Professional Documents
Culture Documents
Bài 3.2: Tiếp giáp P - N và Cấu tạo của Diode bán dẫn
1. Tiếp giáp P - N
Khi đã có được hai chất bán dẫn là P và N , nếu ghép hai chất bán dẫn theo
một tiếp giáp P - N ta được một Diode, tiếp giáp P -N có đặc điểm : Tại bề mặt tiếp
xúc, các điện tử dư thừa trong bán dẫn N khuyếch tán sang vùng bán dẫn P để lấp
vào các lỗ trống => tạo thành một lớp Ion trung hoà về điện => lớp Ion này tạo
thành miền cách điện giữa hai chất bán dẫn.
* Ở hình trên là mối tiếp xúc P - N và cũng chính là cấu tạo của Diode bán dẫn.
2. Đi ốt tiếp mặt
* Phân cực thuận cho Diode.
Khi ta cấp điện áp dương (+) vào Anôt ( vùng bán dẫn P ) và điện áp âm (-)
vào Katôt ( vùng bán dẫn N ) , khi đó dưới tác dụng tương tác của điện áp, miền
cách điện thu hẹp lại, khi điện áp chênh lệch giữ hai cực đạt 0,6V ( với Diode loại
Si ) hoặc 0,2V ( với Diode loại Ge ) thì diện tích miền cách điện giảm bằng không
=> Diode bắt đầu dẫn điện. Nếu tiếp tục tăng điện áp nguồn thì dòng qua Diode
tăng nhanh nhưng chênh lệch điện áp giữa hai cực của Diode không tăng (vẫn giữ
ở mức 0,6V )
* Kết luận : Khi Diode (loại Si) được phân cực thuận, nếu điện áp phân cực
thuận < 0,6V thì chưa có dòng đi qua Diode, Nếu áp phân cực thuận đạt = 0,6V thì
có dòng đi qua Diode sau đó dòng điện qua Diode tăng nhanh nhưng sụt áp thuận
vẫn giữ ở giá trị 0,6V.
điện càng rộng ra và ngăn cản dòng điện đi qua mối tiếp giáp, Diode có thể chịu
được điện áp ngược tuỳ theo thông số làm việc thì diode mới bị đánh thủng.
Rt
Diode chỉ bị cháy khi áp phân cực ngựơc tăng > = Ungmax
Bài 3.3: Cấu tạo, phân loại và các ứng dụng của đi ốt:
- Điều kiện làm việc: chỉ dẫn 1 chiều khi phân cực thuận + ở Anốt, - ở katốt
Phân loại: căn cứ vào dòng điện làm việc của đi ốt có loại công suất và đi
ốt thường
Hình dáng và cách kiểm tra.
P N
- Kiểm tra: dùng đồng hồ vạn năng để thang đo điện trở x10 (x1)
* Phương pháp đo kiểm tra Diode
Đặt đồng hồ ở thang x1 , đặt hai que đo vào hai đầu Diode, nếu :
Đo chiều thuận que đen vào Anôt, que đỏ vào Katôt => kim lên, đảo chiều đo
kim không lên là => Diode tốt
- Nếu đo cả hai chiều kim lên = 0 => là Diode bị chập.
- Nếu đo thuận chiều mà kim không lên => là Diode bị đứt.
Nếu để thang 1K mà đo ngược vào Diode kim vẫn lên một chút là Diode
bị dò. Rt và Rng càng cách xa nhau càng tốt.
- Diode nắn gồm nhiều hình dạng lớn nhỏ khác nhau tương ứng 2 khả năng
chịu điện áp cao, thấp và dẫn dòng mạch, yếu.
- Khi thay thế hay lắp ráp cần lưu ý: U ngcmax; Itải
- Lưu ý: Trong một số trường hợp diode nắn điện là diode xung. Khi bị hỏng
không thể thay thế bằng diode thường được. Đặc điểm của diode xung là trên thân
của nó có chữ "RU" hoặc có vòng sơn không liên tục.
RU RU
Diode xung thường bố trí ở thứ cấp nguồn ổn áp ngắt mở, thứ cấp
biến áp Flyback.
Ứng dụng:
- Dùng cho các mạch chỉnh lưu, mạch ngăn dòng
Hình dáng:
- Loại này thường có vỏ bằng thuỷ tinh trong suốt là loại tiếp điểm
Ứng dụng:
+ tách sóng trong AM, FM
+ Diode ghim,
+ Dùng làm chuyển mạch (SW) điện tử truyền tín hiệu cao tần biên
độ nhỏ.
- Xác định cực tính giống diode thường, có mã ký hiệu: AA..., BA..., MC...,
3. Diode ổn áp:
- Ký hiệu
Dz
A K
Chọn diode UDC = (1,5 2)UZ
- Diode ổn áp làm việc ở trạng thái phân cực ngược
- Tuỳ theo tỉ lệ tạp chất mà sản xuất loại diode có điện áp ổn định khác nhau:
3v, 5v, 7,5V, 9v........
Hình dạng: vỏ thuỷ tinh với loại volt thấp, vỏ sứ với loại volt cao.
BZ12
Ungcmax = 12V
PC574J
ổn áp 33V
Diode ổn áp có mã sau: AZ...., BA...., BZ...., BZD.....,Z.....,1S....., 1Z.....
Cách đo: giống diode thường. Nhưng đối với điode zener có VZ thấp độ rỉ
khi đo chiều ngược cao hơn diode có VZ cao.
Ứng dụng:
- Trong mạch ổn áp làm việc với tải nhỏ, hiệu suất thấp.
- Xén biên
- Bảo vệ
4. Diode phát quang ( Light Emiting Diode : LED )
LED D
Diode phát phang là Diode phát ra ánh sáng khi được phân cực thuận, điện áp
làm việc của LED khoảng 1,7 => 2,2V dũng qua Led khoảng từ 5mA đến 20mA
Led được sử dụng để làm đèn báo nguồn, đèn nháy trang trí, báo trạng thái có
điện . vv...
Diode phỏt quang LED
Đo và kiểm tra đi ốt phat quang giống như đi ốt thông thường
* Led đôi (DUO - Led)
* Led 7 thanh
Có 2 loại: Katốt chung và anốt chung
Hình dạng:
a
f b
g
e c
d
- Bộ hiển thị gồm 7 led có thể hiển thị từ số 0 9
- Mỗi đoạn cần khoảng It = 20mA, Ut = 2V
Cách xác định: Loại Anốt chung thì đấu dương cố định vào 1 chân, que âm
còn lại lần lượt vào các chân khác các thanh sẽ sáng lần lượt (7 thanh
sáng) thì là led tốt. chú ý vị trí giữa các thanh (a, b, c, d, e, f, g)
Loại katốt chung làm tương tự.
5. Thông số kỹ thuật:
Đặc trưng cho chế độ làm việc tới hạn của diode
+ Điện áp ngược cực đại (Ungmax)
+ Dòng điện thuận cực đại qua diode (lúc mở)
+ Công suất tiêu hao cực đại cho phép trên diode Pmax
+ Tần số giới hạn
6. Một số bài tập ứng dụng:
a. Bài tập 1: Lắp ráp mạch chỉnh lưu 1 pha hình cầu có lọc
- Mục tiêu học tập:
TP1 TP3
D2 R1
D1 1k
12VAC
+
220VAC C1
D4 D3 2200uF/25V
LED1
TP2
TP4
2 C2200F 1
3 Led 1
4 R 1k 1
*. Vẽ sơ đồ lắp ráp: (trên bo vạn năng)
+ Sơ đồ lắp ráp: là loại sơ đồ được vẽ tuân thủ theo sơ đồ nguyên lý nhưng nó
phải thể hiện được vị trí của linh kiện.
+ Quy tắcvẽ:
- Xác định vị trí bo mạch phù hợp đảm bảo mỗi chân linh kiện một chấu
hàn.
- Xác định vị trí cho đường cấp nguồn: đường (+) đặt trên, đường (âm) đặt
dưới.
- Xác định vị trí lắp các linh kiện tích cực: như transistor, IC phải đảm mỗi
chân một chấu, hướng đặt linh kiện để gắn tấm toả nhiệt.
- Xác định vị trí lắp các linh kiện hiển thị: như đèn led đơn, led đôi, phần tử
cảm biến chọn vị trí dễ quan sát.
- Xác định vị trí lắp các linh kiện điều khiển: như chiết áp, biến trở chọn vị trí
phù hợp cho thao tác điều chỉnh.
- Các linh kiện dễ hỏng hoặc cần phải cân chỉnh thay thế chọn vị trí phù hợp
thao tác sửa chữa.
- Các dây nối không chồng sát lên nhau, không được nối vắt qua linh kiện.
+ Vẽ mạch lắp ráp mạch chỉnh lưu cầu:
*. Trình tự lắp ráp:
CH1: ................
CH2:.................
Volt/Div:
CH1:.................
CH2:.................
CH1: ................
CH2:.................
Volt/Div:
CH1:.................
CH2:.................
Kết quả: Ur > UV ; Dạng sóng đầu ra khi chưa có tụ là bán chu
kỳ dương liên tiếp, khi có tụ dạng sóng bằng phẳng hơn.
Bước 5: Hiệu chỉnh mạch và các sai hỏng thường xảy ra - Đồng
- Khi chọn diode cần chọn diode có dòng phù hợp với tải. hồ vạn
IDmax 2It ; UPmax 2 2 UAC năng
- Chọn tụ lọc nguồn phải chú ý điện áp của tụ, tụ có giá trị điện - Máy
dung càng lớn thì càng tốt để giảm mức điện áp gợn sóng trên tải và hiện sóng
tăng mức điện áp một chiều trung bình trên tải. - Mỏ hàn
UDC = UP - Ur U P I t - Phanh
2 2 fC
(UDC: điện áp một chiều trên tải)
Ur điện áp gợn sóng trên tụ C
- Các dạng sai hỏng của mạch:
+ Chỉ nắn được một nủa chu kỳ:
+ Mạch chỉnh lưu cầu bị nóng: do chạm chập
R
1k
0 C
+
220VAC
2200uF/25V
D2 LED1
TP2
9VAC
+ Đo điện áp tại:
- TP1 với 0:
- TP2 với 0
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
TP1 TP3
12VAC
R1
1k
+
C1
0 2200uF/25V
LED1
220VAC
TP5
R2
12VAC 1k
+
TP2 C2
2200uF/25V
LED2
TP4
+ Đo điện áp tại:
- TP3 với TP5:
+ Dạng sóng tại TP3 với TP5 khi có tụ, không có tụ:
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
+ Dạng sóng tại TP4 với TP5 khi có tụ, không có tụ:
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
R
+
D1 C2 1k
4007 2200uF/25V
LED1
TP3
D1
TP6 4007 TP4
C1 R5
+
2200uF/25V 1k
TP5
+
C2 LED1
D2 2200uF/25V
4007
Time/Div:
CH1: ..........
CH2:...........
Volt/Div:
CH1:..........
CH2:...........
- Ba lớp bán dẫn được nối ra thành ba cực , lớp giữa gọi là cực gốc ký hiệu là
B ( Base ), lớp bỏn dẫn B rất mỏng và cú nồng độ tạp chất thấp.
- Hai lớp bán dẫn bên ngoài được nối ra thành cực phát ( Emitter ) viết tắt là
E, và cực thu hay cực góp ( Collector ) viết tắt là C, vùng bán dẫn E và C có cùng
loại bán dẫn (loại N hay P ) nhưng có kích thước và nồng độ tạp chất khác nhau
nên không hoán vị cho nhau được.
* Nguyên lý làm việc:
Xét hoạt động của Transistor NPN .
- Ta cấp một nguồn một chiều UCE vào hai cực C và E trong đó (+) nguồn
vào cực C và ( - ) nguồn vào cực E.
- Cấp nguồn một chiều UBE đi qua công tắc và trở hạn dũng vào hai cực B
và E , trong đó cực (+) vào chân B, cực (-) vào chân E.
- Khi công tắc mở , ta thấy rằng, mặc dù hai cực C và E đó được cấp điện
nhưng vẫn không có dũng điện chạy qua mối C E ( lúc này dũng IC = 0 )
- Khi công tắc đóng, mối P-N được phân cực thuận do đó có một dũng
điện chạy từ (+)nguồn UBE qua công tắc => qua R hạn dũng => qua mối BE về
cực (-) tạo thành dũng IB
- Ngay khi dũng IB xuất hiện => lập tức cũng cú dũng IC chạy qua mối CE
làm bóng đèn phát sáng, và dũng IC mạnh gấp nhiều lần dũng IB
- Như vậy rừ ràng dũng IC hoàn toàn phụ thuộc vào dũng IB và phụ thuộc
theo một cụng thức .
IC = õ.IB
Trong đó: IC là dũng chạy qua mối CE
IB là dũng chạy qua mối BE
là hệ số khuyếch đại của Transistor
Xét hoạt động của Transistor PNP .
Xét tương tự
C N P N E C P N P E
B B
E C E C
B B
C C
Ib Ic Ib Ic
NPN PNP
B B
Ie Ie
E E
Hình dạng:
E B C E
C B
B C E
Q1 Q2
NPN1 PNP1
Trường Cao đẳng nghề Nam Định 50
Giáo trình module: Điện tử cơ bản
- Loại TZT darlington: dùng thang đo (1K) giống cách phân cực trên sau
đó kích tay vào BC kim vọt lên trên 1/2 vạch chia thang đo là tốt .
- Loại TZT có Damper (D, R) - Sò ngang: loại thường gặp ở tầng H. out,
khối Power switching của tivi mầu, monitor…
Cách đo: Giữ que đo vào CE (thang R10K) kích tay vào BE (BJT) hoặc kích
tay vào G (đối với loại MOSFET) nếu kim thay đổi là tốt. (khi hoạt động mối BE
phân cực thuận - NPN, phân cực ngược - PNP)
VD: sò D869, D870,
Domino: D1426, D1427