Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG:
Cân chỉnh công suất nhằm đảm bảo cho thiết bị vận
hành hợp lý trong mạng, cho chất lượng sóng tốt.
Cân chỉnh là thiết lập lại các thông số cần thiết của
thiết bị mà theo thời gian vận hành đã bị sai lệch.
Cân chỉnh Tx và Rx cho BTS nhằm bảo đảm các
feeder-anten và các connector đã được lắp đặt đúng
kỹ thuật và nhằm định trước công suất phát cực đại
tại đầu tủ BTS.
MỤC ĐÍCH CỦA ĐO SUY HAO
Nếu trở kháng của antenna không đúng với trở kháng phối hợp của phần
phát thì không phải tất cả công suất sẽ được bức xạ mà có 1 phần bị phản
xạ lại. Thành phần sóng phản xạ này kết hợp với sóng tới (sóng phát) và
tùy vào pha của nó so với sóng tới mà biên độ nó sẽ tăng lên hay giảm
xuống . Để đánh giá độ lớn của thành phần phản xạ người ta đưa ra một
số cách đánh giá:
VSWR-Voltage standing wave ratio (Hệ số sóng đứng: tỉ lệ biên độ
sóng đứng cực đại so với sóng cực tiểu):
Từ công thức (2) ta thấy nếu thành phần phản xạ càng nhỏ so với thành
phần tới thì giá trị Return loss càng lớn có nghĩa là hệ thống antenna
phối hợp trở kháng càng tốt (điều này ngược lại với hệ số VSWR)
Cả VSWR và Return loss đều cho phép đánh giá khả năng phối hợp trở
kháng của hệ thống antenna.
GIAO DIỆN
GIỚI THIỆU MÁY ĐO ANRITSU S331D
Site Master S331D là thiết bị cầm tay dùng để phân tích anten và fiđơ của
hãng Anritsu. Chức năng chính của máy là đo hệ số sóng đứng, công suất
phản xạ và đo suy hao của anten, fiđơ trong dải tần làm việc từ 25Mhz đến
4 Ghz. Ngoài ra máy còn có chức năng đo được cả công suất phát của BTS
Giao diện: Máy có màn hình hiển thị màu rõ nét và các phím bấm được
bố trí dễ dàng cho việc sử dụng.
4 phím chức năng bên dưới màn hình hiển thị gồm: MODE,
FREQUENCY/DISTANCE, AMPLITUDE, MEASURE/DISPLAY
GIỚI THIỆU CÁC PHÍM CHỨC NĂNG
• Nút MODE: hiển thị các menu lựa chọn phương thức đo
• Nút FREQ/DIST: hiển thị các menu dưới dạng cột bên phải màn hình,
cho phép lựa chọn tần số và khoảng cách tới điểm lỗi (Distant to
Fault).
• Nút AMPLITUDE: hiển thị menu dưới dạng cột bên phải màn hình, cho
phép lựa chọn mức ngưỡng cực tiểu và ngưỡng cực đại của 1 phép
đo.
• Nút MEAS/DISP: hiện thị menu dưới dạng cột bên phải màn hình, cho
phép lựa chọn các chế độ màn hình như độ phân giải, chế độ quét…
GIỚI THIỆU CÁC PHÍM CHỨC NĂNG
6 phím chức năng dọc bên phải màn hình hiển thị có chức năng
tương ứng với 6 nút lựa chọn trên màn hình tuỳ vào các chế độ cụ
thể.
Các phím keypad: Các phím số 0-9, +/-, . : dùng để nhập dữ liệu
dưới dạng số.
Escape/Clear: thoát khoỉ 1 thao tác nào đó.
Phím mũi tên lên xuống: dùng để lựa chọn các menu theo hàng dọc,
hoặc để tăng, giảm giá trị trong quá trình thiết lập phép đo.
Enter: phím xác nhận nhập dữ liệu hoặc lựa chọn menu.
On/Off: bật tắt máy.
Sys: lựa chọn ngôn ngữ hiển thị và cho phép thay đổi các tham số đã
được thiết lập của hệ thống.
: cho phép tăng giảm độ sáng màn hình hiển thị.
Auto Scale: tự động điều chỉnh độ phân giải tối ưu cho màn hình
Limit: hiển thị menu lựa chọn đường giới hạn cho phép đo.
Marker: tạo điểm đánh dấu(M1, M2,...) trên màn hình.
GIỚI THIỆU CÁC CỔNG GIAO TIẾP
Print: in kết quả đo ra máy in thông qua cổng RS232.
Recall Display: mở lại 1 kết quả đo.
Recall Setup: mở lại 1 thao tác cài đặt hệ thống trước đó, ví
dụ như 1 lần calibration trước.
Save Display: lưu lại 1 kết quả đo.
Save Setup: lưu lại 1 thao tác cài đặt hệ thống.
Run/Hold: chuyển đổi giữa chế độ quét và dừng màn hình.
Start Cal: Bắt đầu thực hiện chế độ cân chỉnh (Calibration).
Giao diện kết nối:
NỘI DUNG BÀI HỌC
NỘI DUNG:
Mục đích cân chỉnh ngõ thu là định chuẩn lại các giá
trị offset thu nhằm bù lại những suy hao hay độ lợi
trên cáp RF từ ngõ vào anten tại BTS đến port thu của
TRX.
Khi có cảnh báo về mất cân bằng thu phát hoặc cảnh
báo weak of link
GIỚI THIỆU MÁY ĐO ANRITSU MG3642A
MÔ TẢ CHỨC NĂNG CỦA MÁY
MÔ TẢ CHỨC NĂNG CỦA MÁY
Khi đèn Uncal lamp sáng – Thao tác cài đặt chưa
chuẩn
MÔ TẢ CHỨC NĂNG CỦA MÁY
NV: Thực hiện cài đặt các chế độ làm việc của máy.
MÔ TẢ CHỨC NĂNG CỦA MÁY
NỘI DUNG:
44
TÌM HIỂU VÀ LÀM QUEN VỚI THIẾT BỊ
46
TÌM HIỂU VÀ LÀM QUEN VỚI THIẾT BỊ
(11) Ext trig input: đo tần số sử dụng tín hiệu định thời
ngoài
(12) Aux Output: đầu ra tín hiệu điều khiển cho chức
năng đo và thiết lập tham số
GPIB Cổng hỗ trợ điều khiển lập trình ngoài
51
CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ
52
CHỨC NĂNG TEMPLATE
Chức năng này hiển thị tần số của tín hiệu đang được đo,
kiểm tra xem liệu tần số được đo có nằm trong dải giới
hạn trên và giới hạn dưới của tần số, và hiển thị kết quả
đánh giá là Go/No-Go. Ấn phím Temp để hiển thị màn
hình hiển thị đánh giá kết quả.
Ấn phím Return to Meas trong khi chức năng template
đang hoạt động để hiển thị kết quả như hình bên dưới.
NỘI DUNG BÀI HỌC
NỘI DUNG:
MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ĐO ẮC - QUY
MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ẮC - QUY
GIỚI THIỆU MÁY ĐO
GIỚI THIỆU PHẦN MỀM QUẢN LÝ MÁY ĐO
MỤC ĐÍCH
Kiểm tra tổng quát và chi tiết tình trạng hoạt động
của ắc-quy
Phát hiện lỗi, hư hỏng của hệ thống và khắc phục
để đảm bảo hệ thống hoạt động tốt
Kiểm tra độ ổn định, khả năng hoạt động, các chế
độ cảnh báo và việc điều khiển thiết bị nguồn.
ẮC – QUY LÀ GÌ
Chất
Hai điện
bản cực.phân.
Chất
Váchđiện phân.
ngăn.
Vách ngăn.
Vỏ bình.
Vỏ bình.
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
DUNG LƯỢNG ẮC- QUY
Máy đo phù hợp với những thị trường cao cấp như: Ngành Viễn thông, quân
đội, nhà máy điện, những lĩnh vực có sử dụng tổ nguồn, UPS lớn.
TÍNH NĂNG VÀ ƯU ĐIỂM CỦA THIẾT BỊ
Cắm thẻ
Bấm
Kết nối dây nhớ vào khe
POWER để
đo cắm trên
bật máy đo
máy đo
CÀI ĐẶT VÀ TẠO GÓI ĐO
Trong Main MENU bao gồm:
Máy đo Micro Celltron đo và đưa ra giá trị độ dẫn điện bằng đơn vị
Siemen. Trên máy in, giá trị này được ghi vào cột "JAR--G“. Để kiểm
tra những bình khác, máy đo Micro Celltron cũng đo và hiển thị điện
áp để kiểm tra trạng thái nạp của acquy. Cuối cùng tỉ lệ (%) của giá
trị đo được so sánh với giá trị độ dẫn điện chuẩn được đưa ra
Kết quả này cũng được in ra máy in HP. Máy in cũng hiển thị giá trị
chuẩn do người sử dụng đã nhập vào từ trước, nhiệt độ cũng được
nhập vào và điện áp cho một bình.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI ĐO
Thực hiện đúng các yêu cầu về đảm bảo an toàn khi đo.
Nếu có cảnh báo Check Conection hiện lên trên màn hình LCD, hãy lay kẹp
về phía trước và sau hoặc đẩy que đo theo một góc để thiết lập cơ cấu nối
Khi kiểm tra lần tiếp theo đợi sau 10 giây. Toàn bộ kết quả kiểm tra sẽ liên
Phải tiến hành đo từng bình 1 chứ không cho phép đo cả tổ Acquy.
PHẦN MỀM QUẢN LÝ
thẻ nhớ.
Chọn cổng com trên máy tính cho thiết bị chuyển đổi hồng ngoại.
Nhấn option.
PHẦN MỀM QUẢN LÝ
PHẦN MỀM QUẢN LÝ
In kết quả.
Tìm kiếm.
Lọc dữ liệu.
……..
NỘI DUNG BÀI HỌC
NỘI DUNG:
Teromét Model 4105 loại hiển thị màn hình kỹ thuật số.
Teromét có 1 nút màu đỏ để kiểm tra và đo đạc, lấy thông số:
Press to TEST.
Teromét có 1 nút điều chỉnh thang đo màu đen.
Thang đo 1: đến 20
Thang đo 2: đến 200
Thang đo 3: đến 2000
GIỚI THIỆU MÁY ĐO
GIỚI THIỆU MÁY ĐO