Professional Documents
Culture Documents
2. Đánh giá, so sánh kết quả mô phỏng giữa các trường hợp sau:
- Trường hợp 1 và trường hợp 2 (khác nhau về trở tải): trường hợp 1 có biên độ
điện áp ngõ ra lớn hơn trường hợp 2.
Nguyên nhân: Trở càng lớn có trở kháng càng lớn => trở hạn chế dòng xoay
chiều chạy qua một cách khó khăn hơn => biên độ điện áp ngõ ra càng lớn
- Trường hợp 2 và trường hợp 3 (có tụ lọc và không có tụ lọc): trường hợp 3 có
tụ thì biên độ điện áp ngõ ra nhỏ hơn nhiều so với trường hợp 2 không có tụ
Nguyên nhân: Khi có tụ thì trở kháng của tụ sẽ lọc bớt phần lớn dòng xoay
chiều => tín hiệu ngõ ra nhỏ
- Trường hợp 3 và trường hợp 5 (tụ có điện dung khác nhau): trường hợp 3 có
biên độ điện áp ngõ ra lớn hơn trường hợp 5.
Nguyên nhân: Tụ càng lớn, trở kháng trên tụ càng nhỏ => lọc được nhiều tín
hiệu hơn
Ghi chép:
+ IBQ = ICQ
2. Thí nghiệm 1: Khảo sát chế độ phân cực(chế độ tĩnh,DC) mạch EC&BC
- B1: Thiết lập mạch hoạt động ở chế độ bình thường(các chuyển mạch tạo
PAN trên bo nguồn SW = 0)
- B2: Nối Jump J6 để cấp nguồn cho mạch, tạo nên mạch KĐ mắc kiểu EC
- B3: Cấp nguồn cho mạch(Power ON)
- B4: Đo điện áp DC. Sử dụng đồng hồ đo ở chế độ đo điện áp một chiều(DC
Volts) )để đo điện áp các cực BJT(VB, VC, VE).
- B5: Từ kết quả đo điện áp DC, gián tiếp xác định các giá trị dòng điện IB, IC, IE
- B6: Lập bảng đo các tham số tĩnh của mạch trong trạng thái mạch hoạt động
bình thường
Ghi chép kết quả khảo sát:
Thông số VBQ(V) VCQ(V) VEQ(V) VCEQ(V) IBQ(mA) ICQ(mA)
Mạch EC 1.3 0.66 0.7 8 12.3 1.5
Tính toán 1.55 0.83 0.84 7.49 8.6 1.7
lý thuyết
Mạch BC
Tính toán
lý thuyết
Nhận xét 1: Cho nhận xét giữa kết quả khảo sát và lý thuyết, giải thích sai
lệch (nếu có):
Kết quả khảo sát có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết
Giải thích:
Tính toán là ở điều kiện lý tưởng
Khi thực hiện thực tế sẽ có: sự suy hao điện áp trên các dây dẫn, nhiệt độ
tăng làm linh kiện cho ra sai số, thiết bị đo, sử dụng nhiều dẫn đến đo
không còn chính xác, mắt nhìn đọc giá trị trên đồng hồ bị sai lệch.
3. Thí nghiệm 2: Khảo sát chế độ khuếch đại(chế độ động_AC) mạch EC&BC
- B1: Sử dụng máy phát tín hiệu (Functions Generator) để tạo ra tín hiệu Sine
với tần số 1KHz, biên độ 1Vpp để tạo tín hiệu đầu vào cho mạch
- B2: Cấp tín hiệu từ máy phát cho mạch(nối mass đến GND và tín hiệu đến
GEN trên bo mạch No1)
- B3: Nối Jump J1, J5, J6(không nối J4- không có tụ C3) để cấp nguồn DC và
tín tín hiệu từ máy phát(GEN) cho mạch KĐ EC
- B4: Sử dụng máy hiện sóng_OSC (Oscilloscope )để khảo sát(đo) dạng sóng,
biên độ và pha tín hiệu tại các điểm cực B, C và V OUT(VR6) trên mạch. Ghi
chép lại kết quả khảo sát. Chú ý khảo sát tín hiệu ở cả 2 chế độ DC và AC
trên OSC.
- B5: Sử dụng đồng hồ đo ở chế độ đo DC và AC để lần lượt đo điện áp tại các
điểm trên mạch.
- B6: Khảo sát ảnh hưởng của tụ thoát C3. Thực hiện lại bước 4 trong trường
hợp nối J4(có tụ C3)
Hình 3: Biểu diễn tín hiệu ngõ vào Vin = 1Vpp, 1KHz
(Tín hiệu hiển thị ở V/D = 0,25V; T/D = 2ms, DC offset = 0)
a. Tín hiệu tại cực C trong mạch EC(chế độ hiển thị DC và AC)
Không có tụ C3
(V/D = 2V;
T/D = 1ms)
4. Thí nghiệm 3: Khảo sát mạch khuếch đại EC ở chế độ mạch có sự cố (tạo
PAN):
Lưu ý: Trong chế độ sự cố sử dụng các công tắc SW12, SW13 cho mạch BC; các
công tắc SW14 đến SW17 cho mạch EC. Khi tạo PAN(sự cố) các chuyển mạch SWx =
I.
Thực hiện lại các Thí nghiệm 1 và 2 như ở trên trong các tính huống có sự cố như
bên dưới. Trong các tình huống có sự cố, sử dụng đồng hồ đo để đo điện áp DC các cực
BJT, sử dụng OSC để đo dạng sóng các điểm. Từ kết quả khảo sát trên OSC và đo điện
áp tĩnh DC, phân tích, chẩn đoán và xác định sự cố(PAN) của mạch.
- PAN 1(Sự cố 1): Chuyển mạch SW14 = 1; SW 15 = SW16= SW17= 0
- PAN 2(Sự cố 2): Chuyển mạch SW15 = 1 ; SW 14 = SW16= SW17= 0
- PAN 3(Sự cố 3): Chuyển mạch SW16 = 1; SW 14 = SW15= SW17= 0
- PAN 4(Sự cố 4): Chuyển mạch SW17 = 1; SW 14 = SW15= SW16= 0
Mạch khuếch đại EC
Thứ tự VBQ(V) VCQ(V) VEQ(V) VCEQ(V) ICQ(mA)
SW14 = 1 1.1 10.9 0.52 10.5 3.1
Mạch có SW15 = 1 0.06 15 1.1 15 0.55
sự cố SW16 = 1 1.56 6 0.96 5 3.11
SW17 = 1 1.62 15 1.36 7.5 3.5
Mạch hoạt động bình 0.7 0.66 0.7 0.76 1.5
thướng
Tín hiệu cực C khi có PAN 1(SW 14 = 1)
(V/D =2 V;
T/D = 1 ms)
Nhận xét 5: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng sóng cực C
khi có PAN 1( SW14 = 1), phân tích tác động của công tác SW14?
- R1 tăng => Vb giảm => tín hiệu nhỏ lại, rơi vào vùng ngưng dẫn
- Tín hiệu ra bị xén trên
Nhận xét 6: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng sóng cực C
khi có PAN 2( SW15 = 1), phân tích tác động của công tác SW15?
- R2 giảm nhiều => Vb = 0 => BJT không dẫn ½ chu kỳ dương => tín hiệu ra bị
xén nửa dương
- Tín hiệu ra bị xén trên
Nhận xét 7: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng sóng cực C
khi có PAN 3( SW16 = 1), phân tích tác động của công tác SW16?
- R3 tăng => Vc giảm => tín hiệu ra ở vùng bão hoà
- Tín hiệu ra bị xén dưới
Nhận xét 8: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng sóng cực C
khi có PAN 4( SW17 = 1), phân tích tác động của công tác SW17?
- Vcc hở mạch (tín hiệu biến thiên nhỏ xem như không có tín hiệu ra)
- Không có tín hiệu ngõ vào
- Không có tín hiệu qua BJT
13
I. KẾT LUẬN
+ Kết luận 1: Chế độ phân cực tĩnh(tính toán lý thuyết và khảo sát thực tế):
- Kết quả khảo sát có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết.
+ Kết luận 2: Hệ số khuếch đại điện áp Ku(tính toán lý thuyết và khảo sát thực tế,
pha tín hiệu vào và ra):
- Hệ số khuếch đại bị ảnh hưởng bởi nhiều lý do
+ Kết luận 3: Yếu tố ảnh hưởng đến hệ khuếch đại điện áp Ku:
- Điện trở cực C và cực E: ảnh hưởng đến điểm làm việc của BJT => ảnh
hưởng đến độ lớn tín hiệu đầu ra
- Trở kháng vào Zi
- Tần số tín hiệu đầu vào : ảnh hưởng đến pha và biên độ tín hiệu đầu ra
+ Kết luận 4: Các sự cố( nguyên nhân, tác động đến tín hiệu ngõ ra…)
- Xén chu kỳ dương, ngõ vào chu kỳ âm, do tăng R 1, giảm R2
- Xén chu kỳ âm, ngõ vào chu kỳ dương, do giảm R 1, tăng R2, tăng R3
- Không có tín hiệu ngõ ra, do ngõ vào hở mạch cực C của BJT
Bài 3: MẠCH KHUẾCH ĐẠI VI SAI
(DIFFERENCE AMPLIFIER)
+ IC3Q
+ VE3Q = + (-15V)
+ VC1Q = - VC2Q = -
+ VCE1Q = - VCE2Q = -
3. Mô phỏng
Mô phỏng 1: Khảo sát chế độ phân cực (chế độ tĩnh, DC) mạch EC & BC
Ghi chép kết quả mô phỏng:
Thông
VV1Q VC2Q VC3Q VE3Q VCE1Q VCE2Q IC1Q IC2Q IC3Q VD1
số
Mô 7,1 7,42 -1,2 -12,3 7,8 7,6 3 3 9,1 3,1
phỏng
Tính 10.3 10.3 -0.7 -12.6 11 11 1 1 1 2
toán lý
thuyết
Nhận xét 1: Cho nhận xét giữa kết quả mô phỏng và lý thuyết, giải thích
15
Cực C cả Q2 (VCQ2) :
Nhận xét 2: Cho các nhận xét về biên độ, pha của V C1, VC2 so với tín hiệu đầu vào.
Hệ số khuếch đại thực tế; Sự khác nhau khi mô phỏng tín hiệu ở chế độ AC và chế
độ DC trên OSC
- Ngõ ra, tín hiệu của 2 đầu ổn định
- Ngõ ra ngược pha ở cả 2 đầu VC1 và VC2
- Khác nhau giữa AC và DC là: bị xén xuyên tâm
4. Mạch có sự cố: Dựa vào các kết quả mô phỏng DC và AC sau, hãy cho biết
nguyên nhân của các sự cố và giải thích nguyên nhân của từng PAN.
+ TN1: Dạng sóng Vin & Vc/Q1 mạch hoạt động bình thường
TN1
1
Nhận xét 3: Cho nhận xét giữa kết quả khảo sát khi có PAN và khi mạch hoạt
động bình thường:
- PAN1 và PAN3 tín hiệu không thay đổi nhiều
- PAN2 không có tín hiệu
Nhận xét 4: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng song cực C/Q2 khi
có PAN1 (SW1 = 1), phân tích tác động của công tác SW1?
- Tín hiệu ngõ ra giảm
- Nguyên nhân: Tăng R6 => VCQ1, VCQ2 giảm => tín hiệu ngõ ra giảm
- Khi có tác động của công tắc SW1 thì sẽ có dòng điện chạy trong
mạch và qua qua Q1
- Đầu ra của mạch khuếch đại nhỏ hơn so với mạch hoạt động khi chưa
có PAN 1
Nhận xét 5: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng song cực C/Q2 khi
có PAN2 (SW2=1), phân tích tác động của công tác SW2?
- SW2=1 thì ngõ ra = 0 => Không có tín hiệu ngõ ra
- Nguyên nhân: Khi có tác động của SW2 thì ngăn không cho dòng
điện qua Q1=> Hở mạch cực E => Bjt không dẫn
Nhận xét 6: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng song cực C/Q2 khi
có PAN3 (SW3 = 1), phân tích tác động của công tắc SW3?
- Tín hiệu ngõ ra có biên độ nhỏ hơn khi tín hiệu ngõ ra bình thường.
Tín hiệu ngõ ra giảm
19
- Nguyên nhân: Tăng R4 => VCQ2 giảm => tín hiệu ngõ ra giảm
KẾT LUẬN
+ Kết luận 1: Chế độ phân cực tĩnh (tính toán lý thuyết và khảo sát thực tế)
- Kết quả khảo sát thí nghiệm có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết
+ Kết luận 2: Hệ số khuếch đại điện áp Ku (tính toán lý thuyết và khảo sát thực
tế, pha tín hiệu vào và ra)
- Hệ số khuếch đại bị ảnh hưởng bởi nhiều lý do
Ku =
+ Kết luận 4: Các sự cố (giải thích tác động đến tín hiệu ngõ ra)
PAN1(SW 1 = 1): Tín hiệu ngõ ra giảm do tăng R 6
PAN2(SW 2 = 1): Không có tín hiệu ngõ ra do hở mạch cực E
PAN3(SW 3 = 1): Tín hiệu ngõ ra giảm do tăng R 4
1,5k
Bài 4: MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT KIỂU OCL
(OCL AMPLIFIER)
10µF
1. Củng cố kiến thức
Mạch khuếch đại công suất kiểu OCL có sơ đồ 3,3như Hình 1. Sv củng cố lại các
kiến thức đã học: Ipc
- Xác định trị số các điện trở trong mạch, chức năng các linh kiện
- Lập công thức tính và xác định 47chế độ phân cực tĩnh: IPC = IR1, VR6, IE1, IE2,
VB1, VB2, VB1B2. Biết BJT Q1, Q2 có = 100. 20
3,3
- Phân tích ảnh hưởng của điện trở R2 đến quá trình phân cực của mạch
- Phân tích ảnh hưởng của điện trở R4, R5 đến hiệu suất và độ ổn đinh, an toàn
của mạch
10µF
1,5k
20
+ IPC =
+ IE1 = IE2 =
+ VB1B2 = VR6 =
6. Mô phỏng
Mô phỏng 1: Khảo sát chế độ phân cực (chế độ tĩnh, DC)
Ghi chép kết quả khảo sát:
Thông số VB1(V) VB2(V) VR6(V) VB1B2(V) IPC(mA) IE1(mA) IE2(mA)
Thực 0.7 -0.7 9.53 1.15 9.53
0.026 -3.43
nghiệm
Tính toán 0.57 -0.57 -0.11 0.61 9.61 -5.57 5.57
21
Nhận xét 3: Cho nhận xét giữa kết quả khảo sát khi có PAN và khi mạch
hoạt động bình thường
PAN1: Điện áp ngõ ra nhỏ hơn bình thường
PAN2: Điện áp ngõ ra xén 1 phần nửa chu kì dương
PAN3: Điện áp ngõ ra xén ½ chu kì dương
PAN4: Điện áp ngõ ra xén 1 phần nửa chu kì dương và âm
Nhận xét 4: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng song cực
VRT khi
có PAN1 (SW8=1), phân tích tác động của công tắc SW8?
- R1 tăng => VB giảm => điện áp ngõ ra giảm
Nhận xét 5: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng song cực
VRT khi
- Nguyên nhân: R2 giảm => VB giảm có PAN2 (SW9=1), phân tích tác
động của công tắc SW9?
Q1 :
24
KẾT LUẬN
+ Kết luận 1: Chế độ phân cực tĩnh (tính toán lý thuyết và khảo sát thực tế):
- Kết quả khảo sát có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết.
+ Kết luận 2: Hệ số khuếch đại điện áp Ku(tính toán lý thuyết và khảo sát thực tế,
pha tín hiệu vào và ra):
- Hệ số khuếch đại bị ảnh hưởng bởi nhiều lý do
+ Kết luận 3: Yếu tố ảnh hưởng đến chế độ tĩnh và hiệu suất:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ cao có thể làm tăng nhiệt độ của mạch, gây ra hiện tượng
giãn nở và giảm hiệu suất
- Do thay đổi R4, R5
+ Kết luận 4: Các sự cố( nguyên nhân, tác động đến tín hiệu ngõ ra…)
- Xén tín hiệu ngõ ra: do giảm R2, chập mạch E1, ngắn mạch cực B Q 1, Q2