You are on page 1of 20

Giáo trình module: Điện tử cơ bản

CHƯƠNG 3: LINH KIỆN BÁN DẪN

Bài 3-1: KháI niệm về chất bán dẫn


1. Chất bán dẫn thuần
Chất bán dẫn là nguyên liệu để sản xuất ra các loại linh kiện bán dẫn như
Diode, Transistor, IC mà ta đã thấy trong các thiết bị điện tử ngày nay. Chất bán
dẫn là những chất có đặc điểm trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện, về
phương diện hoá học thì bán dẫn là những chất có 4 điện tử ở lớp ngoài cùng của
nguyên tử. đó là các chất Germanium ( Ge) và Silicium (Si). Từ các chất bán dẫn
ban đầu (tinh khiết) người ta phải tạo ra hai loại bán dẫn là bán dẫn loại N và bán
dẫn loại P, sau đó ghép các miếng bán dẫn loại N và P lại ta thu được Diode hay
Transistor. Si và Ge đều có hoá trị 4, tức là lớp ngoài cùng có 4 điện tử, ở thể tinh
khiết các nguyên tử Si (Ge) liên kết với nhau theo liên kết cộng hoá trị như hình
dưới.

Chất bán dẫn tinh khiết .


2. Chất bán dẫn loại P
Ngược lại khi ta pha thêm một lượng nhỏ chất có hoá trị 3 như Indium (In) vào
chất bán dẫn Si thì 1 nguyên tử Indium sẽ liên kết với 4 nguyên tử Si theo liên kết
cộng hoá trị và liên kết bị thiếu một điện tử => trở thành lỗ trống (mang điện
dương) và được gọi là chất bán dẫn P.

Chất bán dẫn P

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 32


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

3. Chất bán dẫn loại N


Khi ta pha một lượng nhỏ chất có hoá trị 5 như Phospho (P) vào chất bán dẫn
Si thì một nguyên tử P liên kết với 4 nguyên tử Si theo liên kết cộng hoá trị,
nguyên tử Phospho chỉ có 4 điện tử tham gia liên kết và còn dư một điện tử và trở
thành điện tử tự do => Chất bán dẫn lúc này trở thành thừa điện tử (mang điện âm)
và được gọi là bán dẫn N ( Negative : âm ).

Chất bán dẫn N

Bài 3.2: Tiếp giáp P - N và Cấu tạo của Diode bán dẫn
1. Tiếp giáp P - N
Khi đã có được hai chất bán dẫn là P và N , nếu ghép hai chất bán dẫn theo
một tiếp giáp P - N ta được một Diode, tiếp giáp P -N có đặc điểm : Tại bề mặt tiếp
xúc, các điện tử dư thừa trong bán dẫn N khuyếch tán sang vùng bán dẫn P để lấp
vào các lỗ trống => tạo thành một lớp Ion trung hoà về điện => lớp Ion này tạo
thành miền cách điện giữa hai chất bán dẫn.

Mối tiếp xúc P - N => Cấu tạo của Diode .

* Ở hình trên là mối tiếp xúc P - N và cũng chính là cấu tạo của Diode bán dẫn.

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 33


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

Ký hiệu và hình dáng của Diode bán dẫn.

2. Đi ốt tiếp mặt
* Phân cực thuận cho Diode.
Khi ta cấp điện áp dương (+) vào Anôt ( vùng bán dẫn P ) và điện áp âm (-)
vào Katôt ( vùng bán dẫn N ) , khi đó dưới tác dụng tương tác của điện áp, miền
cách điện thu hẹp lại, khi điện áp chênh lệch giữ hai cực đạt 0,6V ( với Diode loại
Si ) hoặc 0,2V ( với Diode loại Ge ) thì diện tích miền cách điện giảm bằng không
=> Diode bắt đầu dẫn điện. Nếu tiếp tục tăng điện áp nguồn thì dòng qua Diode
tăng nhanh nhưng chênh lệch điện áp giữa hai cực của Diode không tăng (vẫn giữ
ở mức 0,6V )

Diode (Si) phân cực thuận - Khi Dode dẫn


điện áp thuận đựơc gim ở mức 0,6V

Đường đặc tuyến của điện áp thuận qua Diode

* Kết luận : Khi Diode (loại Si) được phân cực thuận, nếu điện áp phân cực
thuận < 0,6V thì chưa có dòng đi qua Diode, Nếu áp phân cực thuận đạt = 0,6V thì
có dòng đi qua Diode sau đó dòng điện qua Diode tăng nhanh nhưng sụt áp thuận
vẫn giữ ở giá trị 0,6V.

* Phân cực ngược cho Diode.


Khi phân cực ngược cho Diode tức là cấp nguồn (+) vào Katôt (bán dẫn N),
nguồn (-) vào Anôt (bán dẫn P), dưới sự tương tác của điện áp ngược, miền cách

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 34


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

điện càng rộng ra và ngăn cản dòng điện đi qua mối tiếp giáp, Diode có thể chịu
được điện áp ngược tuỳ theo thông số làm việc thì diode mới bị đánh thủng.

Rt

Diode chỉ bị cháy khi áp phân cực ngựơc tăng > = Ungmax

Bài 3.3: Cấu tạo, phân loại và các ứng dụng của đi ốt:

1. Diode nắn điện:


 Ký hiệu:
D
A K

- Điều kiện làm việc: chỉ dẫn 1 chiều khi phân cực thuận + ở Anốt, - ở katốt
 Phân loại: căn cứ vào dòng điện làm việc của đi ốt có loại công suất và đi
ốt thường
 Hình dáng và cách kiểm tra.
P N

- Kiểm tra: dùng đồng hồ vạn năng để thang đo điện trở x10 (x1)
* Phương pháp đo kiểm tra Diode
Đặt đồng hồ ở thang x1 , đặt hai que đo vào hai đầu Diode, nếu :
Đo chiều thuận que đen vào Anôt, que đỏ vào Katôt => kim lên, đảo chiều đo
kim không lên là => Diode tốt
- Nếu đo cả hai chiều kim lên = 0 => là Diode bị chập.
- Nếu đo thuận chiều mà kim không lên => là Diode bị đứt.
Nếu để thang 1K mà đo ngược vào Diode kim vẫn lên một chút là Diode
bị dò. Rt và Rng càng cách xa nhau càng tốt.
- Diode nắn gồm nhiều hình dạng lớn nhỏ khác nhau tương ứng 2 khả năng
chịu điện áp cao, thấp và dẫn dòng mạch, yếu.
- Khi thay thế hay lắp ráp cần lưu ý: U ngcmax; Itải

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 35


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

- Mã ký hiệu Diode nắn điện: 1N… BA...., BY......, D.......,BYV.......

- Lưu ý: Trong một số trường hợp diode nắn điện là diode xung. Khi bị hỏng
không thể thay thế bằng diode thường được. Đặc điểm của diode xung là trên thân
của nó có chữ "RU" hoặc có vòng sơn không liên tục.
RU RU

Diode xung thường bố trí ở thứ cấp nguồn ổn áp ngắt mở, thứ cấp
biến áp Flyback.
 Ứng dụng:
- Dùng cho các mạch chỉnh lưu, mạch ngăn dòng

2. Diode tách sóng:


 Ký hiệu:
D

 Hình dáng:

- Loại này thường có vỏ bằng thuỷ tinh trong suốt là loại tiếp điểm
 Ứng dụng:
+ tách sóng trong AM, FM

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 36


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

+ Diode ghim,
+ Dùng làm chuyển mạch (SW) điện tử truyền tín hiệu cao tần biên
độ nhỏ.
- Xác định cực tính giống diode thường, có mã ký hiệu: AA..., BA..., MC...,
3. Diode ổn áp:
- Ký hiệu
Dz
A K
Chọn diode UDC = (1,5  2)UZ
- Diode ổn áp làm việc ở trạng thái phân cực ngược
- Tuỳ theo tỉ lệ tạp chất mà sản xuất loại diode có điện áp ổn định khác nhau:
3v, 5v, 7,5V, 9v........
 Hình dạng: vỏ thuỷ tinh với loại volt thấp, vỏ sứ với loại volt cao.

BZ12
Ungcmax = 12V
PC574J
ổn áp 33V
Diode ổn áp có mã sau: AZ...., BA...., BZ...., BZD.....,Z.....,1S....., 1Z.....
 Cách đo: giống diode thường. Nhưng đối với điode zener có VZ thấp độ rỉ
khi đo chiều ngược cao hơn diode có VZ cao.
 Ứng dụng:
- Trong mạch ổn áp làm việc với tải nhỏ, hiệu suất thấp.
- Xén biên
- Bảo vệ
4. Diode phát quang ( Light Emiting Diode : LED )
LED D

Diode phát phang là Diode phát ra ánh sáng khi được phân cực thuận, điện áp
làm việc của LED khoảng 1,7 => 2,2V dũng qua Led khoảng từ 5mA đến 20mA
Led được sử dụng để làm đèn báo nguồn, đèn nháy trang trí, báo trạng thái có
điện . vv...
Diode phỏt quang LED
Đo và kiểm tra đi ốt phat quang giống như đi ốt thông thường
* Led đôi (DUO - Led)

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 37


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

1 2 - Thường cho led mầu đỏ


- Thường cho m u v ng/ xanh
- Cực katốt
LED LED
Hình dạng:

* Led 7 thanh
Có 2 loại: Katốt chung và anốt chung

LED1 LED2 LED7 LED1 LED2 LED7

Anèt chung Katèt chung

 Hình dạng:
a

f b
g
e c
d
- Bộ hiển thị gồm 7 led có thể hiển thị từ số 0  9
- Mỗi đoạn cần khoảng It = 20mA, Ut = 2V
 Cách xác định: Loại Anốt chung thì đấu dương cố định vào 1 chân, que âm
còn lại lần lượt vào các chân khác  các thanh sẽ sáng lần lượt (7 thanh
sáng) thì là led tốt. chú ý vị trí giữa các thanh (a, b, c, d, e, f, g)
Loại katốt chung làm tương tự.

5. Thông số kỹ thuật:
Đặc trưng cho chế độ làm việc tới hạn của diode
+ Điện áp ngược cực đại (Ungmax)
+ Dòng điện thuận cực đại qua diode (lúc mở)
+ Công suất tiêu hao cực đại cho phép trên diode Pmax
+ Tần số giới hạn
6. Một số bài tập ứng dụng:
a. Bài tập 1: Lắp ráp mạch chỉnh lưu 1 pha hình cầu có lọc
- Mục tiêu học tập:

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 38


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

- Củng cố kiến thức cơ bản như nguyên lý chỉnh lưu.


- Rèn luyện kỹ năng:
+ Vẽ sơ đồ lắp ráp thành thạo khoa học.
+ Lắp ráp mạch chỉnh lưu có lọc thành thạo chính xác theo sơ đồ lắp ráp và
theo trình tự đúng yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.
- Nắm được phương pháp hiệu chỉnh, tính chọn linh kiện phù hợp và biết liên hệ
thực tế.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
*. Sơ đồ nguyên lý:

TP1 TP3

D2 R1
D1 1k
12VAC

+
220VAC C1
D4 D3 2200uF/25V
LED1

TP2
TP4

* Thực hành lắp ráp:


- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu linh kiện:
+ Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị:
Dụng cụ Thiết bị
Mỏ hàn Đồng hồ vạn năng
Bo vạn năng. Máy hiện sóng
Panh kẹp
Kìm uốn
Kéo

+ Chuẩn bị vật liệu linh kiện:


- Vật liệu:
 Thiếc, nhựa thông, dây nối.
- Linh kiện:
 Chọn thông số các linh kiện theo sơ đồ nguyên lý

Stt Tên linh kiện S. Lượng


1 Diode 4007 4

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 39


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

2 C2200F 1
3 Led 1
4 R 1k 1
*. Vẽ sơ đồ lắp ráp: (trên bo vạn năng)
+ Sơ đồ lắp ráp: là loại sơ đồ được vẽ tuân thủ theo sơ đồ nguyên lý nhưng nó
phải thể hiện được vị trí của linh kiện.
+ Quy tắcvẽ:
- Xác định vị trí bo mạch phù hợp đảm bảo mỗi chân linh kiện một chấu
hàn.
- Xác định vị trí cho đường cấp nguồn: đường (+) đặt trên, đường (âm) đặt
dưới.
- Xác định vị trí lắp các linh kiện tích cực: như transistor, IC phải đảm mỗi
chân một chấu, hướng đặt linh kiện để gắn tấm toả nhiệt.
- Xác định vị trí lắp các linh kiện hiển thị: như đèn led đơn, led đôi, phần tử
cảm biến chọn vị trí dễ quan sát.
- Xác định vị trí lắp các linh kiện điều khiển: như chiết áp, biến trở chọn vị trí
phù hợp cho thao tác điều chỉnh.
- Các linh kiện dễ hỏng hoặc cần phải cân chỉnh thay thế chọn vị trí phù hợp
thao tác sửa chữa.
- Các dây nối không chồng sát lên nhau, không được nối vắt qua linh kiện.
+ Vẽ mạch lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu:
*. Trình tự lắp ráp:

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 40


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

Các bước Dụng cụ


Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
công việc thiết bị
Bước 1:
- Chuẩn bị - Kiểm tra chất lượng và - Xác định đúng chân linh - ĐHVN
các linh xác định cực tính. kiện. -Bo mạch
kiện đã - Làm vệ sinh linh kiện. - Bằng cách láng thiếc Panh kẹp,
chọn. mỏng vào chân linh kiện kìm và
- Kiểm tra - Đo sự liên kết của chấu - Đảm bảo sự liên kết. kéo.
bo mạch. hàn. - Ngay ngắn sáng bóng.
- Xác định - Uốn nắn chấu hàn - Đảm bảo thuận lợi cho
vị trí đặt - Xác định vị trí đặt linh thao tác cân chỉnh mạch
linh kiện kiện, các đường nối dây, - Chân linh kiện không
trên bo đường cấp nguồn. được uốn sát vào thân dễ
vạn năng. - Uốn nắn chân linh kiện bị đứt ngầm bên trong và
cho phù hợp vị trí lắp ráp. không được vuông góc quá
sẽ nhanh bị gẫy (xem lại
bài học trước).
Bước 2: Hàn theo trình tự: - Mỗi linh kiện một chấu -Mỏ hàn,
- Lắp ráp - Hàn lần lượt các diode D1 hàn. panh, bo
linh kiện - D4 - Các linh kiện phải được vạn năng
trên bo - Hàn linh kiện phụ trợ R, lùa vào trong chấu hàn khi và linh
vạn năng C, led. mỏ hàn đã được nung kiện
- Hàn dây liên kết mạch nóng làm chảy thiếc hàn ở
- Hàn dây cấp nguồn chấu hàn.
- Các linh kiện hàn đúng vị
trí tiếp xúc tốt, tạo dáng
đẹp. Các dây nối ít chồng
chéo nhau.
Bước 3: Kiểm tra mạch điện (kiểm tra nguội) - Đồng
- Kiểm tra lại mạch từ sơ đồ lắp ráp sang sơ đồ nguyên lý và ngược hồ vạn
lại năng
- Đo kiểm tra an toàn: kiểm tra nguồn cấp.

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 41


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

Bước 4: Cấp nguồn, đo thông số mạch điện - Đồng


Cấp nguồn cho mạch điện quan sát hiện tượng của mạch ta thấy đèn hồ vạn
led sáng bình thường thì tiến hành đo các thông số mạch điện. năng
 Dùng ĐHVN đo điện áp: (chú ý vùng đo và cực tính que - Máy
đo) 12V
hiện sóng
+ Đặt que đo ở điểm TP1 với TP2: có UV =
15V
điểm TP3 với TP4: có Ur =
 Dùng máy hiện sóng đo kiểm tra dạng sóng:
+ Bật nguồn máy hiện sóng
+ Thử que đo máy hiện sóng
+ Kẹp dây mass que đo vào mass mạch điện (sau đó bật nguồn của
mạch điện)
Đo tại điểm TP1 có dạng sóng: Time/Div:

CH1: ................
CH2:.................

Volt/Div:

CH1:.................
CH2:.................

Đo tại điểm TP3 có dạng sóng: Time/Div:

CH1: ................
CH2:.................

Volt/Div:

CH1:.................
CH2:.................

Kết quả: Ur > UV ; Dạng sóng đầu ra khi chưa có tụ là bán chu
kỳ dương liên tiếp, khi có tụ dạng sóng bằng phẳng hơn.

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 42


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

Bước 5: Hiệu chỉnh mạch và các sai hỏng thường xảy ra - Đồng
- Khi chọn diode cần chọn diode có dòng phù hợp với tải. hồ vạn
IDmax  2It ; UPmax  2 2 UAC năng
- Chọn tụ lọc nguồn phải chú ý điện áp của tụ, tụ có giá trị điện - Máy
dung càng lớn thì càng tốt để giảm mức điện áp gợn sóng trên tải và hiện sóng
tăng mức điện áp một chiều trung bình trên tải. - Mỏ hàn
UDC = UP - Ur  U P  I t - Phanh
2 2 fC
(UDC: điện áp một chiều trên tải)
Ur điện áp gợn sóng trên tụ C
- Các dạng sai hỏng của mạch:
+ Chỉ nắn được một nủa chu kỳ:
+ Mạch chỉnh lưu cầu bị nóng: do chạm chập

* Thực hiện thao tác mẫu:


- GV làm mẫu theo trình tự trên vừa làm vừa phân tích cho học sinh hiểu.
*. Phân công công việc và định mức thời gian:
- Chia nhóm
- Ca trưởng nhận dụng cụ thiết bị, vật liệu linh kiện phát cho từng nhóm
- Các nhóm triển khai về vị trí thực hành
- Thực hành lắp ráp mạch điện trên trong thời gian: 1giờ.
b. Lắp ráp mạch chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ
( Tiến hành theo trình tự trên)
TP1 D1
9VAC TP3

R
1k

0 C
+

220VAC
2200uF/25V

D2 LED1
TP2

9VAC

+ Đo điện áp tại:
- TP1 với 0:

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 43


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

- TP2 với 0

+ Dạng sóng tại TP3 với 0 khi có tụ, không có tụ:

Time/Div:

CH1: ..........
CH2:...........

Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........

+ Dạng sóng tại TP3 với 0 khi có tụ, không có tụ:

Time/Div:

CH1: ..........
CH2:...........

Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........

c. Lắp ráp mạch chỉnh lưu có điện áp ra đối xứng


( Tiến hành theo trình tự trên)

TP1 TP3
12VAC
R1
1k
+

C1
0 2200uF/25V
LED1
220VAC
TP5

R2
12VAC 1k
+

TP2 C2
2200uF/25V
LED2

TP4

+ Đo điện áp tại:
- TP3 với TP5:

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 44


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

- TP5 với TP4

+ Dạng sóng tại TP3 với TP5 khi có tụ, không có tụ:

Time/Div:

CH1: ..........
CH2:...........

Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........

+ Dạng sóng tại TP4 với TP5 khi có tụ, không có tụ:

Time/Div:

CH1: ..........
CH2:...........

Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........

d. Lắp ráp mạch nhân áp C1


2200uF/25V
D2
4007
TP1 TP2
+

R
+

D1 C2 1k
4007 2200uF/25V

LED1
TP3

D1
TP6 4007 TP4

C1 R5
+

2200uF/25V 1k
TP5
+

C2 LED1
D2 2200uF/25V
4007

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 45


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

 Cấp điện áp AC 12V đo các thông số mạch điện tại:


+ Tại TP1 với TP3: U =
+ Tại TP2 với TP3: U =

+ Dạng sóng tại: TP2

Time/Div:

CH1: ..........
CH2:...........

Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 46


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

Bài 3.4: Transistor (BJT)


I. TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (BJT)
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc
* Cấu tạo:
- Transistor gồm ba lớp bỏn dẫn ghộp với nhau hỡnh thành hai mối tiếp giỏp P-N ,
nếu ghộp theo thứ tự PNP ta được Transistor thuận , nếu ghép theo thứ tự NPN ta
được Transistor ngược. về phương diện cấu tạo Transistor tương đương với hai
Diode đấu ngược chiều nhau .

- Ba lớp bán dẫn được nối ra thành ba cực , lớp giữa gọi là cực gốc ký hiệu là
B ( Base ), lớp bỏn dẫn B rất mỏng và cú nồng độ tạp chất thấp.
- Hai lớp bán dẫn bên ngoài được nối ra thành cực phát ( Emitter ) viết tắt là
E, và cực thu hay cực góp ( Collector ) viết tắt là C, vùng bán dẫn E và C có cùng
loại bán dẫn (loại N hay P ) nhưng có kích thước và nồng độ tạp chất khác nhau
nên không hoán vị cho nhau được.
* Nguyên lý làm việc:
Xét hoạt động của Transistor NPN .

Mạch khảo sát về nguyên tắc hoạt


động của transistor NPN

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 47


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

- Ta cấp một nguồn một chiều UCE vào hai cực C và E trong đó (+) nguồn
vào cực C và ( - ) nguồn vào cực E.
- Cấp nguồn một chiều UBE đi qua công tắc và trở hạn dũng vào hai cực B
và E , trong đó cực (+) vào chân B, cực (-) vào chân E.
- Khi công tắc mở , ta thấy rằng, mặc dù hai cực C và E đó được cấp điện
nhưng vẫn không có dũng điện chạy qua mối C E ( lúc này dũng IC = 0 )
- Khi công tắc đóng, mối P-N được phân cực thuận do đó có một dũng
điện chạy từ (+)nguồn UBE qua công tắc => qua R hạn dũng => qua mối BE về
cực (-) tạo thành dũng IB
- Ngay khi dũng IB xuất hiện => lập tức cũng cú dũng IC chạy qua mối CE
làm bóng đèn phát sáng, và dũng IC mạnh gấp nhiều lần dũng IB
- Như vậy rừ ràng dũng IC hoàn toàn phụ thuộc vào dũng IB và phụ thuộc
theo một cụng thức .
IC = õ.IB
Trong đó: IC là dũng chạy qua mối CE
IB là dũng chạy qua mối BE
 là hệ số khuyếch đại của Transistor
Xét hoạt động của Transistor PNP .
Xét tương tự

2. Những tính chất cơ bản của Tranzitor và cách nhận biết:


- Hệ số khuếch đại dòng điện (hfe; )
- Điện áp giới hạn:
+ UCBomax là điện áp lớn nhất của tiếp giáp CB khi hở cực E
+ UEBomax là điện áp lớn nhất của tiếp giáp EB khi hở cực C
+ UEComax là điện áp lớn nhất của tiếp giáp EB khi hở cực B
- Dòng điện giới hạn: (ICmax )
- Công suất giới hạn (Pc) công suất tối đa tiêu tán trên điện trở chân C
- Tần số cắt (tần số làm việc giới hạn)
+ Nhận biết: Trên mỗi thân TZT thường ký hiệu bằng 2 hay 3 chữ cái với 1
số theo sau:
+ Có 2 chữ cái lớn là TZT sử dụng trong KTTH
+ Có 3 chữ cái lớn là TZT sử dụng ứng dụng trong công nghiệp (loại chuyên
dụng)
Trong đó: Chữ cái đầu tiên chỉ vật liệu bán dẫn (A - Ge, B - Si)
Chữ cái thứ 2 chỉ phạm vi sử dụng

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 48


Giáo trình module: Điện tử cơ bản

C, D - TZT NF (TZT âm tần)


F - TZT HF
U TZT công suất chuyển mạch
S TZT chuyển mạch
Chữ cái thứ 3 chỉ TZT ứng dụng trong công nghiệp
3. Phương pháp đo kiểm tra xác định cực tính:
 Tuỳ theo sự sắp xếp giữa các lớp bán dẫn ta có 2 loại TZT: PNP; NPN. Gồm
có 3 cực Emitor (E, cực phát), colector (C, cực góp), bazơ (B, cực gốc)

C N P N E C P N P E

B B

E C E C
B B
C C
Ib Ic Ib Ic
NPN PNP
B B
Ie Ie
E E

- Điều kiện làm việc: UC > UB > UE UC < UB < UE


- Cách xác định cực tính:
+ Tìm cực B và loại TZT: Dùng đồng hồ vạn năng đặt ở thang đo điện trở nấc
100 (hoặc 10). Kẹp que đo lần lượt vào các cặp chân BC, BE, EB và đảo lại
(như vậy có 6 phép đo). Ta thấy có 2 phép đo có giá trị điện trở tương ứng bằng
nhau ở cặp BC, BE. Trong đó có một que đo chỉ cố định chính là chân B của TZT.
- Nếu que đo cố định (chân B) là que đỏ (tức là âm của nguồn Pin) ta nói đó
là đèn thuận.
- Nếu que đo cố định (chân B) là que đen (tức là dương của nguồn Pin) ta nói
đó là đèn ngược.
+ Xác định cực C và cực E: đặt đồng
hồ ở thang đo điện trở x1k
- Giả sử ta đã tìm được chân 1 là B và là
loại transistor ngược.
- Giả sử chân còn lại cực C là chân 2,
chân 3 là cực E. 1 2 3
đỏ
- Ta nối đồng hồ như hình vẽ: - +
đen
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 49 R
Giáo trình module: Điện tử cơ bản

+ Cực C nối nguồn + (que đen)


+ Cực E nối nguồn - (que đỏ)
+ Nối 1 điện trở R từ cực B về C (ta có
phép định thiên kiểu dòng cố định).
 Nếu phép đo có giá trị điện trở nhỏ
thì phép giả sử của ta là đúng.
 Còn nếu có giá trị điện trở lớn (hoặc kim không chỉ thị) là ta giả sử sai (phân
cực chưa đúng) - ta sẽ thực hiện phép giả sử ngược lại.Tương tự đối với transistor
thuận ta làm tương tự .

 Hình dạng:

E B C E
C B
B C E

- Loại Digital: có 2 họ thường dùng DTA (Digital transistor 2SA); DTC


(Digital transistor 2SC) dùng để giao tiếp với mạch điều khiển tác dụng như một
cổng đảo hoặc 1 công tắc (R nối cực B nhàm bảo vệ khối điều khiển phía trước
khi TZT bị chạm, R nối BE giúp TZT luôn ổn định.
Họ DTC 1x4: DTC 114; DTC 124
Họ DTA 1x4: DTA 114; DTA 124
Họ RN 120x: RN 1203; RN1204

Q1 Q2
NPN1 PNP1
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 50
Giáo trình module: Điện tử cơ bản

- Loại TZT darlington: dùng thang đo (1K) giống cách phân cực trên sau
đó kích tay vào BC kim vọt lên trên 1/2 vạch chia thang đo là tốt .
- Loại TZT có Damper (D, R) - Sò ngang: loại thường gặp ở tầng H. out,
khối Power switching của tivi mầu, monitor…
Cách đo: Giữ que đo vào CE (thang R10K) kích tay vào BE (BJT) hoặc kích
tay vào G (đối với loại MOSFET) nếu kim thay đổi là tốt. (khi hoạt động mối BE
phân cực thuận - NPN, phân cực ngược - PNP)
VD: sò D869, D870,
Domino: D1426, D1427

 Một số lưu ý khi chọn transistor sử dụng:


- Tần số hoạt động? Nếu chọn sai BJT sẽ không hoạt động đúng ở tần số cao.
- Dòng tải IC ? Nếu nhỏ – sẽ làm nóng BJT (quá dòng)
- Áp chịu đựng UCE ? nếu nhỏ hơn áp phân cực BJT sẽ bị phá vỡ liên kết P -N.
- Độ khuếch đại.

Trường Cao đẳng nghề Nam Định 51

You might also like