt trở n ên mở, ghim mức t h ế đẩu vào đảo ở giá
trị 0, m ạch quay về t r ạ n g th ái đợi b a n đầu. N ếu x u n g khởi đ ộng ưvào cực tính âm ,
có th ể d ù n g sơ đổ hình 3.18c với t ẩ n số x u n g ra th a y đổi được nhờ R. H o ạ t động của
mach đươc m in h hoa trê n đố thi hình 3 - 1 8d.

166
o

it vào
u.

b)

d)

ỉỉìn h Ằ.IH : Mạch nịĩiìycri lí đ a hài đ ợ i dùm; /r . Khiĩi (Ịộ/ỉiỊ hâni^ xiưiiỊ cực lính đư ưm: (a)
và cực tính ám (c) í*ìàn d ò dỉOn àp tninh họíì {b) rứ ịđ).

Với 3.18a, b, ta có nhận xét độ rộng xung = t-) - tj có liên quan tới quá trình nạp
cho tu c từ mức 0 tới mức từ đó (vôi giả th iế t = | u ; a m j = u ^ j có

Uc(t) - ƯN(t) = ưn,nx (1 - ( 3 -1 8 )


th a y giá trị ư c (ti) = 0, Uc(t 2 ) = /í^UiTOix vào phương trìn h (3-18) có :
Ri
(3-19)

167
Gọi t 3 - t 2 = là thời gian hối phục về t r ạ n g th á i b a n đ ấ u c ủ a sơ đố, có liẽn
q u a n tới q u á trỉn h p hó ng điện của tụ c từ m ức vễ m ứ c 0 h ư ớ n g tới lúc xác
lập Uj,(oo) = x u ấ t p h á t từ phương trìn h ; [5]

u,(t) = u,(<») - [U,(<») - u,(0)] exp ( - ^ ) (3-20)

có kết quả :

‘ hph = RCln (1 + ^) = R C ln ( 1 + (3-21)

So sán h hai biểu th ứ c xác định và th ấ y do ß < l n ê n » t h f - Người ta cố


gán g chọn các th ô n g số và cài tiến m ạch đ ể ể iả m nhỏ, n à n g cao độ tin cậy của
m ạch khi có dãy x u n g tá c động đ ầu vào. Khi đó c ầ n t u â n th eo đ iề u kiện :
+ t,ĩ < T ,,, = T ,, (3 -2 2 )

với Ty là chu kỳ dãy x u n g khởi động ở cửa vào. C ác hệ th ứ c (3 -1 9 ) và (3 -2 1 ) cho xác


định các th ô n g số q u a n trọ n g n h ấ t của m ạ ch 3.18a.

3.4. MẠCH K H Ô N G D ồ N G BỘ HAI TRẠNG TH Á I K H Ô N G ỔN D ỊN H


(DA HÀI T ự DAO DỘNG)

3.4J. Đa hài dùng tranzito


Nếu th a y t h ế điện trở hồi tiếp còn lại tr o n g m ạ c h h ìn h 3.17 b ằ n g 1 tụ điện th ứ 2
ta n h ậ n được m ạch h ìn h 3.19 là m ạch đa hài tự dao đ ộ n g d ù n g tr a n z ito . Lúc đd tr ạ n g
th ái cân bằng của m ạch (m ột tra n z ito khda, m ộ t tr a n z ito mở) chi ổn đ ịn h tro n g m ột
thời gian hạn c h ế nào đd, rổi tự động lật s a n g t r ạ n g th á i kia và ngượ c lại. H ìn h 3.19b
cho biểu đồ thời gian của m ạch đa hài tự dao đ ộ n g 3.19a.

Ural

I t
to tl tz is
Ầ-

-E c

1
XJi
U ra z
í i
lirai + E
V ra z ĩ
-
tJ81 Uỗ 2 Tz ĩ t
i
Vs2 , 1 1 1
3) t

-E
/ / b)

ỉỉ ì ỉ ì h . v . / ọ ; M ạ c h n g u y ê n l( b ộ đ a h à i tự d a o d ộ ỉii; ịa ) v à b i ể u d ò i h ờ i g ia n c ủ a n ó ịh ).

168
a) • H ai t r ạ n g th á i n ê u t r ê n c ủ a m ạch đa hài tự dao động còn được gọi là các
trạ n g th ái c h u ẩ n cân bàng, ở đó n h ữ n g thay đổi tư ơ n g đối chậm c ủ a dòng điện và
điện áp giừa các đ iể m tr o n g sơ đổ d ẩ n dẫn tới m ột tr ạ n g th á i tới h ạ n nào đó, m à tại
đấy có n h ữ n g đ iề u kiện để tự độ n g ch u y ển đột ngột từ tr ạ n g thái này s a n g tr ạ n g thái
khác Nếu tá c đ ộ n g tới các cửa vào m ộ t điện áp đổng bộ nào đd cd chu kỉ lặp xấp xỉ
n hưng n g ắ n hơn ch u kì b ản t h â n c ủ a điện áp dao động, quá trỉn h ch u y ển đột ngột sẽ
xảy ra sớm hơn, tư ơ n g ứ n g lúc đd t a có chế độ làm việc đổng bộ của đa hài tự dao
động nià đặc đ iể m c h ín h là c h u kl c ủ a x u n g ra phụ thuộc vào chu kì c ủ a điện áp đổng
bộ, còn độ rộ n g x u n g ra do các th ô n g số RC của m ạch quy định.
• N guyên lí h o ạ t đ ộ n g c ủ a m ạ c h hình 3.19a có th ể tó m t á t n h ư s a u : Việc hình
thành x u n g v u ô n g ở cửa ra được th ự c hiện sau m ột k hoảng thời gian Ti = ti - to (đối
với cửa ra 1) hoặc T -■ Í - tị (với cửa ra 2 )nhờ các q uá trìn h đột biến ch u y ển
2 2 tr ạ n g
th á i của sơ đồ tạ i các thời đ iể m to, tị, Ì ...2

Trong k h o ả n g ri, tr a n z ito Ti k h ó a T 2 mở. Tụ Ci đã được nạp đầy điện tích trước
lúc tn p h ó n g điện q u a T 2 q u a n g u ố n Ec, q u a Rị theo đường +Ci T 2 ^ Ri — “ Cỉ
làm điện t h ế tr ê n cực bazơ c ủ a Ti th a y đổi theo hỉnh 3.19.b. Đổng thời tro n g k ho ản g
thời gian n à y tụ C 2 được n g u ồ n E n ạ p theo đường +E Rc —> T 2 ^ - E làm điện ĩh ế
trê n cực bazơ T 2 th a y đổi th e o d ạ n g 3-19b.
Lúc t = ti Uị^ị — -K),6 V Ti mở, xảy ra quá trin h đột biến lấn th ứ n h ấ t, nhờ m ạch
hổi tiếp d ư ơ n g là m sơ đổ lậ t đ ến t r ạ n g thái Ti mở T 2 khda.
Trong k h o ả n g thời gian Ti = t i - ti tr ạ n g th ái trê n được giữ nguyên, tụ C2 (đã
được nạp trư ớ c lúc ti) b á t đ á u p h ó n g điện và Cí b á t đ ầu quá trìn h n ạ p tư ơ n g tự như
đã nêu tr ê n cho tới lúc t = t 2, U|Ì2 — -K),6V làm T 2 niở và xảy ra đ ộ t biến lần th ứ
hai chuyển sơ đổ vê t r ạ n g th á i b a n đ ấ u : T] khóa T 2 mở...
b) • Các t h a m số ch ủ yếu và x u n g vuông đ ầu r a được xác định d ự a tr ê n việc phân
tích nguyên lí v ừ a n êu t r ê n và t a th ấ y rỗ độ rộng xu n g r a ĩị và Ĩ 2 liên q u a n trự c tiếp
với hằng số thờ i g ia n p h đ n g c ủ a các tụ điện từ hệ th ứ c (3-16), tư ơ n g tự có kết q u ả :
[ 1 ] , [5]
r , = R C ln2 ^ 0,7R jC j (3-23)

= R 2C2ln 2 == 0,7RoC2

Nếu chọn đối x ứ n g Rj = R 2 ; Cj = C2, Tj giống h ệ t T 2, t a cd = Ĩ 2 và nhận


được sơ đổ đ a h à i đối xứng, ngược lại t a cổ đa hài không đối x ứ n g (Tj ^ ^2). Chu kì
x u n g vuông

Tra - + ^2

Biêĩi độ x u n g r a được x á c đ ịn h g ầ n đú n g b ằ n g giá trị nguổn E c u n g cấp.


Ta cd m ộ t n h ậ n x é t n ữ a là : Đ ể t ạ o ra các xu n g cd tầ n số th ấ p hơ n 1000Hz, các
tụ Cỉ. O2 t r o n g sơ đổ c ầ n cđ điện d u n g r ấ t lớn. Còn để tạo ra các x u n g có t ầ n số
cao hơn 10 kH z ả n h h ư ở n g có h ại của q u á n tín h các tra n z ito (tính c h ấ t t ẩ n số) làm
xấu cac th ô n g số c ủ a x u n g v u ô n g n g h iê m trọng. Do vậy dải ứ n g d ụ n g của sơ đổ hình
3.19a là h ạ n c h ế và ở v ù n g t ầ n số th ấ p và cao người ta đưa ra các sơ đồ đa hài khác
tạo xi:ng cổ ưu t h ế hơn m à t a sẽ x ét dưới đây.

169
3.4.2. Mạch da hái (ỉùnỊỉ ¡C tuyến tính
Để lập các xu n g vuông tá n
số th ấ p hơn 1000Hz sơ đổ đa
hài (đối xứn g hoậc không đối
xứng) d ùn g IC tU3^ến tính dựa
trô n cấu trúc cùa m ột m ạch so
sánh hổi tiếp dương có nhiều
ưu điểm hơn sơ đố d ù n g tra n z ito
đã nêu. Tiiy nhiẽn do tin h chát
tẩn số của IC khá tốt nên với
n h ữ ng tá n số cao hơn việc ứng
d ụ n g sơ đổ IG vẫn m a n g nhiều
ưu điểm (xét với th a m sô xung).
Hình 3.20a và b đưa ra m ạch
điện nguyên lý của đa hài đối
xứng d ù n g IC th u ậ t toán cùng
giản đổ thời gian giải thích hoạt
động của sơ đổ.
Dựa vào các k ế t quả đã nêu
ở 3.2.3, với trigơ Smit, có th ể
giải thích tóm t á t hoạt động
của m ạch 3.20(a) như sau : Khi
điện t h ế trê n đẩu vào N đ ạ t tới
ngường lật của trigơ S n ù t thì
sơ đố chuyển tr ạ n g th ái và điện
áp ra đột biến giá trị ngược lại
với giá trị C Ü . Sau đó điện th ế
trê n đẩu vào N thay đổi theo
hướng ngược lại và tiếp tục cho
tới khi chưa đ ạt được ngường
lật khác (ví dụ k ho ản g (ti ^
t z ) trê n hlnh vẽ 3.20b). Sơ đồ
lật vể tr ạ n g th á i b a n đ áu vào
lúc Ì2 khi U n = U(j(Sng — “ /^ U n iax-
Quá trìn h thay đổi U được
n

điểu k hiển bởi thời gian phdng


và nạp của c bởi ư r a q ua R.
lĩìn h J.2 0 : ỉìộ d a hùi ir â i cr/ s ớ bô k h uếch đại ỉhuội toán (a).
Nếu chọn iìiủn lio thời ợ a n ¡ùtn việc của hộ dà i (h).

^ramax Uramin ^max


thi U dóng = -ß ^ n r.

Ungâ. = ;Vöiß =

là hệ số hồi tiếp dươ ng của mạch. C ấn lưu ý điện áp vào cửa N chính là điện áp trê n
tụ c, sẽ biến th iên theo thời gian m a n g quy lu ậ t quá trìn h p h d n g điện và n ạp điện

170
cua c từ nguốn ưnT,x ^oặc thông qua R tro n g các khoảng thời gian 0^ tj và
tị ^ t-,... lúc đó phương trin h vi phán đề xác định ƯỊvj(t) có d ạng :

"dT = RC---- <3-24)

với điều kiện đầu Un (t = 0 ) =

cò nghiệm U ^ ít) = 1^1 - ( 1 + (iexp ( - ^ ) ' (3-25)

U|^J sẽ đ ạ t tới ng ưỡ ng lật của trigơ Sm it sau m ột khoảng thời gian bàng ;

- l +p- 2R,
= RC1„ (3-26)
L1 -

Từ đó chu kỳ của dao động được xác định bởi ;


2R,
= 2r = 2RCln ( 1 + (3-27)

Nếu chọn Rj = R . ta cd : T,., = 2,2 RC (3-28a)


tức chu kỉ dao động tạo ra chỉ phụ thuộc các th ồn g số m ạch ngoài Rj, R-) (mạch hổi
tiếp dương) và R, c (mạch hối tiếp âm). Các hệ thức (3-26) và (3-27 ) cho xác định
các th a m sô cơ bản n h ấ t của mạch.
Khi cẩn th iế t kế các mạch đa hài có độ ổn định tá n số cao hơn và có khả n à n g
điếu chỉnh tầ n số ra, người ta sử dụ ng các mạch phức tạp hơn (ví dụ cd hai bộ so
sánh) [4].
Một n hận xét nữ a ỉà khi cần d ạn g xun g ra không đối xứng, sơ đổ hình 3.21 được
sử dụng với đậc điểm tạo ra không đối xứng giữa m ạch phóng (qua R", Đ 2) và m ạch

nạp (qua R ’, Đi) với R" ^ R ’. Khi đó Tị = R ’Q n ị 1 + ; Ĩ = R ”Cln ị 1+ và


2

Ri

do đó ; T = Ti + T2 = C(R’ + R ”) In ( 1 + (3-28b)

u u ra
U c ( tì
Umax \

y'
ỵ [ 4 ' /

% --- ►-

b)

ĩiìn h .i.2ĩ : Mạch (íu hài kỊũm^ đ ố i xứìiịr ịa) và đ o chị thời í;ịan dạìii; xitHỊ^ ru (h).

B ằng cách th ay đổi giá trị tương q u an giữa R ’ và R" ta sẽ th ay đổi được
T| hoặc T2 t r o n g khi chu kỳ T = T| + t 2 được giữ n g u y ê n k h ô n g đổi.

171
Các điôt D ị , Đ-. có nhiệm vụ khóa n g ắ t n h á n h tương ứng khi n h á n h kia làm việc
hoặc ngược lại.

3.5. BỘ DAO ĐỘNG BLOCKING

Blocking (bộ dao động nghẹt) là m ộ t bộ khuếch đại đơn hay đẩy kéo, có hổi tiếp
dương m ạ n h qua niột biến áp xung (h.3.22a>, nhờ đó tạo ra các x un g có độ rộ n g hẹp
(cỡ 10"-^ - 10 *’s) và
biên độ lớn. Blocking
- +
thường được d ù n g để
tạo ra các xu n g điều
khiển tro n g các hệ
thống số. Blocking có
th ể làm việc ở chế độ
khác n h a u : c h ế độ tự
dao động, chế độ đợi,
chế độ đổng bộ hay chế
độ chia tầ n .
H ỉnh 3.22a là m ạch
nguyên lí Blocking tự
dao động gôm m ột
tra n z ito T mắc eniitơ
chung với biến áp x u n g
Tj. có 3 cuộn ơjị. sơ cấp,
ujịị và J^ (thứ cấp).
0

l ỉìn h .i.22a : Mạch níỊiỉycỉì lý ỉìỊockim; dn n (ũ)


Quá trỉn h hổi tiếp vù íỊÌàỉỉ ă ó íh òi ịịian ffiifth ỉìọa tiiạiyén lý hoạt dộni; củư Bìockinị^ ịb).
dương thực hiện từ 0*1^
qua nhờ cực tín h ngược nhau của chúng. Tụ c và điện trở R đ ể h ạn c h ế dòng
điện cực bazo. Diện trở R lạo dòng phóng điện cho tụ c (lúc T khóa). Đ íôt Dj để loại
xuRg cực tín h âm trê n tải sinh ra khi tra n z ito ch uy ển chế độ từ mở s a n g khốa. K hâu
mạch Rj, Đ2 đ ể bảo vệ tra n z ito khỏi bị q u á áp. Các hệ số biến áp x u n g là và ĩiị
vó/-» /4ìv»V* V\Aì

- cư, (3 -2 9)

• Quá trìn h dao động x ung liên q u a n tới thời gian mở và được duy trì ở tr ạ n g
thái băo hòa (nhờ m ạch hổi tiếp dương) của tranzito. Kết th ú c việc tạo d ạ n g xu n g là
lúc tra n z ito r a khỏi tr ạ n g th ái bão hồa và ch u yển đột biến vể t á t (khóa) nhờ hói tiếp
dương.
+ Trong kh oảng 0 < t < ti T t á t do điện áp đã nạp trê n c : Uc > 0 ; tụ c phóng
điện q u a m ạch ^ c —> R -* Rb - Ecc lúc ti, ư c = 0
+ Trong k h o ản g tị < t < t 2, khi ch uy ển q u a giá trị 0 x u ấ t hiện q u á trìn h đột
biến Blocking th u ậ n nhờ hồi tiếp dương q u a ofị^, d ẫn tới mở hẳn tra n z ito tới bão hòa.

4- Trong k ho ản g t 2 < t < T bão hòa sâu, điện áp trê n cuộn g ầ n b ằ n g trị số
đó là giai đoạn tạo đinh xung, có sự tích lũy n á n g lượng từ tro n g các cuộn dây
của biến áp, tư ơ n g ứ n g điện áp hổi tiếp q u a ơjịị ỉà
E CC
U.B = n. (3-30)

172
và điện áp trên cuộn tải là

E cc Uc

Lúc này tốc độ th ay đổi dòng colectơ


giảm nhỏ nên sức điện động càm ứng
trê n cưịị giảm làm dòng cực bazơ i|ị
giảm theo, do đd làm giảm mức bão hòa
của T đổng thời tụ c được iịỊ nạp qua
m ạch đ ấ t - tiếp giáp em itơ - bazơ của
T - RC - cư|Ị - đất. Lúc đó do ìịị giảm
tới trị số tới hạn i|ị = = i,. = icbh/^
x u á t hiện q u á trìn h hỗi tiếp dương theo
hướng ngược lại (quá trìn h Blocking
ngược) : T th o á t khỏi tr ạ n g th ái bão
hòa ị i|^ ị ... đưa T đột ngột vẽ
tr ạ n g th á i khóa d òng = 0 tuy nhiên
do quán tín h của cuộn dây trê n cực
colectơ x u ấ t hiện sđđ tự cảm chống lại
sự giảm đ ộ t ngột của dòng điện, do đ ỏ
hình th à n h m ột m ức điện áp â m biên
độ lớn (q u á giá trị nguồn đây là
quá trìn h tiêu tá n n ă n g lượng từ trư ờ ng
đ ã tích lũy trước, nhờ dòng th u ậ n từ
chảy q ua m ạch Đ 2R 1, lúc náy cuộn o)j
cảm ứ n g điện áp âm làm D ị t ắ t và tách
m ạch tài khỏi sơ đổ. Sau đó tụ c phổng
điện duy trì T khóa cho tới khi = 0
sẽ lặp lại m ộ t nhịp làm việc mới.
Việc p h â n tích chi tiết hơn các hệ
iĩìn h .i.22h : G iàn dn lỉiời iỊÌan minh họa
thứ c liên q u a n tới q u á trin h Blocking ĩHỊHvên lý h oại ctộni’ cùa Bỉockìtii^.
và hình th à n h đỉn h x u n g dẫn tới kết
q uả [5] [6 ].
• Độ rộ n g x u n g Blocking tín h được là
B .R ,
= t 3 - tj = (R + ĩy) Cln ( 3 -3 1 )
n„(R, +

tro n g đó Ty là điện trở vào của tra n z ito lúc mở

Rt = ntRt ìà tải p h ả n ả n h về m ạch cực colectơ (m ạch sơ cấp)

Ịi là hệ số khuếch đại dòng tĩn h T.

• Thời gian hối phục Í4 -ỉ- (h.3.22) do thời gian p hd ng điện c ủ a tụ q uyết định
và được xác định bởi :

(3 -3 2 )

173
nếu bò qua các thời gian tạo sườn trước và sườn sau của xung thì chu ki xu n g
+ thph (3-33a)
và tấ n số của dãy x u n g là :
1
tx + t hph
• Sơ đổ Blocking có th ể xây dựng từ hai tra n z ito m ắc đầy kéo làm việc với một
biến xung bão hòa từ để tạo các x un g vuông với hiệu s u ấ t n á n g lượng cao và chất
lượng th a m số x un g tố t [6].
• Điểm lưu ý sau cùng là khi làm việc ở chế độ đổng bộ cần chọn chu kì của dãy
x un g đồng bô Ty nhỏ hơn chu kì của Tỵ cúa dãy x u n g do Blocking tạo ra, còn nếu ở
chế độ chia tấ n thì cán tu â n theo điều kiện » T y và khi đd cd dãy x u n g đ ẩu ra
chu kỳ lập là ;
(h.3.23a và b) với n là hệ số chia.
l/ưđũ ¿/ựđữ

TvdO Tvẩb \

i
I I ! I I
Urd
Tra -
I M

I I
I I
Ub
1
1

>
i1

■'s. 1
7-x

b)

U ình .1 2 J : lỉh c k in ịi ớ c h ế đ ộ r > TV.ÍIO (a}


và à c h ế d ộ chia tần vớ i Ị \ ^ = nT.vào vớ i n - 4 (h).

3.6. MẠCH TẠO X U N G TAM GIÁC (XUNG RẢNG CƯA)

3.6.ỉ. Các vấn đẽ chung

• X ung ta m giác được sử d ụ n g phổ biến tro n g các hệ th ố n g điện tử : T h ô n g tin,


đo lường hay tự động điêu k h iển làm tín hiệu c h u ấn hai chiều biên độ (mức) v à thời
gian cò vai trò q u a n trọ n g không th ể th iếu được h ầ u n hư tro n g mọi hệ th ố n g đ iệ n tử
hiện đại. H ìn h 3.24 đ ư a r a d ạ n g xu n g ta m giác lý tư ở n g với các th a m số c hủ yếu s a u :

174
Bií‘n độ Umax, mức m ột chiều ban đáu
ư (t = 0) = ư(,, chu kì lặp lại T (vớị
xung tu ắ n hoàn), thời gian quét thuận tq
và thời gian quét ngược tng (thông thường
» tq ), tốc độ q u é t th u ậ n
d U q (t)

“ dt
hay độ n g h iên g vi p h â n của đường quét.

Để đ án h giá c h ấ t lượng thực tế


so với 1}'^ tư ở n g có hệ số khỏĩig đường
th ả n g E được định nghĩa là : Ỉĩìỉìh J.2~f : lüffi i^iüc lý lỉrtĩNí^.

dưq/dt(t 0) - dUq/dt(t = tq) u hC®) “ u q(tq)


£ = % (3-33b)
dUq/dt(t = 0) u;,(0 )
Ngoài r a còn các th a m số khác như : tốc độ quét tr u n g bình
Uoì.-,x u , max
Km = và hiệu s u ấ t n ă n g lượng ìị =
t.1 E ngu ổ n

Từ đd có hệ số p h ẩm c h ấ t của là Q = ^

Nguyên ỉí tạo x u n g ta m giác dựa trê n việc sử d ụ n g q u á trìn h n ạ p hay p h ón g điện


của một tụ điện q u a m ộ t m ạch nào đó. Khi đó quan hệ dòng và áp trê n tụ biến đổi
theo thời gian có d ạ n g
dUc(t)
(3-34)
dt
tro n g điều kiện c là m ột h ằ n g số, m uốn q u a n hộ ư^.(t) tuyến tính cần th ỏ a m ãn điều
kiện = h ả n g số. Nói cách khác, sự phụ thuộc của điện áp trê n tụ điện theo thời
gian càng tuyến tín h khi dòng điện phóng hay n ạp cho tụ càn g ổn định.
• C ố hai dạn g x u n g ta m giác cơ bản là : tro n g thời gian q uét th u ậ n tq, U c | tă n g
đường th ẳ n g nhờ q u á trìn h n ạp cho tụ từ nguổn m ột chiều nào dó và tro n g thời gian
qu ét th u ậ n tq, U q giảm đưcíĩig th ả n g nhờ quá trỉn h p hó ng của tụ điện q u a m ột m ạch
tải. Với mỗi d ạ n g k ể trê n cd các yêu cầu khác nhau, để đảm bảo tn*' « t q , với dạn g
tâ n g đường th ẳ n g cần n ạp chậm p hó ng n h a n h và ngược lại với d ạ n g giảm đường th ẳ n g
cẩn nạp n h a n h ph ón g chậm .
• Đ ể điểu k h iể n tức thời các m ạnh p hó n g nạp, th ư ờ n g sử d ụ n g các khóa điện tử
tra n z ito hay IC đ d n g mở theo nhịp điểu khiển từ ngoài. Trên thực t ế đ ể ổn định dòng
điện n ạp h ay dòng điện p hd ng của tụ cấn m ột khối tạo nguổn dòng điện (xem 2 .6) để
n â n g cao c h ấ t lượng x u n g ta m giác. Vể nguyên lí có 3 phương pháp cơ bản sau :
a - D ừ n g m ộ t m ạ c h tíc h p h ả n dơn giảĩi (h.3.25a) gồm m ột kh âu RC đơn giản để
nạp điện cho tụ từ nguổn E. Quá trìn h phdng, nạp được m ột khda điện tử K điểu
khiển. Khi đó, Umax « E do đó phẩm ch ất của m ạch th ấ p vì hệ số phi tuyến tỷ lệ

với tỷ sô U m a x /E : E = g (3“ 35).

r / t \ 1 ■
Nếu sử d ụ n g p h ầ n t ả n g đ ư ờ n g th ả n g t a có U (’(t) = E 1 - ex p ^ -^ -^ j với

RnC »Rphóng ■ c. N ếu chọn nguổn E cực tín h âm ta cố ư c(t) là giảm đường thẳng.

175
Rn K

in
E
Kt


Alsch phơííg
a)

ỉỉìn h S.25 : Ị*hư(/tii^ phứp Miỉlcr tạo ỉĩ^.

b - D ùn g m ộ t p h ầ n từ ổn d ịn h dòng kiểu thông số có điện trở phụ thuộc vào điện


áp đ ặ t trẽ n nó = f(ƯỊ^^) làm điện trở n ạ p cho tụ c. Để giữ cho dòng nạp không
đổi, điện trở giảm khi điện áp trê n nó giảm, lúc đ ó

(3-36)

Rị là điện trở tro n g củ a nguổn dòng nên khá lớn, do vậy lớn và cho phép n â n g
cao với m ột m ức méo phi tuyến cho trước.
c - T h a y th ế n g uò n E cố d ịn h ở đấu vào bằng m ột ngiiổn biến đổi
e(t) = E + K (Uc - Uo)
hay e(t) = E + KAUc (3-37)

với K là h ằn g số ti lệ bé hơn 1 : k =
tìe(t) < 1 (với hình 3.26a)
dU..

N guổn bổ s u n g KAUc bù lại m ức giảm của dòng n ạ p nhờ m ột m ạ c h kh uếch đại


cd hối tiếp th a y đổi th eo điện á p tr ê n tụ Uc, khi đó mức méo phi tu y ế n xác định
bởi [2 ] :

(3-38)

giá trị này thực tế nhỏ vì k ^ 1 nên 1 -k là VCB và vì th ế cd th ể lựa chọn được
Um.-ix xỉ E làm tă n g hiệu s u ấ t của inạch m à e vẫn nhỏ.

/?
í " - ¿n

4-
K=1
K .A U c b)

ỉỉìn h :i.2ó : Phưưniĩ Bootstrap tao u .

ỉ 76
3.6.2. Mạch tao xurtỊỊ íam ỊỊÌàc dung Iranziio
ííỉn h 3.27 đưa ra các sơ đổ dù n g tra n z ito th ô n g d ụn g đ ể tạo x u n g ta m giác tro n g
đó (a) là d ạ n g đơn giản, (b) là m ạch d ù n g p h ẩ n tử ổn dòng (phương pháp Miller) và
ic) là m ạch bù có khuếch đại bám kiểu B ootstrap.
a - Với m ạch (a) : Ban đẩu khi ưy = 0 (chưa có x u n g điều khiển) T inở bão hòa

số phi tuyến

io - i(tq) u
E = ... .....:... . ^ (3-40)

E - um
và là các dòng n ạp lúc đ ầu và cuối
R
Khi hết x u n g điều k h iển T mở lại, c phdng điện n h a n h qua T ; Ur;^ = Uc — 0
mạch vế lại t r ạ n g th á i ban đầu.
Từ biểu th ứ c sai sổ z (3 -4 0 ) th ấy rõ m uốn sai số bế cấn chọn nguốn E lớn và biên
độ ra của x u n g ta m giác ưm nhỏ. Đây là nh íợc điểm cán bản của sơ đố đơn giản
hình 3.27a.

4- -

-T L Cg ura

b)

Hĩnh 3.2 7 : Các mạch lạo XUNÌ^ lam ựìàc í/ủ/i^íỊ iranziio ihông dụngtỉỉhăỉ.

12- K T OT- A 17'


b - Vói m ạ c h (b) tra n z ito T 2 niấc kiểu bazơ c h u n g có tá c d ụ n g n h ư m ộ t ngiiổn ổn
dòng (có bù n h iệ t nhờ dòng ngược q ua ZD là đ iô t ổ n áp) (xem 2.6) c u n g cấp dòng Iị.;->
ổn định nạp cho tụ tro n g thời gian có xu n g v u ô ng cực tín h â m đ ié u k h iể n làm khốa
Tj. Với điều kiện g ầ n đ ú n g dòng cực colectơ T 2 k h ô n g đổi th ì :

1 V
U^,(t) = ^ J I^^dt = - ^ t là q u a n hệ bậc n h ấ t (3-41)
0

Mạch (b) cho phép tậ n d ụ n g toàn bộ E tạo x u n g t a m giác với biên độ n h ậ n được
là = E. Tuy vậy, khi cd tải nổi song so n g tr ự c tiế p với c th i có p h â n dòng
qua và giảm và do đố sai số £ tăng. Đ ể sử d ụ n g t ố t c ần có biện p h á p n â n g
cao Rị hay giảm ả n h hưởng của đối với m ạch r a c ủ a sơ đổ.
c " Với m ạch (c) Tj là p h ẩ n tử khóa th ư ờ ng m ở n h ờ Rịị và chỉ k h d a khi cd xung
vuông cực tín h dư ơ n g điểu k h iển . T 2 là p h ẩ n tử k h u ế c h đ ại đ ệ m c h ế độ đ ó n g mở
(k < 1).
Ban đấu (ưv = 0) Ti mở nhờ Rb, điôt D th ô n g q u a R có d òn g ĩo — E /(R + Rd) với
Uc = ư c E ib h = 0. Q u a T 2 t a n h ậ n được ưra = 0. T ụ Co đ ư ợ c n ạ p tớ i đ iệ n áp
Ư N - Ư E 2 ~ E với cực tín h nh ư hình 3.27. T rong thời g ia n cố x u n g vào Ti b
c được n ạ p q ua D và R làm điện t h ế tại M (c ũ n g là điện t h ế cực bazơ Tz) âm d ẩ n
T 2 mở m ạnh, gia số A.Uc qua T 2 và q u a Co (có điện d u n g lớn) g á n n h ư được đưa
toàn bộ về đ iểm N bù th êm với giá trị sản cd tạ i N (đ a n g giảm th e o quy luật, dòng
nạp) giữ Ổn định dòng trê n R nạp cho c. Chú ý khi dò n g hổi tiế p q u a Co về N cd
trị số bằng E/R thì kh ôn g còn dòng qua Đ d ẫn tới c ân b ằ n g động, n g u ổ n E dường
như cát khỏi m ạch và c được nạp nhờ điện t h ế E đ ã được n ạ p trư ớ c t r ê n Cq.
Sơ đồ (c) có ưu điểm là biên độ U m đ ạ t xấp xỉ giá tr ị n g u ổ n E tr o n g khi sai số E
giàni đi (1 - k) lầ n (với k là hệ số tru y ề n đ ạ t c ủ a T 2 m ắ c c h u n g e m itơ ) và ả n h hưởng
của R( mắc tại cực em itơ của T 2 th ô n g q u a t á n g đ ệ m p h â n cách T 2 tới ư c (t) r ấ t yếu.
Các sơ đổ 3.27 a b c cd th ể sử d ụ n g với x u n g đ iề u k h iể n cực tín h ngược lại khi
chuyển m ạch Ti được th iế t kế ở d ạ n g th ư ờ ng k h d a (k h ô n g có Rb)

3 ,6 ,3 , M ạch tạ o x u n g ta m g iá c dùtĩỊĩ vỉ m ạch th u ậ t to á n

H ình 3.28 a và b đ ư a ra hai sơ đổ tạo x u n g t a m giác d ù n g IC t h u ậ t toán .

Ri

Uo Urs
c Rs \
=□—
Uo c
U \/io Urs
T
b)
d)

Hình 3 ,2 8 : Các m ạch tạo xuhiỊ ¡am giác đù n g Ỉ C íu y ể n tính,


a) D ạng m ạ c h ,líc h p hân đ ơ n giàn ;
h) Dạng mạch p h ứ c tạp có điều ch ỉn h h ư ớ n g qu é t và c ự c lỉnh.

178 12-KTDT-B
a - M ạ ch 3 .2 8 a x ây d ự n g tr ê n cơ sở kliuỏcli đại có đảo tro n g đó th a y điện trở
bằng tụ C, khi đó đ iệ n áp r a được mô t ả bởi (giả th iế t u „ = 0)
I
Q(t)
Ura (t) = / Ic(t)dt + Qo (3 -4 2 )
-0
với là điện tích có tr ê n tụ tại lúc t = 0
T Uvào(t)
với Ic'(t) = ------ ------------ CÓ
R

(3 -4 3 )

T h ành p h ầ n x ác địn h từ điều kiện b an đ ầu của tích phân

= u .ra. (t = 0 ) ^ ^

Nếu là m ộ t x u n g v u ô n g có giá trị không đổi tro n g khoảng 0 -ỉ- t thì ư^gít)
là một điện á p đ ư ờ n g t h ả n g

^ ~RC ^ ^rao (3-44 )

Độ chính xác c ủ a (3.44) là tù y thuộc vào giả th iế t g ần đú n g Uo — 0 hay dòng điện


đầu vào IC g ẩ n b à n g 0, các vi m ạ ch ch ất lượng cao đảm bảo điểu kiện này khá tốt.
b - H oạt d ộ n g của m ạ c h 3.28b
được m inh họa b ằ n g g iả n đố thờ i g ia n
hình 3.29
• Kiii cđ x u n g điều k h iể n cực ''U V d ì
tính (lương, T mở bâo hòa, th ô n g
mạch p h d n g điện cho tụ c tr o n g
ĩ'
khoảng thời g ia n < trighỉ với
^nghỉ = K ho thờ i g ia n cđ x u n g điều
khiển).
• T rong k h o ả n g tq (k h ô n g có x u n g
điểu khiển) [C làm việc ở c h ế độ khuếch
đại tuyến tín h , n ếu ƯQ = 0 thỉ
Up = ƯN = Uc (3 -4 5 )

Ta xác đ ịn h quy lu ậ t biến đổi
của Uc(t), từ đd tỉm điều kiện đ ể cd
qu an hệ là tu y ế n tín h n h ư s a u :
Ph ư ơ ng tr ì n h dò n g điện tại n ú t N
với m ạch hổi tiế p â m :
Eo ~ U n Un ~ U ra
Ri R2
suy ra
Ri + R2 _ R-2
l-ra = U c ---------------Eo (3 -4 6 ) Hình 3.2 9 : Giản đ ô thời gian mạch
Ri Ri tạo xutìí; lam giác hình ,l28h.

179
P h ư ơ ng trìn h dòng tạ i n ú t p với m ạch hổi tiếp dương :
E - u. ^ dU^ - U_^

Từ hai hệ thứ c (3 -4 6) và (3-4 7 ) r ú t ra phương trìn h của Ư£;(t)

dUe u, ^ 1 R2 , 1 ,E _ R2
dt

Tỉnh chất biến đổi của u^,(t) ph ụ thuộc vào hệ số của sô' h ạ n g th ứ hai v ế tr á i của
(3-48) :
RịR^
Nếu R'^ > “ 5— đường Uf.it) cố d ạ n g đường cong lổi

R 1R4
Nếu R3 < —5— đường U^.(t) cd d ạ n g đường cong lõm.
K2

R2 R4
còn khi 0 = D (3 -4 9 )
K| K3

thỉ u'-'c
„ phụ thuộc bậc n------
h ấ t vào t

(3 -5 0)
"c ( R,rJ
Nếu chọn R[ = R3

R2 - R4

ta có biểu thức th u gọn (E - Ep)t (3 -5 1)

Từ đó :
N ếu E > Eo có U^y là điện áp tă n g đường thẳng.
N ếu E < Ep có Uj.y giảm đường thẳng .
Nếu chọn Eo = 0 t a n h ậ n được x u n g ta m giác cực tín h dương, còn chọn Eo là 1
n guổn điểu c h ỉn h được th ỉ Ura có d ạ n g có h ai cực tín h với biên độ g ầ n b à n g 2Ec
(± Ec là nguổn cun g cấp cho IC).
Trên thự c tế, th ư ờ n g chọn E = Ec và Eo lấy từ Ec q u a chia áp, Biên độ cực đại
trên tụ c xác định bởi :

ưc„,ax = Ạ (E - K \ (3 -5 2)

• Người t a có th ể tạo r a đổng thời m ột x u n g vuông và m ộ t x u n g ta m giác nhờ


ghép nổi tiếp một. bộ tích p h â n sau m ột trigơ Sm it (h. 3.30).
Bộ tích ph ân IC2 lấy tích p h â n điện áp ra ổn định trê n lối ra (ưnii) của trigơ Smit,
Khi Uni2 đ ạ t ngường lậ t của trigơ thì điện áp r a của nó đổi d ấ u độ t biến do đó Ur.ii
đổi h ư ớ n g q u é t n g ư ợ c lại. Q u á t r ì n h lại tiế p d iễ n cho tới kh i đ ạ t tới ngưỡixg lậ t
thứ hai của trigơ S m it và sơ đổ quay về tr ạ n g th á i đầu, T ẩ n số của dao đ ộ n g th a y

180
đổi nhờ R hoặc c. Biên
độ Uni2 chi phụ t.huộc
ngưỡng lật của trigơ
Smit, được xác địrih
bởi ;

(3-53)

(với ưm;ix là giá trị


điện áp ra bão hòa của
IC i) .
ìỉìn h : S ơ d o tạo dòtiị; íh ởi xunịỊ vu ô ĩiị; và xunị^ tam ịỊÌác , )
Chu kì dao động xác
định bởi [4,9].

Ri
T = 4R C (3 -5 4 )
^2

3 .7 . C ơ SỞ DẠI SỐ LOGIC VÀ CÁC PH Ầ N TỬ LOGIC co BẤN

3 . 7. ỉ . cơ sở cùa d ạ i sỏ' loỊỊÌc

a - H ệ tiên dề và d ị n h li
Đại số logic là phương tiệ n toán học để p h â n tích và tổ n g hợp các hệ th ố n g th iết
bị và m ạch số. Nd nghiên cứu các mối liên hệ (các phép tín h cơ bản) giữa các biến
sỗ' tr ạ n g thái (biến logic) chỉ n h ậ n xnột tro n g hai giá trị "1" (có) hoặc "0 " (không có).
Kết q u ả nghiên cứu này th ể hiện là m ột h à m tr ạ n g th ái củng n h ậ n chi các tr ị số "0”
hoãc "V .
- Người ta xây dựn g 3 phép tỉn h cơ bản giữa các biến logic đó là ;
Phép ph ủ định logic (đảo), kí hiệu b ằn g dấu phía trê n kí hiệu của biến
Phép cộng logic (tuyển), kí hiệu b ằ n g dấu
Ph ép n h â n logic (hội), kí hiệu b ằ n g dấu
Kết hợp với hai h ằ n g số "0" và "1" có n h ó m các quy tác sau ;
• N h ó m 4 quy tá c của phép cộng logic :
x + 0'=x, x + x = x
x + l = l, x + x = l (3-55)

• N h ó m 4 quy tá c của phép n h â n logic :


x .0 = 0, x .x = x
X . 1 - X, X . X = 0 (3-56)

• N h ố m hai quy tắc của phép phù định logic.


(x) = X, (x) - X (3-57)
Có t h ể m inh họa tín h h iể n n hiên của các quy tắ c trê n q ua vi dụ các kh ó a m ạch
điện nối song song (với phép cộng) và nối tiếp (với phép nhân) v à h ằ n g số "1” ứng
với k h ó a th ư ờ n g đ ón g nối mạch, "0" khóa th ư ờ n g mở n g ắ t m ạch [4] [5].

181
- Tốn tại các địn h lu ậ t h o á n vị, k ế t hợp và p h â n bố tr o n g đại số logic với các ph(-p
cộng và nh ân .
• L u ậ t hoán vị : X + y = y + X ; xy = yx (3“ 58)
• Luật kết hơp x + y- Hz = ( x + y ) + z = x + (y + z) (3-59)
xyz “ (xy)z = x(yz)

• Luật phân bó x(y + z) = xy + xz (3-60)


- X u ấ t p h á t từ các quy tắ c và lu ậ t tr ê n cd t h ể đ ư a r a m ộ t số đ ịn h lí th ô n g d ụ n g
sau
X . y + xỹ = X ; x(x + y) = xy

X + xy = X ; (x + y)(x + z) = X + yz (3-61)
x(x H - y ) = x ; xỹ + y = x + y
Đ ịnh lí Đ e m o rg a n : F(x, y, +,.) = F(x, y, z, +)
Ví dụ :
(x + y + z) = X . y . z và (x . y. z) = X + y + z (3-62)
6 - H à m logic và cách biểu diẻn chủng,
Cd 3 cách biểu diễn hàm logic tư ơ n g đư ơ ng n h a u ;
- Biểu d iẻ n g iả i tíc h với các kí hiệu h à m , biến và các ph ép tín h giữa chúĩig. Có
hai d ạ n g giải tích được sử d ụ n g là d ạ n g tu y ể n ; h à m được cho dưới d ạ n g m ột tổ n g
của các tích các biến và d ạ n g hội - dưới d ạ n g m ộ t tích của các tổ n g các biến,
N ếu mỗi số h ạ n g t r o n g d ạ n g t u y ể n c h ứ a đủ m ặ t các biến t a gọi đó là m ộ t m in te c
kí hiệu là m và có d ạ n g t u y ể n đ ầ y đủ, tư ơ n g tự với d ạ n g hội đ ẩ y đủ là tích các
m a x te c (M).
Mỗi hàni logic có t h ể cd vô số cách biểu diễn giải tích tư ơ n g đ ư ơ n g ngoài hai d ạ n g
trê n , tuy nhiên chỉ tổn tại m ộ t cách b iể u diễn gọn n h ấ t, tối ưu vể sô biến và sô số
h ạ n g hay th ừ a số và được gọi là d ạ n g tối th iểu . Việc tối th iể u hđa h à m logic, ỉà đ ư a
c h ú ng từ m ộ t d ạ n g b ấ t kì vé d ạ n g đ ã tối th iể u , m a n g m ộ t ý n g h ĩa kinh tế kĩ th u ậ t
đặc biệt khi tổ n g hợp các m ạ ch logic phức tạp,
VÍ dụ : D ạ n g tu y ể n đẩy đủ F = x.y.z + xyz + xyz = m j + m 2 + m 3

D ạ n g hội đầy đủ F = (x + y -1- z)(x + y + zj(x + ỹ + z) = M| . M-ì .

- Biểu diễn h à m logic b ằ n g b ả n g t r ạ n g th á i tro n g đó liệt kê to à n bộ sô tổ hỢp biến


có th ể cd được và giá trị h à m tư ơ n g ứ ng với mỗi tổ hợp đã kể.

Vi dụ với F(x, y, z) = xyz + xyz + x.y.z = nij + -f- m -7 (3-63)

d iễ n b ả n g và giải tíc h (lưu ý kí h iệ u X = 1 t


F = 1 khi
hoặc X = 0 v à y = 0 và z = 1 (mj = 1)
hoặc X - 1 và y = 1 và z = 0 (m^, = 1)
hoậc X = 1 và y = 1 và z = 1 (1117 = 1)

IS2
Dạng giải tích củ a F gồm 3 m in tec (ủng B ả n g 3.2
với các tố hợp th ứ 1, 6 , 7) hoặc gồm 5
maxt.ec lứng với các tổ hợp còn lại).
- Cách biểu diển h à m logic b ằng bìa
cacnô là biểu diễn b à n g m ột đổ hin h các
ỏ vuông mỗi lììintec được biểu thị bàng 1 ồ.
TiỊ sô' cùa m in te c là trị ghi tro n g ô vuông
đó. Hai ô vuông kể n h a u chỉ được khác
nhau giá trị của 1 biến, các h à n g và cột
được đánh số theo trị của biến tư ơ n g ứng.
Vi du cu t h ể với h à m hai, ba hoặc 4 biến
cho tr ẽ n các b ả n g dưới (xeni b ả n g 3.3)
(a) (b) (c) tư ơ n g ứng.
Lấy ví dụ h àm F cho theo b ảng t r ạ n g th á i (3.2) hay biểu th ứ c Í3.63) gổm có 3
mintec có giá trị 1 (là n i|, và m j) và 5 n iin te c còn lại cd giá trị 0 (ở đây giá trị
0 ta để trố n g cho đơn giàn, xem b ả n g 3.3d).
B àng 3.3

X Ợ) xy
T \ /oc 01 '^•^/7 7o\ ©
/o o 01 ỉĩ w \
fơ ĩ.ụ 0 x y z xyz x y z x y z ữìo ĩĩlậ. /77# /
y z im s )
xy xy xyz xyz xyz 01 m, / ĩ!ị /TỊg
z
xyz 1 ;
i^ i) (ỈĨÌ7)
ITÌJ ^ li\
d) b) 10 / t?2 ^14 ^io\ d)
C)

c - Phương p h á p tối thiếu hóa Ịiăni Logic băng bia cacnô.


Để thực hiện việc tối th iể u hóa h à m logic b ằ n g p h ư ơ n g p h á p cacnô, c ầ n n ắ m vững
quy tác dán ô sau đây :
"Các ô chi khác n h a u m ột giá trị biến được gọi là kế n hau, (tín h cả các biến của
h à n g và cột). Hai m in te c cố trị 1 kề n h a u sộ được th a y t h ế b ằ n g m ộ t m in te c mới cố
số biến giảm đi m ột. T ổ n g q u á t nếu có 2" m in te c có trị 1 kể n h a u th ị c h ú n g được
thay th ế b ằ n g chỉ m ộ t m in te c mới với sô biến giảm đi n".
Tuán tự các bước tiế n h à n h là ;
Bước ĩ : C h u y ển h à m logic về d ạ n g các^m intec cđ đủ m ặ t các biến số hay p h ủ định
của chúng.
Bước 2 : Lập bìa cacnô cho h à m d ạ n g đầy đủ ở bước 1 đ ã có.
Bước 3 : Tiến h à n h d á n từ n g n h d m 2" các ồ có t r ị "1" n ằ m kể n h a u t h à n h 1 kh
vuông hay chữ n h ậ t theo n guyên tắc : số ô dán được tro n g mỗi n h ó m là tối đa, số
nhóm độc lập (không ch ứ a n hau) sau khi dán là ít n h ất.
Ta hãy x ét các ví dụ cụ th ể sau đ ể ỉàm rõ quy tác tr ê n :
Vi dụ 1 : Tối th iể u hàm
F Ị = x ỹ z + x ỹ z + z y z + xyz+ xỹz + xyz =: H-mj + n i 3-í-m4 + + m7 (3 -6 4 )

•183
Bước 1 không cần nửa vi F] đa có dạng đáy đủ. B à n g 3.4
Bước 2 lập bìa cacnô : Đày là h à m 3 biến
gốm 6 m ín tec co' tr ị M", 2 m in te c cd tr ị "0 " (xem Xí/
bảng 3.4). 00 01 // 10
Bước 3 : Dán các ô theo từ n g nhóm : nhóm —
A co' 4 ỏ ứng với h à n g z = 1. Trong nhóm này 1___ ____ 1
t'hì trị z không đổi, còn trị X và y thay đổi theo
từ n g cột, vậy m intec mới chỉ còn biến z : A = z ym \ \ \\\
V\

Nhóm B cd 4 ô ứng với các cột xy = 00 và


xy = 10
trong đd các trị X và z th a y đổi, trị y không đổi m intec mới còn 1 biến y : B = y
Kết quả sau khi tối th iểu Fj = A + B = z + y (3 -6 5 )
Lưu ý rà n g : 1) cóth ể tối th iểu F | theo các ô trố n g ở đó F | n h ậ n trị 0. lúc đó
dạng m axtéc của F I là :
Fị = (x + y + z)(x -t- y + z) = M 2.M,, hay cd th ể viết dưới d a n g tổ n g các m in té c :
F 1 = xyz + xyz = m 2 ■*" nií,
Thực hiện dán 2 ô trố n g sẽ m ấ t đi biến X vì X đảo trị, còn lại
= yz áp d ụ n g định lí D eniorgan (3-62) cho Fi lưu ý tới quy tác (3.57) có
Y\ = y -f z hay Fi = y + z chính là kết quả (3-65)
2) Một hay vài ô trị 1 có t h ể d ù n g nhiểu lấn khi tối thiểu.
• Vỉ dụ 2 : Cho biểu diễn dưới d ạ n g bỉa cácnô của 1 hàm 4 biến ỏ b ả n g Í3.5).
ớ đây không cần 2 bước tối th iểu đ ầu tiên vì đã cho trước.
Bước 3 việc dán ò sẽ cho 3 nhóm
B áng 3.5
N hóm A : gồm 8 ô ứ ng với 2 d òn g trê n
xy zv = 00 và = 0 1 , tro n g n h ó m n ày các
zv
/ữ 0 0 1 Í1 ĨO biến X, y, V đảo trị v ậ y chỉ còn z : A = z .
y v // . / N hóm B : gổm 2 ỏ ứ n g với cột xy = 00 h à n g
« '/
zv = 00 và zv = 10 ;
01
ở đây chỉ z đảo trị, còn lại xỹv. Vậy B = xỹv
11 ! __ r~ T ^_____ ” r j " ' Nhdm C gổni 2 ô ứng cột xy = 11 hàng zv = 00
10 Ị Ị
và zv = 10 tư ơ n g tự chỉ có z đảo tr ị còn lại
L_J I---------1
C = xyv. K ết q u ả sau khi tối thiểu, F : từ d ạ n g
tổ n g của 10 số h ạ n g (mỗi sô' h ạ n g đủ 4 biến)
vé d ạ n g r ú t gọn :
Fo = A + B + C = z + xyv -f x.y.v (3 -66 )
T ư ơ ng tự ví dụ 1, n ếu d ù n g các ô t r ố n g để- tối th iể u có 3 n h d n i đ ặc t r ư n g cho
3 m intec của F 2 cd kết quả ;
F 2 = zv + xyz + xyz
Từ đó n h ậ n được F 2 = F 2 = z(v + xy + xỹ)
F . = ị + (v + 5Ộ; + xỹ)
= z + v(x + y)(x + y)
= z + xyz + xyv chính là d ạ n g (3-66)

184
Sau khi đã tổi th iể u hàm logic, người ta tìm cách th ự c hiện nó b ầ n g các p h á n tử
logic cơ bản sẻ được trìn h bày ở p h ấ n tiếp sau.
(ỉ. - Cóc hệ th ố n g số d é m thường sừ d ụ n g trong k i th u ậ t số
- Hệ dếm thập p h à n H in d u sử d ụn g các số đếm Arập từ 0 đến 9. Một số N b ất
kỉ thực, hữu ti) được biểu diễn dưới dạ n g th ậ p p h â n ;

(N)io = -f ... + + b j l 0‘ ^ + ... +

= (a|. ... a^-,, b| ... (3-67)

trong đó íij chi phẩĩi nguyên bj chi p h ầ n th ậ p ph â n 0 ^ aj, bj ^ 9 Bị, bj là các số


nguyên, không âm và không quá 9. Qua đó, thấy rõ các đặc tr ư n g cơ bản của m ộ t hệ
thống số đếm là ;
• T ổn g các chữ số được sử d ụ n g b ằng cơ số
• Chữ số lớn n h ấ t bằng cơ số trừ đi 1
• Giá trị thực của mỗi 30 bằng chính nd n h â n với giá trị củ a vị trí của nó.
- Hệ dởm nhị p h ở n : ở đây chỉ sử dụ ng hai chữ số là 0 và 1

(N ), = Cị,2^ + ... + c x +d , 2 ' ‘ + ... +

= (Cị. ... c,,, áị ... (Cị, dj = 0 hoặc 1) (3-68)

Hệ thứ c (3.68) cho cách biểu diễn đầy đủ hay r ú t gọn của số N tro n g hệ đếm nhị
phản (cư số hai). Mỗi giá trị Ci được gọi là 1 bít. nhị phân, v í dụ : (N )2 = (1011,
1101): sẽ tư ơ n g đương với số th ậ p p h â n là (N)io = 1.2'^ + 0 .2 " + 1.2 ^ + 1.2‘* + 1.2” * +
+ 1.2 + 0 .2^ ^ + 1.2 1 (11,8125)10 .
• Đế thực hiện biến đổi m ột số từ hệ đếm cơ sờ nãy san g hộ cơ sở khác, người
ta thực hiện chia liên tiếp số cần đổi cho cơ số của hệ sẽ chuyển đến cho tới lúc sỗ
dư nhỏ hơn cơ số. Các kết quả của phép chia và số dư cuối cùng cho m ột bộ số mới
là biểu diễn cùa số đã cho tro n g hệ đếm mới.
Ví dụ ch uyển biểu diễn số (N)io san g kệ đếm cơ số a.

(N )|0 = q„.a + r„ (r„ < q,,)

q<, = qi-a + ri (ri < qi)


(3-69)

qn- I = qn ■a + (qn < a)

( r , < a)

lúc đó (N)i„ = + ... + r j a ' + r^.a"

= (qn^n ■■■

- Các hệ thố ng sô d ê m th ư ờ ng sử d ụ n g trong k ỉ th u ậ t số :


B ảng 3.6 đ ư a ra các cách biểu diễn m ột số tro n g bốn hệ đếm th ô n g d ụ n g th ư ờ n g
gặp tro n g kĩ th u ậ t tín h toán (viết cho 16 số đ ầu tiên của hệ th ậ p phân).

185
B ảng 3.6. Các hệ đếm thông dụng

Hệ 10 Hệ 2 Hệ 8 Hệ 16 H ệ 10 Hệ 2 Hê 8 H ệ 16

0000 00 00 8 1000 10 08
0001 01 01 9 1001 11 09
0010 02 02 10 1010 12 OA
0011 03 03 11 1011 13 OB ỉ
Ü100 04 04 12 1100 14 0C
0101 05 05 13 1101 15 OD
0110 06 06 14 1110 16 OE
0111 07 07 15 11 1] 17 OF

Ví dụ có 4 cách biểu dipn titrtng đư ơ ng : (14)||, = (11 1 0), = (16)^ = (0 E )|,,.


3.7.2. Các phàn lử loỊiic cơ hàn
Các phép toán cơ bản của đại số logic cd t h ể được th ự c hiện b ằ n g các m ạch khóa
điện tử (tran z ito hoặc IC) đã nêu ở p h ầ n 3.1. Nét. đặc trU ng n h ấ t ở đây là hai mứe’
điện th ế cao hoặc th ấ p của m ạch kh óa ho àn to à n cho niôt sư tư ơ n g ứ n g đơn trị với
hai trạ n g thái của biến hay hàm logic. Nếu sự tư ơ n g ứ n g được quy ước là điện th ế
th ấ p - trị "0” và điện th ế cao - trị "1" ta gọi đó là logic dương. Ti'ong trư ờ n g hợp
ngược lại, với quý ước mức t h ế th ấ p trị "1" và mức t h ế cao - trị "0 ", ta có logic âm.
Để đơn giàn, tro n g chương này, ch ú n g t a chi x ét với các logic dương.
a - P hần tù p h ủ ẩ Ị ì i h logic (phần tứ dảo - N O )
- P h ầ n tử phủ định co' 1 đẩu vào biến và 1 đ ẫu ra th ự c hiện h à m phủ định logic

NO = X (3-70)

tức là F]y|() = 1 khi X = 0 hoặc ngược lại FjvjQ = 0 khi X = 1. R àng trạng thái, kí
hiệu quy ước và giản đổ thờị gian minh họa được cho trên hỉnh 3.31a, b và c tương ứng.

4 1
X /

NO 0 0 0
FMO ---------- ►
1
ỡ 1 ^NO
1 0 0 0

C)
ứ) b)

lỉìỉìlì - ỳ .u . ìuìni:, ịa ) ki ¡ìiệii lỊny Ịfức (h) \ 'ù I ^i dn (1T> d iệ n á p ỉn inh hixi cũn Ịiììáỉi fỉ'r N o,

- Để thực hiện hàm Fịsjq, c ó th ể d ù n g m ộ t tr o n g các sơ đồ m ạch khóa (tra n z ito


hay IC) đã nêu ở 3.1.2 dựa trê n tính c h ấ t đảo p h a của m ộ t t á n g EC đối với tr a n z ito
hay với đ ẩu vào N cùa IC th u ậ t to án. M ạch điện th ự c t ế có phức tạ p hơn đ ể n â n g
cao khả n ă n g làm việc tin cậy và chính xác. H ìn h 3.32 đ ư a ra m ộ t sơ đổ bộ đảo kiểu
TTL (tran zito - tra n z ito - logic) hoàn th iệ n tro n g 1 vỏ IC số. M ạch r a của sơ đồ gốm
2 tra n z ito và T 4 làm việc ngược p h a n h a u (ở c h ế độ khóa) nhờ tín hiệu lấy trê n

8G
các lôi ra phân tải của T t. Mạch vào c ủ a sơ đổ d ù n g tra n z ito T | m ác kiểu BC và tín
hiẻu vào (X) được đ ư a tới cực em itơ của Tị th ể hiện là các x un g điện áp cực tính
dương (lúc X = 1) có biên độ lớn hơn m ức hoặc không có x u n g (lúc X = 0) điểu
Ư J J

khiến X| khóa (lúc X = 1) hay mở (lúc X = 0). N ghĩa lã khi X = 0 T | mở, điện th ế
ư,| = ở mức th ấ p là Tn khda, điểu n à y làm T 3 khóa (vì Uị;;o ở m ức thấp) và T 4
mở (vi ở m ức cao), kết q u ả là t.ại đ ẩ u ra, điện t h ế tại đ iểm A ở mức cao hay
= 1. Nhờ T 4 mở mức t h ế tại A được n â n g lên xấp xỉ nguổn (ưu điểm hơn
so với việc d ùn g một, điện trỏ R^.:ị) n ên T 4 được gọi là tra n z ito "kéo lên", điều này còn
làm tã n g khả n a n g chịu tải nhỏ hay dòng lớn cho tá n g ra. Khi X = 1, tìn h hình sẽ
ngược lai T | khóa, T-> m ở làm T 4 khóa và T 3 mở d ẫ n tới F | S J ( ) = 0 .
Ta củng có n h ậ n xét sau :
• Kết cấu m ach hình 3.32 k h ô n g cho phép đấu ch u n g các lổi ra của hai p h á n tử
đảo kiểu song so n g n h a u (3.32b) vì khi đó n ếu Ff,jQ| = 1 và F ịvj()-. = 0 sẽ xảy ra ngán
mach T 4Ị với T ^2 hoặc ngược lại. Lúc đó c ấ n sử d ụn g các p h á n tử NO kiểu để hở
c-oloctơ (khônq C(í T 4.) và d ù n g điện trở R^.:^ ở mạch ngoài.

1.6 K Ũ 150 n
Ũ«A'

ĩr
?
F,NOI
□ !K
X í MO

a>

iỉìn h : ỉìộ ííãít ' í l L có (lan ra hai iran\^ íhói k cí câu (ỉirới (ỉạnị^ m ộ i vi mụi Ịì sn (UỊ
K iể u m ắ c chun^ sai (tan ra ch(> hai p hần cứ N O ịh).

m Có t h ể k ế t cấu p h ấ n tử N O từ 1 cặp M O SFET kênh n và kên h p (một loại


th ư ờ ng mở và m ộ t loại th ư ờ n g khóa) n h ư hình 3.33.
Khi X = 0 (Uvào = 0) T 2 mở Ti khóa U dd

ư , = hay F n o - = 1
Tz M O S JE T
Khi X = 1 (UvMo = U o d ) T 2 k h ó a Ti mở
(K ê n h P )
^r., ^ 0 hay F n o = 0
Sơ đố h ìn h 3.33 được c h ế tạo th eo công ngh ệ CMOS Ẩí- -0
và có ưu đ iểm căn b ản là d òn g tĩn h lối vào cũng như F no
lối ra gần b ằ n g 0 .
MOSFET
b “ P h à n tù và (AN D ) là p h ầ n tử có n h iều đấu
( K ênhn)
vào biến và m ột đ ấ u r a th ự c hiện hàm n h â n logic,
tức là hàm F^^ịsjị)

AND - (3-71) Hình : Sf/ ổ'ó N O kiơỉi CMOS.

187
AND = 1 khi và chi khi t ẩ t cả các biến Xj n h ậ n trị 1

‘ AND
= 0 khi it n h ất 1 tro n g các biến Xj có trị 0
• B ảng trạ n g thái, kí hiệu quy ước và giản đổ thời gian m inh họa củ a cho
Irên hinh 3,34 (với n = 2).
• Mạch điện th ự c hiện loại đơn giản n h á t dựa trên các k hó a đÌQt cho trê n
hình 3.35, bình th ư ờ n g khi X| = X. = 0 nhờ E qua phân áp R| R 2 có 1),^ > 0 các
điôt Đ| Đ-, đều mở, điện áp ra ở mức thấp (cỡ bằng sụt áp th u ận của điôt) = 0
Tinh hình trên không thay đổi khi chỉ X| = 0 hoặc X. = 0

0 1 ► ct
1
X, X, Xi p \1 i 1
* AM)

(1 (1 0 '^ 2 0 ^ \ 0 ũ \ ^ 0 i
í) 1 0 1 i 1 1 '
1 n 0 1 /1 1/ 1
1 1 1
0 0

C)

ỉỉiìih . i . u : Hủnị^ ((^) ki hiệu Lịny lĩức ịh)


vù Ợíi// dó ilỉừị 1,7 .7 /? (c) của phan íừ A N D .

Khi X | = X-, = 1 (ứng với tr ạ n g thái các đầu vào có x u n g vuông biên độ lớn hơn
U.^), các điôt đểu khda các n h á n h đấu vào, lúc đó

U a = Ö th ế cao - 1

(khi R2 > > R|)

Lưu ý khi sô lượng đầu vào nhiều hơn số biến,


các đầu vào không d ù n g c ẩn nối với +E đ ể n h á n h
tương ứng tách khỏi m ạch (điôt khóa) tr á n h được
nhiễu với các đ á u khác đ ang làm việc. _n_
c - P hầ n tử hoặc (OR) là p hấn tử có nh iểu đẩu
vào biến, m ột đ ấ u ra thực hiện hàin cộng logịc :
F ( ) ị^ = X j + X-. + ... + (3-72)
F() ị^ = 1 khi ít n h ấ t m ột tro n g các biến Xị n hận ỉĩìn h : Sư d ó // tnụch ANỊ'>
trị 1. dự a irén tiiói.

= 0 khi tấ t cả các biến n h ậ n trị 0 : X| =

• B ảng tr ạ n g thái kỉ hiệu quy ước và đổ thị thời gian m inh họa củ a FQII cho trê n
hỉnh 3.36 (cho với n = 1)
Có th ể dùng khóa điôt thực hiện hàm F qị^ (3-37)
Binh thường khi X ị = X 2 = 0 các điôt đêu khda trê n R không có dòng điện — 0,
F()ị^ = 0 khi ít n h ấ t m ột đấu vào có x u n g dương điôt tư ơ n g ứng mở tạo d ò n g trê n

188
R do đd ư,^ ở mức cao hay F()|^ = 1. Khi số đ ầu vào nhiều hơn số biến, đ ẩu vàn
không d ùng được nối đất. đế chống nhiễu.

AO/? Ị ;
p
)— ° /7 n
/
X, *' <) R

(1
0^
0 0

{) 1 1
1 0 1

! 1 !

C)

ỊỊÌHÍỈ ; Ịiíìn^^ ỉlià i l(J) hiCu (Ịiíy If ứi (h) vù i^ĩãn d n ilìí/i i^ian ÍC) c ủ a p ìiá n lự ()H.

d - P h ầ n tử và p h ủ đỉ/in <NAND) là p h á n tử nhieu


đáu vào biến một đẩu ra thực hiện h à m logic và - Đi
phủ định :
F 3-73) F.H
Â
^NAND ~ ^ 1 R
F n \ ni) ^ các trư ờ n g hợp còn lại.
• H ình 3.38 đưa ra bảng tr a n g thái, kí hiệu l Ị i i y
ước và đố thị thời gian m inh họa tr o n g trư ờ n g hơp
n = 2.
ỉỉĩỉì/i : S ư iỊú HỢÍVÍ-H lí f ì t( n lì

• C ũng như các ph ần tử NO, OR, AND, có th ể ( ) R (Ịí ìhí ; (lióí.


th ự c hiện phẩn tử NAND bàng nhìểu cách khác nhau
dựa trên các công nghệ chế tạo bán dẫn : loại điện trờ tra n z ito - ỉogic ÍRTL) loại điôt
- tra n z ito - logic íDTL), loại tra n z ito - tra n z ito - logic (TTL) hay còng nghệ MOS.

p_

Xị X, ’ n am )

0 II ỉ
(} ] ì Fnand 1 I
i
1 0 1 b)
1 1 0

¿7^ C)
ÌỈÌIỈỈÌ .V..<fS’ írụm^ chái (Ü) k í h iệ u q tty \(ớ i' {h) ^ ià ìi (í'ff tiìà i ị^ian (c ) c ù a p h ũ tì íứ Av1A7).

189
CMOS ... Để m inh họa, hình 3.39 đưa ra một. p h ẩn tử NAND dự a tr ê n công nghê
TTL, sử d ụ n g loại tra n z ito nhiều cực emitơ, cd ưu điểm là bảo đảiti m ức logic, tác
động nhan h và khả n ă n g tải lớn.

ỉỉìn h .■Í.-ÍV .■ Nị^nycíì Ịf xúy dựnị^ ỉỉìtih ; Phun lứ Ị o p c .V/!A7> 7 '//. thực tc i n
phần tứ N A N Ỉ ) htại TT!.. ífâu \'df> (íicu khiếtì (ìoậí .-i trạní; thái ra ấfị (tụìh).

Với mạch 3.39 khi t ấ t cả các lối vào cd điện áp cao (xi = X 2 = — lj Tm khóa
UcM = U b2 à mức cao làm T 2 tnở F n a n i) = 0. Nếu chi m ột tl'ong các lối vào cd mức
điện áp th ấ p tiếp giáp em itơ - bazơ tư ơ n g ứng của Tm ITIỞ làm m á t dòn g I|Ỉ2 nên Tz
khóa : F n a n d = 1- Thực t ế T 2 được th a y bằng 1 mạch ra (h.3.40) d ạ n g đẩy kéo tương
tự hình 3.32 cho dòng r a lớn tă n g kh ả n à n g tả i và chống nhiễu. Khi khc5a T:^ cũng
khóa (do Ui-,2 = 0 ) F n a n d = 1 nhò bộ lập cực emitơ T4 trỏ k h á n g r a th ấ p tă n g khả
n á n g chịu tải cho to à n mạch.
Khi T2 mở T3 mở T4 khda, D tách n h á n h T4 khỏi mạch ra F n a n d = 0 (m ức ra cỡ
+ 0,1V).
• Để điều kh iển tấ n g ra, cd th ể dùn g m ộ t lối vào đặc biệt khi Utik = 0 (mức thấp)
T 3 T 4 đéu bị khóa (tr ạ n g th ái ổn địn h th ứ 3 của sơ đó còn gọi là t r ạ n g th á i trở kh áng
cao). Khi Utik à mức cao điồt Đ ’ khóa, sơ đồ ỉànì việc bình th ư ờ n g n h ư đã p h án tích
ở trê n với hai t r ạ n g thái ổn định còn lại. Tín hiệu Ujk được gọi là tín hiệu chọn vỏ
(CS) tạo khả n ă n g cho phép (lúc c s = 1) hay không cho phép (lúc c s = 0) mạch
NAND làm việc, điễu này đặc biệt th u ậ n lợi khi phài điều k h iể n n h iể u NAND làm
việc chung với 1 lối ra.
e - P h a n tử hoặc - p h ủ đ ịn h (NO R) gồm nhiều đáu vào biến, m ộ t đ á u r a thực
hiện hàm logic hoặc - phủ định

F n o k = X, + X2 + . . . + x„ (3-74)

F nor = 1 k h i m ọ i b iế n v à o có tr ị s ố "0" v à F nc)R = 0 t r o n g c á c t r ư ờ n g hợp


c ò n lại.
• B ảng tr ạ n g thái, kí hiệu quy ước v à giản đổ thời gian m inh họ a củ a (với
n =: 2) cho trê n hỉnh 3.41.

190
X 2 ^NOK
0 0 1 — \7 [ I____ I 1 PI Ị

(=^) ""q i I
0 1 ũ
í 0 0
/ 1 0
Ũ) b)
C)

ỈỈÌỈIỈI .i.4l : ỉỉủfỉì^ irạnự ¡hái (d) kí hiện (ỊUV ưài ịh). i^iàn (io íhời iỉian (c) cùư phần lừ NOR.

• H inh 3.42 cho kết câu thự c hiện F n o r trê n công nghệ RTL.
Khi ít n h ấ t m ộ t tr o n g các cừa vào có
x u n g dư ơ n g mở, điện áp ra ở mức th ấ p F n ()K
= 0, cón khí XI = X2 = ... = X n = 0, do các
tra n z ito được th iế t kế ở chế độ thườ n g khóa.
Tat cả các tr a n z ito khóa F n o r = 1 (lưu V
nếu thiết k ế các tra n z ito th ư ờ n g mở thì m ạch
h o ạ t động n h ư 1 p h ấ n từ NAND với các xung
vào cực tín h âm điểu k hiển khóa các tranzito).
• Cd t h ể th ự c hiện p h ấ n tử N O R dựa
trê n công ng hệ MOS hoặc CMOS (từ n g cặp
MOSn và MOSp với mỗi đ ẩu vào) với n h iểu
ưu đ iểm nổi b ậ t : thời gian ch u y ển bien
n h a n h , k h ỗ n g có d òng dò và tiéii th ụ công
ỉỉìnlì .i.42 : Phân !ừ N O R với cực cn/ccur hà.
s u ấ t cực bé [4,6].

3.7.3. Cức tỉ iô r iỊ ĩ số đặc trưnị* cùa phần từ ỈC ỈOỊỊÌC

Để đ á n h giá đặc tín h kĩ th u ậ t và khả n ă n g sử d ụ n g của IC iogic, người t a th ư ờ n g


sử dụng các th a m số cơ bản sau :
T ín h tá c đ ộ n g n h a n h (p h ả n ứ n g về th ờ i g ia n c ủ a p h ấ n từ với sự b iế n đổi đột
biến c ủ a t ín h iệ u vào) t h ể h iệ n q u a thờ i g ia n t r ễ t r u n g bìn h khi t r u y ề n tín hiệu
x u n g q u a nd :
+1
(3 -75 )

là thời gian tr ê sườn trước khi ch uy ển mức logic "0 " lên "1
t ” là thời g ia n trễ sườn s a u khi ch u y ển "1" về "O".
Nếu r. = < có loại phần tử cực n h a n h
_0
irc < 3.10 s loạĩ n h anh
< 3.10 loại tr u n g bình

^ 0,3 ịấs loại chậm

191
• K hả n ă n g sử d ụ n g th ể hiện q u a số lượng đ áu vào m và hệ số phân tải n ở đáu
ra (số đ ầu vào của các p h ẩ n tử logỉc khác cd th ể ghép với đ ấu ra của nó)
Thường n = 4 ^ 1 0 , nếu cd các bộ khuếch đại đệm ở đầu ra có th ể tăng n = 20 50 ;
m = 2 6.
• Người t a quy định với n h ữ n g p h ẩ n tử logic loại TTl, các mức điện áp (n)ức logic)
cao và th ấ p n hư sau (với logic dương) :
Dải đ ả m bảo m ức "1" ở đẩu ra +E ^ ưra > 2,4V
Dải đ ả m bảo m ức "0" ở đầu ra 0,4V > Ur;j.o ^ o v
Dải cho phép m ứ c "1" ở đầu vào +E ^ U vi ^ 2V

Dải cho phép m ức "0" ở đầu vào 0, 8V > Uv(. ^ o v


N hư vậy, dự trữ ch ống nhiễu ở mức "1" là 2 -T- 2,4V
dự trữ ch ống nhiễu mức "0" là 0,4 0,8V
Độ ch ênh lệch cực tiể u giữa 2 m ức logic tại đ ẩu vào 0,8V ^ 2V.
• T ính tư ơ n g hỗ giữa các p h ẩ n tử logic khi ch u y ển logĩc dương e l o g i e â m :
NO NO

OR AND
NOR ^ NAND

3.8. CÁC P H Ầ N T Ử LOGIC T H Ô N G D Ụ N G

3 .SJ. Phần từ ỉuưng đương (đồng dấu) có hai đ ẩu vào biến, 1 đ ầu ra th ự c hiện phép
so s á n h tư ơ n g đư ơ n g :
Ftd = XỊX2 + X1X2 (3-76)

Ful = 1 khi các biến vào cd c ù n g giá trị


Ftd = 0 khi các biến vào khác ti'ị nhau.
• B à n g t r ạ n g thái, kí hiệu quy ước vào đổ th ị thời gian m in h họa của p h ầ n tử
tư ơ n g đư ơ n g cho trê n h ìn h 3.43.

^1 X-,iL F ,d

0 0 1

0 1 0 0 0
1 0 0 Í -M ftd
p 0--------- Ằ, I
1 1 1 1\
a) Xí 0 0 t
Fiđ
F iđ i I I I I
' 1 1 1\ 1 1 1 1
b 0 0 0 0 t

C)

ỉỉình J.4J : ỉìàỉiỊ; PVỉií' íhúi ịu) : kí Ịiiệit cỊiiy ườc ịb)
ợ á ì d o úuYi iỊÌan (c) cùa pỉìần lử iươ/ìi^ (ĩưưỉììỊ.

192
Ầỉ
0-* Fư
Pti

Ấ2 í> - t
o— í» - b)
a)

ỉ lìn h .^.44 : Phan lứ luưriịỊ đươniỊ c ấ u trúc từ ph ầìi tử N A N Ĩ ) {Q) h o ặ c ph a n lừ N O H (h).

• F jj được xây d ự n g từ các p h ầ n tử cơ b ả n đã có ở 3 -7 2 , tuy nh iê n có nh iều cách


lựa chọn, ví dụ ápi d ụ- n g địn h lí D e m o rg a n (3
' -6 2 í cho lu có
'F ,d = X 1X2 + X jx T = Ĩ |ỉ2 -x 7 T 1 ^ = (X i + X2 ) + (ĩi + X 2) (3-77)

Từ (3-77) ta cd cách xây d ự n g từ các p h ẩ n tử NAND hoặc từ các p h ầ n tử NOR


(h.3.44).

3.S.2. Phần từ khác dấu (cộng modun 2) là p h ầ n tử cđ hai đấu vào biến, 1 đấu r a
th ự c hiện phép cộng m o đ u n 2 không nhớ.
^k(j “ = X| 0 X-, (3 -7 8 )

Fị.j = 1 khi các biến vào có trị k h á c n h a u

= 0 khi các biến vào cổ trị giống nh au .

. B ảng t r ạ n g th ái, kí hiệu quy ước và đốthị thời gian m inh họa củ a h à m k h ác dấu
Ì3 -7 S) cho tr ê n h ìn h 3.45
Dễ d à n g n h ậ n x é t là ^k(j “ ^!đ
hay F,J = Xj Ô (3.79)

Từ đó có th ể xây d ự n g từ các m ạch h ìn h 3.44


Fkđ
Xj X2 ftd
I I
0 0 0 4-4-
0 1 1 I I

1 0
ri-
1 hđ I I M
Fkđ. ỉ ' I I
1 1 0
ỎJ
n
I I

Hình 3 .4 5 : Bảng trạng thát (a), k í hiệu quy ư ớ c (b) gián đ ò


th ờ i gian (c) của b ộ cộng rnođun 2,

13- K T Đ l - A 193
Cấn lưu ý tới một. tín h chất khác củ a phép cộng m ođun 2 ỉà :
N.ếu XI 0 X2 = thì XỊ 0 x.^ = X2 và X2 0 x.^ = XỊ. (3-80)
3.H,.ì. Phâníừ so sánh hai S() nhị phùn thực hiên th u ậ t toán so s á n h hai sò nhị phân
An = (an aiao)o và Bji = (bn b |h ,J j
Kết quả 30 sánh phát hiện ra m ột tro n g ba tr ạ n g th á i có th ế xảy ra .
hoac Ap = hoặc
n - Phcp so sảnh bồng nhau
A = B khi tá t cả các. hit nhi phân tương bũ
ứng b àng nhau (a^ = l y . Đế so sán h từ n g A =ß
^1
bít tro n g cùng cáp (cùng chi số j), người ta
b1
d ù n g một phán tử tương đương hinh 3.43,
kết quả sau mỗi phép so sánh từ n g bit tổ ng
hơp lai qua mòt phán tử AND (3.46).
bn
6- Phcp so sánh vạn nă ng hai .sô ỉ biì
P h á n tử so s á n h hai 30 1 bit có 2 đau ỉiììììx . ỹ 4 h . \J ịJì li S(1 .M ỈHỈI Iu ì/ií: n h t i U < ÚII

iì iii s ñ n h i pỉ ì i Uì fi ì>ii.
vào biến, 3 đáu ra th ự c hiện b ả n g tr ạ n ^
y ^ / kỉa , ì ỉi : /^ n khỉ . I X /f
th á i hinh 3.47 (a) và có sơ đố cấu tr ú c chii ịìo a i í( / X \ / ’S 7 , V / J\f, cỊfỊi
trê n h ỉnh 3 47b A . \ Í 2 ^ I . S 2 > 2 Ị I v S c ih ỉ r . / o i .

X| > x X| =x X, <x
^2
! 0 0 s
0 1 )o -
1 0
1 1 -[> -[)- /=j ( x , < x , )
b)
Ịỉìn ỉi .V.V7 . Ỉ U i n i ^ i r ụ n i ^ l ỉ ì t ì i iiỉì va Í.ÚN ínit

p ỉtân lứ \n M Ính vutt n ò m : 2 h u Ịh h

c - So sánh hoi số nhị p h â n nkiâu b it A,, với ß„.


Thực hiện phép so sá n h theo th u ậ t toán th ô n g thường, bát. đáu với 2 bit nhị phân
cấp cao n h ấ t và (dùng cấu trú c 3.47b), nếu kết quả cho = ](a,., = b |) thi
tiếp tue với 2 bít cấp th ấ p hơn kế đó (a^_| và bn_|)... N êu kết q u a so s á n h a , vơi b
cho F|(n) hoặc bằng 1 thì đó là kết quả ch u n g của việc so s á n h An với B .
Ví dụ = 1 thi

F.^(n) = 1 thì 3 - 8 1 )

Kết luận của hệ thức (3-8 1 ) đún g với mọi chi số bit tại đó xảy ra k ế t quả so sánh
là hơn kém (ví dụ tới bit. thứ i có hoặc b ằ n g 1), t ấ t nh iê n điều này th ì xẩy
ra sau khi t ấ t cà các kết. q uả so sán h ở các bit cao hơn là F t = 1-
Dựa vào n h ậ n xét. trê n với và nhiều bit, việc so s á n h th ự c hiện có th ể theo
hai cách :
• Tuần tự từ cặp (a^, b^) tới cập (kiểu nối tiếp).
• Dống thời với từ n g nhdni 4 bit (kiểu song song - nối tiếp).

1 9 4
13-KTOr-B
ỉ’hương phãp sau cho tốc độ n h a n h hơn nên được d ù n g phổ biến tro n g th ự c tế, với
các 1C 4 bit ch ế tạo sản (SN7485 hay M C14585...). Hình 3.48 đưa ra cấu trú c bộ so
sánh 2 sổ nhị p h â n 16 b it theo phươ ng pháp song song - nối tiếp.
Các bit. tư ơ n g ứng được chia th à n h 4 n h ó m 4 bit được đưa vào so s á n h đống thời
trcng các bộ so s á n h K| - K 4. Các kết quả được tiếp tục đ ưa tới bộ so s á n h K, Tại
đáu ra K, sẽ n h ậ n được kết q u ả c h u n g tùy theo giá trị các h àm F , ? ; hay F ,

'11

ĩi 75 Ĩ2 'ti b,

3jój 3 Ị bj dg ba 3q bo
^3 „ ^0 ^0
kỴ K, ^1
A<B A>3 A<B A>8 A <B A)B /ì <s A )B

A (B ^= S â > b

l ỉ ì n i ì .i.-ÍS : ( 'â n t r ú c h ộ s o s ú n iì /6 h it k iể u S ít n iỊ U f f ỉịỉ ír C ỉì C (f s à c á c ! ( ' s o s á n h lo a i 4 h ii.

.IS.4. Phần từ nừiỉ íồtỉỊỉ : là mạch logic 2 đáu vào biến, 2 đẩu ra thực hiện hệ hàm ra
s = X | © Xn

p = x ,.x / '-3-82)

Bảng tr ạ n g thái và m ạch thực hiện h à m n ử a tổ n g cho trê n hỉnh 3.49

X| X2 s p
0 0 0 0
0 1 1 0
1 0 1 0
1 1 0 1 o p

a; b)

ỉỉìn h .i.49 : lỉủ n x ĩ irự n } ; thúi ịa) cấu irúc ịh ị cùií p h ầ ỉt íứ nứa lõ m ;.

Cấu tạ o gốm 1 p h ầ n tử cộng m odun 2 và 1 p h á n tử AND với ý nghĩa là bổ su ng


phép cộng có nhớ s a n g bậc cao hơn.

195
3.ỈỈ.5. Phần lừ tổ n ^ toàn phần gòm 3 đau vào (2 đ áu vào biến và 1 đ ầ u nhớ của nhịp
trước tới) và 2 đáu ra (thự c hiện cộng m odu n 2 và có nhớ cho nhịp sau)
• Báng trạng thái của bộ tống nhịp thứ k, bìa cacno biểu diễn các hàm ra cho ở hỉnh 3.50.

ẦK y/<
00 01 11 10

0
1 í
Xk Yk pk- 1 Pk Sk
Pk -1 ^
r 1 -í 1 1 ~ 7 ”ỉ
0 0 0 0 0 1 - '- - h r- ^
0 0 1 0 1
0 1 0 0 1
0 1 1 1 0 Sk ) 00 01 ĩí / ỡ

1 0 0 0 1
1 0 1 1 0 0 ; /
1 1 0 1 0 Pk ^ í
1 1 1 1 1
/ /
a) b)

ỉ ỉ ì n h ^.50 : Ịìủnị; irụtii^ thái ịa) vù hìa C Ü C Ï K ) {h)


cùa bộ lốn^ (lầy dù ịn hịp thứ k).

Từ các bia cacno hìn h 3.50b, sau khi đã tốỉ th iể u h à m Pj^ vả th ự c hiện vài phép
biến đổi đơn giản, hệ p h ư ơ n g trìn h h àm r a r ú t gọn CÖ d ạ n g :

= [Xk © yk] © Pk-I


(3-83)
p'^ = Xkyk + [ yk © yk ] ■ P k - 1
Từ (3 -8 3 ) cd t h ể xây d ự n g cấu trú c p h ấ n tử tổ n g đ ầy đủ từ hai p h ẫ n tử n ử a tổ n g
bổ su n g th ê m p h ầ n tử OR (h.3.51)

A/ửơ tong / /ụ¿a fohq 2


~! I----------------------------------------1

Hĩnh Ĩ M :
ỉĩộ lổ n g đầy
đủ c â u ĩrúc
lừ h ai phan
lử n ử a tổng.

196
3.9. MỘT HỆ LOGIC THÔNG DỤNG

3.9.ỉ. Các (riịỊơ số


'Prigơ số là c ấu tr ú c có h a i t r ạ n g th á i ổn đ ịn h b ển d ự a t r ê n việc gộp h a i p h ẩ n
tử NAND h oặc h a i p h ầ n tử N O R tr o n g các v ù n g p h ả n hồi kín (3 .5 2 a và b). Các
cáu trú c d ạ n g 3.52 (a) v à (b) còn gọi là các trig ơ RS k h ô n g đ ồ n g bộ, là d ạ n g cơ
bản n h ấ t đ ể từ đó tạ o n ê n các trig ơ số p h ứ c tạ p h ơn sẽ được giới th iệ u lẩ n lượt
tro n g p h ấ n này.
a ~ Trigơ R S
- X u ất p h á t từ các cấu trú c -
hình 3.52 a và b p h ư ơ n g tr ì n h cho
xác định hệ các h à m r a có d ạ n g
tư ơ n g ứ n g là :
Với m ạch h ìn h 3.52a cd
q = R . Q
Q = (3 -8 4)
Với m ạ ch hỉn h 3.52b cd
i ỉ ìn h ¿i.52 : 'ỊriíỊơ RS khõỉií^ đòniỊ hô
q = s+ Q • ('âu trúc íừ N A N l ) ịa) rứ bảui; trạniỊ thủi của n ó (c)
• C â u trúc ĩừ N O R (h) và bảng trạng thái íU(/nỊỉ ứĩií^
Q = R+ q (3 -8 5 ) của nố ịd).

Để các hệ th ứ c (3 -8 4 ) và (3-85 ) 1 "1


đơn trị (n g h ĩa ỉà chỉ cd hai tr ạ n gS n Rn Q n+ 1 Sn Rn Q n+ 1
thái đ ấu ra ốn đ ịn h với Q = 1
0 0 Cấm 0 0 Qn
Q = 0 hay Q' = (Ặ Q = 1) c ần cd
0 1 1 ơ 1 0
đÌGu kiện cám t r ạ n g th á i vào
1 0 0 1 0 1
S = R = 1 . Cc5 t h ể viết điểu kiện cấn'i
1 1 Qn 1 1 Cấm
dưới d ạ n g khác là
S.R =0 (3 -8 6 ) c) d)

Từ các hệ th ứ c vừa n ê u trê n , có th ể viết các b ả n g t r ạ n g thái h ìn h 3.52c cho m ạch


3.52a và b ả n g h ìn h 3.52d cho m ạch h ỉn h 3.52b. N ếu để ý đến b ả n g 3.52 c, hệ (3.84)
kết hơp với điều kiện (3 -8 6 ) có th ể viết lại n h ư sa \ị

Qn+l “ Qn -

(3-8 7)

Cộng từ n g vế (3 -8 7 ) và sau khi biến đổi đơn giản, sẽ n h ậ n được p h ư ơ ng tr ỉ n h đậc


tín h của Trigơ RS d ạ n g :

= [S + R Q ] (3 -8 8 )

H ệ th ứ c (3 -8 8 ) cho xác địn h sự p h ụ th u ộ c c ủ a t r ạ n g th á i tư ơ n g lai ở lối r a (Qn+j)


vào t r ạ n g th á i r a ở h iệ n tại (Q^) vá n h ữ n g giá trị xác định k h ác n h a u c ủ a các biến
lối vào R vá s. Đ ầ u vào R được gọi là đ ẩ u vào xóa (Reset), đ á u vào s - th iế t lập
(Set).
- Cđ t h ể m in h h ọ a h o ạ t độ n g c ủ a các trigơ RS h ìn h 3.52a và b b ằ n g g iả n đổ điện
áp xu n g tư ơ n g ứ n g h ìn h 3.53 a và b.

197
f 1
ũ ' t
R
[____/ I / I ;

___ " T j g l ! / ig íi T .
a

t
a 1
1/
0 0 t t
3) b)

ỉỉìn h . Giàỉỉ d o diCn áp ún hiệu XHỈỈÌỈ minh h o a hnụi dộnị^ cũtí RS


khónị; d'ófi^ hộ có c â n inh' lù N A N D (a) \’ù ỉừ N O R ịh).

Với giả t h i ế t t r ê n h ìn h 3.53 a và b, các x u n g s và R (S , R là cho trư ớ c , từ hệ


th ứ c (3 -8 7 ) h ay từ các b ả n g t r ạ n g th á i 3.52c và d sẽ n h ậ n được các x u n g Q và
Q ở đ ấ u r a n h ư t r ê n h ìn h 3.53 tư ơ n g ứng. Q u a đo r ú t r a m ộ t n h ậ n x é t q u a n tr ọ n g
đối với hai loại trig ơ RS cổ c ấu t r ú c từ các p h ẩ n tử N A N D v à từ các p h ầ n tử NOR
là :
• Với m ạch hìn h 3.52a t r ạ n g th á i đ áu ra Q hoặc Q chỉ th a y đổi ứ n g với lúc các
biến vào 5 hoặc R c h u y ể n từ t r ị "1" vẽ trị "0". Ta. gọi đó ìà loại trig ơ chỉ p h ả n ứng
(lật) với các sườn â m (đi xuống) c ù a x u n g tín hiệu đ ặ t tới lổi vào.
# “ Với m ạ ch h ìn h 3.52b : Q, Q chỉ th a y đổi giá tr ị khi các biến vào s hoặc R đổi
giá trị từ "0" lên "1". I k gọi đó là ỉoại trigơ chỉ lậ t với các sư ờ n d ư ơ n g (đi lên) của
x u n g vào.
- Trigơ R S loại dò n g bộ :
- Trigơ RS d ù n g để nhớ th ô n g tin nhị ph â n , th ư ờ n g người t a m u ố n trigơ chỉ p h ả n
ứ n g với tín hiệu vào ở n h ừ n g lúc xác định. Các thời đ iể m n ày được xác định nhờ một
tín hiệu vào ph ụ gọi là tín hiệu đổng bộ c. M ạch h ìn h 3. 54 là d ạ n g trigơ RS đóng
bộ tĩn h với đặc đ iể m có th ê m các cử a vào p h ụ G 3 G 4 đ iề u k h iể n n h ờ tín h iệ u đồng
bộ c . Khi c = 0 th ì H = S = 1, th eo b ả n g
3.52 c trigơ nhớ t r ạ n g th á i trư ớ c đó. Khi c
= 1 m ạch h o ạ t động n hư m ộ t trig ơ RS k hô ng
đổng bộ th ô n g th ư ờ n g đ ã nối trê n , d ạ n g h in h
3.52a.
b - Trigơ D (Delay) có 1 d'ãu vào tí n
hiệu, 1 đ ầ u ra, thự c hiện việc là m tr ễ th ô n g
tin đi m ộ t n h ịp (của tín hiệu đổng bộ C) :

(3 -8 9 ) ỊỊình -1 5 -/ ; R.s. triịị(ỉ đoHị; b ộ lĩnh.

198
Hinh 3.55 đưa ra sơ đổ cấu trú c của trigơ D và ị/iãn đổ thời gian m in h họa nguyòn
ii làiìi viêc của nó.

D 7 !
7 7 /////
0
t, I iì

\0
I
R
I /

ũ
a
1 I
b, ị
0 o
ỊỊiniì : V / 7 \ v / Ị) ịiỉ) vá i^iủn (in lỉiừi L^iun
inin/ì h im fiOiil í ùii nt'i íh ).

Ta C Ö n h ạn xét q u a đổ thị h ỉn h 3,55 b là nhờ tá c d ụ n g nhịp của dẫy x u n g đổng bộ


C, thời gian có x u n g vào cửa D (t| ^ t^) bị trễ tới k h o ả n g (to-^ t 4 ) với độ rộ ng
bảng chu kì nhịp c quyết dịnh. C ủng có khi người ta d ù n g hai n h ịp điẽu k h iể n trigơ
( C ịvà cO, x ung xuất, hiện trước điểu k h iể n việc ghi tín hiệu D vào trigơ, x u n g
C ị C ị

xuấỉ hiện sau điổu k h iế n việc lấy tín hiệu từ trigơ ra (đọc), m u ô n vậy, hai dãy x u n g
C | và phài có p h a ngươc n hau [6 ].
r - Tî'iga c h in k ~ p h ụ (MS-trigơ>
T hòng th ư ờ n g đ ể t r á n h ả n h hư ở ng c ủ a nhiễu, tă n g độ tin cậy t r o n g việc ghi, đọc
th ò n g tin, từ RS trigơ, người ta xây d ự n g các M S -tr ig ơ b à n g cách ghép 2 trig ơ RS
đồng bộ liẽn tiếp n h a u (h.3.56). Khi đđ việc ghi th ô n g tin chỉ xảy r a khi lối r a đã bị
khóa và ngược lại việc đọc th ô n g tin chỉ xảy ra ỉúc lối vào đã bịkhđa.

Ịỉìỉìh ; MS - 'ỉri^i/ Cíĩìỉ inic ùf cúc p h a n LỪ NAND.

ỉ 99
N hóm các p h á n Gi, G2, G3, G4 tạo nên R S -trig ơ
chính nhổm G5 Go Gy Gs tạo nên R S -trig ơ phụ.
Hai nhóm làm việc với hai dãy x un g nhịp c
ngược pha n h a u được nhờ cửa đảo Gọ. Việc phân
tích các tr ạ n g th á i logic cùa mạch xem tro n g [3]
[4] [5]. ở đây chỉ m in h họa q u á trìn h ghi và đọc
thông tin q ua giản đổ thời gian của x u n g nhịp c
(h.3.57).
• Tại sườn dương khi c > a trigơ phụ n g á t ỊỊÌnh 3 .5 7 : G iàn đ ò ih ờ i gian cùa xuriỊỉ
khỏi trigơ chính nhờ c = 0 khđa G7, Gg. Khi c nhịp c.
tă n g tới mức b th ô n g tin đ ặ t tới lối vào sẽ được
ghi vào tro n g trigơ chính. Tại sườn âm , khi c tới mức e trigơ chính bị n g ắ t khỏi lối
vào nhờ k h í đò c = 0 khda G3 G4 lúc đ ạ t tới m ức d th ô n g tin được ch u y ển từ trigơ
chính s a n g trigơ phụ (do c = 1) và đ ặ t tới lối r a Q (sự th a y đổi tr ạ n g th á i ở lối r a
chi xảy ra trê n sườn â m của xu n g nhịp C).
d - Các trigơ đếm.
Từ trigơ MS thự c hiện hại vòng hối tiếp : s = Q và R = Q t a n h ậ n được trigơ
đếm T (trigơ chia tầ n ). H ìn h 3.58 đưa r a cấu trú c cùa trigơ T. Khi cđ th ê m hai cửa
vào phụ (đường đ ứ t n é t trê n hình 3.58) tại các p h ầ n tử Gj và G2 t a n h ậ n được trigơ
vạn n ă n g JK.
Nhờ vòng hồi tiếp Q = s và Q = R, tín hiệu r a bị đảo qua mỗi sườn âm của x un g
nhịp. Tại lối ra của s;- đổ sẽ x u ấ t hiện dãy xu n g có t ẩ n số b ằ n g n ử a t ấ n số n h ịp của
xung đưa tới đ ầ u vào T (h.3.59). X u ấ t p h á t từ các b ản g t r ạ n g th á i 3 -7 , có t h ể tìm
được phương trìn h đặc tín h của trigơ đếm có d ạ n g
+ 1 = T tQ + TQ n (3 -9 0 )
.
Còn v ớ i trig ơ JK cd dạng :

Qn + l = [JQ + k q n (3 -9 1 )

H ình 3 .5 8 : C ấu trúc của trigơ d ẽ m (trigơ T) và trigơ vạn n ăn g JK ,

• P h ư ơ n g trìn h trê n c h o x á c đ ịn h tr ạ n g th á i tư ơ n g la i tạ i đ ầ u r a (n h ịp n + 1) c ủ a
trig ơ k h i ở n h ịp h iệ n tạ i đ iề u k iệ n c á c b iế n vào th ể h iệ n ở v ế p h ả i đ ư ợ c x á c đ ịn h kết
hợp với trạ n g th á i ra đà cd của trig ơ .

200
• H oàn to à n tư ơ n g tự n hư trigơ RS (nếu coi đáu vào J nh ư đ ẩu vào xác lập và
K như đáu vào xda), ta cd n h ậ n xét từ bảng 3.7b là khi J = K = 0 tín hiệu ra không
đối íở mức ra củ Q^). T (C )
Tr

•Q n +l ã Iĩ 11 I
Tn
0 Qn
1 ã.

a
ỉiánìĩ .i.7 ũ} Hủnị; irans; ihái ỈỊịnh .i.59 : Cỉián đ ò ihời i^iưn a
của lrií;(7 7’. nútứĩ h(ja ỉà n việc của ữiip (iếììì T.

Khi J ^ K thì tín hiệu r a phụ thuộc theo J, còn khi J = K = 1 th ì tín hiệu ra
thay đổi theo mỗi nhịp đếm (ứng với mỗi sườn âm của x u n g nhịp).
• Đ iểm lưu ý cuối cùn g là trigơ J K cd tín h chất
vạn n á n g : từ nó có th ể kết cấu đáu vào J K khác nh au
K. Q n+ l để tạo ra các loại trigơ T, D, RS đà nêu trước.
H ìn h 3.60 đ ư a ra cách nối tư ơ n g ứng với mỗi loại.
ĩ-
0 Thực tế người ta có th ể tạo ra p h ẩ n tử G | G 2 là m ạch
J NAND n hiều cửa vào, khi đó ta có trigơ J K n hiều đẩu
Qn vào J và n hiều đ ấ u vào K (Ji, J 2, J 3 và Ki, K2, K3)
làm tă n g th ê m k h ả n ă n g điểu k h iển trigơ. Khi không
Hảng .i.7 h). lỉánịỉ irạriiỊ ihái cùa sử d ụ n g hết, các đầu vào được nối với logic "1" để chống
tni’u JK. nhiêu.

Hình 3 .6 0 :
a) N ố i triga JK như írìgơ R S kiểu đồ n g hộ_(J = s, R = K)
b ) N ố i trigơ JK như irigơ D ụ = K = D)
c) N ố i trigơ j k nh ư 'trig ơ T ị j = K = ĩ).

3.9,2. Bộ đẽm
Khi ghép liên tiếp các trigơ đếm lại, t a cò bộ đếm xu n g th ự c hiện chức n ă n g đếm
tă n g (cộng x u n g vào theo chiễu th u ậ n ) hoặc đếm giảm (trừ xung) hoặc đếm th u ậ n
nghịch tùy theo ph ươ n g pháp cấu trúc. Một bộ đếm tổ n g q u á t cd t h ể đ ếm được (n-1)
xung, còn x u n g th ứ n đ ư a nd về tr ạ n g th á i nghỉ (trạ n g th á i 0 ban đấu) Tk nói dung
lượng bộ đếm là (n -1 ) hay bộ đếm m ồđ un n ; Bộ đếm m ôđ un 2 (trigơ đếm) là bộ đếm

201
Cij sờ đế tạo ra các bỏ
đốni có nìôđun b ấ t kv và
sò lương xung đếm được:
trong bỏ đốm tính , tro n g
hệ đếm nhị phân. VàO
I

W-
ị.^ ^ ^ ỉ ^ 7 B 9 10 n JJ ĩỷ- 75 16
] 1 I 1 Ií n r~
a - Các bò dởm nhị phâii.
Nô'u ghép ìiên tiêp N ao
trigd đèVn hinh 3.5S, ta sẽ 0 0 0 0 ĩ 0 ữ 0
nhận đươc một bô đếm 0
Q
nhị phân có môđun đốm
ũ 1 0 0 0
là 2”^ hay dung lương đếm
(Số x ung tối đa bộ đếm có az
thể đếm được) là 2 ^ - 1. 0
.... .. 0
Tuy nhiên, thực t ế người
ta chi sử dụng cách ghép
với N = 4 í vi nhiểu lý cJo 0 0
còng nghệ và kỹ thuậl
khác nhau), đặc biêt nếu
¡ ỉìì ih - f 6 / ; Ciiàtì (íh líìừ i ^ ì a n t ỉỉin h h trụ lin ụ í cùa h n (ỉc n i n h i p hú n
biểu diễn số dưới d ạ n g m ã ¡ ìi n iíỉiU ĩ (ì i U i p \'í'n s ư ( r n u m ị.

BCD (nhị thập phân) thỉ


phương pháp ghép này tạo nên một đecac
B à n g 3.8 : B ả n g trạ n g th á i các triqơ (ĩêììi
đếm cơ sở. cho phép đếm một số ỉượng của bộ dếni n h ị p h à n ìn ô d u n 16
xung bẩt kỳ b ằ n g cách phối ghép thích hợp.
Với N - 4 (môđun đếm là 2"*= 16 với d u n g
lượng đpìn là 15 xung), ta có bảng tr ạ n g Số T ra n g th á i trigơ đếm
thái của bộ đếm cho trẽ n b ản g 3.8 và giản xung
vào (2 ') (2 -^) (2 ‘) (2".
đố thời gian m in h họa các tr ạ n g th á i đắu
ra của các trigơ đếm cho trê n hình 3.61.
Ỹ, F, Fo
Từ b ả n g t r ạ n g th á i 3.8 ta có hai n h ậ n
xét q u a n tr ọ n g s a u đối với các bộ đếm 0 0 0 0 0
cộng x u n g : 1 0 0 0 1
2 0 0 1 0
1/ T rạ n g th á i của m ột trig ơ b ấ t kỳ sẽ 3 0 0 1 1
chi c h u y ể n khi trig ơ c ấp th ấ p hơn kề nd 4 0 1 0 0
c h u y ể n t r ạ n g t h á i từ giá tr ị "1" vể g iá 5 0 1 0 1
trị "0". 6 0 1 1 0
7 0 1 1 1
21 Ti'ạng thái của m ột trigơ b ấ t kỳ sẽ 8 1 0 0 0
chỉ chuyển khi t ấ t cả các trigơ ở cấp th ấ p 9 1 0 0 1
hơn nó đã ở tr ạ n g th á i giá trị 1. 10 1 0 1 0
11 1 0 1 1
• N h ậ n xét đ ầ u cho phép ta xây d ự n g
12 1 1 0 0
các bộ đếm không đổng bộ (kiểu nối tiếp),
13 1 1 0 1
còn nh ận x ét sau cho phép ta xây d ự n g các
14 1 1 1 0
bộ đếm kiểu đổng bộ (song song) với các
15 1 1 1 1
đặc điểm kết. cấu và tín h ch ất khác nhau. 16 0 0 0 0
Với các bộ đếm lùi (trừ xung) các n h ậ n xét
trên sẽ ngược lại.

202
- Bộ d e m nh i p h á n kiều nôi tiâp (khò ng dồn g bội
Hinh 3.62 đ ư a ra cáu trúc; của bõ đếm nhị p h â n mô đun 16 kiểu nối tiếp dũng
các tri«ơ J K d ạng MS Fn ^ F 3 (cáu tao từ p h á n tử NAND) nối t.hành trigơ đếm. thưc
hiện chức n ả n g củ a b ả n g 3.8.

do / — ổ, / — J- ữz — / ---
c C
ãa
R ổ, ^ K 1----
Fn Ft
R
Ẩ u n Q xoa

ÌỊìnii .ỳỉì2 : ỉì('> (ÌCni n h i p h ú n kỉióni; ítnNỊ; hộ ịỉin i lic p ) ỉììíxííin ỉỉy (lùni; 4 iriỉ^ir
J k ỉnũi A /.V u n i k i i ’ti {rii^ư ctC'fn. ỈC Ịtiụi ,V .V ~ -^ ‘V.Í i4hii) SS74-<*.K< fA' bn).

Các đậc đ iể m chính cù a bộ đếm h in h 3-62 là ;


1/ X ung cán đếm đưa vào tu á n tự tại lối vào đống bộ (cửa C) của trigơ đáu tiên
F . Các trigơ cáp cao hơn tiếp sau có cửa vào c nối với cửa ra Q của trigơ cấp thấp
kề nó.
2/ X u n g xóa R phải x u ấ t hiện trư ớc dãy x u n g đếm để thiết iập tr ạ n g thái ban đáu
Qo=Qi = Q 2 =Q:^ = 0
3/ Các trigờ F , F 3 sẽ thay đổi t r ạ n g thái của m inh khi tín hiệu đưa vào cửa c
của nó chu yến từ giá trị "1" vé giá trị "0", m uố n vậy ỏ t ấ t cả các trigơ dếin cẩn có
J-K = l
4/ Nếu d ù n g F ^ -ỉ- F ^ là loại trigơ lật theo sườn dương ( 0 - ^ 1 ) của xun g đếiiì (loại
cấu tạo từ p h á n t.ử N O R) cấu trú c hình 3.62 cho ta bộ đếm lìù_ ítrừ số xung). Muôn
thực hiện đếm tiến tro n g trư ờ n g hợp này c ẩn nối các đẩu ra Qj tới lối vào Cj^ I của
trigơ tiếp sau.
5/ Mỗi ô trigơ Fj th ự c hiện việc chia đôi t ấ n số của dãy x u n g vào.
6/ Để tă n g d u n g lượng đếm, cần tă n g số trigơ, khi sử d ụ n g N trigơ sẽ đếm được
tối đa 2 ^ - 1 xung. Tuy n h iê n có hiện tư ợ n g trễ tích lũy giừa dãy xun g vào và dãy xung
ra làm giảm khả n ă n g đ ếm n h a n h của bộ đếm khi tă n g d ẩ n N.
- Bộ đ ế m n h ị p ỉiã n kiểu son g song (dồng bộ)
Trên h ìn h 3.63 đư a r a cấu trú c bộ đếm nhị p h â n đổng bộ 4 bit d ù n g các trigơ JK
loại MS (Fo + F3)-
Các đặc đ iể m chín h của bộ đếm đổng bộ h ìn h 3.63 là :
1/ ở bộ đ ếm nối tiếp x u n g đếm chi đư a tới lối vào nhịp của F (1 nên cd hiện tượng
trề tích lũy với các trigơ p hía sau và yêu cầu chu kì x u n g đếm T j > 2 ì^trc của các trigơ ;
hạn chế tác động n h a n h củ a mạch, ở bộ đếm son g song, các x u n g đếm được đưa đống
thời tới các cửa vào n h ịp củ a các trigơ, các lối vào J K được d ù n g đ ể điều k h iển quá
trìn h lật củ a mỗi trigơ th eo trìn h tự n h ư b ả n g 3.68 đă đưa ra. Nhò vậy thời gian trễ
chung chi b ằ n g thời gian tr ễ củ a 1 trigơ gây ra.

203
^1'

Qr I %
c
K
R
Vũo. FA F,
Ấunơ đểrn
Ra ^
xu n g xóa

ỉỉìtìh .■í.ớ.y ; Bộ dCtn ììhị phùn íinniỊ hộ 4 hit tnôdiin /6 (lùtiỉĩ ỉrii^ư J K ị K ' S ĩ^ 74 ìf)ì).

2/ Theo b ả n g 3.8 lậ t ứ n g với mỗi x u n g nhịp (xu ng đếm j đ ặ t tới, m uố n vậy với
F j „ J = K = l . F | chỉ lật khi đống thời cố x u n g đếm và Q o = l- T ư ơ n g tự F-. chì lật khi
l và Q| = l và cổ x u n g nhịp, F 3 chi lậ t khi l và Q | = l và Q-,= l và cốx ung
nhịp, đưa tới c của nó. Các cửa J K được nõi với đ ẩ u r a của Q |, Q2 cho phép thực
hiện đống thời các điẽu kiện trên .
3/ Khỉ cẩn đếm số lượng xu n g lớn hơn, người t a không kéo dài th ê m trigơ vào sau
F 3 m à ghép th ê m từ n g n h ó m 4 trigơ (4bit) vì số lượng các đ ầu vào J và K có hạn
(thư ờng k hô ng lớn hơn 3). Việc ghép liên tiếp các bộ đ ếm bit th ự c hiện đếni 16 bit

2 ^- ^ 2

ce £ CE E Câ

ĩ:
c c

'4
— 1—
Ấ ung đêm '4 '4

Xufiff xoơ

//ìn /j 3 .6 4 :BỘ d ế m nhị p h â n Ỉ 6 bit ịd u n g ỉượrií; 2*^- ỉxung)


xây d u n g n h ờ ghép iiên ti ế p 4 hộ đ ế m 4 hit c ó ỉoẹìc lạo n h ớ (a) và
m ạ c h điện c â u irúc bộ đ ế m 4 bit có logic tạo n h ớ (h).

204
theo sơ đồ h ình 3.64a nhờ có bổ s u n g các m ạch logic phụ để tạo các tín hiệu nhớ E
và C|. hlnh 3.64b.
Mạch cấu trú c h in h h.36 4a cho phép đếm 16 bit hay x u n g theo phươ ng pháp
đếni sopg song. Trên h ỉn h 3.64b người ta bổ s u n g các cửa logic phu là cảc m ạch AND
G| ^ đ ể tạo tín hiệu nhớ tro n g từ n g bộ đếm n hò 4 bit và đồng thời tạ o tín hiệu
điéu khiển các cửa J, K.
Tầ th ấ y rõ từ hìn h vẽ, điều kiện tạo các tỉn hiệu điều k h iể n J, K và tạ o tin hiệu
nhớ C ị ; là c ần có đ ẩ u vào E khố ng ch ế cả n h d m :
C|, = Q^^.Q|.Q2.Q3.E

J, = K, = Q.^.QpQ.E

J. - K. = Q,,.Qi.E I (3 -9 2
Ji - K, =

J, = K, = E

Các đ iể u k iệ n ( 3 - 9 2 ) k ế t hỢp với c = 1 c h ín h là đ iề u k iệ n là m vịệc b ìn h


th ư ờ n g c ủ a m ộ t bộ đ ế m s o n g s o n g 4 b it h ìn h 3.63. Chỉ k h á c là khi bị đ ấ y (lúc
Qo == Qi = Q 2 ” Q3 = tạo ra tín hiệu C|. để đ ư a tới decac đếm 16 cao hơn.
h - Bộ d ế m có m ò d u n d ế m bất kì được cấu tạo dựa tr ẽ n các bộ đếm tổ n g nhị p h â n
hình 3.62 - 3.63 đ ã x é t tr ê n sau khi đà loại bỏ các t r ạ n g th á i dư (cấni). Số t r ạ n g thái
dư với m ô đu n đ ếm n là s = 2*^ - n. Số trigơ đếm sử d ụ n g được chọn theo số lượng
cực tiểu của s. Việc loại bỏ các t r ạ n g thái dư được th ự c hiện cường bức nhờ các vòng
hổi tiếp thích hợp vào n h ừ n g lúc thích hợp theo ý định thiết, kế, ví dụ theo tr ậ t tự
tự n h iê n c ủ a d ãy x u n g vào hoặc n h ả y cằch. X ét cụ t h ể với t r ư ờ n g hợp M ôđun đếm
n = 10 ta có bộ đếm nhị - th ậ p ph â n hay BCD. B ản g tr ạ n g th á i c ủ a bộ đếm nhị
phân - th ậ p p h â n cố d ạ n g b ả n g 3.9.

B àng 3.9 : B ả n g trọ n g íìiùi cỉia bộ d ế m BCD


-------------------------------,
Sô' T rạ n g th á i
xung các trigơ đếm 1
vào 0
(2-^) (2^) (2 ') (2")
^0 ,
F3 F2 F, Fo 1
t
0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 1
QlỊ Ậ
'^
2 0 0 1 0 1
3 0 0 1 1
4 0 1 0 0 0
5 0 1 0 1
6 0 1 1 0 1
7 0 1 1 1 0
8 1 0 0 0
9 1 0 0 1
10 0 0 0 0 ĩ
0
ỉỉìtềh t)5 . O iản đ ò th ời gian m inh họ a h o ạt độ ng
cùa hô đ ế m m ố đ u n 10.

205
Để đảnì báo khi có xu n g h àn g chục đưa tới đáu vào bô đeni quay lại t r ạ n g thái
ban đẩu (xung th ứ 1 0 ) cẩn có các m ạch logic phụ đưa hối tiếp làm thay đổi trạ n g
thái c ủ a một hoặc vài trigơ (vi dụ : đ á n g lẽ Q| = = 1 thỉ phái cổ Q| = = 0
khi có x u n g thứ 10).
Có nhiếu phương pháp thiíc hiện bảng tr ạ n g th ái trê n (ví dụ d ù n g CÁC trigơ JK
ghép nối tiếp hoặc các trigơ JK ghép song song...)
- H ỉnh 3.66 nêu ra một phương án tao hô á ế m BCD bằng cách d ù n g th êm các t‘ừa
logic phụ.

Xung ihiét íẵp "o„

(1) (0 ) (Oi
F lo
CFo cF z

Ciía vào xunỹ /íôm

ỉỉìnlỉ . lĩậ àc/ỉì mnduii JO íỉuni; /ní,v/ (Ỉếỉỉì k ơ l h ợ p IV // C(h i ừ t J ItỉỊỉ/t pỉìĩi.

Các cửa logic G iG 2G.^G4G5 khóa cho tới hết xu n g th ứ 9 của dãy x u n g đếm đ ư a tới
cửa nhịp, lúc đcí tr ạ n g th á i r a của trigơ đếm là Q;^ = l, Q : = 0 , Qi = 0 , Qii = 1 tới
x ung th ứ 10 Qo = 0
G 1G 2G3 khda nếu Qi = Q2 = 0( giừ nguyên tr ạ n g thái củ) G 4G 5 niở cửa x u n g
nhịp tới đ á u vào làm chuyển tr ạ n g th á i Q 3 = 0
- Khi d ù n g trigơ J K làm các ô đếm sẽ giảm được các cửa logic phu nhờ việc d ù n g
các cửa J điểu khiển tr ạ n g thái của chúng, chỉ cán lưu ý lúc đó cho K = 1 = const
nên nếu J = 1 chúng làm việc như một trigơ đếm thông thường, còn nếu J = 0 1= K)
thì nếu có xu n g nhịp tiếp theo theo bản g 3.7b tr ạ n g thái của trigơ được bảo to à n ở
Q = 9. Ta hãy xét cụ th ể tro n g ví dụ hình 3.67 với bộ đếm BCD 4 bit d ù n g các trigờ
J K kiểu ghép nối tiếp.
H ìn h 3.67 đưa r a m ộ t phương pháp khác tổ chức bộ đếm BCD 4 bit dựa trê n cáu
trúc hỉnh 3.62 cd kết hợp thêm m ạch nối tiếp J = Q3 đối với F | và J | = Qi, J 2 = Q 2,
C = Qo đối với F 3. Khi đd tới lúc có x un g th ủ 10 bộ đếm trở vể tr ạ n g th á i ban đ ẩ u :

Q| = O d o J = OvàK = 1

Q ^=O d oJ = K = lvàC = 1 (xung th ứ 10)

Q . = 0 do Q| = 0 = C và J = K = 1

Q^ = O d o J Ị = J ' , = 0 k| = k'> = l

206
¡¡mìì ,W )” ; Ịỉn íí c n i nị ìi - phân i H( ' / ) ị -ỉ h i i d ù ỉ ì i ^ C(h ifi'^rr . Ỉ K k i c ì i n n i ( i r p . // ( '.V A '

[-ĩoàn toàn tương tự. C' ó thê’ xàv dựng cáu truí' bộ dòm BCD 4 bit t ừ Iiìí;u:h hinh
3.63 với bộ đê'm nhị phân kiếu đông bộ [()].
.i.U.J. B ô ịỊÌỉi d i c h

• Các thòng tin nhị phản có thố tốn trữ nhờ các irigơ có vai t rò như một ò nhở
số nhị phân, ỉ)áu nòi tió'p nhiếu trigơ D, ih,3-68), ta nhận được môt bô ghi dịfh : niối
khi c.õ xung nhịp đật vào cửa nhịp, thông tin vảo cửa D sẽ được dịch từ một ỏs a n g
ô tiêp th €‘ 0 từ tới F|, đây là phương pháp ghi nói tiếp thòng tin vào các ô nhớ.
Bộ ghi dịch 4 bít nh ị phân v^ới kh ả nàng ghi và nhớ 4 hit t h ô n g tin cáu tạc3 từ 4 trigcJ
JK nối kiêu t ri g ơ D được cho 1 rõn hình 3.G8. C ó 2 k h ả n a n g láy t h ò n g t i n r a k h ỏ i hộ
ghi dịch : Láy r a đồng th ời ở Qo ^ íkiếu s o n g s o n g ) sau 4 nhịp ghi nối tiếp hoíU*
ỉáy ra lán lượt tại Q.^ các t h ò n g t in vào t r ư ớ c đó 4 nh ịp.

c f X ư nỹ n h ip )

ỉỉìtìh . i . ò S : B ộ i;/í/ ( i í í ỉ i ( ỉ í r a v()o Ị i u i ỉ i ế p c/fW/L,' i r i ^ a J K n ố ỉ k i ể i i irii^f/ Ị ) f/c SN 74ỉ64ị

Ngoài ra còn cách ghi song song (đổng thời) vào các ô nhớ như sơ đồ h in h 3.69.
Các cửa logic Gị -ỉ- G4 để điểu khiển việc đưa thông tin vào bộ ghi khi có lệnh (xung)
ghi,

Các cửa logic G5 ^ để điểu k h iển việc đọc th ô n g tin từ bộ ghi khi có lện h đ^c.
Các thao tác ghi - đọc đều thực hiện đổng thời với 4 bít th ô n g tin. Loại cấu crúc
hinh 3,69 không cho phép dịch th ô n g tin giữa các ô nhớ trê n cả th a n h ghi 4 bít.

207
B ả n g 3.10 : Trạng thái ra của bộ
g h i d ic h 4 bit h in h 3.68 theo
vào ĩ
trật tự x u n g n h ip .


N hịp Q(| Qi Q2 Q.
-0
0 0 0 0 0
1 Di 0 0 0
3 o
-đr 2 D2 DI 0 0
R 3 D¡ D2 DI 0
^cy 4 D4 Dí D2 D|
- 4 5 Ds D4 D3 D:
R
6 D„ D5 D4 Dì
7 Dt Do D5 D4
-n _ ¿
0
Lể/ìh "ghi, Lênh đoc "

ÌVmh : Hộ iỊhi cấ u ¡rúc vào - rư


soììì:, SOHÌ^ {4 hít).

• Người ta còn kết hợp phương p h á p nối tiếp và song song t r o n g m ột bộ ghì dịch
để sử d ụ n g linh h o ạ t các ưu t h ế của mỗi cách đống thời tạo k h ả n ă n g ch u y ển từ m ột
dãy th ô n g tin nối tiếp th à n h dạng so n g song hoặc ngược lại. H ìn h 3.70 a đ ư a r a cấu
trú c 1 bộ ghi dịch 4 bít kiểu này (IC SN 74179) sử d ụ n g 4 trigơ D k ết hợp với các
cửa logic phụ.
Số liệu đưa vào bộ ghi dịch (h.3.70a) có th ể t u ấ n tự (kiểu nối tiếp) ở đ ấu D vào
hay kiểu đổng thời ở các đ ầ u P o + P 3 tùy theo xung điều khiển L và xung nhịp c. Khi
L = 0 thì với việc có xung nhịp c, thông tin D sẽ được dịch phải 1 b ít h ư ớ n g Fo ^ F 3.
Lúc L = 1 thì khi có x u n g nhịp c, th ô n g tin P() -ỉ- P 3 sẽ được đ ư a đổng thời vào Fo
H- nhờ nhóm các cổ ng logic Gu, G Ị, G 2 và G 3. Việc lấy số liệu r a c ũ n g cd t h ể đổng
thời cả 4 bít trê n các lối r a Q o -ỉ- Q3 hay t u ẩ n tự t r ê n lối Dr;ì k iểu vào trư ớ c r a trước
sau 4 nhịp của c.

^{Ằ unq xó a) °
ỉ : ' -- 1 p ' I _ !

___ D ____D -------D

(Sò'l,êa) f V - ^ H

u¡ ^ ïïl ^ ụt ư ÍP J

f X a /ìg ( tỉể ự k h j ê ỉ ì f/ìỢ 0 t ơ c )

ỉ lình 3.7ỜŨ

208
Kốt cáu kiểu hình 3.70a cho phép sử d ụ n g linh hoạt và khai thác hết các ưu điếm
của Iiìỗí p h ư ơ n g phcáp ghi dịch kiểu tu á n tự hay đổng thời.

3.9.4. Bọ bien (tồi mả và Ịịiải mã


Các bộ biến đổi m ă th ự c hiện việc ch uy ển đổi cách biểu diễn của m ộ t số nhị phân
ở d ạ n g n ày s a n g d ạ n g khác nhờ đđ q u á tr ì n h gia công xử lí, ghi nhớ hay h iể n thị kết
quả th ô n g tin được th u ậ n lợi hơn. Trong p h ẩ n này sẽ đề cập tới m ột số dạng biến đổi
và giải m ã điển hình nh ấ t.
a ~ Bộ biến dổ i m ã nhị p h ả n ~ mở nhi ĩ-ỉiập p h â n (8421 - BCD j
Các số nhị ph ân lớn hơn 2'^ có độ dài (số bít) lớn hơn 4 thư ờ n g khđ đọc. Theo thói
quen th ậ p p h â n th ô n g thường, người ta d ù n g mã nhị - th ậ p ph ân (BCD) tro n g đó mỗi
số th ậ p p h â n riê n g rẽ được biểu diễn nhị phân bằng m ột từ cd độ dài 4 bít gọi là 1
decac. N hư vậy m ột số th ậ p p h â n h à n g chục bao gốm 1 decac cđ độ dài tổ n g cộng 8
bít, h à n g t r á m gốm 3 decac có độ dài 12 bít...

Ỉ3dng 3.11 : Tì^ạng thải cùa các t n g ơ (các bit) của bộ ghi dịch qua 7 nhịp xung
dieu khiển thực hiện p h ép bicìi dổi mã (101101)2 (0100 OlOlỳBCD

10^ \ / \
/
T ra n g t h a i 0
✓ r. - 7 0 1 7

Lệnh g h ỉ, [ị(ch trái 1 b if Ỷ

r -<r - 0 1 1 0
Lệnh ghi, ơỉch 1 ờ‘t t t

2 r
- ; 7 0^1
- V - V
Lênh ghi, đ(c'h tra'i 1 b)ị Ỷ t
3 1 0 / í 0 1

Lệnh công thêm J + 1 /


i
r — ----- - - V - ^ r -¿7j- - O r - 7 0 1
1 1 1 1
Lềnh gh.ì\d ỉch \f r d h ò ỉf t
t Ỷ T

1“ ~^r- ---------- - 0 - - ^ r - 0 , - - u - - ữ 1
\ 1 1 1
Lênh c// c6 ?6/Ý
T t t
6 r - V -0 - — ——-0 - -^ r -O v - 1
\
1 1 1 1
z ẽnh gà' c//c)î //-¿'ị' / b if t t t y
7
0 1 1 0 0 0 / 0 1 1

14-KlUi-A 209
Vi dụ các số th ậ p ph ân (45),,ị gổm 2 decac ; (218),,, : 3 decac có t h ể bipu diổn
theo mã BCD là :

0100 0101 ; 0010 ooơl 1000

4.10 5.10" 2 ,10- 1.10 8 . 10' ’

Biểu diễn nhị ph ân th u ẩ n túy của số (45)|0 là ( lO llO l) ^ . Bộ đổi m ã nhị p h â n san g
mã nhị thập phân có n h i ệ m vụ thực h iệ n c h u y ế n kí hiệu VI dụ : từ số 1 0 1 1 0 1 ớ hipu
diễn nhị phân của 45 s a n g 01000101 là biểu diễn của 45 ờ hê nhị th â p phãn có th ể
dùng các bộ ghi dịch đã xét ở 3.93 để th ự c hiện việc biến đổi m ã n ày với cac nhận
xét sau đối với các cấp biểu diễn của các số th ậ p ph ân và nhị p h â n :
- Dịch 1 bít từ phải s a n g trái tro n g 1 decac tư ơ n g đương với ph ép n h â n với 2 ‘
trong hệ th ậ p phân.
- Dịch 1 bít, từ phải qua trái giữa 2 decac (2 nhóm) tương đương với m ột phép cộng
thêm 2 trong hệ thập phân (8 10). Đặc điểm này tro n g hệ nhị th ạ p phân tướng đươnơ
với thêm 6 vào số nhị phân sau khi dịch hay thêm 3 vào nd trước khi dịch.
- Đ ể loại trừ k h ả n ă n g x u ấ t hiện tro n g 1 decac sô lớn hơn 9, việc cộng thêm 3
trước khi chuyển 1 số qua decac cao được tiến h à n h sớm hơn khi số tr o n g d e c a c th áp
không quá (5)|„ hay (OlOl)ịị(-p.
Ta làm rõ các thao tác trên qua ví dụ s a u với (N)|,, = (45) III

N = (45),,, = 1.2 '^ + 0.2^ + 1,2 ^ + 1.2- + 0 .2 ' + 1 .2" = ( 1 0 1 1 0 K_,

-------------- o ------------------- y?

---------------C Z J ------------------- yẻ
---------------------------- ir — 1 <
Vs
^ Đ b ^Đ c
h

---------------- \_}--------------- i ỉ/j

yz
1 1 ^
-----------------------------------

t----- t
--------------- 1___ I-----------------

Á íĩ— ^^0--------

< 1
Xi Xo

lỉình .<.70b : ỉìộ ị^iải mã 1 lừ H c ấ u trúc kiưù ỉtta (lận (tiÓỊ (ỊịệfỊ Ịf('f

210 14- K l D T - b
Kci Ijua sau 7 nhịp điốu khiển thố hiộn q u a bảng 3.11 đối với tr ạ n g th ái của các
trỉgíí tro n g bộ ghi dịch số (45)ịo = (101101)^ đã được ghi vào th a n h ghi dịch 8 bít
với 4 bíí già th ổ hiện decac h ả n g chục và 4 bít trỏ th ể hiện cìecac h à n g đơn vị
í4õ)|(| == (0100 O lO lim i) lả biổu diỗn của nó tro n g hẹ n h ị-th ậ p phân.
b - Bộ biến dổi m à nh ị pỉiôn sang n iã ”i fừ n"
- Mã "1 từ n" cho tư ơ n g ứ n g đơn trị mỗi số í>hập phăn M từ 0 tới (n - \) với 1
hàm logic ở d ạ n g một niintec là biểu diễn của M tro n g hệ đếm nhị phân. Các trạ n g
th;ii ra cùa bộ biến đổi Iiìã nhị phân 8421 s a n g Iiiă "1 từ IG" được cho trê n bảng
í 3.121.
Bả ng 3.12 : 'ỈYọỉig thái của bộ giải viã 8421 - "ỉ lừ 16"

*>- -.1
M —---- ---- •n >'l r,, V; >'«; A‘|U .^'il .^'1: .^'lỉ
V- A*> '-!

(f 0 ị) 0 0 1 ------- ..... .... ...


ỉ 0 0 0 1
-» l) 0 1 (J 1
(' 0 1 ! 1 __
■1 (1 1 0 0 1 / /
5 (1 1 0 1 1 ^ ) )
() (1 1 I 0 1 /
7 0 1 1 1 1
s 1 0 0 0 1
9 l 0 0 1 l ^
10 l 0 1 i) 1 1
1
it 1 0 1 1 1 , 1 ’■
12 1 1 0 0 1 1 t
1;^ 1 1 0 ! 1
14 1 1 1 0 1 ^
l 1 1 i 1
J__... __ .......... ..... — ■ ....................... . -..-

i» Từ b ả n g (3.12) cổ th ể viết hệ các hàm ra Ỵq Yi.s dạn g

yc> = ——— yj4 = X3X.Xjĩo


TT (3-93)
Yi = X3X.XjX^, yi5 =

- Có th ể th ự c h iện các h à m (3-93) b ằ n g m ộ t m a trậ n các điôt điện trở cấu trú c
kiểu chừ n h ậ t, hình th a n g hay hìn h th á p [3]. Các Iiìa trậ n giải m ã được chế tạo dưới
d ạ n g IC đ ể tiện sử d ụ n g (SN 7442/SN 7445).

H lnh 3.70b đ ư a ra m ộ t cấu trú c đơn giàn n h ấ t của bộ giải m ã "1 từ 8", kiểu m a
t r ậ n chữ n h ậ t.

ứ n g với 1 tổ hợp xác định của các biến vào Xn, X j , ; chỉ một đầu r a Yj ,tương
ứng ở mức 1 (nhờ sự điểu k h iể n các van điôt thích hợp có a n ô t nối với h à n g j khda
lại), Tính đơn trị của y, được đảm bảo vì lúc đó các h à n g i j đều có ít n h ấ t một
van điôt mở làm điện t h ế lối ra i ở m ức th ấ p hay = 0 khi ij. Chỉ số j chính
là biểu diễn th ậ p p h â n c ủ a tổ hợp lối vào X3X2X1 (biểu diễn nhị phân của j). v í dụ khí
X-, = 1, X | = 0 và X q = 1 chỉ cd các van và ứng với h àn g Y5 trê n hình 3.70
kh đa và “ 1, các h à n g còn lại sẽ cd ít n h ấ t 1 van th ôn g và yj = 0 với ì 7^ 5.

211
- T ro n g t r ư ờ n g hợp ch ỉ sử d ụ n g 10 tổ hợp đ á u tiê n tr o n g b ả n g (3,12) t a n h ậ n
được b ả n g t r ạ n g t h á i củ a bộ giải m ã BCD, m ã "1 từ 10". Lúc đổ hệ các h à m ra
có d ạ n g :
y„ = X3X.X|X(,
yi = X3X2X1X,,
(3-94)

Đ ể thực hiện các hàm (3-94), có th ể d ù n g m ộ t bộ đếm nhị p h â n BCD 4 bít (xem
3,9,2b) kết hợp với các cửa AND, n h ư th ể hiện trê n hình 3.71.

yỊ 0<Js
ũảy xung đềm ¿7^ 0 0 0 0 ^ ' 0 ^ 0 ^

Sô đêm nhi p h ê n scp

Hình 3.71 : Bộ ỵiài m ã lìC D - "1 ¡ừ 10".

ở đây c á n lưu ý hệ h àm (3-4 4) đ ã được đư a vé d ạ n g tối th iể u b ằ n g p hươ ng pháp


tổ hợp th ừ a ở cuối tro n g b ả n g (3.12)

Yo = X3X2X]Xo ; y? = XoXịX,,

yi = X3X2X1X,, ; y(, X2XjX„

= ; y? X2X,X„ (3-95)

:
y3 = X2X1X0 ; ys

Y4 = ; y<; = X3X0

- Bộ giải n iã "1 từ n" được dù n g đặc biệt th u ậ n lợi tro n g việc điều k h iể n các thao
tác trìn h tự khi được ghép nối tiếp sau 1 'bộ đếm nhị p h â n (xem h.3.72)
T á t cả các tổ hợp của biến vào được tạo r a m ột cách tu ầ n tự tro n g bộ đ ếm nhị
phân. Tầi đ ẩ u ra của bộ giải m ã "1 từ n", mỗi thời đ iểm chỉ có 1 đầu ra có giá trị
1. Do vậy sự kiện cần điều k h iể n đ ể xảy r a vào lúc tj nào đó cđ t h ể tạo bởi yj tương
iíng, còn nếu c ùn g 1 sự kiện cần xảv r a ở nh iểu thời điểm khác n h a u thì chi c ầ n hợp
ốác h à m ra yj nhờ một p hân tỉí OK.

212
Fo

Fz-

F - 5

b> llin h i.7 2 : í JỊ ỈỈỘ Uiit v n m : ifictt k h ic n 4 p iiu aCn tiv p iủ c iì (ten nhiiii

f)) iriú n (ỊÓ ¡hf'ñ I^iun m itih luH j hitụí ilúttự lạ o xn a iỉ kỉìiC n-

c - Bộ g íd i ỉ ii ã n i i Ị p h ả n B C D - rìiở t h ậ p p ỉ i ă n 7 dấu
Bộ chi thị 7 d ấ u ký hiệu được d ù n g phổ biến để biểu thị kết q u ả th ố n g tin b ằ n g
sò thập p h â n nhờ đặc điểm có cáu tạo các điôt p h á t q u a n g (LED) hay tin h th ể lỏng
bố trí như th ể hiện tr ẽ n hình 3.73.

Bà ng 3 - 1 3 : ^

11 1
Biến vào Il.iin r
M 1 r
^3 x-> X,) a b c d e f g

0 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1
1 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0
2 0 0 1 0 1 0 1 1 1 1
3 0 0 1 1 1 0 1 1 0 1 1
4 0 1 0 0 0 1 1 1 0 1 Ị [ìn h .1 7.Í . !)ụnị^ hộ c h i í/ìỊ
5 0 1 0 1 1 1 0 1 0 1 1 7 lỉìu n h .
6 0 1 1 0 1 1 0 1 1 1
0 1 B ả n g c h u y ể n đổi của bộ giải
7 0 1 1 1 1 0 1
m ã BCD - m ã 7 d ấ u cho trê n
8 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 b ả n g 3.13 ; ở đ áy các biến logic
9 1 0 0 1 1 1 1 1 0 1 1 đâu v à o k í hiệu l à X(, + X 3 v à
1
các h à m r a là a b c d e f g.

213
Binh thườiií’. c a r diót phát q u a n g a, h ..... f. g k h ó n g p h á t san g ,
l^ng với mổi to hơp nhị phân à đ;\ii vàd. lììót vài trcìiì^' sò 7 th a n h đáu ra nhân
đơ(U- tin lìir-u "1" Ithô' rao) kich thich ch ú n g phat s a n g vã hiên hỉn h sô th â p phán
tUííng ưn^^ Càu tru c tổ hơp ('ủa hò giải mã này đươc xây d ư n g x u á t ph at từ hf* cát'
hàm ^ g sau khi đa được tôi thiốu hóa (ở đáy k hô ng nêu ra). T h ư ờ n g ch ú n g đươc:
k("‘t cfiu ở dang một vi niíich có sản (SN7447. D147).
f/ - Bô bìcn (íổỉ ìua nk i p h à n 8421 - m à VOÌI^Ĩ Grcy
Ma Grey là một d ạ n g mã nhi p h â n C' ó tin h
đổng' deu
dõng' đòu khoang'
khí)án^‘ cách í chuyên
cacn (c nu y e n từ
rư 11 so
s 6 na
nàyy uen
đến moT
môt Bàìig 3 - ] 4 ( a
s6 tiép theo luôn chi cấn tha y đối 1 bít) đươc sử
dụ ng t h u ậ n lơi cho v i é r lưu giừ t h ố n g t i n t r o n g ...........-

các phá n lử nhớ một cách tiết k i ệ m n h á t (lưu ý '^Ũ 01 11 10


ma G r o y k h ô n ^ cho pht'p thư c h i ê n các phf^p t ín h
riõ học với nói, 00 ữ 7 ổ n
t 1 t
Báng 3.14a là h;ìng chuyến đổi của bộ biến đổi í
t
ĩ
' 'ì /f
mà 842] - Oivy và trạ n ^ thái của lìó (b) (đế viết các \ 01 > 6 \
1 ^ i
từ Iiia Cỉrey. can dũng bàng chuyến giông bìa cacĩìO 4 Ẩ^ẰO
■ .. . . . . . . . . . . 1 " j

hiến bảng 3.14a, ở mồi ô đãnh số th ậ p phản theo I 1i 21 ^ i /ớ 1


/ J

trât tụ các ô kổ nhau sau đó lán lươt vipt các từ J


niíí với trị X,, ghi ngoài mép các h à n g và côt, l ^0 // 12
kê't (Ịuả thao tác này th ố hiện trê n b ả n g 3,14b với
các hàm ra ^ y,, tư ơ ng ứng).
B à ì i ^ 3 . 1 4 /bì ; H à n ^ trọ ĩi g t h a i VCI b à n g c h u y è ì i d ũ i c h o cac/ĩ viêỉ tì/ t r o n g n i ă CiVi’y

vao 8421 ra( G ro v ) vào( 8421) ra(Grey,)


Ị r [-------: 1
.1........
i r 1 1 ỉ
s6 1 Số i
thập Xí ^2 i X| y: yi Yi) th ậ p X> y-í y: yi y„ ị
phân í1 i1 p hân i

0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 ] 0 0 0 1 1 0 0
1 1 0 0 0 1 0 0 0 1 9 1 0 0 0 1 1 0 1 1
2 0 1 0 1 0 0 0 1 1 1 10 1 0 1 0 1 1 1 1 !
3 0 0 1 1 0 0 1 1 0 11 1 0 1 1 1 1 I 1 0
4 0 1 0 0 0 1 1 0 12 1 1 0 0 1 Ü 1 0
5 0 1 0 1 0 1 1 1 13 1 1 0 1 ] 0 1 ^ 1
6 0 1 1 0 0 1 0 1 14 1 1 1 0 1 0 1 0 1
7 0 1
1......
1 1 0 1 0 0 ! 15 1 i 1 1 1 1 0 ỉ 0
1
0
i .-
(b)
Việc xâv dựn g cáu trú c logic bộ ch u y ển m ã x u ấ t p h á t từ viết bia cacno cho các
hàm ra x^, x^, tối th iế u hóa ch ú n g co' kết quả th ể hiện trê n b ả n g 3.15.

3 = 0 ©
= 0 X-,
(3 -9 6 )
Yị — X-IXJ + Xt Xj = Xt 0 X|
Ye, = ^1 + X| = X, e x„
Từ hệ thức (3-96) tháy rõ bộ ch u y ển m ã có cấu tr ú c gổm 3 bộ cộng môđun hai đã
xét ở 3.8 2 (xom h.3.74). Lưu ý hệ thức (3.96) vể tín h c h ấ t vòng c ủ a phép cộng m ôđ u n
nhị phân, dễ d à n g suv ra cấu trú c bộ biến đổi m ã ngược lại : từ m ã Grey th à n h m ã
8421, (đường đ ứ t n é t hình 3,74),

214
Bỏng 3-15.

^ Ấ í Xz, ^3 ^2
O'! 0-f 40 Ĩ1 H 10^ / , x \ Oổ Q1 1f iO
^ X A
1——
x V x K 00
ỡơ 00 00

Oi Ịy \ỡi 4

1'^ỉ /yXữ
41 l\ li ( ii
l'^l
40 10 ứ l 'j
'iớ fỡ _ i_ i :< ]

y.,
K>

© -o
^yz-

®)“ (------ o
X --------------Ị I Hnin .<.'74 : C âu
t iv v h n k I í h v c h t nã
<V-/_7 - (//'t'\' V (J

X 0 0^ ni^ưực lụi

ịìù n ỉì nét dÚL).

e ~ Võì bộ biến dổi m ả th ô n g d ụ n g kha^


Ti’ong kĩ th u ậ t tín h to á n với các sổ nhị p h ả n bàng công cụ m áy tính, ngoài một số
dạn g m ã đ ã xét ở trê n , người ta còn th ư ờ n g sù d ụ n g vài loại m ã khác ở d ạ n g nhị
phâĩi, xây d ự n g từ m ã cơ bản 8421. Đd là các m ã bù hai, mã th ừ a 3, m ã 2421 (Eikel)
hay mã 4221.
Bảng 3.16 đ ư a ra b ả n g t r ạ n g th á i c ủ a các loại m ã trê n ứ n g với mả vào là d ạ n g
8421 th ô n g thường.

215
Từ bảng (3.16) ta có mấy nhận xét quan trọng về cấu ti-úc các loại m ã ở lối ra như sau ;
- Mã bù logic (bù một) có được bằng cách đảo trị tấ t cả các bít của m ã 8421tương ứng.
Ví du M = (12)iũ - (1100)842ì = (OOll)bù !.
hay nói cách khác 0011 là số bù logic của 1100.
- Mã bù hai (bù số học) cđ được b ằ n g cách lập bù logic (bù một) của các số tư ơ ng
ứng sau đđ đều cộng th ê m 1 với mọi số bù m ộ t vừa n h ậ n được, (xem cột A^j).
- Mã 2421 có được b ằ n g cách chỉ sử d ụ n g 5 tổ hợp đẩu và cuối các biến vào, loại
bỏ G tổ hợp n ằ m giữa (ứng với th ứ tự th ậ p p h â n là 5 -ỉ- 10).
Mã th ừ a 3 tư ơ n g tự có được b ằ n g cách loại bỏ 3 tổ hợp đ ầ u (0,1,2) và 3 tổ hợp
cuối (13, 14, 14) của các biến vào.
- Các niã 2421 và th ừ a số 3 có tín h c h ấ t sau : từ n g cặp từ đói x ứ n g trẽ n dưới là
bù logic của nhau.
Ví dụ tổ hợp đ ầ u tiê n với m ã 2421 là 0000
tổ hợp cuối cù n g là 1111
hay với m ã th ừ a 3 là 0011 và 1100.
T ín h c h ấ t n ày giống tro n g hệ th ậ p p h â n với từ n g cặp số đối xứ n g trê n dưới bù đến
9 là 0 và 9, 1 và 8 , 2 và 7, 3 và 6 , 4 và 5.
“ Việc xây d ự n g cấu trú c của các bộ biến đổi niã b ả n g (3.16) th ự c hiện giống như
đã làm p h ẩ n tr ê n : Viết bìa Cacno cho các h à m ra ^ A3 hoặc ... -Î- D3, tối
th iể u hda c h ú n g the(- các biến vào -r- X3,từ đó xây d ự n g cấu tr ú c từ các p h ẩ n tử
logic cơ bản.
Việc sử d ụ n g thích hỢp các loại m ã tr ê n đặc biệt th u ậ n lợi tro n g m ộ t số trư ờ n g
hợp tín h to á n số nhị phân, c h ẳn g h ạ n th a y phép trừ hai số nhị p h â n b ằ n g phép cộng
với bù m ột hoặc bù hai của sổ tr ừ [6].
3.9.5. Bộ dần kênh và tách kênh
a - Bộ d ò n k ê n h đ ể hợp liên tiếp các tr ạ n g thái logic của n h iề u biến và tru y ề n
c h ú n g tr ê n m ộ t lối ra duy n h ấ t, th ự c hiện h à m r a (ví dụ với 6 đ ầ u vào, 1 đ ấ u ra)
y = ã; ã„ . x„ + ãi + aj X2 + ajE „X 3

Trong đó aj, açj là hai lối


vào biến địa chỉ.
x^, x^, X2, X3 là các lối vào
f&-------------

— ^ N n

biến t r ạ n g thái. 0
JZÍ--------------
Tùy theo trạ n g thái của lối
vào địa chỉ m à lối r a y sẽ :::2v
ĩ <
được nối với 1 tro n g các lối -------------- 1
vào th ô n g tin X0X1X2 h a y X3.
• T ổ n g q u á t với n lối vào
-------------
địa chỉ ao -ỉ- a n -i, lối r a y
sẽ được nối với 1 tro n g 2 ^ t
ỷ ---------------------------------------------------------------------------------- _
tín hiệu th ô n g tin ở lối vào.
H ìn h 3.75 cho cấu trú c
của 'm ộ t bộ dổn k ê n h 4 lối Hĩnh 3.7 5 : B ộ don kênh 4 lố i vào (vi m ạ c h S N 74153).
vào th ô n g tin.

216
• Vì có sự tư ơ n g ứ n g đơn trị giữa m ộ t địa chi (m ột tổ hợp các a j ) với m ộ t lối vào
thông tin (có chỉ số th ậ p p hân của biến vào tư ơ n g ứng với giá trị nhị p h â n của lò
hợp a¡) cd th ể d ù n g bộ dồn kênh đ ể thực h iện 1 hàm logic b ấ t ki của các tín hiệu
địa chi b àng cách tr ê n các lối và X j người ta đ ặ t các tín hiệu cố định ư ơ ng ứ n g với
giá trị yêu cầu của h àm logic.
• D ạng đặc biệt của bộ dổn kênh là sơ đồ cố hai lối vào cd vai trò củ a m ột ch uy ển
mạch điện tử cđ điều k h iển (h.3.76a). D ạng hình 3.76a cđ th ể th u gọn hơn nhờ việc
sử dụn g các p h ẩ n tử logic NAND có tá n g ra 3 t r ạ n g thái, khi đó nhờ tín hiệu vào
đậc bĩệt điều khiển m à tấ n g r a đẩy kéo trở n ên "không p h ân biệt" (tr ạ n g th á i trở
kháng cao) (xenì p h á n 3.7.2d và hình 3.76b).

{ >

ỉlìnlì .i7ô(j : Bộ dồn kCnlỉ 2 ¡ổi \'ù() (hộ CỈÌHVÍ!ỈỈ ỉỉìiìh .ỉ. 76b : ỉìộ d u l l kí'fih tren cir ,sc> dùn^ cúc
tìiạcỉì cỏ CỈÍCII khiển). pỉìần tứ J ưạniỉ ihủi ra ổn cíịtih.

b - Bộ tảcỉi k ên h th ự c hiện nhiệm vụ p h â n phối 1 tín hiệu lối vào cho nhiều địa
chỉ khác n hau (còn gọi là
bộ chọn kênh).
H ình 3.77 : đưa r a m ột
cấu trúc củ a bộ chọn kênh
d ù n g các p h ẩ n tử AND có
4 lối ra.

Tín hiệu lối vào đưa tới cả


4 cửa logic G i ^ G 4 . Tùy tổ
hợp tín hiệu địa chỉ ao và
ai m à 1 tro n g các cửa logic
G 1G 2G3 hoặc G4 mở cho nối
th ô n g tin từ lối vào tới lối
ra cđ chỉ số tư ơ n g ứ n g

(y3 = X khi = 11...)

Trưồng hợp đặc b iệt khi


X = 1 = h ằ n g số, bộ tá ch
k ên h làm việc như m ộ t bộ
giải m ã "1 từ n". Hình 3 .7 7 : B ộ ch ọ n kcnh 4 l ố i ra (S N 74155} 2 x4 ỉ ố ị r a .

217
5'
dvão
dra
Bvao
ọí.------ kE o
>
Û3
X>
D ra
_
r/WE --------------------------- r \

llinh .<7S : Sf/ d o cấ u (rúc ironị; của hộ nh ớ ÍIAM ỉ 6 hfl (a) Sf/ đ o m ộ iịỉĩiẩ t nhô cùa nó(b).

218
Thuộc vổ các hệ logic th ô n g dụ n g còn cò các bộ nhớ bán dẫn RAM, ROM, PROM,
EPROM hoac ma trậ n logic được chương trìn h hóa PLA [4], được giới thiệu tro n g phán
dưới.

Cúc há nhớ hán dẫn


a - Bộ nhớ RAM là loại bộ n h ớ tro n g đó nếu cd địa chỉ của m ột từ nào đó thi có
th ể nhớ vào nó hoạc đọc từ nó được th ô n g tin theo địa chi này íb ằ n g cách tiếp cận
bát ki)
Cáu trú c bẽn tro n g của m ột bộ nhớ RAM d u n g lượng 16 bít
(vi m ạch : 16 X 4 bít SN 74S189
26 X 1 bít SN 74S201
2024 X 1 bít SN 93425 cho trên hỉnh 3.78a và sơ đố logic 1 niát
nhớ cùa nd hình 3.78b.
- Dây là 1 c ấu t r ú c m a t r ậ n v u ô n g (vỉ li' do c ô n g n g h ệ ). Khi m u ố n tiế p cận
vào m ột m á t n h ớ n à o đó, ngư ờ i t a c ẩ n đ ậ t tín hiệu " 1" logic lên các h à n g và cỏt
tư ơ n g ứng.
Muốn vậy, vectơ địa chi A = (a^,...a^) sẽ được giải m ã tương ứ n g nhờ bộ giải niã
h à n g và cột (kiểu "1 từ n"). Ngoài các đấu vào địa chỉ kể trê n , RAM còn có một đâu
vào th ỏ n g tin m ột đầu ra th ô n g tin m ột đ ẩu ghi WE. một đấu vào tiếp cận
(chọn vỏ) đé tổ chức làiiì việc ghép giữa một vàỊ RAM khi ch ú n g d ù n g c h u ng niột
đường số liệu : lúc c s = 0 ứ ng với một, RAM nào đd, lối ra th ô n g tin Dj. của nó được
chuyển đến tr ạ n g th á i trở k h á n g cao và không ản h hưở ng gi tới việc đ a n g tru y ề n s 6
liệu khác trên kênh th ô n g tin ch u n g đan g làm việc với m ột RAM khác có c s = 1.

1
/i \
í-í /[' ........................... ^
1 1
1 1 1 1
Ũ ! a c h i ’y íu c a u \| ũ / a chì y ể u c à u \Ị^
. /i a
1
1 J h o n o ĩ /n y ê ự c â u 1
J)\/ểù -----------^
i
1
\
i Urd 1
\
rr- - ' i
\N e I \ 1 ^y£= 0 1
1 I
u _

Ịỉìn h J.7 9 : Gián đ ồ thời ịĩiũn cùa íỊuá trình :


G h i íhônịỉ tin (a) và -đ ọ c thông Iinịb})
: Thời Ợứ« ị^iái m ã đ ịa ch ỉ ; lịị : Thời ịỉian liếp cận bộ n h à
í .:Th('ri i^ian lõ i íhiểu đ ể ghi írước khi dọc ; tị.^:7'hởi gian trề íhônịỉ íin.

219
Lúc cán ghi (WE = 1), nhờ liên hệ logic phù hợp, lối ra Dj..j cũng ở trạn g thái I r ừ
kháng cao. Khả n ă n g nối các đầu vào, ra (D^,, Dj.,j) như vậy cho phép truyẽn thông tin
trên cả hai h ư ớng (ghi và đọc) trên cù n g m ột kênh số liệu ch u n g (B U S số liệu hai
hướng). N hờ phẩn tử logic G,, mà việc ch u yển bộ nhớ vào trạng thái "ghi" sẽ bị cấm
iúc cs = 0 (do đó p h òn g ngừa việc ghi sai th ôn g tin vào RAM khi nó chưa được chọn
để n h ận th ô n g tin ). Từ h ìn h 3.78b việc ghi th ô n g tin chỉ x ả y ra khi G 5 và G 7 mở
(X ị = Ỵ ị “ WE = 1), Còn việc đọc chi xảy ra khi và G 7 mở, đồng thời Gj. mở
nhờ cs = 1. Các lối ra của tấ t cả các m ắt nhớ đểu đấu với nhau theo cách đấu táng
ra - cực colectơ đ ể ngỏ (xem 3.7.2e).
Một đặc đ iểm ch u n g là khi m ất nguồn nuôi, th ôn g tin trong RAM bị xóa nên chúng
còn được gọi là bộ nhớ phụ thuộc nguổn.

- 1 1
ho -------
ự LJ
d d d d
do g iả i Ẩ
mẩ
h ìn g
d d
Ắì

d ơ d d

dz
á á > d d
> A
ß ö g I a i m a cot

ĩ -h

n
đ
>

Hình 3.SO : Sơ đồ ní^uyí'/i // R()ị\í () hít. b) ^CS

- Cảc t í n h c h á t d ộ n g : Đ ể đảm bảo cho RAM làm việc bình th ư ờn g cần phải đảm
bảo m ột q uan hệ thời gian nào đó giữa các tín hiệu lối vào.
H ình 3 .7 9 a và b là giản đổ thời gian của quá trình ghi và đọc th ô n g tin.
X u n g cho phép ghi Wj, đặt vào sau khi đã giải m ã địa chỉ xo n g (sau 1 khoảng thời
gian t^) để ghi tin cậy độ dài x u n g Wj,- k h ông được nhỏ hơn giá trị tối th iểu T^v- vì
số m ắ t nhớ tro n g RAM nhiều, th ôn g tin trên lối vào cần lưu ý giữ m ột thời gian T ị Ị
sau khi hết x u n g ghi.
Sau khi x ác lập địa chỉ, th ô n g tin vể việc tìm đ ú n g địa chi yêu cầu sẽ xuát hiện
sau m ột khoảng thời gian t|^ gọi là thời gian tiếp cận bộ nhớ khi đọc (10 -e- 30ns).
b - Bộ n h ó R O M là loại bộ nhớ ch ư ơ n g trình được ghi vào ngay từ khi c h ế tạo (bộ
nhớ cố định Read Only Memory).

220
Sơ đổ nguyên Iv ROM (ví dụ vi m ạch PROM S N 7 4 S 2 8 8 , 32 X 8 bít.) được vẽ trên
hình 3 .8 0 a íloai 6 bít) các bộ giải m ã địa chỉ h à n g cột g iố n g tro n g bô nhớ RAM. Việc
ghi mỗi bít th ô n g tin được thực hiện b ằ n g cách giữ ngu yên hay phá hủy cần chỉ tiếp
điểm giữa lỗi ra của phần tử N A N D tư ơ n g ứ n g và đẩu c h u n g d ("1 " ứ n g với giữ
nguyên, "0" phá hủy). Các phần tử N A N D ở đây là loại colectơ có cực đ ể ngỏ. Chỉ
tran zito ứ n g với m á t nhớ được sử d ụ n g mới mở d = 1 còn ngược lại d = 0 (hình
3.80b).
T hôn g t.in chứa tro n g ROM khống bị m ất khi m ấ t n guổn nuôi.
ROM đưực c h ế tạo để thực hiện các côn g việc cụ th ể, đã được ch u ẩ n hóa tro n g kỉ
thuật số vídụ như bộ biến đổi mã...
N goài ra còn cd th ể ghi lập trình sau khi c h ế tạo (PROM) cô n g việc ghi chư ơng
trình vào PROM do người sử d ụ n g thực h iện ínhờ các m áy lập trình đặc biệt.l. N ếu
PROM được c h ế tạo theo côn g n gh ệ MOS thì việc lập trình thực h iện b à n g cách p h ón g
các điện tích (là quá trình th u ậ n nghịch) có t h ể xda th ô n g tin đã vào PR OM b à n g tia
cực tím, ta có bộ nhớ x óa được (EPROM ) .
Ti’én m ột địa chỉ của PROM của ROM th ư ờ n g ghi niột từ độ dài 4 hay 8 bít (chứ
không phải 1 bít. như tro n g RAM), vì th ế ch ú n g có vài lối ra th ô n g tin.

221
Chương 4

CÁC BỘ BIẾN ĐỒI ĐIỆN ẤP VÀ DÒNG ĐIỆN

Trong các ngành công nghệ thiết bị máy móc sử dụng năng ỉượng điện dưới những dạng
khác nhau. C hương này sẽ trình bày kl th u ật biến đổi các dạn g điện n a n g bao gổm :
- Biến n ă n g lượng điện xoay chiều công nghiệp ha}' của máy phát điện xoay chiếu
sản có thành n h ữ ng n ãn g lượng điện Dìột chiếu muốn cd đó là kỉ th u ật chinh lưu.
D ạn g biến đổi nảy được d ù n g rộng rãi nhất tron g các dạn g biến đổi n á n g lượng điện.
- Biến năĩìg lượng điện m ột chiều sản có thành n ă n g ỉượng điện xoay chiều thích
hợp : đó là kĩ th u ật nghịch lưu.
N goài ra, tron g thực tế đôi khi còn sử d ụ n g các quá trình biến năn g lượng điện
một chiểu sản có th àn h n ã n g lượng điện m ột chiểu ở m ức thích hợp và quá trỉnh biến
n ăn g lượng điện tầ n số sẵn có (thường là tầ n số công nghiệp 5 0 H z hoậc GOHz) thành
n ăn g lượng điện tấn sổ cao hơn xem [7] tuy vậy vì khuôn khổ ch ươn g trình có hạn
nôn ở đây ta k h ồn g đề cập tới.

4.1 - C H ỈN H L Ư U CÔNG S ư Ấ T LỚN K H Ô N G Đ lÊ U K H IỂ N v à c ó Đ I Ế ư KHIỂN

Trong chương II ch ú n g ta đã để cập đến các bô chinh lưu m ộ t pha, đó là các bộ


chỉxih lưu côn g su ấ t nhỏ. Trong cô n g nghiệp nhiều trường hợp người ta còn sử dụng
bộ chỉnh lưu tiêu thụ nguồn điện 3 pha (chỉnh lưu cô n g su ất lớn), ư u đ iểm của bộ
chỉnh lưu 3 pha là :
- Sử d ụ n g n guồn điện 3 pha rất th u ận tiện vì cho cô n g su ấ t ra tải lớn.
- Dạng điện áp và dòng điện ra tải ít đập mạch, do đó vấn đề lọc sẽ đơn giản, rẻ tiền.
Đ ể đơn giản hóa ta thường lí tưởng hóa :
a/ Bỏ qua các th àn h phần điện trở của ngưổn biến áp và của phấn tử chỉnh lưu.
N h ư n g ta phải tính đến cảm k h án g, của các cuộn dây biến áp vì c h ú n g cố ảnh hưởng
rõ rệt đến d ạn g dòn g điện và điện áp chỉnh lưu. Ta gọi ch ú n g là cảm kháng anốt

X,. = ^ 2 + X , ( ^ ) (4 -1 )

X |, Xn là cảm k h á n g của các cuộn dây do từ th ô n g dò tạo n ên ; Wj và W 2 là só


vòn g các cuộn dâv sơ cấp và thứ cấp biến áp.
b/ Bỏ qua dòn g điện ngược của các p hần tử chỉnh lưu.
c/ Coi cảm k h á n g của tải (bộ lọc) là rất lớn :
Xj = co nếu như Xj ^ 5Rj khi cđ đường cong dòn g điện ra tải coi là bằng phảng
lí tưởng.

222
4.I.J. Bó chỉnh ỉưti .? phu có điểm IruỉiỊị íínềĩ khỏtĩị* íiicu kiùcỉỉ, íái (ỈIIÌÍUÌ írở

X, = 0

Các cuộn dây sơ cáp cd th ể đưỢc nổi theo hinh sao hay tam giác;, tro n g hinh 4 . l a
biểu thị mạch stí cáp nối theo hình t.ain giác, các thứ cấp nối th eo hỉnh H.'tfi

ĨJỉở Ueb U ỉc
Ui

b)

a\ ậ' /7r ' _ it

iăi
Uzd j Uzi) V ỉ Cl
Rt Vi

V ^ V /* V Ị
íă ĩ \ ia 2 \ i a i \ -Ả oyt

Hì nh -ỉ.l :
u - S f/ <in i n i h i ì í ỉ ì i ì ì ỉ i ìư n p h ii (.n ( í i r t ỉ i
rrnHĩ^ íính. lủi ih iỉU ỉỉ irừ í'/f'///x â ìn ị
h - - ( ’i h (In ỉỉii ( f i ệ n ủp. dòny, ( fi á ì
im ni^ .Ví/ iỉn.

Đ iểm tru n g tính là o , các điôt có catôt. đấu c h u n g v.ói nhau, khi đó điện áp niỏt
chiều ra tải là điện áp dương. Các điỏt sẽ dẫn điện tro n g 1/3 chu kì khi điện áp pha
tương ứng với nd lớn hơn điện áp 2 pha kia.
Trẽn hinh 4.1b ứ n g với k h oảng từ đến 6^ điện áp pha A là lớn hơn điện áp
hai pha kia nên Dj dản dòn g i,,_| cũ n g là dòn g điện bến thứ cấp. Tl'ong k h oả n g Q 2
đến ô 3 : Uo|, lớn hơn điện áp hai pha kia nên Dị ngừng dẫn và Dn dẫn dòng i.p...
Vậy dòng trên tải ij sẽ là dòng lần lượt của các điôt D | D-, và D ị (h.4.1c). Vi tải
thuẩn trở nên dạng điện áp tải cd dạng như và nếu bỏ qua sụt áp thuận trên
các điôt khi phân cực thuận thì U ị cd giá trị bằng điện áp thứ cấp của pha dản điện
tương ứng.
Trị sô tru n g bỉnh của đ iện áp chinh lưu khi bò qua các tổn hao là ;

V2‘U2SÌn7r/3
u„ = / \[2 Ư2C0 a/j tdwt = = 1.17Ư2 14-2)
71/3
-7 /3
Ư 2 là trị số hiệu d ụ n g điện áp bên thứ cấp
Trị số tru n g bình của d òn g điện qua tải :
Uo
In = (4-3)
Rt
Trị số tru n g bình cùa d òn g điện qua điôt I., = Ĩ J 3
22
Ti*ị số cực đại của dòn g điện qua điôt

In.nax = = 1^211., (4-4)

Điện áp ngươc trên điốt k h ô n g dan điện bằng hiệu sổ giữa điện áp pha đ a n g dẫn
điện và điện áp pha tư ơ n g ứ n g với điôt đđ. ví dụ điện ap ngươc trên D| từ o . đên
O 4 có giá trị được b iểu thị b ằn g độ cao của các đoạn gạch th ẳ n g đ ứ n g trên hỉnh 4.1b
và được b iểu thị trên tọ a độ U|)|(wt'i như hình 4 ,ld .
Giá trị cưc đại củ a đ iện áp ngược :
^^ng.n;.x = ^Í3 . aÍ2 . U . = 2 , 0 9 U . (4-5)

Cân cứ vào các số liệu trên để chọn điòt chinh lưu.


Nếu coi dòn g thứ cấp là k h ô n g đập m ạch (ĩ i = I,,) thỉ giá trị hiêu d ụ n g cùa dòng
thứ cấp :
I
I, = ^ . I„ V3- , 4- 61

D òng điện sơ cấp Ij \ có t h ể suy từ d òn g điện thứ cấp khi bò qua th àn h phán m ột
chiều

Ì| A = n (Ì2. - ■^) '4 -7)

D ạn g như hinh 4 .1 c b iểu thị côn g su ấ t tính toán cho biến áp có thứ cấp dáu
hình sao đã được tín h là :
3U ịIj -f S Ư .I .
P|va = ------ -2 --------^

Tl'ong đó là côn g su ấ t chỉnh lưu tải :

4J.2. Bộ chỉnh ỉưu pha có điểm truìĩỊỊ íính tải cảm Íính Xn 0 ; A'l = 00

Sơ đổ bộ chỉnh lưu 3 pha có đ iểm tru n g tính, tải cảm tín h được biểu thị ở hìxih
4.2a. ở đây do X ị = c o nên sự lọc các s ó n g hài của d òn g chỉnh lưu coi như là triệt
để : i( = ta x é t thời đ iểm D | đ a n g dẫn. Do đó cảm k h á n g a n ô t X., đán g k ể nên
từ Oị đến Ot sự dẫn đ iện sẽ k h ồ n g c h u y ể n tức thời từ D | s a n g D-, m à có m ộ t
k h o ản g thời gian c h u y ể n m ạch , r ứ n g với g ó c y x e m h ìn h 4.2b, c cả D | và D-. đẽu
dẫn. C ủ n g như m ạ c h ch ỉn h lưu m ộ t pha ở trên , t r o n g thời gian ch u y ến m ạch có
dòng điện khép kín ioj. gây ra do tá c d ụ n g củ a sứ c điện đ ộn g Ư:^Ị. giữa các pha sụ t
trên 2 cảm k h á n g X.
2jc
Do Ư 2 ;i và lệch pha nhau m ột góc — n ên ta cổ :
o

U:,k = U 2 1 , - Ư 2 , = 2y[2 Ư 2 sin I sinỡ

6 là gốc d ẫ n điện tín h từ giao đ iể m của Ư 2^ và t r o n g 1/2 chu ki dươĩig.


D ò n g c h u y ển m ạ ch Ì2 k có d ạ n g n hư hình 4 .2 a và có ch iều khép kín như hình 4 .2 a
biểu thị là giảm d ẩ n Ìhi và t ă n g dấn ia2 tro n g thời gian c h u y ể n mạch.
Đ ú n g thời đ iểm bắt đẩu quá trỉnh ch u y ển m ạch

Ư 2C = Ư 2h th ì Ì2k = 0

224
A B
0

Ịh s m ¡¿¿c

bj Y 'ffr\ ■
ai
;! ij cxr.

'orí
ĩ ^ Ị 1ỉ

Iạ2 ị Ia'ì T '' ! \ I /


\ I /

d) ' V
^- 1l^/
T
ool

'\|

ìlìììh 4.2 : a) S u (Ịn nìạcìì cỉìỉnh ỉini J pìiu cu V n g m a X __________ i . v


(iiổni inim^ lính khi X. ^ í) \'ù A" J = oc
!))...(!) ('úc (ỉú/ ií; (ỉiỌiì új), (ỉòniỊ iỉiự/i áp irCn /nạcỉi.

N ếu gọi AU^ là sụ t áp tức thời trên cảm kháng X., ta có :

Ư 2 h - u .„
AU„ = (4-9)

Trị số tru n g bình của sụ t áp trêiì x.| trong thời gian chii^^ển m ạch :

(4-10)

Giá trị AU^ ảnh hường đến độ dốc của đặc tuyến ngoài khi Xj = GO

u , = E„ - u , - A U , (4-11)

ở đáy, là điện áp chinh lưu tru n g bình trên tải khi bỏ qua mọi tổn hao (cũng
ià điện áp chỉnh lưu tru n g bỉnh khi không tải)

V ^U oSÌn(jr/3)
:4 -i2 )
jr/3

giá trị điện áp ngược trên điôt x u ất hiện khi điôt không dẫn điện (h. 4.2d) áp dụ ng
cho D. Giá trị vẫn như trong trư ờng hợp k h ông có sự tham gia của X.J và Xj
n ghĩa là ;

Ungoìax = ^Í3 . ^ [2 . u, (4-13)

4 A 3 . Bộ chỉnh lưu 3 pha cầu tải íhuần trờ có vVa = X\ = 0


(m ạch Lariônồp)

Sơ đổ m ạch điện chỉnh lưu 3 pha cấu được trình bày trén hinh 4.3a. Các cuộn sơ
cấp nổi theo hình sao hay hỉnh tam giác, còn các cuộn thứ cấp nối theo hỉnh sao.

!5- K Ì L ’ : A 225
Tĩi chìa các điòt ra 2 nhôiiì : N hóm lò và nhóm (’hán, trong đ() car điõt thuộí nhom
ỉẻ có các catỏt đáu chung nhau và nổi vào cực dưtíng của Ui, vi vậy nên d i ỏ ' thuộc
nhóm lẻ sẽ dẫn điện khi điện th ế anỏt của nó dương nhát (tức là điên áp phí' tương
ứng với nó là lớn nhát). Câ(* điốt thuộc nhóm chản có các anôt nôi t:hung nnaư và
nối vào đáu ảm của Ui- v ỉ vậy điỏt sẽ dán đión khi catồt cúa nó àm nhát (tức là điộn
áp pha tương ứng với nó là nhỏ nhát). Thời gian dẫn điện cùa mỗi điôt bát ki là
chu ki tương ứng với góc pha 2.T/3 (h.4.3b.ci.

A s c b)

LU
? 9 ? 'OJt

^za Ỵ2b lUzc 1 1 !

â) [ Ị i âi
--- ------ - C) ỵ ■ í 1■“ t
~ T~ i !
Ỵ 4z
Kt
\

V a ụ Ị

ít
d)
Ị Ị ì n h 7..V
Uì S u lĩn íììUi Ịì c ỉiin h Ỉtriỉ .V pỉì(j Cíiu .V, = A ’, =
hỉ... (ỊỊ Dạỉii^ dicn lip Tí ) lỊnn^ (iiậi ÍKỈỈO; nìihỉì.

Vậy tại bất kì thời điểm nào củ n g có môt điôt thuộc nhónì lẻ và 1 điôt thuộc nhóm
chẵn dẫn dòng tải, vì coi X., = 0 nên thời gian chuyến mạch là tức thời.
Điộn áp tải ưị là hiệu số các điện áp pha bên thứ cáp đ ang dẵn điện. IVị s 6 trung
binh của điên áp chinh lưu trên tải là :

V^U^sin(jr/ 6 )
^ ,4-14)

Vậy so với công thức ( 4 -2 ) ta thấy so với mạch chỉnh lưu 3 pha có điểm ti’u ng
tính với cùng điện áp tải ư^, mạch chỉnh lưu cẩu có th ể giảm 2 lần điện áp pha bên
thứ cấp. Do đó vấn đé cách điện sẽ đơn giản, nhất là trường hợp d ù ng cao áp.
Trị số trung binh của dòng điện qua điòt là :

I» - 1 1,4-15)

Trong đó là giá trị truhg bình của dòng điện ra tải.

226 15- K T D Ĩ - Í 3
Giá trị cực đại của dòng điện qua điồt. là :

“ ^ ini.ix ” 1,045I,J ( 4 -1 6 )
Nóu bỏ qua sụt áp trên điôt dẫn điện, điện áp ngược cực đại trên điôt không dẫn
điện Là :
ưni;niax ^Í3 . ][2 Ư 2 = 1,045U(1 (4” 17)
D ò n g thứ cấp chạy qua pha A là dòng điện lán lượt, qua DịD^ cd thời gian tổn tại
là T/3 (h.4.3c) ; trị số hiộu dụng dòng thứ cấp là :

D ang dòng sư cắp tương tự dang dòng thứ cấp, trị số khác nhau bởi hê số biến áp n.
C òng suát biến áp là :
Pha = 3 ư ị I ì = 3 IJ2 I 2 = l,0 4 5 P o ( 4 -1 9 )
~,ờ đâ\- p,. = ĩoU,,.
Mạcỉ lưu 3 pha cáu có những ưu điểm sau :
- Dién ap ra IJ| ỉt. đập mạch (trong m ột chu kỉ đập mạch 6 lẩn) do đó vấn đẽ lọc
rá í đơn giản.
- Điên áp ngược trén mỗi điôt nhỏ.
- C ông suất biến áp giảm nhò.
Do đó mạch này rất thông dụn^ trong chinh lưu công suất lớn.

4.1.4. Bỏ ciiỉnh lưu .1 pha cầu lài cùm ỉ inh cỏ X',ị ^ 0 và Xị = co


Síí đò mach điện bộ chỉnh lưu 3 pha cầu khi cảm kháng trong mạch anôt. X. ^ 0,
tài ràm tính c ó X ị = c o được vẽ ở hình 4.4a. Các điôt thuộc sơ đố cũ n g được chia ra
hai nhóm lẻ và chằn như trên. D òng điện tải trong m ộ t thời điểm sẽ chạy qua mót
điôt nhóm lẻ và một. điôt nhdm chẵn, nhưng khác với trường hợp trên là do có cảm
kháng X-, nên sự chu yển niạch dòrig điện trong niột nhóm không tức thời từ điôt .này
sa n g điôt. kia mà có m ột khoảng thời gian chuyển mạch, ví dụ trong khoảng y có sự
ch u yển mạch từ D| s a n g D 3 ... Các quá trỉnh chu yển mạch xảy ra cách xa nhau một
k h oảng 2jĩỉ6. Trong thời gian chu yển mạch Ì2 ^; ngược chiều với i.j| làm i, I giảm và
cù n g chiểu với 1 ^ 3 làm i ., 3 tá n g từ 0 đến Các khoảng ch u yển m ạch khác tương tự.
Do Xj = co, nên ngoài thời gian chuyển mạch dòng điện qua D đ an g dản sê giữ giá
trị không đổi là (xem h.4.4c).
Giá trị sụt áp trên x.| trong thời gian chu yển m ạch ỉà ;
X , . lo 3 . X h . lo
^ = - » M -2 0 )
ở đây, m = 6

D ạn g điện áp chỉnh lưu và như hình 4.4d chính là hàm số của các điện áp pha
đ ang dẫn điện, đập mạch 6 lấn trong một chu kì. Điện áp trên tải R ị c ó dạng gán
như bằng phẳng vỉ dòng qua bằng phảng. Giá trị trung bình của điện áp chỉnh lưu :
6I0 . Xa
Uo = 2,34 ư 2 -------(4 -2 1 )

Eo Aưx
là giá trị điện áp không tải.

227
/V:
23 u¿ti Vzc 4

4 5 c b)
o

5 I b \ ỊC I
ÍÍ2 Ấ V z X ^2ct
f)
^ ía o \ í 3 2 " Ị i â ^ X ia6 *oứt

ỊỊìỉih 4 .4 : ti) S ( ỉ d o h ộ c h in h ¡ư u p h a e a u C(')


^ 0 : A', = :=c
h ) ... e ) ĩ ) ạ n i ; d iç f i ú p . í ỉ à ỉ ì ị ; ( íiệ n lỉOHỊ^ Sf/ (tồ. UngínàÁ

Công thức ( 4 - 2 1 ) b iểu thị đặc tu yến ngoài của bộ chỉnh lưu.
Trị số trung bỉnh củ a d òn g điện qua điôt là :

và giá trị cực đại qua điôt :

lamax = 1,0451,, (4-22)


Điện- áp ngược trên điôt b ằn g hiệu của điện áp pha đan g dẫn điện và pha tương
ứng với nd có k ể đến ản h h ưởng của AU^ (h.4.4e)

u.gn..x = ^ Ư 2 = l ’o45U„ (4-23)

Dựa vào các b iểu thứ c (4 ” 22) và ( 4 - 2 3 ) đ ể chọn điôt chỉnh lưu. C ông th ứ c tính,
công su ấ t cho biến áp g iố n g m ạ ch th u ầ n trở.

4 .2 - BỘ C H ỈN H L Ư U 3 P H A c ó Đ lÈ U K H IE N

Bộ chỉnh lưu 3 pha cố điểu k h iển có th ể d ù n g đèn có khí hoặc tiristo, c h ế độ điẽu
khiển tương tự nhau, v i m ạ ch d ù n g đèn có khí h iện n ay ít d ù n g n ên ởđây ta chi xét.
bộ chỉnh lưu điều k h iển b ằ n g tiristo.

4,2.ỉ. Bộ chỉnh lưu ha pha có diều khiển có điểm irung tính


(Khi X., ^ 0 và Xị = oo)

Sơ đỗ m ạch điện được b iểu thị ở hình 4.5a. Do các tiristo được k h ố n g c h ế n ên khác
với m ạch chỉnh lưu d ù n g điôt ở chỗ là các tiristo dẫn điện bắt đầu m u ộn hơn m ột góc
a. Sau đđ là k h o ản g thời gian ch u y ển m ạ ch ứ n g với góc ch u y ển m ạ ch y (khi cố dòng
qua tiristo tản g lên đến giá trị ổn định giá trị này giữ mãi m ột khoảng là 2 tt/3 - Y
và sau đó d òn g điện qua tiristo lại giảm x u ố ĩig tro n g k h oả n g y (do quá trình ch u yển

228
mạch). Vậv góc pha dản điện toàn phẩn của mỗi tiristo là (2jr/3 + y) x em hình 4.5b
và c.

Do ánh hưởng của sự điều khiển tiristo và quá trỉnh ch u yển m ạch nên d ạn g đường
cong điện áp sụ t trên tiristo (ví dụ Tjj) sẽ thay đổi như hình 4.5d giá trị Ujj| bằng
độ Cíio của các đoạn m ạch trên hình 4.5b, giá trị điện áp ngược cực đại khi a < 90^^
và giá trị dòn g điện qua tiristo cũng được tính như m ạch không điều khiển. N gười ta
đã tính được phương trình đặc tuyến ngoài tron g trường hợp này là :

u,, = 2tz I, (4 - 2 4 a )

4.2.2. Bộ chỉnh Ịicii ha pha cuu dùnỊỊ íirisío


Ta p h â n c h ia ra m ấ y tr ư ờ n g
hợp sa u đâv :
Ẽ c_
a ~ X., - 0 ; = 03

Sơ đồ m ạch đ iện như h ìn h 4.6a


khi bỏ qua ảnh hưởng củ a X a (cảm
kháng m ạch a n ô t ) , C ác đổ th ị điện
áp và d ò n g đ iện cơ b ản g iố n g
'ớ- >b \c
d)
tr ư ờ n g hợp k h ô n g đ iểu k h iể n chỉ Ỉj2a > (jằb > ÌJzc y Ri
k h ác là ở tiristo bị điểu k h iển nên
Ud
chú n g dẫn điện chậm sau 1 góc a, Xỉ
vì vậy điện áp chỉnh lưu Ud bị cắt
Tn Tis
bởi m ột k h oảng ứ n g với a đó (h.4.6b -h
và c). Vì vậy giá trị tru n g bình của
ưd giảm đi. Khi ta thay đổi a thì
p Uzè U2b U2C
cd thố điều chỉnh được U(j.
(3 đây th ư ờn g L n ên các
00

dòn g điện qu a các tiristo và qua ‘o o ỉ


tải Ri coi là bằn g p h ẳ n g (h.4.6d).
C ũng do cố góc điều k h iển a nên
điện áp trên các tiristo (ví dụ trên
Tii như hìn h 4 .6 e b iểu thị) cd dạng
biến đổi so với trường hỢp không
C)
điểu khiển . Oừt
Đặc biệt trư ờng hợp a trong
khoảng 0” < a < 90° thì đường
co n g đ iện áp cd phẩn âm, khi
có giá trị tru n g bình, U j giảm x u ố n g
và khi a = 90^ thì = 0 (h.4.6.g)
đ) À
II 1
;i /ì
11 *
giá trị góc đó đặc trư n g cho giới
h ạ n d ư ớ i c ủ a đ i ệ n áp đ iề u
c h ỉ n h U j . Đ ể cát bỏ phẩn âm ta
cđ th ể m ắc điôt như hình 4.6a.
Khi tải thuần trở thỉ phần < 0
không cđ m à chi cđ phần U j > ' 0 ỉ ỉ ì n h -ý.5 ; a) S ơ cỉồ mạ c h chỉnh lưu cổ đ i ể m trnng tính đicu
khi a = 120 *=^ thì u,, = u O’ khiổỉì bàn^ tiristo
b) ... d) Dạuịi các điùn úp vù d ò n g điện trong mạch.

229
'đ 10 Ir
y ¿3 \ ll2b V ÍJ2C V

'^3 Xà \ Xa ^

á)

ỉỉìnỉi 4.6 : a) Sơ d n híl chỉnh lưií CÜU có dicit k hi ển Ị

h) ... đòn^ (íiện úp vủ (Ỉnỉtg (tiện của mạcỉi khi ~ ^

Sự phụ thuộc của Ud vào góc a khi Li = 00 được b iểu thị như sau
^ ,-r/ 6 + a
Ud = / ^ Ư 2SÌnơjtdojt = ư docosa (4 -2 4 b )
+a
trong đó ưdo là giá trị tru n g bình cùa điện áp chỉnh lưu khi a = 0.
Các giá trị khác được tính như bộ chỉnh lưu k h ông điểu khiển ,
b - Xh ^ 0 ; Xi =
Đổ thị điện áp và dòn g điện chỉnh
lưu được trỉnh bày trên hình 4.7. Sơ
đồ mạch điện được trinh bày trên hình
4.6a khi kể đến X;i.
Trong khoảng Oi O 2 , các tiristo
Til và Tio niở cho dòng qua tải. Tại
O 2 , ta cho x u n g điều k h iển vào Ti 3 , Vỉ
X;ì 0 n ên có thời gian chuyển mạch
ứng với góc pha y : Cả 3 tiristo Tịi
Tì 3 Tio đều mở (h.4.7a và b).
Giá trị dòng điện m ột chiểu ra tải
lo cũng được tính như m ạch chinh lưu
có X h = 0. Giá trị tru n g bình của điện
áp chỉnh lưu là :
3 { 6 ư 2

cosa -
X a . lo . (4 -2 5 )
Uci = 71 \ Í 6 . ư 2.

230
No-oài SCI đố chinh lưu 3 pha cáu đổi x ứ n g như trên^ trong thưc: to còn dìm g điV
cáu khòng đối x ứ n g tron g đó có nhóm lẻ ch ẳ n g hạn là 3 tiristo. còn nhõm í'hán là ;ì
đỏi điôt thường. Do khuôn khổ (‘õ hạn của giáo trinh nên chúng ta không phàn tích
chi tiốt loai sơ đổ này.

4.3, KGIÍỊC?! L ư ư

Trong côn g nghiêp. ta thưcing gập vấn đố biến đổi điện một chiều thành điện xoay
và ngược lai b àng cár t h i ố t bị nần điộn. ( ’h an g hạn việc chuvên tài cô n g suát
C‘ h i ề u

đi xa người ta d u ng dòng điện một chiều hợp lí hơn trong khi đó cồng nghiệp C ' h ủ yOu
sán xuát và tiêu thụ điện xoay chiéư. Do đó người ta thường phải mác các thiốt lu
biến đổi ờ hai đâu dảv c h u y ể n tải đế íhự c hiên hai quá trinh biến đổi ngược nhau ở
hai đáu. Bò bìếĩì đổi ở đầu nhà máy điện làm việc ở chê' độ nán điện tức là biến đoi
điện xoay chiổu thành điện một chiê'u đưa lên đường dãy. còn bộ biến đổi ỏ đáu tái
làm việc ở chê' độ xoay chiếu cu n g cáp cho các tải.
Như vậv. nghịch lưu là quá trinh biến đổi năng lượng một chiốu thành nâng lượng
xoay chiẽu. Các sơ đố nghịch lưu có thê’ chia làm hai loại : sơ dố nghịch lưu ỉàm việc
ở chế độ phụ thuộc vào lưới điện xoay chiểu và sơ đỗ nghịch lưu làm việc ờ chê' độ
độc lập í với các nguổn điện độc ỉập như ác quỵ, Hìáy nổ).
4,3. ỉ. Sơ do nịĩhịvii lưu làm viêc ở chê đó phiỉ íhuóc
Nghịch lưu làni việí.’ ở chè' độ phụ thuộc được thiết kế trên sơ đn tương tự như sư
đố chinh lưu có điều khiển.
Th xét sơ đổ n án điện cáu 3 pha cu n g cáp cho một máy điện m ột chiếu (h. 4.8)
dùng các đòn nắn điện có điếu khiến như tir^sto, tiratrôn, inhitròn. Cuộn cảm L | làm
nhiêm vu san p h ả n g d òn g điện vào bộ nghi„h lưu. 0 c h ế độ làm viêc nán điện (chỉnh
lưu) nguổn nãng lượng là lưới điện xoay chieu, điện áp chỉnh ỉưu phụ thuộc vào thời điểm
thống tiristo, tức lá phụ thuộc vào goc mỏ a, Lúc đó điện áp rhỉnh lưu ư^j = u I ,cosa
(xem phán chinh lưii).
Ổ chẽ độ chỉnh lưu m ay điện se làm viec ơ chè dỏ động cơ điện ap đa được chinh
lưu sẽ cao hơn su át điện đ ộng (s.đ.đ) E ị của
lììá}^ điện. Ti'ẽn niáy điện sẽ đặt, một điện áp
như tron g hinh 4.8
/I c
('4-2G
Rd
t s
Nếu đảo chiều s.đ.đ E^ị c h ẳ n g hạn đổi chiếu
d òng kích từ và t à n g góc mở tiristo (í và a >
7Ĩ.I2 sao cho | E j | > |U j ,,c o s ã | lúc có điện áp ữ
nán điện s ẽ có giá trị ám còn d ò n g điện
trong m ạch qua các tiristo vẫn giữ n gu yên như
củ.

(4 - 2 7 )

Do cả và đều đổi dấu, n ên cố n g suất Ed


của cả m áy điện m ộ t ch iểu và mạch xoay chiéu
đểu đổi dấu. Máy điện m ộ t chiểu trước là động
cơ tiêu thụ côn g su ấ t n ay đổi dấu sè ìà nguổn
cô n g suất, còn nguồn xoay chiếu (lưới điện)
trước là nguổn phát sẽ trở th àn h tải. Hinh 4.8 : Sơ dồ nghich lưu
phụ thuộc cầi/ 3 pha.
Như vậy. mạch n ghịch lưu là một m ạch chinh lưu t.rong đó có nguổn Iiìọt fhiéii
được đổi dấu trên cực so với mạch chinh lưu và ở gdc mờ a của các tiristo th ỏa mản
điểu kiên ; ;ĩ/2 < u < 7Ĩ..
Lúc đó còng s u á t của máy phát điện m ột chiều được biến th àn h cô n g ,suất xoay
chiểu cu n g cap cho m ạch xoay chiểu
Góc đãc trưng của c h ế độ nghịch lưu là ;

[j = ,~r - a

Góc ịi được tinh từ các đ iểm Jĩ, 2.7...

Tán số và điện áp nghịch lưu tro n g trường hợp này phu thuộc vào tân sò và điện
áp lưới điện xoay chiéu.
Cán lưu ý ràng phư ơng pháp trẽn đế ch u y ển từ ch ế độ chỉnh lưu s a n g ch ế độ nghịch
lưu không phải là duy nhất. Ta còn có th ế làm như sau : N ếu như trên 2 cưc của
máy điện M ta m ác th êm m õt sơ đổ thứ 2 tư ơ n g tự như sơ đổ tro n g hình 4 .8 củng
gôm có biến áp và m ột nhóm các tiristo. n h ư n g các tiristo ở đây m ác th eo chiều ngược
lại. Do đó ta có th ế ch u v ển sa n g c h ế độ nghịch lưu nếu thav đổi chiểu dòn g điện i j
trong m áy điện M m à vẫn giừ ngu yên chiểu điện áp U j. Khi sơ đổ làni việc ở c h ế đô
chinh lưu và m áy điện M lảm việc ở ch ế độ đ ộn g cơ, sơ đố 2 sẽ k h ông ỉàm việc. Khi
máy điện M ch u y ển s a n g làm việc ở c h ế độ ph át đién thi sơ đổ 2 sẽ lảm viêc như sơ
đổ nghịch lưu với các góc mở th ô n g đèn ¡i, còn sơ đố 1 khóng làiìì việc.
Hai phương pháp kc. trén dùng để biến đổi từ các ch ế độ chỉnh lưu s a n g nghịch
lưu và ngược lại th ư ờn g sử dụng tro n g các bộ biến đổi thuận nghịch.

4.3.2. Sơ đô nỊĩhịch liriỉ là m việc ờ chê độ độc iáp


Sơ đổ ngịch lưu độc lặp làm nhiệnì vụ biến đổi điện áp niột. chiểu từ các nguổn
độc lập (không phụ thuộc vào lưới điện xoay chiều) th àn h xoay ch iều với tầ n số pha
tùy ý ; tán sô' vã điện áp nghịch lưu nói ch u n g crí t h ể điêu chỉnh ờ trị sỏ bẩt kì. Có
2 dạng sơ đổ nghịch lưu độc lặp là m ạch cẩu và m ạch dù ng biến áp với đ iể m trung
tính.
Một. d ạ n g nghịch lưu cần độc lập m ột pha được chi ra trên hình 4.9a, tr o n g đó các
đèn được thay t h ế b ằn g các khóa. Trong thực t ế các khóa có t h ể d ù n g tiristo, triat,
tranzito.
Khi sử d ụ n g tiristo thì tron g sơ đổ phải m ác th êm một số p h ẵn tử phụ để thực
hiện quá trỉnh tắt tiristo. Một tron g n h ữ n g p hần tử đó là tụ điện, Cần n hấn m ạnh
ràng chức n ă n g củ a tụ điện không n h ử n g d ù n g đ ể thực hiện quá trìn h đ ó n g các tiristo
mà còn quyết, định d ạ n g đổ thị trên điện áp ra của sơ đổ n ghịch lưu và quyết định
đặc tính của các quá trình xảv ra tro n g m ạch.
Các sơ đổ nghịch lưu độc lập có t h ể chia ra làm 3 loại cơ bản sau : nghịch lưu
độc lập điện áp, n ghịch lưu độc lập d òn g điện và n ghịch lưu độc lập cộ n g hưởng.
a - N g h ị c h lưu độ c lậ p điện áp được cu n g cấp từ các n gu ồn điện áp, ví dụ ắc quy,
pin, khi sơ đố m áy ỉàm việc từ các m ạch ch in h lưu thì ở đáư vào của các sơ đổ nghịch
lưu này th ư ờn g m ắc son g son g m ột tụ điện cd điện d u n g lớn đ ể ngăn th àn h phẩn xoay
chiều và tạo ra n guồn điện áp đ ể c u n g cấp cho sơ đổ nghịch lưu này. Sự h ìn h th àn h
đường cong điện áp ra được thực hiện bàn g cách đ ổn g mở kh óa tư ơ n g ứ n g theo m ột
thuật toán nhâf địiih. Một. th u ật toán đơn giản n h ấ t là đ ón g mở lần lượt từ n g cặp
khóa nằm chó.o nhau, đáu tiêĩi các khóa K j , K 2 làm việc, sa u đ ó tới khda K 3 và K 4 .
Đổ thị điện áp là m ột chuỗi các x ù n g v u ô n g lư ỡ ng cực với b iên độ b ằ n g E (h.4.9b).

232
Dong điên tron g m ạch phải được xãc định bởi d ạ n g điện áp ra và đặc tính của tải.
Ti'ong triíờng hợp sử d ụ n g các tiristo ở vị trí các khóa thì tron g sơ đỗ phải m ác th êm
mòt số nhánh c h u y ển m ạch n hân tạo d ù n g tụ điện.
b - N g h ị c h lưu dô c ỉập dòn g đ iện được c u n g cấp từ các nguồn d ò n g và tụ điện
đươc mác s o n g s o n g với tải. Đ ể thực hiện c h ế độ làm việc từ các n gu ổn người ta
thường m ác m ộ t cuộn cảm với độ tư cảm lớn ở đẩu vào của sơ đố hình 4 .9 a (tron g
sơ đổ là đường n ét đứt). Tụ điện m ắc s o n g s o n g với tải thanì gia vào q u á trình hinh

E
b) ¿Ị t

ỉlìn li : M ô lú ìuụch k h ó a n g h ịc h lư u cun (tộc ìập tỉìộỉ p h a iit)


- Daỉiị^ d n ĩỉiị (tiện âp ru của Ỉií^/ìícỉì ìưtỉ (ỉóc Ịộp diỌn áp. ih ) - (Ịini^ (ỉiịn ít /

(iụiìì^ i í n ilìỊ (iònị; ra c ú ư lưu í/(H lụp l óíỉx /ỉírỚMx (í/).

thành dạn g đ ường c o n g điện áp ra và đảm bảo sự khóa các tiristo. D ạ n g đổ thị điẻi
áp ra trong trường hợp sử d ụ n g th u ật toán đ ón g mở các khóa đơn giản như trường
hơp nghịch lưu điện áp và tải là th u ẩ n trở được biểu thị trên hỉnh 4.9c.
c - N gh íc ỉi lưu cộng hư ởng khác với hai d ạn g n ghịch lưu trên ờ ch ỗ các quá trình
xảy ra tron g m ạch qua các khóa được đặc trư n g bởi quá trin h dao đ ộ n g p h ó n g - nạp
tụ điện tro n g ưiạch tạo bởi n guỗn cu n g cấp và các cuộn cảm m à người ta m ác th êm
vào hay có sản tr a n g th àn h phán của tải. Chính V I t h ế nià dòn g ở tron g m ạch tải
fh.4.9d) có d ạn g g á n với hình sin. Ti'ong loại n ghịch lưu này tụ điện có th ể m ác so n g
son g hoặc nối tiếp với tải. N g o à i việc tạo ra d ạ n g đồ thị điện áp tụ điện còn tham
gia vào các quá trinh đ ó n g tiristo.
Các lĩnh vực ch ín h ứ n g d ụ n g nghịch lưu độc lập
1. Sử d ụ n g tr o n g các th iế t bị tiêu thụ d ò n g x o a y chiễu m à n gu ốn c u n g cấp chi là
ắc quy, pin hoặc n g u ổn dự trữ cho các th iết bị tiêu thụ từ lưới điện p h ò n g khi n gất
điện bất ngờ (điện báo, m áy tính), tro n g các trư ờn g hợp này th ư ờ n g d ù n g n ghịch lưu
điện áp và dòn g điện.
2. Đ iện giao th ô n g (thường d ù n g n gh ịch lưu điện áp d òn g điện) được nuôi từ các
lưới điện m ột chiểu. Trong trư ờn g hợp này các đ ộ n g cơ điện th ư ờ n g là đơn giản, tin
cậv và là độilg cơ k h ô n g đổng bộ.

2:ỉ 3
3. Ti'uyền động đỉtMi cho các. đỏng cữ đống hô và không đổng bộ (thườiìg dùnị;- nghịch
lưu điện áp, dòng điện) ; ỏ đây nghịch lưu thường là cíic nguồn điếu chinh điện ap
và tần sô.
4. i3iến đổi đièn ãp niôf ('hiốu ở mức này mức khác (ciìin^ nghịch lưu điện ;ip.
dòng điện và nghịch lưu ('ông hường).
5. Thiòt bị đè’ t;i() ra dc')ng xoay chif‘U (nghỊclì lưu đièn ap. dòng' tĩiộn cõng hưỏiigi
với tán sô cán thiót từ CMC nguổn sơ cáp tạo ra hởi các nt^uón nhiêt điện, quang điện.
(ì. Nhiòt điện (nghịch lưu điện áp. dòng điện, cộng hưởng» đò' (ao ra dòn g xoay C’h i ẽ u
với tân ííó cao dùng trong công' nghiệp iuyện kim,
Như đíi trình bày ờ trên. C ' á í ' sơ đổ n^hịrh lưu dóc láp rát đa dang. Ta chi xót niỏt
vài sơ đổ thường hay sử du ng ti'í)ng thưc tố.
a - Ng hịc h lưiỉ dộc ỉạp dỉện áp một p h a
Trên hình 4.10a là sơ đổ nguyên li phan còn g su ấ t của nghịch lưu điện ;ipdóc lập
một pha dùng mạch cáu Tải thưcĩng có tính chát rám khang và được m ác vào đường
chéo của cáu tạo bời các tiristo T j | + T |4 . Các điôt. D| ^ mác ngược với các tiristo
T ,J ^ T,^ tiùng đế thòng dòng cho tải trong khoảng thời gian dòng điện có hướng ngưưc
chiều dẫn điện ( ' U a các tiristo T ị j T| 1

b)

4-

/ Ri Lt a
-----

- i

d)

lỉìniì 4 . Ỉ 0 : S (f (ín niach //ợ/vtv/ ì í pỉiÚN cv7//i; Sỉiâỉ '


Í'ÍUJ ỉìí^lìicìì lĩfu diện ủp ìtìni pỊìú (/ũỉỉí^ ỉ H Ị h l ì củĩi (UI.
(ỉiàn (ih íỊ]ời oịuiì /nó ¡à Ni^ĩivcn lí ỉìììììì ỉỉiùnh tỉiiìi^ 6)
íỉiện áp ra vù ÍỈÒHÍỈ diện (ỊUO các p h a n lừ i úa
sư ilTỉ n Ạ ị c h ỉư u dộc ỉộp (Ỉựỉii^ này (h ^ ỉi

Sự hình thành dòng điện áp ra được đặc g


trưng bởi quá trình xảy ra trong sơ đổ phán
công suất của bộ nghịch lưu. Đ ể đơn giản
ta chi xét tới các quá trình xảy ra trong
các tiristo khóa m à không tính đến các quá h)
trình xảy ra trong các nhánh cưỡng bức đóng
các tiristo khóa này. Trong sơ đồ này ta

234
dung thuat toan don gian dong mo Ian liict cAc cap tiristo cheo nhau T n T , : va T, ^
Ti4 sao cho moi cap dd thong trong khoang thdi gian t. = T/2 hay v' = 180‘'ih.4.10).
Ti’ong che dp dn dinh, do thi dong die^n qua tai se doi xi'rng va tao bai cac doan
bien ddi theo ham mu vdi hang so thoi gian T = Li.u/Ri.h. Ti’ong khoang tu v,, - vj
tiristo Tii va T ,4 thong, dien ap tren tai bang E va cd cUc tinh chi ra tren hinh 4.10.
O thdi diem v] tiristo Tt.; T ,4 dong vi tai cd tinh cam khang nen dong tai ii.H vAn giir
nguyen chieu do s.d.d. tu cam g;\y ra, vi the dong tai se chay qua diot Di, D^. Chinh
3 U thong cac diot nay da lam thay ddi cUc tinh cua dien ap ra tren tai, N a n g ludng

dudc tich luy trong cupn cam Li.'n d giai doan trUdc se dupe tra lai nguon cung cap.
0 thdi diem V2 dong iiAi b^ng khong, diot Di, dong (h.4.10c, e) ; luc dd neu dua
vao cac tiristo T,i Tj2 cac xung kich thong thi tai lai diidc mac vdi nguon cung cap.
Dong qua tai ddi chieu va tai lai tieu thu nang lUdng tir nguon cung cap,
0 thdi diem v^ Tjj T,;> Ian lUdt dong, qua trinh lai xAy ra tUdng tU. Ti'ong khoang
(v^ - v^) dong tai se chay qua diot D^ D 4 va trong khoang thdi gian (v^ - se qua tiristo
Tj'^ T,4 . Dang dong dien chay qua cac tiristo va diot dUdc mo ta tren hinh 4.10d ~ h.
Tr xet thanh phan hai cua dien ap ra cua sd do nghich luu (h 4.10 e) Khai trien
dudng cong dien ap tai dUdi dang chuoi Fourier.
4E , . 1 , 1 . 1 ,
Ui;'ii(c/jt) = ( sinc/.;t + sin3(/.;t + --sin5(/.-»t
77 + -f- —sini'(^.>t \ (4 -2 8 )
V 3 5 I' /
Hai bac nhat se la ;
4E
Ui;u(i){o.>t) = — s\r)ujt (4 -2 9 )
Bien dp dien ap tai
4E
Ui.-Hiii(r) — JT = 1,27E (4 -3 0 )
Gia tri hieu dung

(4 -3 1 )

ThUdng de Ipc cac thanh phan hai bac n h at cua dien ap ra ngiidi ta diing cac bp
Ipc khac nhau mac triidc tki.
b - Nghich luu doc lap bien dp ba p h a

Sd do nguyen phan cong suat cua nghich


l i

liiu dien ap cau ba pha diidc bieu thi tren


hinh 4.11, Sd do nay diing 6 tiristo, ki hieu
tii Tjj den va di 6 t D| -i- D^, mAc ngUdc vdi
cac tiristo ; chung thUc hien chdc nang tUdng /1 B
£
tu nhii cac diot 6 sd do 1 pha. Tki xoay chieu A
3 pha cd tinh chat cam khang va diidc niAc Ds
TistJ A' A
theo hinh sao (cd the mac theo hinh tam giac).
De ddn gian khi xet qua trinh hinh thanh dien
ap ra ta coi cac den van (diot, tiristo) la cac n
khda li tudng. Trong sd do nay ta diing phUdng Z, z.
phap tao dien ap ra dan gian ; phiidng phap ' T
giu nguyen thdi gian thong cua cac tiristo la 0
(/> = 180'’. Nhu vay la cac tiristo dupe bo tn
Ian lUdt thong va ch u yen mach theo trinh tu IVuxh 4.11 : S<J (to li phan suat
bieu thi tren hinh 4.12a. L'ua Ni^hich lifu d o c lap d i a i ap cau J pha.

235
ơ mỗi thời đ iếm chỉ có hai tiristo
thông, mỗi tirísto chỉ thống trong inỏt
nửa chu kỉ hay 2.T./2 radian (ỉ/’ = 180").
Ti’inh tự đổi nối là cứ sau một phẩn sáu ‘¡^2ũ°ÓẠỮ°ỗứữ'
chu ki hay .ĩ/3 rađian thi có m ột tiristo
đổi nối. Tiristo cù n g m ột pha. ví dụ :
T il và Tì 4 của A khộng t h ể làm việc
đổng thời. Ti'ong mỗi thời điểm bát ki
đổng thời thòng 3 tiristo, 2 trong sa đó
thuộc cùng một nhóm catôt hay anỏt.
còn tiristo còn lại sẽ thuộc nhóm khác.
Có nghỉa ỉà các nhóiìì 123. 234. 345.
45G.... sẽ th ôn g đống thời với nhau.
Giả sử ơ thời điếiiì các tiristo T|| Ti 4
Tk, đang thông, điện áp E đặt vào cuộn
BO, o c , OA nên U|ỉ dương còn u , \ . Ut
âni. Sau m ột phán 6 chu kì Tistát, Ti 2
thông điện áp E đặt, vào cuộn c o , OA,
OB nên ư c dương, Uu dương, ƯA ám.
Cứ theo trỉnh tự đó ta lập được dạng
dường cong điện ap trên các cuộn OA. 1 i 1
1 1
OB. o c và giữa các pha AB, BC, CA như 1
1 1
trên hinh 4.12b ~r g. Điện áp pha U.Ad d,
Bịio ưco (h.9.12 e, g) có dạng bậc
thang với giá trị điện áp bằng 1/3 E.
Diều đó được giải thỉch ràng trong mỗi
1 1

I
1

Ihừi điểm bất kỉ khi 3 tiristo thông, đồng ũ


ej
thời tải của các pha Z a Z ị . Z c được nối
với điện áp nguổn cu n g cấp E sao cho
1 1
2 trong số đd, vi dụ Z a và Z(' hỉnh 4 .1 2 a

mắc son g song với nhau và chúng được


mác nối tiếp với tải thứ 3 (tron g trường
hợp này là Z]ị). Nếu như điện trở của
tải trong các pha z , \ = Z\ị = Zc’ (tải
0

Vcũ
1
ỉ ỉ 1 1
đối xứng) thì điện áp pha của các tải J~L I 1

niác son g son g với nhau sẽ bàng ± (2/3)E 9> 1 ___r


và các điện áp lệch pha nhau 1 2 0 ",
D ùng phán tích thành chuỗi Fourier ì ỉìnỉi 4. ỉ 2 : (i i àn íỉìy ihừi ợ a n m ú lú ni ^ncn li hình
ta sẽ nhận được dạn g điện áp vả dòng iỉiàìih (ỉạniỉ (íiỌn úp ru cùa stf {Ịn Hi^hịcỉì hỉti (ỉộc lúp
(ÌiCn áp can .i pha.
điện hình sin với điện áp tu yến tính
cực đại :
2\[3
u llm (ỉ ) 71
E = 1,1E (4 - 3 2 )

Giá t.i'i điện áp tuyến tính hiệu d ụ n g sẽ là

U ..( I ) = ? E = 0 ,7 8 E (4-33)

23C
Diện áp p h a cực đại :
2E
ưpiini(i) = ~zj~ (4 -3 4 1

Điện áp pha hiệu d ụ n g :


íỉc ỉ/tải Vl
Í2E
UpHH) = = 0.45E (4-35)

D ể điểu chinh điện áp ra đối với sơ đố


nghịch lưu loại này người ta th ư ờ n g điểu
chinh điện áp nguốn c u n g cấp, ví dụ
mác <1 m ạch vào của sơ đổ nghịch lưu
nàv một sơ đổ chinh lưu cd điều khiến
lỉinlì -ỉ y. < , Str (in nợivr/i h Ỉr^ỉiidì ỉtnt Ỉìif(ỉtì\;.
hay một bộ biến đổi điện áp một chiều.

r - N g h i c h ỉưu (ỉộc lập cộng Ỉiĩỉỏng


Các sơ đố nghịch lưu cộng hưởng
đùng đè’ hiến đối điộn áp một chiểu
thành xoay chiếu với tán số cao (từ
5 0 0 - 1000 Hz đến 5 - 1 0 kHz hoac
cao hơn). N ghịch lưu cộng hưởng
thường được sử d ụ n g như nguốn điện
áp xoay chiếu tán sn cao và dù ng đế
biến đổi điện áp môt chiéu từ giá trị
này sa n g giá tri khác. Tl'ong trường
hợp này điện áp ra của hộ hiến đổi
sẽ là điện áp đã được chinh lưu và
loc phảng.
N ghịch lưu t'ông h ư ỏng có th ế mác
theơ riơ dỏ cáu một pha các khóa có
Ihế là tiririto hay 1 ranzito còng s u á t .
Tụ điện trong nghịch lưu cộng hưởng
c.ó thố mắc 0 0 n g so n g hoặc nổi tiếp
với tải, do đó người ta cd th ể chia
làm 2 loại nghịch lưu cộng hưởng
son g son g và nối tiếp.
Xét m ôt sơ đồ nghịch lưu cộng
h ư ỏng đơn giản trên hình 4 .1 3 sơ đổ
nghịch lưu được tạo bởi cẩu tiristo
iTịị H- Tj^) và m ắ c vào đường chéo
của câu này tụ c , tải Zị.',, và cuộn
cảm L. D ạng dòng điện qua tải
( 1 ) hay dòng nghịch lưu được
tạo bàng cách kích th ô n g 2 tiristo đối
x ứ n g T,|, Tp và Tịj. Hình 4.14
đặc tính cỉia dòng ì^i t) hay it;’,j(t) được
quyết, định bởi quá trỉnh dao động
phóng nạp điện tích của tụ điện c
với tán số cộn g hưởng

1
f . = 2jX (4-36)
V (L +
ỉ ỉ ì n h 4. 14 : Giàn (ĩn i/ĩừị iỊÌan }}\ñ uỉ íỊiió irình
diện iù iroNiỉ s ư d o hình 4.Ỉ-Í.

237
của dòng dao động nổi tiếp t.ạo l)ỏi các phán tử L, c của m ạch tải khi nó được mác
với nguón cung càp E qua các tiristo ở trạ n g thai thông, lY on g sơ đổ trên, tán sô
riêng của vòng cộng hưởng và tẩ n số của các x u n g kích tiristo f liên hỏ với nhau
qua biếu thức f ^ > f . Chỉnh vi t h ế quã trình dao đ ò n g phóng nạp tụ điện c (gán với
quy luât hình sin) sẽ kết thúc trước khi mở cặp tiristo tiếp theo hinh 4.1 4 H. h. c. d
và tron g thời gian đó áẽ k h ống có dòng tái. Thời gian này cá n th iết đế đ ó n g toàn
phán cãc cập tiristo trước khi kỉch th ô n g các cạp tiếp theo. Tỉ*ong thực t ế đ ể nâng
cao tán ổố làm viộc lên và c h u y ế n dòng tải vào c h ế độ liên tục. ta th ư ờ n g lìiác
thôni một sò điỏt ngược với tiristo và cấn thỏa mãn biểu thức > 2uK ờ đây
và cv ^ 2.t/T.

4.4. CÁC PH ÀN T Ử CO BẨN CỦA H Ệ T H ố N G D l Ế ư K H IE N CÁC BỘ BIÈN D ổ [

4.4.1. Chức nẫtĩịi V(ì nhữỉiịỉ yêỉí can cơ hàn dô i với hê íhổtĩỊi (ỉữu khiển các hô hiên (tổi
Hệ thốn g điều khiển các thiết, bị biến đổi dùng để hỉnh th àn h và tao iVi c:ác xun^
điều khiến có dạng xu n g và độ rộng xu n g n h át định, phân bố c h ú n g th eo các pha và
thay đổi thời điểm đưa x u n g kích th ô n g vào các van của bỗ biến đối.
Ti'ong các bộ biến đổi ban dẫn thường sử d ụ n g rộng rãi các p hán tử hoậc điều
khiển toàn phán như tranzito. triac hoặc các phàn từ không điếu k h iển toàn phán.
Chính vi vậy, sau khi đã kích th ô n g các phán tử điểu khiển thỉ hé th ổ n g điểu khiển
không được gã}' ảnh hưởng tới tr ạ n g thái làm việc của chúng.
Các yêu cáu cơ bản của hệ th ố n g điếu khiển các bộ biến đổi phu thuộc vào dạng
phán tử, các c h ế độ làm việc của c h ú n g và đặc tinh của tài. Vi vậy các yêu cẩu chính
của hệ thống điều khiển sẽ là :

1. Cấn có một biên độ đ iện áp và dòng đủ lớn để kích th ô n g m ột cách tin cậy các
dèn : đối với tiristo biên độ điện áp k h oáng 10 - 20V, dòn g từ 2 0 - 2 0 0 m A ; đối với
c’ãc triac : 3 - lOV ; 3 - 4 0 0 m A ; đối với các tiristo ; 0,5 - 3V, 0,1 - 2A.
2. Độ dốc của sườn các x u n g phải đảm bảo đến m ứ c 10 V//7 S.
3. Dải điều khiển phải rộ n g và dải này xác định bởi d ạ n g v à c h ế độ làm việc của
các bộ biến đổi và đặc tính của tải. Ví dụ để điểu chỉnh điện áp ra củ a chỉnh lưu cẩu
ba pha làm việc ở ch ế độ tải th u án trở, góc điểu k h iển th ô n g tiristo phải th a y đổi từ
0*’ đến 120‘\ Còn đối với tài càm k h á n g thi góc điều k h iển CMC đại là 90*vKhi làm
việc ở chế độ nghịch lưu thì góc điều khiển có t h ể thay đổi tới 170".
4. Đ ảm bảo đối xứng các x u n g điểu khiển theo pha. N ếu k h ôn g đảm bảo đổi xứ n g
các x u n g điều k hiển các tiristo của các bộ biến đổi n h iểu pha sẽ gảy ra sự k h ôn g cân
bàng giá trị trung bình của d ò n g q u a tiristo đd.
5. H ệ th ổn g điểu k hiển phải tá c động n h anh và tro n g n h iều trư ờ n g hợp phải đạt
tới tóc độ ỉ phẩn triệu giây.
Các hệ thốn g điều khiển m à tro n g đó các tín hiệu điểu k h iển c ô d ạ n g x u n g và các
pha của nđ cd th ể điều ch ỉn h được gọi là hệ th ố n g đ iều k h iển x u n g - pha. Các hệ
th ốn g này được chia làm 3 loại :
a - Các hệ th ốn g cơ điện (ngày nay háu như k h ô n g được sử dụng) ; b - Các hệ
th ốn g điện từ ; c - Các hệ th ố n g điện tử.
Trong phấn này ta xét m ộ t số ví dụ của hệ th ố n g điểu k h iển x u n g - pha điện tử,
vi hiện nay đ an g được sử d ụ n g rất rộng rãi. C húng cd inột loạt các ưu đ iể m hơn hản
các hệ thốn g điều khiển điện từ như có độ tác đ ộn g n h anh , tín cậy cao và tiêu thụ

238
ít. n a n g lương, khồi lượng và ku'h thước nhò. T i'ong c ác hệ th ố n g điếu khiốn điện từ
còn đươt' c h i a thành cac d a n g sau ;
1 - H ệ t h ổ n g đ i ế u k h i ế n x u n g - p h a c ủ a cAc b ô b i ế n đ ổ i p h ụ th u ộ c dẫiì t ừ lưới
đif*n ( c h i n h l ư u c ó đ i ề u k h i ế n , n g h ị c h l ư u d ẫ n t ừ l ư ớ i đ i ê n , cáí' hộ b i ế n đổi t h u â n
nghị('h. b iế n đ ổ i t á n s ổ t r ự c t i ế p ) . C á c bò b i ế n đ ổ in ã y đ ể u có c á c n é t g iố n g n h a u là
đổu C'ô q u á trinh C'huyốn mạch tư nhiôn
2 - Hô Ihỏng điôu k h ỉo n xung - ph;i c ũ a cát' hộ hiến đối có sơ chuyến m ạch. VI
d u c á c bó n g h ị c h iưu đòc lập, các hô hiên đổi tán sổ.

4.4.2. //é ihíìnịỉ ỉííéu khiển xuììịỉ - phu c ù a c ú c hỏ hiùn d ồ i íỉầtì (ừ lỉrới íĩiên
Các hó t h ố n g đ i é u khi fMi xung - pha d ạng n à y t h ư ờ n g đ ư ơ c c h i a ra làiìì h a i d ạn g
clu.-i t r ò n cac nguyén lí đ ố n g bộ và khóng đ ỏ n g h ộ.

a - ('óc hệ thõĩii^ (ỈĨCỈỈ k h ỉ c n XUUÍỈ - p h a (ỉồìig bộ

oo

1 - í -í-
r . .1 .. 1___
I \A'hưêchđởi ỉáo
íạơ iĩ/ộn dũ
\xung d/èakh/ên
rhiJrih \
L_

l ỉ ì n h ~f.ỉ^ : Str (Ịn t á n lỉUi / n ú i k ẽ n / ì iỉi é n k h i c n iirÌMn n'u i h ô h i c n ( in i d ư a l iv n


N'^ìỉvi‘fi li hñ V(/\' (lirm; lu' lỉiíi/ìí^ (fií'ti klìicN.

Nguvôn li đổng bộ điếu khien x im g - pha (lùng tron g các bộ hiên đổi thường được
sứ dụng rộng 1 'íii. Sự đong bộ ciìc xu n g điếu k h iến được thựi: hiện ln\ng điộn áp lưới
xoay chiéu,
Tỉ-ên hinh 4 ,1 5 là sơ đỏ khỏi của hệ th ốn g điốu khiến đong bộ một tiristo của hộ
biên đổi dẫn từ lưới điên. Sờ đô này bao góm các khối sau : khối tạo điện áp chuấn.
khôi áo sánh, khỗi khưẽch đại tạo x u n g kích tíristo.
Khối tạo điện áp chuấn sẽ tạo ra điện áp thay đổi theo thời gian có clạng hinh
sin, vuổng, ráng cưa v.v... Nhờ khối so sánh điện áp chuẩn u , sẽ được so sánh với
điện áp điếu k h iến \ \ . a của bộ hiến đổi. Khi điện áp ra ư^, b ằng u^.a ở đẩu ra của
bộ so sánh sẽ xuất, hiện x u n g và sau đó x u n g này sẽ được khuếch đại lẻn và đưa vào
cực điều khiển của tiristo.
Điện áp chuẩn th ay đổi theo thời gian được tạo ra với sự tham gia của điện áp
lưới (một hoặc nhiểu pha) chính vì th ế điện áp ch u ẩn và x u n g được tạo ra đổng bộ
theo thời gian vơi điện áp lưới xoay chiểu. B ằ n g cách th ay đổi giá trị điện áp u^,a ta
có thể thực hiện được sự dịch ch u y ển th eo thời gian x u n g ra và điểu chỉnh góc kích
a, tức là điểu chinh điện áp ra của bộ biến đổi.
Điện áp điếu khiển có th ể là hiệu hoặc tỉ lệ với hiệu của điện áp chuẩn và điện
áp đặc trưng cho các tham số điếu khiển <ví dụ như điện áp tải ưj-j, dòng tải i^‘j. tẩn
số quay của động cơ v.v,,. ). Như vậy là trong hệ thống sẽ cd hối tiếp âm theo các tham
số điều khiển và chính vì th ế đảm bảo được sự ổn định của toàn bộ hệ thống.
Thường tro n g các hệ th ố n g điếu khiển d ạ n g này, bộ tạo điện áp chuấn và bò so
sánh được kết hợp lại với nhau và gọi là bộ dịch pha. Bộ phận này là phẩn không
the thiếu được của cả hệ th ố n g như trên (h .4.15).

239
C/O
Các hệ thống điểu khiên
ö
đồng bộ của các bộ hiến
/1 đổi nhiếu pha có th ế chia
Khuech dd!
D ich p h a l làm hệ th ố n g điếu khiển
fdo x u n g i
nhiếu kênh và hệ thống
điều khiến m ộ t kẽnh-
lYén hinh 4 .1 6 lá sơ đổ
câu trúc của hệ th ố n g điếu
khiển đống bộ nhiều kênh
Ti'ong sơ đố này sư điều
chỉnh góc Cí được thực hiện
bàng một. điện áp điếu
khiển chu n g còn lìiỗi
m ột kpnh thi được thực
hiện theo như sơ đổ hỉnh
4.15. Sỏ lương các kênh
H i n h 4. ¡ 6 : s „ ,ir, c ä u u m CUÜ h c i h n , If; d i e n k h i c n hr, n h i i u k á i l i sẽ bàng số lượng tiristo
Cllil ‘.'(JC h ụ trong sơ đố của bộ biến

Hhỉíêchđei /
fở0 xung
Tdỡ
xung

ừcc

/ .
% \ jjzK / ị<
1\ / 1 1\
1 1 1 ^

ỉỉìỉìh 4 . Ỉ 7 : a - S(ĩ d ồ c â u irúc của hệ ihntiị; điều k hi ển m ộ t kênh cùa S(/ (iT) chinh hrii cáu ỉ pha.

240
đối. (vỉ dụ íron^ hệ th òn g điểu khien của môt. sơ đổ chinh lưu cáu có điểu khiến 3
pha thi sỏ kf'nh sẽ bang 6 ). Phương pháp điều khiển nhiếu kênh được sừ dụn^ rộng
rãi và cd thf'' ứng dụng cho các dạng khác nhau cúa các bộ biến đổi, n h ư ng đổng thời
đòi hỏi rát cao sự giống nhau đậc tuyến điểu chinh của các bộ dịch pha. tức là đặc
tuyên Íí - PíU^.íí:). Sự khác nhau của các đặc t.uvến điểu chỉnh sẽ dẫn đến sự khác
nhau các góc đieu khiê*n a theo các kênh và sẽ tạo ra các thành phấn tán số bậc thấp
của đỏ gợn són g điện áp ra,

b - Gián (fò thời g ia n g iỏ i th ic k quá trình là m việc cùa kệ thố ng


Chính vi các yêu cáu cao của hệ thông điểu khiển nhiếu kênh cho nên trong thưc
tế thường hay dù ng th ốn g điếu khiến một kênh như trên hình 4.17a. Trong sơ đố
này quá trinh điều khiển thực hiện theo một kênh nhờ một bô dịch pha chung. Sau
đd x u n g ra sẽ được phân chia theo các kénh tới các bộ khuếch đại tạo x u n g kich
cho các tiristo. Chính vi thê' nià đủ đảni bảo được rất cao sự đối x ủ n g của các x u n g
đipu khien. Tĩ'ẻn hình 4.17 b là đổ thị các d ạn g điện áp ra ở các khối tro n g sơ đổ
hinh 4 . 1 7 a .
l\ i y vậy phương pháp này sẽ rát. phức tạp khi tipn hành thiết kế các hệ th ốn g điéu
khiển của các bộ bỉến đổi nhiếu pha. Xu hướng hiện nay là số hóa các hệ th ốn g điều
khiển, ứng dung kĩ thuât xung, số và mạch tổ hợp tuyến tính đe th iết kế các khối
của hệ thống điõu khion đàm bảo sao cho hệ thống co' độ tin cảy cao nhất.
Dưới đây ta sẽ xét mỏt số sơ đổ nguyén 11 của các khối chính tro n g hệ thốn g điếu
khiển đồng bộ các biến đổi.
“ Bộ tạo dỉệìi áp chỉ/án : Thường dùng các bộ tạo điện áp rãng cưa (một xhoậc hai
cực) sơ đổ loai này răt đa dạng.
Ti'ên hỉnh 4.18a là sơ đố
nguyên lí của một mạch tạo
điện áp chuẩn ràng cưa dùng
tranziro.
D ù n g đồ thị điện áp chuẩn
được niô tả trên hinh 4.18b.
Trong sơ đố này tranzito T làm
việc ở chế đô khóa, điện áp đóng
bộ U | ngược pha với điện áp
U.J củ a m ạ n g 3 pha. Điện áp
chuẩn sẽ được tạo ra ở giai đoạn
tran zito đóng, tức là khi ở bazơ
của nó đãt nìột. điên áp trẽn
bazơ của tranzito T 'giảm tới
mức bàng điện áp đặt trên điôt,
do đó sẽ bảo vệ được tranzito
khỏi bị đánh thủng. Khi tranzito
T đóng, tụ điện c được nạp điện
với h ằ n g số thời gian r = cR-,
vì r - cR t lớn cho nên điện áp
trên tụ biến thiên gấn như tuyến
tính, ở thời đ iểm 2jĩ, khi
tran zito thông, tụ sẽ phdng điện
qua R 3 và qua tran zito T. Khi ĩ ỉ ì nh 4.Ỉ(S : Sf/ đh /Ỉ;,^/VÍ7/ // hộ tụo điện úp c h u ẩ n rânị^ cưa dùr.;^
quá trình phóng điện kết thúc tr ami t n ịũ) ; Dạn^ â n thị (Ịiện áp c h u ẩ n ịh).

16- KTĐT-A 241


Ihi qua tranzito T sẽ chảy một dòng
'íiện bán«í E / í R ị + R:^l. điện áp trẽn tụ
lúc đó sẽ hầng ERựíR^ + RỌ và điện
áp nàv áẽ gán bằng không vì »R ^.
ư u điếm của sơ đổ này là tiêu thụ ít
năng lượng, nhưng thường chỉ dùng trong 0 íở
bộ điếu khiển các chinh lưu có điều
khiến hay nghịch ìưu dẫn từ lưói điện,
bởi vỉ góc a chi có thể t.hay đổi từ
- 90 ‘V Còn đối với các bô biến đổi tẩn
số trực tiếp hay các bộ biến đổi thuận
nghịch, góc a thay đổi từ 9 0 ‘' - 180'’
đòi hỏi sự thay đối dáu cùa điên áp
—0 0-
do đó điện áp chuẩn có tính chát - +
lường cưc.
- Bộ s o sánh. Một tron^' C Á C sơ đổ
ỉỉin h Ị. ỉ ỉ) : S(f ( ỉ n ỈI Cỉ i d h ò so s a n ỉ i .
so sánh đơn giàn nhát là t‘ó t h ê s ứ d ụ n i ;
inõt tang khuếch đại dùng tranzito niắc
cMìiitơ ch u n g làm việc, ờ
t‘h ế độ khóa như trên hinh
1.19. Sự hình thành xu n g
điếu kh iến xảy ra khi thay
đối trạn g thái của tranzito
sau khi đạf được sự cân
bằn g u „ =
Khi ư o < Uy,^ điỏt D
đ ó n g bởi điện áp ngược
báng Uy,í - U o . Ti'íinzito
T niở điện áp ra gán bằng
không. Khi tã n g điện áp
Uo tới mức Uya, điôt D sẽ
th ôn g và tranzito T sẽ
ngắt. N hư vậy là ỏ đầu
ra cùa tran zito có điện áp
gàn bàng -E c, do đd sẽ
xu át hiện x u n g ở mạch ra
của bộ so sánh.
Trong thưc tế sẽ giảm
thời gian 30 sánh và để
tạo ra các x u n g có sườn
đứng, th ư ờ n g trong các sơ
đồ so sánh loại này hav
m ác từ 2 đến 3 tầ n g
khuếch đại d ùng tranzito
làm việc ở c h ế độ xung.
N goài ra còn dù ng các
khuếch đai th u ậ t toán để
ỉ ỉ i n l ì 4.20 : S(ĩ (ỊT) ni ^iYÍn l i a'íiJ hộ íạo .xnn^ (iùỉtí^ l i üf i Zi i o iO) : th iểt k ế bộ so sánh.
Dụỉỉíị tín hiện (lau vù(f (h) ; ỉ)ạn^ diện àp ra ịc).

242 l6-KTtn-B
- Càc b ô khuếch d a i - tạo xung. Công suất, của tín hiệu nhận được ở đáu ra cúa
CHC bò nghịch pha th ư ờ n g nhỏ. bộ khuếch đại tao x u n g dùng để khuếch đại và tao
xung trước khi đưa vào cực điếu khiển các tirist.o công suất. Trong nhiều trường hợp
bộ khuếch đại - tạo x ư n g th ư ờ n g ở d ạ n g các bộ tạo x u n g ra đồng bộ với tin hiệu từ
đẩu ra của bò so sánh. X un g ở các đáu ra của các bộ khuếch đại tạo xung được đưa
vào cực điểu khiển của tiristo cô n g suất qua các biến áp xung. Các yêu câu thiết kế
các bộ khuếch đại tạo xư n g phụ thuộc vào các yêu cáu vẽ tham sô của các x u n g kích
tiristo, th ườn g là độ rộng x u n g và công su ấ t của xung. Độ rộng x u n g phụ thuộc vào
dạng sơ đồ của bô biến đổi và đặc tính cùa tài. Trên hỉnh 4.2 0a là một sơ đỗ nguyên
lí đơn giản của bỏ khuếch đại - tạo x u n g kích cho tranzito công suất. D ạ n g x u n g kích
đảm bảo kich th ô n g m ột cách tin cậy các tiristo công suất biểu thị trên hình 4.20c.
Diếiiì đột biến đắu vào của x u n g có bién độ lớn và đô rộng x u n g nhỏ khoảng 50 -
1 0 0 / / S sẽ đảm bảo kích th ô n g tiristo tron g thời gian ngán và tốn hao n ă n g lượng ít
trên tiristo khi ch u vển từ trạ n g thái đ ó n g sa n g trạn g thái mở.
Sơ đổ khuếch đai - tạo xu n g trẽn hình 4.19a, chính là m ột tầ n g khuếch đại dùng
biến áp ra, ơ trạ n g thái ban đáu tran zito T đóng. Sự đ óng này thực hiện theo mạch
em itơ vì lúc đó điỏt D-Ị sẽ th ô n g theo m ạch từ E? sa n g R 2 và điòt D 4 . Điôt D| đóng
vì Ez < E |. Q uá trình th ô n g tran zito được thực hiện khi ở đáu vào của bộ khuếch đại
xuát hiện niột x u n g v u ôn g (có t h ể lấy ngay ở đáu ra của bộ so sánh), Độ rộng xu n g
này phải chọn cho phìi hợp với yêu cấu tiristo trong bộ biến đổi.
ở thời đ iểm x u n g vào SG kích cho tran zito T thông. Chính tran zito T và điôt D
t.Ị

sẽ th ôn g nối tụ c với cuộn sơ cấp của biến áp ra, do đó sế gâv ra sự phóng điện của
tụ trong m ạch tải của cuộn thứ cấp (m ạch điểu kh iển tiristo cống suất). Nhờ có điện
trở R| điện áp trên tụ c sau thời đ iểm t | giảm và do đó gây ra sự giảm điện áp Uj
ở cuộn sơ cấp và điện áp U-, ở cuộn thứ cấp của biến áp. Điện áp điều khiển U-, được
liên hệ với điện áp Uj ở cuộn sơ cấp qua biểu thức U2 = Uịĩi, ở đây n = ujị/oj^ là hệ
số biến áp. Khi điên áp trên tu c giảm tới mức điện áp thấp E-.. Giá trị điền áp E-I
( n ế u b ỏ qua điện áp sụ t ở tra n zito yà điôt D 4 ) sẽ xác định thời đ iểm t|, điện áp U |
ở cuộn sơ cấp và điện áp Ut = E 2 M ở cuộn thứ cấp của biến áp. ớ thời điểm xung
vào kết thúc, do đó tra n zito T đống, kết thúc quá trình tạo xu n g điểu khiển. Sau đó
sẽ có giai đoạn hổi phục trạ n g thái ban đầu của sơ đồ, tụ điện c lại được nạp điện
tới mức điện áp Ej và d òn g n h iễm từ của biến áp sẻ giảm tới không theo mạch của
cuộn sơ cấp qua điôt D-, và điôt ổn áp D 3 .

b - Các hệ t h ố n g di ê u kh iể n x u n g - p h a k h ô n g dò n g bộ

Trong các h ệ th ố n g điểu k h iển x u n g - pha không đổng bộ mối liên hệ giữa thời
gian của các x u n g điêu k h iển với các thời điểm tương ứng của diện áp lưới xoay chiều
đ ốn g một vai trò phụ, ví dụ d ù ng để hạn c h ế giá trị cực đại và cực tiểu của gdc điểu
k h iển a . Chính các x u n g đ iều k h iển n h ận được sẽ khôiìg đổng bộ với lưới điện xoay
chiều. Các sơ đổ dịch pha v ể n gu yên tác sẽ k h ồng cần thiết đối với các hệ th ốn g điểu
k h iển loại này.
N h ư vậy là các gó c điều k h iển a tro n g hệ th ố n g điểu khiển đồng bộ được tạo bở
sự điều ch in h các k h o ả n g cách giữa các x u n g tron g hệ thống kín của hệ điều khiển
với bản th â n bộ biến đổi hay tải của nđ.
N g u y ê n lf xây d ự n g m ột hệ th ố n g đ iéu k h iển không đổng bộ cho m ột sơ đố chinh
lư u 'c d điều k h iển 3 pha được m ô tả trên h ình 4.21. Đối với sơ đổ biến đổi d ạng nàv
cấn có 6 kênh điểu k h iển x u n g với các sự lệch pha giữa các kênh đó là 60*^.

243
Sáu kẽnh nàv sế được đưa
ra từ bộ chia xung. Bô chia
xư n g này sẽ làm việc dưới ríự
tác động của bộ dao động có
th ể thay đổi tẩn số. Hiêu giữa
điện áp cố định và điện áp lấy
từ bộ chuyến đổi sẽ quyết định
sự thav đổi tẩn số của bô dao
động. __FL
Tín hiệu từ bộ biến đổi trong
sơ đồ này sẽ tạo thành một
m ạch hổi tiếp âni theo các tham
30 điểu chỉnh như ; điện áp hay
dòn g điện của bộ biến đổi tần
số quay của động cơ,...
Hệ thống điểu khiển không lỉì/ìỉì 4.2 Ì : S ư (Ịn c h ứ c nùỉi\i cùa lìc ílìnỉìỊ: (ỉicu kìììcn
ifnni: hó với ciU' hô hĩcỉi lííii.
đổng bộ của các bộ biến đổi
được sử dụng n hiểu trong các trường hợp khi điện áp lưới xoay ch iều th ư ờn g xuyên
thay đổi, khi các pha không đối xứng, khi đó rtếu sử d u n g các hệ th ố n g điều khiển
đổng bộ sẽ gây ra sự không đối xứng của góc vượt quá giới hạn cho phép trên các
kênh điểu khiển.

4.4.3. Các hệ thôriỊỊ đíeii khiền cức hộ hien ăổi dọc iập

Quá trình làm việc của nghịch lưu độc lập tron g nhiều trường hỢp được quyết dinh
bởi hệ thống điều khiển để tạo ra x u n g kich các tiristo với tán sỏ b ằ n g tẩn số ra của
các biến đổi này,
Sơ đố của hệ th ốn g điểu k hiển các bộ biến đổi dạn g này rất p h o n g phú và đa dạng.
Dưới đảy ta chỉ xét một. sơ đố đơn giản và th ò n g dụng.
Hình 4.22a là sơ đố khối của hệ th ố n g điểu k h iển m ột bộ n ghịch lưu cấu 3 pha.
H ệ thổng được tạo ra bởi các khối sau :
Bộ dao động với tẩn số 6 f, bộ tạo xung, bộ chia x u n g và t ấ n g ra khuếch đại xung
gổni 6 khối như nhau.
Bộ dao động cd th ể tạo ra các dao đ ộn g cd tần số cd th ể th ay đổi, điểu chinh được.
Tín hiệu ra của bộ dao độn g thường là hình sin. Bộ tạo x u n g sẽ tạo ra các x u n g vuông
từ điện áp hình sin của bộ dao động. Trong thực t ế người ta th ư ờ n g hay gộp 2 khối
này thành khối tạo xung. H ai khối này sẽ tạo th àn h hệ th ố n g một. kênh.
Đ ể đảm bào điểu k hiển quá trinh làm việc của nghịch lưu cẩu 3 pha cẩn phải cố
6 x u n g kế tiếp như nhau và các x u n g này dịch pha theo thời gia n m ộ t góc là jĩ/ 3 .
Chỉnh vi thê' bộ tạo dao đ ộn g phải tạo ra điện áp với tá n số gấp 6 lẩn tầ n 30 của
điện áp ra của bộ nghịch lưu.
Bộ chia x u n g sẽ chia các x u n g đó theo 6kênh chính vì th ế ở đ ầ u ra của m ột tầ n g
khuếch đại ta sẽ nhận được các x u n g với tầ n số b àn g f và sự lệch pha của các x u n g
này là jĩ/3.
Độ rộng của các x u n g điều k h iển đưa vào các tiristo k h ô n g quá 2jr/3, bởi vì nghịch
lưu làm việc cắn phải kích 2 tiristo đồng thời (xem vỉ dụ phán n g h ịch lưu) m ột n h ó m
của anôt, một nhdm của catôt, vì th ế hệ th ố n g điểu k h iển đơn giản th ư ờ n g đ.ược xây

244
dưng sao cho mỗi một. tiristo được kích th òn g bằng hai xu n g ngán : một x u n g ở thời
điốm bát đấu làm viêc và m ột xu n g nửa chậm 30 với xu n g đó niột góc .t / 3 hình 4.22b,
Còn đối với các sơ đố nghịch lưu độc lập dùng tranzito thi độ rộng xu n g điều k hiển
bảng thời gian mà tra n zito ờ trạn g thái mở.

Tbq dào Teo


đõng xưng Chid xung

3Biil 111liJli-
ĐỄn cac T/risto nghich ìưu

S)

Hình 4.22 : o.) Sơ đô khỏi hè thòng điẽu khiến bộ nghich ỉưii cầu 3 pha : h) Gián đổ thời gian mô tả quá
trinh hỉnh thành xung điều khiên các tiristo

24:'>
Chương 5

BỘ VI XỬ LÍ

Chương này trình bày bộ vi xử lí (V X D , m ột th iết bị điện tử số đ a n g được dùng


rất phổ biến hiện nay.
Bộ vi xử lí, là m ột th iết bị xử lí tin vạn năn g cực nhỏ và thường được đón g gọn
trong niột vi mạch điện tử (IC chip).
Bộ vi xử lí đấu tiên được đưa ra thị trường là 4004, xử lí 4 bit của h ã n g Intel từ
nãm 1971. Sau m ột thời gian ngắn, bộ vi xử lí đã được sử dụng ở mọi nơi, trong kinh
tế, kĩ thuật và nó được cải tiến, phát triển không ngừng.
Nguyên li làni việc cơ bản cùa các bộ vi xử lí đều sử dụng nguyên tắc định hinh
và cố th ể nói chúng là sự phát triển ngày cà n g cao của bộ vi xử lí 8 08 5 do Intel đưa
ra.
Đ ể dễ d àn g nắm được hoạt động của bộ vi xử lí và ứ n g dụ ng của chúng, ch ú n g ta
bát đẩu với một số khái niệm chu n g vể điện tử số và tính toán xử lí.

5.1. KHẤI N IỆM C H U N G

Trong kĩ th u ật điện tử chú n g ta đã làm quen các phán tử cơ bản củ a kĩ th u ậ t sô


còn gọi là m ạch logic cơ bản hoặc phán tử số cơ bản. Các phần tử này, thường được
sản xuất nhờ kĩ th u ật vi m ạch điện tử. N ó được gọi là các phần tử điện tử số (digital
electronics).
Từ các phẩn tử số cơ bản ở trên, dựa vào các luật của toán logic, ch ú n g ta cd th ể
tổn g hỢp thành các m ạch điện tử số phức tạp hơn cho phép thực hiện các chức n ăn g
xử lí tín hiệu và xử lí tin. Các m ạch này được gọi là các mạch chức năng. Các m ạch
chức năng này cũ n g thường được sản xuất nhờ kĩ thuật vi m ạch điện từ, và nó còn
được gọi là các vi mạch chức nàng.
Bằng các m ạch chức nàng, cũ n g nhờ các luật của toán logic, người ta xây dự n g các
thiết bị số.
Bộ vi xử lí là m ột loại vi mạch số điện tử phức tạp và khá đặc biệt. N ó có th ể
được hiểu là m ột m ạch chức n à n g và được sử dụ ng như là khối xử lí tru n g tâni của
thiết bị khác, m à cũ n g có th ể như là m ột thiết bị hoàn chỉnh với m ột số cải tiến trong
mạch của nd.
Trong phần này, ch ú n g ta lưu ý là phải nắm chắc các phẩn tử cơ bản A ND , OR,
NOT và m ạch lật (còn gọi Trigơ hoặc F lip -F lop ). Từ các mạch cơ bản này với các
mạch chức n ă n g các bạn cấn phải quan tâm đấu tiên là mạch cộng m odul 2 còn gọi
là mạch XOR, m ạch cộng trừ (Adder - Subtracter), thanh ghi (R egister), bộ đếm
(counter), mạch giải m ã (decoder).

246
5 ././. Mcith XOR là mạch thực hiện chức náng

C‘ =■ a © b = ab + ab

Có sơ đồ kí hiệu

0♦-
b»~ © -•c
y a b c ỉ
i
1
0 0 0

0 1 1
và bảng chân lí ////;/; ^.ì : M;ich XOR-
1 0 1
Nó được sử d ụ ng đ ể cộng modul 2, làm mạch so 1 1 0

sánh xeni hai đẩu vào a và b có giong nhau hay khồng.


đế làm mach đảo điều khiển đươc'. Nếu ta có mạch

^ Uình 5.J. Mach dàn i:õ dicu khiỏn.

thỉ ro ràng Y = X khi khồng có tín hiệu điểu khiển, hoặc Y = X khi tín hiệu điếu
khiển b ằng 1 .

5.J.2. Mót mach công trừ thường được sử dụng trong kĩ thuật số là mạch cộn g có th ể
làm chức lìà n g trừ.
Mach côn g có nhiều d ang nhưng thường để cóng hai số nhị phản người ta cộng
từng chừ số của nó. tính từ bên phải, và nếu tổ n g hai chữ số cù n g vị trí có giá trị
lớn hơn hoặc bằng 2 thì kết quả cộng ở chữ số đó chỉ là phần còn lại sau khi trừ đi
cho 2 và ta thêm 1 vào kết quả cộng hai chữ số bẽn trái hơn (việc này được gọi là
truyền nhớ). Ta vi' dụ cộng hai số a = 0011 với b = 0111

a 0 0 1 1

b 0 1 1 1

C ộng từng chữ số 0122

Sau xử lí nhớ 1010

Đ ể thực hiện m ạch cộng này, người ta tổ chức các mạch cộng từn g chữ số theo
cách sau :
Mỗi m ạch cộng từn g chừ số sẽ có 3 đáu vào, trong đđ hai đầu vào là chừ số thứ
i củ a số a (chữ số aj) và chừ số thứ i của số b (chừ số bị) còn đấu vào thứ 3 là đầu
truyền nhớ từ chừ số ở bên phải hưn đến Cj. Mạch này cd hai đẩu ra, m ột đầu ra lả
kết quả cộ n g ai + bi -t- Cj cho ta chữ số thứ i của kết quả Si, còn đẩu ra thứ hai là
nhớ truyền s a n g m ạch cộng chừ số bên trái hơn Cj+1. Giả th iết chừ số bên phải nhất
có thứ tự là 0, ta cd sơ đổ kí hiệu cho bộ cộng 4 bit.

247
b, o, b, a

r—■- ' .1 ..,4.--


1
1

* C' * C. ì
C:

s'. S:

¡¡ ¡nh V.v - M ạ c h i 4 hn.

Mạch cộng thường được kí hiệu bàn g sơ đồ.


Ti'ong sơ đỏ trẽn c , , lã nhớ đưa vào mạch cộng
bén phải nhát (thứ tư 0) nó phái luôn b àn g 0, Cji là
nhớ đươc đưa ra từ mach cộ n g bên trái nhất (thứ tự
n). a. b, s ỉà các đáu vào hoậc ra có n đường truyển
tín hiêu aj, b|. s, ícòn gọi đường truyền n bit) so n g C, C ô n g n biT Co=0
so n g đến từng mạch còng từ n g chữ số. Mạch này sẽ
cho phép cộng hai số co' n chữ số,
Mỗi mạch cộng tù n g chữ số có sơ đố kí hiệu và
có bảng chân lí sau
ỉlin h Str (Ịí> ki hìCìi c ù a iu'>

b, Q. [ ỉ p
a, b, c, s,
0 0 0 0 0
0 0 1 1 0
0 1 0 1
C..
0 1 1 0 1
1 0 0 1 0
1 0 1 . 1 0 1
1 0 0 1 1
1 1 1 1 1
1

a) b)

ỈỈÌỊih 5.5 ; SiS ki lỉH11 (;i) v;i hfmg chTỉn li (h) CÙH mạch côn»; môi bii.

Mạch cộng m ột bit này thường được thực hiện từ hai bộ bán tổng. Mỗi bộ bán
tổn g có sơ đổ kí hiệu và b ản g chân lí ở hỉnh 5.6.

248
^1 ; ; y 1 p

0 1 0 0 0
Bĩ 0 I 1 1 0
— ►
1 i 0 1 ' 0
1 1 1 0 1

a) h)

Hmh '.(> : S ư i!n k i h iit t itỉị \<) h á / i Ị ; t h d t i h ih f tl' lii h ộ h i m in ni:.

Tl'ong bộ bán tống thỉ y là kết


quả cộng và no' là mạch cộng ìiìodul
2 . còn p là truyển nhớ và nó là niạrh

và (AND) từ hai đáu vào X|. XZ- Sơ


đổ logic cùa bân tổ n g cho ở hinh 5.7.
Bỏ tống được thực hiên từ bán
tổn^ qua riử dụng hai bàng chán li
của ch ú n g sẽ cho ở hinh 5.8.
Đ ế thực hiện chức n án g trừ, trong
kỉ thuật mạch logic, người ta sử dụng
m ột loai mà gọi là mã bù hai (two
c-omplpmení code) cho sò nhi phân
âni. Mă bù hai h của số âni b được
tính như sau

ỉíin h S(f líú /mỢ( ( í/(/ hán

Ti'iicic hết dáu ('ủa mã bu hai


b cũng là dấu âm như của số
âm b. Trong thiẽt bị số, dấu âm
luôn được ghi b ằn g m ột
Flip-Flop ở bên trái nhát của
y2
thanh ghi số và ta gọi nó là bit BT Bĩ, a
dấu (SB : Sign bit). N ếu bit. này
bằng 0 (SB = 0) thỉ sô là số
dương, bit này b àn g 1 (SB = 1)
thì sò là sổ ảm. P hán giá trị
ll ì t ỉ i ì • Sir (Ịn ỉoị^Ìì: c ù a t iìọ c lì t n ìiị^ t n ú i l ììừ sn.
số của mã bù hai của b chính
là giá trị tu yệt đối của b đem
lấy đảo từ n g bit rổi cộ n g th êm 1 .
b = - ( |b | + 1

Vi dụ ; m ã bù hai của - 1 0 0 1 sẽ tính như sau :


b = - 1 0 0 1 1 1 0 0 1

"bl - 0 1 1 0

b| + 1 = 0 1 1 1

10111
249
Khi sử dung mã này-ĩ người ta nhận thấy rằng phép toán a - b sẽ được thay bán
phép toán a + b. Điều này cd nghía là dể
thực hiện phép toán trừ a - b ta cộng số
bị trừ với mã bù hai của sô trừ. Để làm
điếu nàv ta sử dụng mạch cộng hai số
ĩìhưng 30 trừ trước khi đưa vào lìiạch cộng b
ta phải dùng mạch đảo từng bit, và để ll iTÙ/c ố n g
cộng thêm 1 ta đưa thẻm 1 vào đáu truyẽ^n o

nhớ Nếu ta sử d ụ ng bị đảo đíẻu khiến


đươc và chi đảo khi thực hiên phép trừ,
không đảo khi thực hiện phép cộ n g và C ô n g n b it c,
j-
điếu k h iển = 0 khi thực hiện phép Ị

cộng, C , 1 khi thực hiện phép trừ thi s


ta sề có mạch cộn g trừ điểu khiển đượo
Sơ đồ kí hiệu của mạch cộng trừ cho bởi J f i n i i 5/^ ; S ư (ỉi'i n n i c ỉ ỉ c n f i i ; ¡ r ư
hình 5.9.
Tỉ'ong sơ đổ này số G đ ư ợ c đưa qua mạch đảo có điểu khiển là n mạch đào có điếu
khiển dùng XOR đặt song song nhau <mỗi mạch cho một chữ số). Tín hiệu điếu khiến
írừ/cộng sẽ bảng 1 khi thực hiện phép toán trừ, hoặc bàng 0 khi thực hiện phép toán cộng.
5J .3 . Mộí (hanh ịịhi thực ch ất là m ột m ạch gồm n h iều F lip - F lo p cho phép ghi lén
nó nhiều chữ 30 nhị phân, mỗi chừ số nhị phân ghi vào m ột F l ip - F lo p . Ta cd th ể
ndi mỗi F lip -F lo p là m ột vị trí ghi 1 chữ sổ nhị phân và ta gọi n ó là m ột vị trí
nhị phân hav m ột bit, (bit : binary digit). Các bit sắp xếp th à n h một. h àn g đ ể ghi
các chữ số của một sô nhị phân íth a n h ghi). B it ở bên phải n h ấ t củ a th an h ghi.
ghi chữ số bên phải n h ấ t của số và th eo th ô n g th ư ờn g nrí là chữ sổ nhỏ nhất nên
bit này gọi là bít có ít ý n gh ĩa n h ất (LSB : Last S ig n ific a n t B it). T ư ơ n g tự bit bên
trái nhất của th a n h ghi được gọi là bit nhiểu ý n g h ỉa n h ất (M SB ). Với số n gu yên ,
chữ số bên phải n h ẫt là chừ số đơn vị hay chữ số bậc 0 nẽn bit này còn gợi là bit
bậc 0 hay bit 0 .
Trong các phấn trước, ta đã biết rằ n g F lip-Flop, cd nhiéu loại và nó đếu được tổ n g
hợp từ RS lên. Với thanh ghi, trong kĩ thuật mạch logic, người ta có th ể sử dụng
Flip-Flop JK và thường nhất là F lip -F lo p D.
Một F lip -F lo p D ở d ạn g phức tạp nhất, là D có chốt. (Latch), cd lập (Preset), cđ xda
(Clear), và có điéu k hiển ba trạn g thái ờ đáu ra (output Enable), Sơ đố kí hiệu và
bảng chân ỉí của mạch D này cho bởi hinh 5,10.

Pr

CLK

CLR OE

ỉĩìn lt ^.1 0 : ciổ ki hiệu (a) v;i Ix’tng c íiâ n lí (h ) cùa

250
l> o n g sơ đổ kí hiệu trên Pr là tín hiệu vào lập và nổ là tích cực đảo (tức là khi
]>r = 0 thi mach chịu kích thích từ tín hiệu Pr) ; CLR là tín hiệu vào xóa, nó cũng
là tích cực đảo. Khi có tín hiệu lập Pr = 0 thỉ m ạch được lập ỉên 1. Khi cd tín hiệu
xóa CLR = 0 thỉ m ạch bị xóa vể 0. Nếu đổng thời xda và lập (Pr = 0 và CLR = 0)
thì uvãch không xác định được là đ ư ợ c lập lên 1 hay bị xốa vể 0. Ti'ạng thái này được
gọi là trạng thái không xác định. Tất cả các trạn g thái không xác định (có t h ể là 1.
có thể ỉà 0) ở cả đâu ra và đẩu vào đểu được ghi là X trong bảng chân lí. Tín hiệu
vào OE là tín hiệu điểu k h iển ba trạn g thái đáu ra, nó c ủ n g là tích cực đảo. N ếu
OE = 0 thì đẩu ra Q chính là trạng thái bên tron g của mach, nếu OE - 1, đáu ra
sẽ bị cách ỉ ỉ với trạn g thái bên trong của mạch, hay là trạn g thái của mạch không
được phép đưa ra. Khi đáu ra không được nổi vào bên trong mạch, trở kháng ra xét
tại đáu ra là rất lớn, nên ta gọi trang thái này là trạng thái trở kháng cao. Ta dùng
một chữ z để chi trạng thái này. Khi không lập và không xda (Pr = 1, CLR = 1),
nếu không có tín hiệu vào nhịp CLK hay còn gọi là đẩu vào chốt (Latch) thì mạch
giữ nguyên trạ n g thái cũ. Ta dùng chữ q đ ể chỉ nd là trạn g thái trước thời điểm xét
ở trong bàng chán lí. Khi co' tín hiệu nhịp, trạng thái của mạch là trạn g thái của tín
hiệu vảo, hay ta nói lúc này mạch ghi tín hiệu ởđáu vào Dvào trong nó.
N ếu không k ể đến ỉập
và xóa F lip -F lo p D sẽ là
Lênh đ o c
Q , Q, mạch ghi tín hiệu vào từ
ÕẼ ẹ đáu vào D khi cd lệnh ghi
•—
CLK và đọc trạn g thái từ

nó ra đẩu ra Q khi có
lệnh đọc OE.
Một. thanh ghi là xếp
Lệnh gh i
các mạch D kể trên bên
( CLK ) Y
cạnh nhau ‘và nối chung
XÒQ c rp jn q
các đẩu vào nhịp CLK,
cho phép ra OE, và cd thể
D,
dùng đáu xóa nối chung
lại để xóa thanh ghi. Một
ỉ lìn h 5 .// ; T ha nh íỉhi 4 hii. thanh ghi 4 bít cò sơ đổ
logic cho ở hỉnh 5.11.

Thanh ghi được kí hiệu bởi sơ đổ quy ước sau


Vì tín hiệu từ các đáu
vào Dị chi có th ề vào mạch
khi có lệnh ghi (ta dù ng ......^ 1
Lệnh ghlWR
kí hiệu WR), tín hiệu từ Lénh o ọcRD b. b,
Lộnh xốa Reeet- bo
trong mạch chi ra được
"l
các đấu ra Qi khi có lệnh
đọc (ta kí hiệu là RD) nên €XJòng t?\iyển số l|ôu
đầu ra Qi cđ th ể nối chung (DATA BUS)
với đấu vào Dj để tạo
thành đường sô' liệu thứ i
(ta sẽ kí hiệu là Di). Tập ỉiìììh > .1 2 : iìiế ỉi c licn Cỉ 'ia lỉìiìn h

hợp các đường số liệu này

251
Nếu đáu ra của F lip -F lop i đươc nòi với đáu vào cùa F lip -F lo p i -+- 1 ihoạc' i - 1 í
ờ hên canh nó thi mỗi lênh ghì sõ ỉàm (’ho tín hiệu ở m ach thứ i sô dịc‘h s a n g mạch
i + 1 (hoãc i - 1) với đióu kiôn lệnh đot' luôn được dẫn đến th a n h o‘hi. Lúc này ta
cô một th a n h ghi đặc biệt gợi lã th a n h ghi dit'h (Shift líí^gist er I. H iện nay. người
ta th ư ờ n g sản xuát các thanh ^hi có thp co' hoậc k h ô n g có chức: n â n g dich tro n g
cù n g một vi mạc'h số. Người dùii^ tùy ÌIÌỊIC đích sử d u n^ m à tra cứu và chon cho
thích hợp
Nốu trong thanh ^hi dịch mà ban đáu tíi sử d ụ n g các: đáu vào lập hoặc X () 'a đê' chi
ghi vào tron g nó mòt ^iá trị 1 ớ bit bên í rái nhát còn các hil khác ^hị 0 . thi nếu
thanh ghi có n bit. thi sau n nhịp dịch, hit có giá trị 1 sè đươc ch u y ên đếĩi đáu ra
của bit bén phải nhát. Ta có ] mach mà sau n x u n g vào nhịp sẽ có 1 x u n g ra hay là
tíi có một bộ đốm cơ sổ n dùng thanh ghi dịch.
5.7.7. Mâỉ hô nỉiớ Iñ một thió'í bị cho phép ghi các sổ nhị phản có n bit vào trong
nó và có thê’ ỉáy nci ra khi ta cân.
Ti’ong kỉ thuật tỉnh toán, một con số có n chử số còn được goí là một từ co' độ dài
n. Từ báy giờ ta sê ^ọi ĩiìỏt con sổ nhị phân có n chữ sổ lã một từ có n bit..
Dế ghi một từ n bít. ta có th ế sử d ụ n g thanh ghi n bit.
ghi nhiều từ n bit, ta dùng nhipu íhíinh ghi n bit.
Vậy khái n iệm đáu tiên vế bộ nhớ là nó là một tập hợp các th a n h ghi n bit. Dộ
dài n là độ dài từ nhớ. Ngày nay người ta th ư ờn g d ù n g độ dài từ T ì h ớ là 8 bit hay
còn gọi là m ột byte (Iiìỏt hộ tám l. Sô lượn^ thanh ghi được gọi Ịà d u n g lượng của bộ
nhớ.
Muốn ghi t h ô n g tin vào thanh ghi nào ta phải tạo ra lện h ghi cho th a n h ghi đó.
M uốn đọc t h ỏ n g tin từ th an h ghi nào ta phải tạo ra lệ n h đọc cho t h a n h ghi đó.
Điổu này làm cho số chân tin hiệu ghi, đọc vào bộ nhớ luôn -ban g h ai lán d u n g
lượng củ a nó. Sổ lượng chân này ỉà quá lớn và vượt qu á khả n â n g tổ chức các
đ ường tru yén tới mạch cũ n g như th ự c hiện các ch ân ra của m ạ c h nhớ t.rong kĩ
th u ật vi m ạch điện tử.
Đ ể giảm số chân ghi đọc đến bộ nhó, người ta tổ chiĩc m ột m ạch giải m ã tạo các
lệnh ghi đọc cho từ n g thanh ghi cụ t h ể và gọi là m ach giải m ả địa chỉ n ầm tro n g bộ
nhớ. Mạch giải nìã địa chỉ cd th ể có n h ữ n g d ạn g khác nhau, n h ư n g phổ biến là sử
dụng mạch giải m ã th ôn g thường. Mạch này th ư ờ n g cán số chân vào gọi là các chản
địa chỉ bằng logarit cơ số hai của du ng lượng của bộ nhớ. N ếu gọi 30 ch ân địa chỉ là
n, dưng lượng là N thỉ

n = log-.N,

và hai tín hiệu gọi là lệnh đọc là lệnh ghi đ ể giải m ã ra các lệnh đọc ghi cho từ n g
thanh ghi. Trong nhiéu trường hợp m ạch giải m ã n ày sẽ chi làm việc khi có thêm một
tín hiệu cho phép đấu ra của nó. Tín hiệu này cũ n g quyết định sự làm việc hay k h ô n g
của cả m ạch nhớ nén nó được gọi là tín hiệu chọn vỏ c s (chip select). Tín hiêu này
thường là tích cực đảo.
Bộ nhớ này cho phép ta có th ể ghi hoặc đọc tùy ý vào bất ki th a n h ghi nàm ở vị
trí nào trong nó (địa chi bất kì) nên còn gọi là bộ nhớ ghi đọc tùy ý hay RAM (Randoni
Access M emory). Sơ đổ logic và sơ đổ quy ước của bộ nhớ cho bởi hình 5.13.

252
A Bnr \
M Ở d ig \ " *^' ''.'à c , r r s o n ; ---- |<A.V
‘/VR__ ^
gr..
RD-
I L ^ — .■
RD öJ
c s '

BUS
O ư o n g T ^ jy é n s c 'lệu

ỉỉiỉìh y.v ; Sư i!<> /"s'/- (i/i VÜ ki /lieu Iltd /v’. !A/ ih).

Xêu bộ nhớ chỉ cán đọc th ò n g tin từ tron g nó ra. nià các th ôn g tin này dược* ghi
bởi nhà sán xuât thi ta gọi là bộ nhớ chi đoc hay ROM (Read Only Mem ory).
Cáu trúc của ROM có th ế
được niinh họa bởi hình 5.14.
lYong hinh này ta mô tà m ột
ROM có 4 từ, mỗi từ 4 bit.
Đáu vào ta chi cán 2 dây địa
chi đến mạch giải niă địa chi.
Vỉ khòng cán ghi n ẽn k h ông
còn lênh ghi và lệnh đọc được
chuypiì đến điếu k h iển các
nìạch 3 trạ n g thái đ ế nó mở
cho tín hiệu từ bộ nhớ ra đươc
đường số liệu.
Nguyên lí làm việc của no'
là cứ trên môt dây n g a n g có
tín hiệu là 1 (và chỉ m ột dây
n gan g được qu vền có tín hiệu
1 do mạch giải m ã địa chỉ
quyết định) thi qua các điốt ỉĩình >./4: l'í cỉụ \'í' R().\í 4 lừ 4 hii.
nối với nd. tín hiệu 1 này
được truyền đến các dây dọc tư ơ n g ứng. Tín hiệu từ các dây dọc sẽ đi ra ngoài nếu
cd lệnh đọc. Việc ghi th ô n g tin và việc đặt các điốt.
5./.5. Mạch ỵiải mã thực chất là mạch nhận biết giá trị của tổ hợp m à ở đầu vào
của mạch. Giả th iết m ạch có n đẩu vào nhị phân, Số giá trị cd th ể có của các đầu
vào này sẽ là 2*^. Mạch của ta phải nhận biết được từ n g giá trị này và báo ra đáu ra.
Cách tổ chức đơn giản n h ất là ta d ù n g 2'^ đẩu ra đánh số từ Y(,, Y i, ứng
với các giá trị 0, 1, 2^ - 1 ở đẩu vào. Khi đáu vào cd giá trị i thì chỉ duy nh ất
đầu ra Yi c h u y ển lên 1 còn các đầu ra khác giừ ở giá trị 0 .

253
Theo các luật của toán logic, nếu ta biểu diễn giá tri i bằng lììột s 6 nhị phản dài
n chữ số thi nó sẽ là tổ hợp của n giá trị nhị phân hay là tổ hợp của n gi á tri vào
của n biến nhị phân X j . Biết X i sẽ không
đảo nếu giá trị vào là 1 và sẽ là đảo (Xj)
khi giá t n vào bằng 0. Một mạch nhận
biết 1 giá trị i chính là m ột mạch và (AND)
có n đáu vào nià các đẩu vảo của nó có
hay khồng có đảo tùy chừ 30 nhị phân ứng
với vị trí lấy giá trị 0 hay 1 (ứng với
đ ó

giá trị i). Hình 5.15 là bản g chân lí và sơ


đổ logic của mạch giải m ã 2 đáu vào 4
đẩu ra.

Vi

b)

ỉ ỉ ì n ỉ i : Ị ỉ í Ì h ị; c h â n l í (ư ) \ ’í ) s< r íf 'ú ( h f

a) C Ú Ü If iü c h ị^ iủ i m ỏ 2 ( iĩm \'( J ( ) 4 ííâ u ra .

5.2. CẤU TRÚC CHUNG CỦA BỘ VI x ử LÍ

5.2./. Khái niệm ve xử ỉí và tính (oán


Ta h iể u niỗi m ộ t p h ép b iến đổi t h ô n g tin được gọi là m ộ t p h ép xử lí tin . Một
th iết bị th ự c h iệ n m ộ t p h ép xử lí tin là m ộ t bộ xừ lí tin . M ột t h i ế t bị cho phép
thực h iện được n h ữ n g lớp phép to á n xử lí tin kh á rộ n g được g ọ i là bộ xử lí tin
vạn n án g .
Với m ột phép biến đổi th ô n g tin, nếu ta có th ể mô hình hóa được tin vào tin ra
bằng những biến toán học và phép biến đổi là m ột hàm nào đấy thì xử lí tin có th ể
được coi là một hàm toán học.
Với định lí lấy m ẫu tín hiệu, ta có th ể ch u yển bất kì một đại lượng tư ơ n g tự thành
số và ngược lại. Đ iểu này cho phép sử dụng các th iết bị số để thực h iện các phép xử
lí tin cho dù nó là số hay không.
Ngày nay các th iết bị điện tử số được sản xuất với thời gian sả n x u ấ t ngán, cd
kích thước nhỏ, giá thành thấp, độ linh hoạt cao và khả n ă n g xử li rất vạn n ã n g nê
các thiết bị xử lí tin háu hết là các th iết bị điện tử số.
Với các th iết bị điện tử số, m ột bộ xử lí vạn n á n g cd th ể nằm gọn tro n g m ột vi
mạch điện tử ta gọi nó là m ột bộ vi xử lí (Microprocessor : MP).
Đ ể hiểu cấu trúc tổ n g quát và nguyên lí hoạt động tổ n g quát củ a bộ vi xử lí, ta
xem xét cách xử ỉí tin của người.
Con người dùng các cơ quan cảm thụ th ôn g tin các giác quan để n h ậ n th ô n g tin
(ví dụ dùng m ắt để nhận th ôn g tin quang). Các th ôn g tin này được tín h toán, so sánh
xử lí với các th ồn g tin đã biết và được nhớ trong não để đưa ra n h ữ n g q u y ết định vể

254
thỏng tin đó. Từ nhử ĩig quyết định vể thông tin thu nhận được con người có th ể quyếí.
định các hành đ ộn g thich hợp và các quyết định hãnh đòng nảy được chuyôn đến các
cd quan chấp hành đế thực hiện hành động (vi dụ đến cơ quan phát âm để phát ra
tiếng nói cán thiết), Đ ế cd th ể điéu phối hoạt động của các cơ quan trẽn, phải có một
cơ quan điếu khiển chung. Cơ quan này sẽ ra các quyết định vé thời điếm và loại
thông tin cân thư thập và chu yến tải đến cơ quan tinh toán, thời điếm và loai hành
động cán thực hiện, chuyển tải lệnh hành đông cẩn thiết đên cơ quan chấp hành,
quyết định vể phép toán cán thực hiện ở cơ quan tính toán quyết định củ n g như thời
điểm đọc ghi th ôn g tin với cơ quan nhớ thông tin. Đối với con người, cơ quan nhớ-
tinh toán quyết định và điếu khiến chung đổu tập trung ờ não người.
Với một bộ xử lí nó củng phải có thiết bị váo để thu nhặn thông tin, th iết bị ra
đ ế (rao đổi th ôn g tin ra bên ngoài hoậc tác động đốn cơ cáu cháp hành, bộ nhớ để
nhớ thông tin. khói tính toán, và cuối cùng là bô điều khiến chung.
Vỉ tinh ưu việt của điện tử số, các bộ xử lí ngày nay lả xử lí 3 0 , nên khôi tính
toán quyết định chính ỉà khỏi thực hiện các phóp toán số, Hiện nay người ta có th ế
tim được các thuật toán (sử dụng các đại sỏ khác nhau) đê chuyon háu hết các bài
toán vổ dạng dãy xác. định của các phép toán logic, số học và quan hộ. Cíic phõp toán
quan hệ lại cd t h ế thực hiện bằng các phép toán logic, so học và thử đáu ra.
Khối tinh toán quyòt định liic nảy sẽ chi là khỏi thực hiện các phép toan logic, sồ
học và quyết định dáu ra. Khói nàv thưc hiện niộí dãy phép toán bất ki nhờ các thứ
tự xác định của các lênh điểu khiển các phép toán hay còn gọi là chương trình (program»
của bài toán. Khối tính toán quyết định kiểư ní\y dược gọi là khỏi logic số học hay
ALƯ (A rithm etic Logic Lĩnit).
Khoi điốu khiển, để quvpí định C Á C lệnh điếu khipn cùa mình, thường xuyên phái
dựa vào kết quả tin h toán của ALƯ, nèn trong thực tô sân xuát khoi nàv và A\Á}
Ihiírnig được sản xu át (‘hung thành một khôi Khối fh u n g này sõ chịu trách nhiệm điêu

Bô nhó

1
t
ĩh iế ỉ ' r ^ 1 Thiết
bị __ J Đ iều
'íC— bi
1LJ . .| khiển 1
ỉ 1 vào

n
1

CPl}

ALU

M á y tính

Ịỉìnỉì 5.7 6 : S(/ CÍT) nr a íin cúu tiíĩtỉừị (tì) vìì kĩ íỉiỉiậí ih).

255
khiển, tinh toán, quyết định cho toàn hê thỏng. Ta chi í*án thêm bộ nhớ, thiết l)Ị và(-
ra là ta có một thiết bị xử lí tin hoàn chỉnh. Khỏi c h u n g nảy đươc gọi làkhôi điéu
khieín hay xử lỉ tru n g tâm hav ('PU (central p ro cessin g U nit), Mô hinh xử lí tin fila
người và sơ đổ khôi chu n g của thiết bị xử li tin d a n g số c'ho ỏ hình 5.1G.
Cấu trúc của các thiết hị xử ỉí tin d ạ n g sô ỏ trên
là cấu trúc chưng của tất cả các máy tính số. Ti’ong
các máy tỉnh nàv, ngiíời ta gộp các chức n a n g vào và
ra chu n g trong m ột tập hợp các thiết bị gọi là thiết
bị vào ra. Nếu ta sử dụ ng nhiểii thiết bị vào ra thì hệ
của ta sẽ có rát nhiéu đường nòi với no' nên, tron g kì Bô Thiếì DỈ
CPU
thuật, n^ười ta sử d ụng môt cách noi bát nguổn từ nno vao rr]
việc tổ chức giao th ôn g công cống trong các m ạ n g xe
Bus. Cách nối này gọi là cấu trúc Bus và nó là một _____ i L___ T
đường nối son g son g ch u n g (ß u s chung). Mỗi th iết bi Bus cnung
sẽ nồi với nó qua môt bỏ nỗi (connector). Mọi thiết bị
đều dù ng Bus ch u n g đê’ truyền tin với nhau, và niỗi
ỉltìiỉì ~ ; S rf (Ịt'> k i i ñ i i ítiJ tìì,.\
thời điếm trẽn Bus chi có 1 cặp thiết bị truvến tin llỉlỉl \ñ.
cho nhau- Sơ đố khối ch u n g của thiết bị xử lí tin, cũng
chính là sơ đố khối ch u n g của máy t.ính sò cho ở hinh 5.17.
Do sự phát triển của kĩ thuật vi mạch điện tử, đậc biệt, tron g linh vực đ iện tử sỏ,
mỗi khối của sơ đổ trẽn, thậm chí gán như toàn bộ sơ đỗ khối trên được sả n xuát
gọn trong một vi mạch 30 điện tử. N h ữ n g vi m ạch có chứa tron g nd C PU củ a đồ
khối trên được gọi là bộ vi xử li. KI thuật vi xử lí là kí thuật sử d ụ n g bộ vi xứ lí và
các vi mạch chức n ă n g khác tạo ra các th iết bị xử lỉ tin cụ th ế.

Việc ứng dụng bộ vi xử lí và các vi m ạch chức n á n g (ứng d ụ n g kỉ thuật vi xử lí)


ti'ong kĩ thuật tính toán cho ta các máy tính có kích thước cực nhò và có côn g suất
t.ính toán cũng như khả n àn g giải các lớp bài toá n khác n hau ngày càiì^ t.ãng. N h ữ n g
máy tính này được gọi là các máy vi tính và nó cd ứ n g d ụ n g hết. sức rộng rãi trong
kinh tế, kĩ thuật và còn g nghệ.

5,2.2. Cấu (rúc và nịỊuyên lí hoại đôỉìịỊ cùa bộ vi xừ u

N hư trên đă nói bộ vi xử lý, trước hết, phải chứa khỏ: C PU của cấu trúc m áy tính
nói chung. Đ ể xét cấu trúc của bộ vi xử lý, ta phài xét cấu trúc c h u n g của C PU của
máy tính.

C PU là khối xử lí tru n g tâm nó gổni khối điểu k h iển c h u n g và A LU như t.a đă nói
trong phần trên. Đ ể thấy được cấu trúc của C P U , đấu tiên ta x ét ALU và rối đến các
khối phải có trong điều k hiển chung các hoạt đ ộ n g của m áy từ yêu cẩu của ALU và
việc trao đổi số liệu giừa ALU với bên ngoài.

1. A L Ư là khối số học logic, trong nd phải có các khối thực hiện các phép toán số
học các phép toán 4ogic và quyết định logic. Mỗi khối thực hiện m ột phép toán trẽn
dừ liệu là từ nhị phân n bit và cho ra kết quả cũ n g là từ nhị phân n bit. Các dữ liệu
đến mỗi khối thực hiện m ột phép toấn đều được tru yền qua m ột B u s chung. Các kết.
quả từ mỗi khối phép toá n cũ n g đểu được đưa ra m ột B us chung.

Đ ể cho ALU chỉ thực hiện phép toán cẩn th iết (ta gọi là p h é p 't o á n được chọn)' thi
ta phải cấm các khối khác hoạt động hoặc k h ôn g truyển dữ liệu vào ra với nd,

256
Trong kỹ th u ậ t điện tử, đơn giản nhát ỉả ta dù ng các mạch ba trạ n g thái ờ đàu
ra t‘ìia ỉiiỗi khôi và một khối chi cho tín hiệu k€^t quả raBus ch u n g khi khối này
có tín hipu điếu k h iến đáu ra tư ơ n g ứng, Tín hiệu điéu khiốn đáu racủa mỗi khoi
sê là fin hiệu chọn phép toán
thưc hiên t r o n g khối. T ãp hơp
các tín hiệu chon n ày có t h ế D, a
gọi là niã p h ép toán.
Thưc tế thực hiên ALƯ sừ
dung nguyên tác trén để chọn
các pht^p toán logic AND . OR.
NOT và phân biêt các phép
toán số hoc với các phép toán
logic.
Mỗi phép toán lofîic thpo từ
n bit se lã n phép toán logic
từn^ bít Cíý đáu ra ba trạng
thãi. \'i dụ hinh 5.18 cho ta S(J
đỏ logic ('ủa khối phép t.o;in AND Uinh \/'V ; Sư (ÍO ìoĩ^ic cita khni /í.\7 > 7 hti.

4 hit. Trong sơ đổ nàv Hị, b, là


các chừ sỏ củ a dữ ÌÌ9U
a và b ; C!, lả cá c chữ số của kô't quả c : AND là tín
hiệu chọn phép to á n A N D , nô c h ỉn h là tín hiệu đ iẽu k h iế n đáu ra và nó có tích
rơc âni,
M.‘'t ALƯ sẽ có sơ đổ
khf‘>i J i o bỏi hình 5.19,
n p u X( ' t thíH) những điểu
ta đa nêu
Trong phán eât' phép
toán số học cùa AJ.U. bốn
phe'‘p toán SÖ điíơc thực
hiện là công, trừ. nhản,
chia. Củ bòn ph('*p toán
này đóu được thực hiện
trẽn bộ cộng trừ
Đ ể chọn phép toán cộng
hoạc trừ. ta chi cẩn có tín
hiệu chọn phếp toán trừ /
ỊỊìtih 5.7 y s<r dồ k h ố i cùa khnì s ố học và lóưic ^ ^
cộng ta đã nêu.

Để thực hiện nhân hai dữ liệu a với b, ta cd th ể viết

a* b = a + a + ... + a

b lần

Vậy mạch nhán s ẽ là một m ạch cộ n g vào kết quả trước đấy (có giá trị đẩu bàng
0) số bị n hân niột số lán b ằn g giá trị của số nhân. Mạch này đòi hỏi có mạch cộng
trừ (thực hiện phép cộng) và m ột m ạch đếm số lần cộng. Bộ đếm này là đếm có cơ
số thay đòi và hằng b.

!7- K î ù l ' . à 25 7
Đ ể thực hiện m ạch chia a cho b ta n hận thấy rằn g nếu kết quả của phép chia a 1'
là p thì
p * b = a. hay a - b + b + . . - 1- b

p lán
Vậv mạch chia là m ạch trừ a cho b m ột số lán bàng p. ơ đây p nguyen đô’ có kết
quả p thực ta chi cán biến đổi một chút thuật toán trên.
Đ ể xây dựng m ạch chia, ta sử d ụ n g m ạch cộng trừ (chọn phe^p toan trừ) và thực
hiện trừ s 6 bị chia cho số chia rổi đếm số lấn trừ được. Mỗi lán trừ ta phải phân tich
kết quả trừ I'ổi quyết định đã dừng việc trừ chưa. Kết quả phép chia là sô lán trừ
đếm được.
Trong khối số học, người ta th ư ờn g chỉ tổ chức mạch công trừ, còn các khối thực
hiện đem và quyết định lặp được đật tron g khối các thanh ghi ch u n g và điểu khiển
của CPU.
Đ ế phân tích kết quả, tron g ALƯ sẽ có thêm một m ạch phân tích kết quả. Mạch
này gồm m ạch xác định xem kết (|uả ảm dương, b àn g 0 khác 0 .

Việc xác định dấu của kết quả được thực hiện nhò cách biếu diễn dấu của số troỉìị;
các thanh ghi b àn g bít bên trái nhất của thanh ghi gọi là bít dáu SB. N ếu bit dấu
của kết quả SB = 1 thi kết. quả âm, cồn nếu SB = 0 thì kết quả dương.
Đ ể kiếm tra xeni kết quả có bàng 0 hay không thì ta chi cẩn thực hiện cộng logic
tát cả các: bit giá trị của kểt quả. N ếu đáu ra mạch này h àn g 0 thi kê't quả b h n g 0.
Đ ể có th ố ]ưu trữ trạ n g thái của kết. quả từ m ạch phân tích kết quả. ta dùng CÍÌC
F l ip - F lo p đ ể ghi cá c đ áu ra củ a m ạ c h p h ân tích . Mỗi F i i p - F ỉ o p n à y được gọi là
m ột cờ (Flag). Việc lâp cờ là việc ghi giá ti'ị 1 vào Flip -F ]op , việc x ó a cờ là việc ghì
0 vào nó. Tập hợp các cờ gọi là thanh ghi cờ. T hanh ghi cờ th ư ờn g n ám ngoài AĨ.L
và thuộc khối các th a n h ghi chung.
Đ ể cho hai dừ
cd thể từ Buri ch u n g
đến được ALU nià Bộ đếm
không mất m ột dừ liệu
nào thì từ B us chưng,
từng dữ liệu phải được Bus sỗ liêu
ghi vào thanh ghi dữ
liệu đáu vào ALU. Hai
thanh ghi này luôn
được đật tên m ột là Acc
hoậc A, m ô i là TMR
Thanh ghi A lưỏn được
d ùng ghi một dử liệu
và kết quả vừa tính
trước đd nên nó còn
được gọi là thanh tổng.
Thanh ghi TMP còn
được gọi là thanh ghi
tạm thời.
Sơ đổ khối của một
ALU được cho ở'* linh -
5.20.
ỉ/ình 5.20 : Sơ (ữ, khối cùa A iA l

258 K TĐ T-I
2. Khối díẽii khiển vờ khối tạo d ị a chi

Khối điểu k h iển có nhiệm vụ tạo ra tất cả các tín hiệu điều k hiển đ ể chọn phép
toan cẩn thiết, nạp số liệu vào các thanh ghi. bộ đếm. đọc số liệu từ c h ú n g và đoc
ghi số liệu với ngoại vi (bộ nhớ và thiết bị vảo raj.

Khi đoc ghi số liệu với ngoai vi, C PU còn phải xác định x em số liệu nàm ở chỗ
nào trong các ngoại vi C ông việc này gọi là tính địa chi của sô' liệu, c ỏ n g việc này
sẽ do một m ạch tạo địa chỉ đàm nhận. N h iệm vụ của khối điếu khiển là lệnh cho khối
tạo địa chỉ thực hiện việc tính địa chỉ khi nó cẩn.

Cho đến lúc này. ta th ấ v có hai n h ó m phép toán được th ự c h iện tr o n g bộ xử lý


là các phép to á n tính toán (s 6 học, logic, quyết, định) và các phép to án dịch ch u y ển
số liệu (đọc số liệu vào C PU vả ghi sỏ liệu ra n goạ i vi). Mỗi phép toán đều phải
cỏ lệnh phép toá n ở d ạ n g m ột mã nào đó gọi là niã lệnh đưa từ n g oài vào CPU.
Từ ma lênh củ a mỗi phép toán khối điểu k h iể n phải tao ra các tín hiéu điều k h iển
tất cà các khối của C PU c ủ n g như ngoai vi hoạt đ òn g th eo m ột trật t.ự quy định.
Mỗi mà lệnh th ực ch ấ t là môt giá trị nhị p h â n / mỗi niã lệnh phải được n hận biết
và tạo ra m ột n h ó m tin hiéu điẻu khiốn xác' đinh h oạt đ ộ n g th eo m ộ t trật tư quy
định, Khối điều k h iển phải có m òt m ach giải ma lệnh và m ộ t khối trin h tự tạo ra
các xu n g thời g ia n đ ể kết hợp với khối giải mã lệnh tạo ra trậ t tự x á c định của
các tín hiệu đ iều khiển.

Một mã lệ n h vào khối đ iểu k h iế n có t h ể p hải được duy trì t r o n g th ờ i g ia n đủ


đế tạo ra các x u n g đ iếu k h iể n c á n t h iế t n ê n nó p h á i .đ ư ợ c gh i t r o n g một. th a n h
ghi riên g th u ộ c khối đ iếu k h iể n được gọi là t h a n h ghi lệ n h và t h ư ờ n g được ký
hiệu là IR.

Việc mỗi lện h là m ột mã nhị phân nên nó cd c ù n g cẩu trúc với các dừ liệu và
củng có th ổ ghi t r o n g một th a n h ghi hoạr tr o n g bô nhớ, Các m áy tín h hiên nay
đều ghi các lệnh của m òt bài toán vảo tr o n g bộ nhớ, th ư ờ n g là ỏ v ù n g có địa chi
liên tục nhau, bát đáu từ m ô t địa chỉ quy ước mà ta co' th ể coi là ”địa chi không"
t.ương đối, Với cá ch tổ chức này đấu tiên C P U phải tạo ”địa chỉ k h ô n g ” rối đọc lệnh
đáu tiên vào khối đ iểu k h iển , sau đó tùy lện h này có t h ể phải ra các lệnh đọc số
liệu từ bên n goài. Khi k ết th ú c thực hiện m ột ìện h thì địa chỉ lệnh phải tư đ ộn g
được tán g lên một.

Với cách làm việc này, tron g bộ tạo địa chỉ cán phải có hai cơ ch ế tạo địa chi. Một
là tạo địa chỉ lệnh, và m ột là tạo địa chỉ số liệu.

Đ ể tao địa chỉ lệnh, đẩu tiên khối điểu k h iển x ó a thanh ghi địa chỉ lệnh tro n g bộ
tạo địa chỉ. T hanh ghi này được gọi là th a n h đếm lệnh và th ư ờn g ký hiệu là PC. Sau
khi thực hiện mỗi lệnh, thanh ghi này được lệnh t ă n g thêm 1. Muốn th ay đổi trật tự
thực hiện ỉệnh khối điều k h iển lệnh nạp m ộ t giá trị địa chỉ lệnh mới vào PC. Việc
thay đổi trật tự thực hiện lệnh xuất phát từ yêu cầu của bài toán, tức là tron g các
lệnh của bải toán phải có lệnh thay đổi trật tự thực hiện các phép toán, các lệnh này
gọi chung là các lệnh điểu khiển. Đ ịa chi lệnh mới phải được chứa tro n g mỗi lệnh
điều khiển tư ơ n g ứng, và có th ể hiểu nó là tham số của lệnh điếu khiển . N ó phải
đươc đọc vào C P U và ch u y ển lên khối tạo địa chỉ để nạp vào PC.

Với các lệnh tín h toán và dịch ch u yển số liệu, mỗi lệnh yêu cấu thực hiện m ột phép
toán. Địa chỉ của dữ liệu cho mỗi phép toá n c ủ n g phải được quy định ở tron g lệnh.

259
Nó là các tham số của lệnh, nó phải được đọc vào C PU và được ch u yển lên khỏi tính
địa chỉ để tính ra địa chi của số liệu.
Địa chỉ số liệu t ín h được s ẽ được ghi tr o n g hộ tín h đ ịa chỉ. Q u a cơ c h ế dồn
kênh được đ iều k h iể n bởi khối đ iểu k h iể n hoậc địa chỉ ìệ n h . h o ặc đ ịa chi riố liệu
sẽ được đưa ra đ ư ờ n g tr u y ề n địa chi c h u n g đến các n g o ạ i vi đ ế c h ọ n vị trí (địa
chi) của lện h h o ậ c số liệu . C ù n g với tín h iệ u y êu cầu đọc h o ậ c ghi (tín hiệu đọc
hoặc ghi) từ k hối đ iốu k h iế n lệnh được đọc vào C P U h o i Ị c số liệu sẽ được đọc
hoảc ghi.
Phán tham số củ a lệnh còn được gợi là phán địa chi của lệnh. Phảiì này chi ra địa
chi của lệnh mới hoậc của số liệu, Nó phải có đỏ dài hằng độ dài của mỗi Iiiă địa chi
chuyển đến ngoại vi. Đ iếu này làm cho lệnh sẽ rát dài. Đ ế rứt ngán độ đài cùa lệnh,
người ta phải giảm độ dài phấn địa chi của lộnh, rổi khối tạo địa chỉ se phục hối lai
nó. Có nhiếu cách rút ngấn địa chỉ trong lênh và m ỗi cách được gọi là nìôt ĩììode địa
chi. Với mỗi cách phái có niỏt cách tính trong bộ tạo địa chi. Ndi ch u n g c‘ác t’ác'h tinh
đéu để m ột phẩn địa chi ở một thanh ghi được thêm vào tro n g C PU hoậc ở mồt
vị trí nhớ, và cách tính địa chi lả một cách phối hợp nào đó phẩn địa chi trong lệnh
với phẩn địa chi này.
3, Cóc thanh g h i ch un g
Ti'ong các phán trình bàv ở trẽn ta thấy tron g C PU íhay bộ vi xừ lí) bát buôc phải
cd các thanh ghi A, TM R thanh ghi cờ, thanh ghi lệnh, than h đếm ỉệnh PC. Ngoài
các thanh ghi này với phép nhân và chia ta còn cần than h ghi dù ng làm bồ đem. Đ ể
tính địa chỉ ta cán các th an h ghi ghi môt ph án địa chỉ. Đ ể giảm số lấn ghi đọc số
liệu với ngoại vi. tất cả các C PU luôn có các thanh ghi để ghi các kết quả trung gian
của phép toán.
Ti'ong m ột số tr ư ờ n g hợp x á c định, C PU tạm d ừ n g bài toán đ a n g th ự c hiện để
thực h iên bài toán k hác rối mới quay lại th ự c h iện bài t.oán này. C h ú n g ta gọi là
ngát C PU. Bài to á n đ a n g thực hiện bị d ừ n g lại được gọi là bài to á n bị ngát, bải
toán được th ự c h iện x e n vào giữ a bài toán bị n g ắ t được gọi là bải to á n n gát hoãc
phục vụ ngắt.
Vi mỗi bài toán đ a n g thực hiện, trên các thanh ghi ch u n g lưu trữ các thông tin
liên quan đến bài toán đó. N ếu bài toán bị n gắt mà ta không cất nội d u n g các thanh
ghi này và sẽ phục hổi lại nó khi quay lại thực hiện tiếp thỉ bài toán được t.hực hiện
tiếp khỏng đú ng với các kết quả trung gian trước đó.
Vậy bát buộc phải cát nội du ng các thanh ghi ch u n g và phục hổi lại nó.
Đ ể cát nội d u n g các than h ghi chung, tron g kỹ th u ậ t tính toán, người ta sử dụng
một phẩn của bộ nhớ làm kho chứa (Stack). Kho chứa này có cấu trúc đặc biệt gọi
là cấu trúc stack hay LIFO. Cấu trúc này buộc S tack phải n ằ m ở m ột địa chỉ xác định
gọi là đáy stack, n ếu tron g kho chứa (Stack) không cd dừ liệu nào thỉ ta nói đáy của
Stack trùng với đỉnh của nó.

Khi cd niột dữ liệu được ghi vào Stack thì đinh của nd tăiìg th êm m ộ t giá trị. Khi
đọc một. giá trị dữ liệu từ S tack ra thì đỉnh của S tack giảm m ột giá trị. Đ ỉnh của
Stack luôn là vị trí được phép can thiệp vào nó. C PU c ấ n . phải b iết và quản lý được
vị trí này. Trong C P U luôn cd các thanh ghi liên quan đến giá trị của vị trí đỉnh này
goi là các th an h ghi Stack, ví dụ SP.

260
4. N g ó t vờ q u à n lý n g á t
Phán trên ta đa trình bày sơ qua VP ván đề ngát. Cơ ch ế ngát được đưa ra để giải
quyốt các yôu câu làm viõc khấn cáp cú;i một bài toán nào đó, ví dụ cán nhận số liệu
từ mỏt đường truyén đến. nếu khỏng nhặn sẽ niát sô ỉiôu.
N gat đượr phân ra thàĩìh hai loại gọi ỉà ngát cứ n g và ngát in ểm do gốc của
n^uốn yôu c á u ngát. Nếu nguốn yêu C'ãư ngát là một lênh ở trong bài toán thi ta gọi
ià ngát moni- N g á t cứ n g là ngát khi m ột tin hiệu ngát, qua một dUcJng t n iy é n riêng,
truyốn đến ( ’PIJ,
N guyén tác thư c hiên ngát, tro n g C P U (bộ vi xử lý) dù là ngát c ứ n g hoặc ngát
m ém củ n g đéu phái thiôí lập đươc cờ n g á t (có tên là IF» tr o n g th a n h ghi cờ. Ti-Iíớc
khi thưc' hiên m ột lẠnh mới. khỏi điốu k h iể n thưc h iện viẽc thaiìì khảo cờ ĨF. N ếu
1F = 1 thi nó thực hiên n g á t bài toán đ a n g thực hiện, b ằn g cách cát các thanh ghi
và chuyô’n đr*n thự c hiên lệnh ở một địa chi quy đ ịn h trước cho n g u ố n n g ắt (goi ỉà
vecí or n gát t.
Vi có n h iểu n g u ỏn n g á t, nên k h ò n g phải n guổn ngát, nào c u n g được phép lập cờ
IF. nhíìt là khi có n h iều n guổn n g á t c ù n g ch ư yốn đến tích cực íchuyé'n tin hiệu
ngẫt đến C P U ). Đ ế C|uản ỉv các n guồn n gá t, tr o n g C P U co' m ột khối gọi là hộ quàn
lý ngát.

Bộ quàn lý ngát nhận cAc yêu cáu ngát (rả cứ n g và niếm ) 30 sán h yêu cau ngát
đến nó với môt thứ tư quy định mứt' độ khán càp cho từ n g n guốn ngát, (gọi là thứ
tự ưu tiên). N ếu thứ tự ưu tiên của yêu cáu ngát được gửi đến là t:ao hơn của bài
toán đang thực hiện thi cờ ỈF được lập, đổng thời sò hiệu nguổn n gát được xác định
đế phục vu cho viéc xác' đinh vector ngát. N ếu có nhiếu yêu cáu n^át cù n g gửi đến
t.hi yẽư can n gat nào ró thứ tư ưu tiôn cao hơn sẽ đươc xem xét trước.
Mạch này Ihiíc t:hâ1 là inòt. thanh ghi các yêu cáu ngảt gửi đến, th an h ghi yêu cáu
ngát đan g thưc hiện (bài toán đ a n g thực hiện), thanh ghi mức ưu tiên của các nguốn
ngát., và m ột m ạch so sánh ưu tiên.
Đ áu v à o c ủ a t h a n h ghi các yêu c ẩ u n g á t có t h ể đ iếu k h iể n đư ợc đ ể cho phép
hay k h ổ n g cho p h ép y ê u cá u n g ắ t ghi đươc vào t r o n g t h a n h g h i. N g u y ê n lý này
ta gọi là c h e n g á t . P h ụ c vụ ch o v iệ c n ày c ẩ n phải cd th ê m t h a n h gh i t h ò n g tin
có ch e h a y k h ô n g ch o t ừ n g y ê u cẩu n g á t , t a gọi t h a n h ghi n à y là t h a n h gh i m ặt
nạ che.
Vì bộ vi xử lý d ù n g ch u n g Bus với các ngoại vi nên nếu có hai ngoại vi truyền tin
cho nhau thỉ bộ vi xử lý phái đươc tách khỏi Bus. Ta goi là treo bô xử Iv. Bộ xử lỹ
sẽ treo b ằ n g cách thả nổi các cửa ra lên trạn g thái thứ ba. Cán phải có tín hiệu yêu
cáu treo gửi vào bộ điểu k h iển và trả lời của nó v ể chấp n hận treo ra các thiết bị
ngoại vi. Bộ điều k h iển phải nhận y êu cầu treo, xử lý x e m có cho phép không, yêu
cẩu treo m áy và trả lời ra ngoại vi.

5.3. TẬP LỆ NH CỦA BỘ VI x ử LÝ

Mỗi lệnh củ a bộ vì xừ lý (C PU ) yêu cẩu thực hiện m ột phép to á n tr o n g bộ vi xử


lý. Tập hợp các lệnh có t h ể thực hiện của một bộ vi xử lý là tập lện h của nd. N ố là
tập tất cả các phép toán có th ể thực hiện tro n g bộ vi xơ lý.

261
Tất cả các lệnh của niọi bộ vi xử ỉý đểu gổm hai phẩn. P h á n đáu được gọi là niã
phép toán (opcode). N ó quy định phép toán cán "phải thực hiện vả cách tín h địa chi
dử liệu. N ó th ư ờn g chiếm một bvte. P h ẩn thứ hai là phẩn địa chỉ. P h án này có íht'
có, có th e không có và có t h ể có một hoậc hai địa chỉ tùy theo mỗi phép toán cụ th ế
quy định bởi phán m ã phép toán. Mỗi địa chi thực chất là m ột p hán của một địa chỉ
mà cán phải bổ su n g th êm tro n g bộ tính địa chỉ. Mỗi địa chi này th ư ờ n g gỏni 1 hoặc
2 byte.
Mỗi lệnh của bộ vi xử lý (C PU nói chung) luôn là m ột m ã nhị phán. Đ iểu này gảy
khó khãn cho việc đọc h iểu và sử d ụ n g no' m à không lám lẫn. Đ ể tránh nhược đ iểm
này, người ta mã hóa nó b à n g các từ mò tả trên phép toán và có th ế m ỏ tà cả địa
chỉ. Việc dịch ngược các từ này san g các m ã nhị phân là rát đơn giản (ví dụ dù ng
mạch giải mã). Cách ghi lệnh như th ế này gọi là ghi lệnh bản g n g ổn ngừ Assembler-
Các lệnh tron g các tập lệnh thư ờng trình bày ở ngôn ngử nảy, n h ư n g người ta cùng
cán dạn g nhị phân của nó, nên các tài liệu th ư ờn g trình bày cả d ạ n g nhị phân của
tập lệnh. D ạ n g trỉnh bày này được gọi là ghi lệnh bằng ngôn ngữ máy.
Các t,ập lệnh có t h ể khác nhau n h ư ng cd t h ể chia ch ú n g th àn h ba n h ó m lệnh chính

• C ác lê n h tín h toán là c á c lệ n h th ự c h iện các phép toán lo g i c , 30 h ọc,


q u y ế t đ ịn h .
• Các lệnh dịch ch u y ển số liệu là các lệnh đọc ghi số liệu, ch u y ển số liệu.

• Các lệnh điều k h iển gốm các lệnh thay đổi trật tự phép toán, các lện h ngất, các
lệnh gọi chương trinh con...

5.4. CẤU TRÚC C Ủ A 8 0 8 5

Bộ vi xử lý 8 0 8 5 của Intel là m ột bộ xử lý 8 bít do In tel đưa ra. N d đã được cải


tiến và phát triể n th àn h n h iều bộ vi xử lý. Với phương diện tìm h iểu về vi xử lý,
8 0 85 là bộ vi xử lý thích hợp n h ất khi ta bát đáu vào kỹ th u ậ t vi xử lý.
Bộ vi xử lý 8 0 8 5 có sơ đỗ cấu trúc cho ở hinh 5.21.
Trong sơ đồ khối này, các chân INTR , R ST 5.5, RST 6.5, R ST 7.5 và Trap là các
đấu vào ngắt, cứng có thứ tự ưu tiên khác nhau, INTA là trả lời chấp n h ận ngắt (đã
lập IF).
Xi, X 2 là hai đầu vào để nối m ạch tạo x u n g nhịp m ạch này có th ể chỉ là m ột tụ
hoặc m ột thạch anh. CLK out là x u n g nhịp có tẩ n số b ằ n g nửa tẩ n sô x u n g nhịp vào
được đưa ra để đưa đến các th iết bị ngoài cẩn x u n g nhịp.
Ready là tín hiệu báo m ột th iết bị ngoài yêu cáu đã sẵ n s à n g làm việc, nếu tín
hiệu này b ằn g 0 thì phải đợi khi ta đọc ghi với bên ngoài.
RD là lệnh đọc, N R là lệnh ghi th ô n g tin với ngoại vi.
ALE báo p hần th ấp của đ ịa chỉ được đưa qua bộ đệm số liệu/ địa chỉ (các chân
ADo - AD7).

S(), S ị là tín h iệu báo tr ạ n g thái củ a bộ xử lý.


Hold và H L D A là các tín hiệu yêu cầu và chấp n h ận treo.

262
û ç
'C
p
CO c il
n rV. a
r
û. [n
•<o 'Q
-ç; c. -Ç c U-K E x:
b V •- c •0 û:
8
'■o o X0
-
—C
1 ü

c <
>0) i
'ũ Q

'iQ) 12
X} ►
o
'O _
-------------- u > ■0
/ —\ u r.
c
w '0 < 0
O)
C
--- »
0 ơ ) 0
CO o
ò ĩ 'õ
ñ
Ö )
U') c 0
h- «
co-— >
0
c
of C .d '(T -IS
\—/
6
'0 0
D 0-
«.(i;

2 ■ b

z
LU

n u 0

/ —N ço
w
i
>c
J " "
uonON

Tin hiệu xda đưa vào đ ể x óa tất cả các th an h ghi tro n g bộ vi xử lỷ và nd tạo ra
tín hiệu xóa dẫn đến các ngoại vi cắn thiết.

As Ais các bit cao của m ã địa chỉ

AD() ^ A D 7 các bit số liệu (Do -i- D?) và các bit thấp của m ã địa chỉ (Ao -ì- A 7 ).

SID, SOD là các chân số liệu vào và ra theo kiểu nối tiếp từ n g bit.
263
5 . 5 , VÀO RA C ơ BẤN VỚI BỘ VI x ử LÝ

Nc)i đ(‘*n I*a cơ bán với hò vf xử ỉý là ta nói đến vào ra giữa bộ vi xử lý với
bộ nhớ và với mỏt í hanh g h ì đại diộn cho m ột cửa vào hoặc ra số liệu. Thanh ghi này
c:ó thô' lã thanh ^hi độm của một mạch điếu khiến ghép nổi với m ộ t thiết bị vảo ra
sỏ liôu thưc tố nào đó.

Vỉ tron^ bỏ nhớ có .sản mạch giài mã địa chi cho đôn các chân địa chi Ithường qua
mạch chỏt địa chi) được ciẪn th an g đến các chân địa chi của bỏ nhớ. Nôu sô chân địa
chi t‘ủa hộ nhớ ít hơn số chân ra địa í'hỉ của bộ vi xử lý t.hì ta nôi f;ic bít ihâp của
địa chi đến bô nhớ còn các bit cao ta cho qua m ạch giải mã địa chi đé chon bộ nhớ.
C 'á c đàu ra mạch giải ìYiĩì địa chi này n(M đến CÁC c h â n chọn vỏ của Ỉ.IỘ nhớ. hiệu
ghi đọc cân dán đốn hộ nhớ với m ức íich cực thích hơp. Tín hiệu TO M sẽ đượr nòi
đốn mạch giài mã chon bộ nhớ hoặc đến chọn vỏ nếu chi d ũ n g một bõ nhớ. Các đường
sô của bộ vi xử lý thường (|ua đệm đế nổi đốn các đường sổ liêu của bộ nhớ.
Dô’ làm vióc với bộ nhớ, người sử dụ ng nhớ phải dùnịí đ ú n g lệnh làm việc với bộ
nhớ. Vi dụ với 8 0 8 5 ta có the díing lệnh MOV để dịch ch u y ến sổ liệu giữa Iiìột thanh
ghi trong bộ vi xử lý với bộ nhớ, hoặc dù ng LDA đế đọc số liệu từ bỏ nhớ, S1'A đê'
ghi sò liệu ra bộ nhớ.
t ỉìn h 5.2 2 là sơ đổ m inh hoa m ạch nối 8 0 8 5 với m ạ ch nhớ G4kbyío (có 10 chân
đia chi).

Bus số liêu
a /

Bộ nhớ
V Chốt 64 Kbyte
8085
- A
—V
A
Đệm
y

-J7Z T
cs Rb WR

10/M
RD
WR
ỈX>-
ỉ ỉ ì n h 5.22 : ('ách n ni (SVW5 1 V>/ hộ n h ớ 64Khvif.

Đ ể nối bộ xừ lý với m ột thanh ghi, ta có hai Qach nối }à nối có hội thoai và nòi
k hông hội thoại (handshacking).

264
Nối không hội thoại là nối
mà không cân biết trên thanh
ghi đ í ĩ cổ số liệu hay chưa, Lúc
này ta ('hi cán niột mạch giải
m;l địa chi cù n g với tín hiộu
đoc RD hoặc WR và ì( M đế
đoc hoạc ghi vào thanh ghi. Hình
5.23 cho ta m inh hoa trong
trường hơp này.
Khi vào ra có hội thoại, người
ta phải d ù ng thêm , tối thiểu,
rnõí FIip-f'lop làm cờ báo tinh
trang cùa thanh ghi. T'c\ định
nghỉa thanh ghi là rỏng npu a)
chưa ghi số liôu vào nó hoặc
vừa đọc số liệu từ nó ra. than h
ghi là đáy nếu ta vừa ghi số
liệu vào nó nià chưa đọc ra,
Thanh ghi d ù n g cho cách ghép
nàv buộc phải có chốt vả c:ó
điếu khiốn đáu ra. Khi thanh
ghi rỗng F lip -F lo p cờ bị xóa vế
0. Khi thanh ghi đáv thi nó
đươc lập lỏn 1. Trạng thái cùa
Fỉip-Flop cờ CC) th ể được đọc
vào bộ vi xử lý như là ta đọc
từ mỏt cửa không hội thoại, bàng
cách ta nối đầu ra của nó với
b)
một bil tùy y của đườníí truyên
số liôu qua một mạch 3 trạn g
thái, mà mạch nàv cho tín hiêu Hi nh S 2A : (ỉ hcp \'ùf> vù ự/trp m kỉin/ií; húi iỉtff(íi.
truyến qua khi được điểu k hiển
từ môt đáu ra xác định của m ạch giái mã địa chi. Nguyên tác này được gọi là vào ra
bầng ngát m ề m hay điều khiển b ằn g chương trinh

CLK_^
^5õ' liệụ
từ n g o ạ t ^
VI sàn sòng
s

ỉĩ ì n h 5.24 : Vỉ dụ \'C í^hcp \'Ồ(J có hội ihoụi.

265
Ti'ang thái của F lip -F lo p này củ n g có th ế được nối đến một chân ngát cứng của )()
vi xử lý buộc bộ vi xử ỉv phải dừng để nhận riô liệu vào hoác đưa sò liệu ra. Vào ra
bàng cach nàv gọi lả vào ra bằng ngát cứng.
Hỉnh 5.24 minh họa một mạch ghép vào có hội thoại bàng ngát mềm.
Cần phải chú ý rằng, khi ghép nối với thanh ghi ta cán phải sử dụng các lệnh iàm
việc với ngoại vi để đọc ghi th ôn g tin từ thanh ghi. v í dụ với 8085 lệnh IN cho phép
đọc số liệu từ thanh ghi, Ịệnh OUT cho phép ghi sổ liêu ra í hanh ghi.
Từ khái niệm về vào ra cơ sở này, nếu thêm các mạch ghép nối với các ngoại vi
thưc tế- các mạch quản lý vào ra cho phép ta vào ra nhanh hơn. xa h(ìn.-. với chát
lượng vào ra tốt hơn thi ta sẽ có th ế ghép nối bộ xử lý với rat ĩihieu ('.hủng Ịoai ngoại
vi co trong thưc tế, cho phép ứng dung no' ở nhiẽu lỉnh vưc kinh t(-'. kv thuãt va còng
nghệ. Các mạch ghép nối này không trinh bàv ở đáy. nếu bạn m uốn tìm hiếu có thể
đoc trong các sách vẽ ký thuật mâv tính hoậc kỷ thuật, vi xử ìý.

5.6. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA BỘ Vĩ x ử LÝ

5 . 6 Má\ ' vi l í n h

Máy vi tính là một máy tính cd CPU là m ột bộ vi xử lý và có các vi mạch chức


nãng phục vụ cho việc ghép nối với các ngoại vi. Do khả nân g của vi mạch điện fử,
các bộ vi xử lý cù n g như các mạch chức n ãn g ngày càng phức tạp n ên khả nân g của
máy vi tính ngày càn g lớn.
Trong máv vi tỉnh người ta luôn sử dụng các bộ nhớ bán dẫn và cấu hinh chuẩn
của nó thường cho bởi hỉnh 5.25. ơ đây các thiết bị vào ra bàn phhìi, niàiì hinh, con
chuột, ổ đĩa...

ỉ ỉ ì n h 5 . 2 5 ; ( â ỉí irỉic t.hiiỉr^ c:'iíJ m ú \ vi lin h.

5.6,2. Thiẽt hị đieii khiển sô

Một thiết bị điểu k h iển số một đối tượng nào đấy thường là m ột máy vi tính có
ngoại vi đơn giản và có mạch ghép nối với các đẩu đo và cơ cấu cháp hành.
Máy vi tính này thường chỉ là m ột bảng mạch với ngoại vi là m ộ t số phím điẽu
khiển và bảng đèn chỉ thị. Máy vi tính này nhiều khi là một vi m ạch (onechip) như
vi mach 8 15 6 của Intel.

266
Mạch nối ghép với các đáu đo thì thường là một m ạch vào ra cơ sỏ nối với mội
niạc‘h chuyến đổi từ tương tự s a n g sô (ADC) đ ể chuyển đổi tín hiệu tương tự từ đáu
đo thành số đưa vào máv vi tính.
Mach nối ghép
với cơ cáu cháp
hành thường là
mạch ghép nối cơ
sở và m ộ t bộ biến
đổi số - tương tự
(DACM đ ế chuyến
đổi từ số trong
máy tính ra tín
hiệu tương tự tác
động vào cơ cấu
chấp hành,
Nếu dấu đo và
cơ cáu chấp hành
ỉỉ ình 5 . J 6 ; ì\\'Uvcn /v chufii^ dieu kỉiiưn số.
làm việc với tín
hiệu số thì ta bỏ
ADC và DAC trong sơ đổ trên.
Cùng với khả n ă n g của máy tính, với n hững chương trình thích hợp và với các
mạch ghép nối thích hợp bộ vi xử lý được ứng dụng để tạo ra m ột tín hiệu m ong
muốn hoặc làm th iết bị xử iý tin.

2ii7
TÀI LIÊ U THAM KHẢO

[1] JT.M. FojibAt'HOopr

HMIiy.JlhHbie M UMcỊopOBblO VCTpOÌÍCTBa.ÌĨ3;ỊCBH3b 1 9 7 3

[2] H .M . CrenaHeHKO

OcHOBbi T e o p H M T p a H 3 H C T t ) p o H l ĩ Tp;iH3MCT0piIHX c x e M . K s f l B H P p r M H 1973

[3] A . T . Ai ieKceHKO

OcHOBM MHKp0CXeM0TeXiiMKH.ĨĨ3/ỊC0B0TCKO(' pajlHO, 1 9 7 7

[4] u. Tiet.ze, C h . Schenk

H a lb le ite r Schalt.ungstí^chinik

Springer. V erlag B erlin - N ew york, 1980

[5] Tập thể tác giả : N g u y ễ n X u â n Q u ỳ n h . . .

Đ iện tử công n g h iệp 1, 2

Nhà xuất bản Đại học và G iáo dục c h u y ên nghiệp 1988

[6] 3aốpo;ỊMH K) c .

ri pOMb l Ul Ji eHHa fl S Ji e KT pOHHKa .

IĨ3fỊ.3HeprHíỉ, MocKBa, 1982

[7] Py^eiíKo B.C. H Apyrne

OcHOBbi npeoốpasoBaxeiĩbHoii TexHHKH.

IỈ3?;MocKBa B b ic m a H iHKOJia, 1980

[ 8] Đỗ X uân Thụ

D ụ n g cụ b á n d ẫ n v à vi đ i ệ n tử

N hà xuất bản Đại học và T ru n g học chu y ên nghiệp, 1985

[ 9] T h e a r t electronics, P a u l H orow itz, W infield Hill

C am bridge - London - N ew york 1980 - 1983

268
MỤC LỤC

lY an g
ỈMÌ nói ííìhi 3

CỈỈƯƠNG MỞ DẦU
ỉ.
/./. Các (tai Ỉirợtiỉ» cơhàn 5
/.2. Tin íức VLÌ íin hiệu 9
1.2.1. Tin tức 9
1.2.2. Tín hiêu 10
1.2.3. Các tính chất của tín hiệu theo cách biểu diễn thời gian 11
Các lìậ iììíìỉiịị (liên íử (íiển hình 14
1.3.1. Hộ thống thòng tin thu phát 14
1.3.2. Ilộ thống đo lường điện tử 15
1.3.3. Hệ thống tự điều chỉnh 16

CH Ư O N G 2. Kĩ THƯẬT TƯƠNG T ự
2. Ị. Chãi hán dẫn diện - pìỉầỉì lừ ỉììỏl mặí Ị*ỉiúp p - n 18
2.1.1. Chát bán dẫn nguyên chất và chát bán dẫn tạp chất 18
2.1.2. Mặt ghép p - n và tính chỉnh lưu của điốt bán dẫn 22
2.1.3. Vài ứng dụng điển hỉnh c ủ a điốt bán dẫn 27
2.2. Phần từ hai mal ịìhép p - n 34
2.2.1. Nguvt'm lí làiìì viòc và c á c tham số của tranzito bipolar 35
2.2.2. Các dạng mác mạch cơ bản của tranzito '39
2.2.3. Phân cực và ổn định nhiệt điểm công tác của tranzito 43
2.2.4. Ti'anzito trường (FET) 55
2.3. KhỉiẼch dai 63
2.3.1. N h ữ n g ván đé chung 63
2.3.2. Khuếch đại dùng tranzito lưỡng cực 70
2.3.3. Khuếch đại dùng tranzito trường (FET) 79
2.3.4. Ghép giữa các tầ n g khuếch đại 84
2.3.5. Khuếch đại công suất 90
2.3.6. Khuếch đại tín hiệu biến thiẽn chậm 98
2.4. Khuếch đại dùng vi mạch thuậí toán 107
2.4.1. Khái niệm chung 107
2.4.2. Bộ khuếch đại đảo 110
2.4.3. Bộ khuếch đại không đảo 110
2.4.4. Mạch cộng 111
2.4.5. Mạch trừ 112
2.4.6. Bộ tích phân 113
2.4.7. Bộ vi phân 114
2.4.8. Các biến đổi hàm số 114
2.4.9. Bô loc 115

269
2.5. Tạo dao (ỉậiìí^ die ti hòa 117
2.5.1. Ngu^^ên lí chung tạo dao độn g điểu hòa 117
2.5.2. Máy phát dao động hỉnh sin d ù n g hộ tự dao động gán
với hệ bảo toàn tuyến lính 119
2.5.3. Tạo tín hiệu hình sin bàng phương pháp biến đổi
từ m ột dạn g tín hiệu tuán hoàn khác Ì2li>
2.6. Nịịuon mội cỉiiĩu 127
2.6.1. Khái niệm ch u n g 127
2.G.2. Lọc các thành phần xoay chiều của dòng điện ra tải 127
2.6.3. Đ ặc tuyến ngoài của bộ chỉnh lưu 129
2.6.4. Ôn định điện áp và dòn g điện 130
2.6.5. Bộ ổn áp tuyến tính IC 141
2.7. P ỉi ân l ừ n h i ê u ni ặí íỊỈỉép Ị) - n 115
2.7.1. N gu yên lí làm việc, đặc tuyến và tham số của tiri-sto 145
2.1.2. Các m ạch khống ch ế đ iển hình dù ng tiristo 147
2.7.3. Vài d ụ n g cụ chỉnh ỉưu có cấu trúc 4 lớp 150

CỈỈ Ư O N G 3, Kỉ T H U Ậ T XUNG - s ố
3. Ị. Kỉiúi niệm chunịị 153
3 . 1 . ỉ. Tín hiệu x u n g và tham số 153
3.1.2. C h ế độ khóa của tran zito 154
3.1.3. C h ế độ khda của khuếch đại th u ật toán 157
3.2. Cúc mạch khôỉĩỊỊ itonịị bộ hai íríUĩịị íháỉ ổn định IGO
3.2.1. Trigơ đối xứng (R S-trigơ) dù ng tranzito 160
3.2.2. lYigơ SMIT dùng tra n zito IGl
3.2.3. SMIT dù ng IC tuyến tính 163
Mạch khôtĩịỊ dong hộ một trụng thúi ổn (tịnh 164
3 . 3 . ĩ . Đa hài đợi dù ng tran zito 165
3.3.2. Đ a hài đợi dùng IC th u ật toán 1G6
3.4. Mạch khôtĩỊỊ đong bộ hui irạnịỉ íhúi khóng ổn định 168
3.4.1. Đ a hài d ù n g tranzito 168
3.4.2. Đ a hài d ù n g IC tuyến tính 170
,?.5, Bộ tạo dao dộng Blocking 172
3.6. Mạch tạo XUĨIỊỈ (am ¡ịỉác 174
3 .6.1. Các vấn đề ch u n g 174
3.6.2. M ạch tạo x u n g tam giác dù ng tran zito 177
3.6.3. Mạch tạo xuríg tam giác d ù n g vi mạch th u ật toán i7 8
3.7. Cơ S(r đụi s ổ loịỊÌc và cức phần lử loỊỊÌc cơ bủn 181
3.7.1. Cơ sở đại số logic 181
3.7.2. Các p hẩn tử logic cơ bản 186
3.7.3. Các th ô n g số đặc trưng của phấn tử IC logic 191
3.8. Cúc phần từ logic (hông dụng 192
3 .8.1. P h ầ n tử tươn g đương 192
3 .8.2. P h ầ n tử khác dấu (cộng m ôdun 2) 193
3.8 .3. P h ầ n tử so sánh hai sô' nhị phân 194
3.8.4. P h ẩ n tử nửa tổ n g 195
3.8.5. P h ẩ n tử tổ n g toàn phần 3 đầu vào 196
3.9. Một s ố hộ ỈOỊịỉc íhông dụng 197
3 .9.1. Các trigơ số 197

270
3.9.2. Bộ đếm 201
3.9.3. Bộ ghi dịch 2 07
3.9.4. Bộ biến đổi mã và g i ả i mã 209
3.9.5. Bộ dốn kênh và tách kênh 216
3.9.6. Các bộ nhớ bán dán 219

CỈĨƯONG 4. CẤC BỘ B ĨẾ N D ổ l D IỆ N ẤP VÀ DÒNG D IỆN


4 , Ị, Chìiili Ịirii cân^ Sỉiíĩí iớn klỉâỉìỉỉ (ĩícii khiển và có cìiũii khiển 222
4.1.1. Bộ chinh iưu 3 pha có điổm tru n g tính không
điổu khiốn tải thuán trở 223
4.1.2. Bộ chinh lưu 3 pha có đ iểm tru n g tính tải cảm tính 224
4.1.3. Bộ chỉnh lưu 3 pha cấu lải thuán trở 225
4.1.4. Bộ chinh lưu 3 pha cău tài cảm tính 227
4.2. Bỏ chỉnh lưu 3 pha có dỉcii khiển 228
4.2.1. Bộ chinh lưu 3 pha có điểu k h iển có đ iếm trung tính 228
4.2.2. Bộ chỉiìh lưu 3 pha cấu dù ng tiristo 2 29
4 3 . Nịịhỉch ỉini 231
4.3.1. Sơ đồ nghịch lưu ìàni việc ở chố độ phụ thuộc 231
4.3.2. Sư đố nghịch lưu làm việc ở c h ế độ dộc ìặp 232
4.4. Các phần íử cơ hãn của hộ thô Ịìi^ (ÍIÙII khiển cúc hộ hiên (íô ỉ 2 38
4.4.1. Chức nãn g và n hững yỏu cáu cơ bản đối với hệ thốn g
điểu khiến các bộ biến đổi 238
4.4.2. Hệ th ốn g điổu khiển x u n g - pha của c á c bộ biến đổi
dẫn từ lưới điện 239
4.4.3. Các hệ th ón g điều khiển các bộ biến đổi độc lập 244

CỈỈƯON G 5. BỘ VI XỬ LÍ
5 ./. Klỉái niũni cluing 246
5.1.1. Mạch XOR 247
5.1.2. Một mạch cộ n g trừ 247
5.1.3. Một th an h ghi 250
5.1.4. Một bộ nhớ 252
5.1.5. Mạch giải m ã 253
5.2. Cãii í rúc chiiìỉỊ^ của hộ vi xử ỉí 254
5.2.1. Khái niệm về xử lí và tính toán 2 54
5.2.2. Cấu trúc và nguyên lí hoạt độn g của bộ vi xử ií 256
5.3. Tăp ĩệnh của hộ vi xử lí 261
5.4. Cíĩii trúc của H0H5 262
5.5. V(ìo ra cơ hàn với bộ vỉ xử lí 264
5.6. Một s ố únỉỉ dụtiịị cùa hộ vỉ xử it 266
5.6.1. Máy vi tính 2 66
5.6.2. Thiết bị điễu khiển số 266
7'ờ/ Ịiệu íỉiam khảo 268
Miỉc ỉnc 2 69

271

You might also like