You are on page 1of 22

ELSTER

Hình dáng bên ngoài điện kế Elster 3 pha 3 giá (40(100)A, 5(6)A)

Màn hình LCD Nút Display

Đèn báo Xung VArh


Cổng đọc quang
Đèn báo Xung Wh

Sơ đồ đấu dây trực tiếp


Sơ đồ đấu dây gián tiếp

Hiển thị và cảnh báo


- Các thông tin Chỉ số điện năng tác dụng, Chỉ số điện năng phản kháng, Dòng
điện, Điện a từng pha A, B, C được hiển thị thông qua màn hình LCD.
- Màn hình LCD có khả năng hiển thị 8 chữ số, trong đó phần thập phân có thể
lập trình tối đa là 3 chữ số (5+3) và tối thiểu là 0 (8+0), đơn vị là Wh; kWh, x10, x100;
MWh (đối với công tơ gián tiếp).
Menu chính:
Các thông tin mặc định được hiển thị lặp lại trên màn hình LCD là:
1. Giờ hiện tại

2. Ngày hiện tại

3. Chỉ số P tổng giao


4. Chỉ số Q tổng giao (VArh)

5. Chỉ số P biểu 1 giao

6. Chỉ số P biểu 2 giao

7. Chỉ số P biểu 3 giao

8. Pmax ngày
9. Thời gian Pmax ngày

10. H1 Pmax ngày

11. Phời gian H1 Pmax ngày

12. Cosφ trung bình 3 pha

13. Góc pha Ua-Ia


14. Góc pha Ub-Ib

15. Góc pha Uc-Ic

16. Số lần lập trình

17. Thời điểm lập trình

18. Biểu giá kích hoạt


19. Pmax kích hoạt

MENU CUỘN
Nhấn giữ nút nhấn Menu sau 3 giây và KHÁCH HÀNG, trong phần này có các
menu sau:

 Menu 1: Tỉ số biến TU-TI


Bên trong menu gồm có:
 Tỉ số biến áp

 Sai số biến áp

 Tỉ số biến dòng

 Sai số biến dòng

 Ra khỏi menu
 Menu 2: Thông số mạch

Bên trong menu gồm có:


 Thứ tự pha

 Cosφ trung bình

 Điện áp pha A

 Điện áp pha B

 Điện áp pha C
 Dòng điện pha A

 Dòng điện pha B

 Dòng điện pha C

 Ra khỏi menu

 Menu 3: Góc Ua-Ia

 Menu 4: Góc Ub-Ib


 Menu 5: Góc Uc-Ic

 Menu 6: Công Suất

Bên trong menu gồm có:


 Công suất pha A

 Công suất pha B

 Công suất pha C


 Công suất hữu công 3 pha

 Công suất vô công

 Ra khỏi menu

 Menu 7: Công suất Pmax

Bên trong menu gồm có:


 Công suất max biểu 1

 Thời gian công suất max biểu 1


 Công suất max biểu 2

 Thời gian công suất max biểu 2

 Công suất max biểu 3

 Thời gian công suất max biểu 3

 Pmax ngày

 Thời gian công suất max ngày


 Ra khỏi menu

 Menu 8: Chỉ số chốt điện năng

Bên trong menu gồm có:


 H1 tổng giao Wh

 H1 tổng giao Varh

 H1 Biểu 1 Wh giao
 H1 Biểu 2 Wh giao

 H1 Biểu 3 Wh giao

 H1 thời gian Reset lần cuối

 Ra khỏi menu

 Menu 9: Chỉ số chốt Pmax

Bên trong menu gồm có:


 Công suất max biểu 1 giao
 Thời gian H1 công suất max biểu 1 giao

 Công suất max biểu 2 giao

 Thời gian H1 công suất max biểu 2 giao

 Công suất max biểu 3 giao

 Thời gian H1 công suất max biểu 3 giao

 H1 Pmax ngày
 Thời gian H1 Pmax ngày

 Ra khỏi menu

 Menu 10: Ra khỏi

Màn hình hiển thị mã lỗi

Mất ký hiệu L1, L2, L3


Nguyên nhân:
Do khi điện áp cấp cho công tơ bị mất hoawchj có giá trị thấp hơn 70% điện áp
định mức của công tơ
Cách kiểm tra xử lý:
Kiểm tra điện áp cấp cho công tơ có đủ không, kiểm tra cầu câu điện áp đã tiếp
xúc tốt chưa, kiểm tra điện áp pha có bị thấp
Hiển thị ngược công suất pha
Nguyên nhân:
Do ngược công suất pha A, Ngược công suất pha B hoặc Ngược công suất pha
C: khi công tơ bị đấu ngược cực tính thì trên màn hình sẽ hiển thị “Ngược công suất
pha ...” tương ứng với pha bị ngược cực tính tương ứng.
Cách kiểm tra xử lý:
Khi phát hiện ra Ngược công suất pha A, pha B hoặc pha C thì phải kiểm tra
xem sơ đồ đấu có đúng cực tính không, sau đó khắc phục bằng cách đấu lại cho đúng
sơ đồ đấu dây.
+ Đối với công tơ đo đếm khách hàng không có chức năng bán điện thì biểu
tượng trên thể hiện công tơ đang bị đấu sai sơ đồ dẫn đến đo đếm không chính xác.
+ Đối với công tơ đo đếm khách hàng có chức năng mua bán điện hoặc công tơ
ranh giới đầu nguồn thì kiểm lại chiều của dòng điện xem có đúng với chiều nhận của
công tơ không. Nếu không đúng thì công tơ đang bị đấu sai sơ đồ.

Tải mang tính điện cảm


Trên màng hình hiển thị biểu tượng như hình sau
Khi góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp mang dấu âm (-) nằm trong khoảng
từ 0 < φ < -90o thì dòng điện chậm pha so với điện áp (phụ tải mang tính cảm).
o
Tải mang tính điện cảm
Trên màng hình hiển thị biểu tượng như hình sau
Khi góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp mang dấu âm (+) nằm trong
o o
khoảng từ 0 < φ < 90 thì dòng điện vượt pha so với điện áp (phụ tải mang tính dung).

Biểu tượng công tơ đo đếm chiều nhận


Trên màng hình hiển thị biểu tượng như hình sau hoặc

Đối với công tơ đo đếm khách hàng không có chức năng bán điện thì biểu
tượng trên thể hiện công tơ đang bị đấu sai sơ đồ dẫn đến đo đếm không chính xác.
Đối với công tơ đo đếm khách hàng có chức năng mua bán điện (NLMT) hoặc
công tơ ranh giới đầu nguồn thì kiểm tra lại chiều của dòng điện xem có đúng với
chiều nhận của công tơ không. Nếu không đúng thì công tơ đang bị đấu sai sơ đồ.
Sai sơ đồ đấu dây sẽ dẫn đến công tơ đo đếm không chính xác
Cách khắc phục: Kiểm tra sơ đồ đấu dây và thực hiện đấu lại đúng sơ đồ
Các mã lỗi công tơ
Các mã lỗi được hiển thị trên màn hình khi công tơ bị lỗi như trong phần mô tả
00000000 Lối đồng hồ thời gian
00400000 Lối sắp hết pin
00000200 Lỗi phần mềm
00200000 Lỗi phần mềm
00007F00 Lỗi mạch tín hiệu
Meter Fault Lỗi bộ nhớ
LINEVOLTAGELOW Hỏng mạch nguồn
boot STATUS Lỗi bộ nhớ
bggDGDEB Lỗi phần mềm
P99dDGADEB Lỗi phần mềm
Lỗi Mất điện áp Điện Lỗi mạch; Công tơ
áp pha A,B,C = 0V không đo đếm
Hỏng mạch nguồn, công
Lối nguồn
tơ không hoạt động
Inst Event 1 Quá ngưỡng điện áp
Inst Event 2 Quá ngưỡng dòng điện
Inst Event 3 Quá ngưỡng Cosφ
Inst Event 4 Quá ngưỡng góc pha
Inst Event 5 Quá ngưỡng tần số
Mã lỗi phần Hiện tượng Điện áp Hỏng mạch nguồn, dẫn cứng, phần
mềm, lỗi tăng cao đến sai số lớn mạch, lỗi
đồng hồ thời gian
Nguyên nhân
Do công tơ bị lỗi, pin công tơ bị hết
Cách kiểm tra xử lý
Kiểm tra công tơ có thật bị lỗi không, thời gian trên công tơ có bị sai (quá 15
phút) không. Nếu sau khi kiểm tra xác định được công tơ đúng bị các lỗi trên thì Điện
lực cần làm thủ tục kiểm tra và thay công tơ khác cho khách hàng.
Lỗi màn hình LCD
Trường hợp màn hình công tơ hiển thị mất nét, không xác định được chỉ số thì
các Đơn vị cần kiểm tra làm thủ tục kiểm tra và thay công tơ cho khách hàng.
HIỂN THỊ ĐIỆN ÁP, DÒNG ĐIỆN, LỖI BẤT THƯỜNG
Nguyên nhân
Khi thấy hiện tượng điện áp, dòng điện hiển thị trên công tơ có giá trị bất
thường (thường lên quá 250V đến trên 380 V) | hoặc khách hàng có phản hồi về sản
lượng điện tiêu thụ hàng tháng tăng đột biến thì Công ty Điện lực phải:
Cách kiểm tra xử lý
Dùng thiết bị đo dòng điện, điện áp để kiểm tra dòng điện, điện áp lưới cấp vào
công tơ có phù hợp với thông số hiển thị trên màn hình của công tơ hay không.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SƠ ĐỒ VECTO ĐỂ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ LỖI
Việc vẽ sơ đồ vecto giữa điện áp và dòng điện các pha và so sánh với sơ đồ
vectơ dúng sẽ xác định được một số lỗi của công tơ đang bị đấu sai sơ đồ:
Đấu ngược cực tính dòng điện
Đấu sai mạch dòng giữa 2 pha (dòng họ áp kia)
Đấu sai mạch dòng giữa các pha kết hợp ngược cực tính.
Giản đồ khi lắp đặt đúng:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SƠ ĐỒ VECTO ĐỂ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ LỖI


Ví dụ 1
UA = 220V, UB = 220V, UC = 220V
IA: 2A, IB: 2A, IC: 2A
Góc UAIA : 150°, UBIB : -30°, UCIC : -30°
Ta vẽ được sơ đồ vectơ như hình
Nhìn vào sơ đồ véc tơ ta xác định được sơ đồ đấu dây của mạch đo lường
ngược cực tính dòng pha A
Ví dụ 2
UA = 220V, UB = 220V, UC ̧= 220V
IA: 2A, IB : 2A, IC : 2A
Góc UAIA: -165°, UBIB: 75°, UCIC: -30°
Ta vẽ được sơ đồ vectơ như hình

Nhìn vào sơ đồ véc tơ ta xác định được sơ đồ đấu dây của mạch đo lường đấu
sai mạch dòng giữa hai pha A và B
Ví dụ 3
UA = 220V, UB = 220V, UC ̧= 220V
IA: 2A, IB : 2A, IC : 2A
Góc UAIA: -45°, UBIB: 45°, UCIC: 75°
Ta vẽ được sơ đồ vectơ như hình

Nhìn vào sơ đồ véc tơ ta xác định được sơ đồ đấu dây của mạch đo lường đấu
sai mạch dòng giữa hai pha B và C, ngược cực tính dòng pha C.

https://ple.vn/cong-to-dien/cong-to-dien-elster/elster-a1700-
detail.html
https://www.youtube.com/watch?v=rRKbvHJkOTo
https://www.youtube.com/watch?v=MRLdHKURnGQ

You might also like