Professional Documents
Culture Documents
Giảng viên:
Email:
Điện thoại:
1
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Chương 3: Điện tử số
CHƯƠNG 2. ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
3
2. • Transistor FET
4
2. • Mạch ứng dụng Transistor
5
2.1. DIODE BÁN DẪN
Nếu pha vào chất bán dẫn Si (hóa trị 4) tinh khiết một lượng rất
thấp các chất có cấu tạo nguyên tử với 5 electron ở lớp ngoài cùng
(hóa trị 5) như chất Arsenic hay Phosphor ta được bán dẫn N.
Điốt bán dẫn có cấu tạo gồm hai phiến bán dẫn P và N tiếp xúc
công nghệ với nhau tạo thành mối ghép P-N, hai miền bán dẫn P
và N nối với 2 điện cực ký hiệu là A (Anốt) và K (Catốt)
HÌNH ẢNH VÀ KÝ HIỆU CỦA DIODE
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA DIODE
- + - +
VDC VDC
C. PHÂN CỰC THUẬN DIODE
P N
ID
- +
- + P N
- +
+ - + -
VDC VDC
ĐẶC TÍNH VOLT/AMPE
ID
VRm ax
VD
IS VDm ax
(-) V (+)
ĐẶC TÍNH VOLT/AMPE
1. Diode Zener: Diode Zener có cấu tạo giống như diode thường
nhưng làm việc ở chế độ đánh thủng. Các chất bán dẫn được pha
tạp chất với tỉ lệ cao hơn diode thường.
ID
P N
Z.15
N
P N
SD 4.7 VZ
VD
P V
P N
DZ 6.8
MẠCH ỔN ÁP KẾT HỢP TRANSISTOR
2. DIODE QUANG (PHOTO DIODE)
Diode quang có cấu tạo giống như diode thường nhưng vỏ bọc
cách điện có một phần là kính hay thủy tinh trong suốt để nhận ánh
sáng bên ngoài chiếu vào mối nối P-N.
R ID
+
VDC -
m a ët n h a än
aù
n h sa ù ng
N
lux
0
P
loãn h a än a ù
n h sa ù
ng
Kyùh ieä
u , h ìn h d aù
n g vaøñ aëc tín h cuû
a ñ ioá
t quan g
3. DIODE PHÁT QUANG LED (LIGHT EMITTTING DIODE)
Thông thường dòng điện đi qua vật dẫn điện sẽ sinh ra năng
lượng dưới dạng nhiệt. Ở một số chất bán dẫn đặc biệt như
(GaAs) khi có dòng điện đi qua thì có hiện tượng bức xạ quang
(phát ra ánh sáng).
Tùy theo chất bán dẫn mà ánh sáng phát ra có màu khác nhau.
Dựa vào tính chất này người ta chế tạo ra các loại Led có màu
khác nhau.
3. DIODE PHÁT QUANG LED (LIGHT EMITTTING DIODE)
+ - - +
- + + -
oh m k eá oh m k eá
ĐO THỬ DIODE
CHƯƠNG 2. ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
2
• Điốt bán dẫn
2.
• Mạch ứng dụng điốt
1.
2
• Transistor BJT
2.
2
• Transistor FET
3.
2
• Mạch ứng dụng Transistor
4.
2
5. • Mạch tích hợp IC
6
CÁC MẠCH CHỈNH LƯU (NẮN ĐIỆN)
Xấp xỉ bậc 2:
fout = fin
CHỈNH LƯU VỚI TỤ LỌC NGUỒN
TỤ LỌC NGUỒN
Vin
Tụ 22F
Tụ 220F
BÀI TẬP 1
Tính toán và vẽ dạng điện áp ra trên tải R1 và xác định giá trị
điện áp ra một chiều sau chỉnh lưu Ur với
a. Điốt D1 lý tưởng
b. Điốt D1 thực tế
c. Xác định dòng qua tải.
BÀI TẬP 2
Tính toán và vẽ dạng điện áp ra trên tải R1 và xác định giá trị
điện áp ra một chiều sau chỉnh lưu Ur với
a. Điốt D1 lý tưởng
b. Điốt D1 thực tế
c. Xác định dòng qua tải.
2. MẠCH CHỈNH LƯU CẢ CHU KỲ
MẠCH CHỈNH LƯU CẢ CHU KỲ
dẫn điện và cho ra trên tải dòng điện It tăng theo bán kỳ
phân cực thuận nên dẫn điện và cho ra trên tải dòng điện I t
tăng theo bán kỳ dương.
Như vậy, hai điện áp tại A và B là hai điện áp đảo pha nhau
nên hai diode DA và DB sẽ luân phiên dẫn điện và cho ra
trên tải những bán kỳ dương liên tục. Hình vẽ trên là sơ đồ
mạch, đường biểu diễn điện áp VA – VB, dòng điện tải It và
VC
D1 C
Vdcm VDC=Vdcm
AC
+ VC -
0 t
D2
C
VL
D1 Vdcm
RL
AC
+ VL - 0 t
T/2 T
D2
VL(t)
VdcMax
Vr(p-p)
Vdcmin
0,637VdcMax Vr(p p)
VDC VdcMax
2
0 t
T/2 T
Hệ số sóng: (ripple factor)
VL(t) VL(t) VL(t)
Sóng dư
VdcMax t
VDC VDC 0
0 t 0 t
VL(t) VL(t)
0 t 0 t
Vr(p-p) Vr(p-p)
Vr p p Vr ms Vr ms
Vr ms r r% .100%
2 3 VDC
VDC
CHỈNH LƯU VỚI TỤ LỌC
Vin
Tụ 22F
Tụ 220F
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN ÁP RA
Tần số ra:
fout = 2fin
Xấp xỉ bậc 2:
Do điện thế đỉnh tối đa là VdcMax nên điện thế trung bình tối thiểu là:
Vdcmin=VdcMax-Vr(p-p)
Khi chưa mắc tụ C vào, giá trị trung bình là:
Khi có tụ lọc C:
Vr ( p p )
VDC VdcMax
2
BÀI TẬP
Cho mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ dùng điốt như trên hình 1-30
a) Vẽ dạng sóng sau chỉnh lưu trên tải Rt.
b) Tính giá trị điện áp ra một chiều trên tải Udc
c) Tính giá trị điện áp ngược đặt lên D1 và D2.
3. MẠCH CHỈNH LƯU CẦU
3. MẠCH CHỈNH LƯU CẦU
6
2.2: TRANSISTOR (BJT)
• Cấu tạo
1
P N P N P N
E C E C
B B
Ký hiệu
Ghi chú: Toàn bộ phần phân cực được xét dưới đây là xét ở chế
độ Tích cực (ứng dụng trong khuếch đại tín hiệu)
II. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRANSISTOR
N P N
1. Xét transistor loại NPN E C
VB > VE và VB < VC
IE B
IC
Do tác dụng của lực tĩnh IB
- + - +
điện các Electron trong miền
E sẽ bị di chuyển sang miền B
để tái hợp với lỗ trống.
Khi đó vùng bán dẫn P của cực B nhận thêm electron nên có điện
tích âm.
Cực B nối vào + nguồn nên sẽ hút một số electron trong vùng bán
dẫn P xuống tạo thành dòng điện IB.
1. XÉT TRANSISTOR LOẠI NPN
Cực C nối vào điện áp dương cao hơn nên hút hầu hết electron
trong vùng bán dẫn P sang vùng bán dẫn N của cực C tạo thành
dòng điện IC.
Cực E nối vào nguồn điện áp âm nên khi bán dẫn N bị mất
electron sẽ bị hút electron từ nguồn âm lên thế chỗ tạo thành dòng
điện IE.
N P N
Số lượng electron bị hút từ E C
IE IB IC
Ta có:
2. XÉT TRANSISTOR LOẠI PNP
P N P
Đối với transistor PNP thì
điện áp nối vào các chân
ngược lại với transistor NPN.
VB < VE và VB > VC
Hạt tải di chuyển trong
transistor PNP là lỗ trống
xuất phát từ E qua miền B tái
hợp với điện tử trong B.
Khi vùng bán dẫn N của cực B có thêm lỗ trống nên có điện tích
dương.
2. XÉT TRANSISTOR LOẠI PNP
trống trong vùng bán dẫn N xuống tạo thành dòng điện IB.
• Cực C nối vào điện áp âm cao hơn nên hút hầu hết lỗ trống
trong vùng bán dẫn N sang vùng bán dẫn P của cực C tạo thành
dòng điện IC.
• Cực E nối vào nguồn điện áp dương nên khi vùng bán dẫn P bị
mất lỗ trống sẽ hút lỗ trống từ nguồn dương lên thế chỗ tạo
thành dòng điện IE.
• Số lượng lỗ trống bị hút từ cực E đều chạy qua cực B và cực C
IE = IB + IC
nên dòng điện IB và IC đều từ cực E chạy qua vậy:
CÁCH ĐO THỬ
Cách thử: Để xác định trạng thái tốt hay hư của transistor có thể
dùng ohm kế thang đo Rx100 lần lượt đo các cặp chân BE, BC và
CE, mỗi cặp chân đo hai lần bằng cách đổi hai que đo của ohm kế
(giống như đo điện trở thuận nghịch của diode).
CÁCH ĐO THỬ
Đặc tuyến IB/ VBE có dạng giống như đặc tuyến của diode, sau khi
điện áp VBE tăng đến trị số điện áp ngưỡng V thì bắt đầu có dòng
điện IB và dòng điện IB cũng tăng lên theo hàm số mũ như dòng ID của
diode.
2. ĐẶC TUYẾN TRUYỀN DẪN IC/ VBE
Đặc tuyến IC/ VBE có dạng giống như đặc tuyến IB/ VBE nhưng dòng
Ở mỗi điện áp VBE thì dòng điện IC có trị số khác nhau, ví dụ:
VBE = 0,5V, IB = 10A, IC = 1mA I C (m A)
VBE = 0,55V, IB = 20A, IC = 2mA
VBE = 0,6V, IB = 30A, IC = 3mA 4
VBE = 0,65V, IB = 40A, IC = 4mA 3
Ta có: 2
IC 1
IB V
VBE (
0V 0,5
: gọi là hệ số khuếch đại 0,55
0,6
dòng điện của transistor. H ìn h 6.10
0,65
2. ĐẶC TUYẾN TRUYỀN DẪN IC/ VBE
IC
Thay I hay IC =.IB vào công thức trên ta
B
có:
IE = IB + . IB = ( + 1) IB
IE IC
hay
3. ĐẶC TUYẾN NGÕ RA IC/VCE
Cùng với mạch thí nghiệm trên nhưng thay đổi điện
áp VCE bằng cách điều chỉnh nguồn VCC.
I C (m A)
5 50 A
4 40 A
3 30 A
2 20 A
1 I B = 10 A
VCE (V)
0V
3. ĐẶC TUYẾN NGÕ RA IC/VCE
• Nếu ở cực B không có điện áp phân cực đủ lớn (VB < VE) thì dòng
điện IB = 0 và IC = 0, do đó, đầu tiên phải tạo điện áp phân cực
VBE, để tạo dòng IB, sau đó tăng điện áp VCE, để đo dòng điện IC.
• Khi tăng VCE từ 0V lên, dòng điện IC tăng nhanh và sau khi đạt trị
số IC = .IB thì gần như IC không thay đổi mặc dù VCE tiếp tục tăng
cao.
• Muốn dòng điện IC tăng cao hơn thì phải tăng phân cực ở cực B để
có IB tăng cao hơn, khi đó dòng IC sẽ tăng theo VCE trên đường đặc
tuyến cao hơn.
4. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TRANSISTOR
a) Độ khuếch đại dòng điện (Hệ số KĐ):
Độ khuếch đại dòng điện của transistor thật ra không phải là
một hằng số mà có trị số thay đổi theo dòng điện IC.
Trong các sách tra đặc tính kỹ thuật của transistor thường chỉ ghi
giá trị max hay ghi trong một khoảng từ mức thấp nhất đến
tối đa. Thí dụ: = 80 đến 200.
m a x
IC
H ìn h 6.12
4. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TRANSISTOR
b) Điện áp giới hạn: Điện áp đánh thủng BV (Breakdown Voltage)
là điện áp ngược tối đa đặt vào giữa các cặp cực, nếu quá điện áp này
thì transistor sẽ bị hư. Có ba điện áp giới hạn:
- BVCEO: điện áp đánh thủng giữa C và E khi cực B hở.
d) Công suất giới hạn: Mỗi transistor đều có một công suất giới
hạn được gọi là công suất tiêu tán tối đa PDmax (Dissipation).
Ở ngõ vào nguồn VBB cung cấp dòng điện IB cho cực B
ñöôø
Đường ntảigtĩnh
taûi t æn h
I Cm a x 40A
3m A 30A
Q
2m A 20A
1m A I B = A
VCE
0V 3V 6V 9V 12V
1. PHÂN CỰC BẰNG HAI NGUỒN
Bài tập 1: Cho mạch phân cực cho transistor như hình vẽ có HSKĐ
dòng điện = 100 và VBE = 0,6V.
Tính IB , IC , IE , VC ,VCE, VCB , P, xác định đường tải tĩnh và điểm làm
việc tĩnh của Transistor
RC IC
3k
RB 120k
470
+ VCC
VBB + IB _ 12V
_ VBE
3V
B. TRƯỜNG HỢP CÓ RE
Cho mạch phân cực cho transistor như hình vẽ có HSKĐ dòng
điện = 100 và VBE = 0,6V.
Tính IB , Ic , IE , VC ,VCE, P, xác định đường tải tĩnh và điểm làm
việc tĩnh của Transistor
RC IC
VCC
2,5k I Cm ax = =4
RB 70k R C +R E
VCE 3
+ VCC
VVBB IB V _ 12V 2
BB + BE
_ RE 1
3V
3V IE
0,5k
B. TRƯỜNG HỢP CÓ RE
VBB = IB . RB + VBE + . IB . RE
B. TRƯỜNG HỢP CÓ RE
• Suy ra:
VBB VBE 3V 0,6V 2, 4V
IB 20 A
RB RE 70k (100 0,5k ) 120
• IC IE = .IB = 100 * 20A = 2mA
IC
VB = VE + VBE = 1V + 0, 6V = 1,6V
VC = VCC – (IC.RC)
= 12V – (2mA * 2,5k) = 7V
Xét mạch ngõ ra để tìm phương trình đường tải tĩnh:
VCC = (IC.RC) + VCE + (IE.RE)
B. TRƯỜNG HỢP CÓ RE
VC C
Nếu: VCE = 0V thì IC = R R = ICmax
C E
VCC
Nối liền hai điểm VCE = VCC và ICmax =
RC RE
ta có đường tải tĩnh (Hình trên).
B. TRƯỜNG HỢP CÓ RE
+ VCC
IB VBE - 12V
RE
IE 0,5k
A- PHÂN CỰC CHO CỰC B BẰNG ĐIỆN TRỞ RB
điện trở RB nên dòng điện ngõ vào được tính theo
công thức:
VCC VCE
IC
RC R E
B. PHÂN CỰC CHO CỰC B BẰNG CẦU PHÂN ÁP
Cho mạch phân cực cho transistor như hình vẽ có HSKĐ dòng
điện = 100 và VBE = 0,6V.
Tính IB , IC , IE , VB, VC, VE, VCB, VCE, P, xác định đường tải tĩnh và
điểm làm việc tĩnh của Transistor
RC IC RC IC
R B1
56k 2,5k 2,5k
RB
IR + VCC + VCC
IB
- 12V + IB - 12V
R B2 RE IE RE
10k 0,5k - VBB 0,5k
IE
Hình B.1: Phân cực bằng cầu phân áp Hình B.2: Mạch tương đương
của Hình B.1
B. PHÂN CỰC CHO CỰC B BẰNG CẦU PHÂN ÁP
qua hai điện trở RB1 và RB2 xuống mass và dòng điện
R B1 R B 2 56k 10k
RB 8 ,5 k
R B1 R B 2 5 6 k 1 0 k
B. PHÂN CỰC CHO CỰC B BẰNG CẦU PHÂN ÁP
• Sau khi đổi nguồn ở ngõ vào, mạch điện Hình B.1
được đổi thành Hình B.2 và cách tính giống như
trường hợp phân cực bằng hai nguồn riêng.
• Ta vẫn tính dòng IB theo công thức:
VBB VBE 1,8V 0, 6V
IB 20 A
RB ( 1) RE 8,5k (101 0,5k )
3
2. • Transistor FET
4
2. • Mạch ứng dụng Transistor
5
TRANSISTOR HIỆU ỨNG TRƯỜNG FET
I. PHÂN LOẠI FET, có 2 loại:
Junction field effect transistor (JFET): Transistor trường
điều khiển bằng tiếp xúc P-N
Insulated gate field effect transistor (IGFET): Transistor có
cực cửa cách điện:
Thông thường lớp cách điện được dùng là lớp oxit nên còn
gọi là metal - oxide - semiconductor transistor (MOSFET).
Trong loại FET có cực cửa cách điện được chia làm 2 loại là
MOSFET kênh đặt sẵn (DE-MOSFET) và MOSFET kênh
cảm ứng (E-MOSFET).
Mỗi loại FET lại được phân chia thành kênh N và kênh P.
I. PHÂN LOẠI FET
FET
JFET MOSFET
DE-MOSFET E-MOSFET
N P
N P N P
P N P N P N
a). JFET b). MOSFET kênh sẵn c). MOSFET kênh cảm ứng P N P N P N P N P N P N
a). JFET b). MOSFET kênh sẵn c). MOSFET kênh cảm ứng a). JFET b). MOSFET kênh sẵn c). MOSFET kênh cảm ứng
LINH KIỆN THỰC TẾ
II. CẤU TẠO, HOẠT ĐỘNG JFET
1. Cấu tạo JFET:
Có 2 loại JFET: kênh N và kênh P.
• JFET kênh N thường thông dụng hơn.
• JFET có 3 cực: cực Nguồn S (source); cực Cửa G (gate); cực
Máng D (drain).
• Cực D và S được kết nối vào kênh N (or P).
• Cực G được kết nối vào vật liệu bán dẫn P (or N).
Drain Drain
(D) (D)
P N P N P N
Gate Gate
(G) (G)
Source
N Source P
(S) (S)
2. HOẠT ĐỘNG CỦA JFET
JFET hoạt động giống như hoạt động của một khóa nước.
• Nguồn áp lực nước - tích lũy các hạt e- ở điện cực âm của nguồn
điện áp cung cấp từ D và S.
• Ống nước ra - thiếu các e- hay lỗ trống tại cực dương của nguồn
điện áp cung cấp từ D và S.
• Điều khiển lượng đóng mở nước - điện áp tại G điều khiển độ
rộng của kênh N, kiểm soát dòng chảy e- trong kênh N từ S tới D.
Sơ đồ mạch JFET
Để JFET hoạt động ở chế độ khuếch đại thì ta cấp nguồn:
JFET kênh N: VDS > 0; VGS < 0
Drain
(D)
P N P
Gate
(G)
Source
(S)
JFET kênh N khi cấp điện áp vào D và S,
chân G không được cấp điện áp
ID Drain
(D)
Lớp tiếp xúc P-N bị
` phân cực ngược nên
VDS
vùng nghèo tăng, tiết
P P
Gate diện của kênh dẫn bị
(G)
thu hẹp lại làm dòng ID
giảm.
VGS<0V
Source
(S)
JFET kênh N ở chế độ ngưng
Drain
khi VGS=const
ID
(D)
Khi VDS nhỏ, lớp tiếp giáp P-N bị
`
phân cực ngược nên vùng nghèo
VDS lấn vào kênh dẫn khi đó ID tăng
P P
Gate theo VDS.
(G)
Khi tăng VDS đến giá trị làm
VGS<0V
iD
RD C2
URa
C1 iG
Uvào
RG RS CS
Sơ đồ mắc cực máng chung
VDD
C1 iG
Uvào C2
URa
RR RS iS
GS
Sơ đồ mắc cực cửa chung
S D
Uvào URa
G G
Đây là loại transistor trường có cực cửa cách điện với kênh
dẫn điện bằng một lớp cách điện mỏng. Lớp cách điện
thường dùng là chất oxit nên ta thường gọi tắt là transistor
trường loại MOS. Tên gọi MOS được viết tắt từ ba từ tiếng
Anh là: Metal - Oxide - Semiconductor.
Transistor trường MOSFET có hai loại: transistor MOSFET có
kênh sẵn (DE-MOSFET) và transistor MOSFET kênh cảm
ứng (E-MOSFET). Trong mỗi loại MOSFET này lại có hai
loại là kênh dẫn loại P và kênh loại N.
1. MOSFET kênh sẵn
Transistor trường MOSFET kênh sẵn còn gọi là MOSFET-chế
độ nghèo (Depletion-Mode MOSFET viết tắt là DE-
MOSFET).
Transistor trường loại MOS có kênh sẵn là loại transistor mà
khi chế tạo người ta đã chế tạo sẵn kênh dẫn.
KÝ HIỆU
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA D-MOSFET KÊNH N
Khi transistor làm việc, thông thường cực nguồn S được nối
với đế và nối đất nên VS=0.
Các điện áp đặt vào các chân cực cửa G và cực máng D là so
với chân cực S.
Nguyên tắc cung cấp nguồn điện cho các cực sao cho hạt dẫn
đa số chạy từ cực S qua kênh về cực D để tạo nên dòng điện ID
trong mạch cực máng.
Còn điện áp đặt trên cực cửa có chiều sao cho MOSFET làm
việc ở chế độ giàu hạt dẫn hoặc ở chế độ nghèo hạt dẫn.
Nguyên lý làm việc của hai loại transistor kênh P và kênh N
giống nhau chỉ có cực tính của nguồn điện cung cấp cho các
chân cực là trái dấu nhau.
Đặc tính truyền đạt: ID = f(VGS) khi VDS = const
Nguyên lý hoạt động
Đặc tuyến ra DE-MOSFET kênh N
2. MOSFET kênh cảm ứng
Transistor trường loại MOS kênh cảm ứng còn gọi là MOSFET
chế độ giàu (Enhancement-Mode MOSFET viết tắt là E-
MOSFET).
Khi chế tạo MOSFET kênh cảm ứng người ta không chế tạo
kênh dẫn.
Do công nghệ chế tạo đơn giản nên MOSFET kênh cảm ứng
được sản xuất và sử dụng nhiều hơn.
KÝ HIỆU
Nguyên lý hoạt động E-MOSFET
142
TỔNG HỢP PHÂN CỰC CHO JFET
JFET
Ký hiệu
D D
S S
Phân cực
{𝑉 𝐷𝑆 > 0
𝑉 𝐺𝑆 ≤ 0 {𝑉 𝐷𝑆 < 0
𝑉 𝐺𝑆 ≥ 0
DE-MOSFET D
D
Ký hiệu S
S
{ {
Phân cực 𝑉 𝐷𝑆 >0 𝑉 𝐷𝑆 <0
𝑉 𝐺𝑆 ≤ 0 − 𝑀𝑖 ề 𝑛 𝑛𝑔h è 𝑜 𝑉 𝐺𝑆 ≥ 0 𝑀𝑖ề 𝑛 𝑛𝑔h è 𝑜
𝑉 𝐺𝑆 >0 − 𝑀𝑖 ề 𝑛 𝑔𝑖 à 𝑢 𝑉 𝐺𝑆 <0 𝑀𝑖 ề 𝑛 𝑔𝑖 à 𝑢
Ký hiệu
Phân cực
{ 𝑉
𝑉
𝐷𝑆 >0
𝐺𝑆 > 0
{ 𝑉 𝐷𝑆 < 0
𝑉 𝐺𝑆 < 0
10
iD VDD
RD
RD IDSS 8 VGS=-0V
D 6 VGS=-1V
iG G
VGS=-2V
4
S Q Q VGS=-VGG
2
0
- VGG
VDSQ
VGSQ=-VGG
VGS(Off)
+ -7 -6 -4 -2 VGS(V) 0 2 4 6 8 10 VDS(V)
VÍ DỤ 1
IDSS = 8mA, VGS(off) = -6v; VGG = 3V; VDD = 10V +VDD
RD = 1K, RG = 1M
iD
Xác định điểm làm việc tĩnh. RD
Đáp số D
iG G
VG = - VGG = -3V.
ID = 2mA (PT Shockley) S
VD = 8V.
- VGG
+
BÀI TẬP 1
Xác định dòng ID bão hòa và VGS khóa.
Tính dòng ID ứng với các giá trị VGS = 0V; VGS = -2 V; VGS
= -4V và VGS = -6 V.
PHÂN CỰC CHO JFET
PHÂN CỰC TỰ ĐỘNG
ID(mA)
+VDD
IDSS
iD
RD
Đường phân cực
D 1
iG G ID VGS
RS
Q IDQ
S
RG iS RS
0
VGS(Off) VGSQ
VGS(V)
BÀI TẬP 2
Cho mạch khuếch đại như hình vẽ.
Đặc tuyến của J-FET như bài 1.
Biết VDD = 15V; điểm làm việc tĩnh
được chọn ứng với RD = 1K.
a) Xác định trị số RS.
b) Xác định thiên áp VGS0.
c) Điện áp trên cực máng VD.
BÀI GIẢI
iD
RD
D
iG G
- VGG
+
PHÂN CỰC CHO JFET
ID(mA)
+VDD RS2
IDSS VG
iD I D2
RD R S2
R1
RS1>RS2 Q2
D ID2 I D1 VG
iG R S1
Q1
G ID1
S VGS VG R S I D
R2 iS RS
0
VGS(Off)
VGSQ1
VGSQ2
VG VGS(V)
BÀI TẬP 3
Cho mạch khuếch đại như hình 2-20. Biết:
VDD = 15V; R1 = 600k; R2 = 150k; RD = l,5k
RS = 1k; ID0 = 5mA.
a) Xác định VGS
b) Dòng cực máng ID.
c) Điện áp trên cực máng VD , VDS.
BÀI GIẢI
BÀI TẬP
BÀI TẬP 3: Cho mạch khuếch đại dùng JFET như hình vẽ, Biết
VDD = 15V; R1 = 400k; R2 = 100k; RD = 1,5k, RS = 1k; IDSS
= 10mA. Hãy xác định điểm làm việc tĩnh của T?
PHÂN CỰC CHO DE-MOSFET
VGSQ
-1 1 VGS(V)
-3V 1.5
BÀI TẬP 1
Cho mạch khuếch đại như hình vẽ. Biết: E = 12V; RG = 200k; VS0 =
3.5V ; ID0 = 5mA.
a) Hãy xác định trị số điện trở R1 để tạo thiên áp yêu cầu VGS0 = -2V.
b) Xác định VD0 , VDS khi RD = 1,5K.
BÀI TẬP 1
PHÂN CỰC CHO E-MOSFET
ID(mA)
VDD
RD
+VDD
iD
RD
RG
D
Q
iG IDQ
G S
0 VGS(th) VGSQ VDD VGS(V)
BÀI TẬP
a) Xác định độ hỗ dẫn gm tại điểm làm việc 0(8V, 7,5mA).
b) Tính trị số RD.
Cho mạch khuếch đại dùng MOSFET như hình vẽ,
Biết VDD = 15V; Điểm làm việc ID0 = 5mA, RD =
2K; Hãy tính cho biết VGS0?
PHÂN CỰC CHO E-MOSFET
D
iG
G S Q
R2 iS IDQ
RS
3
2. • Transistor FET
4
2. • Mạch ứng dụng Transistor
5
2.5. MẠCH ỨNG DỤNG TRANSISTOR
1. Mạch điều khiển động cơ DC
Dùng một chân PWM trên Arduino để điều khiển điện áp đặt vào
cực Base của transistor qua đó điều khiển được tốc độ động cơ theo
ý muốn. Với cách mắc này, động cơ có thể chạy ở các mức điện áp
từ 5V trở xuống do Arduino điều khiển.
Sơ đồ mạch
MẠCH ỨNG DỤNG TRANSISTOR
Mạch mắc kiểu chung emiter, điện trờ R1, R2 làm phân áp cho
transistor
MẠCH ỨNG DỤNG TRANSISTOR
5. Mosfet trong nguồn xung của Monitor
Dùng IC tạo dao động và Mosfet, dao động tạo ra từ IC có dạng xung vuông được
đưa đến chân G của Mosfet, tại thời điểm xung có điện áp > 0V => Mosfet dẫn, khi
xung dđ = 0V Mosfet ngắt => như vậy dđ tạo ra sẽ điều khiển cho Mosfet liên tục
đóng ngắt tạo thành dòng điện biến thiên liên tục chạy qua cuộn sơ cấp => sinh ra từ
trường biến thiên cảm ứng lên các cuộn thứ cấp => cho ta điện áp ra.
MOSFET LÀM CÔNG TẮC ĐÓNG MỞ ĐÈN
Khi K1 đóng, UG cấp vào hai cực G,S làm điện áp UGS > 0V => đèn Q1 dẫn => bóng
đèn D sáng.
Khi K1 ngắt, điện áp tích trên tụ C1 (tụ gốm) vẫn duy trì cho đèn Q dẫn => chứng tỏ
không có dòng điện đi qua cực GS.
Khi công tắc K2 đóng, điện áp tích trên tụ C1 giảm bằng 0 => UGS= 0V => đèn tắt
=> Từ thực nghiệm trên ta thấy rằng : điện áp đặt vào chân G không tạo ra dòng GS
như trong Transistor thông thường mà điện áp này chỉ tạo ra từ trường => làm cho
điện trở RDS giảm xuống.
MẠCH ỨNG DỤNG TRANSISTOR
https://www.dientu4u.com/news/964/Tim-hieu-ve-Mosfet-va-
cach-kiem-tra-Mosfet.html