You are on page 1of 15

BÀI 1: CÁC LOẠI DIODE VÀ MẠCH ỨNG

DỤNG
Thông tin sinh viên
Stt Họ và tên Mã sinh viên
1 Vũ Thế Quân 22022106
2 Giang Văn Huy 22022142

1. Khảo sát đặc tuyến I-V của các loại diode


Bản mạch thí
nghiệm A1-1

1.1. Đo đặc tuyến I-V với các diode Si (D1) (nguon 12V)
Đo trong vùng Vặn biến trở P1 cực đại. Ghi giá trị dòng chảy qua diode I D và sụt thế V D trên diode vào
thiên áp thuận bảng. Giảm từng bước biến trở P1. Tại mỗi bước, ghi giá trị dòng chảy qua và sụt thế trên
diode vào bảng. Chú ý xác định giá trị thế ngưỡng (V ON ) mà tại đó dòng qua diode đo có sự
thay đổi đột ngột.
V D 0.48V 0.5 0.52 0.55 0.6 0.65 0.78 0.8
ID 0.13mA 0.17 0.25 0.50 1.5 3.3 16.33 18.36
Đo trong vùng Vặn biến trở P1 và ghi giá trị dòng ngược chảy qua diode I D và sụt thế V D trên diode vào
thiên áp ngược bảng.
VD - - - - - - - -8 - -
6.14 6.21 7.45 7.96 7.97 7.9 7.99 8.0 8.03
8 1
ID 0 - - - - - - - - -
0.01 0.01 0.02 0.03 0.3 1.35 1.43 4.8 5.53
7 6
Câu hỏi 1 Với kết quả đo được trên 2 bảng, vẽ đồ thị biểu diễn đặc tuyến I-V của các diode Si và Ge
theo thang độ tuyến tính.

<Hình ảnh đồ thị đặc tuyến>

1.2. Đo đặc tuyến I-V của diode Zener (D3)


Đo trong vùng Vặn biến trở P1 cực đại. Ghi giá trị dòng chảy qua diode I D và sụt thế V D trên diode vào
thiên áp thuận bảng. Giảm từng bước biến trở P1. Tại mỗi bước, ghi giá trị dòng chảy qua và sụt thế trên
diode vào bảng. Chú ý xác định giá trị thế ngưỡng (V ON ) mà tại đó dòng qua diode đo có sự
thay đổi đột ngột.
V D 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.81 0.82
5 6 7 8 9 1 1 2 3 4
I D 0.1 0.1 0.1 0.3 0.4 0.6 1.0 1.3 1.4 2.1 2.4 16.9 18.2
1 2 8 1 2 6 6 6 2 5 9 7
Đo trong vùng Đặt thế nguồn nuôi DC là -12V. Vặn biến trở P1 để dòng qua D3 gần bằng
thiên áp ngược 5mA. Giảm thế nuôi xuống dưới -8,2 V. Sau đó vặn biến trở chỉnh nguồn thay đổi theo từng
bước -9V, -10V, -11V, -12V, -13V, -14V, -15V. Ứng với mỗi giá trị V, ghi giá trị dòng chảy qua I D
và sụt thế V D trên D3 vào bảng sau:
V -8,2V -9V -10V -11V -12V -13V -14V -15V
V D -7.98 -8.0 -8.01 -8.01 -8.02 -8.05 -8.06 -8.07
ID -0.02 -1.12 -2.27 -3.18 -5.3 -6.05 -8.02 -9.36
1.3. Đo đặc tuyến I-V với các diode phát quang LED (Chọn 1 trong các LED D4-D7)
Đo với các cường Đặt hệ đo trong vùng thiên áp thuận và bật điện nguồn nuôi ở thiết bị chính. Vặn biến trở P1
độ đèn LED sáng cực đại. Ghi giá trị dòng chảy qua diode I D và sụt thế V D trên diode vào bảng dưới đây.
khác nhau LED D…. Bắt đầu sáng Sáng trung bình Sáng rõ
Thế nuôi +V 2.99 11.04 15.31
Dòng qua LED D I 0.01 0.06 0.11
Sụt thế trên LED D V 1.46 1.64 1.67
2. Khảo sát mạch chỉnh lưu
2.1. Sơ đồ chỉnh lưu nửa sóng và lọc gợn sóng
Bản mạch thí
nghiệm A1-2

Dạng sóng tại A Chỉnh đồng bộ tín hiệu trên máy phát sóng, quan sát và vẽ lại tín hiệu V S từ máy phát sóng
và OUT của và dạng sóng lối ra V o trên điện trở.
mạch chỉnh lưu <Hình ảnh dạng són
nửa sóng

Câu hỏi 2 Giải thích sự khác nhau của dạng sóng tại A và OUT? Sự chênh lệch thế đỉnh tương ứng?

Do đây là mạch chỉnh lưu nửa sóng dùng 1 diode (chỉ cho dòng đi theo một chiều)
Nên: + Sóng đầu ra chỉ giữ được dạng sóng đầu vào trong nửa chu kỳ phân cực thuận
+ Việc đi qua diode sẽ dẫn đến sự sụt thế bằng với hiệu điện thế tiếp xúc của lớp p-n (
V on ¿

Sự chênh lệch điện thế đỉnh là ∆ V ≈ 0.6 V ↔V on=0.6 V


Dạng sóng tại A Vẽ lại dạng sóng Vs và ở lối ra OUT sau khi mắc tụ (nối J1 và J3)
và OUT của <Hình ảnh dạng sóng tại A và OUT>
mạch chỉnh lưu
nửa sóng, có lọc
gợn sóng

Câu hỏi 3 Xác định thế gợn sóng, tính tỷ lệ phần trăm so với thế trung bình. Giải thích hiện tượng xảy
ra? Tỷ lệ kể trên phụ thuộc vào các thông số nào của mạch?
Dạng sóng tại A Vẽ lại dạng sóng ở lối ra khi nối J2 và J3
và OUT của mạch <Hình ảnh dạng sóng tại A và OUT
chỉnh lưu nửa
sóng, có lọc gợn
sóng với các giá
trị trở tải và tụ
lọc khác nhau

Vẽ lại dạng sóng ở lối ra khi nối J2, J3 và J4 >


<Hình ảnh dạng sóng tại A và OUT>

Câu hỏi 4 Tỷ lệ gợn sóng tăng lên hay giảm đi khi giảm trở tải? Giải thích?
Tỷ lệ gợn sóng tăng lên hay giảm đi khi tăng giá trị tụ lọc (mắc thêm tụ)?
Giải thích?
Góc cắt θ tăng lên hay giảm đi khi thay R1 bằng R2?

2.2. Sơ đồ chỉnh lưu toàn sóng dùng thứ cấp biến thế ra có điểm giữa
Dạng sóng của Quan sát tín hiệu tại các điểm A và lối ra OUT. Vẽ lại dạng sóng tương
mạch chỉnh lưu ứng. Ghi giá trị thế đỉnh cho mỗi dạng sóng, chu kỳ tín hiệu.
toàn sóng gồm 2
diode D1 , D2 và
trở R1

<Hình ảnh dạng sóng tại A và OUT>


Câu hỏi 5 Giải thích sự khác nhau của dạng sóng tại lối ra OUT so với trường hợp
chỉnh lưu nửa sóng nói trên.
Dạng sóng của Vẽ lại dạng sóng ở lối ra OUT sau khi mắc tụ.
mạch chỉnh lưu <Hình ảnh dạng sóng tại A và OUT>
toàn sóng có lọc
gợn sóng

Câu hỏi 6 So sánh kết quả nhận được với kết quả trong trường hợp chỉnh lưu nửa
sóng.

2.3. Sơ đồ chỉnh lưu toàn sóng bằng cầu diode


Dạng sóng mạch Quan sát tín hiệu tại lối ra OUT. Vẽ lại dạng sóng tương ứng.
chỉnh lưu gồm <Hình ảnh dạng sóng tại OUT>
cầu diode D3, D4,
D5, D6 và trở R3.

Câu hỏi 7 Nhận xét kết quả thí nghiệm chỉnh lưu dùng mạch cầu so với trường hợp
dùng 2 diode với biến thế có điểm giữa ở cuộn thứ cấp.

Dạng sóng mạch Vẽ dạng sóng ở lối ra OUT sau khi mắc tụ.
chỉnh lưu mạch <Hình ảnh dạng sóng tại OUT>
cầu, có lọc gợn
sóng.
Câu hỏi 8 Nhận xét về trường hợp dùng 2 diode với biến thế có điểm giữa ở cuộn
thứ cấp và bộ lọc.

3. Khảo sát quá trình chuyển trạng thái của 2 loại diode tiếp điểm và tiếp mặt
Bản mạch thí
nghiệm A1-3

3.1. Khảo sát với diode tiếp mặt 1N-4001


Dạng sóng lối vào Chỉnh tần số sóng lần lượt 50 Hz, 500 Hz, 50 KHz, 500 kHz. Mỗi lần, chỉnh
và lối ra mạch đồng bộ sóng ở 2 kênh máy hiện sóng, quan sát và vẽ lại trên cùng tọa độ
khảo sát diode các dạng sóng trên kênh 1 và kênh 2.
tiếp mặt Tại tần số 50 Hz:
<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

Tại tần số 500 Hz:


<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

Tại tần số 50 kHz:


<Hình ảnh dạng só

Tại tần số 500 kHz:


<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

3.1. Khảo sát với diode tiếp điểm 1N-4148


Dạng sóng lối vào Chỉnh tần số sóng lần lượt 50 Hz, 500 Hz, 50 KHz, 500 kHz. Mỗi lần, chỉnh
và lối ra mạch đồng bộ sóng ở 2 kênh máy hiện sóng, quan sát và vẽ lại trên cùng tọa độ
khảo sát diode các dạng sóng trên kênh 1 và kênh 2.
tiếp điểm Tại tần số 50 Hz:
<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

Tại tần số 500 Hz:


<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

Tại tần số 50 kHz:


<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>
Tại tần số 500 kHz:
<Hình ảnh dạng sóng tại kênh 1 và kênh 2>

Câu hỏi 9 Có sự khác nhau của 2 dạng sóng vào và ra khi tần số tăng lên hay không?

4. Các mạch dịch mức tín hiệu và hạn biên dùng diode
Bản mạch thí
nghiệm A1-4

4.1. Bộ dịch mức một chiều DC của tín hiệu


Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị: VC = 0,25V; 1V; 2V và 4V. Vẽ dạng tín hiệu
dịch mức phần ra, đo biên độ và vẽ giá trị đường trung bình của tín hiệu ra trong từng
dương trường hợp.
Trường hợp 1: Vc=0,25V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Trường hợp 2: Vc=1V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>


Trường hợp 3: Vc=2V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Trường hợp 4: Vc=4V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Câu hỏi 10 Vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch dịch mức dương trong thực nghiệm? Trên cơ
sở đặc tính dẫn dòng của diode khi phân cực thuận, giải thích nguyên tắc
dịch mức biên độ bằng sơ đồ diode?

Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị, VC = - 0,25V; -1V; -2V và - 4V. Vẽ dạng tín
dịch mức phần hiệu ra, đo biên độ và vẽ giá trị đường trung bình của tín hiệu ra trong
âm từng trường hợp.
Trường hợp 1: VC = - 0,25V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Trường hợp 2: VC =-1V


<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Trường hợp 3: VC =-2V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Trường hợp 4: VC =-4V

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra>

Câu hỏi 11 Vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch dịch mức âm trong thực nghiệm? Trên cơ sở
đặc tính dẫn dòng của diode khi phân cực thuận, giải thích nguyên tắc
dịch mức biên độ bằng sơ đồ diode?
4.2. Bộ hạn chế tín hiệu
Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị VC = 0,25V; 1V; 2V và 4V. Vẽ dạng tín hiệu
hạn chế phần ra và đo biên độ của chúng.
dương

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra với VC = 0.25V>

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra với VC = 1V>

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra với VC = 2V>

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra với VC = 4V>


Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị VC = -0,25V; -1V; -2V và -4V. Vẽ dạng tín
hạn chế phần âm hiệu ra và đo biên độ của chúng.

<Hình ảnh dạng sóng tại lối ra với VC = -0.25V>

Câu hỏi 12 Vẽ lại mạch hạn chế tín hiệu và giải thích nguyên lý hoạt động của mạch,
trong các trường hợp hạn chế phần dương? Hạn chế phần âm?

You might also like