Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU:
CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị bài prelab
Xem lại cách sử dụng các dụng cụ đo VOM, oscilloscope, máy phát sóng
THÍ NGHIỆM 1
Yêu cầu
Kết nối nguồn điện thay đổi 0-20V vào diode D1, dùng VOM ở chế độ đo mA kết nối D1 và
R1. Dùng 1 VOM ở chế độ đo điện áp đo điện áp vào Vin, một VOM khác đo điện áp 2 đầu
diode. Nếu như thiếu VOM thì có thể dùng 1 VOM đo điện áp Vin rồi sau đó đo điện áp trên
diode.
Kiểm tra
Tăng dần Vin và ghi các giá trị đo được vào bảng sau
Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Id (mA) 1.35 3.30 5.14 7.23 9.21 11.16 13.20 15.20 17.20
Vd (V) 0.604 0.652 0.672 0.686 0.697 0.705 0.713 0.718 0.724
Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Id (mA) 0.27 2.18 4.14 6.11 8.09 10.08 12.07 14.05 16.04
Vd2 (V) 1.722 1.810 1.844 1.868 1.883 1.898 1.911 1.923 1.934
Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Vd2 (V) 1.996 2.662 2.750 2.820 2.880 2.931 2.977 3.008 3.048
THÍ NGHIỆM 2
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối nguồn điện thay đổi 0-20V vào diode D8 và điện trở R2 như hình vẽ,. Dùng 1 VOM
ở chế độ đo điện áp đo điện áp trên R2 (VR2), một VOM khác đo điện áp 2 đầu diode Vd.
Kiểm tra
Tăng dần Vin, quan sát Vd và ghi các giá trị đo được vào bảng sau
Vd (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
VR2 (V) 0.0270 0.0535 0.0802 0.1174 0.1467 0.1758 0.2050 0.2344 0.2635
Dòng điện qua diode là rất bé (khoảng 10-6 0 ), do đó điện trở của diode là rất lớn, có giá trị
dao động từ 1.4 MΩ đến 1.6 MΩ.
I s 2.886 10 14 A
Dùng dòng điện ngược bão hòa đã có, kiểm chứng lại dòng điện thuận theo lý thuyết của
diode D1 với bảng đo đã thực hiện ở trên, coi nhiệt độ phòng là 30oC.
Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Id (mA) 1.350 3.300 5.140 7.230 9.210 11.160 13.200 15.200 17.200
Vd (V) 0.604 0.652 0.672 0.686 0.697 0.705 0.713 0.718 0.724
Id(theory)(mA) 0.396 2.533 5.487 9.426 14.420 19.645 16.762 32.467 40.940
THÍ NGHIỆM 3
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối máy phát sóng vào D1 và R1 như sau. Chỉnh máy phát sóng chọn ngõ ra là sine, tần
số 1Khz, biên độ 4Vp-p.
Kiểm tra
Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 1Khz, biên độ 4Vp-p. Quan sát kênh 1 dao
động ký để có dạng sóng chính xác.
Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là bao nhiêu? Giải thích
Giá trị đỉnh sóng ngõ ra là 1.4 V. Nguyên nhân cho việc sóng ngõ ra thấp hơn sóng ngõ vào
là do ở diode phải có sụt áp giữa cathode và anode lớn hơn điện áp ngưỡng của diode thì
diode mới dẫn, khi đó: Vout = Vin – Von.
Nối ngõ ra vào tụ C1. Vẽ lại dạng sóng ngõ ra và giải thích sự khác nhau so với khi không có
tụ C1.
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối máy phát sóng vào D1 và R1 như sau. Chỉnh máy phát sóng chọn ngõ ra là sine, tần
số 1Khz, biên độ 4Vp-p.
Dùng kênh 2 đo dạng sóng hai đầu R1, lưu ý tháo probe kênh 1 ra khỏi mạch.
Kiểm tra
Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 1Khz, biên độ 4Vp-p. Quan sát kênh 1 dao
động ký để có dạng sóng chính xác.
Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là bao nhiêu? Giải thích
Giá trị đỉnh sóng ngõ ra là 1.36 V. Nguyên nhân có giá trị thấp hơn sóng ngõ vào và thấp hơn
giá trị đỉnh sóng ngõ ra trong trường hợp chỉnh lưu bán kì là do trong mõi bán kì, giữa 2 đầu
chỉnh lưu cầu đều phải có sụt áp lớn hơn 2 lần điện áp ngưỡng mỗi diode thì diode mới dẫn,
với: Vout = Vin – 2Von.
Nối ngõ ra vào tụ C1. Vẽ lại dạng sóng ngõ ra và giải thích sự khác nhau so với khi không có
tụ C1.
THÍ NGHIỆM 5
Mục tiêu
Yêu cầu
Kiểm tra
Tăng dần điện áp vào, ghi nhận điện áp trên Zener và dòng điện qua Zener như bảng sau
Vi (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Vdz (V) 1.993 3.986 5.153 5.170 5.180 5.188 5.195 5.202 5.208
Vẽ đặc tuyến của Zener và xác định Vz. Tính công suất R3 khi Id = IR3 = 20mA. Xác định
dòng ổn áp tối thiểu
Chỉnh Vin sao cho Id = IR3 = 5 mA. Sau đó kết nối tải R4 song song với Zener. Quan sát
Volt kế và Miliampe kế khi có tải và giải thích sự thay đổi đó.
Khi kết nối với tải R4, số chỉ Miliampe kế là 9.08 mA, số chỉ Volt kế là 2.935 V.
Lab manual for “Semiconductor Devices”
BÀI TN 2
KHẢO SÁT DIOCE CHỈNH LƯU VÀ ZENER
Quan sát thấy số chỉ trên Miliampe kế tăng nhưng số chỉ trên Volt kế lại giảm.
Nguyên nhân là do khi ta mắc R4 // diode Zener:
- Do D9 bị phân cực nên đ.trở rất lớn (RD9 >> R4) nên dòng điện ưu tiên chạy qua R4 nhiều hơn,
điện trở R4 nhận một phần điện áp từ diode, do đó điện áp 2 đầu diode Vdz giảm.
- Rsong song < Rdz, khi đó điện trở tương đương toàn mạch giảm, nên dòng điện trong mạch tăng
R RD 9
( Rsong song 4 )
R4 RD9
Giảm Vin cho đến khi mạch không còn ổn áp. So sánh với giá trị Vin theo lý thuyết
Vin= 13.99 V
Vdz
Suy ra: Vin ( I dz ) R3 Vdz
R4
Vì Vin là hàm đồng biến với I dz và các thành phần còn lại là không đổi nên với diode Zener ổn áp
ngay khi đạt giá trị điện áp Vdz , do đó điện áp Vin nhỏ nhất để diode Zener vẫn ổn áp theo lý
thuyết là:
Vdz 5.153
Vin ( I dz min ) R3 Vdz (1.51 10 3 ) 550.5 5.153 14.699 V
R4 325.5