You are on page 1of 17

MODEL: HZ-6300C

Hợp bộ đo tổn hao không tải,


ngắn mạch, dung lượng MBA

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


I Giới thiệu:
Thiết bị được sử dụng để kiểm tra công suất, tổn hao không tải, tổn hao
có tải, điện áp ngắn mạch MBA.
IV Giao diện:

1. Bảng vận hành trên thiết bị.

Như hình 1 : bao gồm máy in, LCD, bàn phím, các cổng kết nối dây
cấp nguồn và đo, giao diện truyền thông.

Hình 1 Màn hình và bảng vận hành trên thiết bị

2. Giao diện chính:

Sau khi bật nguồn, thiết bị tự động vào giao diện chính (Hình 2). Giao diện

chính bao gồm: "Transf. Power", "No - load loss", "Load loss", "Data

Browser", "System Settings". Người sử dụng dùng các phím "↑", "↓", để

chọn chức năng cần sử dụng và bấm "OK" để truy cập vào.
3. Công suất MBA:

3.1 Cài đặt kiểm tra công suất MBA:

Chọn mục: "Transf.Power" trong menu chính và click "OK", rồi truy cập

vào giao diện cài đặt thông số trước khi kiểm tra, tổng cộng có 10 mục cài

đặt(Hình 3).

Primary U: (Điện áp sơ cấp) Người sử dụng cần nhập chính xác điện áp

làm việc hay điện áp sơ cấp định mức của MBA trước khi xác định công

suất MBA. Nhập trực tiếp qua phím số, đơn vị: KV.

Secondary U: (Điện áp thứ cấp) Người sử dụng cần nhập chính xác điện áp

làm việc hay điện áp thứ cấp định mức của MBA trước khi xác định công

suất MBA. Nhập trực tiếp qua phím số, đơn vị: KV.

Dữ liệu ngõ vào của điện áp sơ cấp và thứ cấp không quá 500kV và nếu dữ

liệu ngõ vào không nằm trong các mức điện áp bên dưới, thiết bị sẽ chuyển

sang chủng loại MBA không theo tiêu chuẩn "non-standard transformers."
Trong trường hợp này bạn cần nhập điện áp ngắn mạch MBA để đo dung

lượng MBA một cách chính xác hơn.

Bên dưới là 12 mức điện áp MBA kèm theo trong thiết bị: 10kV / 0.4kV,

10kV / 3kV-6.3kV, 35kV / 0.4kV, 35kV / 3.5kV-11kV, 6kV / 0.4kV, 6kV /

3kV-3.15kV, 6.3kV / 0.4kV , 12 6.3kV / 3kV-3.15kV, 10.5kV / 0.4kV,

10.5kV / 3kV-6.3kV, 11kV / 0.4kV, 11kV / 3kV-6.3kV.

Transf. Types: (Loại MBA): Cài đặt chủng loại MBA khi kiểm tra. Các

thông số chính bao gồm 7 lựa chọn "SJ (73) Transf.", "S7.S9 (11) Transf. ",

"S7.S9 (11) Power", "S13 Transf.", "Coating CRDT", "unCoating CRDT",

"NonStand. Transf."… "Nonstand.Transf." bao gồm MBA không phân phối,

MBA đặc biệt mà những MBA này có điện áp định mức không nằm trong

các mức điện áp như liệt kê ở trên. Khi chọn "S7.S9 (11) Transf." hoặc

"S7.S9 (11) Power", và sau khi kết thúc kiểm tra dung lượng, thiết bị sẽ dự

đoán loại MBA dựa trên dữ liệu tổn hao có tải đo được. Kết quả xác định

được dùng như tham chiếu cho người vận hành.

Nomial Uz(%): (Điện áp ngắn mạch) Để có kết quả đo dung lượng chính

xác khi kiểm tra các MBA không theo tiêu chuẩn "NonStand. Transf." , bạn

nên nhập chính xác điện áp ngắn mạch. Bạn có thể nhập dữ liệu trực tiếp

dùng các phím số. Khi kiểm tra các MBA khác theo tiêu chuẩn, thiết bị sẽ

hiển thị điện áp ngắn mạch dựa vào điện áp định mức và loại MBA. Trong

điều kiện bình thường, người vận hành có thể lấy kết quả không cần chỉnh

sửa dữ liệu trừ khi điện áp ngắn mạch khi kiểm tra có sự khác biệt lớn so

với điện áp ngắn mạch trên nhãn của máy biến áp.
Testing Temp. (Nhiệt độ thí ngiệm) : kiểm tra dung lượng MBA yêu cầu

hiệu chỉnh nhiệt độ, vì vậy cần có nhiệt độ đầu vào. Dữ liệu ngõ vào thông

thường là nhiệt độ mặt sau MBA cộng thêm 10 ℃. Bạn có thể nhập dữ

liệu trực tiếp dùng các phím số.

Hình 3 Cài đặt kiểm tra công suất MBA

Tapping Step: vị trí điều chỉnh điện áp (tap-changer) của MBA khi kiểm tra.

Nominal Power: Nhập dung lượng MBA, để so sánh, tham chiếu với dung

lượng MBA đo được.

Transf. No.: Nhập số ký hiệu MBA.

Sau khi hoàn thành phần nhập ở trên và đấu nối dây chính xác, nhấn phím

"OK" để tiến hành kiểm tra.

3.2 Kết quả kiểm tra công suất MBA:

Màn hình kết quả kiểm tra như hình 4:


Hình 4 Kết quả kiểm tra công suất MBA

Load Loss: tổn hao có tải khi đo thực tế

CNS LoadLoss: tổn hao có tải theo tiêu chuẩn Trung Quốc CNS(Chinese

National Standard).

LoadLoss(75℃): tổn hao có tải hiệu chỉnh ở 75ºC

LoadLoss Error :phần trăm so lệch.

Tested Uz(%): điện áp ngắn mạch MBA đo được với dòng điện đo thực tế

Nominal Uz(%): điện áp ngắn mạch

Final T.Power: hiển thị dữ liệu công suất lưu trữ.

Tested Power: hiển thị công suất đo thực tế của MBA.

Tested Type: chủng loại MBA kiểm tra.

Tested R: hiển thị điện trở ngắn mạch của MBA chuyển đổi ở 75℃.

Sau khi kiểm tra, nhấn “Save”, để lưu kết quả ; ấn “Print” để in kết quả,
nhấn“End”, để trở lại màn hình cài đặt thông số.

4. Tổn hao không tải (No-Load Loss)

Hình 5 Màn hình cài đặt


4.2 Kiểm tra tổn hao không tải (3P4W No-Load Loss Testing)

Hình 6 Kiểm tra tổn hao không tải 3P4W


4.3 Kiểm tra tổn hao không tải 3P3W (3P3W No-Load)

Hình 7 3P3W No-Load

4.4 Kiểm tra tổn hao không tải 1 pha (1Phase No-Load Test)

Hình 8 1Phase No-Load Test


5 Tổn hao có tải (Load Loss)

Hình 9 Parameter settings interface for the load test

5.2 Kiểm tra tổn hao có tải dùng nguồn cấp bên trong thiết bị

(In3P4W Load Loss Testing)

“In3P4W Load” sử dụng nguồn cấp 3 pha tích hợp trong thiết bị .

Hình 10 Kiểm tra tổn hao có tải In3P4W dùng nguồn cấp bên trong thiết bị
5.3 Kiểm tra tổn hao có tải (3P4W Load Loss Testing)

Tương tự như kiểm tra tổn hao có tải In3P4W Load Loss Testing,

khác nhau ở điểm là dùng nguồn 3 pha bên ngoài để cấp khi tiến h

ành đo.

5.4 Kiểm tra tổn hao có tải khác:

Hình 11 Tổn hao có tải 3P3W

Hình 12 Kiểm tra tải 1 pha


6. Thư viện dữ liệu:
Chọn "Data Browser" trên giao diện menu chính, và nhấn "ok" (Hình. 13,

14)

Sử dụng phím"up", "down" để xem các trang lưu trữ khác nhau Nhấn

"print"để in dữ liệu của trang hiện tại. Nhấn "end" để trở lại giao diện menu
chính.

Hình 13 Giao diện thư viện dữ liệu lưu trữ —1

Hình 14 Giao diện thư viện dữ liệu lưu trữ—2


V: Phương pháp đấu nối:

1. Giới thiệu:

No load test (Kiểm tra không tải) Cấp nguồn AC với điện áp và tần số định
mức (50Hz) vào một cuộn dây MBA, cuộn dây còn lại cần hở mạch. Kết
quả đo bao gồm dòng điện không tải và tổn hao không tải. Khi điện áp
nguồn cấp đến 70% điện áp định mức, kết quả đo dòng điện không tải và
tổn hao không tải sẽ chính xác hơn.
Load test: (Kiểm tra có tải) Cấp nguồn AC với điện áp và tần số định mức
(50Hz), cần ngắn mạch 1 cuộn dây MBA (thường là phía điện áp thấp) rồi
đưa điện áp định mức AC vào các cực của cuộn dây (thường là phía cao áp).
Dòng điện vào các cực của cuộn dây cần đến dòng điện định mức, rồi kiểm
tra tổn hao và điện áp có tải.

2. Sơ đồ đấu dây kiểm tra dung lượng MBA và kiểm tra có tải sử dụng
nguồn cấp bên trong thiết bị:

Hình 15 Kiểm tra dung lượng và sơ đồ đấu nối kiểm tra có tải dùng nguồn

cấp bên trong thiết bị

3. Sơ đồ đấu dây kiểm tra tổn hao không tải MBA 1 pha với nguồn cấp
1 pha:

Đưa dòng điện và điện áp với giá trị nằm trong dải cho phép của thiết bị,

đấu nối như hình 16. Khi kiểm tra tổn hao không tải, thường đấu nối kiểm

tra ở phía hạ, phía cao không kiểm tra cần hở mạch.
Khi điện áp thí nghiệm vượt quá dải điện áp của thiết bị, sử dụng CT

đấu nối như ở hình 17.

Khi dòng điện thí nghiệm vượt quá dải dòng điện cũa thiết bị, nhưng

điện áp nằm trong dải cho phép của thiết bị, sử dụng CT đấu nối như hình

18.

4. Sơ đồ đấu dây kiểm tra tổn hao ngắn mạch MBA 1 pha với nguồn
cấp 1 pha:

Sơ đồ đấu dây tương tự như đo tổn hao không tải cho MBA 1 pha với

nguồn cấp 1 pha, tham chiếu hình 16, 17, 18. Sự khác nhau ở điểm, khi

kiểm tra tổn hao ngắn mạch, phía đấu dây kiểm tra thường là phía cao áp,

phía hạ cần ngắn mạch.

Hình 16 Direct access method for single phase load test


Hình 17 Single phase no-load test external PT and CT access method

Hình 18 Single phase no-load test external CT access method

7、Sơ đồ đấu dây kiểm tra tổn hao không tải 2 thành phần: (nguồn

cấp 3 pha 3 dây)

Tham chiếu sơ đồ hình 25 (điện áp và dòng điện không vượt mức dải

đo của thiết bị). Khi điện áp vượt mức dải đo của thiết bị, tham chiếu sơ đồ

hình 26. Khi dòng điện vượt mức dải đo của thiết bị, điện áp nằm trong dải

đo, tham chiếu hình 27.

Khi kiểm tra tổn hao không tải, thường đấu nối kiểm tra ở phía hạ,

phía cao không kiểm tra cần hở mạch.

Lưu ý: phương pháp này tương tự như phương pháp đo công suất 3 pha
dùng 2 bộ đo công suất, chỉ đo Uab và Ubc, giá trị trung bình của Uab và

Ubc; tại cùng thời điểm chỉ đo tổn hao không tải Pab và Pcb, tổng tổn hao

là tổng công suất 2 pha.

Hình 25 Two components no-load loss test method of direct wiring

diagram

Hình 26 No-load loss test method of two components of PT and CT wiring

diagram
Figure27 Two components no-load loss test method of CT wiring diagram

9、Sơ đồ kết nối kiểm tra tổn hao không tải 3 pha (nguồn cấp 3

pha 4 dây)

Sơ đồ đấu dây: hình 25 hoặc hình 28 hoặc hình 29 hoặc hình 30. Khi

kiểm tra tổn hao không tải, tiến hành đấu nối ở phía điện áp thấp, phía điện

áp cao để hở mạch, không đấu nối dây.

10、Sơ đồ kết nối kiểm tra tổn hao có tải 3 pha (nguồn cấp 3 pha 4

dây)

Hình 28 Sơ đồ đấu nối kiểm tra tổn hao không tải 3 pha
Hình 29 Kiểm tra tổn hao không tải 3 pha, sơ đồ kết nối qua CT và PT

Hình 30 Kiểm tra tổn hao không tải 3 pha, sơ đồ kết nối qua CT

VI Lưu ý:
1、Tuân theo hướng dẫn sơ đồ kết nối dây đo, nếu không sẽ ảnh
hưởng đến kết quả đo.
2、 Dây đo phải được nối đất trước khi đấu nối dây theo sơ đồ để
tránh sốc điện do điện áp cảm ứng.
3、Đảm bảo điện áp, dòng điện nằm trong dải đo của thiết bị. Cần
kết nối CT, PT khi cần mở rộng dải đo, nếu không sẽ cho kết quả sai.
4、Khi kiểm tra dung lượng, kiểm tra tổn hao có tải, cần đảm bảo
ngắn mạch 1 phía , nếu không sẽ ảnh hưởng đến kết quả.
5、Khi kiểm tra tổn hao có tải, nếu có CT ở phía Cao, Hạ, cần ngắn
mạch cuộn dây thứ cấp của CT.

You might also like