ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG ĐIỆN TỬ TỰ ĐỘNG -40F÷ 18320F ). ZOYI ZT-S4 - Cắm đầu màu đỏ của dây cảm biến nhiệt vào đầu đo V/Ω I_ CHỨC NĂNG NÚM NÚT. - Cắm đầu màu đỏ của dây cảm biến nhiệt vào đầu COM. - Bật nguồn thiết bị, chữ “AUTO” được hiển thị. 1. Nút nguồn - Nhấn nút SEL/NCV 4 lần để chọn chế độ đo nhiệt độ. - Nhấn và giữ nút này hơn 2 giây để bật hoặc tắt nguồn thiết bị. - Chạm đầu cảm biến nhiệt độ vào điểm cần kiểm tra nhệt độ. - Thiết bị sẽ tự động tắt nguồn sau 15 phút không sử dụng và sẽ - Đọc giá trị nhiệt độ đo được hiển thị trên màn hình. phát ra 5 tiếng “bíp” 1 phút trước khi tự tắt nguồn. - Để hủy chức năng tự tắt nguồn, nhấn nút “NCV” trước khi bật 8. Kiểm tra điện áp không tiếp xúc NCV: nguồn thiết bị hoặc sau 5 tiếng “bíp” để thiết bị không tự tắt Chức năng này cho phép bạn kiểm tra nhanh và an toàn các điểm nguồn. có điện AC trước khi thực hiện đo hoặc sửa chữa. Cách sử dụng chức năng này như sau: 2. Nút “H/ZERO ” - Rút que đo khỏi thiết bị. - Nhấn 1 lần để lưu giá trị đo hiện tại trên màn hình. - Nhấn giữ nút SEL/NCV trong khi cầm thiết bị và di chuyển phần - Nhấn lâu hơn 2 giây để bật đèn chiếu sáng màn hình và đèn soi đầu của thiết bị (Nơi có ghi chữ “NCV”) đến gần điểm cần kiểm flash phía sau thiết bị. Nhấn giữ lại lần nữa để tắt đèn. tra (khoảng cách từ 0 ÷ 3cm). Nếu điểm kiểm tra có điện áp AC - Trong chế độ đo tụ điện, nó có thể xóa giá trị đo trên màn hình. màn hình sẽ hiển thị các vạch chỉ báo, đồng thời thiết bị sẽ phát 3. Nút “SEL/NCV” ra tiếng “bíp bíp” cảnh báo và đèn báo trên thiết bị sẽ chớp sáng. - Nhấn và giữ nút này để sử dụng chức năng NCV (Kiểm tra điện áp Số lượng vạch hiển thị, tốc độ tiếng “bíp” và chớp đèn phụ thuộc không tiếp xúc). Lưu ý: chức năng này không sử dụng được khi vào cường độ điện áp hiện có trên điểm kiểm tra và khoảng cách que đo đang được cắm vào thiết bị. giữa thiết bị với điểm kiểm tra. - Nhấn nút này 1 hoặc nhiều lần để lựa chọn các chế độ đo thông mạch, đo tụ điện, đo tần số và đo nhiệt độ. II_ HƯỚNG DẪN CÁC THAO TÁC ĐO. 1. Đo điện áp DC/AC: (Giới hạn đo 0,8 ÷ 600V) - Cắm que đo màu đỏ vào đầu đo V/Ω - Cắm que đo màu đen vào đầu COM - Bật nguồn thiết bị, chữ “AUTO” được hiển thị. - Chạm 2 que đo vào điểm đo và đọc giá trị đo được hiển thị trên màn hình. 2. Đo điện trở: (Giới hạn đo 0 ÷ 40MΩ) - Cắm que đo và bật nguồn giống như đo điện áp ở trên. - Chạm 2 que đo vào điểm đo hoặc hai chân linh kiện và đọc giá trị đo được hiển thị trên màn hình. 3. Kiểm tra thông mạch/ điốt. - Cắm que đo và bật nguồn giống như đo điện áp ở trên. - Nhấn nút SEL/NCV để chọn chế độ đo thông mạch/điốt. - Chạm 2 que đo vào điểm đo hoặc hai chân linh kiện. - Thiết bị sẽ phát ra tiếng kêu “bíp” và đèn báo sáng lên khi điện trở giữa 2 đầu que đo nhỏ hơn 50Ω. 4. Đo tụ điện: (Giới hạn đo 0 ÷ 4,00mF). - Cắm que đo và bật nguồn giống như đo điện áp ở trên. - Nhấn nút SEL/NCV 2 lần để chọn chế độ đo tụ điện. - Chạm 2 que đo vào điểm đo hoặc hai chân linh kiện. - Đọc giá trị điện dung của tụ điện hiển thị trên màn hình. Lưu ý: Trước khi đo tụ điện cần phải xả hết điện áp tích trong tụ điện (nếu có). 5. Đo tần số: (Giới hạn đo 0 ÷ 10MHZ). - Cắm que đo và bật nguồn giống như đo điện áp ở trên. - Nhấn nút SEL/NCV 3 lần để chọn chế độ đo tần số. - Chạm 2 que đo vào điểm đo của mạch điện. - Đọc tần số dòng điện hiển thị trên màn hình. 6. Đo dòng điện: (Giới hạn đo 0 ÷ 9,99A). - Cắm que đo màu đỏ vào đầu A/mA. - Cắm que đo màu đen vào đầu COM. - Bật nguồn thiết bị, chữ “AUTO” được hiển thị. - Kết nối 2 đầu đo của thiết bị nối tiếp với phụ tải và nguồn điện. - Đọc giá trị dòng điện hiển thị trên màn hình. Lưu ý: Khi dòng điện đo được lớn hơn 2 ampe thời gian thực hiện phép đo nên nhỏ hơn 3 giây để tránh gây nóng thiết bị đo. Ngay sau khi thực hiện xong phép đo, cần phải rút que đo khỏi đầu đo A/mA để tránh đo nhầm chức năng. Khi que đo đang được cắm vào đầu đo A/mA mà bạn không thực hiện phép đo, thiết bị sẽ cảnh báo bạn đang ở chế độ đo dòng điện với giãn cách 4 giây 1 lần để tránh thao tác đo nhầm các chức năng đo khác mà nó có thể dẫn đến nguy cơ chập cháy hoặc hư hỏng.