Professional Documents
Culture Documents
NHÓM:
1…………………………………………………………….
2…………………………………………………………….
3…………………………………………………………….
4…………………………………………………………….
5…………………………………………………………….
- Kết luận
+ So sánh tín hiệu trước khi điều chế và tín hiệu sau khi điều chế sử dụng đường
truyền siêu cao tần với sóng vuông.
+ Ảnh hưởng các tham số đèn Klystron lê chất lượng tín hiệu
I.1.2. Khảo sát quá trình điều chế/giải điều chế tín hiệu sử dụng đường truyền
siêu cao tần với sóng răng cưa
* Mục đích:
Khảo sát quá trình điều chế/giải điều chế tín hiệu là xung răng cưa sử dụng đường
truyền siêu cao tần. Khảo sát tác động của đường truyền và thay đổi các tham số
của đèn Klystron đến chất lượng tín hiệu tại đầu thu.
* Sơ đồ kết nối các khối và các bước tiến hành:
- Kết luận
+ So sánh tín hiệu trước khi điều chế và tín hiệu sau khi điều chế sử dụng đường
truyền siêu cao tần với sóng răng cưa
+ Ảnh hưởng các tham số đèn Klystron lê chất lượng tín hiệu
I.1.3. Khảo sát quá trình điều chế/giải điều chế tín hiệu sử dụng đường truyền
siêu cao tần với nguồn tín hiệu từ bên ngoài
* Mục đích:
Khảo sát quá trình điều chế/giải điều chế tín hiệu là tín hiệu từ máy tạo dao động,
sử dụng đường truyền siêu cao tần. Khảo sát tác động của đường truyền và thay
đổi các tham số của đèn Klystron đến chất lượng tín hiệu tại đầu thu. Khảo sát hoạt
động của máy tạo dao động tạo ra các tín hiệu khác nhau
* Sơ đồ kết nối các khối và các bước tiến hành:
Máy tạo
dao động
- Kết luận
+ Nhận xét quá trình điều chế tín hiệu từ nguồn ngoài bằng máy tạo dao động
+ Nhận xét về tín hiệu được phát từ đầu phát đến đầu thu bằng đường truyền siêu
cao tần, sử dụng đèn Klystron để tạo ra sóng mang cao tần, điều chế tín hiệu xung
răng cưa ở đầu phát.
I.1.4. Xác định tần số và bước sóng trong ODS chữ nhật làm việc ở chế độ
TE10.
* Mục đích:
Xác định tần số và bước sóng trong ODS chữ nhật làm việc ở chế độ TE10.
* Sơ đồ kết nối các khối và các bước tiến hành:
– Các bước thực hiện bao gồm:
1. Thiết lập bộ suy hao tại điểm không suy hao
2. Giữ núm điều khiển thông số SWR như sau:
- Dải dB : vị trí 50 dB;
- Thạch anh : vị trí trở kháng 200Ω;
- Chọn chế độ : bình thường;
- Khuếch đại (Thô, tinh) : vị trí giữa;
- SWR/dB : vị trí dB;
3. Giữ núm điều khiển đèn Klystron như sau:
- Chọn chế độ chuyển mạch: AM;
- Núm điều khiển điện áp chùm tia: ngược chiều kim đồng hồ giá trị cuối cùng;
- Điện áp phản xạ: Thuận chiều kim đồng hồ giá trị cuối cùng;
- Núm biên độ AM : thuận chiều kim đồng hồ giá trị cuối cùng;
- Tần số AM : Vị trí giữa.
4. Bật nguồn cho đèn Klystron, bộ đo SWR và quạt làm mát.
5. Thiết lập điện áp chùm tia tại 300 V với sự giúp sức của núm điện áp chùm tia,
dòng điện xung quanh giá trị 15 đến 20 mA.
6. Cân chỉnh điện áp bộ phản xạ và đọc kết quả trên bộ đo SWR.
7. Cực đại kết quả đọc được với núm điều khiển tần số và biên độ của bộ nguồn.
8. Điều chỉnh piston của khung Klystron cho kết quả cực đại.
9. Điều chỉnh núm điện áp bộ phản xạ cho kết quả cực đại trên bộ đo SWR.
10. Điều chỉnh đầu dò cho kết quả cực đại trên bộ đo SWR.
11. Điều chỉnh tần kế để lấy điểm cực tiểu trên SWR và chú ý điểm xuống tần số
trực tiếp từ tần kế và tái điều chỉnh bộ DRF.
12. Di chuyển đầu dò dọc khe của ống dẫn sóng đến điểm đọc cực tiểu. Để lấy giá
trị đọc chính xác rất cần thiết để tăng chuyển mạch dải dB của bộ đo SWR đến vị
trí cao hơn, ghi lại kết quả ví dụ d1
13. Chuyển đầu dò đến vị trí cực tiểu tiếp theo và ghi lại giá trị như d2
14. Tính toán chiều dài sóng dẫn hướng khi gấp hai lần hiệu của khoảng cách d 1 và
d2:
λg = 2 (d1-d2)
15. Đo chiều dải độ rộng bên trong ống dẫn sóng ‘a’ xấp xỉ 22.86 mm cho dải tần
X và tính toán
λc = 2.a cho chế độ TE10.
- Kết luận
Nhận xét nguyên lý hoạt động của thiết bị
Nhận xét nguyên tắc phân bố TE10 trong ống dẫn sóng.
I.1.5. Xác định tần số và bước sóng trong ODS chữ nhật làm việc ở chế độ
TE20.
* Mục đích:
Xác định tần số và bước sóng trong ODS chữ nhật làm việc ở chế độ TE20.
- Kết luận
+ Nhận xét nguyên lý hoạt động của thiết bị
+ Nguyên tắc phân bố TE20 trong ống dẫn sóng.
PHẦN II. MÔ PHỎNG PHẦN TỬ SIÊU CAO TẦN
BẰNG PHẦN MỀM CST
I.2.1. Thiết kế ống dẫn sóng hình chữ nhật kích thước 50*20*100mm sử dụng
phần mềm CST với môi trường chân không (vacuum), kiểm tra cấu trúc
trường trong ODS
* Mục đích:
Xác định cấu trúc trường ODS chữ nhật kích thước 50*20*100mm sử dụng phần
mềm CST với môi trường chân không (vacuum)
* Các bước tiến hành:
- Bước 1. Khởi động phần mềm CST. Ấn vào New template --> MW & RF &
Optical --> Circuit & Components --> Waveguide Couplers & Dividers.
- Bước 2. Cài đặt tham số về tần số cho ống dẫn sóng fmin= 4Ghz; fmax=7Ghz;
chọn E field, H-field và Power flow.
- Bước 3. Thiết lập không gian làm việc và kích thước ODS hình chữ nhật
50*20*100mm.
- Bước 4. Định nghĩa cổng.
- Bước 5. Kết quả phân bố trường trong ống dẫn sóng.
- Trong ODS lan truyền trường E và H
- Lan truyền E trong ODS (Hình vẽ)
- Lan truyền H trong ODS (Hình vẽ)
- Kết luận
Nhận xét phân bố trường trong ống dẫn sóng hình chữ nhật với kích thước
50*20*100mm
I.2.2. Thiết kế ống dẫn sóng hình chữ nhật kích thước 58*29*100mm sử dụng
phần mềm CST với môi trường chân không (vacuum), kiểm tra cấu trúc
trường trong ODS
* Mục đích:
Xác định cấu trúc trường ODS chữ nhật kích thước 58*29*100mm sử dụng phần
mềm CST với môi trường chân không (vacuum).
* Các bước tiến hành:
- Bước 1. Khởi động phần mềm CST. Ấn vào New template --> MW & RF &
Optical --> Circuit & Components --> Waveguide Couplers & Dividers.
- Bước 2. Cài đặt tham số về tần số cho ống dẫn sóng fmin= 4Ghz; fmax=7Ghz;
chọn E field, H-field và Power flow.
- Bước 3. Thiết lập không gian làm việc và kích thước ODS hình chữ nhật
58*29*100mm.
- Bước 4. Định nghĩa cổng.
- Bước 5. Kết quả phân bố trường trong ống dẫn sóng.
- Trong ODS lan truyền trường E và H
- Lan truyền E trong ODS (Hình vẽ)
- Lan truyền H trong ODS (Hình vẽ)
- Kết luận
Nhận xét phân bố trường trong ống dẫn sóng hình chữ nhật với kích thước
58*29*100mm
I.2.3. Thiết kế ống dẫn sóng hình chữ nhật kích thước 50*29*100mm sử dụng
phần mềm CST với môi trường chân không (vacuum), kiểm tra cấu trúc
trường trong ODS
* Mục đích:
Xác định cấu trúc trường ODS chữ nhật kích thước 50*29*100mm sử dụng phần
mềm CST với môi trường chân không (vacuum)
* Các bước tiến hành:
- Bước 1. Khởi động phần mềm CST. Ấn vào New template --> MW & RF &
Optical --> Circuit & Components --> Waveguide Couplers & Dividers.
- Bước 2. Cài đặt tham số về tần số cho ống dẫn sóng fmin= 4Ghz; fmax=7Ghz;
chọn E field, H-field và Power flow.
- Bước 3. Thiết lập không gian làm việc và kích thước ODS hình chữ nhật
50*29*100mm.
- Bước 4. Định nghĩa cổng.
- Bước 5. Kết quả phân bố trường trong ống dẫn sóng.
- Trong ODS lan truyền trường E và H
- Lan truyền E trong ODS (Hình vẽ)
- Lan truyền H trong ODS (Hình vẽ)
- Kết luận
Nhận xét phân bố trường trong ống dẫn sóng hình chữ nhật với kích thước
50*29*100mm
I.2.4. Thiết kế ống dẫn sóng hình chữ nhật kích thước 58*20*100mm sử dụng
phần mềm CST với môi trường chân không (vacuum), kiểm tra cấu trúc
trường trong ODS
* Mục đích:
Xác định cấu trúc trường ODS chữ nhật kích thước 58*20*100mm sử dụng phần
mềm CST với môi trường chân không (vacuum)
* Các bước tiến hành:
- Bước 1. Khởi động phần mềm CST. Ấn vào New template --> MW & RF &
Optical --> Circuit & Components --> Waveguide Couplers & Dividers.
- Bước 2. Cài đặt tham số về tần số cho ống dẫn sóng fmin= 4Ghz; fmax=7Ghz;
chọn E field, H-field và Power flow.
- Bước 3. Thiết lập không gian làm việc và kích thước ODS hình chữ nhật
58*20*100mm.
- Bước 4. Định nghĩa cổng.
- Bước 5. Kết quả phân bố trường trong ống dẫn sóng.
- Trong ODS lan truyền trường E và H
- Lan truyền E trong ODS (Hình vẽ)
- Lan truyền H trong ODS (Hình vẽ)
- Kết luận
Nhận xét phân bố trường trong ống dẫn sóng hình chữ nhật với kích thước
58*20*100mm
I.2.5. Thiết kế ống dẫn sóng hình chữ nhật kích thước 58*22*100mm sử dụng
phần mềm CST với môi trường chân không (vacuum), kiểm tra cấu trúc
trường trong ODS
* Mục đích:
Xác định cấu trúc trường ODS chữ nhật kích thước 58*22*100mm sử dụng phần
mềm CST với môi trường chân không (vacuum)
* Các bước tiến hành:
- Bước 1. Khởi động phần mềm CST. Ấn vào New template --> MW & RF &
Optical --> Circuit & Components --> Waveguide Couplers & Dividers.
- Bước 2. Cài đặt tham số về tần số cho ống dẫn sóng fmin= 4Ghz; fmax=7Ghz;
chọn E field, H-field và Power flow.
- Bước 3. Thiết lập không gian làm việc và kích thước ODS hình chữ nhật
58*22*100mm.
- Bước 4. Định nghĩa cổng.
- Bước 5. Kết quả phân bố trường trong ống dẫn sóng.
- Trong ODS lan truyền trường E và H
- Lan truyền E trong ODS (Hình vẽ)
- Lan truyền H trong ODS (Hình vẽ)
- Kết luận
Nhận xét phân bố trường trong ống dẫn sóng hình chữ nhật với kích thước
58*22*100mm