You are on page 1of 23

BITE 2 - BITE 2P

Thiết bị đo nội trở ắc quy

Hướng dẫn sử dụng


1 GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ
ĐIỀU KHIỂN, KẾT NỐI, ĐÈN BÁO VÀ MENU
Tổng quát

Chương này giải thích về vị trí và chức năng của các kết nối, điều khiển, đèn báo và
menu của máy phát và thiết bị nhận .

Máy phát BITE 2

Hình 1: Máy phát BITE2


 Digital Meter—Dòng điện ac với dải đo 15A.
 Power Switch—công tắc nguồn của máy phát

 Current On/Off Switch—công tắc kích hoạt dòng điện.

 Receiver Charger On/Off Indicator—đền LED báo bộ thu đã được cắm


vào bộ sạc. cũng báo trạng thái sạc của bộ thu. Khi sạc LED sẽ sáng và
nhấp nháy khi pin đầy

Đèn báo:
 CURRENT READY—sáng sau khi cặp tụ ở trên bộ phát được sạc đến
bus áp..
 POWER—Đèn báo nguồn
 OVER VOLTAGE—báo điện áp qua dây dòng vượt quá 275 V dc.
(đèn READY sẽ tắt và dòng điện sẽ ngừng phát)

Bảng kết nôi máy phát

Power module—module nguồn của máy phát bao gồm các linh kiện dưới đây:

 J1 receptacle—Lỗ cắm dây nguồn


 F1 Fuse carrier/voltage selector—Cắm cầu chì.
 J2 connector—Vị trí cắm dây dòng tới ắc quy.
 J3 connector—cắm dây sạc cho thiết bị nhận.
Máy phát BITE 2P

Hình 2: máy phát BITE 2P

 Digital Meter—Dòng điện nguồn ac từ 0 đến 15 A.


 Power Switch—Công tắc nguồn
 Current On/Off Switch—Công tắc nguồn dòng cấp cho ắc quy.

Đèn báo:

 RECEIVER CHARGER ON/OFF—sáng khi thiết bị nhận được cắm


với J4 và bộ sạc của thiết bị nhận được cấp nguồn. nó cũng để báo tình
trạng sạc của thiết bị nhận
 CURRENT READY—sáng khi cặp tụ ở máy phát đc nạp. chuẩn bị cấp
dòng cho ắc quy
 OVER VOLTAGE—báo khi điện áp qua dây dòng cao hơn 275 V dc.
(khi đo đèn CURRENT READY sẽ tắt và dòng sẽ ngừng cấp.)
 J1 receptacle—lỗ cắm cáp nguồn
 F1 Fuse carrier/voltage selector— lỗ cắm cầu chì
Để thay đổi điện áp lựa chọn: mở nắp cầu chì. Kéo card lựa chọn thẳng
ra bên ngoài. Định hướng chân được đánh dấu lên trên, khi điện áo mong
muốn được đọc ở bên dưới cắm card vào lại.

Hình 3: card chọn điện áp vào

 J2 connector—Kết nối dây nguồn dòng


 J3 connector—Kết nối máy in đến thiết bị nhận.
 J4 connector—sạc pin cho thiết bị nhận

Thiết bị nhận
Hình 4: điều khiển, kết nối và đèn báo của thiết bị nhận

 POWER ON switch—Công tắc bật nguồn.


 LCD—màn hình
 Potential probe—que đo điện thế
 Trigger—cò bấm
 7-pin connector—đầu cắm 7 chân để thực hiện: cáp truyền thông
RS-232, đầu dò mã vạch (optional), que đo điện thế hoặc máy in
 4-pin connector—kết nối kẹp dòng (CT).
 3-pin connector—sạc pin
 Buzzer—còi báo dữ liệu vào.

Phím bấm

Có 3 nút bấn trên thiết bị nhận để thực hiện các chức năng và di chuyển:

Nút di chuyển lên xuống

Phím enter
Thiết bị nhận
Test Menu Structure

Hình 5: Sơ đồ khôi của menu phép đo 1


Test Menu Structure

Hình 6: sơ đồ khối của menu phép đo 2


Hình 7: sơ đồ khối của me nu chính
Hình 8: sơ đồ khối menu in
Công tắc reset

Công tắc RESET, dùng để reset cho thiết bị nhận BITE2.

NOTE: nếu phiên bản phần mềm thấp hơn 2.03 thì
không sử dụng nút RESET vì nó có thể làm mất dữ
liệu

RESET Switch

Hình 9: Nút Reset trên thiết bị nhận


2
QUY TRÌNH THỰC HIỆN PHÉP ĐO
Tổng quát

Quy trình phép đo được giải thích trong chương này cho BITE 2/2P. Tuy
nhiên thực nghiệm thì có thể khác nhau trong những ứng dụng khác. Liên hệ
với Megger để đưcọ thêm thông tin về quy trình cho phép đo đặc biệt

BITE 2/2P được sửu dụng để đo các chuỗi ắc quy trong điều kiện hê thống dc
là điện áp nổi. Nó có thể lưu trữ đến 2040 phép ghi với cell/jar lên tới 300
phép đo. Máy phát có thêt cung cấp dòng điện cho chuỗi ắc quy có điện áp lên
tới 275 V dc.
NOTE: Nếu ắc quy được đo có điện áp lớn hơn 275 V dc, phải thực hiện
đo theo từng phần một .

Sử dụng BITE2/2P để đo một chuỗi ắc quy bao gồm các thao tác sau:

1. Thực hiện khảo sát trước khi đo.


2. Bật nguồn thiết bị nhận.
3. Quét thông tin (tùy chọn).
4. Ngắt thanh nối (tùy chọn).
5. Kết nối dây dòng.
6. Đo điện áp, trở kháng ắc quy và điện trở thanh nối
7. Thực hiện các thao tác sau khi đo như chuyển dữ liêu, xem lại và xóa dữ
liệu, tắt nguồn và ngắt kết nối

Quy trình chi tiết được giải thích ở các mục bên dưới.

Cảnh báo
Trước khi sử dụng BITE2/2P để thực hiện phép đo,
đảm bảo trước tiên bạn phải đọc và hiểu về yêu cầu an
toàn và quy trình vận hành trong hướng dẫn này . Khi
sử dụng phải chú ý quan sát tất cả các cảnh báo về an
toàn .
Chú ý khi sử dụng
Ắc quy phải được ở chế độ float để thực hiện đo Ohm. Giá trị Ohm
được so sánh với giá trị trước đó. Nếu ắc quy không ở chế độ float điều
này sẽ báo lỗi khi phân tích.
Nếu ắc quy được đo vừa mới được sạc nhanh, chờ 72 giờ trước khi thực hiện
phép đo

Bước một: Chuẩn bị phép đo

Ghi lại các thông tin về khu vực đo, đánh giá các điều kiện có thể nhìn thấy
được của pin và ghi lại nhiệt độ môi trường.

1. Ghi lại ngày cài đặt, vị trí và loại pin được đo. Bạn có thể ghi thông tin của
pin ở datasheet hoặc từ tem đươc dán trên pin

Nếu pin đươc đo đang ở trạng thái standby, đảm bảo rằng bộ sạc đã được
liên kết với pin đang cung cấp dòng sạc nổi thông thường và pin không ở trong
điều kiện đã được xả
Thông tin kiểm tra tốt nhất khi pin đang vận hành ở điện áp nổi khuyến cáo.

2. Thực hiển kiểm tra bằng mắt ở tất cả các cell pin và kết nối.
Đối với các cell khuất có thể sử dụng đèn chiếu và gương (nếu cần thiết) và
kiểm tra các bản cực. ghi lại và điều chỉnh các vấn đề trước khi thực hiện đo điện trở
.
Đối với các pin VRLA kiểm tra bằng mắt có bị rò rỉ hay chảy nước,
phồng, ăn mòn thanh nối. ghi lại và điều chỉnh tất cả các vấn đề trước khi đo
trở kháng
Đối với pin NiCD, đánh giá bằng mắt thường từng pin và thanh kết nối.
kiểm tra mức độ điện giải. Ghi lại và điều chỉnh trước khi thực hiện phép đo
Bước hai: Bật nguồn máy nhận

Sau khi thực hiện thành công các bước khảo như mô tả ở bước một, bật nguồn
máy nhận lên.
Hình 10: điều khiển kết nối và đèn báo trên thiết bị nhận

1. Đảm bảo bộ sạc đã được ngắt kết nối.


NOTE: Không sử dụng khi đang cắm sạc.

2. Kết nối cáp của que đo điện thế đến đầu nối 7 chân của thiết bị nhận.
3. Bật nguồn thiết bị nhận.

NOTE: Nếu thiết bị nhận không đươc sạc đầy đủ, tin nhắn báo pin yếu sẽ
được hiển thị. Bạn cần phải sạc để sử dụng thiết bị đảm bảo cho công việc
không bị gián đoạn vì lý do nguồn pin yếu
NOTE: Nếu bộ nhớ thấp, có tin nhắn hiển thị . trong trường hợp này bạn cần
xuất kết quả trước đo qua PC hoặc xóa dữ liệu đã ghi trước đó từ thiết bị
nhận. Đảm bảo bộ nhớ đủ để thực hiện các phép đo của bạn .

Sau khi khởi tạo, thiết bị nhận hiển thị ngay lập tức có scan thông tin mã
vạch hay không.

Bước ba: Quét thông tin phép đo với đầu quét (tùy chọn)
Sau khi khởi tạo, màn hình của thiết bị nhận sẽ ngay lập tức hỏi bạn cso cần
quét ID vị trí của phép đo, nhiệt độ môi trường, nhiệt độ pin sử dụng theo mã
vạch được cung cấp bởi Megger.

Y WAND
(Y/N)?
N MENU

Nếu bạn muốn chọn sử dụng đầu quét, thông tin quét sẽ được lưu trữ trên
thiết bị nhận..

Nếu khôngmuốn quét thông tin

Nếu không sử dụng đầu quét, nhấn phím trên thiết bị nhận rồi chọn N
(NO) và làm theo hướng dẫn để bỏ qua bước quét.
Thiết bị nhận sẽ hỏi bạn có muốn chia ra các dây nối

Nếu muốn quét thông tin bởi đầu quét


Nếu muốn quét:
1. Nhấn
Thiết bị nhận sẽ kết nối với đầu quét.

CONNECT WAND!
2. Sử dụng cáp sạc đầu quét, cắm vào đầu kết nối 7 chân trên thiết bị
nhận,
Thiết bị nhận sẽ bắt đầu quét thông tin trên mã vạch.
Hình 11: Quét thông tin phép đo
3. Quét vị trí ID. Thiết bị nhận sẽ kêu lên và LED sáng mỗi lần quét.
4. Quét nhiệt độ môi trường.
5. Quét nhiệt độ pin.
6. Thiết bị nhận sẽ hỏi có muốn in nhiệt độ. Chọn “Y” để xem nhiệt độ đã
quét trên máy in của BITE2P CHọn “N” nếu như không muốn in.

Khi kết thúc quá quét. Thiết bị nhận sẽ ngắt kết nối.

Bước 5: Chia nhỏ các dây kết nối ắc quy (nếu cần thiết)

Sau menu quét và thiết lập giá trị. Thiết bị nhận sẽ hỏi bạn có muốn chia nhỏ
chuỗi pin.
Bạn cần tách các chuỗi pin ra nếu như chuỗi pin của bạn bao gồm nhiều
cáp hoặc thanh nối giữa các ắc quy có đường kính lớn hơn kìm đo mà bạn
sử dụng

Y SPLIT
STRAP
N (Y/N)?MENU
NOTE: Chia một chuỗi ắc quy có thể sẽ không chia đều được dòng điện.
Điều chỉnh dòng điện được chia giữa các chuỗi ắc quy để cân bằng .
Nếu như dòng điện được chia chưa cân bằng, thử tìm một vị trí khác để
thực hiện việc chia.

Nếu không muốn chia nhỏ chuỗi ắc quy


Nếu không muốn chia nhỏ, nhấn (for NO) và làm theo hướng dẫn.
Kết nối ngay CT với chuỗi ắc quy. Rồi thưc hiện theo bước 6

Nếu muốn chia nhỏ chuỗi ắc quy


Nếu muốn chia nhỏ chuỗi ắc quy:

1. Nhấn để chọn Y (for YES).


Nhập số lượng chuỗi mà bạn muốn sau khi chia.

+ MULTIPLIER
- >1_<ACCEPT

Ví dụ: chuỗi ắc quy bạn muốn chia bao gồm 4 cáp nối, nhưng kẹp của bạn
chỉ kẹp được 2 cáp. Thì bạn cần chi chuỗi ắc quy đó ra làm 2. Nhập 2 cho
mục trên
Sau đó thiết bị nhận sẽ nhân với 2 để đưa ra kết quả cho cả chuỗi gồm 4
cáp
2. Nhấn hoặc để điều chỉnh hệ số nhân.

3. Khi hệ số bạn muốn sử dụng được hiể thị, nhấn để xác nhận

Màn hình sẽ hiển thị để hỏi bạn có muốn lưu cài đặt
Y SAVE SETTING?
N (Y/N) MENU

Nhấn (for YES) or for (NO). rồi chuyển qua bước 6.

Bước 6: kết nối thiết bị nhận và BITE2 hoặc BITE2P đến ắc quy
Cảnh báo!
Để ránh sốc điện. luôn mang bao tay cách điện khi thực hiện việc kết nối với
hệ thống ắc quy. Điện áp tới đất trong giới hạn 270 Vdc

1. Màn hình thiết bị nhận sẽ yêu cầu kết nối CT.

CONNECT CT! XX.X


RIPPLE CURRENT

2. Kết nối CT đến thiết bị nhận


Hình 12: Điều khiển, kết nối và đèn báo ở thiết bị nhận:

3. Vị trí kẹp CT ở quanh vị trí cáp nối hoặc giữa cầu 2 ắc quy
NOTE: tải, chuỗi ắc quy song song, thiết bị đang sạc có thể tạo thành
đường song song cho phép đo dòng . do đó, đặt CT tiêu chuẩn 2in ở vị trị
điều chỉnh được nguồn dòng của phép đo cho từng cell. Không đặt CT
quanh dây nguồn dòng. Điều ày có thể không hiển thị dòng điện chạy qua
chuỗi pin

4. Kéo cò để lưu giá trị dòng điện gợn.


5. Tiếp theo, màn hình của thiết bị nhận sẽ báo bắt đầu kết nối BITE
2/2P đến ắc quy.

CONNECT & POWER


TRANSMITTER: XX.X

Source leads from


To ac transmitter connected
power to terminal plate
Source leads from
transmitter connected
to terminal plate
Black Red

Hình 13: BITE 2/2P đã kết nối với ắc quy

Kết nối BITE 2/2P

1. Đảm bảo công tắc nguồn của bộ phát ở vị trí O (OFF).


2. Cắm cáp dòng vào kết nối của bộ phát được đánh dấu J2. Sau đó
xoay theo chiều kim đồng hồ để siết chặt .
3. Kết nối đầu còn lại đến cực âm và dương của ắc quy.
4. Cắm dây nguồn vào J1 sau đó cấp nguồn cho bộ phát.
5. Bật nguồn bộ phát lên, công tắc ở vị trí | (ON) .
6. Nhấn công tắc dòng để tạo nguồn dòng. Có một khoảng trễ trong khi
cặp tụ được nạp. sau đó đèn CURRENT READY sáng lên.
7. Quan sát dòng dòng điện hiển thị trên thiết bị nhận.
8. Kéo cò của thiết bị nhận để lưu dòng đọc đc

Màn hình thiết bị nhận hiển thị phép đo đầu tiên khi bạn đo cell đầu tiên.
Thực hiện bước 7

Bước 7: đo từng pin và thanh nối

CAUTION
Không vượt quá 25 V dc, Điện áp tối đa cho phép giữa thiết bị nhận và
đầu điện thế

Sau khi máy phát được kết nối với ắc quy và bật nguồn. thiết bị nhận sẽ
hiển thị màn hình đo đầu tiên .
CELL VOLTSmΩ

00 XX. XX.
1 XX XX
T0
1
Số hiển thị trên góc trái màn hình (001) chỉ phép đo cho ắc quy đầu tiên. Số
phía bên dưới chỉ số phép đo

Để bắt đầu đo ắc quy đầu tiên của chuỗi:


1. Đặt 2 đầu thiết bị nhận vào cực dương và cực âm của ắc quy, sau đó nhấn
xuống.

NOTE: Lý do đầu thiết bị nhận luôn được đặt ở đầu dương là để đạt được
điện áp nổi dương của cell pin.
DISCONNECT WAND:
........WAITING........

7. Ngắt cáp kết nối ở đầu quét


Thiết bị nhận sẽ bắt đầu thiết lập giá trị cơ sở cảnh báo và lỗi cho
phép đo.

Bước 4: : Thiết lập giá trị cơ sở, cảnh báo và lỗi

BITE 2/2P thiết lập giá trị trở kháng cơ sở,cảnh báo và lỗi khi
thực hiện phép đo. Sau đó, sau khi hiển thị phép đo của pin và
chuỗi pin màn hình đầu nhân BITE 2/2P sẽ chỉ PASS, FAIL or
WARN và hiển thị giá trị đo được theo phần trăm của giá trị cơ
bản
Sau khi kết thúc quét, màn hình sẽ hiển thị:

Y ENTER
(Y/ MEN
BASELINE?
N N) U

Nếu không muốn thiết lập các nhấn (for NO). Thiết bị nhận
sẽ hỏi có muốn chi chuỗi pin không. Rồi đi đến bước 5

Nếu muốn thiết lập các giá trị, nhấn (for YES).

BASE WAR FAIL


N
XX.X XX XX%
X %

1. Sủ dụng để chọn giá trị mong muốn.

2. Nhấn .
3. Làm tương tự với các giá trị khác.
4. Thiết bị nhận sẽ hỏi có muốn in biểu đồ để tham chiếu với
giá trị trung bình của chuỗi pin hoặc giá trị cơ sở. Chọn
“AVG: để xem biểu đồ tham chiếu với giá trị trung bình của
chuỗi ắc quy. Chọn “BASELINE” để xem biểu đồ in ra tham
chiếu với giá trị cơ sở.
Thay đổi nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ cell pin có thể ảnh hưởng đến
điện trở của cell .
1. Ghi lại nhiệt độ của cell.

2. Ghi lại nhiệt độ môi trường.

Sau khi hoàn thành cách bước, bât nguồn thiết bi nhận. làm theo quy trình bên
dưới

You might also like