You are on page 1of 14

*Cách cài đặt thông số và vận hành:

- Cài đặt:

+) Khi khởi động Bộ điều khiển CQ900L, thiết bị hoàn tất một quy trình khởi động và

sau đó trực tiếp chuyển sang chế độ Tự động. Khi ở chế độ Tự động bộ điều khiển

hoạt động như đã được xác định trước đó trong các cài đặt cấu hình của người dùng.

Ngoại trừ nút Auto/Manunal, tất cả các nút trên bảng mặt trước (gồm OPEN và

CLOSE) đều bị vô hiệu hóa ở chế độ tự động. Nút điều khiển Auto/Manunal cho

phép người dung thay đổi thiết bị về chế độ Manual( thủ công) mà có thể thay đổi

được thiết lập của bộ điều khiển.

Note: Bộ điều khiển phải ở chế độ Manunal trước khi có thể thay đổi được các thiết

lập của mặt trước.

+)Khi đang ở chế độ Auto, màn hình LCD hiển thị các thông số sau đây (như hình

trên)

a)Dòng 1 : Chế độ hiện tại của bộ điều khiển- Manunal,auto,remote

b)Dòng 2 : Trạng thái chuyển mạch và lí do thao tác chuyển mạch lần gần nhất. Màn

hình sẽ cuộn để hiển thị trạng thái đã xác định của các bộ chuyển mạch; mở, đóng

hoặc kích hoạt , thời gian còn lại trước khi cho phếp lần đóng kế tiếp cũng được hiển

thị. Sau trạng thái bộ chuyển mạch,bộ điều khiển sẽ hiển thị lý do thao tác chuyển
mạch lần gần nhất. Dây có thể là các lý do tự động chuyển mạch, điều khiển từ xa

hoặc chuyển mạch thủ công.

c)Dòng 3 : Trạng thái của bất kỳ báo động nào xuất hiện. Nếu các báo động xuất hiện ,

thông báo sẽ cho người vận hành biết có bao nhiêu báo động xuất hiện và sau đó tự

đọng cuộn qua các báo động đang hoạt động.

d)Dòng 4 : Hiển thị các giá trị đo được cốt lõi. Các giá trị đo được đối với điện áp,

dòng điện, tần số và hế số công suất sẽ được hiển thị trong các khoảng thời gian là 1

giây.

Ấn OPEN khi ở bất cứ menu cấp cao nhất hoặc màn hình hiển thị sẽ phát ra một

lệnh mở tới các bộ chuyển mạch bất kể ở trạng thái thực tế nào của bộ chuyển mạch.

Nếu ấn nút CLOSE trong khoảng thời gian chặn đóng lại, thông báo Chặn đóng lại và

thời gian đóng lại còn lại sẽ hiển thị trên LCD và bộ điều khiển sẽ không phát lệnh

CLOSE. Chức năng chặn đóng lại là một tính năng an toàn cho phép các tụ điện

phóng điện trước khi được cấp điện lại. Thời gian chờ chặn đóng lại có thể lập trình

được tới 5 hoặc 10 phút để cho phép sử dụng các tiêu chuẩn tụ điện khác nhau. Ngay

khi thời gian trễ đã hết, phải ấn nút CLOSE trở lại để kích hoạt thao tác ĐÓNG.

 Sau đây là trình bày tổng quan trình tự các sự kiện xảy ra khi có lệnh OPEN: 

Đèn LED trạng thái nhấp nháy màu lục khi thao tác mở đang chờ (bất kể các bộ

chuyển mạch trước đó ở trạng thái nào).  Các bộ chuyển mạch sẽ mở sau khi thời

gian trễ thiết lập sẵn được cài đặt trong thiết lập Switch Open Delay trong menu

Operation Config. Đếm lùi thời gian trễ bộ chuyển mạch được hiển thị trên màn hình

LCD.  Trong khi chuyển mạch đang diễn ra, thông báo Warning… Now Switching
được hiển thị trên màn hình LCD.  Khi hoàn tất thao tác mở, đèn LED trạng thái sẽ

sáng ổn định ở màu xanh lá cây.

 Sau đây là trình bày tổng quan trình tự các sự kiện xảy ra khi lệnh ĐÓNG được phát

ra.  LED trạng thái nhấp nháy màu cam trong khi thao tác đóng đang chờ (giả sử

chặn đóng lại không được kích hoạt)  Các bộ chuyển mạch sẽ đóng sau khi thời

gian trễ thiết lập sẵn được cài đặt trong thiết lập Switch Close Delay trong menu

Operation Config. Đếm lùi thời gian trễ bộ chuyển mạch được hiển thị trên màn hình

LCD.  Trong khi chuyển mạch đang diễn ra, thông báo Warning… Now Switching

được hiển thị trên màn hình LCD.  Khi hoàn tất thao tác đóng, đèn LED trạng thái

sẽ sáng ổn định ở màu cam

- Đầu vào nhị phân – Số bít được thiết lập nếu điều kiện đúng. Nếu nhắn tin
không được sự cho phép của người nhận và hỏi vòng cấp được kích hoạt, sự thay đổi
về trạng thái điểm sẽ đẩy điểm đó lên cấp điểm cao hơn.
- Đầu vào analog :Các giá trị đo được/tính toán được bởi các bộ điều khiển khác.
Các giá trị được cập nhật từng giây. Các giá trị dải chết mặc định cho mục đích
nhắn tin không được sự cho phép của người nhận và hỏi vòng cấp được trình
bày trong cột 4. Sự thay đổi giá trị đo được kể từ hỏi vòng gần nhất vượt giá trị
của dải chết sẽ đẩy điểm tới cấp điểm cao hơn của nó. Các giá trị dải chết có
thể cấu hình được trong phần mềm PC Utility. Không thể cấu hình được các
mục mà giá trị dải chết bị mờ.
- Bộ đếm nhị phân – bộ đếm 16-bit, chẳng hạn 0 đến 65,535. Các bộ đếm được
thiết lập lại về 0 khi quá dòng.

- Đầu ra nhị phân - Ghi vào bằng cách sử dụng Select Before Operate hoặc
Direct Operate. Tất cả các điểm cần các tín hiệu thao tác cài chốt để thao tác.
- Đầu ra analog : tất cả các điểm sau đây có thể được ghi vào CQ900R để cấu
hình các khía cạnh khác nhau của thao tác bộ điều khiển. Nhiều trong số mục
này liên quan đến các ngưỡng thao tác tự động. Những mục này sẽ chỉ có hiệu
lực nếu thiết bị ở chế độ điều khiển tự động cục bộ (do người dùng thiết lập
hoặc khi mất giao tiếp từ xa,...)
Các giá trị chỉ có thể thiết lập theo các giá trị tương ứng đối với từng mục theo
phần mềm PC Utility.
Chẳng hạn: chỉ có thể thiết lập chặn đóng lại xuống 300 (giây, 5 phút) hoặc 600
(giây, 5 phút). Việc cố gắng thiết lập lại bất kỳ giá trị khác sẽ làm xuất hiện trở
lại thông báo lỗi.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH CQ900
Các đặc trưng điện vận hành
- Các yêu cầu nguồn điện: nguồn điện đa năng 90 - 264VAC
- Tần suất đường dây: theo dõi thời gian thực 47 đến 63Hz
- Tiêu thụ công suất: Tối đa 10VA
Cách ly/bảo vệ điện
- Bảo vệ biến trở 450V (MOV)
- Các bộ triệt điện áp chuyển tiếp để bảo vệ đột biết nhanh và ESD (1500V 8/20us)
- Các đầu vào số được bảo vệ điện.
Bảo vệ cầu chì
- Bảo vệ thiết bị: Tác dụng trễ 2 Amp (M205)
- Bảo vệ bộ chuyển mạch: Tác dụng trễ 10 Amp (M205)
Các đặc trưng điện vận hành
- Các đặc trưng điện vận hành
- Nhiệt độ vận hành hiển thị thiết bị: -20C đến + +70C (-4F đến + 158F)
- Khoảng độ ẩm: 5% đến 95% (không ngưng tụ)
Hiệu suất bộ cảm biến đo lường
- Đo lường điện áp:  Khoảng đỉnh 375,8V ( 264Vrms)
Độ chính xác 0,2 VAC
 Độ chính xác 1%
- Dòng điện: Khoảng 0 đến 600 Amp
Độ chính xác 0,5 Amp
 Độ chính xác 1% (+ độ chính xác bộ cảm biến)

- Góc pha : Khoảng -179 độ đến +180 độ


Độ chính xác 1 độ
 Độ chính xác 0,1%
- Đo lường nhiệt độ: Khoảng - 40C đến + 70C (- 40F đến + 158F)
Độ chính xác 1C (1F)
Các tiếp điểm đầu ra (rơ le)
- 2 tiếp điểm không điện áp 20 Amp (1 mở, 1 đóng)
-Tải liên tục tối đa tại tiếp điểm: 20 A
- Xung kích tối đa tại tiếp điểm: 100 A
- Chu kỳ đóng tiếp điểm: khoảng mà người dùng có thể chọn từ 100 ms đến 10 s
(cũng như đóng cố định đối với thao tác chuyển mạch được duy trì bằng điện)
Các thiết lập chuyển mạch
- MỞ và ĐÓNG thủ công
-Các chế độ chuyển mạch tự động điều chỉnh:
+ Tự động tắt (Mặc định)
+ Điện áp
+ kvar
+ Hiện hành
+ Nhiệt độ
+ Thời biểu
- Thời biểu đóng mạch:
+ Đơn hoặc theo mùa vụ
+ Số ngày làm việc và ngày nghỉ do người dùng xác định.
+ Tới 4 lần mở / đóng mỗi ngày làm việc và ngày nghỉ.
- Khoảng nhiệt độ đóng mạch: -40C đến + +50C (-40F đến +122F)
- Khoảng VAR đóng mạch: -10 MVAr đến +10 MVAr
- Khoảng dòng điện đóng mạch: 10A đến 600A
- Thời gian trễ Mở/Đóng độc lập: 5s (30s đối với đóng) đến 10 phút
- Số thao tác tối đa hàng ngày: 1 đến 30 mỗi ngày
- Khoảng thời gian khi do người dùng xác định: 30 giây đến 60 phút

You might also like