You are on page 1of 24

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT


KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

BÀI BÁO CÁO

MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM MẠCH ĐIỆN TỬ.

Thành viên nhóm: Trần Quốc Hiếu 21115051220221


Nguyễn Tuấn Lợi 21115051220231
Trần Văn Tá 2050512200222
Tô Hữu Tài 2050512200223
Cao Quốc Kỳ 21115051220133
Giảng viên hướng dẫn: Võ Thị Hương
Lớp : 123TNMDT02 ( thứ 2 tiết 1-4)
Nhóm : 03

ĐÀ NẴNG THÁNG 9 NĂM 2023


Bài 1: MẠCH CHỈNH LƯU
1. Thực hiện thí nghiệm/mô phỏng các trường hợp sau và ghi lại kết quả thí
nghiệm/mô phỏng (dạng sóng tín hiệu vào/ra)

Trường hợp 1: Nối J1, J2


(V/D = 1 V;
T/D = 5 ms)

Trường hợp 2: Nối J1, J5


(V/D = 1 V;
T/D = 5 ms)

Trường hợp 3: Nối J1, J2, J3


(V/D = 1 V;
T/D = 5 ms)
Trường hợp 4: Nối J1, J4, J5
(V/D = 1 V;
T/D = 5 ms)

Trường hợp 5: Nối J1, J2, J4


(V/D = 1 V;
T/D = 5 ms)

2. Đánh giá, so sánh kết quả mô phỏng giữa các trường hợp sau:
- Trường hợp 1 và trường hợp 2 (khác nhau về trở tải): trường hợp 1 có biên độ
điện áp ngõ ra lớn hơn trường hợp 2.
Nguyên nhân: Trở càng lớn có trở kháng càng lớn => trở hạn chế dòng xoay
chiều chạy qua một cách khó khăn hơn => biên độ điện áp ngõ ra càng lớn
- Trường hợp 2 và trường hợp 3 (có tụ lọc và không có tụ lọc): trường hợp 3 có
tụ thì biên độ điện áp ngõ ra nhỏ hơn nhiều so với trường hợp 2 không có tụ
Nguyên nhân: Khi có tụ thì trở kháng của tụ sẽ lọc bớt phần lớn dòng xoay
chiều => tín hiệu ngõ ra nhỏ
- Trường hợp 3 và trường hợp 5 (tụ có điện dung khác nhau): trường hợp 3 có
biên độ điện áp ngõ ra lớn hơn trường hợp 5.
Nguyên nhân: Tụ càng lớn, trở kháng trên tụ càng nhỏ => lọc được nhiều tín
hiệu hơn

Bài 2: MẠCH KHUẾCH ĐẠI EC&BC


(COMMON BASE/EMITTER AMPLIFIER)
1. Củng cố kiến thức
Cho mạch khuếch đại EC&BC có sơ đồ như Hình 1. Củng cố lại các kiến thức đã
học:
- Xác định trị số các điện trở trong mạch
- Lập công thức tính và xác định chế độ phân cực tĩnh: ICQ, IBQ, VCQ, VBQ, VEQ,
VCEQ? Biết BJT Q1 có  = 200.
- Lập công thức tính và xác định hệ số khuếch đại của mạch
- Phân tích ảnh hưởng của điện trở R1, R3, R5 đến quá trình phân cực của mạch
- Phân tích ảnh hưởng của điện trở R3, R5 đến hệ số khuếch đại của mạch

Ghi chép:

+ IBQ = ICQ

+ VBQ = VBE + (1+ VEQ =

+ VCQ= VCC – ICQ R3 VCEQ= VCC -

Hình 2: Mạch khuếch đại EC/BC

2. Thí nghiệm 1: Khảo sát chế độ phân cực(chế độ tĩnh,DC) mạch EC&BC
- B1: Thiết lập mạch hoạt động ở chế độ bình thường(các chuyển mạch tạo
PAN trên bo nguồn SW = 0)
- B2: Nối Jump J6 để cấp nguồn cho mạch, tạo nên mạch KĐ mắc kiểu EC
- B3: Cấp nguồn cho mạch(Power ON)
- B4: Đo điện áp DC. Sử dụng đồng hồ đo ở chế độ đo điện áp một chiều(DC
Volts) )để đo điện áp các cực BJT(VB, VC, VE).
- B5: Từ kết quả đo điện áp DC, gián tiếp xác định các giá trị dòng điện IB, IC, IE
- B6: Lập bảng đo các tham số tĩnh của mạch trong trạng thái mạch hoạt động
bình thường
Ghi chép kết quả khảo sát:
Thông số VBQ(V) VCQ(V) VEQ(V) VCEQ(V) IBQ(mA) ICQ(mA)
Mạch EC 1.3 0.66 0.7 8 12.3 1.5
Tính toán 1.55 0.83 0.84 7.49 8.6 1.7
lý thuyết

Mạch BC
Tính toán
lý thuyết
 Nhận xét 1: Cho nhận xét giữa kết quả khảo sát và lý thuyết, giải thích sai
lệch (nếu có):
Kết quả khảo sát có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết
Giải thích:
Tính toán là ở điều kiện lý tưởng
Khi thực hiện thực tế sẽ có: sự suy hao điện áp trên các dây dẫn, nhiệt độ
tăng làm linh kiện cho ra sai số, thiết bị đo, sử dụng nhiều dẫn đến đo
không còn chính xác, mắt nhìn đọc giá trị trên đồng hồ bị sai lệch.

3. Thí nghiệm 2: Khảo sát chế độ khuếch đại(chế độ động_AC) mạch EC&BC
- B1: Sử dụng máy phát tín hiệu (Functions Generator) để tạo ra tín hiệu Sine
với tần số 1KHz, biên độ 1Vpp để tạo tín hiệu đầu vào cho mạch
- B2: Cấp tín hiệu từ máy phát cho mạch(nối mass đến GND và tín hiệu đến
GEN trên bo mạch No1)
- B3: Nối Jump J1, J5, J6(không nối J4- không có tụ C3) để cấp nguồn DC và
tín tín hiệu từ máy phát(GEN) cho mạch KĐ EC
- B4: Sử dụng máy hiện sóng_OSC (Oscilloscope )để khảo sát(đo) dạng sóng,
biên độ và pha tín hiệu tại các điểm cực B, C và V OUT(VR6) trên mạch. Ghi
chép lại kết quả khảo sát. Chú ý khảo sát tín hiệu ở cả 2 chế độ DC và AC
trên OSC.
- B5: Sử dụng đồng hồ đo ở chế độ đo DC và AC để lần lượt đo điện áp tại các
điểm trên mạch.
- B6: Khảo sát ảnh hưởng của tụ thoát C3. Thực hiện lại bước 4 trong trường
hợp nối J4(có tụ C3)
Hình 3: Biểu diễn tín hiệu ngõ vào Vin = 1Vpp, 1KHz
(Tín hiệu hiển thị ở V/D = 0,25V; T/D = 2ms, DC offset = 0)

a. Tín hiệu tại cực C trong mạch EC(chế độ hiển thị DC và AC)
 Không có tụ C3

(V/D = 2V;
T/D = 1ms)

 Khi có ảnh hưởng tụ C3(nối J4)


(V/D = 2V;
T/D = 1ms)
 Nhận xét 2: Cho các nhận xét về biên độ, pha so với tín hiệu đầu vào. Hệ số
khuếch đại thực tế; Sự khác nhau khi khảo sát tín hiệu ở chế độ AC và chế độ DC trên
OSC. Sự khác nhau khi không có và có ảnh hưởng của tụ thoát C3 :
- Khi có tụ, nguồn Vcc qua R3,R4, qua tụ xuống đất => trở kháng vào
giảm => độ lơi tăng => tín hiệu rơi vào vùng dẫn và vùng bão hòa =>
tín hiệu ra bị xén
- Khi không có tụ, trở kháng vào lớn hơn dẫn đến tín hiệu vào nhỏ =>
tín hiệu rời vào vùng khuếch đại => tín hiệu ra không bị méo dạng
b. Vẽ tín hiệu ngõ ra VOUT trên tải trong mạch EC(chế độ hiển thị DC và AC)khi
không có ảnh hưởng tụ thoát C3
(V/D = 2 V;
T/D = 1ms)
 Nhận xét 3: Cho các nhận xét về biên độ, pha so với tín hiệu đầu vào. Hệ số
khuếch đại thực tế; Sự khác nhau khi khảo sát tín hiệu ở chế độ AC và chế độ DC trên
OSC:
- Biên độ tín hiệu ra là: 100V
- Tín hiệu vào và tín hiệu ra ngược pha với nhau
- Hệ số khuếch đại là: 50

4. Thí nghiệm 3: Khảo sát mạch khuếch đại EC ở chế độ mạch có sự cố (tạo
PAN):
Lưu ý: Trong chế độ sự cố sử dụng các công tắc SW12, SW13 cho mạch BC; các
công tắc SW14 đến SW17 cho mạch EC. Khi tạo PAN(sự cố) các chuyển mạch SWx =
I.
Thực hiện lại các Thí nghiệm 1 và 2 như ở trên trong các tính huống có sự cố như
bên dưới. Trong các tình huống có sự cố, sử dụng đồng hồ đo để đo điện áp DC các cực
BJT, sử dụng OSC để đo dạng sóng các điểm. Từ kết quả khảo sát trên OSC và đo điện
áp tĩnh DC, phân tích, chẩn đoán và xác định sự cố(PAN) của mạch.
- PAN 1(Sự cố 1): Chuyển mạch SW14 = 1; SW 15 = SW16= SW17= 0
- PAN 2(Sự cố 2): Chuyển mạch SW15 = 1 ; SW 14 = SW16= SW17= 0
- PAN 3(Sự cố 3): Chuyển mạch SW16 = 1; SW 14 = SW15= SW17= 0
- PAN 4(Sự cố 4): Chuyển mạch SW17 = 1; SW 14 = SW15= SW16= 0
Mạch khuếch đại EC
Thứ tự VBQ(V) VCQ(V) VEQ(V) VCEQ(V) ICQ(mA)
SW14 = 1 1.1 10.9 0.52 10.5 3.1
Mạch có SW15 = 1 0.06 15 1.1 15 0.55
sự cố SW16 = 1 1.56 6 0.96 5 3.11
SW17 = 1 1.62 15 1.36 7.5 3.5
Mạch hoạt động bình 0.7 0.66 0.7 0.76 1.5
thướng
 Tín hiệu cực C khi có PAN 1(SW 14 = 1)

(V/D =2 V;
T/D = 1 ms)

 Tín hiệu cực C khi có PAN 2(SW 15 = 1)


(V/D = 2 V; T/D = 1 ms)

 Tín hiệu cực C khi có PAN 3(SW 16 = 1)


(V/D = 2 V;
T/D = 1ms)

 Tín hiệu cực C khi có PAN 4(SW 17 = 1)


(V/D = 2 V;
T/D = 1ms)
 Nhận xét 4: Cho nhận xét giữa kết quả khảo sát khi có PAN và khi mạch
hoạt động bình thường:
 Khi có PAN thì tín hiệu có sự thay đổi
 Xén trên hoặc xén dưới
 Mất một pha
 Không xuất hiện tín hiệu ở ngõ ra

 Nhận xét 5: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng sóng cực C
khi có PAN 1( SW14 = 1), phân tích tác động của công tác SW14?
- R1 tăng => Vb giảm => tín hiệu nhỏ lại, rơi vào vùng ngưng dẫn
- Tín hiệu ra bị xén trên
 Nhận xét 6: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng sóng cực C
khi có PAN 2( SW15 = 1), phân tích tác động của công tác SW15?
- R2 giảm nhiều => Vb = 0 => BJT không dẫn ½ chu kỳ dương => tín hiệu ra bị
xén nửa dương
- Tín hiệu ra bị xén trên

 Nhận xét 7: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng sóng cực C
khi có PAN 3( SW16 = 1), phân tích tác động của công tác SW16?
- R3 tăng => Vc giảm => tín hiệu ra ở vùng bão hoà
- Tín hiệu ra bị xén dưới
 Nhận xét 8: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng sóng cực C
khi có PAN 4( SW17 = 1), phân tích tác động của công tác SW17?
- Vcc hở mạch (tín hiệu biến thiên nhỏ xem như không có tín hiệu ra)
- Không có tín hiệu ngõ vào
- Không có tín hiệu qua BJT
13

I. KẾT LUẬN
+ Kết luận 1: Chế độ phân cực tĩnh(tính toán lý thuyết và khảo sát thực tế):
- Kết quả khảo sát có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết.
+ Kết luận 2: Hệ số khuếch đại điện áp Ku(tính toán lý thuyết và khảo sát thực tế,
pha tín hiệu vào và ra):
- Hệ số khuếch đại bị ảnh hưởng bởi nhiều lý do

- Đúng ở điều kiện lí tưởng: Ku = = 7.95

- Khi đo thực tế: Ku = = 4.35

+ Kết luận 3: Yếu tố ảnh hưởng đến hệ khuếch đại điện áp Ku:
- Điện trở cực C và cực E: ảnh hưởng đến điểm làm việc của BJT => ảnh
hưởng đến độ lớn tín hiệu đầu ra
- Trở kháng vào Zi
- Tần số tín hiệu đầu vào : ảnh hưởng đến pha và biên độ tín hiệu đầu ra
+ Kết luận 4: Các sự cố( nguyên nhân, tác động đến tín hiệu ngõ ra…)
- Xén chu kỳ dương, ngõ vào chu kỳ âm, do tăng R 1, giảm R2
- Xén chu kỳ âm, ngõ vào chu kỳ dương, do giảm R 1, tăng R2, tăng R3
- Không có tín hiệu ngõ ra, do ngõ vào hở mạch cực C của BJT
Bài 3: MẠCH KHUẾCH ĐẠI VI SAI
(DIFFERENCE AMPLIFIER)

1. Củng cố kiến thức


Cho mạch khuếch vi sai có sơ đồ như Hình vẽ. Củng cố lại các kiến thức đã học:
a. Xác định trị số các điện trở trong mạch
b. Lập công thức tính và xác định chế độ phân cực tĩnh: Q1 (IC1, VC1,
VB1, VE1, VCE1); Q2 (IC2, VC2, VB2, VE2, VCE2); Q3 (IC3, VE3, VB3)? Biết
BJT Q1, Q2, Q3 có  = 200. Điốt Zener D1 có Vz = 3.1(V)
c. Lập công thức tính và xác định hệ số khuếch đại của mạch
d. Phân tích ảnh hưởng của điện trở R1, R2, R7 đến quá trình phân cực
của mạch
e. Phân tích ảnh hưởng của điện trở R1, R2 đến hệ số khuếch đại của
mạch
14

2. Tính toán lý thuyết:

+ IC1Q = IE1 = IC2Q = IE2 =

+ IC3Q

+ VE3Q = + (-15V)
+ VC1Q = - VC2Q = -
+ VCE1Q = - VCE2Q = -

3. Mô phỏng
Mô phỏng 1: Khảo sát chế độ phân cực (chế độ tĩnh, DC) mạch EC & BC
Ghi chép kết quả mô phỏng:
Thông
VV1Q VC2Q VC3Q VE3Q VCE1Q VCE2Q IC1Q IC2Q IC3Q VD1
số
Mô 7,1 7,42 -1,2 -12,3 7,8 7,6 3 3 9,1 3,1
phỏng
Tính 10.3 10.3 -0.7 -12.6 11 11 1 1 1 2
toán lý
thuyết
 Nhận xét 1: Cho nhận xét giữa kết quả mô phỏng và lý thuyết, giải thích
15

sai lệch (nếu có).


- Kết quả khảo sát có sai số so với tính toán lý thuyết.
- Giải thích:
 Tính toán là ở điều kiện lý tưởng
 Khi thí nghiệm thực tế sẽ có: sự suy hao điện áp trên các dây dẫn, nhiệt độ
tăng làm linh kiện cho ra sai số, thiết bị đo, sử dụng nhiều dẫn đến đo không
còn chính xác.
Mô phỏng 2: Khảo sát chế độ khuếch đại chế độ động AC mạch vi sai
Sử dụng máy phát tín hiệu (Functions Generator) để tạo ra tín hiệu Sine với tần số
1KHz, biên độ 0,2V(p-p) để tạo tín hiệu đầu vào cho mạch
Ghi chép kết quả mô phỏng: (chế độ hiển thị DC và AC)
Tín hiệu tại:
Cực C cả Q1 (VCQ1) :

Cực C cả Q2 (VCQ2) :

Nhận xét 2: Cho các nhận xét về biên độ, pha của V C1, VC2 so với tín hiệu đầu vào.
Hệ số khuếch đại thực tế; Sự khác nhau khi mô phỏng tín hiệu ở chế độ AC và chế
độ DC trên OSC
- Ngõ ra, tín hiệu của 2 đầu ổn định
- Ngõ ra ngược pha ở cả 2 đầu VC1 và VC2
- Khác nhau giữa AC và DC là: bị xén xuyên tâm

- Hệ số khuếch đại thực tế là: Ku =


16

4. Mạch có sự cố: Dựa vào các kết quả mô phỏng DC và AC sau, hãy cho biết
nguyên nhân của các sự cố và giải thích nguyên nhân của từng PAN.

+ Dữ liệu mạch ở chế độ tĩnh: TN3, TN4, TN5 (mạch sự cố)

+ TN1: Dạng sóng Vin & Vc/Q1 mạch hoạt động bình thường

TN1
1

+ TN3: Dạng sóng Vin & Vc/Q1 mạch có sự cố 1


17

+ TN4: Dạng sóng Vin & Vc/Q1 mạch có sự cố 2

+ TN5: Dạng sóng Vin & Vc/Q1 mạch có sự cố 5


18

Nhận xét 3: Cho nhận xét giữa kết quả khảo sát khi có PAN và khi mạch hoạt
động bình thường:
- PAN1 và PAN3 tín hiệu không thay đổi nhiều
- PAN2 không có tín hiệu
Nhận xét 4: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng song cực C/Q2 khi
có PAN1 (SW1 = 1), phân tích tác động của công tác SW1?
- Tín hiệu ngõ ra giảm
- Nguyên nhân: Tăng R6 => VCQ1, VCQ2 giảm => tín hiệu ngõ ra giảm
- Khi có tác động của công tắc SW1 thì sẽ có dòng điện chạy trong
mạch và qua qua Q1
- Đầu ra của mạch khuếch đại nhỏ hơn so với mạch hoạt động khi chưa
có PAN 1
Nhận xét 5: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng song cực C/Q2 khi
có PAN2 (SW2=1), phân tích tác động của công tác SW2?
- SW2=1 thì ngõ ra = 0 => Không có tín hiệu ngõ ra
- Nguyên nhân: Khi có tác động của SW2 thì ngăn không cho dòng
điện qua Q1=> Hở mạch cực E => Bjt không dẫn
Nhận xét 6: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng song cực C/Q2 khi
có PAN3 (SW3 = 1), phân tích tác động của công tắc SW3?
- Tín hiệu ngõ ra có biên độ nhỏ hơn khi tín hiệu ngõ ra bình thường.
Tín hiệu ngõ ra giảm
19

- Nguyên nhân: Tăng R4 => VCQ2 giảm => tín hiệu ngõ ra giảm

KẾT LUẬN
+ Kết luận 1: Chế độ phân cực tĩnh (tính toán lý thuyết và khảo sát thực tế)
- Kết quả khảo sát thí nghiệm có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết

+ Kết luận 2: Hệ số khuếch đại điện áp Ku (tính toán lý thuyết và khảo sát thực
tế, pha tín hiệu vào và ra)
- Hệ số khuếch đại bị ảnh hưởng bởi nhiều lý do

- Đúng ở điều kiện lí tưởng: Ku = = 20

- Khi đo thực tế: Ku = = 36

+ Kết luận 3: Yếu tố ảnh hưởng đến hệ khuếch đại điện áp Ku


Thay đổi RC1, RC2, RE

Ku =

+ Kết luận 4: Các sự cố (giải thích tác động đến tín hiệu ngõ ra)
PAN1(SW 1 = 1): Tín hiệu ngõ ra giảm do tăng R 6
PAN2(SW 2 = 1): Không có tín hiệu ngõ ra do hở mạch cực E
PAN3(SW 3 = 1): Tín hiệu ngõ ra giảm do tăng R 4
1,5k
Bài 4: MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT KIỂU OCL
(OCL AMPLIFIER)
10µF
1. Củng cố kiến thức
Mạch khuếch đại công suất kiểu OCL có sơ đồ 3,3như Hình 1. Sv củng cố lại các
kiến thức đã học: Ipc
- Xác định trị số các điện trở trong mạch, chức năng các linh kiện
- Lập công thức tính và xác định 47chế độ phân cực tĩnh: IPC = IR1, VR6, IE1, IE2,
VB1, VB2, VB1B2. Biết BJT Q1, Q2 có  = 100. 20
3,3
- Phân tích ảnh hưởng của điện trở R2 đến quá trình phân cực của mạch
- Phân tích ảnh hưởng của điện trở R4, R5 đến hiệu suất và độ ổn đinh, an toàn
của mạch
10µF
1,5k
20

5. Tính toán lý thuyết:

+ IPC =

+ IE1 = IE2 =

+ VB1B2 = VR6 =

6. Mô phỏng
Mô phỏng 1: Khảo sát chế độ phân cực (chế độ tĩnh, DC)
Ghi chép kết quả khảo sát:
Thông số VB1(V) VB2(V) VR6(V) VB1B2(V) IPC(mA) IE1(mA) IE2(mA)
Thực 0.7 -0.7 9.53 1.15 9.53
0.026 -3.43
nghiệm
Tính toán 0.57 -0.57 -0.11 0.61 9.61 -5.57 5.57
21

Thông số VB1(V) VB2(V) VR6(V) VB1B2(V) IPC(mA) IE1(mA) IE2(mA)


lý thuyết
 Nhận xét 1: Cho nhận xét giữa kết quả khảo sát và lý thuyết, giải thích
sai lệch (nếu có):
- Kết quả khảo sát có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết.
- Giải thích:
 Tính toán là ở điều kiện lý tưởng
 Khi thực hiện thực tế sẽ có: sự suy hao điện áp trên các dây dẫn, nhiệt độ
tăng làm linh kiện cho ra sai số, thiết bị đo, sử dụng nhiều dẫn đến đo không
còn chính xác, mắt nhìn đọc giá trị trên đồng hồ bị sai lệch.
Mô phỏng 2: Khảo sát chế độ khuếch đại chế độ động AC
Sử dụng máy phát tín hiệu (Functions Generator) để tạo ra tín hiệu Sine với tần số
1KHz, biên độ 10V(p-p) để tạo tín hiệu đầu vào cho mạch
Ghi chép kết quả mô phỏng: (chế độ hiển thị DC và AC)
- Tín hiệu VRT (VR6) ở chế độ hiển thị DC và AC
Nhận xét 2: Cho các nhận xét về biên độ, pha của V R6 so với tín hiệu đầu vào. Hệ
số khuếch đại khi mô phỏng; Sự khác nhau khi khảo sát tín hiệu ở chế độ AC và
chế độ DC trên mô phỏng:
- Biên độ lớn, cùng pha
- Hệ số khuếch đại nhỏ hơn so với lí thuyết
7. Mạch có sự cố: Dựa vào các kết quả mô phỏng DC và AC sau, hãy cho biết
nguyên nhân của các sự cố và giải thích nguyên nhân của từng PAN.

+ Dữ liệu mạch ở chế độ tĩnh:


22

- Thực nghiệm TN1_mạch bình thường Vin = 12Vpp

- Chế độ tĩnh (PAN1_ TN3_mạch sự cố)

Chế độ tĩnh (PAN2_ TN3_mạch sự cố)


23

Chế độ tĩnh (PAN3_ TN3_mạch sự cố)

Chế độ tĩnh (PAN4_ TN3_mạch sự cố)

 Nhận xét 3: Cho nhận xét giữa kết quả khảo sát khi có PAN và khi mạch
hoạt động bình thường
PAN1: Điện áp ngõ ra nhỏ hơn bình thường
PAN2: Điện áp ngõ ra xén 1 phần nửa chu kì dương
PAN3: Điện áp ngõ ra xén ½ chu kì dương
PAN4: Điện áp ngõ ra xén 1 phần nửa chu kì dương và âm
 Nhận xét 4: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng song cực
VRT khi
có PAN1 (SW8=1), phân tích tác động của công tắc SW8?
- R1 tăng => VB giảm => điện áp ngõ ra giảm
 Nhận xét 5: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng song cực
VRT khi
- Nguyên nhân: R2 giảm => VB giảm có PAN2 (SW9=1), phân tích tác
động của công tắc SW9?
 Q1 :
24

Tín hiệu vào > Vγ => Q1 dẫn


Tín hiệu vào < Vγ => Q1 không dẫn
 Q2 dẫn bình thường
 Nhận xét 6: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng song cực
VRT khi có PAN3 (SW10=1), phân tích tác động của công tắc SW10?
- Nguyên nhân: Đứt cực E1 => Q1 không dẫn
- Điện áp ngõ ra xén nửa chu kì dương
 Nhận xét 7: Dựa trên kết quả khảo sát điện áp DC, AC và dạng song cực
VRT khi
có PAN4(SW11=1), phân tích tác động của công tắc SW11?
- Tín hiệu ra bị xén 1 phần chu kì dương và 1 phần chu kì âm
- Nguyên nhân: Ngắn mạch 2 cực B của Q1, Q2
 Tín hiệu vào < Vγ => Bjt không dẫn
 Tín hiệu vào > Vγ => Bjt dẫn

KẾT LUẬN
+ Kết luận 1: Chế độ phân cực tĩnh (tính toán lý thuyết và khảo sát thực tế):
- Kết quả khảo sát có sự sai lệch so với tính toán lý thuyết.

+ Kết luận 2: Hệ số khuếch đại điện áp Ku(tính toán lý thuyết và khảo sát thực tế,
pha tín hiệu vào và ra):
- Hệ số khuếch đại bị ảnh hưởng bởi nhiều lý do

- Đúng ở điều kiện lí tưởng: Ku = = 0.009

- Khi đo thực tế: Ku = = 0.79

+ Kết luận 3: Yếu tố ảnh hưởng đến chế độ tĩnh và hiệu suất:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ cao có thể làm tăng nhiệt độ của mạch, gây ra hiện tượng
giãn nở và giảm hiệu suất
- Do thay đổi R4, R5
+ Kết luận 4: Các sự cố( nguyên nhân, tác động đến tín hiệu ngõ ra…)
- Xén tín hiệu ngõ ra: do giảm R2, chập mạch E1, ngắn mạch cực B Q 1, Q2

You might also like