Professional Documents
Culture Documents
𝑈 𝑃
Z= 𝜑 = arccos ( )
𝐼 𝑈𝐼
Có thể nghiệm lại z, φ sau khi xác định được R, XL, XC, RL
bằng công thức :
𝑋
Z= √𝑅2 + 𝑋 2 𝜑 = 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑔 ( )
𝑅
số
Góc 119.50 70.890 130.10 70.890 71.630 130.830 161.130 -48.410 -48.410 0.740 0.730 90.240
pha
Dựa vào kết quả đo và quan hệ về pha giữa dòng, áp trên sơ đồ , vẽ các
đồ thị dòng , áp ứng với các mạch thí nghiệm 2a và 2b.
Tắt nguồn , xoay núm điều chỉnh điện áp về vị trí min , tháo gỡ các dây
nối.
b) Nghiệm lại tính xếp chồng :
Mắc lại sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ 2c.
Nguyễn Đức Thành - 22D5 – MSSV 105220217
Hiển thị màn hình ứng dụng Metering
Cấp nguồn 4-N , 5-N cho Ua , Ub . Dùng các vôn kế E1, E2, E3 đo áp 4-N
, U2 , U3 ( lưu ý : lúc này ta có : U1= Ua – U3 )
Bật nguồn cung cấp xoay điện núm điều chỉnh điện áp để có điện áp Ua =
100V và điện áp Ub = 100V . Ghi các số liệu đo được vào bảng số liệu.
Hiển thị màn hình phân tích góc pha ( Phasor Analyzer ) lấy vectơ 𝐸⃗ 1 ,
xác định góc pha của các điện áp và dòng điện đã đo . Các kết quả đo đạc
và tính toán ghi vào bảng số liệu 2.3
Tắt nguồn , xoay núm điều chỉnh điện áp về vị trí min , tháo gỡ các dây
nối.
Dựa vào kết quả đo và quan hệ dòng, áp trên mạch cụ thể vẽ đồ thị dòng
áp ( đồ thị vectơ hình 2c)
Xếp chồng đồ thị vectơ hình 2a, 2b so sánh với hình 2c ta nghiệm được
tính chất xếp chồng . có thể nghiệm tính chất xếp chồng bằng cách biểu
diễn phức của dòng , áp hình 2a, 2b cộng đại số lại với nhau. So sánh với
biểu diễn phức dòng , áp hình 2c . ( Minh họa bằng kết quả đo đạc trên
nhánh 3 )
Tạo nguồn J bằng cách ghép đầu ra của nguồn điện xoay chiều thay đổi
với một tổng trở khá lớn . Dùng E1 , I1 để đo các thông số dòng , áp
tương ứng trong mạch thí nghiệm
Bật nguồn , xoay núm điều chỉnh điện áp để có điện áp nguồn cung cấp
khoảng 200V.
Lần lượt đưa nguồn J vào cửa a-a và cửa b-b ( chú ý : phải tắt nguồn
trước khi thay đổi dấu nối mạch điện ) . Ghi lại các thông số dòng , áp đo
được vào bảng số liệu.
Hiện thị màn hình phân tích góc pha lấy vectơ I1 làm chuẩn xác định góc
pha của vectơ 𝐸⃗ 1 ứng với từng lần thí nghiệm . Kết quả đo đạc vào tính
toán ghi vào bảng số liệu 2.4.
Tắt nguồn , xoay núm điều chỉnh điện áp về vị trí min, tháo gỡ các dây
nối.
Ubb Uaa
Zab= , Zba= . So sánh chúng và nghiệm tính tương hỗ tổng
I1 I1
trở
Điều chỉnh biến áp tự ngẫu để tạo nguồn ba pha không đối xứng. Dùng
các vônkế và ampekế để đo các áp, dòng pha, dây. Đo và ghi các số liệu
đo được vào bảng số liệu.
Hiển thị cửa sổ phân tích pha xác định góc lệch pha giữa các đại lượng
điện áp pha, dây . Vẽ đồ thị vectơ điện áp lúc nguồn không đối xứng.
Bảng số liệu
Đóng khóa K và cho Rf giảm dần từ 1100Ω đến 310Ω . Dùng các vônkế
đo điện áp pha tương ứng ghi vào bảng số liệu, hiển thị cửa sổ phân tích
pha xác định góc lệch pha giữa các đại lượng điện áp, từ đó vẽ đoạn quỹ
tích điểm trung tính.
Bảng số liệu
Rf Ua Ub Uc Rf Ua Ub Uc
1100 261.21 6.62 215.39 1000 190.56 5.21 206.49
900 251,23 4,14 223,14 800 199,21 7,52 189,26
500 196,53 6,23 199,54 300 201,23 5,39 213,54
c. Đo công suất tải ba pha bằng phương pháp hai Watmet:
Thiết lập sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ 6d ( chú ý cách đấu nối của các
Vônkế và Ampekế)
Trong thí nghiệm này lấy R= 1100Ω . Hiển thị hai cửa sổ đo công suất
PQS1 ( E1 , I1 ) và PQS ( E3, I3 ) . Bật nguồn , đưa điện áp vào mạch thí
nghiệm khoảng 220V . Ghi số liệu đo được bởi hai cửa sổ đo công suất
nói trên, lấy tổng đại số giá trị công suất đo được trên hai cửa sổ đo công
suất. So sánh công suất này với tổng công suất đo được trên từng pha.
Công suất PQS1 = 55W
Công suất PQS2 = 63W