Professional Documents
Culture Documents
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Biến tần gián tiếp được chia làm hai loại: biến tần nguồn dòng và biến tần
nguồn áp
ứng dụng: bộ biến tần thường được sử dụng để điều chỉnh vận tốc động
cơ xoay chiều theo phương pháp điều khiển tần số , theo đó tần số của lưới nguồn
sẽ thay đổi thành tần số biến thiên, thay đổi tổng số pha. Từ nguồn lưới 1 pha, với
sự giúp đỡ của bộ biến tần ta có thể mắc vào tải động cơ 3 pha. Biến tần trong kỹ
thuật nhiệt điện là cung cấp năng lượng lò cảm ứng
Cấu tạo biến tần:
Biến tần FR-A700 là biến tần nguồn áp gồm các phần cơ bản
+ Bộ chỉnh lưu: có nhiều dạng khác nhau, mạch tia,mạch cầu 1 pha hoặc
3 pha. Thong thường ta gặp, mạch cầu 3 pha. Thong thường bộ chỉnh lưu có dạng
không điều khiển,bao gồm các diode mắc dạng mạch cầu. độ lớn điện áp và tần số
áp sa của bộ nghịch lưu còn có thể điều khiển thông qua phương pháp điều khiển
xung thực hiện trực tiếp ngay trên bộ nghịch lưu. ở chế độ máy phát của tải (hảm
động cơ không đồng bộ), ngăng lượng hãm được trải ngược về mạch một chiều và
nạp cho tụ lọc Ck. Năng lượng nạp về trên tụ làm cho điện áp nó tang lên và có thể
dạt giá trị lớn gây quá áp. Để loại bỏ hiện tượng quá điện áp trên tụ Ck, ta có thể
đóng mạch xả điện áp trên tụ qua một điện trở mắc song song với tụ thông qua công
tắc bán dẫn S.
+ Mạch trung gian một chiều: Có chứa tụ lọc với điện dung khí lớn Cr
(khoảng vài ngàn UF) mắc vào ngõ vào của bộ nghịch lưu. Điều này giúp cho mạch
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
trung gian hoạt động như một nguồn điện áp. Tụ điện cùng với cuộn cảm Lr của
mạch trung gian tạo thành mạch nắn điện áp chỉnh lưu. Cuộn kháng Lr có tác dụng
nắn dòng chỉnh lưu. Trong nhiều trường hợp,cuộn kháng Lr không xuất hiện trong
cấu trúc mạch và tác dụng nắn dòng của nó có thế thay thế bằng cảm kháng tản
máy biến áp cấp nguồn cho bộ chỉnh lưu. Do tác động của diode nghịch đảo bộ
nhịch lưu, điện áp đặt tren tụ chỉ có giá trị tương đương. Tụ điện còn có chức năng
trao đội năng lượng giữa tải của bộ nghịch lưu và mạch trung gian bằng cách cho
phép dòng Id2 thay đổi chiều nhanh không phụ thuộc vào dòng điện
+ Bộ nghịch lưu áp: Là thiết bị biến đổi năng lượng điện 1 chiều thành
năng lượng điện xoai chiều.
Nghịch lưu có dạng 1 pha hoặc 3 pha. Quá trình chuyển mạch của bộ nghịc
lưu áp thường là quá trình chuyển đổi cưỡng bức. trong trường hợp đặc biết bộ
nghịch lưu làm việc không có quá trình chuyển mạch hoặc với quá trình chuyển
mạch phụ thuộc bên ngoài. Từ đó ta có 2 trường hợp bộ biến tần với quá trình
chuyển mạch độc lập và quá trình chuyển mạch bên ngoài.
3.1.2. Một số ứng dụng thực tế của biến tần
Biến tần được ứng dụng ngày càng phổ biến để điều khiển tốc độ cho tất
cả các máy móc trong các ngành, đặc biệt trong công nghiệp và xây dựng: Máy
nghiền, máy cán, kéo, máy tráng màng, máy tạo sợi, máy nhựa, cao su, sơn, hóa
chất, dệt, nhuộm, đóng gói, chế biến gỗ, băng chuyền, cần trục, tháp giải nhiệt ,
thiết bị nâng hạ, máy nén khí, bơm và quạt... Sau đây là 1 số ưng dụng phổ biến.
Quạt hút/đẩy.
Các quạt hút đầy sử dụng phổ biến trong công nghiệp: Hút bụi, quạt lò,
thông gió ….Để điều khiển lượng gió cần thiết người ta thường sử dụng hệ thống
điều khiển động cơ nhiều cấp, các van khống chế … Nhược điểm tương tự như hệ
thống bơm.
Việc sử dụng biến tần điều khiển động cơ cho phép điều khiển áp lực,
lưu lượng theo yêu cầu cần thiết, khởi động mềm, tối ưu hóa hoạt động của động
cơ, tiết kiệm điện năng lượng.
máy nén khí:
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Chế độ điều khiển cung cấp khí thông thường theo phương thức
đóng/cắt. Chế độ này kiểm soát không khí đầu vào qua van cửa vào. Khi áp suất đạt
đến giới hạn trên, van cửa vào đóng và máy nén sẽ đi vào trạng thái hoạt động
không tải, khi áp suất đạt dưới hạn dưới, van cửa vào mở và máy nén sẽ đi vào trạng
thái hoạt động có tải. Công suất định mức của motor được chọn theo nhu cầu max
và thông thường được thiết kế dư tải, dòng khởi động lớn, motor hoạt động là liên
tục khi không tải làm tiêu tốn một lượng lớn điện năng.
Chế độ điều khiển tốc độ quay motor bằng biến tần: lượng cung cấp khí
chỉ cần đáp ứng đủ lượng khí tiêu dùng., hệ thống cung cấp khí có thể đạt được hiệu
quả cao nhất và tiết kiệm điện.
Băng tải.
Hệ truyền động băng tải có momen khởi động rất lớn. Biến tần có thể tạo
momen khởi động cao nhưng vẫn đảm bảo dòng điện khởi động trong giới hạn cho
phép của lưới. Khả năng khởi động và dừng nhẹ nhàng được thực hiện bằng cách
điều khiển thời lượng cần thiết để tăng/giảm tốc.
Cho phép điều chỉnh tốc độ băng tải phù hợp với yêu cầu quy trình sản
xuất. -Năng lượng được tiết kiệm khi chạy động cơ ở tốc độ phù hợp với yêu cầu
của tải , hệ số công suất của động cơ cao. Hơn nữa trong trường hợp băng tải có
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
đoạn chạy quán tính (dốc xuống), cơ năng của băng tải có thể chuyển hóa thành
năng lượng điện để trả về lưới với biến tần hãm tái sinh.
Khi nhiều động cơ được sử dụng, tốc độ có thể được đồng bộ và tải có
thể được chia sẻ giữa các động cơ.
Có thể bù trượt tốc độ, phát hiện quá mômen, dò tìm tốc độ cộng với
chức năng tăng mômen động cơ khi mômen tải tăng giúp tốc độ băng tải luôn luôn
ổn định
Điều khiển quá trình khởi động và dừng chính xác trên hệ thống băng tải
Thiết bị nâng hạ
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
đóng/cắt đồng thời, đặt ở chân dầm cẩu . Khi các motor hoạt động gây tác hại : Tạo
xu hướng bị vặn xoắn dầm;
Tiêu hao nhiều năng lượng do dòng điện khi khởi động cao, gây sụt áp
lưới khi khởi động. -Giải pháp để khắc phục là : “ Sử dụng biến tần để điều khiển 2
motor di chuyển dầm cẩu”. Giải pháp này mang đến những lợi ích thiết thực : Khởi
động mềm, chất lượng mạng điện ổn định;
Tổn hao nhiệt trên dây dẫn giảm.Khắc phục được hiện tượng sụt áp trên
lưới điện;
Quá trình khởi động và dừng tải êm, tiếng ồn giảm, tăng tuổi thọ của
motor, kết cấu cơ khí;
Tăng tính an toàn:
Tiết kiệm năng lượng.
Máy cần kéo.
Trong SX thép các máy cán thông thường sử dung động cơ xoay chiều,
máy cán thuận nghịch dùng
Động cơ một chiều, việc điều khiển chính xác tốc độ động cơ theo yêu
cầu công nghệ là đòi hỏi cần thiết. Máy kéo dây truyền thống thường không điều
chỉnh tốc độ theo lực căng, dẫn tới sản phẩm có thể không đảm bảo chất lương khi
lực kéo thay đổi.
Sử dụng biến tần điều khiển động cơ các máy cán kéo sẽ đáp ứng đầy đủ
và chính xác yêu cầu truyền động của công nghệ sản xuất. Biến tần AC cho các
động cơ AC và các converter DC cho động DC
Máy ép phun:
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
3.2. Ứng dụng biến tần A700 vào điều khiển động cơ
3.2.1. Cấu tạo bên ngoài, sơ đồ lắp đặt và nối dây.
Cấu tạo bên ngoài.
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
3.2.2. đặc điềm kỹ thuật đầu cuối dây trên mạch chính.
Kí hiệu đầu cuối Tên đầu cuối Sự mô tả
R/L1, S/L2, T/L3 Ngõ vào điện áp - Nói tới sự cung cấp điện thương mại
AC - Giữa điểm nối dây này mở khi sử dụng
bộ biến đổi hệ số công suất cao (FR-HC
và MT-HC) hoặc bộ biến đổi chung tái
sinh năng lượng (FR-Cv)
U,V,W Đầu ra biến tần Kết nối với động cơ lồng sóc 3 pha
R1/L11, S1/L21 Nguồn cung cấp - Nguồn cung AC được kết nối tới
cho mạch điều đầu R/L1và S/L2. Giữa màn hiển thị báo
khiển động và ngõ ra báo động hoặc khi sử
dụng bộ biến đổi hệ số công suất
cao(FR-HC và MT-HC) hoặc bộ biến
đổi chung tái sinh năng lượng (R/L1-
R1/L11 )và S/L2-S1/L21 và áp đặt năng
lượng ngoàn lên nhưng điểm cuối này .
- Không tắt nguồn cung cao61 cho
mạch điều khiển (R1/L11,S1/L21 với
nguồn mạch chính (R/L1,S/L2,T/L3). Vì
thế có thể gây thiệt hại cho biến tần.
mạch cần phải được cấu hình vì thế
nguồn mạch chính(R/L1,S/L2,T/L3)
cũng được tắt khi nguồn cung cấp cho
mạch điều khiển (R/L11,S/L21) là OFF
- 15k hoặc ít hin :60VA, 18.5k
hoặc nhiều hơn 80VA
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Relay A1, Ngõ ra 1 Sự thay đổi tiếp điểm ngõ ra chứng Khả năng qua
B1, rơle1 (ngõ ra tỏ chứ năng bảo vệ biến tần có hoạt tiếp điểm
C1 báo động) động và ngõ ra được dừng lại. Bất 230VAC 0.3A (hệ
thường: không có sự truyền số công suất =0.4)
dẫn ngang qua B-C (A-C nối liên 30VDC
tục) 0.3A
Bình thường: B-C nối liên tục (
không có sự truyền dẫn qua A-C)
A1, Ngõ ra rơle 2 1 sự thay đổi tiếp điểm ngõ ra
B1,
C1
Run Vận hành biến Được chuyển xuống thấp khi tần số Cho phép
Vành tần đầu ra biến tần bằng hoặc cao hơn tải 24VDC
góp tần số khởi động (giá trị cho trước 0.1A (sụt áp là
mở 0.5Hz) .Được chuyển lên cao trong 2.8V cực đại khi
khi dừng hoặc thao tác hãm DC tín hiệu vào)
SU Tăng tần số Được chuyển xuống Mã
lên thấp khi tần số đầu ra (4bit)
trong khoảng của ± 10% báo
(giá trị ban đầu) của tần số động
đặt lên. Chuyển lên cao ngõ
trong khi gia tốc/giảm tốc và ra
dừng lại.
OL Báo động quá Chuyển xuống thấp khi
tải sự đề phòng tắt được kích
hoạt bởi chức năng phòng
ngừa tắt.chuyển lên cao khi
sự phòng ngừa tắt được xóa
bỏ.
IPF Gián đoạn cấp Được chuyển xuống
điện tức thời thấp khi sự cố cấp điện tức
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
số thiết lập
0 Mô- 0.4-0.75k 6% 030% Mô men xoắn của động cơ
men trong tần số phấp có thể được
1.5k-3.5k 4%
xoắn điều chỉnh đến tải làm tăng
tăng 5.5k,7.5k 3% Mô-men xoắn khởi động của
11k-55k 2% động cơ.
75k hoặc 1%
hơn
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Ví dụ: Hạn
chế tần số thiết lập
bằng cách chiết áp,
v.v đến tối đa 60Hz .
(thiết lập "60" Hz tại
Pr 1 tần số tối đa .)
Hoạt động:
1. Màn hình lúc bật nguồn. Màn
hình hiển thị giám sát sẽ xuất hiện.
2. Bấm "PU/EXT" để chọn chế độ
hoạt động PU.
3. Bấm "MODE" để chọn chế độ
cài đặt thông số.
4. Xoay núm điều chỉnh cho đến
khi "P. 1 " (Pr. 1) xuất hiện.
5. Bấm "SET" để đọc các giá trị
hiện đang thiết lập. "120.0" (giá trị ban
đầu) xuất hiện.
6. Xoay núm điều chỉnh để thay đổi
nó với giá trị thiết lập "60".
7. Bấm "SET" đến thiết lập.
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Nhận xét
Các tần số ra được kẹp bởi Pr.2 cài đặt ngay cả khi tần số thiết lập
thấp hơn Pr. 2 cài đặt (Tần số sẽ không giảm đến Pr.2 cài đặt..)
Lưu ý: rằng Pr.15 chạy bộ tần số có ưu tiên cao hơn so với tần suất tối
thiểu.
Khi Pr.1 cài đặt có sự thay đổi tần số cao hơn so với Pr.1 cài đặt
không thể được thiết lập.
Khi thực hiện một hoạt động tốc độ cao tại 120Hz hoặc nhiều hơn, cài
đặt của Pr. 18 tần số cao tốc độ tối đa là cần thiết
3.3.4. Thông số cài đặt tần số nền,tần số cơ bản (Pr.3)
Trước tiên, hãy kiểm tra trên nhãn của động cơ. Nếu tần số nhất định
trên cáctấm đánh giá chỉ là "50Hz", luôn luôn đặt Pr.3 tần số cơ sở là "50Hz". Để
tần số cơ bản không thay đổi từ "60Hz" có thể làm cho điện áp thấp và mô-men
xoắn là không đủ. Nó có thể là kết quả tác động trong bộ biến tần (E. OCA ...) do
quá tải.
Thông Tên Gia trị Phạm vi thiết Mô tả
số hiện tại. lập
3 tần số 60Hz 0-400Hz Cài đặt tần số khi “momen” xoán
cơ sở định mức của động cơ được tạo ra
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Hoạt động:
1. Màn hình lúc bật nguồn. Màn
hình hiển thị giám sát sẽ xuất hiện.
2. Bấm "PU/EXT" để chọn chế
độ hoạt động PU.
3. Bấm "MODE" để chọn chế độ
cài đặt thông số.
4. Xoay núm điều chỉnh cho đến
khi Pr. 3 tần số cơ sở xuất hiện.
5. Bấm "SET" để hiển thị giá trị
hiện đang thiết lập. (60Hz)
6. Xoay núm điều chỉnh để thay
đổi nó tới giá trị thiết lập "50.0"
(50Hz)
7. Bấm "SET" để thiết lập.
Nhận xét:
Pr. 3 thì không hợp lệ trong điều khiển từ thông vector tiên tiến, điều
khiển vector cảm biến thực sự , và điều khiển vector và Pr.84 tần số định mức của
động cơ thì hợp lệ.
3.3.5. Thông số cài đặt đa cấp tốc độ (Pr4, Pr5, Pr6, Pr24, Pr25, Pr26,
Pr27)
Sơ đồ kết nối điều khiển đa cấp tốc độ biến tần thông qua các ngõ vào tương
ứng Rh, Rm, Rl thông qua các nút nhấn được cho bởi hình sau
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
STT Cấp tốc độ Ngõ vào tương ứng để điều khiển cho Thông số cài đặt
các cấp tốc độ
1 Sp1 RH: ON Pr4
2 Sp2 RM: ON Pr5
3 Sp3 RL: ON Pr6
4 Sp4 RM, RL: ON Pr24
5 Sp5 RH, RL: ON Pr25
6 Sp6 RH, RM: ON Pr26
7 Sp7 RH, RM, RL: ON Pr27
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 25
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 26
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Ví dụ: thay đổi Pr.9 rơ le nhiệt điện tử OL cài đặt đến 8.5A theo đúng
các động cơ hiện hành (FR-A720-1.5k).
1. Màn hình lúc bật nguồn.
Màn hình hiển thị giám sát sẽ
xuất hiện.
2. Bấm "PU/EXT" đến chọn
chế độ hoạt động PU.
3. Bấm "MODE" đến chọn
chế độ cài đặt thông số.
4. Xoay núm điều chỉnh cho
đến khi Pr. 9 rơle điện tử nhiệt O
/ L xuất hiện.
5. Bấm "SET" để hiển thị giá
trị hiện tại đã cài đặt (8A cho FR-
A720-1.5K). . Xoay núm điều
chỉnh để thay đổi giá trị thiết lập
đến "8,50".
6. Xoay núm điều chỉnh để
thay đổi giá trị thiết lập đến
“8.5”.
7. Bấm "SET" để cài đặt.
Chú ý:
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 27
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Chức năng bảo vệ của rơle nhiệt chức năng điện tử được thiết lập
lạị bằng cách thiết lập lại quyền lực biến tần và thiết lập lại tín hiệu đầu vào . Tránh
không cần thiết đặt lại và ngắt nguồn.
Khi hai hoặc nhiều động cơ được kết nối với biến tần, chúng không
thể được bảo vệ bởi chức năng chuyển tiếp điện tử nhiệt. Cài đặt một rơle nhiệt
ngoài tới động cơ từng.
Khi sự khác biệt giữa các biến tần và động cơ công suất lớn và
thiết lập là nhỏ, các đặc điểm bảo vệ của nhiệt điện tử chức năng chuyển tiếp
sẽ bị xấu đi. Trong trường hợp này, sử dụng một rơle nhiệt ngoài
Một động cơ đặc biệt có thể không được bảo vệ bởi chức năng
chuyển tiếp điện tửnhiệt. Sử dụng một rơle nhiệt bên ngoài.
Nhiệt điện trở đầu ra PTC được tích hợp trong động cơ có thể được
nhập vào cho các tín hiệu PTC (AU thiết bị đầu cuối).
3.3.8. Thông số cài đặt hãm (Pr 10)
Khi tần số mà tại đó nạp phanh DC (điều khiển không tốc độ, khóa
servo) hoạt động được thiết lập trong Pr. 10, việc nạp phanh DC (điều khiển không
tốc độ, khóa servo) được vận hành khi tần số này đạt được khi giảm tốc.
Tại Pr. 10 thiết lập thông số "9999", việc nạp phanh DC (điều khiển
không tốc độ, khóa servo) được vận hành khi giảm tốc được thực hiện cho các tần
số thiết lập trong Pr. 13 Tần số bắt đầu
3.3.9. Thông số cài đặt tần số khởi động
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 28
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Nhận xét:
Bấm vào nút điều chỉnh để hiển thị tầ số cài đặt.
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 29
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Nút điều chỉnh cũng có thể được sử dụng như một chiết áp để thực
hiện thao tác.
3.3.10. Thông số cài đặt chế độ vận hành của biến tần (Pr 79)
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 30
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
3.3.11. Thông số cài đặt lựa chọn ngõ vào dòng hoặc áp (Pr 73)
Thông số cài đặt ngõ vào ap:
Sử dụng “FWD”/”REV” cung cấp cho một lệnh bắt đầu.
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 31
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Pr.79 lựa chọn chế độ hoạt động phải được thiết lập “4” (bên
ngoài/PU kết hợp 2 chế độ hoạt động)
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 32
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 33
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
3.3.12. Thông số cài đặt lựa chọn điểm kết nối dòng hoặc áp ( Pr 125, Pr
126)
Ví dụ: Khi muốn sử dụng cài đặt tần số cho điện áp ngõ vào 0-5VDC
để thay đổi 5V- tần số từ 60HZ (giá trị ban đầu) thành 50HZ.
Điều chỉnh thành 50HZ ngõ ra tại điện áp ngõ và 5V.
Đặt “50HZ” trong Pr. 125.
Ví dụ: Khi muốn sử dụng cài đặt tần số cho dòng điện ngõ vào 4-
20mA để thay đổi 20mA- tần số từ 60HZ (giá trị ban đầu) thành 50HZ.
Điều chỉnh thành 50HZ ngõ ra tại dòng điện ngõ vào 20mA
Đặt “50HZ” trong Pr.126
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 34
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 35
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Hoạt động:
1. Màn hình lúc bật nguồn. Màn
hình hiển thị giám sát sẽ xuất hiện.
2. Bấm “ PU/EXT” để chọn chế
độ hoạt động PU.
3. Bấm “MODE” để chọn tham
số cài đặt.
4. Vặn núm điều chỉnh cho tới
khi P.16 1(Pr.161) xuất hiện.
5. Nhấn “SET” để đọc các giá trị
hiện đang thiết lập. "0" (giá trị ban
đầu) xuất hiện.)
6. Vặn núm điều chỉnh để thay
đổi nó với giá trị cài đặt "10"
7. Nhấn “SET” để cài.
8. Nhấn "MODE" với 2s để hiển
thị chế độ khóa phím.
Hợp lệ ngay cả trong tình trạng
hoạt động các chức năng khóa.
Chú ý
Phát hành các khóa hoạt động để giải phóng dừng PU bởi hoạt động chính.
3.3.14. Thông số cài đặt xóa các thông số (Pr. CL) và xóa tất cả các thông sô
( ALLC)
Thiết lập "1 " trong Pr. CL các tham số xóa, tất cả các tham số ALLC xóa để
khởi tạo tất cả các các tham số. (thông số không được xóa khi "1" là thiết lập trong
Pr 77 lựa chọn. Ghi các thông số.
Hãy tham khảo danh sách các tham số trên trang 88 và sau đó trong tham số
để được xóa với hoạt động này
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 36
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 37
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 38
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
4.1. Thao tác để cài đặt các thông số và vận hành biến tần.
4.1.1. Cài đặt chế độ vận hành
Thông Tên Giá Giá Mô tả Đèn
số cài trị trị báo
đặt mặc cài
định đặt
79 Lựa 0 0 PU/EXT sử dụng chế độ chuyển đổi qua
chọn lại PU/EXT. nhấn công tắc chuyển đổi,
chế lúc bật nguồn biến tần ở chế độ EXT
độ
cài 1 Chỉ vận hành ở chế độ PU
đặt 2 Chỉ vận hành ở chế độ EXT
3 Kết hợp cả PU lẫn EXT chế độ 1
Chạy tần số Tín hiệu bắt đầu
Thiết lập PU External tín hiệu
(FR-DU07/FR- đầu vào (thiết bị
PU04/FR-PU07) đầu cuối
hoặc external tín STF,STR)
hiệu đầu vào
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 39
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
Tần số nhỏ
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 40
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
5.2. Bài tập ứng dụng số 2: Trình bày và cài đặt các thông số sau đây của
biến tần: Tần số lớn nhất là 100HZ, tần số nhỏ nhất là 10 HZ, thời gian tăng tốc là
3s, thời gian giảm tốc là 4s.
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 41
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 42
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 43
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
6.2. Bài tập thực hành số 2: Cài đặt đa cấp tốc độ của biến tần từ cấp 1đến cấp 7
với các tần số cho ở bảng dưới và ghi lại các giá trị điện áp tương ứng.
Cấp tốc độ Tần số Điến áp Điện áp
(không tải) (có tải)
1 20 Hz
2 25 HZ
3 30 Hz
4 35 Hz
5 40 Hz
6 45 HZ
7 50 Hz
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 44
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
6.3. Bài tập thực hành số 3: Cài đặt thời gian tăng tốc từ 0 đến 60 Hz và thời
gian giảm tốc từ 60 Hz về 0 trong khoảng thời gian tham chiếu là 10s, với pr 20 =
50 Hz, pr13 = 5Hz, pr10 =3Hz . Sau khi cài đặt xong cho biến tần hoạt động và đo
khoảng thời gian tăng tốc giảm tốc thực tế, cho nhận xét.
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
6.4. Bài tập thực hành số 4: Trình bày và cài đặt 3 cấp tốc độ thấp (40Hz), trung
bình (50Hz) và cao (65Hz) cho biến tần và đo các giá trị điện áp ngõ ra (có tải), cài
đặt thông số qúa tải cho động cơ với dòng quá tải là 20 A.
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 45
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
TỔ BỘ MÔN TỰ ĐỘNG 46