You are on page 1of 29

Biến tần là gì

1. Biến tần là gì
Biến tần là thiết bị biến đổi điện áp một chiều hoặc xoay chiều thành điện áp xoay chiều có
điện áp và tần số có thể điều chỉnh.

2. Nguyên lý điều khiển tốc độ động cơ của biến tần:


Ta đã biết, tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha được tính theo công thức:
60f
N= (1 − s)
p
Trong đó:
f là tần số của dòng điện stato
p là số cặp cực của roto
s là hệ số trượt
Từ công thức trên ta thấy để thay đổi tốc độ động cơ không đồng bộ có thể thay đổi số cặp
cực, hệ số trượt hay tần số.
Trong đó phương pháp thay đổi tần số là hiệu quả nhất và được sử dụng rộng rãi vì nó cho
phép điều chỉnh tốc độ một cách bằng phẳng trong phạm vi rộng. Ngày nay với sự phát triển của
các linh kiện điện tử dẫn giá thành giảm và sự phổ biến của các bộ biến tần ngày càng cao.

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
Như ta đã biết từ thông Φmax tỷ lê thuận với tỉ số U1/f, khi thay đổi tần số người ta mong muốn
giữ cho từ thông Φmax không đổi, để mạch từ máy ở trạng thái định mức. Muốn vậy phải điều
chỉnh đồng thời tần số và điện áp, giữ cho tỉ số giữa điện áp U1 và tần số f không đổi.
Hình dưới vẽ họ đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ khi điều chỉnh tốc độ bằng cách thay
đổi tần số và giữ tỉ số U1/f không đổi.

Tốc độ của động cơ khi thay đổi tần số


3. Phân loại và cấu tạo biến tần
- Phân loại biến tần thường được chia làm hai loại:
+ Biến tần trực tiếp: Biến tần trực tiếp là bộ biến đổi tần số trực tiếp từ lưới điện xoay
chiều không thông qua khâu trung gian một chiều. Tần số ra được điều chỉnh nhảy cấp và nhỏ
hơn tần số lưới ( f1 < flưới ). Loại biến tần này hiện nay ít được sử dụng.
+ Biến tần gián tiếp: Để biến đổi tần số cần thông qua một khâu trung gian một chiều vì
vậy có tên gọi là biến tần gián tiếp. Biến tần gián tiếp được cấu tạo gồm ba phần chính như hình
dưới.

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
- Cấu tạo của biến tần
+ Mạch chỉnh lưu: chuyển đổi điện xoay chiều thành một chiều.
+ Mạch lọc: Hoạt động để nắn phẳng điện áp DC đã được chuyển đổi qua mạch chỉnh lưu.
+ Mạch nghịch lưu: Bộ nghịch lưu là bộ biến đổi điện áp một chiều thành xoay với tần số
thay đổi được.
+ Ngoài ra còn có bộ điều khiển để kiểm soát các thông số và cài đặt biến tần.
4. Nguyên lý hoạt động của biến tần
Nguồn điện xoay chiều một pha hoặc ba pha được chỉnh lưu thành nguồn điện qua cầu chỉnh
lưu diode và được làm phẳng nhờ mạch lọc gồm các tụ điện DC.
Điện áp một chiều được biến đổi nghịch lưu thành điện xoay chiều ba pha thông qua việc
đóng cắt một cách tuần tự các thiết bị bán dẫn như IGBT hay Mosfet ở tần số cao bằng phương
pháp điều chế độ rộng xung (PWM).
Đầu ra của biến tần ta sẽ thu được là các xung điện áp có tần số cao, và dòng điện hình sin có
tần số thay đổi được.

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
5. Lợi ích của việc sử dụng biến tần
- Điều chỉnh tốc độ động cơ theo ý muốn, khoảng điều chỉnh tốc độ rộng.
- Giảm công suất tiêu thụ điện:
+ Với cấu tạo sử dụng các bộ linh kiện bán dẫn công suất được chế tạo theo công nghệ
hiện đại. Biến tần được xem là giải pháp giảm tổn thất điện năng trong ngành tự động hóa hiện
nay.
+ Đặc biệt trong các ứng dụng điều chỉnh vòng kín như lưu lượng, áp suất ở động cơ máy
bơm hay quạt gió. Biến tần sẽ điều chỉnh tốc độ động cơ tùy theo mức tải phù hợp với tùng
thời điểm.
- Tính năng thông minh, linh hoạt
+ Khởi động động cơ: việc thay đổi thời gian tăng tốc, giảm tốc giúp việc khởi động máy
được trơn tru, không gây quá tải cho nguồn điện.
+ Đổi chiều động cơ chỉ đơn giản với việc sử dụng nút bấm mà không cần thay đổi sơ đồ
điện.
+ Dò thông số động cơ: biến tần có thể dòng thông số dòng điện, công suất, điện trở, ...
của động cơ một các tự động.
+ Ngoài ra, nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử lý và công nghệ bán dẫn, nên tần số chuyển
mạch xung có thể lên đến dải tần số cao nhằm giảm tải tiếng ồn cho động cơ và giảm tổn thất
trên lối sắt động cơ.
- Tính năng bảo vệ
+ Biến tần tích hợp nhiều tính năng bảo vệ động cơ và biến tần như: bảo vệ quá dòng, bảo
vệ quá điện áp, thấp áp, bảo vệ nhiệt, bảo vệ mất pha, ... Đem lại cảm giác an toàn, tiện lợi ít
bảo dưỡng hơn đồng thời kéo dài tuổi thọ động cơ.

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
Tài liệu tham khảo

[1] https://dtech.vn/bien-tan-la-gi-cau-tao-bien-tan-loi-ich-cua-bien-tan, 30/10/2020.

[2] L. V. D. Đặng Văn Đào, Kỹ thuật điện, 2003.

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
Cách cài đặt biến tần INVT GD10
Bài viết hôm nay chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn cách cài đặt biến tần INVT GD10.
Vui lòng đọc kỹ tài liệu và các chú ý an toàn trước khi đấu nối, cài đặt vận hành biến tần.

Biến tân INVT GD10


1. Sơ đồ nối dây

Sơ đồ kết nối điều khiển biến tần GD 10


2. Cài đặt thông số biến tần INVT GD20
2.1 Nhóm chức năng cơ bản

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
Thông số Giá trị mặc Giải thích
định
P00.01 2 Chế độ điều khiển
2: chế độ điều khiển V/F, sử dụng khi điều khiển
không yêu cầu chính xác cao như quạt, bơm. Một
biến tần có thể điều khiển nhiều động cơ.
P00.01 0 Chọn chế độ chạy biến tần
(Chạy, dừng, đảo chiều)
0: điều khiển bằng bàn phím keypad
1: điều khiển bằng lệnh ngoài như nút ấn
2: điều khiển bằng truyền thông
P00.03 50.00Hz Tần số lớn nhất mà biến tần có thể xuất ra điều
khiển
P00.04 50.00Hz Tần số giới hạn trên
(Thấp hơn hoặc bằng giá trị P00.03)
P00.05 0Hz Tần số giới hạn dưới
Biến tần sẽ chạy tại giá trị tần số P00.05 nếu giá
trị đặt nhỏ hơn tần số giới hạn dưới
P00.03 ≥ P00.04 ≥ P00.05
P00.06 0 Chọn kênh đặt tốc độ
0: Cài bằng phím /trên keypad
1: Cài bằng ngõ vào AI1 (Biến trở trên keypad)
2: Cài bằng ngõ vào AI2 (điện áp hay dòng điện)
6: Chạy nhiều cấp tốc độ
7: Điều khiển bằng PID
P00.11 … Thời gian tăng tốc
Thời gian để biến tần đạt đến tần số MAX P00.03
P00.12 … Thời gian giảm tốc
Thời gian để biến tần giảm tốc độ từ tần số MAX
P00.03 về 0
P00.13 0 Chọn chiều quay của biến tần
0: Chạy thuận
1: Chạy nghịch
2: Cấm đảo chiều
P00.18 0 Cài đặt giá trị mặt định
0: Giữ giá trị đã cài đặt
1: Phục hồi giá trị mặc định
2: Xóa lịch sử lỗi
Bảng nhóm chức năng cơ bản
2.2 Nhóm điều khiển khởi động dừng
FB: Tự Động Hóa Cần Thơ
Website: tudonghoaCanTho
Thông số Giá trị mặc Giải thích
định
P01.00 0 Chế độ khởi động
0: Khởi động trực tiếp từ tần số P01.01
1: Khởi động sau khi thắng DC (Cài thông số
P01.03 và P01.04). Phù hợp với trường hợp khi
động cơ đảo chiều có thể gây ra tải quán tính nhó
trong lúc khởi động.
P01.01 1.5Hz Tần số bắt đầu khi khởi động trực tiếp
P01.02 0.0s Thời gian duy trì tần số bắt đầu
Tại thời gian này biến tần sẽ chỉ chạy tại tần số bắt
đầu. Nhưng moment vẫn tăng
P01.03 0.0% Dòng diện thắng trước khi khởi động
Biến tần thực hiện thắng DC trước khi khởi động.
Giá trị P01.03 càng lớn thì công suất thắng càng
lớn
P01.04 0.0s Thời gian thực hiện thắng DC trước khi khởi
động
P01.08 0 Chọn chế độ dừng
0: Biến tần điều khiển động cơ giảm tốc đến khi
tần số về 0.
1: Khi có lệnh dừng, biến tần sẽ tắt ngỏ ra. Động
cơ quay theo tải quán tính đến khi dừng
P01.21 0 Khởi động lại sao khi tắt nguồn
0: Không khởi động lại
1: Cho phép biến tần chạy lại sau khoảng thời gian
P01.22
P01.22 1.0s Thời gian chờ khởi động lại sau khi tắt nguồn
Bảng điều khiển khởi động và dừng
2.3 Nhóm thông số động cơ
Thông số Giá trị mặc định Giải thích
P02.01 Phụ thuộc module Công suất động cơ (kW)
P02.02 Phụ thuộc module Tần số hoạt động của động cơ (Hz)
P02.03 Phụ thuộc module Tốc độ hoạt động của động cơ (rpm)
P02.04 Phụ thuộc module Điện áp hoạt động của động cơ (V)
P02.05 Phụ thuộc module Dòng điện hoạt động của động cơ (A)
Bảng thông số động cơ
2.4 Nhóm chân điều khiển ngõ vào

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
Thông số Tên Giá trị Giải thích
mặc định
P5.01 Lựa chọn chức 1 0: Không sử dụng
năng ngõ vào S1 1: Chạy thuận
P05.02 Lựa chọn chức 4 2: Chạy nghịch
năng ngõ vào S2 3: Chế độ điều khiển 3 dây
P05.03 Lựa chọn chức 7 7: Reset lỗi
năng ngõ vào S2 …
P05.13 Chế độ chạy cho 0 Cài đặt chế độ vận hành cho các
chân ngỏ vào chân điều khiển ngõ vào ( chế độ 2
dây hay 3 dây)
Bảng chọn chức năng cho các chân ngõ vào
2.5 Nhóm chân ngỏ ra
Thông số Tên Giá trị Giải thích
mặc định
P06.03 Chọn chức năng 1 0: Không sử dụng
kích hoạt relay 1: Khi vận hành
ngõ ra 2: Khi chạy thuận
3: Khi chạy nghịch
5: Khi có lỗi
P06.14 Chọn chức năng 0 0: Tần số chạy
cho ngõ ra tương 1: Tần số đặt
tự 2: Tần số tham chiếu
3: Tốc độ quay

Bảng lựa chọn chức năng chân ngõ ra
2.6 Nhóm hiển thị thông số
Thông số Giải thích
P17.00 Hiển thị tần số cài đặt
P17.01 Hiển thị tần số ra
P17.02 Hiển thị tần số tham chiếu
P17.03 Hiển thị điện áp ra
P17.04 Hiển thị dòng điện ra
P17.02 Hiển thị tốc độ quay
P17.11 Hiển thị điện áp DC bus
Bảng lựa chọn thông số hiển thị trên màn hình
Cách chỉnh sửa thông số theo lưu đồ sau:

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
3. Ví dụ cài đặt biến tần INVT GD10
Ở ví dụ này điều khiển biến tần GD10 chạy thuận, nghịch bằng công tắc và chạy chế độ nhấp thử
bằng 2 nút ấn. Thay đổi tốc độ biến tần bằng biến trở ngoài.
- Sơ đồ đấu dây cài đặt biến tần INVT GD10

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
- Cài đặt thông số biến tần GD10
+ P00.18 = 1 Cài đặt thông số biến tần về mặc định
+ Cài đặt các thông số cơ bản:
P00.03 = 50 tần số lớn nhất
P00.04 = 50 tần số giới hạn trên
P00.11 = 5s thời gian tăng tốc

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
P00.12 = 5s thời gian giảm tốc
+ Cài điều khiển chạy dừng bằng công tắc ngoài
P00.01 = 1 chạy dừng bằng công tắc ngoài
P00.07 = 3 (khác 2) mặc định P00.07 = nên cần thay đổi giá trị thông số này trước mới có
thể cài P00.06 =2.
P00.06 = 2 điều chỉnh tốc độ bằng biến ngoài trở nối với chân AI2
+ Thay đổi chức năng các chân ngỏ vào
P05.01 =1 sử dụng chân S1 chạy thuận
P05.02 =2 sử dụng chân S2 chạy nghịch
P05.03 = 4 sử dụng chân S3 chạy chế độ nhấp thử (jog) thuận
P05.04 = 4 sử dụng chân S4 chạy chế độ nhấp thử (jog) nghịch
P08.06 = 15 cài đặt tần số nhấp thử jog
Chức năng nhấp thử có thể ứng dùng để kiểm tra máy khi kết nối với cơ cấu cơ khí, tránh gây hư
hỏng lúc thử nghiệm máy.
Video mô tả ví dụ
https://www.youtube.com/watch?v=EAnOmyi7JJ8&t=2s

Tài liệu tham khảo

[1] https://dattech.com.vn/cach-dau-day-va-cai-dat-bien-tan-invt-gd200a/, 10/12/2020.

[2] I. Shenzhen, "Operation manual GD10".

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
Cách cài đặt biến tần INVT GD20
Tìm hiểu về các thông số và cách cài đặt biến tần INVT GD20. Vui lòng đọc kỹ tài liệu và
các chú ý an toàn trước khi đấu nối, cài đặt vận hành biến tần.

Cài đặt biến tần INVT GD20


1. Sơ đồ nối dây

Sơ đồ cài đặt và điều khiển biến tần GD20


2. Cài đặt thông số biến tần INVT GD20

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
Ở bài viết trước chúng ta đã tìm hiểu về cách cài đặt biến tần GD10. Bài viết này chỉ khai
thác các thông số khác với GD10. Chi tiết các thông số có thể xem lại bài viết trước.
2.1 Nhóm chức năng cơ bản
Thông số Giá trị mặc Giải thích
định
P00.00 1 Chế độ điều khiển tốc độ
0: Phù hợp với ứng dụng chạy tần số thấp,
moment lớn cho độ chính xác cao cho việc điều
khiển tốc độ và moment
1: Phù hợp với các trường hợp hiệu suất cao, độ
chính xác cao cho việc điều khiển tốc độ và
moment
2: Sử dụng khi điều khiển không yêu cầu chính
xác cao như quạt, bơm. Một biến tần có thể điều
khiển nhiều động cơ
P00.01 0 Chọn kênh thực hiện lệnh chạy
(Chạy, dừng, đảo chiều
P00.03 50.00Hz Tần số lớn nhất
P00.04 50.00Hz Tần số giới hạn trên
P00.05 0Hz Tần số giới hạn dưới
P00.06 0 Chọn kênh đặt tốc độ
P00.11 … Thời gian tăng tốc
P00.12 … Thời gian giảm tốc
P00.13 0 Chọn chiều quay của biến tần
P00.18 0 Cài đặt giá trị mặt định
0: Không sử dụng chức năng này
1: Phục hồi giá trị mặc định
2: Xóa lịch sử lỗi
3: Khóa tất cả các mã chức năng
Bảng nhóm chức năng cơ bản
2.2 Nhóm điều khiển khởi động dừng
Thông số Giá trị mặc Giải thích
định
P01.00 0 Chế độ khởi động
0: Khởi động trực tiếp từ tần số P01.01
1: Khởi động sau khi thắng DC (Cài thông số
P01.03 và P01.04). Phù hợp với trường hợp khi

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
động cơ đảo chiều có thể gây ra tải quán tính nhó
trong lúc khởi động.
2: Bắt đầu sau khi theo dõi tốc độ. Phù hợp với
ứng dụng đảo chiều quay khi tải khởi động lớn.
(Chức năng này chỉ có sẵn với biến tần ≥ 4kW)
P01.01 1.5Hz Tần số bắt đầu khi khởi động trực tiếp
P01.02 0.0s Thời gian duy trì tần số bắt đầu
P01.03 0.0% Dòng diện thắng trước khi khởi động
P01.04 0.0s Thời gian thực hiện thắng DC trước khi khởi
động
P01.08 0 Chọn chế độ dừng
P01.21 0 Khởi động lại sao khi tắt nguồn
P01.22 1.0s Thời gian chờ khởi động lại sau khi tắt nguồn
Bảng điều khiển khởi động và dừng
2.3 Nhóm chân điều khiển ngõ vào
Thông số Giá trị Giải thích
mặc định
P05.00 0 Lựa chọn ngõ vào xung tốc độ cao HDI
0: Ngõ vào xung tốc độ cao HDI
1: Ngõ vào công tắc HDI
P05.01 1 Lựa chọn chức năng ngõ vào S1
P05.02 4 Lựa chọn chức năng ngõ vào S2
P05.03 7 Lựa chọn chức năng ngõ vào S3
P05.13 0 Cài đặt chế độ vận hành cho các chân điều
khiển ngõ vào
( chế độ 2 dây hay 3 dây)
Bảng chọn chức năng cho các chân ngõ vào
2.4 Nhóm chân ngõ ra
Thông số Tên Giá trị Giải thích
mặc định
P06.01 Chọn chức năng 0 0: Không sử dụng
ngõ ra Y1 1: Khi vận hành
P06.03 Chọn chức năng 1 2: Khi chạy thuận
kích hoạt relay 3: Khi chạy nghịch
ngõ ra 5: Khi có lỗi
P06.14 Chọn chức năng 0 0: Tần số chạy
cho ngõ ra tương 1: Tần số đặt
tự 2: Tần số tham chiếu

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
3: Tốc độ quay

Bảng lựa chọn chức năng chân ngõ ra
2.5 Nhóm thông số bảo vệ
Thông số Tên Giá trị Giải thích
mặc định
P11.00 Bảo vệ 101 001: Không bảo vệ mất pha
mất pha 101: Bảo vệ mất pha đầu vào
011: bảo vệ mất pha ngõ ra
111: Bảo vệ mất pha cả ngõ vào và ngõ ra
P11.03 Bảo vệ 1 0: Không cho phép
ngăn quá 1: Cho phép
áp

P11.04 Mức điện 136% Đối với chuẩn điện áp 380 (120 – 150%)
áp khi
thực hiện
120% Đối với chuẩn điện áp 220 (120 – 150%)
bảo vệ
quá áp

Cách chỉnh sửa thông số theo lưu đồ sau:

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
3. Ví dụ về cách cài đặt biến tần GD20
Mặc định thông số biến tần là điều khiển chạy, dừng bằng hai nút RUN, STOP và thay đổi tốc
độ bằng nút UP và DOWN. Để khôi phục mặc định thông số của nhà sản xuất ta cài P00.18=0
3.1 Điều khiển biến tần bằng keypad
P00.01 = 0 điều khiển chạy dừng bằng hai nút RUN, STOP
P00.06 = 0 thay đổi tần số biến tần bằng hai nút UP, DOWN
P00.06 = 1 thay đổi tần số bằng biến trở trên keypad.
3.2 Cài đặt biến tần INVT GD20 bằng công tắc 3 vị trí
+ Cài đặt thông số
P00.01 = 1 điều khiển chạy, dừng bằng công tắc ngoài
P00.06 = 2 thay đổi tốc độ đặt bằng biến trở ngoài nối với chân AI2
Do mặc định thông số P00.07 = 2 nên để thay đổi P00.06 = 2, ta phải thay đổi thông số
P00.07 = 3 (khác 2) trước.
P05.01 = 1 Chọn chức năng chân S1 là chạy thuận
P05.02 = 2 Chọn chức năng chân S2 là chạy nghịch
+ Sơ đồ đấu dây điều khiển bằng công tắc 3 vị trí

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
3.3 Điều khiển biến tần GD20 bằng nút nhấn
+ Cài đặt thông số điều khiển
P00.01 = 1 điều khiển chạy bằng công tắc ngoài
P05.01 = 1 sử dụng chân S1 để chạy
P05.02 = 3 sử dụng chân S2 để dừng (Chế độ 3 dây)
P05.12 =2 cài đặt chế độ điều khiển 3 dây
Nếu không thường xuyên đổi chiều, người dùng có thể đổi chiều trên biến tần bằng thông
số:
P00.13 = 1 ( mặc định giá trị bằng ).
Hoặc để điều khiển thuận nghịch bằng nút nhấn ta sử dụng thêm một nút nhấn ở chân S3,
mạch này đã trình bày chi tiết ở bài viết trước:
FB: Tự Động Hóa Cần Thơ
Website: tudonghoaCanTho
+ Sơ đồ đấu dây điều khiển bằng nút nhấn

Video mô tả
https://www.youtube.com/watch?v=IGwfH1cdlto
3.2 Cài đặt biến tần INVT GD20 chạy cấp tốc độ
+ Cài đặt thông số điều khiển
P00.06 = 6 cài đặt thay đổi tần số bằng cấp tốc độ
P05.01 = 16 Sử dụng S1 cho công tắc 1 điều khiển đa cấp tốc độ
P05.02 = 17 Sử dụng S2 cho công tắc 2 điều khiển đa cấp tốc độ
P05.03 = 18 Sử dụng S3 cho công tắc 3 điều khiển đa cấp tốc độ

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
P05.04 = 19 Sử dụng S4 cho công tắc 4 điều khiển đa cấp tốc độ
Tốc độ các cấp tốc độ được tính phần bằng trăm tốc độ lớn nhất:
P00.03 = 50 Hz Tần số MAX
P00.04 = 50 Hz Tần số giới hạn trên
P10.04 = 20% (10 Hz) chạy cấp tốc độ 1 khi chỉ có công tắc 1 ON
P10.06 = 30% (15 Hz) chạy cấp tốc độ 2 khi chỉ có công tắc 2 ON
P10.10 = 50% (25 Hz) chạy cấp tốc độ 4 khi chỉ có công tắc 3 ON
P10.18= 100% (50 Hz) chạy cấp tốc độ 8 khi chỉ có công tắc 4 ON
+ Sơ đồ đấu dây chạy cấp tốc độ

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
Video mô tả chạy cấp tốc độ
https://www.youtube.com/watch?v=LC9zd5qXen4

Tài liệu tham khảo

[1] https://dattech.com.vn/cach-dau-day-va-cai-dat-bien-tan-invt-gd200a/, 10/12/2020.

[2] I. Shenzhen, "Operation manual GD20".

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
Cách cài đặt biến tần INVT CHF100A
Tìm hiểu về các thông số và cách cài đặt biến tần INVT CHF100A. Vui lòng đọc kỹ tài liệu
và các chú ý an toàn trước khi đấu nối, cài đặt vận hành biến tần.

Cài đặt biến tần INVT CHF100A


1. Sơ đồ nối dây

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
Sơ đồ cài đặt và điều khiển biến tần CHF100A
2. Cài đặt thông số biến tần INVT CHF100A
2.1 Nhóm chức năng cơ bản
Thông số Giá trị mặc Giải thích
định
P0.00 0 Chế độ điều khiển
0: Điều khiển V/F: Phù hợp với ứng dụng chung
như bơm, quạt
1: Điều khiển véc tơ không cảm biến: Ứng dụng
cho trường hợp moment cao tại tốc độ thấp, tốc
độ chính xác cao
2: Điều khiển moment: phù hợp ứng dụng điều
khiển moment tốc độ thấp.
P0.01 0 Chọn kênh thực hiện lệnh chạy
(Chạy, dừng, đảo chiều)
0: Điều khiển bằng bàn phím keypad
1: Điều khiển bằng lệnh ngoài như nút ấn
2: Điều khiển bằng truyền thông

P0.02 0 Cài đặt phím UP/DOWN


0: Lưu giá trị cài đặt khi tắt nguồn
1: Không lưu giá trị cài đặt khi tắt nguồn
2: Không cho phép
3: Giá trị cài đặt sẽ xóa khi biến tần dừng.
P0.03 50.00Hz Tần số lớn nhất
10 – 400Hz
P0.04 50.00Hz Tần số giới hạn trên
P0.05 – P0.03
P0.05 0Hz Tần số giới hạn dưới
0 – P0.04
P0.07 0 Chọn kênh đặt tốc độ
0: Cài bằng phím trên keypad
1: Cài bằng ngõ vào AI1 (Biến trở trên keypad)
2: Cài bằng ngõ vào AI2 (điện áp hay dòng điện)
5: Chạy nhiều cấp tốc độ
6: Điều khiển bằng PID
P0.11 … Thời gian tăng tốc
0,1 – 3600s
P0.12 … Thời gian giảm tốc
0,1 – 3600s
FB: Tự Động Hóa Cần Thơ
Website: tudonghoaCanTho
P0.13 0 Chọn chiều quay của biến tần
0: Chạy thuận
1: Chạy nghịch
2: Cấm đảo chiều
P0.16 0 Tự dò thông số động cơ
0: Không sử dụng
1: Tự động dò quay
2: Tự động dò tĩnh
P0.17 0 Cài đặt về giá trị mặt định
0: Không sử dụng chức năng này
1: Phục hồi giá trị mặc định
2: Xóa lịch sử lỗi
Bảng nhóm chức năng cơ bản
2.2 Nhóm điều khiển khởi động dừng
Thông số Giá trị mặc Giải thích
định
P1.00 0 Chế độ khởi động
0: Khởi động trực tiếp từ tần số P1.01
1: Khởi động sau khi thắng DC (Cài thông số
P1.03 và P1.04). Phù hợp với tải có quán tính nhỏ
và có thể đổi chiều quay khi khởi động
2: Bắt đầu sau khi theo dõi tốc độ. Chức năng này
giúp động cơ khởi động êm khi đang quay gắn với
tải có quán tính lớn khi đột ngột mất điện
P1.01 0.00Hz Tần số bắt đầu khi khởi động trực tiếp
0 – 10Hz
P1.02 0.0s Thời gian duy trì tần số bắt đầu
0 - 50s
P1.06 0 Chọn chế độ dừng
0: Biến tần điều khiển giảm tốc đến khi dừng hẳn
1: Khi có lệnh dừng, động cơ sẽ trượt tự do theo
quán tính.
P1.14 0 Khởi động lại sao khi tắt nguồn
0: Không khởi động lại
1: Cho phép biến tần chạy lại sau khoảng thời gian
P01.15
P1.15 0.0s Thời gian chờ khởi động lại sau khi tắt nguồn
0 – 3600s
Bảng điều khiển khởi động và dừng
2.3 Nhóm thông số động cơ
FB: Tự Động Hóa Cần Thơ
Website: tudonghoaCanTho
Thông số Giá trị mặc định Giải thích
P2.00 0 Chọn chê độ biến tần
0: Loại G – Áp dụng cho moment tải là
hằng số
1: Loại P – Áp dụng cho công suất tải là
hằng số
P2.01 Phụ thuộc module Công suất động cơ (kW)
0,4 – 3000kW
P2.02 50Hz Tần số hoạt động của động cơ (Hz)
10 – P0.03
P2.03 Phụ thuộc module Tốc độ hoạt động của động cơ (rpm)
0 – 36000rpm
P2.04 Phụ thuộc module Điện áp hoạt động của động cơ (V)
0 – 800V
P2.05 Phụ thuộc module Dòng điện hoạt động của động cơ (A)
0.8 – 6000A

2.4 Nhóm chân điều khiển ngõ vào


Thông số Tên Giá trị Giải thích
mặc định
P5.00 Lựa chọn ngõ vào 0 0: Ngõ vào xung tốc độ cao
xung tốc độ cao HDI 1: Ngõ vào công tắc

P5.01 Lựa chọn chức năng 1 0: Không sử dụng


ngõ vào S1 1: Chạy thuận
P5.02 Lựa chọn chức năng 4 2: Chạy nghịch
ngõ vào S2 3: Chế độ điều khiển 3 dây
7: Reset lỗi
P5.03 Lựa chọn chức năng 7

ngõ vào S3
P5.10 Chế độ điều khiển 0 Cài đặt chế độ vận hành cho
thuận/nghịch các chân điều khiển lệnh chạy
( chế độ 2 dây hay 3 dây)
Bảng chọn chức năng cho các chân ngõ vào
2.5 Nhóm chân ngõ ra
Thông số Tên Giá trị Giải thích
mặc định

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
P6.00 Lựa chọn xung ngõ 0 0: Ngõ ra dạng xung tốc độ cao
ra tốc độ cao 1: Ngõ ra dạng ON - OFF
P6.01 Chọn chức năng 1 0: Không sử dụng
ngõ ra HDO 1: Khi vận hành
Ngõ ra cực C để hở 2: Khi chạy thuận
P6.03 Chọn chức năng 4 3: Khi chạy nghịch
kích hoạt relay ngõ 5: Khi có lỗi
ra
P6.04 Chọn chức năng 0 0: Tần số chạy
cho ngõ ra tương tự 1: Tần số tham chiếu
2: Tốc độ quay
3: Dòng điện ngõ ra

Bảng lựa chọn chức năng chân ngõ ra
2.6 Nhóm thông số bảo vệ
Thông số Giá trị Giải thích
mặc định
PB.00 1 Bảo vệ mất pha đầu vào
0: Tắt
1: Bật
PB.01 1 Bảo vệ mất pha đầu vào
0: Tắt
1: Bật
PB.02 2 Bảo vệ quá tải động cơ
0: Tắt
1: Động cơ thường
2: Điều khiển nhiều động cơ
PB.03 100% Dòng điện áp dụng bảo vê quá tải động cơ
20 – 120%
Bảng thông số bảo vệ động cơ
Cách chỉnh sửa thông số theo lưu đồ sau:

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
Cách cài đặt thông số biến tần CHF100A
3. Ví dụ cài đặt biến tần INVT CHF100A
- Yêu cầu: Điều khiển biến tần chạy thuận, nghịch bằng công tắc 3 vị trí, thay đổi tần số bằng
biến trở ngoài. Chạy chế độ nhấp thử (Jog) bằng hai nút nhấn: nhấp thử thuận và nhấp thử ngược.
- Cài đặt thông số cho biến tần INVT CHF100A
+ P0.17 = 1 khôi phục cài đặt mặc định của nhà sản xuất
+ Chọn chế độ điều khiển bằng công tắc ngoài
P0.01 = 1 Điều khiển chạy dừng bằng công tắc ngoài
P0.07 = 1 Thay đổi tần số biến tần bằng biến trở nối với chân AI1 (khác với các dòng GD20,
INVT CHF100A không có biến trở trên keypad)
+ Cài đặt thông số cơ bản
P0.03 = 80 Hz tần số lớn nhất
P0.04 = 80 Hz tần số giới hạn trên
P0.11 = 5s thời gian tăng tốc
P0.11 = 4s thời gian giảm tốc
+ Cài đặt thông số động cơ
P2.01 = 4 kW chọn công suất định mức của động cơ
P2.02 =50 Hz tần số định mức động cơ
P2.03 = 1450 vòng/ phút, tốc độ lớn của động cơ

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
P2.04 = 380V điện áp hoạt động của động cơ
+ Cài chức năng cho công tắc và nút nhấn
P5.01 =1 chọn chức năng chân S1 chạy thuận
P5.02 = 2 chọn chức năng chân S2 chạy nghịch
P5.03 = 04 chọn chân S3 chức năng nhấp thuận
P5.04 = 05 chọn chân S4 chức năng nhấp nghịch
P8 .06 =15 Hz tần số chế độ nhấp thử (Jog)
- Sơ đồ đấu dây điều khiển biến tần CHF100A

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho
Video mô tả ví dụ
https://www.youtube.com/watch?v=BORsriskLAw

Tài liệu tham khảo

[1] https://dattech.com.vn/cach-dau-day-va-cai-dat-bien-tan-invt-gd200a/,
10/12/2020.

[2] I. Shenzhen, "Operation manual CHF100A".

FB: Tự Động Hóa Cần Thơ


Website: tudonghoaCanTho

You might also like