Professional Documents
Culture Documents
2.1.4. Điều chế hai vế dùng JFET và OP-AMP: mảng D khối VT40
Bước 1: Đưa tín hiệu IN RF: tần số khoảng 1kHz, biên độ Upp khoảng 1 đến 2V
Bước 2: Đưa tín hiệu IN HF: tần số khoảng 100 đến 200kHz, biên độ Upp= 1V.
Bước 3: Dùng DĐK: kênh 1 quan sát IN LF, kênh 2 quan sát đầu ra OUT. Chỉnh DĐK và biên độ
của hai lối vào cho 2 tín hiệu dễ quan sát. Điều chỉnh tần số IN HF để lối ra quan sát được dạng
AM rõ nét và cực đại. Điều chỉnh biên độ hai lối vào để thay đổi hệ số M. Theo dõi dạng tín hiệu
lối ra.
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1
Bảng 2.2.1
B2. Sử dụng dao động kí quan sát tín hiệu tại chốt CK. Xác định tần số và vẽ lại tín hiệu.
B3. Nhấn nút star, sử dụng dao động kí quan sát tín hiệu tại lối data của bộ ghi dịch (shift
register). Vẽ lại dạng xung cùng giản đồ với xung CK ở trên.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1
Bảng 2.2.2
Nối lối ra data của máy phát nhịp với lối vào data của bộ tạo mã encoding( TC-964M)
B2. Sử dụng dao động kí quan sát tín hiệu tại chốt CK. Xác định tần số và vẽ lại dạng tín hiệu.
B3. Nhấn nút star, sử dụng dao động kí quan sát tín hiệu tại chốt data của bộ ghi dịch ( shift
register). Vẽ lại dạng xung data cùng với giản đồ thời gian với xung CK trên.
B4. Nối lối ra data( sequence generator) với lối vào data của bộ tạo( encoding).
B5. Vẽ giản đồ xung cho các tín hiệu CK và tín hiệu manchester vào cùng giản đồ thời gian ở
trên.
B6. Thay đổi cấu hình công tắc đặt số liệu cho bộ ghi dịch( SW DIP -8), lặp lại các bước thí
nghiệm trên.
2.2.3. Bộ hình thành sóng mang( carrier generator)
B1. Sử dụng dao động kí quan sát tín hiệu ở các chốt thử của bộ hình thành sóng mang (carrier
generator): tín hiệu 1200Hz, 2400Hz
2400Hz
1200Hz
B2. Vặn các biến trở chỉnh pha và biên độ cho từng kênh, quan sát hiệu ứng trên tín hiệu ra.
B3. Vẽ giản đồ thời gian cho bộ hình thành sóng mang.
2.3 ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ FSK
2.3.1 TRUYỀN DỮ LIỆU TRỰC TIẾP( hình 2.3.1)
ĐIỀU CHẾ FSK
B1. Đặt công tắc SW DIP-8( máy phát nhịp data sequence generator) ở vị trí ứng với bảng
2.3.1.
SW 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1
Bảng 2.3.1
Nhấn nút star, kiểm tra và vẽ lại nhịp tín hiệu CK và DATA
Tín hiệu tại chốt CK
B4. Nối tín hiệu sóng mang 2400Hz( carrier generator) với lối vào carrier/balanced modulator 2
của sơ đồ modulators/TC-946M.
B5. Điều chỉnh biên độ sóng mang Upp=2V. Chỉnh lệch pha sóng mang ở MIN.
B6. Dùng dao động kí đặt ở vị trí data in của bộ điều chế, kênh CH2 đặt ở vị trí mout của bộ điều
chế. Điều chỉnh biến trở carrier null của modulator 1-2 và tinh chỉnh pha sóng mang thích hợp để
nhận tín hiệu FSK.
GIẢI ĐIỀU CHẾ FSK
B7. Nối lối ra mout của modulators/TC-946M với lối vào FSK IN của demodulators/ TC-946D.
B8. Nối lối ra FSK data out với lối vào FCIN1 bộ lọc và hình thành trong decoding&clock
recovery/TC-946D.
B9. Điều chỉnh ngưỡng bộ so sánh để nhận tín hiệu ra. Quan sát dạng xung vào các thời điểm vào
ra của bộ giải điều chế, bộ lọc và hình thành.
B10. Vẽ lại tín hiệu ở trên vào giản đồ xung. So sánh data nhận tại FCOUT1 với dữ liệu data
truyền.
B11. Thay đổi cấu hình công tắc số liệu cho bộ ghi dịch( SW DIP-8), lặp lại các bước thí nghiệm
nêu trên.
2.3.2 TRUYỀN DỮ LIỆU MÃ MANCHESTER
Các bước từ 1 dến bước 11 tiến hành tương tự, riêng bước 2 thực hiện như sau:
B2. Nối lối ra data (data sequence generator) với lối vào data của bộ encoding, sau đó nối lối ra
data của bộ encoding đến lối vào data/balanced modulator 1 của sơ đồ modulators/TC-946M. Nối
lối vào data của bộ modulator 1 với modulator 2.