You are on page 1of 5

BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 2

Chủ đề : Giới thiệu thiết bị thí nghiệm


Thành viên nhóm: Nguyễn Bình Minh-22021504
Đỗ Văn Nghĩa-22021516
Thực nghiệm
1. Khảo sát các tính chất của điện trở
Nhiệm vụ : Thực nghiệm đo giá trị điện trở bằng cách sử dụng
đồng hồ vạn năng và bảng màu vạch điện trở. Thực nghiệm khảo sát
đường đặc tuyến I-V của điện trở.
1.1. Đo giá trị điện trở
Bật nguồn và kết nối thiết bị NI ELIVS với máy tính. Khởi động
phần mềm NI ELVISmx Instrument Launcher, bật chức năng Digital
Multimeter (DMM) – Đồng hồ vạn năng. Nối dây đo vào hai cổng
COM và V của thiết bị. Tại mục Measurement Settings, chọn chế độ đo
điện trở, rồi chọn nút Run.
Lấy 3 điện trở bất kỳ. Đặt hai đầu dây đo vào hai đầu của điện trở
để tiến hành đo giá trị điện trở, đọc giá trị đo được trên màn hình và ghi
vào bảng A1-B1. Kiểm tra lại các giá trị vừa đo được bằng cách sử dụng
bảng màu vạch điện trở.
Bảng A1-B1
STT Giá trị đo được Ký hiệu màu trên điện trở Giá trị xác định
bằng đồng hồ vạn được từ bảng
năng màu
01 4700 Ω Yellow-Violet-Red-Gold 4700 ± 5% Ω
02 5673 Ω Green-Blue-Red-Gold 5610 ± 5% Ω
03 498 Ω Yellow-White-Brown-Gold 490 ± 5% Ω
1.2. Khảo sát đặc trưng dòng điện–điện áp của điện trở (đặc trưng I-V)
Lắp mạch điện dựa theo sơ đồ dưới đây. Sử dụng lối ra Supply+
và chân GND trên Protyping board để làm nguồn cung cấp cho mạch
hoạt động.
Bật nguồn và kết nối thiết bị NI ELIVS với máy tính. Khởi động
phần mềm NI ELVISmx Instrument Launcher. Bật chức năng
Variable Power Supplies, chọn giá trị Supply+ là 0,5 V rồi chọn Run.
Nối dây đo ở chế đọ đo cường độ dòng điện (nối hay dây đo vào cổng
COM và A). Nối dây đo ở chế độ nối tiếp với điện trở. Bật chức năng
Digital Multimeter, lựa chọn chế độ đo cường độ dòng điện một chiều
và chọn Run. Thay đổi lần lượt giá trị điện thế Supply+ như trong bảng,
đọc giá trị cường độ dòng điện cho được và điền vào bảng A1-B2.

Bảng A1-B2: Đặc trưng dòng điện – điện áp


V 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
I 8.1e-4 16.8e-4 25.7e-4 34.6e-4 43.3e-4 52.3e-4 61.0e-4 70.6e-4

Bỏ nối một chân của điện trở với kênh Supply+, nối chân đó của
điện trở với kênh Supply- . Trên cửa số Variable Power Supplies, thay
đổi điện áp cho kênh Supply- dựa vào các giá trị trong bảng A1-B3, và
đo cường độ dòng điện tương ứng đi qua điện trở hiển thị trên cửa sổ
Digital Multimeter. Điền các giá trị đo được vào bảng A1-B3.
Bảng A1-B3: Đặc trưng dòng điện – điện áp
V -0.5 -1 -1.5 -2 -2.5 -3 -3.5 -4
I -9.3e-4 -18.1e-4 -26.9e-4 -35.9e-4 -44.5e-4 -53.5e-4 -62.1e-4 -71.1e-4

Dựa vào giá trị đo được ở bảng A1-B2 và A1-B3, vẽ đồ thị sự phụ
thuộc dòng điện – điện áp của điện trở.
• Sử dụng NI ELVISmx Two-Wire Current-Voltage Analyzer
Nối 1 đầu của điện trở R1=580Ω với chân DUT+, nối đầu còn lịa của
điện trở với chân DUI- trên protyping board. Trên giao diện của phần
mềm NI ELVISmx Instrument Launcher, bật chức năng TwoWire
Current-Voltage Analyzer. Trên cửa sổ NI ELVISmx Two-Wire
Current-Voltage Analyzer:
• Tại mục Voltage Sweep, lựa chọn giá trị cho mục Start: -4V,
Increment: 0.1V, Stop: 4V
• Tại mục Curent Limits, lựa chọn giá trị -40mA cho mục
Negative và 40mA cho mục Positive.
Chọn Run. Quan sát đồ thị được vẽ phía bên trái cửa sổ, so sánh
với đồ thị vừa vẽ.
2. Định luật Kirchhoff
Nhiệm vụ: Khảo sát định luật Kirchhoff theo dòng điện (KCL) và
định luật Kirchhoff theo điện áp (KVL)
Lắp mạch điện dựa theo sơ đồ dưới đây. Sử dụng chân +15V trên
Protyping board để làm nguồn Vo cung cấp điện áp cho mạch.

2.1. Khảo sát định luật Kirchhoff theo dòng điện (KCL)
Bật nguồn và kết nối thiết bị NI ELIVS với máy tính. Khởi động
phần mềm NI ELVISmx Instrument Launcher. Nối dây do ở chế độ đo
cường độ dòng điện (nối hay dây đo vào cổng COM và A). Nối dây đo ở
chế độ nối tiếp với điện trở. Bật chức năng Digital Multimeter, lựa chọn
chế độ đo cường độ dòng điện một chiều và chọn Run. Thực hiện đo các
giá trị cường độ dòng điện qua các điện trở và điền vào bảng A1-B4.
Thực hiện đo các giá trị cường độ dòng điện quacác điện trở và
điền vào bảng A1-B4.
Bảng A1-B4: Định luật Kirchhoff theo dòng điện

Dòng I1 I2 I3 I4 I5 I6
điện
Giá trị 2.3303 -1.8685 -0.2304 0.2310 0.2099 0.0210
(mA)

Nhận xét:
Ta có: I1 + I2 + I3 = 2.3303 + (-1.8685) + (-0.2304) = 0.2314 = I4
I5 + I6 = 0.2099 + 0.0210 = 0.2309 = I1 + I2 + I3
Giải thích: Tuân theo định luật Kirchhoff tại mỗi nút tổng các giá
trị dòng điện đều bằng 0.
2.2. Khảo sát định luật Kirchhoff theo điện áp (KCL)
Trên cửa sổ Digital Multimeter (DMM) – Đồng hồ vạn năng,
nhấn nút Stop để dừng quá trình đo. Chuyển dây đo đang nối ở cổng A
sang nối vào cổng V. Trên cửa sổ Digital Multimeter (DMM), tại mục
Measurement Settings, chọn chế độ đo điện áp thế một chiều.
Thực hiện đo các giá trị điện áp tại các điện trở và điền vào bảng
A1-B5.
Bảng A1-B5: Định luật Kirchhoff theo điện áp

Điện áp V1 V2 V3 V4 V5 V6
Giá trị 13.1333 1.8667 1.8667 0.4971 0.1165 1.2531
(V)
Nhận xét:
Ta có: V1 + V2 = 13.1333 + 1.8667 = 15 = V0
V1 + V3 = 13.1333 + 1.8667 = 15 = V0
V1 + V4 + V5 + V6 = 13.1333 + 0.4971 + 0.1165 + 1.2531 = 15 = V0
Giải thích: Tuân theo định luật Kirchhoff tại mỗi mắt mạch tổng
các giá trị điện thế đều bằng 0.

You might also like